Alaa Murabit: What my religion really says about women
Alaa Murabit champions women’s participation in peace processes and conflict mediation. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
had a very interesting conversation
với hành khách ngồi kế bên,
the United States has run out of jobs,
tornado chaser."
kẻ đuổi theo vòi rồng."
the voices of women
processes and conflict resolution,
trong tiến trình hòa bình và giải quyết mâu thuẫn,
the full participation of women globally
phụ nữ trên toàn thế giới tham gia vào phong trào này
important to me.
I am very proud of my faith.
tôi tự hào về đức tin của mình.
to do my work every day.
để tôi hoàn thành công việc hằng ngày của mình.
in front of you.
been done in the name of religion,
giấu dưới lớp vỏ tôn giáo,
of the world's major faiths.
những tôn giáo chính yếu trên thế giới.
and manipulation of religious scripture
cùng với những kinh kệ ngụy tạo
and cultural norms,
chuẩn mực văn hóa,
don't recognize it.
North Africa, to Canada
trong số 11 người con.
and spiritual people,
và có niềm tin tuyệt đối vào tôn giáo,
(Laughter)
lẫn giữa tên hàng tá người khác nữa.
that having 11 kids forces you to have.
11 đứa con bắt buộc bạn phải có.
through a cultural lens.
judged differently based on gender.
Allah đánh giá con người qua giới tính của họ.
as a merciful and beneficial friend
như một người bạn nhân từ và thiện ý,
I looked at the world.
đã hình thành nên thế giới quan của tôi.
had additional benefits.
mà tôi có những lợi thế nhất định.
(Laughter)
đào tạo tôi kỹ năng ngoại giao có hạng.
where I went to school,
hồi xưa học trường nào
Kennedy School of Government?"
of International Affairs."
to talk to my mom to get in.
Bạn phải nói chuyện với mẹ tôi trước mới được nhận.
and having 10 siblings
và có 10 anh chị em,
power structures and alliances.
cấu trúc quyền lực và liên minh
to talk fast or say less,
nói thật nhanh hoặc ngậm họng,
of messaging.
to get the answers you know you want,
để nhận được câu trả lời mình muốn,
in the right way to keep the peace.
để giữ gìn hòa khí.
I learned growing up
trong suốt tuổi thơ của tôi,
I had to be there when she was trying
tôi phải chạy vù ra đó, trong khi mẹ đang cố
because I had to defend myself,
Vì tôi phải bảo vệ chính mình.
then the finger is pointed at you,
đều chỉ về phía bạn.
you will be grounded.
kịp hiểu chuyện gì đang xảy ra.
from experience, of course.
không phải chuyện của tôi.
I completed high school and I moved
tôi học xong trung học và chuyển trường.
to Libya before on vacation,
trước đây tôi chỉ đến Libya trong kỳ nghỉ.
it was magic.
đó là một phép màu.
and really excited relatives.
và những bà con vui vẻ.
as a 15-year-old young lady.
khi bạn đã là con bé 15 tuổi.
to the cultural aspect of religion.
những khía cạnh văn hóa của tôn giáo.
meaning religiously prohibited --
tôn giáo cấm đoán...
culturally inappropriate --
không phù hợp với văn hóa
and had the same consequences.
cũng như một kết quả y hệt.
after conversation with classmates
friends, even relatives,
and my own aspirations.
cũng như chí hướng của bản thân.
my parents had provided for me,
the role of women in my faith.
vai trò của phụ nữ trong đức tin của tôi.
of International Affairs,
so that's what I did,
tôi đã làm vậy,
who were leaders,
even militarily.
to positions which predated
in the eyes of God,
mọi người đều bình đẳng
I had learned as a child.
who gets to control the message,
người truyền tải thông tin
in every single world faith,
trong tất cả các tôn giáo,
are dominated by men
đều bị đàn ông chiếm lĩnh,
in their likeness,
the system entirely,
hoàn toàn thay đổi hệ thống này,
expect to have full economic
phụ nữ sẽ hoàn toàn tham dự
a straight house on a crooked foundation.
một tòa nhà hiên ngang trên cái móng nhà yếu ớt.
and my family was on the front lines.
và gia đình tôi đứng ngay tiền tuyến.
that happens in war,
xảy ra trong cuộc chiến,
dù là tạm thời.
it was not only acceptable
but it was encouraged.
had a seat at the table.
We were crucial.
và có vị thế quan trọng.
for that change to be permanent.
thay đổi này diễn ra lâu dài.
that I had previously worked with
mà tôi từng cộng tác
to their previous roles,
by words of encouragement
as their defense.
như là lý do bào chữa.
for their opinions.
họ giành sự ủng hộ từ đám động.
and political empowerment of women.
tăng cường sức mạnh kinh tế và chính trị của phụ nữ.
to cultural and social change.
văn hóa và xã hội thay đổi.
but not a lot.
nhưng không nhiều.
their defense as my offense,
thành vũ khí tấn công chính họ.
Islamic scripture as well.
các đoạn kinh Koran.
led the single largest
lãnh đạo phong trào lớn nhất
campaign in Libya.
and universities, even mosques.
trường học, thậm chí giáo đường.
billboards and television commercials,
bảng báo, quả cáo trên tivi.
a women's rights organization
làm sao một tổ chức quyền phụ nữ
which had previously opposed
and sayings of the Prophet,
và lời của những nhà tiên tri.
are, for example,
to their family."
led by local community imams
cho cộng đồng của các thầy địa phương
like domestic violence.
như là bạo lực gia đình.
we actually had to go as far
chúng tôi phải nói rằng
Human Rights Declaration,
written by religious scholars,
are in our book.
đã được nhắc đến từ lâu trong sách của chúng ta.
just copied us.
Liên Hợp Quốc sao chép của chúng ta mà thôi.
we were able to provide
chúng tôi có thể cung cấp
the rights of women in Libya.
để thúc đẩy sự phát triển của nữ quyền ở Libya.
been replicated internationally,
trên toàn cầu.
believe me, it's not.
hãy tin tôi, rất khó.
and call you a bad conservative.
và bảo bạn là đồ cổ hủ.
a lot of colorful things.
must be extremely ashamed of you" --
"Ba mẹ mày chắc là xấu hổ về mày lắm."
to your next birthday" --
đến sinh nhật kế đâu. "
and religion are not mutually exclusive.
because by remaining silent,
vì nếu tiếp tục im lặng
and abuse of women worldwide.
và bắt nạt phụ nữ trên toàn thế giới.
to fight for women's rights
sẽ đấu tranh cho quyền nữ giới,
with bombs and warfare,
which need to address these issues
xã hội cho các cộng đồng bản xứ,
distorted religious messaging.
truyền tải thông tin tôn giáo
of insults and ridicule and threats.
tổn thương, bị cười nhạo, bị uy hiếp.
the message of human rights,
sắp xếp lại thông điệp nhân quyền,
the women in your families,
cho những người phụ nữ trong gia đình bạn,
that would be transformed
ABOUT THE SPEAKER
Alaa Murabit - Peace expertAlaa Murabit champions women’s participation in peace processes and conflict mediation.
Why you should listen
Alaa Murabit's family moved from Canada to Libya when she was 15. Brought up in a Muslim household where she was equal to her brothers, she was shocked to see how women were viewed and treated in her new country. She enrolled in medical school, but felt frustrated by the gender discrimination she experienced.
During her fifth year in med school, the Libyan Revolution broke out. Murabit was invigorated by how women were embraced as decision-makers in the movement. She founded The Voice of Libyan Women (VLW) to focus on challenging societal and cultural norms to make that the case all the time. Many VLW programs -- like the Noor Campaign, which uses Islamic teaching to combat violence against women -- have been replicated internationally.
Murabit is an advisor to many international security boards, think tanks and organizations, including the UN Women Global Civil Society Advisory Group and Harvard’s Everywoman Everywhere Coalition. An Ashoka Fellow, Murabit was a Trust Women Hero Award Winner in 2013.
Alaa Murabit | Speaker | TED.com