ABOUT THE SPEAKER
Alaa Murabit - Peace expert
Alaa Murabit champions women’s participation in peace processes and conflict mediation.

Why you should listen

Alaa Murabit's family moved from Canada to Libya when she was 15. Brought up in a Muslim household where she was equal to her brothers, she was shocked to see how women were viewed and treated in her new country. She enrolled in medical school, but felt frustrated by the gender discrimination she experienced. 

During her fifth year in med school, the Libyan Revolution broke out. Murabit was invigorated by how women were embraced as decision-makers in the movement. She founded The Voice of Libyan Women (VLW) to focus on challenging societal and cultural norms to make that the case all the time. Many VLW programs -- like the Noor Campaign, which uses Islamic teaching to combat violence against women -- have been replicated internationally.

Murabit is an advisor to many international security boards, think tanks and organizations, including the UN Women Global Civil Society Advisory Group and Harvard’s Everywoman Everywhere Coalition. An Ashoka Fellow, Murabit was a Trust Women Hero Award Winner in 2013.

More profile about the speaker
Alaa Murabit | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Alaa Murabit: What my religion really says about women

Filmed:
3,804,611 views

Strong faith is a core part of Alaa Murabit's identity -- but when she moved from Canada to Libya as a young woman, she was surprised how the tenets of Islam were used to severely limit women's rights, independence and ability to lead. She wondered: Was this really religious doctrine? With humor, passion and a refreshingly rebellious spirt, she shares how she found examples of female leaders across the history of her faith — and how she speaks up for women using verses from the Koran.
- Peace expert
Alaa Murabit champions women’s participation in peace processes and conflict mediation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So on my way here,
0
785
3055
Trên đường đến đây,
00:15
the passengerhành khách nextkế tiếp to me and I
had a very interestinghấp dẫn conversationcuộc hội thoại
1
3840
3702
Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn khá thú vị
với hành khách ngồi kế bên,
00:19
duringsuốt trong my flightchuyến bay.
2
7542
2043
trong suốt chuyến bay.
00:21
He told me, "It seemsdường như like
the UnitedVương StatesTiểu bang has runchạy out of jobscông việc,
3
9585
4528
Anh ta bảo rằng: "Nước Mỹ gần như hết việc rồi..."
00:26
because they're just makingchế tạo some up:
4
14113
2368
vì đa phần công việc bây giờ cứ như đùa.
00:28
catcon mèo psychologistnhà tâm lý học, dogchó whispererWhisperer,
tornadocơn lốc xoáy chaserkhu trục."
5
16481
6262
nhà tâm lý cho mèo, người trò chuyện với chó,
kẻ đuổi theo vòi rồng."
00:34
A couplevợ chồng of secondsgiây latermột lát sau, he askedyêu cầu me,
6
22743
2817
Vài giây sau, anh ta hỏi tôi,
00:37
"So what do you do?"
7
25560
2252
"Cô làm nghề gì?"
00:39
And I was like, "PeacebuilderPeacebuilder?"
8
27812
2693
Và tôi nhún vai: "Người xây đắp hòa bình."
00:42
(LaughterTiếng cười)
9
30505
2480
(tiếng cười)
00:46
EveryMỗi day, I work to amplifykhuyếch đại
the voicestiếng nói of womenđàn bà
10
34925
4427
Hằng ngày, tôi tường thuật tiếng nói của các bà các chị,
00:51
and to highlightđiểm nổi bật theirhọ experienceskinh nghiệm
11
39352
3098
và nhấn mạnh những kinh nghiệm họ trải qua,
00:54
and theirhọ participationsự tham gia in peacehòa bình
processesquy trình and conflictcuộc xung đột resolutionđộ phân giải,
12
42450
5059
cũng như sự tham gia của họ
trong tiến trình hòa bình và giải quyết mâu thuẫn,
00:59
and because of my work,
13
47509
2779
qua công việc này,
01:02
I recognizenhìn nhận that the only way to ensuređảm bảo
the fullđầy participationsự tham gia of womenđàn bà globallytoàn cầu
14
50288
6176
tôi nhận ra cách duy nhất để đảm bảo
phụ nữ trên toàn thế giới tham gia vào phong trào này
01:08
is by reclaimingkhai hoang religiontôn giáo.
15
56464
2866
là dựa vào tôn giáo.
01:11
Now, this mattervấn đề is vitallycực kỳ
importantquan trọng to me.
16
59330
4064
Hiện giờ, vấn đề này rất quan trọng với tôi.
01:15
As a youngtrẻ MuslimHồi giáo womanđàn bà,
I am very proudtự hào of my faithđức tin.
17
63394
4411
Là một phụ nữ trẻ theo đạo Hồi,
tôi tự hào về đức tin của mình.
01:19
It givesđưa ra me the strengthsức mạnh and convictionniềm tin
to do my work everymỗi day.
18
67805
4735
Đó là nguồn năng lượng và niềm tin
để tôi hoàn thành công việc hằng ngày của mình.
01:24
It's the reasonlý do I can be here
in fronttrước mặt of you.
19
72540
2759
Đó cũng là lý do để tôi đứng đây,
01:27
But I can't overlookbỏ qua the damagehư hại that has
been donelàm xong in the nameTên of religiontôn giáo,
20
75909
5224
Nhưng tôi cũng không thể bỏ qua những đau thương
giấu dưới lớp vỏ tôn giáo,
01:33
not just my ownsở hữu, but all
of the world'scủa thế giới majorchính faithstín ngưỡng.
21
81133
4528
không chỉ của riêng tôi, mà tất cả
những tôn giáo chính yếu trên thế giới.
01:37
The misrepresentationmisrepresentation and misuselạm dụng
and manipulationthao túng of religiousTôn giáo scriptureKinh Thánh
22
85661
4504
Sự diễn tả nhập nhằng, và lý giải sai lệch
cùng với những kinh kệ ngụy tạo
01:42
has influencedbị ảnh hưởng our socialxã hội
and culturalvăn hoá normsđịnh mức,
23
90165
3529
đã gây ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội,
chuẩn mực văn hóa,
01:45
our lawspháp luật, our dailyhằng ngày livescuộc sống,
24
93694
2926
luật pháp, và đời sống hằng ngày của tất cả chúng ta.
01:48
to a pointđiểm where we sometimesđôi khi
don't recognizenhìn nhận it.
25
96620
3854
đến mức chúng ta khó mà ý thức được điều đó.
01:52
My parentscha mẹ moveddi chuyển from LibyaLibya,
NorthBắc AfricaAfrica, to CanadaCanada
26
100804
4686
Ba mẹ tôi rời Libya, Bắc Phi đến Canada
01:57
in the earlysớm 1980s,
27
105490
1764
vào những năm đầu thập niên 1980.
01:59
and I am the middleở giữa childđứa trẻ of 11 childrenbọn trẻ.
28
107254
3846
Và tôi là đứa giữa,
trong số 11 người con.
02:03
Yes, 11.
29
111100
1331
Đúng vậy, 11 người.
02:05
But growingphát triển up, I saw my parentscha mẹ,
30
113431
2158
Nhưng khi lớn lên, tôi thấy bố mẹ
02:07
bothcả hai religiouslytôn giáo devoutsùng đạo
and spiritualtinh thần people,
31
115589
3576
đều là những con chiên ngoan đạo,
và có niềm tin tuyệt đối vào tôn giáo,
02:11
praycầu nguyện and praiseca ngợi God for theirhọ blessingsphước lành,
32
119165
2740
cầu nguyện và ngợi ca Alah vì những lời chúc phúc,
02:13
namelycụ thể là me of coursekhóa học, but amongtrong số othersKhác.
(LaughterTiếng cười)
33
121905
4759
đương nhiên cũng nhắc đến tên tôi,
lẫn giữa tên hàng tá người khác nữa.
02:18
They were kindloại and funnybuồn cười and patientbệnh nhân,
34
126664
3158
Họ rất tốt bụng, vui vẻ và kiên nhẫn,
02:21
limitlesslylimitlessly patientbệnh nhân, the kindloại of patiencekiên nhẫn
that havingđang có 11 kidstrẻ em forceslực lượng you to have.
35
129822
6339
kiên nhẫn vô tận, cái kiểu nhẫn nhịn mà
11 đứa con bắt buộc bạn phải có.
02:28
And they were fairhội chợ.
36
136161
2020
Và họ rất công bằng.
02:30
I was never subjectedphải chịu to religiontôn giáo
throughxuyên qua a culturalvăn hoá lensống kính.
37
138181
4714
Tôi chưa hề xem xét tôn giáo dưới góc nhìn văn hóa.
02:34
I was treatedđã xử lý the sametương tự,
38
142895
2066
Tôi hoàn toàn được đối xử công bằng,
02:36
the sametương tự was expectedkỳ vọng of me.
39
144961
2449
như những gì tôi đáng được hưởng.
02:39
I was never taughtđã dạy that God
judgedđánh giá differentlykhác baseddựa trên on gendergiới tính.
40
147740
4437
Tôi không hề được dạy dỗ
Allah đánh giá con người qua giới tính của họ.
02:44
And my parents'cha mẹ understandinghiểu biết of God
as a mercifulthương xót and beneficialmang lại lợi ích friendngười bạn
41
152647
5642
Và ba mẹ tôi hiểu lời răn của Đấng tối cao,
như một người bạn nhân từ và thiện ý,
02:50
and providernhà cung cấp shapedcó hình the way
I lookednhìn at the worldthế giới.
42
158289
3854
một người sẵn sàng cho đi,
đã hình thành nên thế giới quan của tôi.
02:54
Now, of coursekhóa học, my upbringingnuôi dưỡng
had additionalbổ sung benefitslợi ích.
43
162143
4827
Bây giờ thì dĩ nhiên, nhờ giáo dục gia đình
mà tôi có những lợi thế nhất định.
02:58
BeingĐang one of 11 childrenbọn trẻ is DiplomacyNgoại giao 101.
(LaughterTiếng cười)
44
166970
4752
Là một trong 11 anh chị em,
đào tạo tôi kỹ năng ngoại giao có hạng.
03:04
To this day, I am askedyêu cầu
where I wentđã đi to schooltrường học,
45
172592
2577
Đến tận bây giờ, tôi vẫn thường bị hỏi
hồi xưa học trường nào
03:07
like, "Did you go to
KennedyKennedy SchoolTrường học of GovernmentChính phủ?"
46
175169
2483
như: "Cô có học Chính trị ở trường Kennedy không?"
03:09
and I look at them and I'm like, "No,
47
177652
1906
tôi nhìn họ và nói: "Không hề,
03:11
I wentđã đi to the MurabitMurabit SchoolTrường học
of InternationalQuốc tế AffairsVấn đề."
48
179558
2809
Tôi học Quan hệ Quốc tế ở trường Murabit."
03:14
It's extremelyvô cùng exclusiveđộc quyền. You would have
to talk to my mommẹ to get in.
49
182367
5828
Trường cực kỳ khó vào.
Bạn phải nói chuyện với mẹ tôi trước mới được nhận.
03:20
LuckyMay mắn for you, she's here.
50
188195
2136
May cho bạn là bà ở đây.
03:23
But beingđang one of 11 childrenbọn trẻ
and havingđang có 10 siblingsAnh chị em
51
191879
4489
Nhưng là một trong 11 đứa con,
và có 10 anh chị em,
03:28
teachesdạy học you a lot about
powerquyền lực structurescấu trúc and alliancesLiên minh.
52
196368
4232
dạy bạn khá nhiều điều về
cấu trúc quyền lực và liên minh
03:32
It teachesdạy học you focustiêu điểm; you have
to talk fastNhanh or say lessít hơn,
53
200600
2803
Dạy bạn phải tập trung,
nói thật nhanh hoặc ngậm họng,
03:35
because you will always get cutcắt tỉa off.
54
203403
2508
vì lúc nào cũng bị chen ngang.
03:37
It teachesdạy học you the importancetầm quan trọng
of messagingnhắn tin.
55
205911
2856
Dạy bạn tầm quan trọng của việc truyền đạt,
03:40
You have to askhỏi questionscâu hỏi in the right way
to get the answerscâu trả lời you know you want,
56
208767
4226
bạn phải biết cách đặt câu hỏi
để nhận được câu trả lời mình muốn,
03:44
and you have to say no
in the right way to keep the peacehòa bình.
57
212993
4179
và bạn phải nói "không "đúng cách
để giữ gìn hòa khí.
03:49
But the mostphần lớn importantquan trọng lessonbài học
I learnedđã học growingphát triển up
58
217172
4272
Nhưng bài học quan trọng nhất
trong suốt tuổi thơ của tôi,
03:53
was the importancetầm quan trọng of beingđang at the tablebàn.
59
221444
3530
là phải luôn luôn có mặt trên bàn.
03:56
When my mom'smẹ favoriteyêu thích lampđèn brokeđã phá vỡ,
I had to be there when she was tryingcố gắng
60
224974
3831
Khi cái đèn của mẹ tôi bị bể,
tôi phải chạy vù ra đó, trong khi mẹ đang cố
04:00
to find out how and by who,
because I had to defendphòng thủ myselfriêng tôi,
61
228805
4529
tìm ra xem đứa nào làm bể cái đèn.
Vì tôi phải bảo vệ chính mình.
04:05
because if you're not,
then the fingerngón tay is pointednhọn at you,
62
233334
3783
Nếu không, thì tất cả các ngón tay
đều chỉ về phía bạn.
04:09
and before you know it,
you will be groundedcăn cứ.
63
237117
2624
và bạn sẽ bị phạt, ngay trước khi
kịp hiểu chuyện gì đang xảy ra.
04:11
I am not speakingnói
from experiencekinh nghiệm, of coursekhóa học.
64
239741
3277
Chuyện trên chỉ là ví dụ thôi nhé,
không phải chuyện của tôi.
04:16
When I was 15 in 2005,
I completedhoàn thành highcao schooltrường học and I moveddi chuyển
65
244338
5412
Năm 2005, khi tôi 15 tuổi,
tôi học xong trung học và chuyển trường.
04:21
from CanadaCanada -- SaskatoonSaskatoon --
66
249750
2490
từ Saskatoon, Canada
04:24
to ZawiyaZawiya, my parents'cha mẹ hometownquê nhà in LibyaLibya,
67
252240
4079
đến Zawiya, quê hương ba mẹ tôi ở Libya.
04:28
a very traditionaltruyên thông citythành phố.
68
256319
2392
một thành phố truyền thống.
04:30
MindTâm trí you, I had only ever been
to LibyaLibya before on vacationkỳ nghỉ,
69
258711
4819
Tiện đây cũng nói luôn,
trước đây tôi chỉ đến Libya trong kỳ nghỉ.
04:35
and as a seven-year-oldbảy tuổi girlcon gái,
it was magicma thuật.
70
263530
4376
Với một con bé 7 tuổi,
đó là một phép màu.
04:39
It was iceNước đá creamkem and tripschuyến đi to the beachbờ biển
and really excitedbị kích thích relativesngười thân.
71
267906
4992
Kem lạnh, những chuyến đi dạo bờ biển
và những bà con vui vẻ.
04:45
TurnsBiến out it's not the sametương tự
as a 15-year-old-tuổi youngtrẻ ladyquý bà.
72
273468
5002
Mọi chuyện hóa ra lại khác,
khi bạn đã là con bé 15 tuổi.
04:50
I very quicklyMau becameđã trở thành introducedgiới thiệu
to the culturalvăn hoá aspectkhía cạnh of religiontôn giáo.
73
278470
5968
Ngay sau đó, tôi được giới thiệu
những khía cạnh văn hóa của tôn giáo.
04:56
The wordstừ ngữ "haramHaram" --
meaningÝ nghĩa religiouslytôn giáo prohibitedCấm --
74
284438
4458
Từ "haram" có nghĩa là
tôn giáo cấm đoán...
05:00
and "aibAIB" -- meaningÝ nghĩa
culturallyvăn hoá inappropriatekhông thích hợp --
75
288896
3506
và từ "aib" có nghĩa là
không phù hợp với văn hóa
05:04
were exchangedtrao đổi carelesslymột cách bất cẩn,
76
292402
2716
một cách chơi chữ,
05:07
as if they meantý nghĩa the sametương tự thing
and had the sametương tự consequenceshậu quả.
77
295118
4319
vì chúng có một nghĩa như nhau,
cũng như một kết quả y hệt.
05:11
And I foundtìm myselfriêng tôi in conversationcuộc hội thoại
after conversationcuộc hội thoại with classmatesbạn cùng lớp
78
299437
4737
Tôi liên tục có những cuộc đối thoại với bạn cùng lớp,
05:16
and colleaguesđồng nghiệp, professorsgiáo sư,
friendsbạn bè, even relativesngười thân,
79
304174
3436
đồng nghiệp, giáo sư, bạn bè, cả bà con,
05:19
beginningbắt đầu to questioncâu hỏi my ownsở hữu rulequi định
and my ownsở hữu aspirationskhát vọng.
80
307610
4783
và tôi bắt đầu đặt câu hỏi về quy tắc của mình chính,
cũng như chí hướng của bản thân.
05:24
And even with the foundationnền tảng
my parentscha mẹ had providedcung cấp for me,
81
312393
3530
Thậm chí với nền tảng ba mẹ gầy dựng cho tôi,
05:27
I foundtìm myselfriêng tôi questioninghỏi
the rolevai trò of womenđàn bà in my faithđức tin.
82
315923
4295
tôi vẫn không ngừng nghiền ngẫm
vai trò của phụ nữ trong đức tin của tôi.
05:32
So at the MurabitMurabit SchoolTrường học
of InternationalQuốc tế AffairsVấn đề,
83
320218
4179
Ở trường Quan hệ Quốc tế Murabit,
05:36
we go very heavynặng on the debatetranh luận,
84
324397
2740
chúng tôi có buổi tranh luận nghiêm túc về chuyện này.
05:39
and rulequi định numbercon số one is do your researchnghiên cứu,
so that's what I did,
85
327137
5495
và quy tắc đầu tiên là tìm hiểu thật kỹ vấn đề,
tôi đã làm vậy,
05:44
and it surprisedngạc nhiên me how easydễ dàng it was
86
332640
3785
và thật bất ngờ là khá dễ dàng,
05:48
to find womenđàn bà in my faithđức tin
who were leaderslãnh đạo,
87
336425
4017
tìm ra một vị lãnh đạo nữ trong tôn giáo của tôi,
05:52
who were innovativesáng tạo, who were strongmạnh --
88
340442
3552
một người sáng tạo, mạnh mẽ...
05:55
politicallychính trị, economicallykinh tế,
even militarilyquân sự.
89
343994
3366
trong chính trị, kinh tế, thậm chí trong quân đội.
05:59
KhadijaKhadija financedđược tài trợ the IslamicHồi giáo movementphong trào
90
347360
3391
Khadija lãnh đạo phong trào Hồi giáo,
06:02
in its infancythời thơ ấu.
91
350751
1661
trong những ngày đầu tiên.
06:04
We wouldn'tsẽ không be here if it weren'tkhông phải for her.
92
352562
2445
Không có bà thì đã không có chúng tôi.
06:07
So why weren'tkhông phải we learninghọc tập about her?
93
355627
2647
Vậy tại sao chúng tôi không được học về bà?
06:10
Why weren'tkhông phải we learninghọc tập about these womenđàn bà?
94
358274
2921
Sao chúng tôi không được học về những người phụ nữ này?
06:13
Why were womenđàn bà beingđang relegatedhạ xuống
to positionsvị trí which predatedđai
95
361195
2791
Tại sao vị trí người phụ nữ lại bị hạ bệ
06:15
the teachingsgiáo lý of our faithđức tin?
96
363986
2670
trong chính lời dạy của tôn giáo?
06:18
And why, if we are equalcông bằng
in the eyesmắt of God,
97
366656
2275
Và tại sao, nếu trong mắt Allah
mọi người đều bình đẳng
06:20
are we not equalcông bằng in the eyesmắt of menđàn ông?
98
368931
3102
thì đàn ông lại xem khinh chúng tôi ?
06:24
To me, it all cameđã đến back to the lessonsBài học
I had learnedđã học as a childđứa trẻ.
99
372623
5067
Với tôi, quay lại với bài học thuở nhỏ
06:30
The decisionphán quyết makernhà sản xuất, the personngười
who getsđược to controlđiều khiển the messagethông điệp,
100
378350
3672
Người giữ quyền quyết đinh,
người truyền tải thông tin
06:34
is sittingngồi at the tablebàn,
101
382022
2582
đang ngồi ngay trên bàn kia,
06:36
and unfortunatelykhông may,
in everymỗi singleĐộc thân worldthế giới faithđức tin,
102
384604
4900
và run rủi thay,
trong tất cả các tôn giáo,
06:41
they are not womenđàn bà.
103
389504
2646
đều không phải phụ nữ.
06:44
ReligiousTôn giáo institutionstổ chức
are dominatedthống trị by menđàn ông
104
392150
3042
Các viện tôn giáo
đều bị đàn ông chiếm lĩnh,
06:47
and drivenlái xe by maleNam giới leadershipkhả năng lãnh đạo,
105
395192
1951
và được lãnh đạo bởi đàn ông.
06:49
and they createtạo nên policieschính sách
in theirhọ likenesschân dung,
106
397143
3436
Họ là người giữ quyền đặt ra chính sách,
06:52
and untilcho đến we can changethay đổi
the systemhệ thống entirelyhoàn toàn,
107
400579
4093
và cho tới khi chúng ta
hoàn toàn thay đổi hệ thống này,
06:56
then we can't realisticallythực tế
expectchờ đợi to have fullđầy economicthuộc kinh tế
108
404672
3267
thì đừng mơ mộng viễn vông rằng
phụ nữ sẽ hoàn toàn tham dự
06:59
and politicalchính trị participationsự tham gia of womenđàn bà.
109
407939
3576
vào các lĩnh vực kinh tế và chính trị.
07:03
Our foundationnền tảng is brokenbị hỏng.
110
411515
3111
Nền tảng của chúng ta đã lung lay.
07:07
My mommẹ actuallythực ra saysnói, you can't buildxây dựng
a straightthẳng housenhà ở on a crookedquanh co foundationnền tảng.
111
415786
4992
Mẹ tôi bảo rằng con không thể xây
một tòa nhà hiên ngang trên cái móng nhà yếu ớt.
07:14
In 2011, the LibyanLibya revolutionCuộc cách mạng brokeđã phá vỡ out,
and my familygia đình was on the fronttrước mặt linesđường dây.
112
422521
6609
Năm 2011, cách mạng Libya nổ ra,
và gia đình tôi đứng ngay tiền tuyến.
07:21
And there's this amazingkinh ngạc thing
that happensxảy ra in warchiến tranh,
113
429580
3064
Và có một chuyện này rất thú vị,
xảy ra trong cuộc chiến,
07:24
a culturalvăn hoá shiftsự thay đổi almosthầu hết, very temporarytạm thời.
114
432644
3129
gần như là chuyển đổi văn hóa,
dù là tạm thời.
07:27
And it was the first time that I feltcảm thấy
it was not only acceptablechấp nhận được
115
435773
3071
Và đây là lần đầu tiên tôi thấy mình được chấp nhận
07:30
for me to be involvedcó tính liên quan,
but it was encouragedkhuyến khích.
116
438844
2972
và cổ vũ tham dự vào phong trào này.
07:33
It was demandedyêu cầu.
117
441816
2345
Đó là yêu cầu tất yếu.
07:36
MyselfBản thân mình and other womenđàn bà
had a seatghế at the tablebàn.
118
444161
3009
Tôi và những phụ nữ khác được ngồi vào bàn.
07:39
We weren'tkhông phải holdinggiữ handstay or a mediumTrung bình.
119
447170
3399
Chúng tôi không chỉ chắp tay đứng nhìn.
07:42
We were partphần of decisionphán quyết makingchế tạo.
120
450569
1858
Mà có một phần quyền quyết định.
07:44
We were informationthông tin sharingchia sẻ.
We were crucialquan trọng.
121
452427
3413
Chúng tôi được chia sẻ thông tin,
và có vị thế quan trọng.
07:47
And I wanted and neededcần
for that changethay đổi to be permanentdài hạn.
122
455840
5050
Và tôi muốn, tôi cần
thay đổi này diễn ra lâu dài.
07:54
TurnsBiến out, that's not that easydễ dàng.
123
462342
2786
Nhưng hóa ra chẳng phải dễ.
07:57
It only tooklấy a fewvài weekstuần before the womenđàn bà
that I had previouslytrước đây workedđã làm việc with
124
465128
4372
Chỉ vài tuần sau, những phụ nữ
mà tôi từng cộng tác
08:01
were returningtrở lại back
to theirhọ previousTrước rolesvai trò,
125
469500
2970
bị trả về với vai trò trước kia của họ.
08:04
and mostphần lớn of them were drivenlái xe
by wordstừ ngữ of encouragementkhuyến khích
126
472470
2805
Đa số họ bị những lời động viên,
08:07
from religiousTôn giáo and politicalchính trị leaderslãnh đạo,
127
475275
2902
từ lãnh đạo tôn giáo và chính trị,
08:10
mostphần lớn of whomai citedtrích dẫn religiousTôn giáo scriptureKinh Thánh
as theirhọ defensephòng thủ.
128
478177
3994
Họ trích dẫn những đoạn kinh Koran
như là lý do bào chữa.
08:14
It's how they gainedđã đạt được popularphổ biến supportủng hộ
for theirhọ opinionsý kiến.
129
482449
3551
Và đó là cách
họ giành sự ủng hộ từ đám động.
08:19
So initiallyban đầu, I focusedtập trung on the economicthuộc kinh tế
and politicalchính trị empowermentTrao quyền of womenđàn bà.
130
487080
5237
Thế nên tôi buộc phải chú trọng
tăng cường sức mạnh kinh tế và chính trị của phụ nữ.
08:24
I thought that would leadchì
to culturalvăn hoá and socialxã hội changethay đổi.
131
492317
3506
Tôi tưởng rằng việc này sẽ khiến
văn hóa và xã hội thay đổi.
08:27
It turnslượt out, it does a little,
but not a lot.
132
495823
4342
Hóa ra, có chút ít đổi thay,
nhưng không nhiều.
08:32
I decidedquyết định to use
theirhọ defensephòng thủ as my offensehành vi phạm tội,
133
500165
4365
Tôi quyết định biến lời lẽ bảo thủ của họ,
thành vũ khí tấn công chính họ.
08:36
and I beganbắt đầu to citetrích dẫn and highlightđiểm nổi bật
IslamicHồi giáo scriptureKinh Thánh as well.
134
504530
4644
Tôi bắt đầu trích dẫn và tô đậm
các đoạn kinh Koran.
08:41
In 2012 and 2013, my organizationcơ quan
led the singleĐộc thân largestlớn nhất
135
509174
4562
Năm 2012 - 2013, tổ chức của tôi
lãnh đạo phong trào lớn nhất
08:45
and mostphần lớn widespreadphổ biến rộng rãi
campaignchiến dịch in LibyaLibya.
136
513736
2485
và truyền bá rộng rãi nhất ở Libya.
08:48
We enteredđã nhập homesnhà and schoolstrường học
and universitiestrường đại học, even mosquesNhà thờ Hồi giáo.
137
516221
4776
Chúng tôi bước vào những căn nhà,
trường học, thậm chí giáo đường.
08:52
We spokenói to 50,000 people directlytrực tiếp,
138
520997
2282
Chúng tôi trực tiếp đối thoại với 50.000 người.
08:55
and hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn more throughxuyên qua
billboardsbảng quảng cáo and televisiontivi commercialsquảng cáo,
139
523279
4064
và hàng trăm ngàn người khác thông qua
bảng báo, quả cáo trên tivi.
08:59
radioradio commercialsquảng cáo and postersáp phích.
140
527343
2787
quảng cáo trên sóng phát thanh và áp phích.
09:02
And you're probablycó lẽ wonderingtự hỏi how
a women'sphụ nữ rightsquyền organizationcơ quan
141
530130
3064
Ắt hẳn bạn sẽ tự hỏi
làm sao một tổ chức quyền phụ nữ
09:05
was ablecó thể to do this in communitiescộng đồng
which had previouslytrước đây opposedphản đối
142
533194
2972
có thể làm điều này ở cộng đồng
09:08
our sheertuyệt existencesự tồn tại.
143
536166
2995
đã từng bác bỏ sự tồn tại của họ.
09:11
I used scriptureKinh Thánh.
144
539701
2469
Tôi dùng kinh Koran.
09:14
I used versescâu thơ from the QuranKinh Qur'an
and sayingslời hay ý đẹp of the ProphetNhà tiên tri,
145
542170
5390
Tôi trích dẫn các đoạn trong kinh Koran,
và lời của những nhà tiên tri.
09:19
HadithsHadiths, his sayingslời hay ý đẹp which
are, for examplethí dụ,
146
547560
3965
lời của Hadiths, ví dụ như'
09:23
"The besttốt of you is the besttốt
to theirhọ familygia đình."
147
551525
3436
"Phần tốt nhất của bạn là phần tốt nhất của gia đình họ."
09:26
"Do not let your brotherem trai oppressáp bức anotherkhác."
148
554961
4017
"Đừng để anh trai bạn ăn hiếp kẻ khác. "
09:30
For the first time, FridayThứ sáu sermonsBài giảng
led by localđịa phương communitycộng đồng imamsimams
149
558978
5015
Lần đầu tiên, các buổi giảng kinh thứ sáu
cho cộng đồng của các thầy địa phương
09:35
promotedquảng bá the rightsquyền of womenđàn bà.
150
563993
2485
bắt đầu nêu cao quyền nữ giới.
09:38
They discussedthảo luận taboođiều cấm kỵ issuesvấn đề,
like domestictrong nước violencebạo lực.
151
566478
3598
Họ bàn luận các vấn đề cấm kị,
như là bạo lực gia đình.
09:42
PoliciesChính sách were changedđã thay đổi.
152
570656
2964
Các chính sách dần thay đổi.
09:46
In certainchắc chắn communitiescộng đồng,
we actuallythực ra had to go as farxa
153
574080
3125
Ở một số cộng đồng nhất định,
chúng tôi phải nói rằng
09:49
as sayingnói the InternationalQuốc tế
HumanCon người RightsQuyền lợi DeclarationTuyên bố,
154
577205
3901
Bản tuyên ngôn nhân quyền quốc tế,
09:53
which you opposedphản đối because it wasn'tkhông phải là
writtenbằng văn bản by religiousTôn giáo scholarshọc giả,
155
581106
4086
mà mọi người phản đối vì không phải học giả tôn giáo soạn ra,
09:57
well, those sametương tự principlesnguyên lý
are in our booksách.
156
585192
4783
thực ra các quy tắc tương tự,
đã được nhắc đến từ lâu trong sách của chúng ta.
10:01
So really, the UnitedVương NationsQuốc gia
just copiedsao chép us.
157
589975
3771
Cho nên trên thực tế,
Liên Hợp Quốc sao chép của chúng ta mà thôi.
10:07
By changingthay đổi the messagethông điệp,
we were ablecó thể to providecung cấp
158
595931
2843
Bằng cách thay đổi thông điệp,
chúng tôi có thể cung cấp
10:10
an alternativethay thế narrativetường thuật which promotedquảng bá
the rightsquyền of womenđàn bà in LibyaLibya.
159
598774
4125
một cách mô tả khác,
để thúc đẩy sự phát triển của nữ quyền ở Libya.
10:15
It's something that has now
been replicatedsao chép internationallyquốc tế,
160
603349
4852
Điều này hiện nay được thực hiện
trên toàn cầu.
10:20
and while I am not sayingnói it's easydễ dàng --
believe me, it's not.
161
608201
4389
Và tôi phải nói rằng không dễ chút nào,
hãy tin tôi, rất khó.
10:24
LiberalsTự do will say you're usingsử dụng religiontôn giáo
and call you a badxấu conservativethận trọng.
162
612590
3831
Bên cấp tiến thì bảo bạn đang lợi dụng tôn giáo,
và bảo bạn là đồ cổ hủ.
10:28
ConservativesBảo thủ will call you
a lot of colorfulĐầy màu sắc things.
163
616421
3483
Còn bên bảo thủ thì có cả nghìn tên gọi cho bạn.
10:31
I've heardnghe everything from, "Your parentscha mẹ
mustphải be extremelyvô cùng ashamedhổ thẹn of you" --
164
619904
4086
Tôi từng nghe
"Ba mẹ mày chắc là xấu hổ về mày lắm."
10:35
falsesai; they're my biggestlớn nhất fansngười hâm mộ --
165
623990
2110
tầm bậy, ba mẹ tôi hâm mộ tôi lắm.
10:38
to "You will not make it
to your nextkế tiếp birthdaysinh nhật" --
166
626100
2511
thậm chí "Mày chẳng thể tiếp tục
đến sinh nhật kế đâu. "
10:40
again wrongsai rồi, because I did.
167
628611
3693
Sai nốt, vì tôi đã làm được.
10:44
And I remainvẫn còn
168
632674
2136
Và tôi tiếp tục tin tưởng rằng,
10:46
a very strongmạnh believertin tưởng that women'sphụ nữ rightsquyền
and religiontôn giáo are not mutuallyhỗ trợ exclusiveđộc quyền.
169
634810
6421
quyền nữ giới và tôn giáo không đi đôi với nhau,
10:54
But we have to be at the tablebàn.
170
642291
2742
nhưng chúng tôi phải được ngồi vào bàn.
10:57
We have to stop givingtặng up our positionChức vụ,
because by remainingcòn lại silentim lặng,
171
645723
4133
Chúng ta phải ngưng ngay việc từ bỏ vị trí của mình,
vì nếu tiếp tục im lặng
11:01
we allowcho phép for the continuedtiếp tục persecutionkhủng bố
and abuselạm dụng of womenđàn bà worldwidetrên toàn thế giới.
172
649856
5531
thì chúng ta sẽ thông đồng với việc bức hại
và bắt nạt phụ nữ trên toàn thế giới.
11:07
By sayingnói that we're going
to fightchiến đấu for women'sphụ nữ rightsquyền
173
655837
3005
Chúng tôi cam kết
sẽ đấu tranh cho quyền nữ giới,
11:10
and fightchiến đấu extremismchủ nghĩa cực đoan
with bombsbom and warfarechiến tranh,
174
658842
3785
và chiến đấu với bom đạn và chiến tranh,
11:14
we completelyhoàn toàn crippletàn tật localđịa phương societiesxã hội
which need to addressđịa chỉ nhà these issuesvấn đề
175
662627
4249
Và chúng tôi phải chỉ rõ các vấn đề của
xã hội cho các cộng đồng bản xứ,
11:18
so that they're sustainablebền vững.
176
666876
2229
để họ phát triển bền vững.
11:23
It is not easydễ dàng, challengingthách thức
distortedméo religiousTôn giáo messagingnhắn tin.
177
671496
5074
Chuyện không dễ dàng, thách thức
truyền tải thông tin tôn giáo
11:28
You will have your fairhội chợ sharechia sẻ
of insultsnhục mạ and ridiculechế giễu and threatsmối đe dọa.
178
676930
4840
Bạn phải chia sẻ niềm tin và chấp nhận
tổn thương, bị cười nhạo, bị uy hiếp.
11:34
But we have to do it.
179
682380
1836
Nhưng chúng tôi vẫn phải làm.
11:36
We have no other optionTùy chọn than to reclaimđòi lại
the messagethông điệp of humanNhân loại rightsquyền,
180
684216
4741
Chúng tôi không có lựa chọn nào khác ngoài việc
sắp xếp lại thông điệp nhân quyền,
11:40
the principlesnguyên lý of our faithđức tin,
181
688957
2647
các nguyên tắc của đức tin,
11:43
not for us, not for
the womenđàn bà in your familiescác gia đình,
182
691604
2763
không chỉ cho chúng tôi,
cho những người phụ nữ trong gia đình bạn,
11:46
not for the womenđàn bà in this roomphòng,
183
694367
1950
không chỉ cho quý bà quý cô trong khán phòng này,
11:48
not even for the womenđàn bà out there,
184
696317
3174
thậm chí không chỉ cho những phụ nữ khác ngoài kia.
11:51
but for societiesxã hội
that would be transformedbiến đổi
185
699491
3506
Mà để cho xã hội, sẽ thay đổi
11:54
with the participationsự tham gia of womenđàn bà.
186
702997
2317
với sự tham dự của nữ giới.
11:57
And the only way we can do that,
187
705884
2507
Và cách duy nhất để chúng tôi làm điều này.
12:00
our only optionTùy chọn,
188
708391
1788
chỉ có một cách duy nhất,
12:02
is to be, and remainvẫn còn, at the tablebàn.
189
710179
3530
đó là tiếp tục ngồi lại trên bàn.
12:05
Thank you.
190
713709
2623
Cám ơn các bạn.
12:08
(ApplauseVỗ tay)
191
716332
3579
(Vỗ tay)
Translated by Vicky Lin
Reviewed by Cao Yen Anh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alaa Murabit - Peace expert
Alaa Murabit champions women’s participation in peace processes and conflict mediation.

Why you should listen

Alaa Murabit's family moved from Canada to Libya when she was 15. Brought up in a Muslim household where she was equal to her brothers, she was shocked to see how women were viewed and treated in her new country. She enrolled in medical school, but felt frustrated by the gender discrimination she experienced. 

During her fifth year in med school, the Libyan Revolution broke out. Murabit was invigorated by how women were embraced as decision-makers in the movement. She founded The Voice of Libyan Women (VLW) to focus on challenging societal and cultural norms to make that the case all the time. Many VLW programs -- like the Noor Campaign, which uses Islamic teaching to combat violence against women -- have been replicated internationally.

Murabit is an advisor to many international security boards, think tanks and organizations, including the UN Women Global Civil Society Advisory Group and Harvard’s Everywoman Everywhere Coalition. An Ashoka Fellow, Murabit was a Trust Women Hero Award Winner in 2013.

More profile about the speaker
Alaa Murabit | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee