TEDWomen 2015
Mary Robinson: Why climate change is a threat to human rights
Mary Robinson: Tại sao thay đổi khí hậu lại đe dọa tới nhân quyền?
Filmed:
Readability: 4.5
1,378,632 views
Sụ thay đổi khí hậu rất bất công. Khi mà những đất nước giàu có có thể chống chọi lại với nước biển dâng và hoa màu chết thì những người nghèo trên toàn thế giới lại phải đối mặt với cuộc sống bị đảo ngược - và nhân quyền bị đe dọa - bởi những cơn bão chết người, nạn đói và sự mất đất. Mary Robinson yêu cầu chúng ta gia nhập vào cuộc vận động cho sự công bằng khí hậu toàn thế giới.
Mary Robinson - Global leader
Mary Robinson served as president of Ireland from 1990 to 1997, and as UN High Commissioner for Human Rights from 1997 to 2002. She now leads a foundation devoted to climate justice. Full bio
Mary Robinson served as president of Ireland from 1990 to 1997, and as UN High Commissioner for Human Rights from 1997 to 2002. She now leads a foundation devoted to climate justice. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:19
A question I'm often asked is,
0
7208
1936
Tôi thường được hỏi,
00:21
where did I get my passion
for human rights and justice?
for human rights and justice?
1
9168
4807
từ đâu tôi có niềm đam mê
với nhân quyền và sự công bằng?
với nhân quyền và sự công bằng?
00:26
It started early.
2
14658
1184
Nó bắt đầu từ rất sớm.
00:28
I grew up in the west of Ireland,
3
16515
2277
Tôi lớn lên ở miền Tây Ireland,
00:30
wedged between four brothers,
4
18816
2061
bị chèn ép bởi bốn anh em trai,
00:32
two older than me and two younger than me.
5
20901
2397
hai anh trai và hai em trai .
00:35
So of course I had to be
interested in human rights,
interested in human rights,
6
23695
3211
Nên tất nhiên tôi phải
quan tâm đến nhân quyền,
quan tâm đến nhân quyền,
00:38
and equality and justice,
7
26930
2505
và bình đẳng, và công bằng
00:41
and using my elbows!
8
29459
1721
và sử dụng những cái cùi chỏ!
00:43
(Laughter)
9
31204
1813
(Tiếng cười)
00:45
And those issues stayed
with me and guided me,
with me and guided me,
10
33041
2989
Những vấn đề này luôn ảnh hưởng đến tôi,
00:48
and in particular,
11
36054
1626
đặc biệt,
00:49
when I was elected the first
woman President of Ireland,
woman President of Ireland,
12
37704
4550
khi tôi được bầu làm
nữ Tổng thống đầu tiên của Ireland,
nữ Tổng thống đầu tiên của Ireland,
00:54
from 1990 to 1997.
13
42278
2896
từ năm 1990 đến năm 1997,
00:57
I dedicated my presidency
14
45539
2517
tôi đã dùng cương vị của mình
01:00
to having a space for those who felt
marginalized on the island of Ireland,
marginalized on the island of Ireland,
15
48080
5457
để tạo cơ hội cho những người
bị thiệt thòi ở đảo Ireland,
bị thiệt thòi ở đảo Ireland,
01:05
and bringing together communities
from Northern Ireland
from Northern Ireland
16
53561
2729
và mang cộng đồng ở Bắc Ireland
01:08
with those from the Republic,
17
56314
1740
đến với những người Đảng Cộng hòa,
01:10
trying to build peace.
18
58078
1950
cùng với nỗ lực xây dựng hòa bình.
01:12
And I went as the first Irish president
to the United Kingdom
to the United Kingdom
19
60465
5250
Khi tôi đến Vương quốc Anh
với cương vị Tổng thống Ireland đầu tiên
với cương vị Tổng thống Ireland đầu tiên
01:17
and met with Queen Elizabeth II,
20
65739
2986
để gặp Nữ hoàng Elizabeth Đệ Nhị
01:20
and also welcomed to my
official residence --
official residence --
21
68749
3808
và mời Ngài đến nơi ở chính thức của tôi
01:24
which we call "Áras an Uachtaráin,"
the house of the president --
the house of the president --
22
72581
3779
nơi mà chúng ta gọi là
"Áras an Uachtaráin"- dinh thự Tổng thống,
"Áras an Uachtaráin"- dinh thự Tổng thống,
01:28
members of the royal family,
23
76384
2246
cùng với những thành viên của hoàng tộc,
01:30
including, notably, the Prince of Wales.
24
78654
2780
trong đó, đáng chú ý,
là Hoàng tử xứ Wales.
là Hoàng tử xứ Wales.
01:33
And I was aware that at the time
of my presidency,
of my presidency,
25
81946
6362
Tôi nhận thức được rằng
vào thời điểm tôi đương nhiệm,
vào thời điểm tôi đương nhiệm,
01:40
Ireland was a country beginning
a rapid economic progress.
a rapid economic progress.
26
88332
4972
Ireland đang bắt đầu
quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ.
quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ.
01:45
We were a country that was benefiting
from the solidarity of the European Union.
from the solidarity of the European Union.
27
93772
6768
Chúng tôi là một đất nước được hưởng lợi
từ sự hợp nhất của Liên minh Châu Âu.
từ sự hợp nhất của Liên minh Châu Âu.
01:53
Indeed, when Ireland first joined
the European Union in 1973,
the European Union in 1973,
28
101607
5004
Thật ra, khi Ireland lần đầu
gia nhập liên minh Châu Âu vào năm 1973,
gia nhập liên minh Châu Âu vào năm 1973,
01:58
there were parts of the country
that were considered developing,
that were considered developing,
29
106635
3356
có nhiều khu vực trong nước bị xem là
đang phát triển,
đang phát triển,
02:02
including my own beloved
native county, County Mayo.
native county, County Mayo.
30
110015
3480
bao gồm cả quê hương yêu dấu của tôi-
Quận Mayo.
Quận Mayo.
02:06
I led trade delegations
here to the United States,
here to the United States,
31
114563
4311
Tôi đã dẫn phái đoàn thương mại ở đây
đến nước Mỹ,
đến nước Mỹ,
02:10
to Japan, to India,
32
118898
2886
đến Nhật Bản, Ấn Độ,
02:13
to encourage investment,
to help to create jobs,
to help to create jobs,
33
121808
3266
để kêu gọi đầu tư,
sự giúp đỡ tạo ra cơ hội nghề nghiệp,
sự giúp đỡ tạo ra cơ hội nghề nghiệp,
02:17
to build up our economy,
34
125098
1326
xây dựng dần nền kinh tế,
02:18
to build up our health system,
our education --
our education --
35
126448
2294
xây dựng hệ thống y tế,
giáo dục của chúng tôi...
giáo dục của chúng tôi...
02:20
our development.
36
128766
1341
sự phát triển của chúng tôi.
02:22
What I didn't have to do as president
37
130956
3020
Với cương vị Tổng thống,
điều mà tôi không phải làm
điều mà tôi không phải làm
02:26
was buy land on mainland Europe,
38
134000
4641
là mua thêm đất liền ở châu Âu,
02:30
so that Irish citizens could go there
because our island was going underwater.
because our island was going underwater.
39
138665
6236
để những người dân Ireland có thể đến đó
vì hòn đảo của chúng tôi đang chìm dần.
vì hòn đảo của chúng tôi đang chìm dần.
02:37
What I didn't have to think about,
40
145711
1630
Điều mà tôi không phải nghĩ đến,
02:39
either as president
or as a constitutional lawyer,
or as a constitutional lawyer,
41
147365
2675
dù là Tổng thống hay
một luật sư soạn thảo hiến pháp,
một luật sư soạn thảo hiến pháp,
02:42
was the implications
for the sovereignty of the territory
for the sovereignty of the territory
42
150064
3652
là những ngụ ý về chủ quyền lãnh thổ
02:45
because of the impact of climate change.
43
153740
2593
bị đe dọa bởi ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu.
của biến đổi khí hậu.
02:49
But that is what President Tong,
of the Republic of Kiribati,
of the Republic of Kiribati,
44
157309
4771
Đó là những gì mà Tổng thống Tong,
nước Cộng hòa Kiribati,
nước Cộng hòa Kiribati,
02:54
has to wake up every morning
thinking about.
thinking about.
45
162104
2751
phải trăn trở mỗi sáng thức dậy.
02:57
He has bought land in Fiji
as an insurance policy,
as an insurance policy,
46
165470
5258
Ông ấy đã mua đất ở Fiji và xem đó như là
một hợp đồng bảo hiểm,
một hợp đồng bảo hiểm,
03:02
what he calls, "migration with dignity,"
47
170752
2996
cho cái mà ông gọi là
"di cư trong danh dự",
"di cư trong danh dự",
03:06
because he knows that his people
may have to leave their islands.
may have to leave their islands.
48
174537
4564
bởi vì ông biết người dân của ông
có thể sẽ phải rời bỏ hòn đảo của mình.
có thể sẽ phải rời bỏ hòn đảo của mình.
03:12
As I listened to President Tong
describing the situation,
describing the situation,
49
180295
5088
Khi tôi nghe ông ấy nói về tình huống này
03:17
I really felt that this was a problem
that no leader should have to face.
that no leader should have to face.
50
185407
6371
Tôi thực sự cảm thấy đây là một vấn đề mà
không nhà lãnh đạo nào muốn gặp phải.
không nhà lãnh đạo nào muốn gặp phải.
03:24
And as I heard him speak
about the pain of his problems,
about the pain of his problems,
51
192194
5766
Và khi tôi nghe ông ấy nói
về sự khó khăn mà ông gặp phải,
về sự khó khăn mà ông gặp phải,
03:29
I thought about Eleanor Roosevelt.
52
197984
2396
tôi đã nghĩ về Eleanor Roosevelt.
03:33
I thought about her
and those who worked with her
and those who worked with her
53
201703
4376
Tôi đã nghĩ về bà ấy
và những người cộng sự của bà
và những người cộng sự của bà
03:38
on the Commission on Human Rights,
which she chaired in 1948,
which she chaired in 1948,
54
206103
5078
tại Ủy ban Nhân quyền,
nơi bà làm chủ tịch vào năm 1948,
nơi bà làm chủ tịch vào năm 1948,
03:43
and drew up the Universal
Declaration of Human Rights.
Declaration of Human Rights.
55
211205
4012
và soạn thảo bản
Tuyên ngôn Toàn cầu về Nhân quyền.
Tuyên ngôn Toàn cầu về Nhân quyền.
03:48
For them, it would have been unimaginable
56
216036
3578
Với họ, sẽ thật khó có thể
tưởng tượng được
tưởng tượng được
03:51
that a whole country
could go out of existence
could go out of existence
57
219638
4634
rằng toàn bộ đất nước có thể biến mất
03:56
because of human-induced climate change.
58
224296
3421
bởi biến đổi khí hậu mà
con người gây ra.
con người gây ra.
03:59
I came to climate change not as
a scientist or an environmental lawyer,
a scientist or an environmental lawyer,
59
227741
4749
Tôi đến với biến đổi khí hậu không giống
nhà khoa học hay luật sư về môi trường,
nhà khoa học hay luật sư về môi trường,
04:04
and I wasn't really impressed
by the images of polar bears
by the images of polar bears
60
232514
3959
và tôi cũng không thật sự ấn tượng
bởi hình ảnh của những con gấu Bắc Cực
bởi hình ảnh của những con gấu Bắc Cực
hay những tảng băng đang tan chảy.
04:08
or melting glaciers.
61
236497
1610
04:10
It was because of the impact on people,
62
238131
3524
Lý do khiến tôi quan tâm
là sự ảnh hưởng đến con người,
là sự ảnh hưởng đến con người,
04:14
and the impact on their rights --
63
242004
3073
và sự ảnh hưởng đến quyền của họ --
04:17
their rights to food and safe water,
health, education and shelter.
health, education and shelter.
64
245101
5131
quyền được tiếp cận thức ăn, nước uống,
sức khỏe, giáo dục và nơi ở.
sức khỏe, giáo dục và nơi ở.
04:22
And I say this with humility,
65
250256
4377
Tôi đề cập đến vấn đề này
một cách khiêm tốn,
một cách khiêm tốn,
04:26
because I came late
to the issue of climate change.
to the issue of climate change.
66
254657
3935
vì tôi không phải người tiên phong
trong vấn đề này.
trong vấn đề này.
04:30
When I served
67
258894
1151
Khi tôi phục vụ
04:32
as UN High Commissioner for Human Rights
68
260069
2000
ở cương vị là Cao ủy của LHQ về Nhân Quyền
04:34
from 1997 to 2002,
69
262093
3230
từ 1997 đến 2002,
biến đổi khí hậu
không phải vấn đề hàng đầu tôi quan tâm.
không phải vấn đề hàng đầu tôi quan tâm.
04:37
climate change wasn't
at the front of my mind.
at the front of my mind.
70
265347
2206
04:39
I don't remember making
a single speech on climate change.
a single speech on climate change.
71
267577
3897
Tôi không nghĩ mình đã từng có
bài phát biểu đơn giản về vấn đề này.
bài phát biểu đơn giản về vấn đề này.
04:43
I knew that there was another
part of the United Nations --
part of the United Nations --
72
271498
3303
tôi biết rằng có
bộ phận khác của Liên Hợp Quốc
bộ phận khác của Liên Hợp Quốc
04:46
the UN Convention on Climate Change --
73
274825
2158
Công ước Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu
04:49
that was dealing with
the issue of climate change.
the issue of climate change.
74
277007
3721
đang giải quyết vấn đề
về sự biến đổi khí hậu.
về sự biến đổi khí hậu.
04:52
It was later when I started
to work in African countries
to work in African countries
75
280752
4360
Sau đó, tôi bắt đầu làm việc
tại những nước Châu Phi
tại những nước Châu Phi
04:57
on issues of development and human rights.
76
285136
3268
về vấn đề phát triển
và quyền của con người.
và quyền của con người.
05:00
And I kept hearing
this pervasive sentence:
this pervasive sentence:
77
288428
3262
Và tôi rất hay nghe 1 câu nói phổ biến:
05:03
"Oh, but things are so much worse now,
things are so much worse."
things are so much worse."
78
291714
4351
"Ồ, nhưng mọi thứ đã tệ hơn trước,
rất tệ hơn trước đây rồi."
rất tệ hơn trước đây rồi."
05:08
And then I explored what was behind that;
79
296502
3366
Sau đó, tôi đã tìm ra được ý nghĩa
sau câu nói ấy;
sau câu nói ấy;
05:11
it was about changes in the climate --
80
299892
3309
câu nói ấy là về sự biến đổi khí hậu --
05:15
climate shocks, changes in the weather.
81
303225
2920
sự thay đổi thất thường
của khí hậu, thời tiết.
của khí hậu, thời tiết.
05:18
I met Constance Okollet,
82
306859
2028
Tôi đã gặp Constance Okallet,
05:20
who had formed a women's group
in Eastern Uganda,
in Eastern Uganda,
83
308911
3158
người đã tạo nên hội phụ nữ
tại miền Đông Uganda,
tại miền Đông Uganda,
05:24
and she told me that
when she was growing up,
when she was growing up,
84
312093
2627
và cô ấy kể rằng
khi cô lớn lên,
khi cô lớn lên,
05:26
she had a very normal life in her village
and they didn't go hungry,
and they didn't go hungry,
85
314744
4333
cô đã có cuộc sống bình thường ở ngôi làng
và họ không bị đói,
và họ không bị đói,
05:31
they knew that the seasons would come
as they were predicted to come,
as they were predicted to come,
86
319101
5329
họ biết rằng mùa nông nghiệp sẽ tới
như họ dự đoán.
như họ dự đoán.
05:36
they knew when to sow
and they knew when to harvest,
and they knew when to harvest,
87
324454
2777
họ biết khi nào cần gieo giống
và khi nào có thể thu hoạch,
và khi nào có thể thu hoạch,
05:39
and so they had enough food.
88
327255
2372
thế nên họ có đủ thức ăn.
05:42
But, in recent years,
89
330008
2325
Thế nhưng, trong những năm gần đây,
05:44
at the time of this conversation,
90
332357
1924
vào lúc này,
05:46
they had nothing
but long periods of drought,
but long periods of drought,
91
334305
3230
họ không có gì
ngoài một đợt hạn hán dài,
ngoài một đợt hạn hán dài,
05:49
and then flash flooding,
92
337559
1651
và sau đó là lũ lụt,
05:51
and then more drought.
93
339234
1721
và sau đó tiếp tục là hạn hán.
05:53
The school had been destroyed,
94
341280
1541
Trường học đã bị phá hủy,
05:54
livelihoods had been destroyed,
95
342845
1539
cuộc sống bị đảo lộn,
05:56
their harvest had been destroyed.
96
344408
1774
và mùa màng cũng bị tàn phá.
05:58
She forms this women's group
to try to keep her community together.
to try to keep her community together.
97
346206
4606
Cô ấy thành lập hội phụ nữ này
với mục tiêu giúp đoàn kết cộng đồng.
với mục tiêu giúp đoàn kết cộng đồng.
06:03
And this was a reality
that really struck me,
that really struck me,
98
351169
5160
Sự thật này đã làm tôi bất ngờ,
06:08
because of course,
Constance Okollet wasn't responsible
Constance Okollet wasn't responsible
99
356353
4385
vì lẽ đương nhiên,
Constance Okollet không có trách nhiệm
Constance Okollet không có trách nhiệm
06:12
for the greenhouse gas emissions
that were causing this problem.
that were causing this problem.
100
360762
3666
với khí thải nhà kính là
tác nhân chính gây ra vấn đề này.
tác nhân chính gây ra vấn đề này.
06:16
Indeed, I was very struck
about the situation in Malawi
about the situation in Malawi
101
364809
4142
Thực tế, tôi đã rất ấn tượng
với tình hình ở Malawi
với tình hình ở Malawi
06:20
in January of this year.
102
368975
1882
tháng Một năm nay.
06:22
There was an unprecedented
flooding in the country,
flooding in the country,
103
370881
3127
Một trận lũ nghiêm trọng chưa từng có
đã xảy ra,
đã xảy ra,
06:26
it covered about a third of the country,
104
374032
2382
nó bao phủ đến một phần ba đất nước,
06:28
over 300 people were killed,
105
376438
2166
hơn 300 người chết,
06:30
and hundreds of thousands
lost their livelihoods.
lost their livelihoods.
106
378628
3293
và hàng trăm ngàn người mất nhà cửa.
06:34
And the average person in Malawi
107
382388
3096
Trung bình mỗi người ở Malawi
06:37
emits about 80 kg of CO2 a year.
108
385508
4943
thải ra gần 80 kg khí CO2 mỗi năm.
06:43
The average US citizen emits
about 17.5 metric tons.
about 17.5 metric tons.
109
391166
5524
Trung bình mỗi người Mỹ thải ra 17.5 tấn.
06:49
So those who are suffering
disproportionately
disproportionately
110
397126
3691
Vậy những người phải gánh chịu
hậu quả một cách bất công
hậu quả một cách bất công
06:52
don't drive cars, don't have electricity,
don't consume very significantly,
don't consume very significantly,
111
400841
6841
họ không lái xe, không có điện,
không tiêu dùng quá nhiều,
không tiêu dùng quá nhiều,
06:59
and yet they are feeling more and more
112
407706
3158
và họ đang dần cảm nhận nhiều hơn nữa
07:02
the impacts of the changes in the climate,
113
410888
4389
sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu,
07:07
the changes that are preventing them
from knowing how to grow food properly,
from knowing how to grow food properly,
114
415301
4269
sự thay đổi khiến họ không thể
trồng trọt theo kinh nghiệm
trồng trọt theo kinh nghiệm
07:11
and knowing how
to look after their future.
to look after their future.
115
419594
3619
không biết làm thế nào để chăm lo
cho tương lai của mình.
cho tương lai của mình.
07:15
I think it was really
the importance of the injustice
the importance of the injustice
116
423514
7000
tôi nghĩ nó thực sự là tầm quan trọng của
sự bất công này
sự bất công này
07:23
that really struck me very forcibly.
117
431031
3006
đã ảnh hưởng rất lớn đến tôi.
07:26
And I know that we're not able
to address some of that injustice
to address some of that injustice
118
434061
7000
Và tôi biết rằng chúng ta không thể
chỉ ra một số bất công đó nữa
chỉ ra một số bất công đó nữa
07:33
because we're not on course
for a safe world.
for a safe world.
119
441136
3467
vì chúng ta không tham gia khóa học
về thế giới an toàn.
về thế giới an toàn.
07:36
Governments around the world agreed
at the conference in Copenhagen,
at the conference in Copenhagen,
120
444627
6389
Chính phủ trên toàn thế giới
đã nhất trí tại hội nghị ở Copenhagen,
đã nhất trí tại hội nghị ở Copenhagen,
07:43
and have repeated it
at every conference on climate,
at every conference on climate,
121
451040
3714
và điều đó được đề cập đến ở
mọi hội nghị về môi trường,
mọi hội nghị về môi trường,
07:46
that we have to stay
below two degrees Celsius
below two degrees Celsius
122
454778
3460
rằng chúng ta phải giữ
nhiệt độ trung bình thấp hơn 2 độ C
nhiệt độ trung bình thấp hơn 2 độ C
07:50
of warming above pre-Industrial standards.
123
458262
3387
so với ngưỡng ấm trong công nghiệp nhẹ.
07:53
But we're on course
for about four degrees.
for about four degrees.
124
461673
2912
Thế nhưng chúng ta đang trên
mức đó gần 4 độ C.
mức đó gần 4 độ C.
07:56
So we face an existential threat
to the future of our planet.
to the future of our planet.
125
464609
4873
Điều đó khiến chúng ta đối mặt với
sự đe dọa tới tương lai của hành tinh này.
sự đe dọa tới tương lai của hành tinh này.
08:01
And that made me realize
126
469506
1620
Và khiến tôi nhận ra
08:03
that climate change is the greatest threat
to human rights in the 21st century.
to human rights in the 21st century.
127
471150
6083
biến đổi khí hậu là mối đe dọa lớn nhất
đến nhân quyền trong thế kỉ 21.
đến nhân quyền trong thế kỉ 21.
08:09
And that brought me then
to climate justice.
to climate justice.
128
477566
3635
Và điều đó mang tôi đến
với việc bảo vệ công lý cho môi trường.
với việc bảo vệ công lý cho môi trường.
08:13
Climate justice responds
to the moral argument --
to the moral argument --
129
481225
4159
Công việc trả lời cho cuộc tranh cãi
về đạo đức
về đạo đức
08:17
both sides of the moral argument --
130
485408
2032
cho cả hai phía
08:19
to address climate change.
131
487464
2418
đề cập đến việc biến đổi khí hậu.
08:21
First of all,
132
489906
1151
Trước hết,
08:23
to be on the side of those who are
suffering most and are most effected.
suffering most and are most effected.
133
491081
3864
về phía những người đang chịu ảnh hưởng
nhiều nhất của biến đổi khí hậu.
nhiều nhất của biến đổi khí hậu.
08:27
And secondly,
134
495294
1357
Và sau đó,
08:28
to make sure that they're not left behind
again, when we start to move
again, when we start to move
135
496675
5001
để chắc rằng họ không bị bỏ lại
khi chúng ta tiếp tục vận động
khi chúng ta tiếp tục vận động
08:33
and start to address climate change
with climate action,
with climate action,
136
501700
2809
và bắt đầu hành động vì môi trường,
08:36
as we are doing.
137
504533
1522
như chúng ta đang làm.
08:39
In our very unequal world today,
138
507834
2794
Trong thế giới không bình đẳng ngày nay,
08:42
it's very striking how many
people are left behind.
people are left behind.
139
510652
3579
Số lượng người bị bỏ lại
thật đáng kinh ngạc.
thật đáng kinh ngạc.
08:46
In our world of 7.2 billion people,
about 3 billion are left behind.
about 3 billion are left behind.
140
514929
6008
Trong 7.2 triệu người trên toàn thế giới,
đến 3 triệu người bị bỏ lại.
đến 3 triệu người bị bỏ lại.
08:53
1.3 billion don't have access
to electricity,
to electricity,
141
521262
4413
1.3 tỷ người không được sử dụng điện.
08:57
and they light their homes
with kerosene and candles,
with kerosene and candles,
142
525699
3504
họ phải thắp sáng ngôi nhà của họ
bằng nến và dầu hỏa,
bằng nến và dầu hỏa,
09:01
both of which are dangerous.
143
529227
1675
cả hai cách đều vô cùng nguy hiểm.
09:02
And in fact they spend a lot of their
tiny income on that form of lighting.
tiny income on that form of lighting.
144
530926
6491
và thật sự họ phải trả rất nhiều tiền
trong thu nhập ít ỏi để thắp sáng.
trong thu nhập ít ỏi để thắp sáng.
09:09
2.6 billion people cook on open fires --
145
537441
3853
2.6 tỷ người vẫn nấu ăn bằng lửa đốt --
09:13
on coal, wood and animal dung.
146
541794
3509
bằng than, gỗ, khí ga từ phân động vật.
09:17
And this causes
about 4 million deaths a year
about 4 million deaths a year
147
545327
4674
Và chính việc này gây ra
4 triệu người chết mỗi năm
4 triệu người chết mỗi năm
09:22
from indoor smoke inhalation,
148
550025
2222
vì ngạt khí trong nhà,
09:24
and of course, most of those
who die are women.
who die are women.
149
552271
3910
và đương nhiên,
đa số những người chết là phụ nữ.
đa số những người chết là phụ nữ.
09:28
So we have a very unequal world,
150
556792
3841
Thế giới này rất không công bằng,
09:33
and we need to change
from "business as usual."
from "business as usual."
151
561046
6055
và chúng ta cần phải thay đổi
từ trạng thái "bình thường".
từ trạng thái "bình thường".
09:39
And we shouldn't underestimate
the scale and the transformative nature
the scale and the transformative nature
152
567125
6064
Chúng ta không nên đánh giá thấp
quy mô và tính chất biến đổi
quy mô và tính chất biến đổi
09:45
of the change which will be needed,
153
573213
2737
của những sự thay đổi cần thiết,
09:47
because we have to go to zero
carbon emissions by about 2050,
carbon emissions by about 2050,
154
575974
6589
vì chúng ta phải đạt mục tiêu
không còn khí thải các-bon trước năm 2050,
không còn khí thải các-bon trước năm 2050,
09:54
if we're going to stay below
two degrees Celsius of warming.
two degrees Celsius of warming.
155
582587
4365
nếu chúng ta muốn giữ nhiệt độ trung bình
dưới ngưỡng ấm 2 độ C.
dưới ngưỡng ấm 2 độ C.
09:58
And that means we have to leave
about two-thirds of the known resources
about two-thirds of the known resources
156
586976
5000
Điều đó có nghĩa là chúng ta cần bỏ qua
hai phần ba lượng tài nguyên đã biết
hai phần ba lượng tài nguyên đã biết
10:04
of fossil fuels in the ground.
157
592000
2207
của nhiên liệu hóa thạch trong lòng đất.
10:06
It's a very big change,
158
594564
1723
Đó là một sự thay đổi rất lớn,
10:08
and it means that obviously,
159
596311
2532
và nó thể hiện rõ rằng,
10:10
industrialized countries
must cut their emissions,
must cut their emissions,
160
598867
2642
những nước công nghiệp
phải cắt giảm lượng khí thải,
phải cắt giảm lượng khí thải,
10:13
must become much more energy-efficient,
161
601533
2071
cần sử dụng năng lượng hiệu quả hơn,
10:15
and must move as quickly as possible
to renewable energy.
to renewable energy.
162
603628
3936
và nhanh chóng chuyển sang
sử dụng năng lượng tái tạo.
sử dụng năng lượng tái tạo.
10:20
For developing countries
and emerging economies,
and emerging economies,
163
608199
4380
Với những nước đang phát triển
và có nền kinh tế mới nổi,
và có nền kinh tế mới nổi,
10:24
the problem and the challenge
is to grow without emissions,
is to grow without emissions,
164
612603
4557
vấn đề và thách thức là phát triển
mà không làm ô nhiễm môi trường,
mà không làm ô nhiễm môi trường,
10:29
because they must develop;
they have very poor populations.
they have very poor populations.
165
617184
3314
bởi vì họ cần phát triển;
họ có dân số thấp.
họ có dân số thấp.
10:32
So they must develop without emissions,
and that is a different kind of problem.
and that is a different kind of problem.
166
620522
5760
Nên họ phải phát triển mà không ô nhiễm
và đó lại là một vấn đề khác.
và đó lại là một vấn đề khác.
10:38
Indeed, no country in the world
has actually grown without emissions.
has actually grown without emissions.
167
626590
5015
Quả thật, chưa có đất nước nào phát triển
mà không làm ô nhiễm môi trường.
mà không làm ô nhiễm môi trường.
10:44
All the countries have developed
with fossil fuels,
with fossil fuels,
168
632132
2404
Mọi đất nước phát triển
với nhiên liệu hóa thạch,
với nhiên liệu hóa thạch,
10:46
and then may be moving
to renewable energy.
to renewable energy.
169
634560
2298
và rồi có thể chuyển dần
sang nhiên liệu tái tạo.
sang nhiên liệu tái tạo.
10:48
So it is a very big challenge,
170
636882
2339
Thế nên đó là một thách thức rất lớn,
10:51
and it requires the total support
of the international community,
of the international community,
171
639245
4710
và đòi hỏi sự hợp tác toàn bộ của
cộng đồng quốc tế,
cộng đồng quốc tế,
10:55
with the necessary finance and technology,
and systems and support,
and systems and support,
172
643979
4936
với nguồn tài chính và công nghệ,
hệ thống quản lí và sự hỗ trợ cần thiết,
hệ thống quản lí và sự hỗ trợ cần thiết,
11:00
because no country can make itself safe
from the dangers of climate change.
from the dangers of climate change.
173
648939
6762
bởi không một đất nước nào có thể tự mình
thoát khỏi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
thoát khỏi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
11:08
This is an issue that requires
complete human solidarity.
complete human solidarity.
174
656007
4648
Đây là một vấn đề cần đến
sự đoàn kết của toàn nhân loại.
sự đoàn kết của toàn nhân loại.
11:13
Human solidarity, if you like,
based on self-interest --
based on self-interest --
175
661306
3337
Sự đoàn kết này dựa trên sự tự giác --
11:16
because we are all in this together,
176
664667
2280
bởi chúng ta đang cùng nhau
gánh chịu hậu quả
gánh chịu hậu quả
11:18
and we have to work together
177
666971
1395
và cùng nhau hành động
11:20
to ensure that we reach
zero carbon by 2050.
zero carbon by 2050.
178
668390
5390
để đạt được mục tiêu
không còn khí thải cacbon trước năm 2050.
không còn khí thải cacbon trước năm 2050.
11:26
The good news is that change is happening,
179
674675
2763
Tin tốt là sự thay đổi đang diễn ra,
11:29
and it's happening very fast.
180
677462
1904
và diễn ra rất nhanh.
11:32
Here in California,
181
680131
1274
Tại California,
11:33
there's a very ambitious
emissions target to cut emissions.
emissions target to cut emissions.
182
681429
4006
đang có một mục tiêu cắt giảm
khí thải đầy hoài bão.
khí thải đầy hoài bão.
11:37
In Hawaii, they're passing legislation
183
685966
2805
Tại Hawaii, chính quyền đang
thông qua một đạo luật
thông qua một đạo luật
11:40
to have 100 percent
renewable energy by 2045.
renewable energy by 2045.
184
688795
4626
với mục tiêu sử dụng 100 phần trăm
năng lượng tái tạo trước năm 2045.
năng lượng tái tạo trước năm 2045.
11:45
And governments are very ambitious
around the world.
around the world.
185
693731
3650
Và chính phủ khắp thế giới đang
rất tham vọng.
rất tham vọng.
11:49
In Costa Rica, they have committed
to being carbon-neutral by 2021.
to being carbon-neutral by 2021.
186
697731
4667
Tại Costa Rica, chính quyền đã cam kết
không còn khí thải cacbon trước năm 2021.
không còn khí thải cacbon trước năm 2021.
11:55
In Ethiopia, the commitment
is to be carbon-neutral by 2027.
is to be carbon-neutral by 2027.
187
703110
6068
Tại Ethiopia, chính quyền cam kết
không còn khí thải cacbon trước năm 2027.
không còn khí thải cacbon trước năm 2027.
12:01
Apple have pledged that their factories
in China will use renewable energy.
in China will use renewable energy.
188
709921
6215
Apple đã khẳng định rằng nhà máy của họ
tại Trung Quốc sẽ dùng năng lượng tái tạo.
tại Trung Quốc sẽ dùng năng lượng tái tạo.
12:08
And there is a race on at the moment
189
716440
2853
Đang có một cuộc đua
tại thời điểm hiện tại
tại thời điểm hiện tại
12:11
to convert electricity
from tidal and wave power,
from tidal and wave power,
190
719317
3937
để tạo ra điện
từ năng lượng thủy triều và sóng,
từ năng lượng thủy triều và sóng,
12:15
in order that we can leave
the coal in the ground.
the coal in the ground.
191
723278
4219
nhằm giúp chúng ta ngừng sử dụng
nguồn than dưới lòng đất.
nguồn than dưới lòng đất.
12:19
And that change is both welcome
and is happening very rapidly.
and is happening very rapidly.
192
727521
4823
Sự thay đổi đó đang được đón chào
và cũng diễn ra rất nhanh.
và cũng diễn ra rất nhanh.
12:24
But it's still not enough,
193
732368
1385
Nhưng như thế vẫn chưa đủ,
12:25
and the political will
is still not enough.
is still not enough.
194
733777
2267
và ý chí chính trị vẫn chưa đủ.
12:28
Let me come back to President Tong
and his people in Kiribati.
and his people in Kiribati.
195
736475
4967
Hãy cùng quay trở lại với tổng thống Tong
và những người dân ở Kiribati.
và những người dân ở Kiribati.
12:34
They actually could be able to live
on their island and have a solution,
on their island and have a solution,
196
742077
6791
Họ vẫn có thể sống tại đảo của họ
và có giải pháp ,
và có giải pháp ,
12:40
but it would take a lot of political will.
197
748892
2221
nhưng điều đó cần đến
ý chí chính trị mạnh mẽ.
ý chí chính trị mạnh mẽ.
12:43
President Tong told me
about his ambitious idea
about his ambitious idea
198
751600
4148
Tổng thống Tong đã nói với tôi
về ý tưởng đầy hoài bão của ông ấy
về ý tưởng đầy hoài bão của ông ấy
12:47
to either build up or even float
the little islands where his people live.
the little islands where his people live.
199
755772
6360
để xây dựng hoặc làm nổi một hòn đảo nhỏ
nơi người dân của ông có thể sống được.
nơi người dân của ông có thể sống được.
12:55
This, of course, is beyond
the resources of Kiribati itself.
the resources of Kiribati itself.
200
763018
4066
Điều này, đương nhiên, phụ thuộc vào
nguồn tài chính của Kiribati.
nguồn tài chính của Kiribati.
12:59
It would require great solidarity
and support from other countries,
and support from other countries,
201
767425
3731
Nó cũng sẽ cần một sự đoàn kết
và sự trợ giúp lớn từ các nước khác,
và sự trợ giúp lớn từ các nước khác,
13:03
and it would require
the kind of imaginative idea
the kind of imaginative idea
202
771180
4222
và sẽ cần rất nhiều ý tưởng
giàu trí tưởng tượng
giàu trí tưởng tượng
13:07
that we bring together when we want
to have a space station in the air.
to have a space station in the air.
203
775426
4553
mà chúng ta mang đến với nhau khi ta cần
một trạm không gian trong không khí.
một trạm không gian trong không khí.
13:12
But wouldn't it be wonderful
to have this engineering wonder
to have this engineering wonder
204
780436
4855
Nhưng liệu có thật sự tuyệt vời
khi có thắc mắc kỹ thuật đó,
khi có thắc mắc kỹ thuật đó,
13:17
and to allow a people to remain
in their sovereign territory,
in their sovereign territory,
205
785315
3533
và để con người ở lại
trong lãnh thổ có chủ quyền của họ,
trong lãnh thổ có chủ quyền của họ,
13:20
and be part of the community of nations?
206
788872
3119
trở thành một phần của
cộng đồng các quốc gia?
cộng đồng các quốc gia?
13:24
That is the kind of idea
that we should be thinking about.
that we should be thinking about.
207
792015
4783
Đó là một loại ý tưởng
mà chúng ta cần nghĩ đến.
mà chúng ta cần nghĩ đến.
13:29
Yes, the challenges
of the transformation we need are big,
of the transformation we need are big,
208
797681
4774
Đúng vậy, thách thức của sự thay đổi
mà ta cần là rất lớn,
mà ta cần là rất lớn,
13:34
but they can be solved.
209
802479
2548
nhưng chúng có thể giải quyết được.
13:37
We are actually, as a people,
210
805051
2031
Chúng ta đang, như một con người,
13:39
very capable of coming together
to solve problems.
to solve problems.
211
807106
3294
có khả năng cùng nhau giải quyết
những vấn đề đó.
những vấn đề đó.
13:42
I was very conscious of this
as I took part this year
as I took part this year
212
810806
3634
Tôi đã rất ý thức về vấn đề này
khi tôi tham gia vào năm nay
khi tôi tham gia vào năm nay
13:46
in commemoration of the 70th anniversary
213
814464
3757
trong lễ kỷ niệm lần thứ 70
13:50
of the end of the Second
World War in 1945.
World War in 1945.
214
818245
4665
của sự kết thúc Chiến tranh Thế giới
lần thứ hai năm 1945.
lần thứ hai năm 1945.
13:55
1945 was an extraordinary year.
215
823744
2601
1945 là một năm khác thường.
13:59
It was a year when the world faced
216
827367
2606
Đó là năm mà thế giới phải đối mặt
14:01
what must have seemed almost
insoluble problems --
insoluble problems --
217
829997
3527
với những vấn đề gần như
không thể giải quyết được --
không thể giải quyết được --
14:05
the devastation of the world wars,
particularly the Second World War;
particularly the Second World War;
218
833548
4549
sự tàn phá của Chiến tranh Thế giới,
đặc biệt là Chiến tranh Thế giới thứ hai;
đặc biệt là Chiến tranh Thế giới thứ hai;
14:10
the fragile peace that had
been brought about;
been brought about;
219
838121
3207
sự hòa bình mong manh được mang lại;
14:13
the need for a whole
economic regeneration.
economic regeneration.
220
841352
2634
sự cần thiết của
phục hưng kinh tế toàn cầu.
phục hưng kinh tế toàn cầu.
14:16
But the leaders of that time
didn't flinch from this.
didn't flinch from this.
221
844643
4225
Nhưng các nhà lãnh đạo thời đó
không hề nao núng.
không hề nao núng.
14:20
They had the capacity, they had
a sense of being driven by
a sense of being driven by
222
848892
4330
Họ có khả năng và một năng lực
được điều khiển bởi mong muốn
được điều khiển bởi mong muốn
14:25
never again must the world
have this kind of problem.
have this kind of problem.
223
853246
4051
thế giới không bao giờ có thể
gặp phải vấn đề như thế này nữa.
gặp phải vấn đề như thế này nữa.
14:29
And they had to build structures
for peace and security.
for peace and security.
224
857321
3716
Và họ phải xây dựng cấu trúc
cho hòa bình và sự bảo vệ.
cho hòa bình và sự bảo vệ.
14:33
And what did we get?
What did they achieve?
What did they achieve?
225
861061
3461
Và chúng ta nhận được gì?
Họ đã làm được những gì?
Họ đã làm được những gì?
14:36
The Charter of the United Nations,
226
864546
2619
Hiến chương của Liên Hợp Quốc,
14:39
the Bretton Woods institutions,
as they're called, The World Bank,
as they're called, The World Bank,
227
867189
3551
các tổ chức Brentton Woods,
như chúng được gọi, Ngân hàng Thế giới,
như chúng được gọi, Ngân hàng Thế giới,
14:42
and the International Monetary Fund.
228
870764
2437
và Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
14:45
A Marshall Plan for Europe,
a devastated Europe,
a devastated Europe,
229
873225
3374
Một kế hoạch Marshall cho Châu Âu,
một châu Âu bị tàn phá,
một châu Âu bị tàn phá,
14:48
to reconstruct it.
230
876623
1922
để tái cấu trúc lại.
14:50
And indeed a few years later,
231
878569
2061
Và một vài năm sau đó,
14:52
the Universal Declaration of Human Rights.
232
880654
3153
bản Tuyên ngôn Quốc Tế về Nhân quyền.
14:56
2015 is a year that is similar
in its importance
in its importance
233
884364
5614
2015 cũng là một năm quan trọng
15:02
to 1945, with similar challenges
and similar potential.
and similar potential.
234
890002
4851
như 1945, với những thử thách tương tự
và những tiềm lực tương tự.
và những tiềm lực tương tự.
15:07
There will be two big summits this year:
235
895377
3023
Sẽ có hai Hội nghị thượng đỉnh quan trọng
vào năm nay:
vào năm nay:
15:10
the first one, in September in New York,
236
898424
2779
đầu tiên, vào tháng 9 ở New York,
15:13
is the summit for the sustainable
development goals.
development goals.
237
901227
3285
Hội nghị về những mục tiêu
phát triển bền vững.
phát triển bền vững.
15:17
And then the summit in Paris in December,
to give us a climate agreement.
to give us a climate agreement.
238
905071
5478
Và sau đó là Hội nghị ở Paris tháng 12,
về thỏa thuận khí hậu.
về thỏa thuận khí hậu.
15:23
The sustainable development goals
are intended to help countries
are intended to help countries
239
911365
6327
Những mục tiêu phát triển bền vững
với ý định giúp đỡ các nước
với ý định giúp đỡ các nước
15:29
to live sustainably,
in tune with Mother Earth,
in tune with Mother Earth,
240
917716
4110
tồn tại bền vững,
hòa hợp với Mẹ Trái Đất,
hòa hợp với Mẹ Trái Đất,
15:33
not to take out of Mother Earth
and destroy ecosystems,
and destroy ecosystems,
241
921850
5326
không bị đưa ra khỏi Mẹ Trái đất
và phá hủy hệ sinh thái,
và phá hủy hệ sinh thái,
15:39
but rather, to live in harmony
with Mother Earth,
with Mother Earth,
242
927200
3614
đồng thời,
để tồn tại đồng điệu với Mẹ Trái đất,
để tồn tại đồng điệu với Mẹ Trái đất,
15:42
by living under sustainable development.
243
930838
3829
bằng cách sống dưới
sự phát triển bền vững.
sự phát triển bền vững.
15:46
And the sustainable development goals
244
934691
2373
Và những mục tiêu phát triển bền vững
15:49
will come into operation for all countries
245
937088
2385
sẽ được kích hoạt cho toàn bộ các nước,
15:51
on January 1, 2016.
246
939497
2872
vào tháng 1 năm 2016.
15:54
The climate agreement --
247
942814
1177
Hiệp nghị khí hậu --
15:56
a binding climate agreement --
248
944015
1516
một hiệp nghị bắt buộc --
15:57
is needed because
of the scientific evidence
of the scientific evidence
249
945555
3664
là cần thiết bới những bằng chứng khoa học
16:01
that we're on a trajectory
for about a four-degree world
for about a four-degree world
250
949243
2917
cho thấy chúng ta đang trên quỹ đạo
với thế giới khoảng 4 độ
với thế giới khoảng 4 độ
16:04
and we have to change course
to stay below two degrees.
to stay below two degrees.
251
952184
3488
và chúng ta cần đổi hướng
để giữ dưới 2 độ.
để giữ dưới 2 độ.
16:08
So we need to take steps
that will be monitored and reviewed,
that will be monitored and reviewed,
252
956033
5524
Do đó chúng ta cần thực hiện các bước
mà sẽ được theo dõi và xem xét lại,
mà sẽ được theo dõi và xem xét lại,
16:13
so that we can keep increasing
the ambition of how we cut emissions,
the ambition of how we cut emissions,
253
961581
4398
để có thể tiếp tục tăng tham vọng
về việc cắt giảm khí thải như thế nào,
về việc cắt giảm khí thải như thế nào,
16:18
and how we move more rapidly
to renewable energy,
to renewable energy,
254
966003
3116
và nhanh chóng chuyển sang sử dụng
năng lượng tái tạo ra sao,
năng lượng tái tạo ra sao,
16:21
so that we have a safe world.
255
969143
3003
để chúng ta có một thế giới an toàn.
16:27
The reality is that this issue
is much too important
is much too important
256
975665
6183
Thực tế thì vấn đề này
vô cùng quan trọng đến mức
vô cùng quan trọng đến mức
16:33
to be left to politicians
and to the United Nations.
and to the United Nations.
257
981872
3563
không thể chỉ để lại cho các chính trị gia
và Liên Hợp quốc.
và Liên Hợp quốc.
16:37
(Laughter)
258
985459
1001
(Cười)
16:38
It's an issue for all of us,
259
986484
1578
Đó là vấn đề của tất cả chúng ta,
16:40
and it's an issue where we need
more and more momentum.
more and more momentum.
260
988086
3964
và nó là một vấn đề mà chúng ta cần
nhiều lực đẩy hơn nữa.
nhiều lực đẩy hơn nữa.
16:44
Indeed, the face of
the environmentalist has changed,
the environmentalist has changed,
261
992911
3485
Thật vậy, vai trò của các nhà môi trường
đã thay đổi,
đã thay đổi,
16:48
because of the justice dimension.
262
996420
2309
bởi vì chiều hướng công lý.
16:50
It's now an issue
for faith-based organizations,
for faith-based organizations,
263
998753
3220
Bây giờ đây là một vấn đề
cho các tổ chức tôn giáo,
cho các tổ chức tôn giáo,
16:53
under very good leadership
from Pope Francis,
from Pope Francis,
264
1001997
3172
dưới sự lãnh đạo tuyệt vời
từ Đức Giáo hoàng Francis
từ Đức Giáo hoàng Francis
16:57
and indeed, the Church of England,
265
1005193
1772
và thực tế là, Giáo hội Anh,
16:58
which is divesting from fossil fuels.
266
1006989
2443
đang giảm đầu tư vào nhiên liệu hóa thạch.
17:01
It's an issue for the business community,
267
1009456
3758
Đây cũng là một vấn đề cho
cộng đồng doanh nghiệp,
cộng đồng doanh nghiệp,
17:05
and the good news is
268
1013238
1404
và tin tốt là
17:06
that the business community
is changing very rapidly --
is changing very rapidly --
269
1014666
2910
cộng đồng này đang thay đổi
vô cùng nhanh chóng --
vô cùng nhanh chóng --
17:09
except for the fossil fuel industries --
270
1017600
2185
trừ ngành công nghiệp
nhiên liệu hóa thạch --
nhiên liệu hóa thạch --
17:11
(Laughter)
271
1019809
1595
(Tiếng cười)
17:13
Even they are beginning
to slightly change their language --
to slightly change their language --
272
1021428
3296
Mặc dù họ đã bắt đầu thay đổi
từ từ tiếng nói của mình --
từ từ tiếng nói của mình --
17:16
but only slightly.
273
1024748
981
nhưng vẫn rất ít.
17:17
But business is not only moving rapidly
to the benefits of renewable energy,
to the benefits of renewable energy,
274
1025753
4691
Doanh nghiệp không chỉ phát triển thần tốc
tới lợi ích của năng lượng tái tạo,
tới lợi ích của năng lượng tái tạo,
17:22
but is urging politicians
to give them more signals,
to give them more signals,
275
1030468
2723
mà còn thôi thúc các chính trị gia
cho họ các dấu hiệu,
cho họ các dấu hiệu,
17:25
so that they can move even more rapidly.
276
1033215
1975
để họ có thể phát triển nhanh hơn nữa.
17:27
It's an issue for the trade
union movement.
union movement.
277
1035214
2001
Đây là một vấn đề cho
phong trào công đoàn.
phong trào công đoàn.
17:29
It's an issue for the women's movement.
278
1037239
2023
Một vấn đề cho phong trào của phụ nữ.
17:31
It's an issue for young people.
279
1039286
2078
Một vấn đề cho giới trẻ.
17:33
I was very struck when I learned
that Jibreel Khazan,
that Jibreel Khazan,
280
1041388
5802
Tôi đã rất ngạc nhiên khi biết rằng
Jibreel Khazan,
Jibreel Khazan,
17:39
one of the Greensboro Four who had
taken part in the Woolworth sit-ins,
taken part in the Woolworth sit-ins,
281
1047214
5644
một trong Bộ Tứ Greensboro đã tham gia
cuộc biểu tình ngồi ở Woolworth,
cuộc biểu tình ngồi ở Woolworth,
17:44
said quite recently that
282
1052882
1514
đã phát biểu gần đây rằng,
17:46
climate change is the lunch counter
moment for young people.
moment for young people.
283
1054420
6002
biến đổi khí hậu chính là thời điểm
"quầy ăn trưa" cho giới trẻ.
"quầy ăn trưa" cho giới trẻ.
17:52
So, lunch counter moment
for young people of the 21st century --
for young people of the 21st century --
284
1060446
4288
Vì vậy, "quầy ăn trưa" cho giới trẻ
của thế kỷ 21 --
của thế kỷ 21 --
17:56
the sort of real human rights issue
of the 21st century,
of the 21st century,
285
1064758
4341
loại vấn đề nhân quyền thực sự
của thế kỷ 21,
của thế kỷ 21,
18:01
because he said it is
the greatest challenge
the greatest challenge
286
1069123
2770
bởi vì ông ấy đã nói rằng đó là
thách thức lớn nhất
thách thức lớn nhất
18:03
to humanity and justice in our world.
287
1071917
3592
của nhân loại và công lý
trên toàn thế giới.
trên toàn thế giới.
18:08
I recall very much
the Climate March last September,
the Climate March last September,
288
1076391
4106
Tôi rất nhớ cuộc Diễu hành Khí hậu
tháng 9 năm ngoái,
tháng 9 năm ngoái,
18:12
and that was a huge momentum,
289
1080521
1801
đó là một lực đẩy khổng lồ,
18:14
not just in New York,
but all around the world.
but all around the world.
290
1082346
2962
không chỉ ở New York,
mà là trên toàn thế giới.
mà là trên toàn thế giới.
18:17
and we have to build on that.
291
1085332
2270
Và chúng ta đã dựa vào điều đó.
18:19
I was marching with some
of The Elders family,
of The Elders family,
292
1087626
3111
Tôi đã diễu hành cùng với một vài người
của Hội người cao tuổi,
của Hội người cao tuổi,
18:22
and I saw a placard
a little bit away from me,
a little bit away from me,
293
1090761
5027
tôi nhìn thấy một áp phích
cách tôi hơi xa,
cách tôi hơi xa,
18:27
but we were wedged so closely together --
294
1095812
1954
nhưng chúng tôi đứng rất gần nhau --
18:29
because after all, there were 400,000
people out in the streets of New York --
people out in the streets of New York --
295
1097790
3675
bởi vì cuối cùng, có đến 400,000 người
trên các đường phố New York --
trên các đường phố New York --
18:33
so I couldn't quite get to that placard,
296
1101489
1913
nên tôi không thể đến gần áp phích đó,
18:35
I would have just liked to have been
able to step behind it,
able to step behind it,
297
1103426
3081
Tôi chỉ muốn có thể đứng lại phía sau nó,
18:38
because it said, "Angry Grannies!"
298
1106531
2446
bởi vì nó ghi "Những cụ già tức giận!"
18:41
(Laughter)
299
1109001
1323
(Tiếng cười)
18:42
That's what I felt.
300
1110348
1454
Đó là những gì tôi cảm thấy.
18:43
And I have five grandchildren now,
301
1111826
3973
Giờ tôi có 5 đứa cháu,
18:47
I feel very happy as an Irish grandmother
to have five grandchildren,
to have five grandchildren,
302
1115823
4288
tôi thấy rất hạnh phúc khi là một người bà
Ireland có 5 đứa cháu,
Ireland có 5 đứa cháu,
18:52
and I think about their world,
303
1120135
3043
và tôi nghĩ về thế giới của chúng,
18:55
and what it will be
like when they will share that world
like when they will share that world
304
1123202
3161
nó sẽ như thế nào nếu chúng chia sẻ
thế giới đó
thế giới đó
18:58
with about 9 billion other people in 2050.
305
1126387
4046
với khoảng 9 tỉ người khác năm 2050.
19:03
We know that inevitably it will
be a climate-constrained world,
be a climate-constrained world,
306
1131574
4655
Chúng ta biết rằng chắc chắn nó sẽ là
một thế giới với khí hậu hạn chế,
một thế giới với khí hậu hạn chế,
19:08
because of the emissions
we've already put up there,
we've already put up there,
307
1136253
2849
bởi vì lượng khí thải
mà chúng ta đã thải ra,
mà chúng ta đã thải ra,
19:11
but it could be a world that is much
more equal and much fairer,
more equal and much fairer,
308
1139126
5397
nhưng nó có thể là một thế giới
bình đẳng và công bằng hơn nhiều,
bình đẳng và công bằng hơn nhiều,
19:16
and much better for health,
and better for jobs
and better for jobs
309
1144547
2582
tốt hơn cho sức khỏe,
cho công việc
cho công việc
19:19
and better for energy security,
310
1147153
1972
và tốt hơn cho bảo vệ năng lượng,
19:21
than the world we have now,
311
1149149
1827
so với thế giới mà chúng ta đang sống,
19:23
if we have switched sufficiently
and early enough to renewable energy,
and early enough to renewable energy,
312
1151000
7000
nếu chúng ta chuyển đủ sớm và thích đáng
sang năng lượng tái tạo,
sang năng lượng tái tạo,
19:30
and no one is left behind.
313
1158222
2432
và không ai bị bỏ lại phía sau.
19:32
No one is left behind.
314
1160678
2395
Không một ai bị bỏ lại.
19:35
And just as we've been
looking back this year --
looking back this year --
315
1163736
3580
Và giống như chúng ta nhìn lại năm nay --
19:39
in 2015 to 1945, looking back 70 years --
316
1167340
5507
từ 2015 về 1945, nhìn lại 70 năm --
19:44
I would like to think
that they will look back,
that they will look back,
317
1172871
2564
tôi muốn nghĩ rằng họ sẽ nhìn lại,
19:47
that world will look back
35 years from 2050,
35 years from 2050,
318
1175459
4849
rằng thế giới sẽ nhìn lại 35 năm
khi ở năm 2050,
khi ở năm 2050,
19:52
35 years to 2015,
319
1180332
2874
35 năm bắt đầu từ 2015,
19:55
and that they will say,
320
1183230
2818
và họ sẽ nói rằng,
19:58
"Weren't they good
to do what they did in 2015?
to do what they did in 2015?
321
1186072
4107
"Họ đã thực hiện tốt
những gì họ đã làm năm 2015 không?
những gì họ đã làm năm 2015 không?
20:02
We really appreciate that they took
the decisions that made a difference,
the decisions that made a difference,
322
1190203
5475
Chúng ta rất cảm kích rằng
họ đã đưa ra quyết định làm khác đi,
họ đã đưa ra quyết định làm khác đi,
20:07
and that put the world
on the right pathway,
on the right pathway,
323
1195702
2938
và đưa thế giới
vào đúng đường của nó,
vào đúng đường của nó,
20:10
and we benefit now from that pathway,"
324
1198664
2706
và chúng ta hưởng lợi từ con đường đó,"
20:13
that they will feel that somehow
we took our responsibilities,
we took our responsibilities,
325
1201394
3881
rằng họ sẽ thấy bằng cách nào đó
chúng ta đã gánh lấy trách nhiệm của mình,
chúng ta đã gánh lấy trách nhiệm của mình,
20:17
we did what was done
in 1945 in similar terms,
in 1945 in similar terms,
326
1205299
4159
chúng ta làm những gì tương tự
với những gì đã làm năm 1945,
với những gì đã làm năm 1945,
20:21
we didn't miss the opportunity,
327
1209482
2421
chúng ta không bỏ lỡ cơ hội,
20:23
we lived up to our responsibilities.
328
1211927
2182
chúng ta hoàn thành trách nhiệm của mình.
20:26
That's what this year is about.
329
1214133
3172
Đó là những điều về năm nay.
20:29
And somehow for me,
330
1217688
1350
Với tôi, theo cách nào đó
20:31
it's captured in words of somebody
that I admired very much.
that I admired very much.
331
1219062
4294
nó gói gọn trong lời nói của một người
mà tôi vô cùng ngưỡng mộ.
mà tôi vô cùng ngưỡng mộ.
20:35
She was a mentor of mine,
she was a friend,
she was a friend,
332
1223380
2333
Cô ấy là người dẫn đường của tôi,
một người bạn,
một người bạn,
20:37
she died much too young,
333
1225737
1948
cô ấy mất khi còn rất trẻ,
20:39
she was an extraordinary personality,
334
1227709
2005
cô ấy là một người phi thường,
20:41
a great champion of the environment:
335
1229738
2484
một nhà vô địch vĩ đại của môi trường:
20:44
Wangari Maathai.
336
1232246
1824
Wangari Maathai.
20:46
Wangari said once,
337
1234627
2626
Wangari đã từng nói,
20:49
"In the course of history,
338
1237277
1954
"Trong quá trình lịch sử,
20:51
there comes a time
when humanity is called upon
when humanity is called upon
339
1239255
4011
có những thời điểm
khi con người được kêu gọi
khi con người được kêu gọi
20:55
to shift to a new level of consciousness,
340
1243290
4751
thay đổi đến một tầm mới của ý thức,
21:00
to reach a higher moral ground."
341
1248065
3457
để đạt được một nền tảng đạo đức cao hơn."
21:04
And that's what we have to do.
342
1252135
1919
Và đó là những gì chúng ta cần làm.
21:06
We have to reach
a new level of consciousness,
a new level of consciousness,
343
1254078
3288
Chúng ta cần đạt đến
một tầm mới của ý thức,
một tầm mới của ý thức,
21:09
a higher moral ground.
344
1257390
1967
một nền tảng đạo đức cao hơn.
21:11
And we have to do it this year
in those two big summits.
in those two big summits.
345
1259791
3841
Và chúng ta cần làm điều đó vào năm nay
trong hai Hội nghị Thượng đỉnh lớn.
trong hai Hội nghị Thượng đỉnh lớn.
21:16
And that won't happen unless
we have the momentum
we have the momentum
346
1264108
3598
Điều đó sẽ không xảy ra cho đến khi
chúng ta có sự thúc đẩy
chúng ta có sự thúc đẩy
21:19
from people around the world who say:
347
1267730
3147
từ những người trên toàn thế giới
phát biểu rằng
phát biểu rằng
21:22
"We want action now,
348
1270901
1520
"Chúng ta muốn hành động,
21:24
we want to change course,
349
1272445
1571
chúng ta muốn đổi hướng,
21:26
we want a safe world,
350
1274040
1373
muốn một thế giới an toàn,
21:27
a safe world for future generations,
351
1275437
2175
thế giới an toàn cho thế hệ tương lai,
21:29
a safe world for our children
and our grandchildren,
and our grandchildren,
352
1277636
2608
thế giới an toàn cho con và cháu chúng ta,
21:32
and we're all in this together."
353
1280268
2271
và chúng ta làm điều đó cùng nhau."
21:34
Thank you.
354
1282563
1160
Cảm ơn.
21:35
(Applause)
355
1283747
5245
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Mary Robinson - Global leaderMary Robinson served as president of Ireland from 1990 to 1997, and as UN High Commissioner for Human Rights from 1997 to 2002. She now leads a foundation devoted to climate justice.
Why you should listen
Mary Robinson is president of the Mary Robinson Foundation: Climate Justice, and the United Nations Secretary-General’s Special Envoy on Climate Change. She was the president of Ireland from 1990-1997 and UN High Commissioner for Human Rights from 1997-2002, and is now a member of The Elders and the Club of Madrid. She is also a member of the Lead Group of the Scaling Up Nutrition (SUN) Movement. In 2009, she was awarded the Presidential Medal of Freedom by Barack Obama, and between March 2013 and August 2014 she served as the UN Secretary General’s Special Envoy for the Great Lakes region of Africa.
A former president of the International Commission of Jurists and former chair of the Council of Women World Leaders, Robinson was founder and president of Realizing Rights: The Ethical Globalization Initiative, from 2002 to 2010. Robinson’s memoir, Everybody Matters, was published in 2012.
More profile about the speakerA former president of the International Commission of Jurists and former chair of the Council of Women World Leaders, Robinson was founder and president of Realizing Rights: The Ethical Globalization Initiative, from 2002 to 2010. Robinson’s memoir, Everybody Matters, was published in 2012.
Mary Robinson | Speaker | TED.com