ABOUT THE SPEAKER
Joshua Klein - Hacker
Joshua Klein is a fervent hacker of all things, including wet, pulpy systems like animals and people and the way they behave.

Why you should listen

Joshua Klein will hack anything that moves -- his list includes "social systems, computer networks, institutions, consumer hardware and animal behavior." His latest project, though charmingly low-tech, has amazing implications for the human-animal interface.

Right now, Klein is working at Frog Design as a Principle Technologist, while developing mobile/social applications, health care-related systems and other tools that improve people's lives. He's the author of the novel Roo'd, which was the first modern book (after Tarzan) to be ported to the iPhone.

More profile about the speaker
Joshua Klein | Speaker | TED.com
TED2008

Joshua Klein: A thought experiment on the intelligence of crows

Joshua Klein về trí thông minh của loài quạ

Filmed:
2,645,444 views

Hacker, nhà văn Joshua Klein bị loài quạ mê hoặc (đã bao giờ bạn thấy tia thông minh ánh lên trong con mắt nhỏ bé đen nhánh của chúng chưa?) Sau nhiều năm nghiên cứu tập tính quạ, anh đã sáng chế ra một chiếc máy thanh nhã, tạo nên mối liên kết mới giữa loài vật và con người.
- Hacker
Joshua Klein is a fervent hacker of all things, including wet, pulpy systems like animals and people and the way they behave. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
How manynhiều of you have seenđã xem the AlfredAlfred HitchcockHitchcock filmphim ảnh "The BirdsChim"?
0
0
3000
Bạn nào đã xem phim "Lũ Chim" của Alfred Hitchcock rồi?
00:21
Any of you get really freakedfreaked out by that?
1
3000
3000
Có ai sợ phim đấy đến rụng rời tay chân không?
00:24
You mightcó thể want to leaverời khỏi now.
2
6000
2000
Nếu thế thì bây giờ các bạn về cũng chưa muộn đâu.
00:26
(LaughterTiếng cười)
3
8000
1000
(Tiếng cười)
00:27
So, this is a vendingbán hàng tự động machinemáy móc for crowsquạ.
4
9000
2000
Thế, đây là máy bán tự động cho quạ.
00:29
And over the pastquá khứ fewvài daysngày, manynhiều of you have been askinghỏi me,
5
11000
2000
Và trong mấy ngày nay, rất nhiều bạn đã hỏi tôi,
00:31
"How did you come to this? How did you get startedbắt đầu doing this?"
6
13000
3000
"Làm thế nào anh đạt được thế này? Anh bắt đầu làm cái này như thế nào?"
00:34
And it startedbắt đầu, as with manynhiều great ideasý tưởng,
7
16000
2000
Và câu chuyện bắt đầu, giống như nhiều ý tưởng vĩ đại,
00:36
or manynhiều ideasý tưởng you can't get ridthoát khỏi of anywaydù sao,
8
18000
2000
hoặc là ý tưởng mà kiểu gì bạn cũng không bỏ ra khỏi đầu được,
00:38
at a cocktailcocktail partybuổi tiệc.
9
20000
1000
từ một buổi tiệc cocktail.
00:39
About 10 yearsnăm agotrước, I was at a cocktailcocktail partybuổi tiệc with a friendngười bạn of minetôi,
10
21000
3000
Chừng 10 năm trước, tôi đang dự một buổi tiệc cocktail cùng một người bạn,
00:42
and we're sittingngồi there, and he was complainingphàn nàn about the crowsquạ
11
24000
2000
và chúng tôi ngồi đó, và anh chàng đang than phiền về lũ quạ,
00:44
that he had seenđã xem that were all over his yardxưởng and makingchế tạo a biglớn messlộn xộn.
12
26000
4000
rằng quạ đầy chật sân nhà anh, tạo ra một mớ lộn xộn bẩn thỉu.
00:48
And he was tellingnói me that really, we oughtnên to try and eradicatediệt trừ these things.
13
30000
2000
Và anh ấy nói với tôi rằng thật đấy, ta cần phải cố gắng trừ tiệt cái lũ này.
00:50
We gottagotta killgiết chết them because they're makingchế tạo a messlộn xộn.
14
32000
2000
Ta phải thịt chúng vì chúng tạo ra mớ lộn xộn bẩn thỉu.
00:52
I said that was stupidngốc nghếch,
15
34000
1000
Tôi nói điều đó thật ngu ngốc,
00:53
you know, maybe we should just trainxe lửa them to do something usefulhữu ích.
16
35000
2000
cậu biết đấy, có lẽ ta nên đào tạo chúng làm cái gì đấy hữu ích thì hơn.
00:55
And he said that was impossibleKhông thể nào.
17
37000
3000
Và anh ấy nói điều đó là không thể.
00:58
And I'm sure I'm in good companyCông ty in findingPhát hiện that tremendouslyrất nhiều annoyinglàm phiền
18
40000
3000
Và chắc hẳn là có nhiều bạn đồng quan điểm với tôi, là khó chịu khủng khiếp
01:01
-- when someonengười nào tellsnói you it's impossibleKhông thể nào.
19
43000
1000
-- khi ai đó nói với bạn là không thể được đâu.
01:02
So, I spentđã bỏ ra the nextkế tiếp 10 yearsnăm readingđọc hiểu about crowsquạ in my sparebổ sung time.
20
44000
4000
Thế là, tôi dành 10 năm tiếp theo đọc thêm về loài quạ trong thời gian rảnh.
01:06
(LaughterTiếng cười)
21
48000
3000
(Tiếng cười)
01:09
And after 10 yearsnăm of this, my wifengười vợ eventuallycuối cùng said,
22
51000
2000
Và sau 10 năm như thế, vợ tôi cuối cùng nói,
01:11
"Look, you know, you gottagotta do this thing
23
53000
2000
"Xem này, anh thấy đấy, anh phải làm cái việc
01:13
you've been talkingđang nói about, and buildxây dựng the vendingbán hàng tự động machinemáy móc."
24
55000
2000
mà anh cứ nói hoài, và dựng cái máy bán tự động."
01:15
So I did.
25
57000
1000
Thế là tôi làm thật.
01:16
But partphần of the reasonlý do that I foundtìm this interestinghấp dẫn
26
58000
2000
Nhưng một phần lí do khiến tôi thấy việc này thú vị
01:18
is that I startedbắt đầu noticingnhận thấy that we are
27
60000
2000
là vì tôi bắt đầu nhận ra rằng chúng ta
01:20
very awareý thức of all the speciesloài that are going
28
62000
2000
biết rất rõ về tất cả các loài sinh vật
01:22
extincttuyệt chủng on the planethành tinh as a resultkết quả of humanNhân loại habitation expansionsự bành trướng,
29
64000
2000
đang dần tuyệt chủng trên hành tinh này, do hậu quả của việc con người mở rộng diện tích ở,
01:24
and no one seemsdường như to be payingtrả tiền attentionchú ý
30
66000
3000
và có vẻ như chẳng ai chú ý
01:27
to all the speciesloài that are actuallythực ra livingsống -- that are survivingsống sót.
31
69000
3000
tới cái loài sinh vật đang sống -- đang tồn tại.
01:30
And I'm talkingđang nói specificallyđặc biệt about synanthropicsynanthropic speciesloài,
32
72000
3000
Và tôi đang đề cập cụ thể đến các loài sinh vật cộng sinh với người,
01:33
which are speciesloài that have adaptedthích nghi specificallyđặc biệt for humanNhân loại ecologiesecologies,
33
75000
3000
đó là những loài đã thích nghi với sinh thái của loài người,
01:36
speciesloài like ratschuột and cockroachesgián and crowsquạ.
34
78000
4000
các loài như chuột, gián và quạ.
01:40
And as I startedbắt đầu looking at them, I was findingPhát hiện that they had hyper-adaptedsiêu thích nghi.
35
82000
3000
Và khi tôi bắt đầu quan sát chúng, tôi nhận ra rằng chúng thích nghi cực kì tốt.
01:43
They'dHọ sẽ becometrở nên extremelyvô cùng adeptlão luyện at livingsống with us.
36
85000
3000
Chúng đã trở nên vô cùng xuất sắc trong việc sống chung với chúng ta.
01:46
And in returntrở về, we just triedđã thử to killgiết chết them all the time.
37
88000
4000
Và để đáp lại, chúng ta suốt ngày chỉ cố diệt mạng chúng.
01:50
And in doing so, we were breedingchăn nuôi them for parasitismtrùng.
38
92000
2000
Và để giết chúng, chúng ta nuôi dạy chúng thành loài kí sinh.
01:52
We were givingtặng them all sortsloại of reasonslý do to adaptphỏng theo newMới wayscách.
39
94000
4000
Chúng ta cho chúng đủ lí do để có các phương án thích nghi mới.
01:56
So, for examplethí dụ, ratschuột are incrediblyvô cùng responsiveđáp ứng breedersBreeders.
40
98000
3000
Thế, ví dụ nhé, chuột đẻ con vô cùng nhanh nhạy.
01:59
And cockroachesgián, as anyonebất kỳ ai who'sai triedđã thử to get ridthoát khỏi of them knowsbiết,
41
101000
3000
Và gián, ai đã tìm cách tống khứ chúng đều biết đấy,
02:02
have becometrở nên really immunemiễn dịch to the poisonschất độc that we're usingsử dụng.
42
104000
3000
thật sự đã miễn dịch với tất cả các loại độc dược mà chúng ta sử dụng.
02:05
So, I thought, let's buildxây dựng something that's mutuallyhỗ trợ beneficialmang lại lợi ích.
43
107000
3000
Thế nên, tôi nghĩ là, hãy xây dựng cái gì đó mà có lợi cho cả đôi bên.
02:08
Well, then let's buildxây dựng something that we can bothcả hai benefitlợi ích from,
44
110000
2000
Vâng, thế thì hãy dựng cái gì đó có lợi cho cả hai phía,
02:10
and find some way to make a newMới relationshipmối quan hệ with these speciesloài.
45
112000
3000
và tìm cách nào đó để xây dựng quan hệ mới với các loài sinh vật này.
02:13
And so I builtđược xây dựng the vendingbán hàng tự động machinemáy móc.
46
115000
3000
Và thế là tôi dựng máy bán tự động.
02:16
But the storycâu chuyện of the vendingbán hàng tự động machinemáy móc is a little more interestinghấp dẫn
47
118000
2000
Nhưng câu chuyện máy bán tự động sẽ thú vị hơn một chút
02:18
if you know more about crowsquạ.
48
120000
2000
nếu các bạn biết chút ít về loài quạ.
02:20
It turnslượt out that crowsquạ aren'tkhông phải just survivingsống sót with humanNhân loại beingschúng sanh --
49
122000
2000
Hóa ra là, quạ không chỉ cùng tồn tại với con người --
02:22
they're actuallythực ra really thrivingphát triển mạnh.
50
124000
2000
chúng phát triển cực kì mạnh.
02:24
They're foundtìm everywheremọi nơi on the planethành tinh exceptngoại trừ for the ArcticBắc cực
51
126000
2000
Chúng có ở mọi nơi trên hành tinh, trừ Bắc Cực,
02:26
and the southernphía Nam tiptiền boa of SouthNam AmericaAmerica.
52
128000
2000
và đỉnh cực Nam của Nam Mỹ.
02:28
And in all that areakhu vực, they're only rarelyhiếm khi foundtìm
53
130000
3000
Và trong tất cả các khu vực khác, hiếm khi ta tìm thấy chúng
02:31
breedingchăn nuôi more than fivesố năm kilometerskm away from humanNhân loại beingschúng sanh.
54
133000
2000
sinh sôi cách con người hơn năm ki-lô-mét.
02:33
So we mayTháng Năm not think about them,
55
135000
2000
Thế nên, có lẽ ta không nghĩ về chúng,
02:35
but they're always around.
56
137000
2000
nhưng chúng luôn ở quanh ta.
02:37
And not surprisinglythật ngạc nhiên, givenđược the humanNhân loại populationdân số growthsự phát triển,
57
139000
2000
Và không đáng ngạc nhiên, với sự tăng dân số của loài người,
02:39
more than halfmột nửa of the humanNhân loại populationdân số is livingsống in citiescác thành phố now.
58
141000
3000
hơn nửa dân số loài người đang sống ở đô thị.
02:42
And out of those, nine-tenthschín-tenths
59
144000
2000
Và trong số này, chín phần mười
02:44
of the humanNhân loại growthsự phát triển populationdân số is occurringxảy ra in citiescác thành phố.
60
146000
2000
của sự tăng dân số diễn ra tại đô thị.
02:46
We're seeingthấy a populationdân số boomsự bùng nổ with crowsquạ.
61
148000
3000
Ta cũng quan sát thấy sự bùng nổ dân số quạ.
02:49
So birdchim countsđếm are indicatingcho biết that we mightcó thể be seeingthấy
62
151000
2000
Thế, thống kê số quạ cho thấy có lẽ ta đang thấy
02:51
up to exponentialsố mũ growthsự phát triển in theirhọ numberssố.
63
153000
2000
số cá thể đang tăng theo cấp số mũ.
02:53
So that's no great surprisesự ngạc nhiên.
64
155000
3000
Thế, điều đó không đáng ngạc nhiên lắm.
02:56
But what was really interestinghấp dẫn to me was to find out that
65
158000
2000
Nhưng điều thật sự thú vị với tôi và việc tìm ra
02:58
the birdschim were adaptingthích nghi in a prettyđẹp unusualbất thường way.
66
160000
3000
lũ chim này đang thích nghi theo một cách khá bất thường.
03:01
And I'll give you an examplethí dụ of that.
67
163000
3000
Và tôi sẽ cho các bạn một ví dụ.
03:04
So this is BettyBetty. She's a NewMới CaledonianCaledonian crowcon quạ.
68
166000
3000
Thế, đây là Betty. Một nàng quạ New Caledonian.
03:07
And these crowsquạ use sticksgậy in the wildhoang dã
69
169000
2000
Và những chú quạ này dùng que gậy trong thiên nhiên
03:09
to get insectscôn trùng and whatnotwhatnot out of piecesmiếng of woodgỗ.
70
171000
3000
để lấy côn trùng và đủ thứ khác từ các mảnh gỗ.
03:12
Here, she's tryingcố gắng to get a piececái of meatthịt out of a tubeống.
71
174000
2000
Đây, nó đang cố lấy một miếng thịt ra khỏi một cái ống.
03:14
But the researchersCác nhà nghiên cứu had a problemvấn đề.
72
176000
2000
Nhưng các nhà nghiên cứu có một vấn đề.
03:16
They messedsai lầm up and left just a stickgậy of wiredây điện in there.
73
178000
2000
Họ lẫn lộn và chỉ bỏ một mảnh dây kim loại trong đó.
03:18
And she hadn'tđã không had the opportunitycơ hội to do this before.
74
180000
3000
Và cô quạ chưa từng có cơ hội làm điều này trước đây.
03:21
You see, it wasn'tkhông phải là workingđang làm việc very well.
75
183000
3000
Các bạn thấy đấy, mọi việc chẳng suôn sẻ lắm.
03:24
So she adaptedthích nghi.
76
186000
2000
Thế là cô quạ thích nghi.
03:26
Now this is completelyhoàn toàn unpromptedunprompted. She had never seenđã xem this donelàm xong before.
77
188000
4000
Nào, việc này hoàn toàn không được gợi ý. Nó chưa bao giờ thấy ai làm cái này từ trước.
03:30
No one taughtđã dạy her to bendbẻ cong this into a hookcái móc,
78
192000
2000
Không ai dạy cô bẻ cái này thành móc,
03:32
had shownđược hiển thị her how it could happenxảy ra.
79
194000
1000
không ai cho cô thấy điều này có thể xảy ra.
03:33
But she did it all on her ownsở hữu.
80
195000
2000
Nhưng cô quạ đã tự làm một mình.
03:35
So keep in mindlí trí that she's never seenđã xem this donelàm xong.
81
197000
4000
Thế, hãy nhớ là nó chưa bao giờ thấy ai làm thế này nhé.
03:39
Right.
82
201000
2000
Đúng rồi.
03:41
(LaughterTiếng cười)
83
203000
7000
(Tiếng cười)
03:48
Yeah. All right.
84
210000
2000
Vâng. Được rồi.
03:50
(ApplauseVỗ tay)
85
212000
3000
(Vỗ tay)
03:53
That's the partphần where the researchersCác nhà nghiên cứu freakquái vật out.
86
215000
3000
Đây là đoạn các nhà nghiên cứu hoảng lên.
03:56
(LaughterTiếng cười)
87
218000
2000
(Tiếng cười)
03:58
So, it turnslượt out we'vechúng tôi đã been findingPhát hiện more and more
88
220000
2000
Thế hóa ra là, càng ngày chúng ta càng hiểu được
04:00
that crowsquạ are really, really intelligentthông minh.
89
222000
1000
rằng loài quạ thật sự, thật sự rất thông minh.
04:01
TheirCủa họ brainsnão are proportionatetương ứng,
90
223000
1000
Não của chúng theo tỉ lệ,
04:02
in the sametương tự proportiontỉ lệ as chimpanzeetinh tinh brainsnão are.
91
224000
3000
cũng giống như tỉ lệ não tinh tinh.
04:05
There are all kindscác loại of anecdotesgiai thoại for differentkhác nhau kindscác loại of intelligenceSự thông minh they have.
92
227000
4000
Có rất nhiều chuyện kể về các loại trí thông minh khác nhau của loài quạ.
04:09
For examplethí dụ, in SwedenThuỵ Điển,
93
231000
2000
Ví dụ, ở Thụy Điển,
04:11
crowsquạ will wait for fishermenngư dân to droprơi vãi linesđường dây throughxuyên qua holeslỗ hổng in the iceNước đá.
94
233000
2000
quạ sẽ chờ ngư dân thả lưới qua các lỗ trong băng.
04:13
And when the fishermenngư dân movedi chuyển off,
95
235000
2000
Và khi ngư dân đi mất,
04:15
the crowsquạ flybay down, reelreel up the linesđường dây, and eatăn the fish or the baitmồi câu.
96
237000
4000
lũ quạ sà xuống, kéo lưới lên, và ăn cá hoặc mồi.
04:19
It's prettyđẹp annoyinglàm phiền for the fishermenngư dân.
97
241000
3000
Việc này khá là gây khó chịu cho ngư dân.
04:22
On an entirelyhoàn toàn differentkhác nhau tacktack,
98
244000
1000
Một câu chuyện khác hẳn nhé,
04:23
at UniversityTrường đại học of WashingtonWashington, they, a fewvài yearsnăm agotrước,
99
245000
2000
ở Đại học Washington, vài năm trước, họ
04:25
were doing an experimentthí nghiệm where they capturedbị bắt some crowsquạ on campuskhuôn viên.
100
247000
3000
đang làm một thí nghiệm, trong đó họ bắt vài chú quạ trong khuôn viên trường.
04:28
Some studentssinh viên wentđã đi out and nettedlưới some crowsquạ,
101
250000
2000
Vài sinh viên ra ngoài và vợt được vài chú quạ,
04:30
broughtđưa them in, and were -- weighedcân nặng them, and measuredđã đo them and whatnotwhatnot,
102
252000
3000
mang chúng vào, và được -- cân, đo và làm đủ thứ trên đời,
04:33
and then let them back out again.
103
255000
1000
và rồi lại thả chúng đi.
04:34
And were entertainedgiải trí to discoverkhám phá
104
256000
1000
Và họ rất lấy làm thú vị khi phát hiện ra
04:35
that for the restnghỉ ngơi of the weektuần, these crowsquạ,
105
257000
2000
rằng cho tới hết tuần, những con quạ này,
04:37
wheneverbất cứ khi nào these particularcụ thể studentssinh viên walkedđi bộ around campuskhuôn viên,
106
259000
2000
mỗi khi chính những sinh viên này đi bộ quanh trường,
04:39
these crowsquạ would cawcaw at them,
107
261000
2000
lũ quạ này sẽ gào rú
04:41
and runchạy around and make theirhọ life kindloại of miserablekhổ sở.
108
263000
3000
và chạy vòng quanh, khiến cuộc sống các sinh viên này thật thê thảm.
04:44
They were significantlyđáng kể lessít hơn entertainedgiải trí when this wentđã đi on for the nextkế tiếp weektuần.
109
266000
4000
Sự thú vị giảm đi nhiều khi sự việc này tiếp diễn vào tuần sau đó.
04:48
And the nextkế tiếp monththáng. And after summermùa hè breakphá vỡ.
110
270000
4000
Và tháng sau. Và sau kì nghỉ hè.
04:52
UntilCho đến khi they finallycuối cùng graduatedtốt nghiệp and left campuskhuôn viên,
111
274000
2000
Cho tới khi các sinh viên tốt nghiệp và rời trường,
04:54
and -- gladvui vẻ to get away, I'm sure --
112
276000
2000
và -- vô cùng vui sướng được đi khỏi, tôi chắc vậy --
04:56
cameđã đến back sometimethỉnh thoảng latermột lát sau, and foundtìm the crowsquạ still rememberednhớ lại them.
113
278000
3000
vài lần trở lại sau đó, và thấy rằng lũ quạ vẫn nhớ họ.
04:59
So -- the moralđạo đức beingđang, don't pissđít off crowsquạ.
114
281000
3000
Thế -- đại ý câu chuyện, đừng chọc tức lũ quạ.
05:02
So now, studentssinh viên at the UniversityTrường đại học of WashingtonWashington
115
284000
4000
Thế nên bây giờ, sinh viên Đại học Washington
05:06
that are studyinghọc tập these crowsquạ
116
288000
1000
nghiên cứu lũ quạ này
05:07
do so with a giantkhổng lồ wigtóc giả and a biglớn maskmặt nạ.
117
289000
2000
phải đeo bộ tóc giả khổng lồ và cái mặt nạ to bự lúc nghiên cứu.
05:09
(LaughterTiếng cười)
118
291000
3000
(Tiếng cười)
05:12
It's fairlycông bằng interestinghấp dẫn.
119
294000
2000
Khá thú vị đấy.
05:14
So we know that these crowsquạ are really smartthông minh,
120
296000
2000
Thế, ta biết lũ quạ này rất khôn,
05:16
but the more I dugđào into this, the more I foundtìm
121
298000
2000
nhưng càng đào sâu tìm hiểu, tôi càng thấy rõ rằng
05:18
that they actuallythực ra have an even more significantcó ý nghĩa adaptationthích nghi.
122
300000
4000
thật ra chúng có một cơ chế thích nghi còn quan trọng hơn.
05:23
VideoVideo: CrowsQuạ have becometrở nên highlycao skilledcó kỹ năng at
123
305000
2000
Video: Loài quạ đã trở nên vô cùng xuất sắc
05:25
makingchế tạo a livingsống in these newMới urbanđô thị environmentsmôi trường.
124
307000
4000
trong việc sống ở các môi trường đô thị mới này.
05:29
In this JapaneseNhật bản citythành phố, they have devisednghĩ ra a way of
125
311000
3000
Trong thành phố Nhật Bản này, chúng đã chế tạo ra cách
05:32
eatingĂn a foodmón ăn that normallybình thường they can't managequản lý:
126
314000
4000
ăn loại thức ăn mà bình thường chúng không ăn nổi:
05:37
droprơi vãi it amongtrong số the trafficgiao thông.
127
319000
2000
thả nó vào dòng xe cộ.
05:43
The problemvấn đề now is collectingthu gom the bitsbit,
128
325000
3000
Vấn đề bây giờ là lượm lặt các mảnh
05:46
withoutkhông có gettingnhận được runchạy over.
129
328000
2000
mà không bị xe cán.
05:48
Wait for the lightánh sáng to stop the trafficgiao thông.
130
330000
3000
Chờ đèn đỏ dừng dòng xe lại.
06:02
Then, collectsưu tầm your crackednứt nuthạt in safetyan toàn.
131
344000
4000
Rồi, an toàn nhặt nhạnh cái hạt đã nứt.
06:10
(LaughterTiếng cười)
132
352000
1000
(Tiếng cười)
06:11
(ApplauseVỗ tay)
133
353000
1000
(Vỗ tay)
06:12
JoshuaJoshua KleinKlein: Yeah, yeah. PrettyXinh đẹp interestinghấp dẫn.
134
354000
2000
Joshua Klein: Vâng, vâng. Thú vị thật.
06:14
So what's significantcó ý nghĩa about this isn't that crowsquạ are usingsử dụng carsxe hơi to crackcrack nutsquả hạch.
135
356000
3000
Thế, ý nghĩa của việc này không phải là lũ quạ dùng ô-tô để làm nứt hạt.
06:17
In factthực tế, that's old hatnón for crowsquạ.
136
359000
2000
Thật ra là, trò đấy cũ rồi.
06:19
This happenedđã xảy ra about 10 yearsnăm agotrước
137
361000
2000
Cái này xảy ra chừng 10 năm trước
06:21
in a placeđịa điểm calledgọi là SendaiSendai CityThành phố, at a drivingđiều khiển schooltrường học
138
363000
3000
ở một nơi gọi là Thành phố Sendai, một trường dạy lái
06:24
in the suburbsvùng ngoại ô of TokyoTokyo.
139
366000
2000
ở ngoại ô Tokyo.
06:26
And sincekể từ that time,
140
368000
1000
Và từ lúc đó,
06:27
all of the crowsquạ in the neighborhoodkhu vực lân cận are pickingnhặt up this behaviorhành vi.
141
369000
2000
mọi con quạ trong khu vực này đều học được hành động này.
06:29
And now, everymỗi crowcon quạ withinbên trong fivesố năm kilometerskm is standingđứng by a sidewalkđường đi bộ,
142
371000
3000
Và bây giờ, mọi con quạ trong vòng năm cây số đều đứng bên vệ đường,
06:32
waitingđang chờ đợi to collectsưu tầm its lunchBữa trưa.
143
374000
3000
chờ được lấy bữa trưa.
06:35
So, they're learninghọc tập from eachmỗi other. And researchnghiên cứu bearsgấu this out.
144
377000
2000
Thế là, chúng học hỏi lẫn nhau. Và nghiên cứu xác minh điều này.
06:37
ParentsCha mẹ seemhình như to be teachinggiảng bài theirhọ youngtrẻ.
145
379000
2000
Quạ bố mẹ có vẻ như là dạy quạ con.
06:39
They'veHọ đã learnedđã học from theirhọ peersđồng nghiệp. They'veHọ đã learnedđã học from theirhọ enemieskẻ thù.
146
381000
4000
Chúng học từ bè bạn. Chúng học từ kẻ thù.
06:43
If I have a little extrathêm time, I'll tell you about a casetrường hợp of crowcon quạ infidelityngoại tình
147
385000
3000
Nếu tôi có thêm chút thời gian, tôi sẽ kể cho các bạn một trường hợp quạ thiếu chung thủy
06:46
that illustratesminh hoạ that nicelyđộc đáo.
148
388000
2000
minh họa điều kia tốt lắm.
06:48
The pointđiểm beingđang that they'vehọ đã developedđã phát triển culturalvăn hoá adaptationthích nghi.
149
390000
3000
Điểm mấu chốt ở đây là, chúng đã phát triển sự thích nghi văn hóa.
06:51
And as we heardnghe yesterdayhôm qua,
150
393000
2000
Và như đã nghe ngày hôm qua,
06:53
that's the Pandora'sPandora's boxcái hộp that's gettingnhận được humanNhân loại beingschúng sanh in troublerắc rối,
151
395000
2000
đó là chiếc hộp Pandora thần thoại, khiến loài người chìm vào muôn trùng rắc rối
06:55
and we're startingbắt đầu to see it with them.
152
397000
2000
và ta đã bắt đầu thấy rắc rối hiện lên với lũ quạ.
06:57
They're ablecó thể to very quicklyMau and very flexiblylinh hoạt adaptphỏng theo
153
399000
3000
Chúng có khả năng thích nghi rất nhanh chóng và linh hoạt
07:00
to newMới challengesthách thức and newMới resourcestài nguyên in theirhọ environmentmôi trường,
154
402000
3000
với những thách thức mới và tài nguyên mới trong môi trường,
07:03
which is really usefulhữu ích if you livetrực tiếp in a citythành phố.
155
405000
3000
điều vô cùng hữu dụng nếu anh sống ở đô thị.
07:06
So we know that there's lots of crowsquạ.
156
408000
2000
Thế, ta biết rằng có rất nhiều quạ.
07:08
We foundtìm out they're really smartthông minh, and we foundtìm out that they can teachdạy eachmỗi other.
157
410000
3000
Ta biết chúng rất khôn, và ta biết chúng có thể dạy cho nhau.
07:11
And when all this becameđã trở thành cleartrong sáng to me,
158
413000
2000
Và khi mọi thứ này trở nên rõ ràng đối với tôi,
07:13
I realizedthực hiện the only obvioushiển nhiên thing to do is buildxây dựng a vendingbán hàng tự động machinemáy móc.
159
415000
3000
tôi nhận ra điều duy nhất hiển nhiên phải làm là dựng một máy bán tự động.
07:16
So that's what we did.
160
418000
1000
Và đó chính là điều chúng tôi làm.
07:17
This is a vendingbán hàng tự động machinemáy móc for crowsquạ.
161
419000
2000
Đây là máy bán tự động cho quạ.
07:19
And it usessử dụng SkinnerianSkinnerian trainingđào tạo to shapehình dạng theirhọ behaviorhành vi over fourbốn stagesgiai đoạn.
162
421000
3000
Và nó sử dụng qui trình đào tạo Skinnerian để hình thành hành vi của quạ, qua bốn giai đoạn.
07:22
It's prettyđẹp simpleđơn giản.
163
424000
2000
Khá là đơn giản.
07:24
BasicallyVề cơ bản, what happensxảy ra is that we put this out in a fieldcánh đồng,
164
426000
3000
Cơ bản là, chúng tôi đặt cái này ra ngoài cánh đồng,
07:27
or someplacenơi nào where there's lots of crowsquạ,
165
429000
2000
hay chỗ nào đó có thật nhiều quạ,
07:29
and we put coinsđồng xu and peanutsđậu phộng all around the basecăn cứ of the machinemáy móc.
166
431000
2000
và chúng tôi đặt tiền xu và hạt lạc khắp xung quanh chân máy.
07:31
And crowsquạ eventuallycuối cùng come by, and eatăn the peanutsđậu phộng
167
433000
2000
Và cuối cùng thì lũ quạ ghé qua, và ăn lạc,
07:33
and get used to the machinemáy móc beingđang there.
168
435000
2000
và quen dần với sự hiện diện của cái máy ở đó.
07:35
And eventuallycuối cùng, they eatăn up all the peanutsđậu phộng.
169
437000
2000
Và cuối cùng, chúng ăn hết sạch lạc.
07:37
And then they see that there are peanutsđậu phộng here on the feederfeeder traykhay,
170
439000
3000
Và khi chúng thấy là có lạc ở trên khay này,
07:40
and they hophop up and help themselvesbản thân họ.
171
442000
2000
chúng nhảy lên và tự phục vụ.
07:42
And then they leaverời khỏi, and the machinemáy móc spitsspits up more coinsđồng xu and peanutsđậu phộng,
172
444000
2000
Và khi chúng đi mất, cái máy phun ra nhiều tiền xu và lạc hơn,
07:44
and life is really dandydandy, if you're a crowcon quạ.
173
446000
2000
và cuộc đời thật tuyệt diệu, nếu anh là quạ.
07:46
Then you can come back anytimeBất cứ lúc nào and get yourselfbản thân bạn a peanutđậu phộng.
174
448000
3000
Thế thì anh có thể quay lại lúc nào cũng được, và tự lấy một hạt lạc.
07:49
So, when they get really used to that, we movedi chuyển on to the crowsquạ comingđang đến back.
175
451000
3000
Thế là, khi chúng thật sự quen với điều đó, chúng tôi tiếp tục đến bước 'quạ quay lại.'
07:52
Now, they're used to the soundâm thanh of the machinemáy móc, and they keep comingđang đến back,
176
454000
3000
Nào, chúng đã quen với tiếng động của máy, và chúng cứ quay lại,
07:55
and diggingđào out these peanutsđậu phộng from amongstgiữa the pileĐóng cọc of coinsđồng xu that's there.
177
457000
2000
và đào ra những hạt lạc này, từ đống đồng xu ở đó.
07:57
And when they get really happyvui mừng about this,
178
459000
2000
Và khi chúng thật sự sướng rồi,
07:59
we go aheadphía trước and stymiestymie them.
179
461000
2000
chúng tôi đi bước tiếp theo, cản trở chúng.
08:01
And we movedi chuyển to the thirdthứ ba stagesân khấu, where we only give them a coinđồng tiền.
180
463000
3000
Và chúng tôi chuyển tới giai đoạn thứ ba, chỉ cho chúng một đồng xu thôi.
08:04
Now, like mostphần lớn of us who have gottennhận used to a good thing,
181
466000
2000
Nào, cứ như khi chúng ta đã quen có điều gì đó tốt,
08:06
this really pissespisses them off.
182
468000
1000
lũ quạ tức vô cùng.
08:07
So, they do what they do in naturethiên nhiên when they're looking for something --
183
469000
4000
Thế, chúng làm việc chúng vẫn làm trong tự nhiên khi tìm kiếm vật gì đó --
08:11
they sweepquét things out of the way with theirhọ beakmỏ.
184
473000
2000
chúng quét mọi thứ ra khỏi đường đi bằng mỏ.
08:13
And they do that here, and that knocksgõ cửa the coinsđồng xu down the slotkhe cắm,
185
475000
3000
Và chúng làm điều đó ở đây, khiến cho đồng xu rơi xuống rãnh,
08:16
and when that happensxảy ra, they get a peanutđậu phộng.
186
478000
2000
và khi điều đó xảy ra, chúng được một hạt lạc.
08:18
And so this goesđi on for some time.
187
480000
1000
Và sự việc này tiếp diễn trong một thời gian.
08:19
The crowsquạ learnhọc hỏi that all they have to do is showchỉ up,
188
481000
2000
Lũ quạ học được rằng tất cả những gì chúng phải làm là xuất hiện ở đó,
08:21
wait for the coinđồng tiền to come out, put the coinđồng tiền in the slotkhe cắm, and then they get theirhọ peanutđậu phộng.
189
483000
3000
chờ đồng tiền rơi ra, đặt đồng xu vào rãnh, và rồi chúng sẽ có lạc.
08:24
And when they're really good and comfortableThoải mái with that,
190
486000
2000
Và khi chúng thật sự thoải mái với qui trình đó,
08:26
we movedi chuyển to the finalsau cùng stagesân khấu, in which they showchỉ up and nothing happensxảy ra.
191
488000
5000
chúng tôi chuyển tới giai đoạn cuối cùng, trong đó chúng xuất hiện và chả có gì xảy ra cả.
08:31
And this is where we see the differenceSự khác biệt betweengiữa crowsquạ and other animalsđộng vật.
192
493000
2000
Và đây là điểm ta sẽ thấy sự khác biệt giữa quạ và các động vật khác.
08:33
SquirrelsCon sóc, for examplethí dụ, would showchỉ up, look for the peanutđậu phộng, go away.
193
495000
4000
Sóc, ví dụ nhé, sẽ xuất hiện, tìm hạt lạc, bỏ đi.
08:37
Come back, look for the peanutđậu phộng, go away.
194
499000
3000
Quay lại, tìm hạt lạc, bỏ đi.
08:40
They do this maybe halfmột nửa a dozen timeslần before they get boredchán,
195
502000
3000
Chúng sẽ làm lại có lẽ là nửa tá lần trước khi chúng phát ngán
08:43
and then they go off and playchơi in trafficgiao thông.
196
505000
2000
và rồi chúng bỏ đi thật, chơi trong dòng xe cộ.
08:45
CrowsQuạ, on the other handtay, showchỉ up, and they try and figurenhân vật it out.
197
507000
4000
Quạ, mặt khác, xuất hiện, và chúng cố tìm hiểu.
08:49
They know that this machine'scủa máy been messingrối tung with them,
198
511000
2000
Chúng biết là cái máy này đang chơi đểu chúng,
08:51
throughxuyên qua threesố ba differentkhác nhau stagesgiai đoạn of behaviorhành vi.
199
513000
2000
qua ba giai đoạn hoạt động.
08:53
(LaughterTiếng cười)
200
515000
1000
(Tiếng cười)
08:54
They figurenhân vật it's gottagotta have more to it.
201
516000
2000
Chúng kết luận là nhất định còn có nhiều hơn.
08:56
So, they pokepoke at it and peckPeck at it and whatnotwhatnot.
202
518000
2000
Thế là, chúng chọc và mổ cái máy và đủ thứ trên đời.
08:58
And eventuallycuối cùng some crowcon quạ getsđược a brightsáng ideaý kiến that,
203
520000
2000
Và cuối cùng một chú quạ nào đấy có sáng kiến rằng,
09:00
"Hey, there's lots of coinsđồng xu lyingnói dối around from the first stagesân khấu,
204
522000
3000
"Ê, có rất nhiều xu nằm rải rác, từ giai đoạn đầu tiên,
09:03
lyingnói dối around on the groundđất," hopshops down, picksPicks it up, dropsgiọt it in the slotkhe cắm.
205
525000
3000
rải rác trên mặt đất," nhảy xuống, nhặt đồng xu lên, thả vào rãnh.
09:06
And then, we're off to the raceschủng tộc.
206
528000
2000
Và rồi, chúng ta lại quay lại cuộc chạy đua thôi.
09:08
That crowcon quạ enjoysrất thích a temporarytạm thời monopolysự độc quyền on peanutsđậu phộng,
207
530000
2000
Con quạ đó tạm thời được độc quyền ăn lạc
09:10
untilcho đến his friendsbạn bè figurenhân vật out how to do it, and then there we go.
208
532000
5000
cho tới khi bạn nó tìm ra làm thế như thế nào, và thế là xong.
09:15
So, what's significantcó ý nghĩa about this to me
209
537000
2000
Thế, điều quan trọng trong việc này đối với tôi
09:17
isn't that we can trainxe lửa crowsquạ to pickchọn up peanutsđậu phộng.
210
539000
2000
không phải là chúng ta có thể đào tạo cho quạ nhặt lạc lên.
09:19
MindTâm trí you, there's 216 milliontriệu dollars'USD' worthgiá trị of changethay đổi lostmất đi everymỗi yearnăm,
211
541000
4000
Chú ý nhé, mỗi năm tiền lẻ trị giá 216 triệu đô-la bị mất
09:23
but I'm not sure I can dependtùy theo on that ROIROI from crowsquạ.
212
545000
4000
nhưng tôi không chắc tôi có thể nhờ cậy lũ quạ để mang lại hiệu quả đầu tư.
09:27
InsteadThay vào đó, I think we should look a little bitbit largerlớn hơn.
213
549000
3000
Thay vào đó, tôi nghĩ ta nên nhìn bức tranh toàn cảnh hơn.
09:30
I think that crowsquạ can be trainedđào tạo to do other things.
214
552000
2000
Tôi nghĩ là quạ có thể được đào tạo để làm những việc khác nữa.
09:32
For examplethí dụ, why not trainxe lửa them to pickchọn up garbagerác thải after stadiumsân vận động eventssự kiện?
215
554000
4000
Ví dụ, tại sao lại không đào tạo chúng nhặt rác ở sân vận động sau mỗi trận đấu?
09:36
Or find expensiveđắt componentscác thành phần from discardedbỏ đi electronicsthiết bị điện tử?
216
558000
2000
Hay tìm các linh kiện đắt tiền từ các thiết bị điện tử bỏ đi?
09:38
Or maybe do searchTìm kiếm and rescuecứu hộ?
217
560000
2000
Hay là hoạt động tìm kiếm cứu hộ?
09:40
The mainchủ yếu thing, the mainchủ yếu pointđiểm of all this for me is
218
562000
4000
Điểm chính, điểm mấu chốt trong mọi sự đối với tôi là
09:44
that we can find mutuallyhỗ trợ beneficialmang lại lợi ích systemshệ thống for these speciesloài.
219
566000
2000
rằng chúng ta có thể tìm ra các hệ thống đôi bên cùng có lợi cho các sinh vật này.
09:46
We can find wayscách to interacttương tác with these other speciesloài
220
568000
2000
Chúng ta có thể tìm ra cách tương tác với các sinh vật khác
09:48
that doesn't involveliên quan exterminatingdiệt them,
221
570000
2000
mà không phải là tiêu diệt chúng,
09:50
but involvesliên quan findingPhát hiện an equilibriumcân bằng with them that's a usefulhữu ích balancecân đối.
222
572000
4000
nhưng là tìm trạng thái cân bằng với chúng, một sự cân bằng hữu dụng.
09:54
ThanksCảm ơn very much.
223
576000
2000
Xin cám ơn rất nhiều.
09:56
(ApplauseVỗ tay)
224
578000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Dzung Jonny

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joshua Klein - Hacker
Joshua Klein is a fervent hacker of all things, including wet, pulpy systems like animals and people and the way they behave.

Why you should listen

Joshua Klein will hack anything that moves -- his list includes "social systems, computer networks, institutions, consumer hardware and animal behavior." His latest project, though charmingly low-tech, has amazing implications for the human-animal interface.

Right now, Klein is working at Frog Design as a Principle Technologist, while developing mobile/social applications, health care-related systems and other tools that improve people's lives. He's the author of the novel Roo'd, which was the first modern book (after Tarzan) to be ported to the iPhone.

More profile about the speaker
Joshua Klein | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee