Laura Vanderkam: How to gain control of your free time
Laura Vanderkam: Phương pháp quản lý thời gian rảnh của bạn
Laura Vanderkam shatters the myth that there just isn’t enough time in the week for working professionals to live happy, balanced and productive lives. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
cách quản lý thời gian,
I write about time management,
for my occasional tardiness,
tôi thi thoảng bị trễ giờ,
của mình về quản lý thời gian.
on time management.
together and savor that irony.
is that I have lots of tips and tricks
tôi có rất nhiều cách khác nhau
họ đang viết bài về chủ đề này,
that are doing a story along these lines,
có thêm thời gian rảnh vào mỗi ngày.
find an extra hour in the day.
của mỗi ngày, từng chút một,
bits of time off everyday activities,
làm những thứ ta thích.
of this piece, but I'm always interested
nhưng tôi luôn quan tâm
up with before they call me.
trước khi họ tìm đến tôi.
khi bạn đang lái ô tô và rẽ phải."
have to make right-hand turns --
khi dùng lò vi sóng."
in microwave usage:
minutes on the package,
từ ba tới ba phút rưỡi.
the bottom side of that.
khá hữu ích ở mức độ nào đó,
which makes sense on some level,
vậy bạn có thể tua qua phần quảng cáo.
fast-forward through the commercials.
tám phút cho mỗi nửa giờ,
eight minutes every half hour,
of watching TV,
32 minutes to exercise?
32 phút tập thể dục không?
of time here and there, add it up,
từng chút một, tích tiểu thành đại,
to everything we want to do.
thời gian làm việc ta muốn.
people spend their time
người thành công làm việc,
theo giờ của họ,
schedules hour by hour,
has it completely backward.
hoàn toàn không thực hiện được.
we want by saving time.
ta muốn bằng cách tiết kiệm thời gian,
of extremely busy women.
vài người phụ nữ vô cùng bận rộn,
sometimes their own businesses,
có thể ở cơ quan,
maybe parents to care for,
of their time for a week
của họ trong một tuần,
they worked and slept,
để làm việc và ngủ,
about their strategies, for my book.
phương pháp của họ để viết sách,
for something.
bồn đun nước đã bị vỡ,
that her water heater has broken,
all over her basement.
khắp tầng hầm nhà.
like this happen to you,
bất cứ điều gì tương tự,
một đống bừa bộn thật kinh khủng.
frightening, sopping mess.
aftermath that night,
ngay sau đêm đó,
crew dealing with the ruined carpet.
giải quyết tấm thảm đã hỏng,
on her time log.
của cô ấy.
an extra hour in the day.
một giờ mỗi ngày vậy.
hỏi cô ấy vào đầu tuần:
at the start of the week,
tập ba môn phối hợp không?"
to train for a triathlon?"
bảy người khác không?"
to mentor seven worthy people?"
những điều chúng ta hay nói,
what most of us would've said,
how busy I am?"
tôi bận thế nào à?"
all over her basement,
khắp tầng hầm nhà cô ấy,
có thể điều chỉnh và sắp xếp dễ dàng.
is that time is highly elastic.
what we choose to put into it.
với thứ ta chọn để làm.
công việc quan trọng của bạn
of that broken water heater.
bận rộn nhất mà tôi biết.
of the busiest people I ever interviewed.
a small business
sắp xếp một cuộc phỏng vấn,
to set up an interview
to speak with me.
unavailable to speak with me
even more intrigued,
she explains it like this.
cô ấy giải thích thế này:
vì nó không phải việc cần ưu tiên."
because it's not a priority."
"Đó không phải việc quan trọng."
"It's not a priority."
nếu bạn thực sự để ý.
that's really more accurate language.
"Tôi không có thời gian lau rèm cửa,"
to dust my blinds,
để lau rèm cửa,
to dust my blinds,
vấn đề về thiếu thời gian,
a matter of lacking time;
thời gian là do bạn chọn.
that time is a choice.
sẽ gây ra nhiều hậu quả,
for making different choices,
cuộc sống của mình
và đáng để làm.
xem những việc quan trọng
of that broken water heater?
chúng là những việc gì.
to figure out what they are.
để làm điều này.
for thinking about this.
rất nhiều người
coming up to the end of the year
bản đánh giá công việc hằng năm.
annual performance reviews.
your successes over the year,
khi bạn làm điều này ở tương lai.
to do this looking forward.
it's the end of next year.
bây giờ cuối năm sau.
công việc cả năm,
a performance review,
cho công việc của bạn.
amazing year for you professionally.
để giúp điều đó tuyệt vời như vậy?
that made it so amazing?
year's performance review now.
cho năm sau ngay bây giờ.
cho đời tư của bạn.
for your personal life, too.
bắt đầu tháng 12,
like me, come December,
bằng đủ màu sắc
sheets of colored paper,
as the family holiday letter.
chúng ta gọi là ngày lễ gia đình.
of literature, really,
everyone in the household is,
tuyệt vời thế nào,
your friends and family
với bản thân năm vừa qua.
that mattered to you over the year.
bây giờ là cuối năm sau,
it's the end of next year,
để làm cho năm đó tuyệt vời là gì?
that made it so amazing?
mừng năm mới tới gia đình cho năm sau.
year's family holiday letter now.
về lá thư và bản đánh giá công việc,
review and the family holiday letter,
để phấn đấu trong năm tới.
we can work on in the next year.
thành những bước nhỏ, dễ làm hơn.
these down into doable steps.
tiểu sử gia đình mình.
to write a family history.
vài gia đình khác,
some other family histories,
you want to ask your relatives,
mà bạn hỏi người thân,
lên kế hoạch tập luyện,
figure out a training plan,
out of the back of the closet.
of that broken water heater,
giống như chiếc bồn nước vỡ đó,
trên thời gian biểu trước tiên.
tuần làm việc của ta trước khi nó diễn ra.
before we are in them.
thời gian rất tốt để làm việc này.
is Friday afternoons.
nhà kinh tế cho rằng
an economist might call
vào chiều thứ sáu:
on Friday afternoons saying,
and professional priorities
ý nghĩa của những điều này.
about what those should be.
vào chiều thứ sáu,
of time Friday afternoon,
công việc, mối quan hệ, bản thân.
list: career, relationships, self.
in all three categories.
of the next week,
việc này sẽ khó khăn hơn.
complicated for some people than others.
khó khăn hơn những người khác.
are just harder than others.
để tham gia lớp học viết văn.
to find time to take that poetry class
nhiều con nhỏ,
children on your own.
khó khăn của người khác,
anyone's struggle.
sẽ kích thích bạn làm việc nhiều hơn.
I am about to tell you are empowering.
nghĩa là 40 giờ mỗi tuần,
job, so 40 hours a week,
so 56 hours a week --
vậy là 56 giờ mỗi tuần,
làm những việc khác.
for other things.
for other things.
thời gian làm việc ước tính theo tuần
people's estimated work weeks
nói rằng họ làm hơn 75 giờ mỗi tuần
75-plus-hour work weeks
đúng không?
cho những việc quan trọng.
for what matters to you.
nhiều thời gian hơn cho lũ trẻ,
more time with your kids,
for a test you're taking,
và làm tình nguyện trong hai tiếng,
and volunteer for two,
nhiều hơn toàn thời gian.
way more than full-time hours.
để làm những điều tuyệt vời.
time to do amazing things.
hầu hết chúng ta là gì?
bits of time, what do we do?
around the house
ẩn chứa sức mạnh lớn.
thời gian rảnh ít ỏi của mình
something wonderful on the bus
cần hai chuyến bus
that required two bus rides
để tìm sách đọc.
on weekends to get stuff to read.
gần như, gần như rất tuyệt vời.
almost, almost, enjoyable.
ngồi thiền hoặc cầu nguyện.
for meditating or praying.
vì bạn phải đi làm,
because of your crazy work schedule,
là một sự thay thế không tồi.
could be a good substitute.
thời gian biểu của ai đó,
the whole of one's time
cho những điều quan trọng.
ABOUT THE SPEAKER
Laura Vanderkam - AuthorLaura Vanderkam shatters the myth that there just isn’t enough time in the week for working professionals to live happy, balanced and productive lives.
Why you should listen
Between careers and kids, many women feel that they are too busy to cram in anything else. To test the truth of this feeling, author Laura Vanderkam began logging her time for each of the 168 hours of the week. Among her surprising findings: we retroactively overestimate the amount of time spent stressing about work while underestimating our available downtime.
In her latest book, I Know How She Does It, Vanderkam analyzes the ways in which professional women successfully balance free time and work -- and explores how everyday readers can benefit from their experiences.
Laura Vanderkam | Speaker | TED.com