ABOUT THE SPEAKER
Erez Yoeli - Research scientist
Erez Yoeli's research focuses on altruism: understanding how it works and how to promote it.

Why you should listen

Erez (pronounced ‘EH-rez’) Yoeli is a research scientist at MIT's Sloan School of Management, where he directs the Applied Cooperation Team. His research focuses on altruism: understanding how it works and how to promote it. He collaborates with governments, nonprofits and companies to apply these insights to address real-world challenges like increasing energy conservation, improving antibiotic adherence, reducing smoking in public places and promoting philanthropy.

Yoeli teaches the undergraduate Game Theory course at Harvard and regularly publishes theoretical and applied academic research articles. He shares his research highlights through frequent talks and featured articles in the New York Times, The Economist, Quartz and Behavioral Scientist. His research has also been profiled nationally and internationally in publications like TIME and Huffington Post. 

Yoeli received his PhD in economics from the University of Chicago Booth School of Business. Before founding the Applied Cooperation Team, he was an economist at the US Federal Trade Commission and served as an expert witness in cases against companies that defrauded consumers. In an earlier, "pre-economist" life, he was a classical percussionist. He enjoys spicy food, hiking and spending time with his two very cuddly cats.

More profile about the speaker
Erez Yoeli | Speaker | TED.com
TEDxCambridge

Erez Yoeli: How to motivate people to do good for others

Erez Yoeli: Làm thế nào để thúc đẩy mọi người làm việc tốt

Filmed:
2,228,025 views

Làm thế nào để mọi người làm nhiều việc tốt hơn: đi bầu cử, làm từ thiện, bảo tồn thiên nhiên hoặc nói chung là làm điều tốt với người khác. Nhà nguyên cứu khoa học MIT Erez Yoeli chia sẻ nột danh sách đơn giản khai thác sức mạnh của danh tiếng - hoặc mong ước chung của chúng ta, được xem là hào phóng và tốt bụng thay vì ích kỷ - để thúc đẩy mọi người hành động vì lợi ích của người khác. Tìm hiểu thêm về những thay đổi nhỏ trong cách tiếp cận của bạn trong việc khiến mọi người làm việc tốt có thể mang lại những kết quả đáng ngạc nhiên.
- Research scientist
Erez Yoeli's research focuses on altruism: understanding how it works and how to promote it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
How can we get people to do more good,
0
1440
3056
Làm thế nào để khuyến khích
mọi người làm điều tốt,
00:16
to go to the pollsthăm dò ý kiến,
give to charitytừ thiện, conservebảo tồn resourcestài nguyên,
1
4520
4336
đi bầu cử, làm từ thiện,
bảo tồn tài nguyên
hay thậm chí, làm những việc đơn giản
như tự rửa cốc của mình ở nơi làm việc
00:20
or even to do something as simpleđơn giản
as washingrửa theirhọ mugsCốc at work
2
8880
3336
00:24
so that the sinkbồn rửa isn't
always fullđầy of dirtydơ bẩn disheschén đĩa?
3
12240
2381
để bồn rửa không phải lúc nào
cũng đầy bát đĩa bẩn?
00:26
(LaughterTiếng cười)
4
14645
2011
(Tiếng cười)
00:28
(ApplauseVỗ tay)
5
16680
4336
(Tiếng vỗ tay)
00:33
When I first startedbắt đầu
workingđang làm việc on this problemvấn đề,
6
21040
2136
Tôi lần đầu đối mặt với vấn đề này,
là khi hợp tác với một công ty điện lực
00:35
I collaboratedhợp tác with a powerquyền lực companyCông ty
7
23200
1896
00:37
to recruittuyển dụng customerskhách hàng for a programchương trình
that preventsngăn ngừa blackoutsmất điện
8
25120
3536
khuyến khích khách hàng tham gia
chương trình ngăn chặn cúp điện
thông qua việc giảm điện năng tiêu thụ
trong giờ cao điểm.
00:40
by reducinggiảm energynăng lượng demandnhu cầu duringsuốt trong peaksđỉnh núi.
9
28680
2000
00:43
The programchương trình is baseddựa trên
on a tried-and-truecố gắng và true technologyCông nghệ.
10
31600
2616
Chương trình dựa trên
một công nghệ đã qua kiểm chứng.
00:46
It's one the ObamaObama
administrationquản trị even calledgọi là
11
34240
2376
Thậm chí, nó còn được
chính quyền Obama gọi là:
00:48
"the cornerstonenền tảng to modernizinghiện đại hoá
America'sAmerica's electricalđiện gridlưới."
12
36640
3120
"nền tảng hiện đại hóa
mạng lưới điện Mỹ."
00:52
But, like so manynhiều
great technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw solutionscác giải pháp,
13
40880
3496
Nhưng, như nhiều giải pháp
công nghệ tuyệt vời khác,
00:56
it has a keyChìa khóa weaknessđiểm yếu:
14
44400
1440
có một điểm yếu chính:
00:59
people.
15
47760
1200
con người.
01:01
People need to signký tên up.
16
49720
1240
Cần có người tham gia.
01:04
To try to get people to signký tên up,
the powerquyền lực companyCông ty sentgởi them a nicetốt đẹp letterlá thư,
17
52000
3536
Để thu hút mọi người đăng ký,
công ty điện gởi cho họ một bức thư
01:07
told them about
all the program'scủa chương trình benefitslợi ích,
18
55560
2016
nói về những lợi ích của chương trình,
và đề nghị, nếu họ quan tâm,
hãy gọi đến đường dây nóng.
01:09
and it askedyêu cầu them to call
into a hotlineđường dây nóng if they were interestedquan tâm.
19
57600
3056
01:12
Those lettersbức thư wentđã đi out,
20
60680
1696
Các lá thư được gởi đi,
01:14
but the phonesđiện thoại, they were silentim lặng.
21
62400
2760
nhưng điện thoại vẫn không đổ chuông.
01:18
So when we got involvedcó tính liên quan,
we suggestedgợi ý one smallnhỏ bé changethay đổi.
22
66080
2760
Khi tham gia dự án,
chúng tôi đề xuất một thay đổi nhỏ.
01:21
InsteadThay vào đó of that hotlineđường dây nóng,
23
69360
1896
Thay vì dùng đường dây nóng,
01:23
we suggestedgợi ý that they use sign-upĐăng ký sheetstấm
that they'dhọ muốn postbài đăng nearở gần the mailboxeshộp thư
24
71280
4616
chúng tôi đề nghị họ sử dụng
giấy đăng ký, đặt gần các hộp thư
01:27
in people'sngười buildingscác tòa nhà.
25
75920
1240
tại các khu dân cư.
01:30
This tripledtăng gấp ba lần participationsự tham gia.
26
78120
2760
Điều này làm tăng gấp ba
lượng người tham gia.
01:35
Why?
27
83160
1200
Tại sao?
01:37
Well, we all know people carequan tâm deeplysâu sắc
about what othersKhác think of them,
28
85680
4216
Vâng, ta biết mọi người quan tâm sâu sắc
đến việc người khác nghĩ về họ,
ta cố gắng chứng tỏ với mọi người
mình hào phóng và tốt bụng,
01:41
that we try to be seenđã xem
as generoushào phóng and kindloại,
29
89920
2656
01:44
and we try to avoidtránh
beingđang seenđã xem as selfishích kỷ or a moochmooch.
30
92600
2720
và tránh việc bị coi là
ích kỷ hoặc ăn hại.
01:48
WhetherCho dù we are awareý thức of it or not,
this is a biglớn partphần of why people do good,
31
96120
4416
Dù có nhận ra hay không,
đây là nguyên nhân chính
khiến mọi người làm việc tốt,
01:52
and so smallnhỏ bé changesthay đổi that give people
more credittín dụng for doing good,
32
100560
5216
và những thay đổi nhỏ
với sự tán dương và công nhận,
01:57
those changesthay đổi can make
a really biglớn differenceSự khác biệt.
33
105800
2336
thật sự có thể tạo nên
một khác biệt lớn.
02:00
SmallNhỏ changesthay đổi like
switchingchuyển đổi from a hotlineđường dây nóng,
34
108160
2896
Thay đổi nhỏ như
đổi việc dùng đường dây nóng,
02:03
where nobodykhông ai will ever find out
about your good deedhành động,
35
111080
3016
nơi không ai thấy được
những việc làm tốt của bạn,
02:06
to a sign-upĐăng ký sheettấm
36
114120
1736
thành một tờ đăng ký
02:07
where anyonebất kỳ ai who walksđi bộ by
can see your nameTên.
37
115880
3120
nơi những người đi qua
có thể thấy tên bạn.
02:12
In our collaborationshợp tác with governmentscác chính phủ,
nonprofitsnonprofits, companiescác công ty,
38
120520
3176
Khi hợp tác với chính phủ,
các tổ chức phi lợi nhuận, công ty,
02:15
when we're tryingcố gắng to get people
to do more good,
39
123720
2816
cố gắng khiến mọi người
làm nhiều điều tốt hơn,
02:18
we harnesskhai thác the powerquyền lực of reputationsdanh tiếng.
40
126560
2400
chúng tôi khai thác
sức mạnh của danh tiếng.
02:22
And we have a simpleđơn giản checklistdanh sách kiểm tra for this.
41
130000
2376
Và chúng tôi có
một danh sách đơn giản cho nó.
02:24
And in factthực tế, you alreadyđã know
the first itemmục on that checklistdanh sách kiểm tra.
42
132400
3240
Và trên thực tế, bạn đã biết
mục đầu tiên trong danh sách là gì.
02:28
It's to increasetăng observabilityđộ observability,
43
136960
2296
Đó là tăng khả năng được nhìn thấy,
02:31
to make sure people find out
about good deedshành động.
44
139280
2720
để chắc chắn mọi người biết được
những việc làm tốt.
Đợi đã, tôi biết
một số bạn có thể đang nghĩ,
02:35
Now, wait a minutephút, I know
some of you are probablycó lẽ thinkingSuy nghĩ,
45
143440
2896
không đời nào
những người ở đây nghĩ rằng,
02:38
there's no way people here thought,
46
146360
1696
"Ồ, tuyệt, được ghi nhận
những việc làm tốt của mình,
02:40
"Oh, well, now that
I'm gettingnhận được credittín dụng for my good deedhành động,
47
148080
2656
giờ nó hoàn toàn xứng đáng."
02:42
now it's totallyhoàn toàn worthgiá trị it."
48
150760
1336
và bạn đã đúng.
02:44
And you're right.
49
152120
1456
02:45
UsuallyThông thường, people don't.
50
153600
1240
Thường thì,
mọi người không nghĩ vậy.
02:47
RatherThay vào đó, when they're makingchế tạo
decisionsquyết định in privateriêng tư,
51
155760
3056
Thay vào đó, khi mọi người đưa ra
những quyết định cá nhân,
họ quan tâm đến
những vấn đề của riêng mình,
02:50
they worrylo about theirhọ ownsở hữu problemscác vấn đề,
52
158840
1736
02:52
about what to put on the tablebàn for dinnerbữa tối
or how to paytrả theirhọ billshóa đơn on time.
53
160600
4136
về việc sẽ ăn gì vào buổi tối
hay làm sao để
thanh toán hóa đơn đúng hạn.
02:56
But, when we make
theirhọ decisionphán quyết more observablecó thể quan sát được,
54
164760
3096
Nhưng, khi ta khiến
các quyết định của họ dễ quan sát hơn,
họ sẽ bắt đầu cố gắng
làm nhiều việc tốt hơn.
02:59
they startkhởi đầu to attendtham dự more
to the opportunitycơ hội to do good.
55
167880
3080
Nói cách khác, sức mạnh
trong phương pháp tiếp cận của chúng tôi,
03:03
In other wordstừ ngữ, what's
so powerfulquyền lực about our approachtiếp cận
56
171760
2816
03:06
is that it could turnxoay on
people'sngười existinghiện tại desirekhao khát to do good,
57
174600
4856
là nó có thể kích hoạt mong muốn
làm điều tốt của mọi người.
03:11
in this casetrường hợp, to help
to preventngăn chặn a blackoutBlackout.
58
179480
2080
trong trường hợp này,
là để ngăn cúp điện.
Trở lại với
khả năng được nhìn thấy.
03:15
Back to observabilityđộ observability.
59
183160
1656
03:16
I want to give you anotherkhác examplethí dụ.
60
184840
1856
Tôi muốn cho bạn một ví dụ khác.
03:18
This one is from a collaborationhợp tác
61
186720
1736
Đến từ sự hợp tác
với một tổ chức phi lợi nhuận
03:20
with a nonprofitphi lợi nhuận that getsđược out the votebỏ phiếu,
62
188480
2376
khuyến khích mọi người đi bầu,
03:22
and it does this by sendinggửi hundredshàng trăm
of thousandshàng nghìn of lettersbức thư everymỗi electioncuộc bầu cử
63
190880
3576
và mỗi cuộc bầu cử,
họ gởi hàng trăm ngàn lá thư
03:26
in ordergọi món to remindnhắc lại people and try
to motivateđộng viên them to go to the pollsthăm dò ý kiến.
64
194480
3320
nhắc nhở và khuyến khích
mọi người đi bầu.
03:30
We suggestedgợi ý addingthêm
the followingtiếp theo sentencecâu:
65
198760
2160
Chúng tôi đề xuất thêm vào
những câu sau:
03:34
"SomeoneAi đó mayTháng Năm call you to find out
about your experiencekinh nghiệm at the pollsthăm dò ý kiến."
66
202440
3400
"Bạn có thể sẽ nhận được cuộc gọi
phỏng vấn về việc bầu cử."
03:38
This sentencecâu makeslàm cho it feel
more observablecó thể quan sát được when you go to the pollsthăm dò ý kiến,
67
206520
3400
Câu này làm cho hành động đi bầu
có vẻ như dễ dàng quan sát hơn.
03:43
and it increasedtăng the effecthiệu ứng
of the letterlá thư by 50 percentphần trăm.
68
211040
3040
và nó làm tăng 50%
hiệu quả của các lá thư.
03:48
MakingLàm cho the letterlá thư more effectivecó hiệu lực reducedgiảm
the costGiá cả of gettingnhận được an additionalbổ sung votebỏ phiếu
69
216680
3736
Việc làm tăng hiệu quả thư
giảm chi phí các cuộc bầu cử phụ
từ 70 đô la xuống còn khoảng 40 đô la
trên một phiếu bầu.
03:52
from 70 dollarsUSD down to about 40 dollarsUSD.
70
220440
1960
Phương pháp này được sử dụng
trong những việc như:
03:55
ObservabilityKhả năng has been used to do things
71
223200
1936
03:57
like get people
to donatequyên góp bloodmáu more frequentlythường xuyên
72
225160
2656
khuyến khích mọi người
hiến máu thường xuyên hơn
bằng cách liệt kê tên người hiến máu
trên các tập san địa phương,
03:59
by listingdanh sách the namestên of donorsCác nhà tài trợ
on localđịa phương newslettersbản tin,
73
227840
2976
04:02
or to paytrả theirhọ taxesthuế on time
74
230840
1640
hoặc để người dân đóng thuế đúng hạn
04:05
by listingdanh sách the namestên of delinquentsdelinquents
on a publiccông cộng websitetrang mạng.
75
233440
2816
bằng cách liệt kê tên người trễ hạn
trên web cộng đồng.
04:08
(LaughterTiếng cười)
76
236280
1840
(Tiếng cười)
04:12
What about this examplethí dụ?
77
240200
1200
Còn ví dụ này thì sao?
04:14
ToyotaToyota got hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of people
to buymua a more fuel-efficientnhiên liệu hiệu quả carxe hơi
78
242560
4056
Toyota khiến hàng trăm nghìn người
mua loại ô tô tiết kiệm nhiên liệu
04:18
by makingchế tạo the PriusPrius so uniqueđộc nhất ...
79
246640
3616
bằng cách làm cho
dòng xe Prius trở nên độc đáo..
04:22
(LaughterTiếng cười)
80
250280
1600
(Tiếng cười)
04:24
that theirhọ good deedhành động
was observablecó thể quan sát được from a miledặm away.
81
252800
2680
hành động tốt của họ
có thể quan sát được từ rất xa.
04:28
(LaughterTiếng cười)
82
256040
2816
(Tiếng cười)
04:30
AlrightĐược rồi, so observabilityđộ observability is great,
83
258880
2375
Được rồi, phương pháp này rất tuyệt,
04:33
but we all know, we'vechúng tôi đã all seenđã xem
84
261279
3537
nhưng chúng ta đều biết,
đều từng thấy
04:36
people walkđi bộ by an opportunitycơ hội to do good.
85
264840
2160
những người bỏ qua
cơ hội để làm điều tốt.
04:40
They'llHọ sẽ see somebodycó ai
askinghỏi for moneytiền bạc on the sidewalkđường đi bộ
86
268080
3296
Họ sẽ thấy ai đó
xin tiền trên vỉa hè
04:43
and they'llhọ sẽ pullkéo out theirhọ phonesđiện thoại
and look really busybận,
87
271400
2616
họ sẽ rút điện thoại ra,
làm ra vẻ bận rộn,
hay đến bảo tàng,
họ bước nhanh qua thùng quyên góp.
04:46
or they'llhọ sẽ go to the museumviện bảo tàng and they'llhọ sẽ
waltzWaltz right on by the donationQuyên góp boxcái hộp.
88
274040
3560
04:50
ImagineHãy tưởng tượng it's the holidayngày lễ seasonMùa
89
278320
2096
Hãy tưởng tượng vào dịp lễ,
bạn đang đi siêu thị,
04:52
and you're going to the supermarketsiêu thị,
and there's a SalvationSự cứu rỗi ArmyQuân đội volunteerTình nguyện,
90
280440
3696
có một tình nguyện viên
của Cứu Thế Quân đang rung chuông.
04:56
and he's ringingnhạc chuông his bellchuông.
91
284160
1256
Vài năm trước,
các nhà nghiên cứu ở San Diego
04:57
A fewvài yearsnăm agotrước, researchersCác nhà nghiên cứu in SanSan DiegoDiego
92
285440
1976
04:59
teamedhợp tác up with a localđịa phương chapterchương
from the SalvationSự cứu rỗi ArmyQuân đội
93
287440
3456
hợp tác với một chi hội địa phương
của Salvation Army
05:02
to try to find wayscách to increasetăng donationssự đóng góp.
94
290920
2200
cố gắng tìm cách để tăng quyên góp.
05:06
What they foundtìm was kindloại of funnybuồn cười.
95
294240
1620
Họ nhận thấy một điều
khá buồn cười.
05:08
When the volunteerTình nguyện
stoodđứng in fronttrước mặt of just one doorcửa,
96
296680
2400
Khi tình nguyện viên
đứng tại một cửa,
05:12
people would avoidtránh givingtặng
by going out the other doorcửa.
97
300040
2560
người ta sẽ tránh quyên góp
bằng cách đi ra bằng cửa khác.
05:16
Why?
98
304880
1200
Vì sao?
05:19
Well, because they can always claimyêu cầu,
"Oh, I didn't see the volunteerTình nguyện,"
99
307080
3696
Vì họ luôn có thể nói rằng,
"Ồ, tôi không thấy tình nguyện viên,"
05:22
or, "I wanted to get
something from over there,"
100
310800
2256
hoặc, "Tôi muốn mua
thứ gì đó ở đằng kia,"
05:25
or, "That's where my carxe hơi is."
101
313080
1400
hoặc "Xe tôi để bên đó."
05:27
In other wordstừ ngữ, there's lots of excuseslời bào chữa.
102
315560
1920
Nói cách khác,
có rất nhiều lý do.
05:30
And that bringsmang lại us
to the secondthứ hai itemmục on our checklistdanh sách kiểm tra:
103
318640
2976
Và điều đó đưa ta đến với
mục thứ hai của danh sách:
05:33
to eliminateloại bỏ excuseslời bào chữa.
104
321640
1720
loại bỏ các lý do bào chữa.
05:36
In the casetrường hợp of the SalvationSự cứu rỗi ArmyQuân đội,
105
324800
1656
Trường hợp Salvation Army,
05:38
eliminatingloại bỏ excuseslời bào chữa just meanscó nghĩa
standingđứng in fronttrước mặt of bothcả hai doorscửa ra vào,
106
326480
3256
loại bỏ lý do bào chữa
tức là đứng trước cả hai cửa,
05:41
and sure enoughđủ, when they did this,
107
329760
2056
và chắc hẳn làm vậy,
tiền quyên góp sẽ tăng lên.
05:43
donationssự đóng góp roseHoa hồng.
108
331840
1200
05:47
But that's when things got kindloại of funnybuồn cười,
109
335280
2176
Đó là khi mọi chuyện
trở nên buồn cười,
05:49
even funnierfunnier.
110
337480
1200
thậm chí,
còn buồn cười hơn lúc nãy nữa.
05:51
The researchersCác nhà nghiên cứu
were out in the parkingbãi đỗ xe lot,
111
339960
2536
Những nhà nghiên cứu
ở tại bãi đậu xe,
05:54
and they were countingđếm people
as they cameđã đến in and out of the storecửa hàng,
112
342520
3176
đếm số người ra khỏi cửa hàng,
và nhận thấy rằng
05:57
and they noticednhận thấy that when the volunteerstình nguyện viên
stoodđứng in fronttrước mặt of bothcả hai doorscửa ra vào,
113
345720
3816
khi các tình nguyện viên
đứng trước cả hai cánh cửa,
06:01
people stoppeddừng lại comingđang đến
out of the storecửa hàng at all.
114
349560
2176
người ta không đi ra ngoài nữa.
06:03
(LaughterTiếng cười)
115
351760
3056
(Tiếng cười)
06:06
ObviouslyRõ ràng, they were surprisedngạc nhiên by this,
so they decidedquyết định to look into it furtherthêm nữa,
116
354840
4136
Dĩ nhiên, điều đó làm họ ngạc nhiên
nên họ quyết định nghiên cứu sâu hơn
06:11
and that's when they foundtìm that there
was actuallythực ra a thirdthứ ba, smallernhỏ hơn utilitytiện ích doorcửa
117
359000
5096
và đó là nơi họ tìm thấy
cánh cửa thứ ba, nhỏ nhắn và tiện lợi
thường dùng để đưa đồ tái chế ra ngoài --
06:16
usuallythông thường used to take out the recyclingtái chế --
118
364120
1976
06:18
(LaughterTiếng cười)
119
366120
1536
(Tiếng cười)
06:19
and now people were going out that doorcửa
in ordergọi món to avoidtránh the volunteerstình nguyện viên.
120
367680
3496
và giờ người ta ra ngoài bằng cửa đó
để tránh các tình nguyện viên.
06:23
(LaughterTiếng cười)
121
371200
2360
(Tiếng cười)
06:26
This teachesdạy học us
an importantquan trọng lessonbài học thoughTuy nhiên.
122
374320
2320
Điều này dạy chúng ta
một bài học quan trọng
06:30
When we're tryingcố gắng to eliminateloại bỏ excuseslời bào chữa,
we need to be very thoroughkỹ lưỡng,
123
378480
3536
Khi cố loại bỏ những lời bào chữa,
ta cần phải rất kỹ lưỡng,
06:34
because people are
really creativesáng tạo in makingchế tạo them.
124
382040
2376
vì người ta rất sáng tạo
trong việc tạo ra chúng.
06:36
(LaughterTiếng cười)
125
384440
2200
(Tiếng cười)
Được rồi, tôi muốn chuyển qua
một trường hợp
06:41
AlrightĐược rồi, I want to switchcông tắc điện to a settingcài đặt
126
389760
1856
06:43
where excuseslời bào chữa can have
deadlychết người consequenceshậu quả.
127
391640
2200
nơi những lời bào chữa
có thể gây ra hậu quả chết người.
Nếu tôi nói với bạn
06:48
What if I told you that the world'scủa thế giới
deadliestnguy hiểm nhất infectioustruyền nhiễm diseasedịch bệnh has a curechữa khỏi,
128
396160
3720
có cách chữa bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm nhất thế giới,
06:52
in factthực tế, that it's had one for 70 yearsnăm,
129
400960
2936
trên thực tế, nó đã có 70 năm rồi,
06:55
a good one, one that workscông trinh
almosthầu hết everymỗi time?
130
403920
2200
một phương thuốc tốt,
hiệu quả trong gần như mọi trường hợp?
06:59
It's incredibleđáng kinh ngạc, but it's truethật.
131
407920
1560
Nghe có vẻ khó tin,
nhưng đó là thật sự.
07:02
The diseasedịch bệnh is tuberculosisbệnh lao.
132
410400
1976
Căn bệnh này là bệnh lao.
07:04
It infectslây nhiễm some 10 milliontriệu people a yearnăm,
133
412400
2296
Mỗi năm, khoảng 10 triệu người mắc bệnh,
07:06
and it killsgiết chết almosthầu hết two milliontriệu of them.
134
414720
2120
và nó giết chết khoảng hai triệu người.
07:09
Like the blackoutBlackout preventionPhòng ngừa programchương trình,
we'vechúng tôi đã got the solutiondung dịch.
135
417680
4056
Như chương trình ngăn chặn cúp điện,
chúng ta có giải pháp.
07:13
The problemvấn đề is people.
136
421760
1240
Vấn đề là ở con người.
07:16
People need to take theirhọ medicationthuốc men
137
424000
1736
Bệnh nhân cần uống thuốc
để lành bệnh
07:17
so that they're curedchữa khỏi,
138
425760
1896
07:19
and so that they don't
get other people sickđau ốm.
139
427680
2160
và không lây bệnh cho người khác.
Gần đây, chúng tôi
hơp tác với một công ty mới
07:23
For a fewvài yearsnăm now,
we'vechúng tôi đã been collaboratingcộng tác
140
431520
2136
chuyên tạo các ứng dụng y tế
trên điện thoại, gọi là Keheala
07:25
with a mobiledi động healthSức khỏe startupkhởi động
calledgọi là KehealaĐảo Keheala
141
433680
2296
07:28
to supportủng hộ TBTB patientsbệnh nhân
as they undergotrải qua treatmentđiều trị.
142
436000
2680
hỗ trợ bệnh nhân lao
trong quá trình điều trị.
07:31
Now, you have to understandhiểu không,
TBTB treatmentđiều trị, it's really toughkhó khăn.
143
439280
3096
Bạn phải hiểu rằng
việc điều trị bệnh lao rất khó khăn.
Ta nói về việc uống
một loại kháng sinh cực mạnh
07:34
We're talkingđang nói about takinglấy
a really strongmạnh antibiotickháng sinh
144
442400
2576
07:37
everymỗi singleĐộc thân day for sixsáu monthstháng or more.
145
445000
2336
mỗi ngày, trong vòng sáu tháng hoặc hơn.
07:39
That antibiotickháng sinh is so strongmạnh
that it will make you feel sickđau ốm.
146
447360
2896
Loại kháng sinh này mạnh đến nổi
khiến bạn cảm thấy mệt mỏi.
07:42
It will make you feel nauseousnauseous and dizzychóng mặt.
147
450280
1976
Làm bạn cảm thấy
buồn nôn và chóng mặt.
07:44
It will make your peetiểu turnxoay funnybuồn cười colorsmàu sắc.
148
452280
1920
Làm nước tiểu của bạn đổi màu.
07:46
It's alsocũng thế a problemvấn đề because
you have to go back to the clinicphòng khám bệnh
149
454720
2896
Một vấn đề khác,
bạn phải quay lại phòng khám
07:49
about everymỗi weektuần
in ordergọi món to get more pillsthuốc,
150
457640
2416
gần như mỗi tuần để lấy thêm thuốc,
và ở vùng cận hoang mạc Saharan-châu Phi,
hay ở những vùng bệnh lao phổ biến,
07:52
and in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica
or other placesnơi where TBTB is commonchung,
151
460080
3456
07:55
now you're talkingđang nói
about going someplacenơi nào prettyđẹp farxa,
152
463560
2456
giờ ta nói về một nơi rất xa,
nơi phương tiện giao thông công cộng
còn nhiều bất tiện và chậm chạp,
07:58
takinglấy toughkhó khăn and slowchậm publiccông cộng transportvận chuyển,
153
466040
3016
08:01
maybe the clinicphòng khám bệnh is inefficientkhông hiệu quả.
154
469080
2056
hoặc phòng khám
làm việc không hiệu quả.
08:03
So now you're talkingđang nói about takinglấy
a halfmột nửa day off of work everymỗi weektuần
155
471160
3216
Giờ ta đang nói về việc
mất nữa ngày làm việc mỗi tuần
08:06
from a jobviệc làm you desperatelytuyệt vọng
can't affordđủ khả năng to losethua.
156
474400
2880
từ một công việc bạn
không thể đánh mất.
Thậm chí, tệ hơn, khi bạn nghĩ đến
thực tế là có một sự kỳ thị khủng khiếp,
08:09
It's even worsetệ hơn when you considerxem xét the factthực tế
that there's a terriblekhủng khiếp stigmakỳ thị,
157
477920
3496
08:13
and you desperatelytuyệt vọng don't want people
to find that you have the diseasedịch bệnh.
158
481440
3416
và bạn khổ sở không muốn mọi người
biết rằng bạn mắc bệnh.
Thực ra, những câu chuyện đau lòng nhất
chúng tôi từng nghe từ phụ nữ,
08:16
Some of the toughestkhó khăn nhất storiesnhững câu chuyện we hearNghe
are actuallythực ra from womenđàn bà
159
484880
2856
08:19
who, in these placesnơi where
domestictrong nước violencebạo lực can be kindloại of commonchung,
160
487760
3536
những người sống tại những nơi
bạo lực gia đình khá phổ biến,
08:23
they tell us that they have to
hideẩn giấu it from theirhọ husbandschồng
161
491320
2736
họ nói với chúng tôi rằng
họ phải giấu chồng
đi đến phòng khám.
08:26
that they're comingđang đến to the clinicphòng khám bệnh.
162
494080
1640
Nên không có gì ngạc nhiên
08:29
So it's no surprisesự ngạc nhiên
that people don't completehoàn thành treatmentđiều trị.
163
497800
2800
khi nhiều người
không hoàn tất phác đồ điều trị.
Cách tiếp cận của ta
liệu thật sự có thể giúp họ?
08:33
Can our approachtiếp cận really help them?
164
501840
2136
08:36
Can we really get them to stickgậy it out?
165
504000
1880
Ta có thể khiến họ
hoàn tất điều trị không?
08:40
Yeah.
166
508040
1200
Có.
08:42
EveryMỗi day, we textbản văn patientsbệnh nhân
to remindnhắc lại them to take theirhọ medicationthuốc men,
167
510080
4096
Mỗi ngày, chúng tôi nhắn tin
cho bệnh nhân, nhắc họ uống thuốc,
nhưng nếu chúng tôi dừng lại ở đó,
sẽ có rất nhiều lời bào chữa.
08:46
but if we stoppeddừng lại there,
168
514200
1536
08:47
there'dmàu đỏ be lots of excuseslời bào chữa.
169
515760
2056
"Ồ, tôi không thấy tin nhắn."
08:49
"Well, I didn't see the textbản văn."
170
517840
1456
Hay: "Bạn biết đó, tôi có thấy tin nhắn,
nhưng rồi tôi quên mất,
08:51
Or, "You know, I saw the textbản văn,
but then I totallyhoàn toàn forgotquên mất,
171
519320
2695
08:54
put the phoneđiện thoại down
and I just forgotquên mất about it."
172
522039
2217
đặt điện thoại xuống
là tôi quên luôn."
08:56
Or, "I lentcho vay the phoneđiện thoại out to my mommẹ."
173
524280
1800
Hay: "Tôi cho mẹ mượn điện thoại."
Chúng tôi phải loại bỏ
những lời bào chữ này
08:59
We have to eliminateloại bỏ these excuseslời bào chữa
174
527600
2016
09:01
and we do that by askinghỏi patientsbệnh nhân
175
529640
2016
bằng cách yêu cầu bệnh nhân
09:03
to logđăng nhập in and verifykiểm chứng
that they'vehọ đã takenLấy theirhọ medicationthuốc men.
176
531680
2960
đăng nhập và xác nhận
rằng họ đã uống thuốc.
Nếu họ không đăng nhập,
chúng tôi nhắn tin cho họ.
09:07
If they don't logđăng nhập in, we textbản văn them again.
177
535680
2256
09:09
If they don't logđăng nhập in,
we textbản văn them yetchưa again.
178
537960
2096
Họ vẫn không đăng nhập,
chúng tôi lại nhắn tin tiếp.
09:12
If, after threesố ba timeslần,
they still haven'tđã không verifiedxác minh,
179
540880
3216
Nếu sau ba lần,
họ vẫn không xác nhận,
09:16
we notifythông báo cho a teamđội of supportersnhững người ủng hộ
180
544120
1816
chúng tôi sẽ thông báo
một nhóm hỗ trợ
09:17
and that teamđội will call and textbản văn them
181
545960
2256
và nhóm này
sẽ gọi và nhắn tin cho họ
09:20
to try to get them back on the wagontoa xe.
182
548240
1800
cố gắng khiến họ quay lại điều trị.
09:22
No excuseslời bào chữa.
183
550960
1200
Không lý do bào chữa.
Phải thừa nhận rằng
các phương pháp của chúng tôi
09:25
Our approachtiếp cận, which, admittedlythừa nhận,
usessử dụng all sortsloại of behavioralhành vi techniqueskỹ thuật,
184
553520
3776
dùng nhiều kỹ thuật hành vi
bao gồm, nếu bạn để ý,
09:29
includingkể cả, as you've
probablycó lẽ noticednhận thấy, observabilityđộ observability,
185
557320
3216
khả năng được nhìn thấy,
09:32
it was very effectivecó hiệu lực.
186
560560
1240
nó rất hiệu quả.
Bệnh nhân không sử dụng
nền tảng của chúng tôi,
09:34
PatientsBệnh nhân withoutkhông có accesstruy cập to our platformnền tảng
187
562800
2176
09:37
were threesố ba timeslần more likelycó khả năng
not to completehoàn thành treatmentđiều trị.
188
565000
3160
có xác suất không hoàn tất điều trị
cao gấp ba lần.
09:43
AlrightĐược rồi,
189
571520
1376
Được rồi,
bạn tăng khả năng được nhìn thấy,
09:44
you've increasedtăng observabilityđộ observability,
190
572920
1536
09:46
you've eliminatedloại bỏ excuseslời bào chữa,
191
574480
2216
bạn đa loại bỏ được lý do bào chữa,
09:48
but there's still a thirdthứ ba thing
you need to be awareý thức of.
192
576720
2640
nhưng vẫn còn điều thứ ba
bạn cần biết.
09:52
If you've been to WashingtonWashington, DCDC
or JapanNhật bản or LondonLondon,
193
580800
3256
Nếu bạn từng đến Washington,
Nhật Bản hoặc London, bạn sẽ biết
09:56
you know that metrotàu điện ngầm riderstay đua there
194
584080
1696
những người đi tàu điện ngầm
sẽ đứng bên phải của thang cuốn
09:57
will be very carefulcẩn thận to standđứng
on the right-handtay phải sidebên of the escalatorThang cuốn
195
585800
3456
10:01
so that people can go by on the left.
196
589280
1920
để người khác
có thể đi qua ở bên trái.
10:04
But unfortunatelykhông may,
not everywheremọi nơi is that the normđịnh mức,
197
592160
2376
Nhưng thật không may,
không phải nơi nào cũng vậy,
10:06
and there's plentynhiều of placesnơi
where you can just standđứng on bothcả hai sideshai bên
198
594560
3176
và tại nhiều nơi
bạn có thể đứng ở cả hai phía
10:09
and blockkhối the escalatorThang cuốn.
199
597760
1256
và chặn thang cuốn.
10:11
ObviouslyRõ ràng, it's better for othersKhác
200
599040
1616
Rõ ràng nó tốt cho người khác
10:12
when we standđứng on the right
and let them go by,
201
600680
2296
khi chúng ta đứng bên phải
và để họ đi qua,
10:15
but we're only expectedkỳ vọng
to do that some placesnơi.
202
603000
2720
nhưng ta chỉ bị yêu cầu
làm điều này tại một số nơi.
Đây là một hiện tượng phổ biến.
10:18
This is a generalchung phenomenonhiện tượng.
203
606720
1416
10:20
SometimesĐôi khi we're expectedkỳ vọng to do good
204
608160
2056
Đôi khi chúng ta
được mong đợi sẽ làm tốt
10:22
and sometimesđôi khi not,
205
610240
1816
và đôi khi không,
10:24
and it meanscó nghĩa that people
are really sensitivenhạy cảm to cuestín hiệu
206
612080
3376
và nó có nghĩa là mọi người
thật sự nhạy cảm với tín hiệu,
10:27
that they're expectedkỳ vọng to do good
in a particularcụ thể situationtình hình,
207
615480
2960
họ được trong chờ sẽ làm điều tốt
trong một tình huống cụ thểt,
10:31
which bringsmang lại us to the thirdthứ ba
and finalsau cùng itemmục on our checklistdanh sách kiểm tra:
208
619600
3696
đưa ta đến với mục thứ ba
và là mục cuối cùng trong danh sách:
10:35
to communicategiao tiếp expectationsmong đợi,
209
623320
1776
truyền đạt sự kỳ vọng,
10:37
to tell people,
210
625120
1416
nói với mọi người:
10:38
"Do the good deedhành động right now."
211
626560
2080
"Ngay bây giờ, hãy àm việc tốt."
Đây là một cách đơn giản
để truyền đạt kỳ vọng;
10:42
Here'sĐây là a simpleđơn giản way
to communicategiao tiếp expectationsmong đợi;
212
630680
2256
đơn giản là nói với họ:
10:44
simplyđơn giản tell them, "Hey, everybodymọi người elsekhác
is doing the good deedhành động."
213
632960
3176
"Này, những người khác
đang làm điều tốt."
Công ty Opower
gởi hóa đơn tiền điện cho mọi người,
10:48
The companyCông ty OpowerOPOWER
sendsgửi people in theirhọ electricityđiện billhóa đơn
214
636160
4176
10:52
a smallnhỏ bé insertchèn that comparesso sánh
theirhọ energynăng lượng consumptiontiêu dùng
215
640360
2776
kèm một dòng nhỏ so sánh
điện năng tiêu thụ của họ
10:55
with that of people
with similarlytương tự sizedcó kích thước homesnhà.
216
643160
3240
với những hộ có kích cỡ tương tự.
10:59
And when people find out that theirhọ
neighborshàng xóm are usingsử dụng lessít hơn electricityđiện,
217
647000
3456
Và khi họ thấy rằng
hàng xóm sử dụng điện ít hơn,
11:02
they startkhởi đầu to consumetiêu dùng lessít hơn.
218
650480
1896
họ bắt đầu tiêu thụ điện ít hơn.
11:04
That sametương tự approachtiếp cận, it's been used
to get people to votebỏ phiếu or give to charitytừ thiện
219
652400
3656
Phương pháp này cũng được dùng để khiến
mọi người đi bầu hay làm từ thiện.
11:08
or even reusetái sử dụng theirhọ towelskhăn tắm in hotelskhách sạn.
220
656080
2120
hoặc thậm chí, tái sử dụng khăn
trong khách sạn
11:12
What about this one?
221
660240
1200
Còn cái này thì sao?
11:14
Here'sĐây là anotherkhác way
to communicategiao tiếp expectationsmong đợi;
222
662240
2496
Đây là một cách khác
để truyền đạt kỳ vọng,
11:16
simplyđơn giản do it by sayingnói, "Do the good deedhành động"
just at the right time.
223
664760
4080
chỉ cần nói đúng thời điểm:
"Hãy làm việc tốt".
11:23
What about this one?
224
671840
1200
Vậy cái này thì sao?
11:26
This tickerticker reframesreframes
225
674320
2616
Một nhãn dán,
11:28
the kindloại of mundanethế tục taskbài tập
of turningquay off the lightsđèn
226
676960
2816
một nhiệm vụ nhàm chán
là tắt bớt đèn
11:31
and turnslượt it insteadthay thế
into an environmentalmôi trường contributionsự đóng góp.
227
679800
2840
và biến nó thành
một đóng góp cho môi trường.
11:36
The bottomđáy linehàng is,
lots of differentkhác nhau wayscách to do this,
228
684320
2816
Điểm mấu chốt là
có nhiều cách để làm điều này,
11:39
lots of wayscách to communicategiao tiếp expectationsmong đợi.
229
687160
2056
có nhiều cách để truyền đạt kỳ vọng.
11:41
Just don't forgetquên to do it.
230
689240
1286
Chỉ cần đừng quên làm nó.
11:43
And that's it.
231
691320
1296
Và chỉ có vậy.
Đó là danh sách của chúng tôi.
11:44
That's our checklistdanh sách kiểm tra.
232
692640
1200
11:48
ManyNhiều of you are workingđang làm việc on problemscác vấn đề
with importantquan trọng socialxã hội consequenceshậu quả,
233
696440
4336
Nhiều người đang làm việc
trên các vấn đề xã hội quan trọng,
11:52
and sometimesđôi khi you mightcó thể need
to motivateđộng viên people to do more good.
234
700800
3400
và thỉnh thoảng bạn cần
thúc đẩy mọi người làm nhiều điều tốt hơn.
11:57
The toolscông cụ you learnedđã học todayhôm nay
can help you with this.
235
705520
3016
Công cụ bạn học hôm nay
có thể giúp bạn làm điều đó.
12:00
And these toolscông cụ, they don't requireyêu cầu
that you raisenâng cao additionalbổ sung fundsquỹ
236
708560
3176
Những công cụ này không đòi hỏi
gia tăng ngân sách
12:03
or that you developphát triển, xây dựng
any more fancyưa thích technologiescông nghệ.
237
711760
2896
hay tạo ra những công nghệ hào nhoáng.
12:06
They just requireyêu cầu harnessingkhai thác reputationsdanh tiếng
238
714680
2776
Chỉ cần sử dụng danh tiếng
12:09
by increasingtăng observabilityđộ observability,
eliminatingloại bỏ excuseslời bào chữa
239
717480
3416
bằng cách tăng khả năng được nhìn thấy,
loại bỏ lý do bào chữa
12:12
and communicatinggiao tiếp expectationsmong đợi.
240
720920
1600
và truyền đạt kỳ vọng.
12:16
Thank you.
241
724120
1216
Xin cám ơn.
12:17
(ApplauseVỗ tay)
242
725360
4440
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Hoa Ho
Reviewed by Emily Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Erez Yoeli - Research scientist
Erez Yoeli's research focuses on altruism: understanding how it works and how to promote it.

Why you should listen

Erez (pronounced ‘EH-rez’) Yoeli is a research scientist at MIT's Sloan School of Management, where he directs the Applied Cooperation Team. His research focuses on altruism: understanding how it works and how to promote it. He collaborates with governments, nonprofits and companies to apply these insights to address real-world challenges like increasing energy conservation, improving antibiotic adherence, reducing smoking in public places and promoting philanthropy.

Yoeli teaches the undergraduate Game Theory course at Harvard and regularly publishes theoretical and applied academic research articles. He shares his research highlights through frequent talks and featured articles in the New York Times, The Economist, Quartz and Behavioral Scientist. His research has also been profiled nationally and internationally in publications like TIME and Huffington Post. 

Yoeli received his PhD in economics from the University of Chicago Booth School of Business. Before founding the Applied Cooperation Team, he was an economist at the US Federal Trade Commission and served as an expert witness in cases against companies that defrauded consumers. In an earlier, "pre-economist" life, he was a classical percussionist. He enjoys spicy food, hiking and spending time with his two very cuddly cats.

More profile about the speaker
Erez Yoeli | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee