ABOUT THE SPEAKER
Dennis vanEngelsdorp - Bee expert
Dennis vanEngelsdorp is Acting State Apiarist for Pennsylvania's Department of Agriculture, studying colony collapse disorder -- the alarming, worldwide disappearance of worker bees and Western honey bees.

Why you should listen

"Imagine if one of every three cows died. The National Guard would be out." It's a grim premise, but a favorite of Dennis vanEngelsdorp, who in 2008 watched the same percentage of bees vanish in North America. A leading apiarist, vanEngelsdorp knows the disturbing consequences of the bee die-off. Colony collapse disorder (its official name) is complex and mysterious, driven by pesticides, toxins and disease, and threatens not only the existence of the insect but also the food they pollinate -- a third of what we eat.

But vanEngelsdorp is not a pessimist, however worrisome the situation. Since finding his love for bees in an undergraduate beekeeping course, he's steadily chewed through new degree programs, becoming an outspoken bee crusader, generating global buzz -- sorry -- for the fascinating critters: their workers' dance, their convenient chronic case of static cling ...

To fight recent losses, he's now advocating urban beekeeping and honeymaking (sadly, illegal in some cities), drive-by-night repopulation programs, and emergency queen bee delivery by express mail (legal -- really).

More profile about the speaker
Dennis vanEngelsdorp | Speaker | TED.com
Taste3 2008

Dennis vanEngelsdorp: A plea for bees

Dennis vanEngelsdorp: một lối thoát cho loài ong

Filmed:
752,294 views

Loài ong đang chết đi hàng loạt. Tại sao? Chuyên gia nuôi ong hàng đầu: Dennis vanEngelsdorp nói về vai trò thầm lặng nhưng quan trọng của loài ong trong thế giới tự nhiên và bí ẩn về sự biến mất đáng báo động của chúng.
- Bee expert
Dennis vanEngelsdorp is Acting State Apiarist for Pennsylvania's Department of Agriculture, studying colony collapse disorder -- the alarming, worldwide disappearance of worker bees and Western honey bees. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
What I'd like you to do is, just really quicklyMau,
0
0
2000
Điều tôi muốn các bạn làm, chỉ rất nhanh thôi,
00:18
is just, sortsắp xếp of, nodgật đầu to the personngười on your right,
1
2000
3000
nào, hãy gật đầu với người bên phải bạn,
00:21
and then nodgật đầu to the personngười on your left.
2
5000
3000
rồi gật đầu vời người bên trái.
00:24
(LaughterTiếng cười)
3
8000
4000
(cười)
00:28
Now, chancescơ hội are that over the last wintermùa đông,
4
12000
4000
Bây giờ, chuyện là vào mùa đông vừa qua,
00:32
if you had been a beehivetổ ong, eitherhoặc you or one of the two people
5
16000
3000
nếu bạn là một tổ ong, thì hoặc là chính bạn, hoặc một trong hai người
00:35
you just noddedgật đầu at would have diedchết.
6
19000
4000
mà bạn vừa gật đầu, đã chết đi một rồi !
00:39
Now, that's an awfulkinh khủng lot of beescon ong.
7
23000
4000
Vâng, đó là sự mất mát tồi tệ của loài ong.
00:43
And this is the secondthứ hai yearnăm in a rowhàng we have lostmất đi over 30 percentphần trăm
8
27000
4000
Và đây là năm thứ hai liên tiếp, chúng ta mất đi hơn 30%
00:47
of the coloniesthuộc địa, or we estimateước tính we'vechúng tôi đã lostmất đi 30 percentphần trăm of the coloniesthuộc địa over the wintermùa đông.
9
31000
4000
của tất cả tổ ong, hay ước tính ta đã mất tới 30% các tổ ong trong mùa đông
00:51
Now, that's a lot, a lot of beescon ong, and that's really importantquan trọng.
10
35000
6000
Vâng, nhiều, nhiều ong lắm, và nó thật sự quan trọng
00:57
And mostphần lớn of those losseslỗ vốn are because of things we know.
11
41000
3000
và chúng ta biết hầu hết các nguyên nhân của sự tổn thất này
01:00
We know that there are these varroaVarroa mitesbọ ve that have introducedgiới thiệu
12
44000
3000
Chúng ta biết về những loại trùng gây hại cho ong
01:03
and causedgây ra a lot of losseslỗ vốn, and we alsocũng thế have this newMới phenomenonhiện tượng,
13
47000
3000
và gây nên những tổn thất lớn, và chúng ta cũng biết về hiện tượng mới này,
01:06
which I talkednói chuyện about last yearnăm, ColonyThuộc địa CollapseSụp đổ DisorderRối loạn.
14
50000
3000
hiện tượng mà tôi đã trình bày năm ngoái, "Sự suy thoái bầy ong".
01:09
And here we see a picturehình ảnh on tophàng đầu of a hillđồi núi in CentralMiền trung ValleyThung lũng last DecemberTháng mười hai.
15
53000
5000
Đây là bức ảnh đỉnh đồi vùng Thung lũng Trung tâm tháng 12 vừa rồi
01:14
And belowphía dưới, you can see all these out yardssân,
16
58000
2000
và dưới đây, các bạn có thể thấy những bãi sân ngoài kia,
01:16
or temporarytạm thời yardssân, where the coloniesthuộc địa are broughtđưa in untilcho đến FebruaryTháng hai,
17
60000
5000
hoặc là những bãi sân tạm thời, nơi các tổ ong được đưa đến cho tới tháng 2,
01:21
and then they're shippedvận chuyển out to the almondshạnh nhân.
18
65000
3000
và sẽ được đưa đến vùng hạnh nhân
01:24
And one documentaryphim tài liệu writernhà văn, who was here and lookednhìn at this two monthstháng
19
68000
3000
Một nhà viết tư liệu đã ở đây quan sát 2 tháng
01:27
after I was here, describedmô tả this not as beehivestổ ong
20
71000
3000
sau khi tôi ở đây, đã mô tả rằng nơi này chẳng phải tổ ong nữa
01:30
but as a graveyardnghĩa trang, with these emptytrống whitetrắng boxeshộp with no beescon ong left in them.
21
74000
6000
mà giống như là 1 nghĩa địa, với nhứng hộp trắng rỗng, không có một con ong nào ở lại.
01:36
Now, I'm going to sumtổng hợp up a year'snăm worthgiá trị of work in two sentencescâu
22
80000
4000
Giờ tôi xin tóm lại giá trị công việc của cả một năm chỉ với 2 câu
01:40
to say that we have been tryingcố gắng to figurenhân vật out
23
84000
2000
để nói rằng chúng ta đã cố hình dung ra
01:42
what the causenguyên nhân of this is.
24
86000
2000
điều gì là nguyên nhân của việc này.
01:44
And what we know is that it's as if the beescon ong have caughtbắt a flucúm.
25
88000
3000
Và điều ta hiểu ra đó là như thể loài ong đã mắc 1 dịch cúm.
01:47
And this flucúm has wipedxóa sổ throughxuyên qua the populationdân số of beescon ong.
26
91000
5000
Và dịch cúm này đã lan rộng trong cộng đồng loài ong.
01:52
In some casescác trường hợp, and in factthực tế in mostphần lớn casescác trường hợp in one yearnăm,
27
96000
4000
Trong một vài trường hợp, thực ra là trong hầu hết mọi trường hợp của một năm,
01:56
this flucúm was causedgây ra by a newMới virusvirus to us,
28
100000
3000
trận dịch này đã bị gây ra bởi một loại vi-rút mới với chúng ta,
01:59
or newlyvừa được identifiedxác định by us, calledgọi là IsraeliIsrael AcuteCấp tính ParalysisTê liệt virusvirus.
29
103000
4000
hay vừa mới được nhận dạng, được gọi là vi-rút Gây liệt cấp tính Israel.
02:03
It was calledgọi là that because a guy in IsraelIsrael first foundtìm it,
30
107000
2000
Nó được gọi thế vì một người Israel đã tìm ra nó đầu tiên,
02:05
and he now regretshối tiếc profoundlysâu sắc callingkêu gọi it that diseasedịch bệnh, because,
31
109000
4000
và bây giờ anh ta hối tiếc vì đã gọi căn bệnh này như thế, bởi vì,
02:09
of coursekhóa học, there's the implicationngụ ý ở đây.
32
113000
1000
dĩ nhiên là điều này có hàm ý.
02:10
But we think this virusvirus is prettyđẹp ubiquitousphổ biến.
33
114000
3000
Nhưng vi-rút này bây giờ lây lan rất rộng
02:13
It's alsocũng thế prettyđẹp cleartrong sáng that the beescon ong sometimesđôi khi catchbắt lấy other virusesvi rút
34
117000
3000
tất nhiên loài ong cũng có mắc phải những vi-rút khác
02:16
or other fluscúm, and so the questioncâu hỏi we're still strugglingđấu tranh with,
35
120000
4000
hay những bệnh cúm khác, và vấn đề chúng ta đang đối măt,
02:20
and the questioncâu hỏi that keepsgiữ us up at night,
36
124000
2000
vấn đề làm ta suy nghĩ tối nay,
02:22
is why have the beescon ong suddenlyđột ngột becometrở nên so susceptiblenhạy cảm to this flucúm,
37
126000
5000
đó là tại sao loài ong lại đột ngột dễ bị nhiễm cúm này đến vậy?
02:27
and why are they so susceptiblenhạy cảm to these other diseasesbệnh tật?
38
131000
5000
sao chúng lại dễ dàng mắc phải những bệnh khác nữa?
02:32
And we don't have the answercâu trả lời to that yetchưa,
39
136000
2000
Và chúng tôi chưa trả lời được cho điều này,
02:34
and we spendtiêu a lot of time tryingcố gắng to figurenhân vật that out.
40
138000
3000
chúng tôi đang gắng sức làm rõ vấn đề.
02:37
We think perhapscó lẽ it's a combinationsự phối hợp of factorscác yếu tố.
41
141000
2000
có thể do nhiều yếu tố kết hợp
02:39
We know from the work of a very largelớn and dynamicnăng động workingđang làm việc teamđội
42
143000
4000
Chúng tôi làm việc trong 1 nhóm rất đông và năng động
02:43
that, you know, we're findingPhát hiện a lot of differentkhác nhau pesticidesthuốc trừ sâu
43
147000
4000
chúng tôi tìm ra nhiều loại thuốc chống côn trùng khác nhau
02:47
in the hivetổ ong, and surprisinglythật ngạc nhiên, sometimesđôi khi the healthiestlành mạnh hivesphát ban
44
151000
3000
trong các tổ ong, thật lạ là, đôi khi trong những tổ khỏe mạnh
02:50
have the mostphần lớn pesticidesthuốc trừ sâu. And so we discoverkhám phá all these
45
154000
3000
có thuốc chống côn trùng. Và chúng tôi biết được rằng,
02:53
very strangekỳ lạ things that we can't beginbắt đầu to understandhiểu không.
46
157000
4000
có nhiều điều lạ chúng tôi không thể hiểu được.
02:57
And so this opensmở ra up the wholetoàn thể ideaý kiến of looking at colonythuộc địa healthSức khỏe.
47
161000
5000
Và vì thế điều này mở ra một ý tưởng về việc cần phải xem xét tình trạng các bầy ong.
03:02
Now of coursekhóa học, if you losethua a lot of coloniesthuộc địa,
48
166000
3000
Dĩ nhiên, nếu bị mất nhiều tổ ong,
03:05
beekeepersngười nuôi ong can replacethay thế them very quicklyMau.
49
169000
2000
người nuôi ong có thể nhanh chóng thay thế chúng.
03:07
And that's why we'vechúng tôi đã been ablecó thể to recoverbình phục from a lot of lossmất mát.
50
171000
3000
Và nó giải thích tại sao chúng tôi có thể tái tạo từ các tổn thất.
03:10
If we lostmất đi one in everymỗi threesố ba cowsbò cái in the wintermùa đông, you know,
51
174000
4000
Ví dụ chúng tôi mất 3 con bò trong 1 mùa đông, các bạn biết đấy,
03:14
the NationalQuốc gia GuardBảo vệ would be out.
52
178000
1000
gã trông chuồng bò sẽ bị đuổi ngay.
03:15
But what beekeepersngười nuôi ong can do is, if they have one survivingsống sót colonythuộc địa,
53
179000
4000
nhưng việc mà một người nuôi ong có thể làm đó là, nếu họ chỉ còn một tổ ong duy nhất,
03:19
they can splitphân chia that colonythuộc địa in two.
54
183000
3000
họ có thể chia thành 2 tổ.
03:22
And then the one halfmột nửa that doesn't have a queennữ hoàng, they can buymua a queennữ hoàng.
55
186000
3000
và ở cái tổ không có ong chúa, họ mua ong chúa khác thêm vào
03:25
It comesđến in the mailthư; it can come from AustraliaÚc or HawaiiHawaii or FloridaFlorida,
56
189000
4000
Nó có thể được gửi qua bưu điện, từ Úc, Hawaii hay Florida,
03:29
and you can introducegiới thiệu that queennữ hoàng.
57
193000
2000
Vậy là đã có 1 nàng ong chúa.
03:31
And in factthực tế, AmericaAmerica was the first countryQuốc gia
58
195000
2000
Và trong thực tế, Mỹ là nước đầu tiên
03:33
that ever did mail-deliverygửi thư queenshoàng hậu and in factthực tế,
59
197000
3000
thực hiện chuyển ong chúa theo đường bưu điện
03:36
it's partphần of the postalbưu chính code that you have to delivergiao hàng queenshoàng hậu by mailthư
60
200000
7000
thực ra việc chuyển ong chúa qua đường bưu điện đó,
03:43
in ordergọi món to make sure that we have enoughđủ beescon ong in this countryQuốc gia.
61
207000
5000
là để đảm bảo rằng nước Mỹ có đủ ong.
03:48
If you don't just want a queennữ hoàng, you can buymua, actuallythực ra,
62
212000
2000
Nếu bạn không chỉ muốn ong chúa, bạn cũng có thể mua, thực tế là,
03:50
a three-poundba-pound packagegói of beescon ong, which comesđến in the mailthư, and of coursekhóa học,
63
214000
4000
1 gói 1.4 kg ong, đến bằng bưu phẩm, và dĩ nhiên,
03:54
the PostalBưu chính OfficeVăn phòng is always very concernedliên quan when they get,
64
218000
3000
Bưu điện luôn luôn quan tâm khi họ nhận được,
03:57
you know, your three-poundba-pound packagesgói of beescon ong.
65
221000
2000
cái gói 1.4kg ong của bạn
03:59
And you can installcài đặt, dựng lên this in your hivetổ ong and replacethay thế that dead-outchết-out..
66
223000
4000
Rồi bạn có thể đem số ong này thay vào những con đã chết
04:03
So it meanscó nghĩa that beekeepersngười nuôi ong are very good at replacingthay thế dead-outschết-outs,
67
227000
4000
Thế nghĩa là người nuôi ong rất giỏi việc thay thế những con đã chết
04:07
and so they'vehọ đã been ablecó thể to coverche those losseslỗ vốn.
68
231000
3000
họ giỏi che đậy những tổn thất này
04:10
So even thoughTuy nhiên we'vechúng tôi đã lostmất đi 30 percentphần trăm of the coloniesthuộc địa everymỗi yearnăm,
69
234000
3000
Vì vậy dù chúng ta mất 30% các bầy ong mỗi năm
04:13
the sametương tự numbercon số of coloniesthuộc địa have existedtồn tại in the countryQuốc gia,
70
237000
4000
thì số lượng tổ ong vẫn duy trì trong đất nước này
04:17
at about 2.4 milliontriệu coloniesthuộc địa.
71
241000
3000
khoảng 2.4 triệu tổ
04:20
Now, those losseslỗ vốn are tragicbi kịch on manynhiều frontsmặt trận,
72
244000
4000
Giờ đây, những tổn thất này là cay đắng trên nhiều phương diện
04:24
and one of those frontsmặt trận is for the beekeepernuôi ong.
73
248000
2000
một trong số đó là cho người nuôi ong.
04:26
And it's really importantquan trọng to talk about beekeepersngười nuôi ong first,
74
250000
3000
Rất quan trọng để nói trước hết về người nuôi ong,
04:29
because beekeepersngười nuôi ong are amongtrong số the mostphần lớn fascinatinghấp dẫn people you'llbạn sẽ ever meetgặp.
75
253000
3000
bởi vì họ là những người thú vị nhất bạn từng gặp
04:32
If this was a groupnhóm of beekeepersngười nuôi ong, you would have everyonetất cả mọi người
76
256000
3000
Nếu đây là 1 nhóm người nuôi ong, bạn có tất cả họ
04:35
from the card-carryingcard-carrying NRANRA memberhội viên who'sai, you know, livetrực tiếp freemiễn phí or diechết,
77
259000
5000
từ chiếc thẻ thành viên NRA, những người sống tự do hoặc là đã chết,
04:40
to the, you know, the self-expressedself-expressed quirkykỳ quặc SanSan FranciscoFrancisco
78
264000
3000
tới những kẻ tinh nghịch San Francisco
04:43
backyardsân sau pigcon lợn farmernông phu.
79
267000
2000
những người nuôi heoở sân sau nhà!
04:45
(LaughterTiếng cười)
80
269000
2000
(cười)
04:47
And you get all of these people in the sametương tự roomphòng,
81
271000
3000
và họ ở đây trong cùng 1 phòng
04:50
and they're all engagedbận and they're gettingnhận được alongdọc theo,
82
274000
4000
họ gắn bó và chia sẻ
04:54
and they're all there because of the passionniềm đam mê for beescon ong.
83
278000
3000
tất cả chỉ vì niềm đam mê với những con ong
04:57
Now, there's anotherkhác partphần of that communitycộng đồng
84
281000
2000
Và đây, 1 nhóm khác nữa
04:59
which are the commercialthương mại beekeepersngười nuôi ong,
85
283000
1000
là những người nuôi ong một cách thương mại,
05:00
the onesnhững người who make theirhọ livelihoodđời sống from beekeepingnuôi ong alonemột mình.
86
284000
3000
họ sống bằng nghề nuôi giữ ong
05:03
And these tendcó xu hướng to be some of the mostphần lớn independentđộc lập, tenaciousngoan cường,
87
287000
8000
họ là nột số trong những người độc lập và kiên nhẫn nhất
05:11
intuitivetrực quan, you know, inventivesáng tạo people you will ever meetgặp.
88
295000
4000
bạn nên biết họ là những người rất tháo vát và sáng tạo
05:15
They're just fascinatinghấp dẫn. And they're like that all over the worldthế giới.
89
299000
3000
họ rất là vui tính, và ở đâu trên thế giới này họ cũng như vậy
05:18
I had the privilegeđặc quyền of workingđang làm việc in HaitiHaiti just for two weekstuần earliersớm hơn this yearnăm.
90
302000
4000
tôi được vinh dự làm việc ở Haiti trong 2 tuần đầu năm nay
05:22
And HaitiHaiti, if you've ever been there, is just a tragedybi kịch.
91
306000
3000
và nếu bạn đã đến Haiti rồi, nó là cả 1 chuyện buồn
05:25
I mean, there mayTháng Năm be 100 explanationsgiải thích
92
309000
2000
tôi nghĩ có cả trăm cách giải thích
05:27
for why HaitiHaiti is the impoverishednghèo khó nationquốc gia it is,
93
311000
3000
vì sao Haiti lại là 1 đất nước nghèo như thế
05:30
but there is no excusetha to see that sortsắp xếp of squalorsqualor.
94
314000
3000
nhưng không mong gì thấy được 1 điều xấu
05:33
But you meetgặp this beekeepernuôi ong, and I metgặp this beekeepernuôi ong here,
95
317000
3000
nhưng bạn gặp người nuôi ong này, và tôi đã gặp rồi
05:36
and he is one of the mostphần lớn knowledgeablecó kiến ​​thức beekeepersngười nuôi ong I've ever metgặp.
96
320000
2000
anh ấy là người nuôi ong giỏi nhất mà tôi từng gặp
05:38
No formalchính thức educationgiáo dục, but very knowledgeablecó kiến ​​thức.
97
322000
2000
không có sự đào tạo chính thức nào, nhưng anh rất giỏi
05:40
We neededcần beeswaxsáp ong for a projectdự án we were workingđang làm việc on; he was so capablecó khả năng,
98
324000
5000
lúc đó chúng tôi cần sáp ong cho 1 dự án, anh ấy đã cung cấp cho chúng tôi
05:45
he was ablecó thể to renderrender the nicestđẹp nhất blockkhối of beeswaxsáp ong I have ever seenđã xem
99
329000
4000
anh ấy làm được loại sáp đẹp nhất tôi từng thấy
05:49
from cow dungdung, tinthiếc canslon and his veiltấm màn che, which he used as a screeningkiểm tra,
100
333000
5000
từ phân bò, vỏ lon và vạt áo , mà anh ấy làm thành cái bọc,
05:54
right in this meadowMeadow. And so that ingenuityngây thơ is inspiringcảm hứng.
101
338000
4000
ngay trong cái đồng cỏ này. Và thế là mọi cảm hứng được khơi nguồn
05:58
We alsocũng thế have DaveDave HackenbergHackenberg, who is the posteráp phích childđứa trẻ of CCDCCD.
102
342000
3000
chúng tôi cũng có Dave Hackenberg, đứa con cưng của CCD
06:01
He's the one who first identifiedxác định this conditionđiều kiện
103
345000
2000
Anh ấy là người đầu tiên nhận ra tình trạng này
06:03
and raisednâng lên the alarmbáo thức bellschuông.
104
347000
2000
và đưa ra lời cảnh báo.
06:05
And he has a historylịch sử of these trucksxe tải,
105
349000
2000
Anh ấy dùng những xe tải này,
06:07
and he's moveddi chuyển these beescon ong up and down the coastbờ biển.
106
351000
3000
đưa những chú ong xuôi ngược vùng bờ biển
06:10
And a lot of people talk about trucksxe tải and movingdi chuyển beescon ong,
107
354000
3000
Và rất nhiều người nói về vận tải ong bằng xe tải,
06:13
and that beingđang badxấu, but we'vechúng tôi đã donelàm xong that for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
108
357000
3000
1 điều tồi tệ, nhưng chúng ta đã làm cả ngàn năm rồi.
06:16
The ancientxưa EgyptiansNgười Ai Cập used to movedi chuyển beescon ong up and down the NileSông Nin on rafts,
109
360000
3000
Người Ai Cập cổ đại từng đưa đàn ong xuôi ngược sông Nin trên những con thuyền
06:19
so this ideaý kiến of a movabledi chuyển beecon ong forcelực lượng is not newMới at all.
110
363000
6000
nên cái ý tưởng này đã cũ kĩ lắm rồi
06:25
And one of our realthực worrieslo lắng with ColonyThuộc địa CollapseSụp đổ DisorderRối loạn
111
369000
4000
Và 1 trong những mối lo của chúng ta với Sự Suy thoái Đàn ong
06:29
is the factthực tế that it costschi phí so much moneytiền bạc to replacethay thế those dead-outchết-out. coloniesthuộc địa.
112
373000
4000
đó là cần rất nhiều tiền để thay thế những tổ ong đã chết.
06:33
And you can do that one yearnăm in a rowhàng,
113
377000
3000
Ta có thể làm vậy trong 1 năm,
06:36
you mayTháng Năm be ablecó thể to do it two yearsnăm in a rowhàng.
114
380000
2000
có thể trong 2 năm liên tục
06:38
But if you're losingmất 50 percentphần trăm to 80 percentphần trăm of your coloniesthuộc địa,
115
382000
4000
Nhưng ta đang mất 50-80% các tổ ong,
06:42
you can't survivetồn tại threesố ba yearsnăm in a rowhàng. And we're really worriedlo lắng
116
386000
3000
nên không thể làm trong 3 năm được. Và chúng tôi thực sự lo âu
06:45
about losingmất this segmentphần of our industryngành công nghiệp.
117
389000
4000
việc có thể mất ngành công nghiệp này.
06:49
And that's importantquan trọng for manynhiều frontsmặt trận,
118
393000
2000
Điều này quan trọng cho nhiều vấn đề khác nhau,
06:51
and one of them is because of that culturenền văn hóa that's in agriculturenông nghiệp.
119
395000
4000
1 trong số đó là tính nông nghiệp trong văn hóa
06:55
And these migratorydi trú beekeepersngười nuôi ong are the last nomadsdân du mục of AmericaAmerica.
120
399000
5000
những người nuôi ong di cư này là những người cuối cùng ở Mỹ.
07:00
You know, they pickchọn up theirhọ hivesphát ban;
121
404000
1000
Bạn biết đấy, họ mang theo những cái tổ ong của họ
07:01
they movedi chuyển theirhọ familiescác gia đình onceMột lần or twicehai lần in a yearnăm.
122
405000
3000
và cả gia đình ra đi 1 hay 2 lần trong 1 năm.
07:04
And if you look at FloridaFlorida, in DadeDade CityThành phố, FloridaFlorida,
123
408000
3000
hãy nhìn về Florida, ở thành phố Dade, Florida,
07:07
that's where all the PennsylvaniaPennsylvania beekeepersngười nuôi ong go.
124
411000
2000
đó là nơi tất cả người nuôi ong Pennsylvania đến.
07:09
And then 20 milesdặm down the roadđường is GrovelandGroveland,
125
413000
2000
và 20 dặm cách đó là Groveland,
07:11
and that's where all the WisconsinWisconsin beekeepersngười nuôi ong go.
126
415000
2000
nơi những người nuôi ong Winconsin đến.
07:13
And if you're ever in CentralMiền trung ValleyThung lũng in FebruaryTháng hai, you go to this cafkhu vực châu Phié
127
417000
5000
Và nếu có bao giờ bạn đến Thung lũng Trung tâm vào tháng 2, đến quán cà phê
07:18
at 10 o'clockgiờ in the morningbuổi sáng, KathyKathy and Kate'sKate's.
128
422000
3000
Kathy và Kate's vào 10h sáng
07:21
And that's where all the beekeepersngười nuôi ong come after a night of movingdi chuyển beescon ong
129
425000
3000
Đó là nơi tát cả những người nuôi ong se đến sau 1 đêm di chuyển
07:24
into the almondhạnh nhân grovesGroves.
130
428000
1000
để vào vùng hạnh nhân.
07:25
They all have theirhọ breakfastbữa ăn sáng
131
429000
1000
Họ cùng ăn sáng
07:26
and complainthan phiền about everyonetất cả mọi người right there. And it's a great experiencekinh nghiệm,
132
430000
5000
và phàn nàn về tất cả mọi người ở đó. Và đó là 1 trải nghiệm tuyệt vời đấy,
07:31
and I really encouragekhuyến khích you to droprơi vãi in at that dinerquán ăn duringsuốt trong that time,
133
435000
3000
và tôi mong bạn có 1 lấn ghé qua đó vào bữa tối,
07:34
because that's quitekhá essentialCần thiết AmericanNgười Mỹ experiencekinh nghiệm.
134
438000
3000
bởi vì đó là 1 trải nghiệm thuần chủng Mỹ
07:37
And we see these familiescác gia đình, these nomadicdân du mục familiescác gia đình, you know,
135
441000
4000
chúng ta gặp những gia đình này, nhưng gia đình di cư này,
07:41
fathercha to sonCon trai, fathercha to sonCon trai, and these guys are hurtingtổn thương.
136
445000
4000
từ cha đến con, cha đến con, ai cũng kiệt sức
07:45
And they're not people who like to askhỏi for help,
137
449000
3000
họ không phải những người hay nhờ cậy,
07:48
althoughmặc dù they are the mostphần lớn helpfulHữu ích people ever.
138
452000
2000
mặc dù họ tốt bụng hơn ai hết
07:50
If there's one guy who losesmất all his beescon ong because of a truckxe tải overhaulđại tu,
139
454000
4000
nếu có ai mất hết ong vì xe tải bị đổ
07:54
everyonetất cả mọi người pitchessân in and givesđưa ra 20 hivesphát ban
140
458000
2000
tất cả mọi người cùng sửa nó và cho 20 tổ
07:56
to help him replacethay thế those lostmất đi coloniesthuộc địa.
141
460000
2000
để giúp anh ta thay thế các tổ ong đã mất
07:58
And so, it's a very dynamicnăng động, and I think,
142
462000
2000
Vì thế , đó là 1 cộng đồng mà tôi nghĩ,
08:00
historicmang tính lịch sử and excitingthú vị communitycộng đồng to be involvedcó tính liên quan with.
143
464000
6000
sống động và hứng khởi để được tham gia vào trong đó
08:07
Of coursekhóa học, the realthực importancetầm quan trọng for beescon ong is not the honeymật ong.
144
471000
3000
Dĩ nhiên, điều quý nhất của ong không phải là mật
08:10
And althoughmặc dù I highlycao encouragekhuyến khích you, all use honeymật ong.
145
474000
2000
Và mặc dù tôi khuyến khích các bạn, tất cả đều dùng mật ong
08:12
I mean, it's the mostphần lớn ethicalđạo đức sweetenerchất ngọt,
146
476000
3000
đó là chất ngọt dễ chịu nhất
08:15
and you know, it's a dynamicnăng động and funvui vẻ sweetenerchất ngọt.
147
479000
3000
chất ngọt sống động và vui vẻ
08:18
But we estimateước tính that about one in threesố ba bitesvết cắn of foodmón ăn we eatăn
148
482000
4000
nhưng chỉ khoảng 1 trong 3 miếng thức ăn chúng ta dùng
08:22
is directlytrực tiếp or indirectlygián tiếp pollinatedthụ phấn by honeybeesong mật.
149
486000
5000
là được những con ong mật làm ra
08:27
Now, I want to just illustrateMinh họa that in the factthực tế
150
491000
2000
tôi muốn minh họa 1 chút thực tế
08:29
that if we look at the breakfastbữa ăn sáng I had yesterdayhôm qua morningbuổi sáng --
151
493000
4000
chúng ta thử xem bữa ăn sáng hôm qua của tôi
08:33
a little cranberryCranberry juiceNước ép, some fruitstrái cây, some granolagranola,
152
497000
3000
nước ép quả tắc, ít trái cây, ngũ cốc,
08:36
I should have had wholetoàn thể wheatlúa mì breadbánh mỳ, I realizedthực hiện, but you know,
153
500000
3000
tôi nhận ra lẽ ra nên dùng bánh mì, nhưng như các bạn biết,
08:39
jammứt on my WonderbreadWonderbread, and some coffeecà phê --
154
503000
4000
dăm bông trên bánh mì, ít cà phê
08:43
and had we takenLấy out all those ingredientsThành phần,
155
507000
5000
và chúng ta lấy ra tất cả các nguyên liệu
08:48
-- exceptngoại trừ for the almondshạnh nhân I wasn'tkhông phải là going to pickchọn out from the granolagranola --
156
512000
2000
ngoại trừ hạnh nhân tôi không định lấy ra từ món ngũ cốc
08:50
if we had takenLấy out all those ingredientsThành phần
157
514000
3000
nếu chúng ta đã lấy tất cả những thứ này ra rồi
08:53
the beescon ong had indirectlygián tiếp or directlytrực tiếp pollinatedthụ phấn,
158
517000
3000
nhưng chú ong đã gián tiếp hay trực tiếp thụ phấn
08:56
we wouldn'tsẽ không have much on our plateđĩa.
159
520000
2000
chúng ta sẽ chẳng còn gì nhiều trong đĩa ăn sáng
08:58
So if we did not have beescon ong, it's not like we would starvechết đói,
160
522000
3000
vì thế nếu không có ong, chúng ta có thể không bị đói
09:01
but clearlythông suốt our dietchế độ ăn would be diminishedgiảm.
161
525000
5000
nhưng chắc chắn thực đơn của chúng ta sẽ bị hạn chế
09:06
It's said that for beescon ong, the flowerhoa is the fountainĐài phun nước of life,
162
530000
3000
đối với loài ong, hoa là suồi nguồn sự sống
09:09
and for flowershoa beescon ong are the messengerssứ giả of love.
163
533000
3000
và đối với hoa, ong là thông điệp của tình yêu
09:12
And that's a really great expressionbiểu hiện, because really,
164
536000
3000
đó quả là điều tuyệt hảo, vì thực sự là,
09:15
beescon ong are the sextình dục workerscông nhân for flowershoa. They are, you know --
165
539000
3000
ong là loài thụ phấn cho hoa. Và như các bạn biết,
09:18
they get paidđã thanh toán for theirhọ servicesdịch vụ.
166
542000
2000
chúng được trả công vì đã làm việc đó
09:20
They get paidđã thanh toán by pollenphấn hoa and nectarmật hoa,
167
544000
2000
chúng được trả bằng phấn hoa và mật
09:22
to movedi chuyển that maleNam giới spermtinh trùng, the pollenphấn hoa, from flowerhoa to flowerhoa.
168
546000
4000
để chuyển phấn hoa từ cây này sang cây khác
09:26
And there are flowershoa that are self-infertiletự vô sinh. That meanscó nghĩa they can't --
169
550000
3000
có những loài hoa không thể tự thụ phấn. Nghĩa là chúng không thể --
09:29
the pollenphấn hoa in theirhọ bloomhoa can't fertilizephân bón themselvesbản thân họ.
170
553000
4000
phấn hoa của nó không thể tụ thụ phấn được
09:33
So in an appletáo orchardvườn cây, for instanceví dụ, you'llbạn sẽ have rowshàng of 10 applestáo
171
557000
3000
vì thế trong 1 vườn táo, ta có những hàng táo gồm 10 cây
09:36
of one varietyđa dạng, and then you have anotherkhác appletáo treecây
172
560000
3000
cùng 1 chủng loại, rồi ta có thêm 1 cây táo khác
09:39
that's a differentkhác nhau typekiểu of pollenphấn hoa.
173
563000
2000
đó sẽ là 1 loại phấn hoa khác
09:41
And beescon ong are very faithfulTrung thành.
174
565000
1000
loài ong thì rất uy tín
09:42
When they're out pollinatingthụ phấn or gatheringthu thập pollenphấn hoa from one flowerhoa,
175
566000
4000
khi chúng bay đi để gom phấn hoa từ 1 bông hoa
09:46
they stayở lại to that cropmùa vụ exclusivelyduy nhất, in ordergọi món to help generatetạo ra.
176
570000
4000
chúng sẽ ở quanh đó mà thôi, để giúp sản sinh
09:50
And of coursekhóa học, they're madethực hiện to carrymang this pollenphấn hoa.
177
574000
4000
dĩ nhiên, ong được sinh ra để vận chuyển phấn hoa
09:54
They buildxây dựng up a statictĩnh electricđiện chargesạc điện and the pollenphấn hoa jumpsnhảy on them
178
578000
3000
chúng tạo ra điện để hút hạt phấn hoa
09:57
and helpsgiúp spreadLan tràn that pollenphấn hoa from bloomhoa to bloomhoa.
179
581000
4000
và giúp chuyển phấn hoa từ bông hoa này đến bông hoa kia
10:01
HoweverTuy nhiên, honeybeesong mật are a minoritydân tộc thiểu số.
180
585000
2000
tuy nhiên, ong mật chỉ chiếm thiểu số
10:03
HoneybeesOng mật are not nativetự nhiên to AmericaAmerica; they were introducedgiới thiệu
181
587000
3000
ong mật không phải gốc ở Châu Mỹ, chúng được mang đến
10:06
with the colonialiststhực dân.
182
590000
1000
cùng với những người đi khai phá
10:07
And there are actuallythực ra more speciesloài of beescon ong
183
591000
3000
và dĩ nhiên có những loài ong khác
10:10
than there are mammalsđộng vật có vú and birdschim combinedkết hợp.
184
594000
2000
và những loài chim cũng như thú
10:12
In PennsylvaniaPennsylvania alonemột mình, we have been surveyingkhảo sát beescon ong for 150 yearsnăm,
185
596000
5000
ở Pennsylvania, chúng ta đã nghiên cứu về ong suốt 150 năm
10:17
and very intenselymạnh mẽ in the last threesố ba yearsnăm.
186
601000
3000
và rất kĩ lưỡng trong 3 năm vừa qua
10:20
We have identifiedxác định over 400 speciesloài of beescon ong in PennsylvaniaPennsylvania.
187
604000
5000
chúng ta đã biết đến hơn 400 loài ong ở Pennsylvania
10:25
Thirty-twoBa mươi hai speciesloài have not been identifiedxác định or foundtìm in the statetiểu bang sincekể từ 1950.
188
609000
6000
32 loài đã không được biết đến hoặc tìm ra kể từ năm 1950 ở tiểu bang này
10:31
Now, that could be because we haven'tđã không been samplingLấy mẫu right,
189
615000
3000
bây giờ, bởi vì chúng ta đã không lấy mẫu đúng
10:34
but it does, I think, suggestđề nghị that something'smột số điều wrongsai rồi
190
618000
2000
nhưng nó đã, tôi nghĩ răng, gợi ý về việc đã có 1 vài điều sai ở đây
10:36
with the pollinatorpollinator forcelực lượng. And these beescon ong are fascinatinghấp dẫn.
191
620000
3000
về lực lượng thụ phấn này. Những loài ong này thật tuyệt
10:39
We have bumblebeesvội on the tophàng đầu.
192
623000
2000
chúng ta có loài ong ruồi ở hàng đầu
10:41
And bumblebeesvội are what we call eusocialeusocial: they're not trulythực sự socialxã hội,
193
625000
3000
ong ruồi có tổ chức xã hội cao nhất: chúng không thực sự là xã hội
10:44
because only the queennữ hoàng is, over wintermùa đông.
194
628000
3000
bởi vì chỉ có ong chúa sống qua mùa đông
10:47
We alsocũng thế have the sweatmồ hôi beescon ong, and these are little gemsđá quý flyingbay around.
195
631000
3000
chúng ta cũng biết về ong mồ hôi, chúng là côn trùng nhỏ bay chung quanh
10:50
They're like tinynhỏ bé little fliesruồi and they flybay around.
196
634000
3000
chúng nhỏ như những con ruồi
10:53
And then you have anotherkhác typekiểu of beecon ong, which we call kleptoparasiteskleptoparasites,
197
637000
4000
1 loài ong khác mà chúng tôi gọi là ong kí sinh
10:57
which is a very fancyưa thích way of sayingnói, bad-mindedxấu-minded., murderinggiết người --
198
641000
8000
với cách nói rất vui, suy nghĩ xấu, sát nhân--
11:05
what's the wordtừ I'm looking for? MurderingGiết --
199
649000
3000
từ mà tôi đang tìm kiếm gọi là gì nhỉ? Sát nhân--
11:08
AudienceKhán giả: BeeCon ong?
200
652000
1000
(khán giả): ong?
11:09
DennisDennis vanEngelsdorpvanEngelsdorp: BeeCon ong. Okay, thankscảm ơn.
201
653000
1000
Dennis: Ong. Vâng, cám ơn
11:10
(LaughterTiếng cười)
202
654000
2000
(cười)
11:12
What these beescon ong do is, they sitngồi there. These solitaryđơn độc beescon ong,
203
656000
7000
việc những chú ong này làm là, chúng ngồi đó. Những chú ong cô độc này,
11:19
they drillmáy khoan a holelỗ in the groundđất or drillmáy khoan a holelỗ in a branchchi nhánh,
204
663000
3000
chúng khoan 1 cái lỗ trên mặt đất hay trên cành cây
11:22
and they collectsưu tầm pollenphấn hoa and make it into a balltrái bóng,
205
666000
2000
rồi kiếm phấn hoa và vo thành 1 cục
11:24
and they layđặt nằm an eggtrứng on it.
206
668000
2000
rồi đẻ trứng vào đó
11:26
Well, these beescon ong hangtreo out at that holelỗ,
207
670000
1000
sau đó, những chú ong kí sinh này thư giản trong cái lỗ đó
11:27
and they wait for that mothermẹ to flybay away, they go in, eatăn the eggtrứng,
208
671000
4000
chờ cho những con ong mẹ bay đi, và chui vào ăn cái trứng đó
11:31
and layđặt nằm theirhọ ownsở hữu eggtrứng there. So they don't do any work.
209
675000
3000
rồi đẻ trứng của nó vào đó. Thế là chẳng phải mất công
11:34
And so, in factthực tế, if you know you have these kleptoparasitickleptoparasitic beescon ong,
210
678000
5000
thật ra, nếu biết có những con ong như vậy
11:39
you know that your environmentmôi trường is healthykhỏe mạnh,
211
683000
2000
bạn sẽ biết rằng môi trường của bạn trong lành
11:41
because they're top-of-the-food-chainTop-of-the-chuỗi thức ăn beescon ong.
212
685000
3000
bởi ong kí sinh này là trên cùng chuỗi thức ăn
11:44
And in factthực tế, there is now a redđỏ listdanh sách of pollinatorsthụ phấn
213
688000
4000
thật ra, có 1 danh sách những loài thụ phấn
11:48
that we're worriedlo lắng have disappearedbiến mất, and on tophàng đầu of that listdanh sách
214
692000
4000
chúng tôi đang lo là chúng sẽ biến mất, nằm đầu danh sách,
11:52
are a lot of these kleptoparasiteskleptoparasites, but alsocũng thế these bumblebeesvội.
215
696000
3000
những loài ong kí sinh này, kể cả ong ruồi nữa
11:55
And in factthực tế, if you guys livetrực tiếp on the WestWest CoastBờ biển,
216
699000
2000
nếu các bạn sống ở bờ phía Tây
11:57
go to these websitestrang web here, and they're really looking for people
217
701000
3000
hãy vào những trang web này, họ đang tìm kiếm người
12:00
to look for some of these bumblebeesvội, because we think
218
704000
3000
để tìm lại loài ong ruồi, bởi vì chúng tôi nghĩ
12:03
some have goneKhông còn extincttuyệt chủng. Or some, the populationdân số has declinedbị từ chối.
219
707000
4000
1 vài loài đa tuyệt chủng rồi. Hoặc số lượng đã suy giảm nhiều
12:07
And so it's not just honeybeesong mật that are in troublerắc rối,
220
711000
3000
không chỉ ong mật mới gặp tai họa này
12:10
but we don't understandhiểu không these nativetự nhiên pollinatorsthụ phấn
221
714000
3000
chúng tôi cũng không hiểu rõ những loài bản xứ này
12:13
or all those other partscác bộ phận of our communitycộng đồng.
222
717000
3000
hay cả những vùng khác của chúng ta
12:16
And of coursekhóa học, beescon ong are not the only importantquan trọng factorhệ số here.
223
720000
4000
dĩ nhiên, ong không phải là điều quan trọng duy nhất ở đây
12:20
There are other animalsđộng vật that pollinatethụ phấn, like batsdơi,
224
724000
2000
có những loài thụ phấn khác, như loài dơi
12:22
and batsdơi are in troublerắc rối too.
225
726000
2000
loài dơi cũng đang gặp tai họa
12:24
And I'm gladvui vẻ I'm a beecon ong man and not a batgậy man,
226
728000
2000
tôi thì vui mừng vì mình là "người ong" chứ không phải "người dơi"
12:26
because there's no moneytiền bạc to researchnghiên cứu the batgậy problemscác vấn đề.
227
730000
4000
vì chẳng có chút tài chính nào để nghiên cứu vấn đề loài dơi
12:30
And batsdơi are dyingchết at an extraordinarybất thường ratetỷ lệ.
228
734000
3000
dơi đang chết với tốc độ cao bất thường
12:33
White-noseTrắng-mũi syndromehội chứng has wipedxóa sổ out populationsdân số of batsdơi.
229
737000
3000
hội chứng mũi trắng lan rộng trong loài dơi
12:36
If there's a cavehang động in NewMới YorkYork that had 15,000 batsdơi in it,
230
740000
5000
nếu 1 hang động ở New York có 15000 con dơi
12:41
and there are 1,000 left. That's like SanSan FranciscoFrancisco
231
745000
4000
thì chỉ còn 1000 con còn lại. Cũng như ở San Francisco
12:45
becomingtrở thành the populationdân số of halfmột nửa of this countyquận in threesố ba yearsnăm.
232
749000
5000
chỉ còn lại một nửa số lượng của đất nước trong vòng 3 năm
12:50
And so that's incredibleđáng kinh ngạc. And there's no moneytiền bạc to do that.
233
754000
2000
điều đó thật không thể tin được. Và không có khoản tiền nào để nghiên cứu việc đó
12:52
But I'm gladvui vẻ to say that I think we know the causenguyên nhân
234
756000
2000
nhưng tôi vui sướng nói rằng chúng ta biết nguyên nhân
12:54
of all these conditionsđiều kiện, and that causenguyên nhân is NDDNDD:
235
758000
4000
của những việc này, đó là NDD:
12:58
NatureThiên nhiên DeficitThâm hụt DisorderRối loạn.
236
762000
2000
Sự rối loạn suy giảm của Tự nhiên
13:00
And that is that I think that what we have in our societyxã hội is,
237
764000
4000
và tôi nghĩ vấn đề chúng ta đang mắc phải là
13:04
we forgotquên mất our connectionkết nối with naturethiên nhiên.
238
768000
2000
chúng ta đã quên sự liên kết của chúng ta với thiên nhiên
13:06
And I think if we reconnectkết nối lại to naturethiên nhiên,
239
770000
3000
tôi nghĩ nếu chúng ta kết nối lại với thiên nhiên
13:09
we'lltốt be ablecó thể to have the resourcestài nguyên and that interestquan tâm
240
773000
3000
chúng ta sẽ có nguồn lực và điều đó
13:12
to solvegiải quyết these problemscác vấn đề.
241
776000
2000
giúp chúng ta giải quyết được vấn đề
13:14
And I think that there is an easydễ dàng curechữa khỏi for NDDNDD.
242
778000
3000
tôi nghĩ có 1 cách dễ dàng đối phó với NDD
13:17
And that is, make meadowsđồng cỏ and not lawnsBãi cỏ.
243
781000
4000
đó là, trồng những đồng cỏ chứ không phải những bãi cỏ,
13:21
And I think we have lostmất đi our connectionkết nối,
244
785000
2000
tôi nghĩ chúng ta đã làm mất mối liên hệ này
13:23
and this is a wonderfulTuyệt vời way of reconnectingkết nối lại to our environmentmôi trường.
245
787000
4000
đây là cách tuyệt vời để tái liên kết chúng ta với tự nhiên
13:27
I've had the privilegeđặc quyền of livingsống by a meadowMeadow
246
791000
2000
tôi may mắn được sống gần bên 1 đồng cỏ
13:29
for the last little while, and it is terriblykhủng khiếp engaginghấp dẫn.
247
793000
4000
và đã gắn bó với nó rất lâu dài
13:33
And if we look at the historylịch sử of lawnsBãi cỏ, it's actuallythực ra ratherhơn tragicbi kịch.
248
797000
5000
nếu chúng ta xem xét các bãi cỏ, nó thật là tồi tệ
13:38
It used to be, two, threesố ba hundredhàng trăm yearsnăm agotrước,
249
802000
2000
cách đây 200 hay 300 năm
13:40
that a lawnBãi cỏ was a symbolký hiệu of prestigeuy tín,
250
804000
2000
1 bãi cỏ là biểu tượng của danh vọng
13:42
and so it was only the very richgiàu có that could keep these greenmàu xanh lá
251
806000
3000
chỉ những người rất giàu mới có được
13:45
actuallythực ra, desertssa mạc: they're totallyhoàn toàn sterilekhô khan.
252
809000
3000
thật ra, sa mạc: chúng hoàn toàn không có sự sống
13:48
AmericansNgười Mỹ spentđã bỏ ra, in 2001 -- 11 percentphần trăm of all pesticidethuốc trừ sâu use was donelàm xong on lawnsBãi cỏ.
253
812000
5000
Năm 2001, người Mỹ bỏ ra 11% thuốc diệt côn trùng cho những bãi cỏ của họ
13:53
FiveNăm percentphần trăm of our greenhousenhà kính gaseskhí are producedsản xuất by mowingmowing our lawnsBãi cỏ.
254
817000
6000
5% các khí nhà kính là do việc chúng ta cắt cỏ
13:59
And so it's incredibleđáng kinh ngạc the amountsố lượng of resourcestài nguyên we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra
255
823000
3000
thật không tin được lượng tài nguyên chúng ta đã bỏ ra
14:02
keepingduy trì our lawnsBãi cỏ, which are these uselessvô ích biosystemsbiosystems.
256
826000
4000
để chăm sóc những hệ sinh thái không hề có sự sống này
14:06
And so we need to rethinksuy nghĩ lại this ideaý kiến.
257
830000
3000
nên chúng ta cần xem lại điều này
14:09
In factthực tế, you know, the WhiteWhite HouseNgôi nhà
258
833000
2000
thật ra, Nhà Trắng
14:11
used to have sheepcừu in fronttrước mặt in ordergọi món to help fundquỹ
259
835000
2000
đã có lũ cừu ở mặt trận để chuẩn bị
14:13
the warchiến tranh effortcố gắng in WorldTrên thế giới WarChiến tranh I, which probablycó lẽ is not a badxấu ideaý kiến;
260
837000
3000
cho nỗ lực trong Thế chiến I, chắc hẳn là 1 ý tưởng không tồi
14:16
it wouldn'tsẽ không be a badxấu ideaý kiến.
261
840000
1000
quả là không tồi
14:17
I want to say this not because I'm opposedphản đối completelyhoàn toàn to mowingmowing lawnsBãi cỏ.
262
841000
3000
tôi nói vậy bởi vì tôi không phải bị áp đặt phải cắt cỏ
14:20
I think that there is perhapscó lẽ some advantagelợi thế to keepingduy trì lawnsBãi cỏ
263
844000
4000
tôi nghĩ có ít nhiều điều tốt để giữ những bãi cỏ này
14:24
at a limitedgiới hạn scaletỉ lệ, and I think we're encouragedkhuyến khích to do that.
264
848000
4000
theo 1 tỉ lệ giới hạn, chúng ta nên làm thế
14:28
But I alsocũng thế want to reinforcecủng cố some of the ideasý tưởng we'vechúng tôi đã heardnghe here,
265
852000
2000
nhưng tôi cũng muốn nhấn mạnh vài ý kiến tôi đã nghe thấy ở đây
14:30
because havingđang có a meadowMeadow or livingsống by a meadowMeadow is transformationaltransformational.
266
854000
5000
bởi vì việc có 1 đồng cỏ và sống gần 1 đồng cỏ là cả 1 sự chuyển dời
14:35
That it is amazingkinh ngạc that connectionkết nối we can have with what's there.
267
859000
4000
thật kì lạ về mối liên kết chúng ta có thể có ở đó
14:39
These milkweedbông tai plantscây have grownmới lớn up in my meadowMeadow
268
863000
2000
những loài cỏ sữa này đã mọc lên trên đồng cỏ của tôi
14:41
over the last fourbốn yearsnăm. AddThêm to watch the differentkhác nhau plantscây,
269
865000
4000
trong 4 năm qua. Rồi được nhìn thầy những loài cây cỏ khác nhau
14:45
or insectscôn trùng, that come to these flowershoa, to watch that --
270
869000
4000
hay côn trùng, bay đến những cây hoa này, để ngắm nhìn điều đó --
14:49
and we'vechúng tôi đã heardnghe about, you know, this relationshipmối quan hệ you can have with winerượu nho,
271
873000
3000
và chúng ta cũng đã nghe nói về điều, bạn cũng biết đó, về mối quan hệ này chúng ta có thể có cùng với rượu
14:52
this companionđồng hành you can have as it matureschín
272
876000
3000
bạn sẽ có sự đồng hành tuyệt vời này
14:55
and as it has these differentkhác nhau fragrancesnước hoa.
273
879000
2000
với tất cả hương sắc
14:57
And this is a companionđồng hành,
274
881000
2000
đây là tình giao hảo
14:59
and this is a relationshipmối quan hệ that never drieskhô up.
275
883000
3000
và đây là một mối quan hệ không bao giờ lay chuyển
15:02
You never runchạy out of that companionđồng hành as you drinkuống this winerượu nho, too.
276
886000
4000
dù bạn có uống rượu thì cũng không ra khỏi quan hệ đó
15:06
And I encouragekhuyến khích you to look at that.
277
890000
3000
tôi mong các bạn hãy nhìn điều đó
15:09
Now, not all of us have meadowsđồng cỏ,
278
893000
2000
bây giờ, tất cả chúng ta đều có đồng cỏ
15:11
or lawnsBãi cỏ that we can convertđổi, and so you can always, of coursekhóa học,
279
895000
3000
hay bãi cỏ mà chúng ta có thể cải tạo, dĩ nhiên rồi
15:14
growlớn lên a meadowMeadow in a potnồi.
280
898000
2000
trồng nên 1 đồng cỏ trong 1 vị trí
15:16
BeesCon ong apparentlydường như, can be the gatewaycửa ngõ to, you know, other things.
281
900000
3000
loài ong có thể là cánh cửa dẫn tới những điều khác
15:19
So I'm not sayingnói that you should plantthực vật a meadowMeadow of potnồi,
282
903000
4000
tôi không nói rằng bạn sẽ trồng đồng cỏ trong cái hũ
15:23
but a potnồi in a meadowMeadow.
283
907000
3000
nhưng là 1 cái hũ trong 1 đồng cỏ
15:26
But you can alsocũng thế have this great communitycộng đồng of citythành phố
284
910000
3000
bạn cũng có cộng đồng tuyệt vời này
15:29
or building-topxây dựng-top beekeepersngười nuôi ong, these beekeepersngười nuôi ong that livetrực tiếp --
285
913000
3000
hoặc là những người nuôi ong hàng đầu, những người chăm sóc bầy ong
15:32
This is in ParisParis where these beekeepersngười nuôi ong livetrực tiếp.
286
916000
3000
họ sống ở Pari
15:35
And everyonetất cả mọi người should openmở a beehivetổ ong,
287
919000
2000
mọi người đều nên nuôi 1 tổ ong
15:37
because it is the mostphần lớn amazingkinh ngạc, incredibleđáng kinh ngạc thing.
288
921000
3000
vì đó là điều kì lạ và tuyệt nhất
15:40
And if we want to curechữa khỏi ourselveschúng ta of NDDNDD, or NatureThiên nhiên DeficitThâm hụt DisorderRối loạn,
289
924000
3000
và nếu chúng ta muốn khắc phục NDD hay là Sự suy giảm Tự nhiên
15:43
I think this is a great way of doing it.
290
927000
2000
tôi nghĩ đây là 1 cách rất hay để thực hiện.
15:45
Get a beehivetổ ong and growlớn lên a meadowMeadow,
291
929000
2000
nuôi 1 tổ ong và trồng 1 đồng cỏ
15:47
and watch that life come back into your life.
292
931000
3000
và xem điều gì sẽ đến với cuộc sống của bạn
15:50
And so with that, I think that what we can do, if we do this,
293
934000
4000
tôi nghĩ điều chúng ta có thể làm, nếu chúng ta làm điều đó
15:54
we can make sure that our futureTương lai -- our more perfecthoàn hảo futureTương lai --
294
938000
3000
chúng ta sẽ có thể đảm bảo tương lai của chúng ta--1 tương lai hoàn hảo hơn của chúng ta
15:57
includesbao gồm beekeepersngười nuôi ong and it includesbao gồm beescon ong and it includesbao gồm those meadowsđồng cỏ.
295
941000
5000
bao gồm cả những người nuôi ong, đàn ong và những đồng cỏ
16:02
And that journeyhành trình -- that journeyhành trình of transformationchuyển đổi that occursxảy ra
296
946000
3000
hành trình đó, hành trình chuyển đổi diễn ra
16:05
as you growlớn lên your meadowMeadow and as you keep your beescon ong
297
949000
3000
khi bạn nuôi ong và trồng đồng cỏ của bạn
16:08
or you watch those nativetự nhiên beescon ong there -- is an extremelyvô cùng excitingthú vị one.
298
952000
4000
hoặc bạn ngắm nhìn những con ong bản địa này-- sẽ là một hành trình cực kỳ thú vị.
16:12
And I hopemong that you experiencekinh nghiệm it
299
956000
1000
và tôi mong bạn sẽ trải nghiệm nó
16:13
and I hopemong you tell me about it one day.
300
957000
3000
và tôi hy vọng 1 ngày các bạn sẽ kể tôi nghe điều đó
16:16
So thank you very much for beingđang here.
Thank you very much.
301
960000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều vì đã đến đây. Cám ơn rất nhiều.
Translated by Hưng Lê Phước
Reviewed by Hoàng Linh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dennis vanEngelsdorp - Bee expert
Dennis vanEngelsdorp is Acting State Apiarist for Pennsylvania's Department of Agriculture, studying colony collapse disorder -- the alarming, worldwide disappearance of worker bees and Western honey bees.

Why you should listen

"Imagine if one of every three cows died. The National Guard would be out." It's a grim premise, but a favorite of Dennis vanEngelsdorp, who in 2008 watched the same percentage of bees vanish in North America. A leading apiarist, vanEngelsdorp knows the disturbing consequences of the bee die-off. Colony collapse disorder (its official name) is complex and mysterious, driven by pesticides, toxins and disease, and threatens not only the existence of the insect but also the food they pollinate -- a third of what we eat.

But vanEngelsdorp is not a pessimist, however worrisome the situation. Since finding his love for bees in an undergraduate beekeeping course, he's steadily chewed through new degree programs, becoming an outspoken bee crusader, generating global buzz -- sorry -- for the fascinating critters: their workers' dance, their convenient chronic case of static cling ...

To fight recent losses, he's now advocating urban beekeeping and honeymaking (sadly, illegal in some cities), drive-by-night repopulation programs, and emergency queen bee delivery by express mail (legal -- really).

More profile about the speaker
Dennis vanEngelsdorp | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee