ABOUT THE SPEAKER
Shaffi Mather - Social entrepreneur, lawyer
Shaffi Mather is the founder of 1298 for Ambulance, Education Access for All, and co-promoter of Moksha-Yug Access.

Why you should listen

Shaffi Mather was a successful young entrepreneur, who brought a family-run real estate business to the forefront of the local market before moving on to take major positions at two of India’s largest communication corporations -- Essel Group and Reliance Industries. However, after a perilous ride to the hospital with his mother he was forced to confront India’s need for a dependable ambulance service. He left his career at Reliance and founded 1298 for Ambulance, a for-profit service with a sliding scale payment system that has revolutionized medical transport in Mumbai and Kerala.

Today, Mather is also a co-founder of Moksha-Yug Access, a microfinance instiution that operates in rural India, and The Education Initiative, which is involved in e-learning and in creating schools across India. In addition, Mather is a lawyer focusing on litigation in public interest -- battling for transparency in governance and use of public funds, human rights, civil rights and primacy of constitution. He is a TEDIndia Fellow.

More profile about the speaker
Shaffi Mather | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Shaffi Mather: A new way to fight corruption

Shaffi Mather: Một cách mới để chống lại tham nhũng

Filmed:
561,983 views

Shaffi Mather lý giải tại sao anh lại rời bỏ công việc đầu tiên để trở thành một doanh nhân, sở hữu công ty "Cấp cứu 1298" cung cấp dịch vụ vận chuyển cấp cứu. Giờ đây, anh đã có một ý tưởng mới và những kế hoạch để gây dựng nên một công ti chống lại sự bùng phát của nạn tham nhũng trong các dịch vụ công cộng, với việc loại trừ từng vụ hối lộ một.
- Social entrepreneur, lawyer
Shaffi Mather is the founder of 1298 for Ambulance, Education Access for All, and co-promoter of Moksha-Yug Access. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The angerSự phẫn nộ in me againstchống lại corruptiontham nhũng
0
0
4000
Sự bức xúc của tôi đối với nạn tham nhũng
00:19
madethực hiện me to make a biglớn careernghề nghiệp changethay đổi
1
4000
3000
đã khiến tôi thực hiện một thay đổi lớn về nghề nghiệp vào năm ngoái,
00:22
last yearnăm, becomingtrở thành a full-timetoàn thời gian practicingtập luyện lawyerluật sư.
2
7000
4000
trở thành một luật sư toàn thời gian hoạt động tích cực.
00:26
My experienceskinh nghiệm over the last 18 monthstháng,
3
11000
4000
Những kinh nghiệm thu được trong hơn 18 tháng qua,
00:30
as a lawyerluật sư, has seededhạt in me
4
15000
2000
với vai trò là một luật sư, đã gieo vào tâm trí tôi
00:32
a newMới entrepreneurialkinh doanh ideaý kiến,
5
17000
3000
một ý tưởng kinh doanh mới,
00:35
which I believe is indeedthật
6
20000
2000
cái mà tôi tin là
00:37
worthgiá trị spreadingtruyền bá.
7
22000
2000
đáng để nhân rộng.
00:39
So, I sharechia sẻ it with all of you here todayhôm nay,
8
24000
3000
Vì vậy, hôm nay tôi sẽ chia sẻ nó với tất cả các bạn,
00:42
thoughTuy nhiên the ideaý kiến itselfchinh no is gettingnhận được crystallizedkết tinh
9
27000
2000
mặc dù ý tưởng ấy tự nó đang kết tinh lại
00:44
and I'm still writingviết up the businesskinh doanh plankế hoạch.
10
29000
3000
và tôi vẫn còn đang phải bổ sung thêm cho kế hoạch kinh doanh này.
00:47
Of coursekhóa học it helpsgiúp that fearnỗi sợ of publiccông cộng failurethất bại
11
32000
3000
Tất nhiên là nó giúp cho nỗi sợ hãi của công chúng
00:50
diminishesgiảm dần as the numbercon số of ideasý tưởng
12
35000
3000
giảm đi khi mà số lượng ý tưởng bị thất bại
00:53
which have failedthất bại increasestăng.
13
38000
4000
đang ngày một tăng lên.
00:57
I've been a hugekhổng lồ fanquạt of enterprisedoanh nghiệp and entrepreneurshiptinh thần kinh doanh
14
42000
3000
Tôi là một người hâm mộ cuồng nhiệt sự khởi nghiệp và kinh doanh
01:00
sincekể từ 1993.
15
45000
2000
từ năm 1993.
01:02
I've exploredkhám phá, experiencedcó kinh nghiệm,
16
47000
2000
Tôi đã dồn hết tâm trí để khám phá, trải nghiệm,
01:04
and experimentedthử nghiệm enterprisedoanh nghiệp
17
49000
2000
và thử nghiệm các loại hình kinh doanh
01:06
and capitalismchủ nghĩa tư bản to my heart'strái tim contentNội dung.
18
51000
3000
cũng như chủ nghĩa tư bản.
01:09
I builtđược xây dựng, alongdọc theo with my two brothersanh em,
19
54000
2000
Tôi, cùng với hai anh em trai của mình, đã xây dựng nên
01:11
the leadingdẫn đầu realthực estatebất động sản companyCông ty in my home statetiểu bang, KeralaKerala,
20
56000
4000
công ti bất động sản hàng đầu ở bang tôi sống, Kerala.
01:15
and then workedđã làm việc professionallychuyên nghiệp
21
60000
2000
Và sau đó làm việc
01:17
with two of India'sCủa Ấn Độ biggestlớn nhất businessmendoanh nhân,
22
62000
3000
với hai nhà kinh doanh lớn nhất Ấn Độ
01:20
but in theirhọ startupkhởi động enterprisesCác doanh nghiệp.
23
65000
3000
trong những công ti mới đi vào đầu hoạt động của họ.
01:23
In 2003, when I steppedbước lên out of the purenguyên chất playchơi capitalistictư bản sectorngành
24
68000
5000
Vào năm 2003, khi tôi rút khỏi lĩnh vực kinh doanh tư bản thuần túy
01:28
to work on so-calledcái gọi là socialxã hội sectorngành issuesvấn đề,
25
73000
4000
để chuyển sang làm việc với cái được gọi các vấn đề xã hội,
01:32
I definitelychắc chắn did not have any grandlớn strategychiến lược
26
77000
4000
Tôi thực sự không có một chiến lược
01:36
or plankế hoạch to pursuetheo đuổi and find
27
81000
3000
hay kế hoạch tổng thể nào để theo đuổi và tìm kiếm
01:39
for-profitPhi lợi nhuận solutionscác giải pháp
28
84000
2000
những giải pháp mang lại lợi nhuận
01:41
to addressingđịa chỉ pressingnhấn publiccông cộng issuesvấn đề.
29
86000
3000
có thể giải quyết được những vấn đề cấp thiết của xã hội.
01:44
When life broughtđưa about a seriesloạt
30
89000
2000
Khi một loạt các sự kiện
01:46
of deathtử vong and near-deathgần cái chết experienceskinh nghiệm
31
91000
3000
dẫn đến cái chết hoặc gần như vậy
01:49
withinbên trong my closegần circlevòng tròn,
32
94000
2000
xảy ra với những người bạn của tôi,
01:51
which highlightednhấn mạnh the need
33
96000
2000
chúng nhấn mạnh tới sự cần thiết
01:53
for an emergencytrường hợp khẩn cấp medicalY khoa responsephản ứng servicedịch vụ in IndiaẤn Độ,
34
98000
3000
của một dịch vụ cứu hộ khấn cấp ở Ấn Độ,
01:56
similargiống to 911 in USAHOA KỲ.
35
101000
3000
tương tự như 911 ở Hoa Kì.
01:59
To addressđịa chỉ nhà this, I, alongdọc theo with fourbốn friendsbạn bè,
36
104000
3000
Để giải quyết vấn đề này, tôi, cùng với bốn người bạn,
02:02
foundedthành lập AmbulanceXe cứu thương AccessTruy cập for All,
37
107000
2000
sáng lập ra 'Xe cứu thương cho mọi người',
02:04
to promoteQuảng bá life-supporthỗ trợ cuộc sống ambulancexe cứu thương servicesdịch vụ in IndiaẤn Độ.
38
109000
4000
với mục tiêu là nhân rộng dịch vụ sử dụng xe cứu thương ở Ấn Độ.
02:08
For those from the developingphát triển worldthế giới,
39
113000
2000
Đối với những người đến từ các nước đang phát triển,
02:10
there is nothing, absolutelychắc chắn rồi nothing newMới in this ideaý kiến.
40
115000
3000
không có điều gì mới trong ý tưởng này.
02:13
But as we envisionedhình dung it,
41
118000
2000
Tuy vậy, khi chúng tôi hình dung về nó,
02:15
we had threesố ba keyChìa khóa goalsnhững mục tiêu:
42
120000
2000
chúng tôi có ba mục tiêu quan trọng:
02:17
ProvidingCung cấp world-classđẳng cấp thế giới life supportủng hộ ambulancexe cứu thương servicedịch vụ
43
122000
3000
Cung cấp dịch vụ xe cứu thương chất lượng quốc tế
02:20
which is fullyđầy đủ self-sustainabletự bền vững from its ownsở hữu revenuethu nhập streamsdòng,
44
125000
3000
có thể tự duy trì hoạt động với nguồn lợi thu được,
02:23
and universallyphổ quát accessiblecó thể truy cập
45
128000
2000
và có thể được sự dụng ở mọi nơi
02:25
to anyonebất kỳ ai in a medicalY khoa emergencytrường hợp khẩn cấp,
46
130000
3000
dành cho bất cử ai đang ở trong tình trạng khẩn cấp,
02:28
irrespectivekhông phân biệt of the capabilitykhả năng to paytrả.
47
133000
3000
mà không quan tâm tới khả năng chi trả.
02:31
The servicedịch vụ which grewlớn lên out of this,
48
136000
2000
Dịch vụ bắt nguồn từ ý tưởng trên,
02:33
DialQuay số 1298 for AmbulanceXe cứu thương,
49
138000
2000
có tên 'Ấn số 1298 để gọi xe cứu thương'.
02:35
with one ambulancexe cứu thương in 2004,
50
140000
3000
với chỉ một chiếc xe cứu hộ vào năm 2004,
02:38
now has a hundred-plusHundred-Plus ambulancesxe cứu thương in threesố ba statestiểu bang,
51
143000
3000
giờ đã có hơn một trăm xe trên khu vực ba bang,
02:41
and has transportedvận chuyển over 100,000 patientsbệnh nhân
52
146000
3000
và đã vận chuyển trên 100,000 người bệnh
02:44
and victimsnạn nhân sincekể từ inceptionkhởi đầu.
53
149000
2000
và người bị thương từ khi đi vào hoạt động.
02:46
The servicedịch vụ is -- (ApplauseVỗ tay)
54
151000
3000
Dịch vụ này -- (Vỗ tay)
02:49
fullyđầy đủ self-sustainabletự bền vững from its ownsở hữu revenuesdoanh thu,
55
154000
3000
hoàn toàn tự lực hoạt động với nguồn thu của nó,
02:52
withoutkhông có accessingtruy cập any publiccông cộng fundsquỹ,
56
157000
2000
mà không phải nhờ đến bất kì quỹ xã hội nào,
02:54
and the cross-subsidyCross-trợ cấp modelmô hình actuallythực ra workscông trinh,
57
159000
4000
và mô hình chi trả chéo thực sự có hiệu quả,
02:58
where the richgiàu có paystrả tiền highercao hơn, poornghèo nàn paystrả tiền lowerthấp hơn,
58
163000
3000
khi người giàu trả nhiều hơn, người nghèo trả thấp hơn,
03:01
and the accidentTai nạn victimnạn nhân is gettingnhận được the servicedịch vụ freemiễn phí of chargesạc điện.
59
166000
4000
và những nạn nhân bị tai nạn thì được sử dụng dịch vụ miễn phí.
03:05
The servicedịch vụ respondedtrả lời effectivelycó hiệu quả
60
170000
2000
Dịch vụ này đáp ứng nhanh chóng
03:07
and efficientlycó hiệu quả,
61
172000
2000
và hiệu quả
03:09
duringsuốt trong the unfortunatekhông may
62
174000
2000
trong suốt thời gian xảy ra vụ khủng bố đau thương
03:11
26/11 MumbaiMumbai terrorkhủng bố attackstấn công.
63
176000
3000
ngày 26/11 tại Mumbai.
03:14
And as you can see from the visualshình ảnh,
64
179000
4000
Và như bạn thấy trên màn hình,
03:18
the servicedịch vụ was respondingđáp ứng and rescuinggiải cứu
65
183000
3000
dịch vụ của chúng tôi đang cứu
03:21
victimsnạn nhân from the incidentbiến cố locationsvị trí
66
186000
3000
các nạn nhân từ địa điểm xảy ra vụ khủng bố
03:24
even before the policecảnh sát could cordonCordon off
67
189000
3000
trước cả khi cảnh sát bắt đầu bao vây
03:27
the incidentbiến cố locationsvị trí
68
192000
3000
hiện trường vụ ném bom
03:30
and formallychính thức confirmxác nhận it as a terrorkhủng bố striketấn công.
69
195000
3000
và chính thức xác nhận đó là một vụ khủng bố.
03:33
We endedđã kết thúc up beingđang the first medicalY khoa responsephản ứng teamđội
70
198000
4000
Chúng tôi trở thành đội cứu hộ đầu tiên
03:37
in everymỗi incidentbiến cố locationvị trí
71
202000
3000
ở tất cả các địa điểm ném bom
03:40
and transportedvận chuyển 125 victimsnạn nhân,
72
205000
3000
và vận chuyển 125 bệnh nhân,
03:43
savingtiết kiệm life.
73
208000
2000
cứu sống họ.
03:45
(ApplauseVỗ tay)
74
210000
5000
(Vỗ tay)
03:50
In tributecống vật and remembrancetưởng niệm
75
215000
4000
Để tưởng nhớ tới
03:54
of 26/11 attackstấn công
76
219000
4000
vụ tấn công ngày 26/11
03:58
over the last one yearnăm,
77
223000
3000
hơn một năm trước,
04:01
we have actuallythực ra helpedđã giúp a PakistaniPakistan NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
78
226000
3000
chúng tôi đã giúp đỡ một tổ chức phi chính phủ ở Pakistan,
04:04
AmanAman FoundationNền tảng,
79
229000
3000
quỹ Aman,
04:07
to setbộ up a self-sustainabletự bền vững life supportủng hộ ambulancexe cứu thương servicedịch vụ
80
232000
4000
xây dựng nên một đội xe cứu thương có thể tự hoạt động
04:11
in KarachiKarachi, facilitatedtạo điều kiện by AcumenSự nhạy bén FundQuỹ.
81
236000
3000
ở Karachi, được tạo điều kiện bởi Acumen Fund.
04:14
(ApplauseVỗ tay)
82
239000
6000
(Vỗ tay)
04:20
It's a smallnhỏ bé messagethông điệp from us,
83
245000
4000
Đây là một thông điệp nhỏ từ chúng tôi,
04:24
in our ownsở hữu smallnhỏ bé way
84
249000
2000
với cách thức riêng của mình,
04:26
to the enemieskẻ thù of humanitynhân loại,
85
251000
2000
tới những kẻ thù của nhân loại,
04:28
of IslamHồi giáo, of SouthNam AsiaAsia,
86
253000
3000
ở Islam, ở Nam Á,
04:31
of IndiaẤn Độ, and of PakistanPakistan,
87
256000
3000
ở Ấn Độ, và ở Pakistan,
04:34
that humanitynhân loại will continuetiếp tục to bloomhoa,
88
259000
3000
rằng loài người sẽ tiếp tục tiến lên,
04:37
irrespectivekhông phân biệt of suchnhư là dastardlydastardly attackstấn công.
89
262000
2000
bất kể những trò tấn công hèn hạ đó.
04:39
SinceKể từ khi then I've alsocũng thế co-foundedđồng sáng lập two other socialxã hội enterprisesCác doanh nghiệp.
90
264000
4000
Từ đó tôi cũng đã đồng sáng lập ra hai hoạt động kinh doanh mang tính xã hội khác.
04:43
One is EducationGiáo dục AccessTruy cập for All,
91
268000
2000
Một là 'Giáo dục cho mọi người',
04:45
settingcài đặt up schoolstrường học in small-townthị trấn nhỏ IndiaẤn Độ.
92
270000
3000
xây dựng các trường học tại các thị trấn nhỏ ở Ấn Độ.
04:48
And the other is Moksha-YugMoksha Yug AccessTruy cập,
93
273000
2000
Và cái còn lại là Moksha-Yug Access,
04:50
which is integratingtích hợp ruralnông thôn supplycung cấp chainchuỗi
94
275000
2000
một dự án hợp nhất dây chuyền cung ứng sản phẩm ở nông thôn
04:52
on the foundationscơ sở of self-helpSelf-Trợ giúp group-basedDựa trên nhóm microfinancetài chính vi mô.
95
277000
5000
dựa trên cơ sở là các khoản vốn nhỏ cho các nhóm tự lực hoạt động.
04:57
I guessphỏng đoán we seemhình như to be doing at leastít nhất a fewvài things right.
96
282000
3000
Tôi đoán là ít nhất chúng tôi đang làm một số điều đúng.
05:00
Because diligentsiêng năng investorsnhà đầu tư and ventureliên doanh fundsquỹ
97
285000
3000
Bởi vì những nhà đầu tư và các quỹ đầu tư mạo hiểm
05:03
have committedcam kết over 7.5 milliontriệu dollarsUSD in fundingkinh phí.
98
288000
4000
đã cam kết tài trợ trên 7.5 triệu USD.
05:07
With the significancetầm quan trọng beingđang these fundsquỹ have come in
99
292000
2000
Những nguồn tài trợ trên đến với số lượng lớn
05:09
as a QTQT capitalthủ đô, not as grantban cho or as philanthropylàm từ thiện.
100
294000
4000
là vốn mang lại lợi nhuận QT, chứ không phải là khoản vay hay trợ cấp.
05:13
Now I come back to the ideaý kiến of the newMới socialxã hội enterprisedoanh nghiệp
101
298000
3000
Bây giờ tôi quay trở lại ý tưởng về một hoạt động kinh doanh xã hội mới
05:16
that I'm exploringkhám phá.
102
301000
2000
mà tôi đang nghiên cứu.
05:18
CorruptionTham nhũng, bribeshối lộ, and lackthiếu sót of transparencyminh bạch.
103
303000
3000
Tham nhũng, hối lộ, và sự thiếu minh bạch.
05:21
You mayTháng Năm be surprisedngạc nhiên to know
104
306000
2000
Bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng
05:23
that eighttám speakersdiễn giả yesterdayhôm qua
105
308000
3000
tám diễn giả ngày hôm qua
05:26
actuallythực ra mentionedđề cập these termsđiều kiện in theirhọ talksnói chuyện.
106
311000
3000
thực tế đều nói đến các khái niệm này.
05:29
BribesHối lộ and corruptiontham nhũng have bothcả hai a demandnhu cầu and a supplycung cấp sidebên,
107
314000
3000
Hối lộ và tham nhũng đều có phần cầu và phần cung,
05:32
with the supplycung cấp sidebên beingđang mostlychủ yếu of
108
317000
3000
Với bên cung chủ yếu là
05:35
greedytham lam corporatecông ty unethicalphi đạo Đức businessescác doanh nghiệp
109
320000
2000
các tập đoàn kinh tế tham lam không tuân thủ pháp luật
05:37
and haplesskhông may commonchung man.
110
322000
2000
và những người dân thường không may.
05:39
And the demandnhu cầu sidebên beingđang mostlychủ yếu politicianschính trị gia,
111
324000
3000
Và bên cầu chủ yếu là các chính trị gia,
05:42
bureaucratsquan chức and those who have discretionarytùy powerquyền lực
112
327000
2000
quan chức và những người
05:44
vestedđược trao with them.
113
329000
2000
có thế lực.
05:46
AccordingTheo to WorldTrên thế giới BankNgân hàng estimateước tính,
114
331000
2000
Theo tính toán của Ngân hàng Thế giới,
05:48
one trillionnghìn tỉ dollarsUSD is paidđã thanh toán in bribeshối lộ
115
333000
3000
một nghìn tỉ USD được dùng để hối lộ mỗi năm,
05:51
everymỗi yearnăm, worseningxấu đi the conditionđiều kiện
116
336000
2000
làm xấu thêm tình hình
05:53
of the alreadyđã worsetệ hơn off.
117
338000
2000
vốn đã rất xấu rồi.
05:55
YetNào được nêu ra, if you analyzephân tích the commonchung man,
118
340000
3000
Tuy vậy, nếu bạn nghĩ về những người bình thường,
05:58
he or she does not wakeđánh thức up everymỗi day and say,
119
343000
3000
anh ấy hoặc cô ấy không thức dậy vào mỗi sáng rồi nói,
06:01
"HmmHmm, let me see who I can paytrả a bribehối lộ to todayhôm nay."
120
346000
3000
"Hmm, đề xem hôm nay mình có thể hối lộ ai nào."
06:04
or, "Let me see who I can corrupttham nhũng todayhôm nay."
121
349000
3000
hay, "Để xem hôm nay mình có thể mua chuộc ai nào."
06:07
OftenThường xuyên it is the constrainingconstraining or the back-to-the-wallQuay lại cho tường situationtình hình
122
352000
5000
Thông thường đó là sự ép buộc hay tình thế khó khăn
06:12
that the haplesskhông may commonchung man findstìm thấy himselfbản thân anh ấy or herselfcô ấy in
123
357000
3000
mà những người dân thường không may mắc vào
06:15
that leadsdẫn him to paytrả a bribehối lộ.
124
360000
2000
khiến họ phải hối lộ.
06:17
In the modernhiện đại day worldthế giới, where time is premiumphí bảo hiểm
125
362000
3000
Trong thế giới hiện đại ngày nay, khi mà thời gian là vàng bạc,
06:20
and battlechiến đấu for subsistencesinh hoạt phí is unimaginablyunimaginably toughkhó khăn,
126
365000
3000
và cuộc ganh đua để kiếm kế sinh nhai ngày càng trở nên khốc liệt,
06:23
the haplesskhông may commonchung man
127
368000
2000
những dân thường không may
06:25
simplyđơn giản givesđưa ra in and paystrả tiền the bribehối lộ just to get on with life.
128
370000
5000
chỉ đơn giản đút lót để bắt kịp cuộc sống.
06:30
Now, let me askhỏi you anotherkhác questioncâu hỏi.
129
375000
2000
Bây giờ, tôi xin hỏi các bạn một câu hỏi khác.
06:32
ImagineHãy tưởng tượng you are beingđang askedyêu cầu to paytrả a bribehối lộ
130
377000
2000
Thử tưởng tượng bạn bị bắt phải hối lộ một ai đó
06:34
in your day-to-dayngày qua ngày life to get something donelàm xong.
131
379000
3000
trong cuộc sống hàng ngày để làm được việc bạn muốn.
06:37
What do you do? Of coursekhóa học you can call the policecảnh sát.
132
382000
3000
Bạn sẽ làm gì? Tất nhiên là bạn có thể gọi cảnh sát.
06:40
But what is the use if the policecảnh sát departmentbộ phận is in itselfchinh no steepedngập tràn in corruptiontham nhũng?
133
385000
4000
Nhưng để làm gì nếu sở cảnh sát cũng tham nhũng?
06:44
MostHầu hết definitelychắc chắn you don't want to paytrả the bribehối lộ.
134
389000
3000
Chắn hẳn bạn không muốn phải đút lót.
06:47
But you alsocũng thế don't have the time, resourcestài nguyên,
135
392000
3000
Nhưng bạn cũng không có thời gian, sự giúp đỡ,
06:50
expertisechuyên môn or wherewithalwherewithal to fightchiến đấu this.
136
395000
3000
chuyên gia pháp lí hay tài chính để đấu tranh với nó.
06:53
UnfortunatelyThật không may, manynhiều of us in this roomphòng
137
398000
4000
Thật không may, rất nhiều người trong căn phòng này
06:57
are supportersnhững người ủng hộ of capitalistnhà tư bản policieschính sách and marketthị trường forceslực lượng.
138
402000
4000
là những người thúc đẩy các chính sách tư bản và lực lượng thị trường.
07:01
YetNào được nêu ra the marketthị trường forceslực lượng around the worldthế giới
139
406000
3000
Nhưng những lực lượng thị trường trên thế giới
07:04
have not yetchưa thrownném up a servicedịch vụ where you can call in,
140
409000
3000
chưa tạo ra một dịch vụ mà bạn có thể gọi,
07:07
paytrả a feehọc phí, and fightchiến đấu the demandnhu cầu for a bribehối lộ.
141
412000
3000
trả một khoản phí, và chống lại những yêu cầu được hối lộ.
07:10
Like a bribehối lộ busterbuster servicedịch vụ,
142
415000
3000
Kiểu như dịch vụ triệt phá hối lộ,
07:13
or 1-800-Fight-Bribes-Chiến đấu-hối lộ,
143
418000
2000
hay đường dây nóng 1-800-Chống-Hối-Lộ,
07:15
or wwwwww.stopbribesstopbribes.orgtổ chức or
144
420000
4000
hay www.chonghoilo.org hay
07:19
wwwwww.preventcorruptionpreventcorruption.orgtổ chức.
145
424000
3000
www.chongthamnhung.org.
07:22
SuchNhư vậy a servicedịch vụ simplyđơn giản do not existhiện hữu.
146
427000
3000
Những dịch vụ kiểu như vậy đơn giản là không tồn tại.
07:25
One imagehình ảnh that has hauntedám ảnh me
147
430000
2000
Một hình ảnh đã ám ảnh tôi
07:27
from my earlysớm businesskinh doanh daysngày
148
432000
2000
từ khi tôi mới bước vào kinh doanh
07:29
is of a grandmotherbà ngoại, 70 plusthêm yearsnăm, beingđang harassedquấy rối
149
434000
3000
là về một bà già, trên 70 tuổi, bị làm phiền
07:32
by the bureaucratsquan chức in the townthị trấn planninglập kế hoạch officevăn phòng.
150
437000
3000
bởi hai nhân viên sở quy hoạch thị trấn.
07:35
All she neededcần was permissionsự cho phép to buildxây dựng threesố ba stepscác bước
151
440000
2000
Tất cả mà bà cần chỉ là một giấy cấp phép để xây ba bậc thang
07:37
to her housenhà ở, from groundđất levelcấp độ,
152
442000
2000
từ mặt đất lên nhà của bà,
07:39
makingchế tạo it easierdễ dàng hơn for her to enterđi vào and exitlối thoát her housenhà ở.
153
444000
3000
giúp bà thuận tiện hơn khi ra vào ngôi nhà của mình.
07:42
YetNào được nêu ra the officernhân viên văn phòng in chargesạc điện would not simplyđơn giản give her the permitgiấy phép
154
447000
3000
Nhưng nhân viên chức năng sẽ không cấp phép cho bà một cách đơn giản
07:45
for want of a bribehối lộ.
155
450000
2000
bởi họ muốn một khoản hối lộ.
07:47
Even thoughTuy nhiên it prickedpricked my consciencelương tâm then,
156
452000
2000
Mặc dù nó làm tôi rất cắn rứt lương tâm,
07:49
I could not, or ratherhơn I did not
157
454000
2000
nhưng tôi không thể, hay tôi không có ý định
07:51
tendcó xu hướng to her or assisthỗ trợ her,
158
456000
3000
giúp đỡ hay bênh vực bà ấy,
07:54
because I was busybận buildingTòa nhà my realthực estatebất động sản companyCông ty.
159
459000
2000
bởi tôi đang bận rộn trong việc xây dựng nên công ti nhà đất của mình.
07:56
I don't want to be hauntedám ảnh by suchnhư là imageshình ảnh any more.
160
461000
4000
Giờ tôi không muốn bị ám ảnh bởi những hình ảnh như thế thêm một giây phút nào nữa.
08:00
A groupnhóm of us have been workingđang làm việc on a pilotPhi công basisnền tảng
161
465000
2000
Một nhóm chúng tôi đang tiến hành thử nghiệm
08:02
to addressđịa chỉ nhà individualcá nhân instancestrường hợp of demandsyêu cầu
162
467000
3000
để giải quyết các trường hợp những cá nhân có nhu cầu
08:05
for bribeshối lộ for commonchung servicesdịch vụ or entitlementquyền lợi.
163
470000
3000
phải được hối lộ để cung cấp các dịch vụ hay sự cấp phép.
08:08
And in all 42 casescác trường hợp where we have pushedđẩy back suchnhư là demandsyêu cầu
164
473000
3000
Và trong cả 42 vụ việc, chúng tôi đã ngăn cản những yêu cầu ấy
08:11
usingsử dụng existinghiện tại and legitimatehợp pháp toolscông cụ
165
476000
3000
bằng những công cụ hợp pháp hiện hành
08:14
like the Right to InformationThông tin ActHành động,
166
479000
2000
như Đạo luật về Quyền Thông tin,
08:16
videovideo, audioâm thanh, or peerngang nhau pressuresức ép,
167
481000
3000
băng ghi hình, ghi âm, hay áp lực xã hội,
08:19
we have successfullythành công obtainedthu được whateverbất cứ điều gì our clientskhách hàng
168
484000
2000
chúng tôi đã thành công khi làm được những việc mà khách hàng
08:21
setbộ out to achieveHoàn thành withoutkhông có actuallythực ra payingtrả tiền a bribehối lộ.
169
486000
4000
đề ra trong khi không phải hối lộ cho bất kì ai.
08:25
And with the costGiá cả of these toolscông cụ beingđang substantiallyđáng kể lowerthấp hơn
170
490000
3000
Và với giá dịch vụ thấp hơn
08:28
than the bribehối lộ demandedyêu cầu.
171
493000
2000
khoản tiền dùng để hối lộ.
08:30
I believe that these toolscông cụ that workedđã làm việc in these 42 pilotPhi công casescác trường hợp
172
495000
5000
Tôi tin rằng những công cụ hiệu quả trong 42 trường hợp thử nghiệm trên
08:35
can be consolidatedcủng cố in standardTiêu chuẩn processesquy trình
173
500000
4000
có thể được hoàn thiện trong các chu trình cơ bản,
08:39
in a BPOBPO kindloại of environmentmôi trường,
174
504000
3000
trong các môi trường dịch vụ nghiệp vụ ngoài doanh nghiệp (BPO),
08:42
and madethực hiện availablecó sẵn on webweb, call-centerTrung tâm cuộc gọi
175
507000
3000
và có thể sử dụng được qua mạng, qua tổng đài điện thoại,
08:45
and franchisenhượng quyền thương mại physicalvật lý officesvăn phòng,
176
510000
2000
hay qua các đại lí kinh doanh,
08:47
for a feehọc phí, to servephục vụ anyonebất kỳ ai confrontedđối mặt with a demandnhu cầu for a bribehối lộ.
177
512000
5000
với một khoản phí để phúc vụ bất cử ai bị yêu cầu phải hối lộ.
08:52
The targetMục tiêu marketthị trường is as temptinghấp dẫn as it can get.
178
517000
3000
Thị trường mục tiêu thì rất hấp dẫn.
08:55
It can be worthgiá trị up to one trillionnghìn tỉ dollarsUSD,
179
520000
3000
Nó có thể thu được một nghìn tỷ USA,
08:58
beingđang paidđã thanh toán in bribeshối lộ everymỗi yearnăm,
180
523000
2000
được dùng cho đút lót hàng năm.
09:00
or equalcông bằng to India'sCủa Ấn Độ GDPGDP.
181
525000
3000
bằng với GPD của Ấn Độ.
09:03
And it is an absolutelychắc chắn rồi virginTrinh Nữ marketthị trường.
182
528000
3000
Và đây thực sự là một thị trường mới mẻ.
09:06
I proposecầu hôn to explorekhám phá this ideaý kiến furtherthêm nữa,
183
531000
3000
Tôi dự tính sẽ tiếp tục nghiên cứu ý tưởng này,
09:09
to examinekiểm tra the potentialtiềm năng of creatingtạo
184
534000
2000
để xem xét khả năng tạo ra
09:11
a for-profitPhi lợi nhuận, fee-basedDựa trên chi phí BPOBPO
185
536000
4000
một loại hình dịch vụ nghiệp vụ ngoài doanh nghiệp thu phí và mang lại lợi nhuận
09:15
kindloại of servicedịch vụ to stop bribeshối lộ
186
540000
2000
để ngăn chặn hối lộ
09:17
and preventngăn chặn corruptiontham nhũng.
187
542000
2000
và chống tham nhũng.
09:19
I do realizenhận ra that the fightchiến đấu for justiceSự công bằng
188
544000
3000
Tôi có nhận thấy rằng cuộc chiến vì công lí
09:22
againstchống lại corruptiontham nhũng is never easydễ dàng.
189
547000
3000
chống tham nhũng không bao giờ dễ dàng.
09:25
It never has been and it never will be.
190
550000
2000
Nó chưa bao giờ và sẽ không bao giờ như thế.
09:27
In my last 18 monthstháng as a lawyerluật sư,
191
552000
3000
Trong vòng 18 tháng gần đây, với vai trò là một luật sư
09:30
battlingchiến đấu small-nhỏ- and large-scalequy mô lớn corruptiontham nhũng,
192
555000
2000
chiến đấu với các vụ tham nhũng lớn nhỏ,
09:32
includingkể cả the one perpetratedgây ra by India'sCủa Ấn Độ biggestlớn nhất corporatecông ty scamsterscamster.
193
557000
4000
gồm cả một vụ liên quan tới một tập đoàn lừa đảo lớn nhất Ấn Độ.
09:36
ThroughThông qua his charitiestổ chức từ thiện
194
561000
2000
Nhờ lòng "khoan dung" của họ,
09:38
I have had threesố ba policecảnh sát casescác trường hợp filedNộp againstchống lại me
195
563000
3000
tôi đã nhận được ba vụ cáo buộc từ cảnh sát
09:41
allegingcáo buộc trespassTrespass, impersonationmạo danh and intimidationđe dọa.
196
566000
3000
về tội xâm phạm, tội mạo danh, và tội hăm dọa.
09:44
The battlechiến đấu againstchống lại corruptiontham nhũng
197
569000
2000
Cuộc chiến với tham nhũng
09:46
exactsexacts a tollsố điện thoại on ourselveschúng ta,
198
571000
2000
lấy đi một khoản phí từ chính chúng ta,
09:48
our familiescác gia đình, our friendsbạn bè, and even our kidstrẻ em.
199
573000
4000
gia đình, bạn bè, và thậm chí cả con cái chúng ta.
09:52
YetNào được nêu ra I believe the pricegiá bán we paytrả is well worthgiá trị holdinggiữ on
200
577000
2000
Dù vậy, tôi tin rằng cái giá chúng ta trả là xứng đáng
09:54
to our dignityphẩm giá and makingchế tạo the worldthế giới a fairercông bằng hơn placeđịa điểm.
201
579000
4000
để giữ lấy phẩm giá và để làm cho thế giới trở nên công bằng hơn.
09:58
What givesđưa ra us the couragelòng can đảm?
202
583000
2000
Điều gì đã cho chúng tôi động lực?
10:00
As my closegần friendngười bạn repliedtrả lời, when told
203
585000
2000
Như người bạn thân của tôi đã trả lời khi được hỏi
10:02
duringsuốt trong the seedinggieo hạt daysngày of the ambulancexe cứu thương projectdự án
204
587000
3000
vào những ngày đầu tiên của dự án xe cứu thương,
10:05
that it is an impossibleKhông thể nào taskbài tập
205
590000
2000
rằng đây là một nhiệm vụ bất khả thi
10:07
and the foundersngười sáng lập are insaneđiên to chalkđá phấn up theirhọ blue-chipBlue-chip jobscông việc,
206
592000
3000
và những thành viên sáng lập là những kẻ điên khi chỉ thắng lợi với công việc chắc ăn của họ,
10:10
I quoteTrích dẫn: "Of coursekhóa học we cannotkhông thể failThất bại in this,
207
595000
3000
Tôi xin trích dẫn, "Tất nhiên, chúng ta không thể thất bại,
10:13
at leastít nhất in our ownsở hữu mindstâm trí.
208
598000
2000
ít nhất là trong thâm tâm.
10:15
For we are insaneđiên people,
209
600000
2000
Bởi chúng ta là những kẻ điên,
10:17
tryingcố gắng to do an impossibleKhông thể nào taskbài tập.
210
602000
2000
đang cố gắng để thực hiện một nhiệm vụ bất khả thi.
10:19
And an insaneđiên personngười does not know what an impossibleKhông thể nào taskbài tập is." Thank you.
211
604000
4000
Và một kẻ điên thì không biết thế nào là bất khả thi." Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
10:23
(ApplauseVỗ tay)
212
608000
8000
(Vỗ tay)
10:31
ChrisChris AndersonAnderson: ShaffiShaffi, that is a really excitingthú vị businesskinh doanh ideaý kiến.
213
616000
5000
Chris Anderson: Shaffi, đó quả là một ý tưởng kinh doanh thú vị.
10:36
ShaffiShaffi MatherMather: I just have to get throughxuyên qua the initialban đầu daysngày where I don't get eliminatedloại bỏ.
214
621000
4000
Shaffi Mather: Tôi chỉ cố gắng vượt qua những ngày đầu tiên khi tôi còn chưa bị loại bỏ.
10:40
(LaughterTiếng cười)
215
625000
2000
(Cười)
10:42
CACA: What's on your mindlí trí?
216
627000
1000
CA: Anh đang nghĩ gì vậy?
10:43
I mean, give us a sensegiác quan of the numberssố here --
217
628000
2000
Ý tôi là, hãy cho chúng tôi một chút ý thức về các con số --
10:45
a typicalđiển hình bribehối lộ and a typicalđiển hình feehọc phí. I mean, what's in your headcái đầu?
218
630000
3000
một vật đút lót và một khoản phí cụ thể. Ý tôi là, anh định tính thế nào?
10:48
SMSM: So let me ... Let me give you an examplethí dụ.
219
633000
4000
SM: Vậy để tôi...để tôi đưa ra một ví dụ.
10:52
SomebodyAi đó who had appliedáp dụng for the passporthộ chiếu.
220
637000
3000
Một người đã nộp đơn xin làm hộ chiếu.
10:55
The officernhân viên văn phòng was just sittingngồi on it
221
640000
3000
Và nhân viên chức năng cứ chần chừ
10:58
and was demandingyêu cầu around 3,000 rupeesRupee in bribeshối lộ.
222
643000
3000
và yêu cầu một khoản hối lộ khoảng 3,000 rupi.
11:01
And he did not want to paytrả.
223
646000
3000
Và người đó không muốn phải đút lót.
11:04
So we actuallythực ra used the Right to InformationThông tin ActHành động,
224
649000
2000
Vậy trên thực tế chúng tôi dùng Đạo luật về Quyền Thông tin,
11:06
which is equalcông bằng to the FreedomTự do of InformationThông tin ActHành động in the UnitedVương StatesTiểu bang,
225
651000
3000
giống như Đạo luật về Tự do Thông tin ở Hoa Kì,
11:09
and pushedđẩy back the officerscán bộ in this particularcụ thể casetrường hợp.
226
654000
5000
để ngăn chặn những nhân viên trong trường hợp này.
11:14
And in all these 42 casescác trường hợp,
227
659000
2000
Và trong tất cả 42 trường hợp đã nói ở trên,
11:16
when we keptgiữ pushingđẩy them back,
228
661000
3000
khi chúng tôi cứ tiếp tục ngăn họ lại
11:19
there was threesố ba kindscác loại of reactionphản ứng.
229
664000
2000
thì sẽ có ba loại phản ứng.
11:21
A setbộ of people actuallythực ra say,
230
666000
2000
Một số người nói rằng,
11:23
"Oh, let me just grantban cho it to them, and runchạy away from it."
231
668000
3000
"Ồ, hãy để tôi chấp nhận đơn của họ, và dẹp chuyện này lại."
11:26
Some people actuallythực ra come back and say,
232
671000
3000
Một số người thì quay lại và nói,
11:29
"Oh, you want to screwĐinh ốc me. Let me showchỉ you what I can do."
233
674000
3000
'Ồ, anh muốn dọa tôi hả. Hãy nhìn xem tôi có thể làm những gì đây."
11:32
And he will pushđẩy us back.
234
677000
2000
Và anh ta sẽ đẩy chúng tôi ra.
11:34
So you take the nextkế tiếp stepbậc thang, or use the nextkế tiếp tooldụng cụ availablecó sẵn
235
679000
4000
Vậy bạn sẽ thực hiện bước tiếp theo, hay sử dụng thêm một công cụ phù hợp nữa
11:38
in what we are puttingđặt togethercùng với nhau,
236
683000
2000
vào cái mà chúng tôi đang chứng minh,
11:40
and then he relentsnhượng.
237
685000
3000
và sau đó anh ta dịu đi.
11:43
By the thirdthứ ba time, in all 42 casescác trường hợp, we have achievedđạt được successsự thành công.
238
688000
3000
Trong tất cả 42 trường hợp, cùng lắm thì chúng tôi phải làm tới lần thứ ba.
11:46
CACA: But if it's a 3,000-rupee-rupee, 70-dollar-dollar bribehối lộ,
239
691000
5000
CA: Nhưng nếu đó là một khoản hối lộ 3,000 rupi, tức 70 USD,
11:51
what feehọc phí would you have to chargesạc điện,
240
696000
2000
anh sẽ phải thu khoản phí bao nhiêu,
11:53
and can you actuallythực ra make the businesskinh doanh work?
241
698000
2000
và trên thực tế anh có thể duy trì hoạt động kinh doanh này không?
11:55
SMSM: Well, actuallythực ra the costGiá cả that we incurredphát sinh
242
700000
4000
SM: Trên thực tế thì khoản phí chúng tôi thu
11:59
was lessít hơn than 200 rupeesRupee.
243
704000
3000
là thấp hơn 200 rupi.
12:02
So, it actuallythực ra workscông trinh.
244
707000
3000
Vậy, nó thực sự hiệu quả.
12:05
CACA: That's a highcao grossTổng marginmargin businesskinh doanh. I like it.
245
710000
3000
CA: Đó quả là một công việc kinh doanh lợi nhuận cao. Tôi thích nó.
12:08
(LaughterTiếng cười)
246
713000
2000
(Cười)
12:10
SMSM: I actuallythực ra did not want to answercâu trả lời this on the TEDTED stagesân khấu.
247
715000
3000
SM: Thực tình, tôi không định trả lời câu hỏi này trên sân khấu của TED.
12:13
CACA: OK, so these are provisionaltạm numberssố, no pricingBảng giá guaranteeBảo hành.
248
718000
4000
CA: OK, vậy đây chỉ là những con số tạm thời, không phải là giá bảo đảm.
12:17
If you can pullkéo this off, you will be a globaltoàn cầu heroanh hùng.
249
722000
3000
Nếu anh có thể thành công trong việc này, anh sẽ là người hùng của thế giới đấy.
12:20
I mean, this could be hugekhổng lồ.
250
725000
2000
Ý tôi là, việc này rất lớn.
12:22
Thank you so much for sharingchia sẻ this ideaý kiến at TEDTED.
251
727000
2000
Cảm ơn anh rất nhiều vì việc chia sẻ ý tưởng này ở TED.
12:24
(ApplauseVỗ tay)
252
729000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Hoang Ly
Reviewed by Nguyễn Bình Long

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shaffi Mather - Social entrepreneur, lawyer
Shaffi Mather is the founder of 1298 for Ambulance, Education Access for All, and co-promoter of Moksha-Yug Access.

Why you should listen

Shaffi Mather was a successful young entrepreneur, who brought a family-run real estate business to the forefront of the local market before moving on to take major positions at two of India’s largest communication corporations -- Essel Group and Reliance Industries. However, after a perilous ride to the hospital with his mother he was forced to confront India’s need for a dependable ambulance service. He left his career at Reliance and founded 1298 for Ambulance, a for-profit service with a sliding scale payment system that has revolutionized medical transport in Mumbai and Kerala.

Today, Mather is also a co-founder of Moksha-Yug Access, a microfinance instiution that operates in rural India, and The Education Initiative, which is involved in e-learning and in creating schools across India. In addition, Mather is a lawyer focusing on litigation in public interest -- battling for transparency in governance and use of public funds, human rights, civil rights and primacy of constitution. He is a TEDIndia Fellow.

More profile about the speaker
Shaffi Mather | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee