ABOUT THE SPEAKER
Mike Gil - Marine biologist
TED Fellow Mike Gil conducts field experiments and builds mathematical models to understand how marine ecosystems function.

Why you should listen

Marine biologist, National Geographic Explorer and TED Fellow Mike Gil conducts field experiments and builds mathematical models to understand how marine ecosystems function. This understanding, he says, is crucial for humankind to build a sustainable future. Gil has led research around the world: from coral reefs in the Caribbean, French Polynesia and Southeast Asia, to "microislands" of plastic garbage, teeming with life, in the middle of the Pacific. Currently, Gil uses novel multi-camera systems in the field combined with computer vision technology to explore, at an unprecedented scale and resolution, how coral reef fish behave, socialize and affect entire coral reef ecosystems. Gil's scientific discoveries and his often unorthodox approaches have garnered significant national and international media attention.

In addition to being a National Science Foundation Postdoctoral Research Fellow at the University of California, Davis, Gil is also an avid and award-winning science communicator. As a self-described "science-hater turned scientist" from humble beginnings, he is passionate about diversity and inclusion in STEM fields. To this end, Gil founded and runs the nonprofit SciAll.org, which uses free online videos to bring mass public audiences along for the adventures that come with a career in science. Through his research and outreach, Gil aims to deliver a timely message to humanity: science is exhilarating, accessible and in the service of all.

More profile about the speaker
Mike Gil | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2017

Mike Gil: Could fish social networks help us save coral reefs?

Mike Gil: Liên kết cộng đồng ở cá có thể giúp ta bảo vệ rặng san hô?

Filmed:
1,010,095 views

Mike Gil theo dõi loài cá. Sử dụng hệ thống đa máy quay tân tiến và công nghệ hiển thị trên máy tính, TED Fellow này cùng đồng nghiệp khám phá cách mà các loài cá ở rặng san hô sinh sống, kết giao và ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Tìm hiểu thêm cách chúng giao tiếp qua mạng lưới liên kết -- và việc phá vỡ những mối liên kết này có thể gây hại đến hệ sinh thái của rặng san hô, thứ nuôi sống hàng triệu người và hỗ trợ nền kinh tế thế giới.
- Marine biologist
TED Fellow Mike Gil conducts field experiments and builds mathematical models to understand how marine ecosystems function. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Who here is fascinatedquyến rũ
by life underDưới the seabiển?
0
1160
3680
Ai ở đây say mê
bởi thế giới dưới đại dương nào?
Tuyệt vời!
00:18
FantasticTuyệt vời.
1
6960
1376
00:20
Now, what did we just do?
2
8360
1560
Chúng ta vừa làm gì?
Hãy cùng phân tích một chút.
00:22
Let's dissectphân tích this for a secondthứ hai.
3
10760
1816
Một hành động đơn giản
như khi ai đó giơ tay
00:24
The simpleđơn giản actionhoạt động
of an individualcá nhân raisingnuôi a handtay
4
12600
3496
00:28
led manynhiều othersKhác to do the sametương tự.
5
16120
1840
có thể khiến
rất nhiều người khác cũng làm theo.
00:30
Now, it's truethật that when individualscá nhân
in a socialxã hội networkmạng
6
18880
3336
Điều đó đúng khi những cá thể trong xã hội
có chung mối quan tâm,
00:34
have commonchung prioritiesưu tiên,
7
22240
1576
thường thì sẽ có lợi
nếu bắt chước lẫn nhau.
00:35
it's oftenthường xuyên beneficialmang lại lợi ích to copysao chép one anotherkhác.
8
23840
2976
Giống như hồi bé, mặc giống những đứa
sành điệu cũng khiến bạn trông sành điệu.
00:38
Think back to gradecấp schooltrường học and dressingmặc quần áo
like the coolmát mẻ kidstrẻ em madethực hiện you "coolmát mẻ."
9
26840
3856
00:42
But copyingsao chép behaviorhành vi
is alsocũng thế commonchung in wildhoang dã animalsđộng vật.
10
30720
3696
Việc bắt chước hành vi cũng
rất phổ biến với động vật hoang dã.
00:46
For examplethí dụ, some birdschim
copysao chép the alarmbáo thức callscuộc gọi of other birdschim
11
34440
3736
Ví dụ, một số loài chim bắt chước
tiếng kêu báo hiệu của loài khác
00:50
to spreadLan tràn informationthông tin
about approachingtiếp cận predatorskẻ săn mồi.
12
38200
2800
để báo hiệu kẻ săn mồi đang đến.
00:53
But could copyingsao chép behaviorhành vi in wildhoang dã animalsđộng vật
13
41920
3256
Nhưng liệu việc sao chép hành vi
của động vật hoang dã
00:57
affectcó ảnh hưởng đến entiretoàn bộ ecosystemshệ sinh thái
that we humanscon người dependtùy theo on?
14
45200
3640
có ảnh hưởng đến toàn hệ sinh thái
mà con người phụ thuộc?
01:02
I was led to this questioncâu hỏi
while studyinghọc tập coralsan hô reefsrạn san hô,
15
50040
2576
Tôi tự hỏi điều này
khi nghiên cứu về rặng san hô,
01:04
which supportủng hộ millionshàng triệu of people
throughxuyên qua fisheriesthủy sản and tourismdu lịch
16
52640
3496
những rặng san hô giúp hàng triệu người
đánh bắt và làm du lịch
tại đây, Châu Phi và khắp thế giới.
01:08
here in AfricaAfrica and around the worldthế giới.
17
56160
2576
01:10
But coralsan hô reefsrạn san hô dependtùy theo on fish
18
58760
3256
Nhưng rặng san hô
phụ thuộc vào cá.
01:14
that performbiểu diễn a criticalchỉ trích jobviệc làm
by eatingĂn algaerong.
19
62040
3080
Những loài cá
làm công việc quan trọng là ăn tảo.
01:17
Because if left uncheckedđánh dấu,
20
65640
1256
Không có chúng, những loại tảo này
sẽ giết chết và chiếm toàn bộ rặng san hô,
01:18
these algaerong can killgiết chết coralsan hô
and take over entiretoàn bộ coralsan hô reefsrạn san hô,
21
66920
3896
01:22
a costlytốn kém changethay đổi that is difficultkhó khăn
or impossibleKhông thể nào to reverseđảo ngược.
22
70840
4600
Một tổn thất đắt giá mà khó
hoặc không thể đảo ngược.
Vậy nên, để hiểu làm thế nào
loài cá ngăn được việc này,
01:28
So to understandhiểu không
how fish mayTháng Năm preventngăn chặn this,
23
76160
3016
tôi theo dõi khi chúng đang ăn tảo,
01:31
I spygián điệp on them
24
79200
1936
01:33
while they're eatingĂn algaerong,
25
81160
2056
01:35
which can be difficultkhó khăn for them to do
26
83240
2056
ở những khoảng hở của rặng san hô
nơi dễ bị kẻ thù phát hiện.
01:37
in openmở partscác bộ phận of the reefrạn san hô
exposedlộ ra to predatorskẻ săn mồi,
27
85320
3816
Và một số thì, có lúc,
có vẻ nhận ra mình bị theo dõi.
01:41
some of which, on rarehiếm occasionnhân dịp,
28
89160
1776
01:42
appearxuất hiện to realizenhận ra I'm watchingxem them.
29
90960
2400
(Tiếng cười)
01:45
(LaughterTiếng cười)
30
93880
4040
Vậy nên, rõ ràng là,
với những loài cá ở rặng san hô,
01:52
So clearlythông suốt, clearlythông suốt, for reefrạn san hô fish,
31
100280
3056
việc kiếm ăn có thể rất đáng sợ.
01:55
diningăn uống out can be scaryđáng sợ.
32
103360
2336
Nhưng tôi muốn hiểu
chúng làm việc này như thế nào
01:57
But I wanted to understandhiểu không
how these fish do theirhọ jobviệc làm
33
105720
2536
02:00
in riskyrủi ro situationstình huống.
34
108280
1576
trong những tình huống hiểm nguy.
02:01
So my colleaguesđồng nghiệp and I
put massiveto lớn videovideo cameraMáy ảnh standsđứng
35
109880
4256
Vậy nên, tôi và đồng nghiệp đã dựng
một dàn máy quay lớn ở một rặng san hô
02:06
in a coralsan hô reefrạn san hô
36
114160
1336
02:07
to remotelyđiều khiển từ xa monitorgiám sát entiretoàn bộ feedingcho ăn groundscăn cứ
37
115520
2696
để quan sát toàn bộ bãi kiếm ăn từ xa.
02:10
that producesản xuất a lot of algaerong
38
118240
1576
Những bãi kiếm ăn có nhiều tảo
nhưng phải đối diện với những kẻ săn mồi.
02:11
but are exposedlộ ra to predatorskẻ săn mồi.
39
119840
2760
Góc nhìn từ trên xuống
02:15
And this perspectivequan điểm from aboveở trên
40
123560
2136
02:17
showstrình diễn us the feedingcho ăn behaviorhành vi
and precisetóm lược movementsphong trào
41
125720
3496
cho ta thấy hành vi kiếm ăn
và chuyển động chính xác
02:21
of manynhiều differentkhác nhau fish,
42
129240
1576
của các loài cá,
được thể hiện bằng những chấm màu.
02:22
shownđược hiển thị here with coloredcó màu dotsdấu chấm.
43
130840
1640
02:25
And by analyzingphân tích
thousandshàng nghìn of fish movementsphong trào
44
133240
2896
Bằng việc phân tích hàng ngàn
cử động của cá từ bãi kiếm ăn,
02:28
to and from feedingcho ăn groundscăn cứ,
45
136160
2216
chúng tôi nhận thấy một thói quen:
02:30
we discoveredphát hiện ra a patternmẫu.
46
138400
1600
02:32
These fish, despitemặc dù beingđang
from differentkhác nhau speciesloài
47
140680
2656
Những chú cá này, dù khác loài
02:35
and not swimmingbơi lội in schoolstrường học,
48
143360
1816
và không bơi thành đàn,
vẫn bắt chước nhau.
02:37
were copyingsao chép one anotherkhác,
49
145200
2016
02:39
suchnhư là that one fish enteringnhập
these dangerousnguy hiểm feedingcho ăn groundscăn cứ
50
147240
3216
Việc một con cá
bơi vào bãi kiếm ăn nguy hiểm này
02:42
could leadchì manynhiều othersKhác to do the sametương tự.
51
150480
2400
có thể khiến nhiều con khác
làm điều tương tự.
02:45
And fish stayedở lại for longerlâu hơn
and ateăn more algaerong
52
153320
2936
Vàchúng ở lại lâu hơn
và ăn nhiều tảo hơn
02:48
when they were surroundedĐược bao quanh
by more feedingcho ăn fish.
53
156280
3016
khi được bao quanh bởi nhiều cá hơn.
02:51
Now, this could be happeningxảy ra
54
159320
1936
Điều này xảy ra
02:53
because even simpleđơn giản movementsphong trào
by individualcá nhân fish
55
161280
2576
bởi kể cả hành động đơn giản nhất
của một chú cá
02:55
can inadvertentlyvô tình communicategiao tiếp
vitalquan trọng informationthông tin.
56
163880
3976
cũng có thể tình cờ truyền đạt
thông tin quan trọng.
02:59
For examplethí dụ, if even one fish
seesnhìn a predatorđộng vật ăn thịt and fleeschạy trốn,
57
167880
3976
Ví dụ, chỉ cần một con cá
nhìn thấy kẻ săn mồi và trốn đi,
03:03
this can alertcảnh báo manynhiều othersKhác to dangernguy hiểm.
58
171880
2736
những con khác cũng được cảnh báo.
03:06
And a fish safelymột cách an toàn enteringnhập feedingcho ăn groundscăn cứ
can showchỉ othersKhác that the coastbờ biển is cleartrong sáng.
59
174640
3920
Và việc một con cá vào bãi an toàn
giúp con khác thấy rằng bãi này an toàn.
Vậy nên, kể cả khi không cùng loài,
03:11
So it turnslượt out that even when
these fish are differentkhác nhau speciesloài,
60
179320
4016
03:15
they are connectedkết nối withinbên trong socialxã hội networksmạng lưới
61
183360
3616
những chú cá này
vẫn có liên kết cộng đồng,
03:19
which can providecung cấp informationthông tin
on when it's safean toàn to eatăn.
62
187000
3000
cung cấp cho chúng thông tin rằng
lúc nào đủ an toàn để kiếm ăn.
03:22
And our analysesphân tích indicatebiểu thị that fish simplyđơn giản
copyingsao chép other fish in theirhọ socialxã hội networkmạng
63
190840
4976
Phân tích của chúng tôi cho thấy
việc cá làm theo con khác trong cộng đồng
03:27
could accounttài khoản for over 60 percentphần trăm
of the algaerong eatenăn by the fish communitycộng đồng,
64
195840
5056
có thể góp phần ăn hết
hơn 60% lượng tảo.
03:32
and thusdo đó could be criticalchỉ trích
to the flowlưu lượng of energynăng lượng and resourcestài nguyên
65
200920
5016
Và do đó, rất quan trọng
đối với luồng năng lượng và nguồn lực
qua hệ sinh thái rặng san hô.
03:37
throughxuyên qua coralsan hô reefrạn san hô ecosystemshệ sinh thái.
66
205960
2000
Phát hiện này cũng cho thấy
việc đánh bắt cá quá mức,
03:40
But these findingskết quả alsocũng thế suggestđề nghị
that overfishingđánh bắt quá mức,
67
208680
2576
một vấn đề phổ biến
ở các rặng san hô,
03:43
a commonchung problemvấn đề in coralsan hô reefsrạn san hô,
68
211280
1976
03:45
not only removesloại bỏ fish,
69
213280
2456
không chỉ lấy đi cá, mà còn phá hoại
liên kết xã hội của những con còn lại,
03:47
but it could breakphá vỡ up
the socialxã hội networkmạng of remainingcòn lại fish,
70
215760
3056
khiến chúng trốn tránh nhiều hơn
và ăn ít tảo hơn
03:50
which mayTháng Năm hideẩn giấu more and eatăn lessít hơn algaerong
71
218840
2776
vì không có được
những thông tin quan trọng.
03:53
because they're missingmất tích
criticalchỉ trích informationthông tin.
72
221640
2536
03:56
And this would make coralsan hô reefsrạn san hô
more vulnerabledễ bị tổn thương than we currentlyhiện tại predicttiên đoán.
73
224200
3960
Và điều này sẽ khiến những rặng san hô
dễ bị tổn hại hơn mức dự đoán.
Vậy nên, một cách kỳ diệu,
liên kết xã hội của loài cá
04:02
So remarkablyđáng lưu ý, fish socialxã hội networksmạng lưới
74
230040
4336
cho phép hành động của một cá thể
lan rộng đến nhiều con khác,
04:06
allowcho phép the actionshành động of one to spreadLan tràn to manynhiều
75
234400
2896
ảnh hưởng đến cả rặng san hô,
nuôi sống hàng triệu người chúng ta
04:09
and could affectcó ảnh hưởng đến entiretoàn bộ coralsan hô reefsrạn san hô,
76
237320
1936
04:11
which feednuôi millionshàng triệu of us
77
239280
3256
và hỗ trợ nền kinh tế thế giới
cho tất cả chúng ta.
04:14
and supportủng hộ the globaltoàn cầu economynên kinh tê
78
242560
1776
04:16
for all of us.
79
244360
1480
Phát hiện này hướng ta
đến những cách tốt hơn
04:18
Now, our discoverykhám phá
pointsđiểm us towardsvề hướng better wayscách
80
246440
2696
để quản lý rặng san hô
một cách bền vững.
04:21
to sustainablybền vững managequản lý coralsan hô reefsrạn san hô,
81
249160
2176
04:23
but it alsocũng thế showstrình diễn us,
82
251360
1576
Nhưng cũng cho thấy,
loài người chúng ta
04:24
we humanscon người are not just affectedbị ảnh hưởng
by the actionshành động of other humanscon người,
83
252960
4176
không chỉ bị ảnh hưởng
bởi những cá nhân khác,
04:29
but we could be affectedbị ảnh hưởng
by the actionshành động of individualcá nhân fish
84
257160
2895
mà còn bởi hành vi của một con cá
ở một rặng san hô xa xôi
04:32
on a distantxa xôi coralsan hô reefrạn san hô
85
260079
1777
thông quan hành vi bắt chước của chúng.
04:33
throughxuyên qua theirhọ simpleđơn giản copyingsao chép behaviorhành vi.
86
261880
2456
Xin cảm ơn
04:36
Thank you.
87
264360
1216
04:37
(ApplauseVỗ tay)
88
265600
4720
(Vỗ tay)
Translated by Anh Phạm
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mike Gil - Marine biologist
TED Fellow Mike Gil conducts field experiments and builds mathematical models to understand how marine ecosystems function.

Why you should listen

Marine biologist, National Geographic Explorer and TED Fellow Mike Gil conducts field experiments and builds mathematical models to understand how marine ecosystems function. This understanding, he says, is crucial for humankind to build a sustainable future. Gil has led research around the world: from coral reefs in the Caribbean, French Polynesia and Southeast Asia, to "microislands" of plastic garbage, teeming with life, in the middle of the Pacific. Currently, Gil uses novel multi-camera systems in the field combined with computer vision technology to explore, at an unprecedented scale and resolution, how coral reef fish behave, socialize and affect entire coral reef ecosystems. Gil's scientific discoveries and his often unorthodox approaches have garnered significant national and international media attention.

In addition to being a National Science Foundation Postdoctoral Research Fellow at the University of California, Davis, Gil is also an avid and award-winning science communicator. As a self-described "science-hater turned scientist" from humble beginnings, he is passionate about diversity and inclusion in STEM fields. To this end, Gil founded and runs the nonprofit SciAll.org, which uses free online videos to bring mass public audiences along for the adventures that come with a career in science. Through his research and outreach, Gil aims to deliver a timely message to humanity: science is exhilarating, accessible and in the service of all.

More profile about the speaker
Mike Gil | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee