ABOUT THE SPEAKERS
Tyrone Hayes - Biologist
Tyrone Hayes studies frogs and amphibians -- and the effects on their bodies of common farming chemicals.

Why you should listen

At the University of California, Berkeley, and in ponds around the world, professor Tyrone Hayes studies frogs and other amphibians. He's become an active critic of the farm chemical atrazine, which he's found to interfere with the development of amphibians' endocrine systems.

Hayes is the subject of the chidren's book The Frog Scientist, and lectures frequently. His work was recently covered in Mother Jones.

More profile about the speaker
Tyrone Hayes | Speaker | TED.com
Penelope Jagessar Chaffer - Filmmaker
Penelope Jagessar Chaffer made the film "Toxic Baby," exploring environmental toxins through interviews and surreal imagery.

Why you should listen

Penelope Jagessar Chaffer is the director and producer of the documentary/surrealist film Toxic Baby. She works to bring to light the issue of environmental chemical pollution and its effect on babies and children.

Her first British Academy Award Nomination came for her BBC4 debut, Me and My Dad, which followed her on a trip to Trinidad as she confronted her father, a magistrate who was sent to prison for bribery and corruption. After working on 2005'sShakespeare's Stories for the BBC, for which she received a BAFTA nomination, Chaffer was inspired to begin her research on Toxic Baby.

More profile about the speaker
Penelope Jagessar Chaffer | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Tyrone Hayes + Penelope Jagessar Chaffer: The toxic baby

Tyrone Hayes + Penelope Jagessar Chaffer: Em bé nhiễm độc

Filmed:
553,067 views

Nhà làm phim Penelope Jagessar Chaffer muốn tìm hiểu về các loại thuốc cô nên tránh khi mang thai: chúng có ảnh hưởng đến đứa trẻ trong bụng? Vì vậy cô đã nhờ nhà nghiên cứu Tyrone Hayes giải thích ngắn gọn bài nghiên cứu gần đây của ông ấy về atrazine, một loại thuốc diệt cỏ dùng cho ngô. ( Hayes, chuyên gia động vật học, là một nhà phê bình chống đối atrazine vì sự ảnh hưởng xáo trộn của nó đến sự phát triển của loài ếch). Hayes và Chaffer cùng đứng trên sân khấu TED phụ nữ kể về câu chuyện của họ.
- Biologist
Tyrone Hayes studies frogs and amphibians -- and the effects on their bodies of common farming chemicals. Full bio - Filmmaker
Penelope Jagessar Chaffer made the film "Toxic Baby," exploring environmental toxins through interviews and surreal imagery. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
PenelopePenelope JagessarJagessar ChafferChaffer: I was going to askhỏi if there's a doctorBác sĩ in the housenhà ở.
0
0
3000
Penelope C.: Tôi định hỏi có ai ở đây
là bác sĩ không. Không, tôi chỉ đùa thôi.
00:18
No, I'm just jokingnói đùa.
1
3000
2000
00:20
It's interestinghấp dẫn, because it was sixsáu yearsnăm agotrước
2
5000
3000
Thật là thú vị, bởi 6 năm trước
00:23
when I was pregnantcó thai with my first childđứa trẻ
3
8000
2000
khi tôi mang thai đứa con đầu tiên
00:25
that I discoveredphát hiện ra
4
10000
2000
tôi nhận ra rằng
00:27
that the mostphần lớn commonlythông thường used preservativechất bảo quản
5
12000
2000
chất bảo quản thường được dùng nhất
00:29
in babyđứa bé carequan tâm productscác sản phẩm
6
14000
2000
trong các sản phẩm chăm sóc em bé
00:31
mimicsbắt chước estrogenestrogen
7
16000
2000
mô phỏng estrogen
00:33
when it getsđược into the humanNhân loại bodythân hình.
8
18000
2000
khi nó thấm vào cơ thể con người.
00:35
Now it's very easydễ dàng actuallythực ra
9
20000
2000
Ngày nay các hợp chất hóa học
00:37
to get a chemicalhóa chất compoundhợp chất from productscác sản phẩm
10
22000
2000
từ các sản phẩm ngấm rất dễ dàng
00:39
into the humanNhân loại bodythân hình throughxuyên qua the skinda.
11
24000
2000
vào cơ thể người qua da.
00:41
And these preservativeschất bảo quản had been foundtìm
12
26000
2000
Và các chất bảo quản ấy đã được tìm thấy
00:43
in breastnhũ hoa cancerung thư tumorskhối u.
13
28000
2000
trong các khối u ung thư tuyến vú.
00:45
That was the startkhởi đầu of my journeyhành trình
14
30000
2000
Đó là khởi đầu chuyến hành trình của tôi
00:47
to make this filmphim ảnh, "ToxicĐộc hại BabyEm bé."
15
32000
2000
để sản xuất bộ phim "Em bé nhiễm độc".
00:49
And it doesn't take much time
16
34000
2000
Và chẳng cần phải tốn nhiều thời gian lắm
00:51
to discoverkhám phá some really astonishingkinh ngạc statisticssố liệu thống kê
17
36000
2000
để tìm thấy một vài số liệu đầy kinh ngạc
00:53
with this issuevấn đề.
18
38000
2000
với vấn đề này
00:55
One is that you and I all have
19
40000
3000
Một là bạn và tôi đều có
00:58
betweengiữa 30 to 50,000 chemicalshóa chất
20
43000
2000
khoảng 30 đến 50000 hóa chất
01:00
in our bodiescơ thể
21
45000
2000
trong cơ thể chúng ta
01:02
that our grandparentsông bà didn't have.
22
47000
2000
mà ông bà chúng ta không hề có.
01:04
And manynhiều of these chemicalshóa chất
23
49000
2000
Và rất nhiều trong số các hóa chất này
01:06
are now linkedliên kết to the skyrocketingtăng vọt incidentssự cố
24
51000
3000
có liên quan đến việc số lượng tăng vọt
01:09
of chronicmãn tính childhoodthời thơ ấu diseasedịch bệnh
25
54000
2000
các bệnh mãn tính của trẻ nhỏ mà chúng ta
01:11
that we're seeingthấy acrossbăng qua industrializedcông nghiệp hoá nationsquốc gia.
26
56000
3000
đang thấy ở các nước công nghiệp hóa.
01:14
I'll showchỉ you some statisticssố liệu thống kê.
27
59000
2000
Tôi sẽ đưa ra một vài số liệu.
01:16
So for examplethí dụ, in the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
28
61000
2000
Ví dụ, tại Vương Quốc Anh,
01:18
the incidencetỷ lệ of childhoodthời thơ ấu leukemiabệnh bạch cầu
29
63000
2000
tỷ lệ mắc bệnh bạch cầu ở trẻ em
01:20
has risentăng by 20 percentphần trăm just in a generationthế hệ.
30
65000
3000
đã tăng 20% chỉ qua một thế hệ.
01:23
Very similargiống statisticthống kê for childhoodthời thơ ấu cancerung thư in the U.S.
31
68000
3000
Tương tự với ung thư ở trẻ em tại Hoa Kỳ.
01:26
In CanadaCanada, we're now looking at one in 10 CanadianNgười Canada childrenbọn trẻ with asthmahen suyễn.
32
71000
4000
Tại Canada, một trên 10 trẻ bị hen suyễn.
01:30
That's a four-foldFour-Fold increasetăng.
33
75000
3000
Tỷ lệ này đã tăng gấp 4 lần.
01:33
Again, similargiống storycâu chuyện around the worldthế giới.
34
78000
2000
Điều tương tự xảy ra trên toàn thế giới.
01:35
In the UnitedVương StatesTiểu bang,
35
80000
2000
Tại Hoa Kỳ,
01:37
probablycó lẽ the mostphần lớn astonishingkinh ngạc statisticthống kê
36
82000
2000
số liệu đáng ngạc nhiên nhất hẳn là
01:39
is a 600 percentphần trăm increasetăng
37
84000
2000
sự gia tăng đến 600%
01:41
in autismtự kỷ and autistictự kỷ spectrumquang phổ disordersrối loạn
38
86000
3000
của bệnh tự kỷ và rối loạn phổ tự kỷ
01:44
and other learninghọc tập disabilitiesKhuyết tật.
39
89000
2000
và các khuyết tật về khả năng học tập.
01:46
Again, we're seeingthấy that trendkhuynh hướng
40
91000
2000
Lần nữa, ta có thể thấy xu hướng này
01:48
acrossbăng qua EuropeEurope, acrossbăng qua NorthBắc AmericaAmerica.
41
93000
2000
trên khắp Châu Âu và Bắc Mỹ.
01:50
And in EuropeEurope,
42
95000
2000
Và ở Châu Âu,
01:52
there's certainchắc chắn partscác bộ phận of EuropeEurope,
43
97000
2000
có 1 vài khu vực nhất định
01:54
where we're seeingthấy a four-foldFour-Fold increasetăng
44
99000
2000
tồn tại sự gia tăng gấp 4 lần
01:56
in certainchắc chắn genitalbộ phận sinh dục birthSinh defectskhiếm khuyết.
45
101000
3000
các dị tật về bộ phận sinh dục bẩm sinh.
01:59
InterestinglyĐiều thú vị, one of those birthSinh defectskhiếm khuyết
46
104000
2000
Thú vị thay, một trong các dị tật ấy
02:01
has seenđã xem a 200 percentphần trăm increasetăng in the U.S.
47
106000
3000
đã gia tăng 200% ở Mỹ.
02:04
So a realthực skyrocketingtăng vọt
48
109000
2000
Vì thế sự gia tăng nhanh chóng
02:06
of chronicmãn tính childhoodthời thơ ấu diseasedịch bệnh
49
111000
2000
các căn bệnh mãn tính ở trẻ em
02:08
that includesbao gồm other things
50
113000
2000
bao gồm nhiều thứ khác
02:10
like obesitybéo phì and juvenilevị thành niên diabetesBệnh tiểu đường,
51
115000
2000
như tiểu đường và béo phì vị thành niên,
02:12
prematuresớm pubertytuổi dậy thì.
52
117000
2000
phát triển dậy thì sớm.
02:14
So it's interestinghấp dẫn for me,
53
119000
2000
Thế nên điều này rất thú vị với tôi,
02:16
when I'm looking for someonengười nào who can really talk to me
54
121000
2000
khi tôi tìm một ai đó có thể nói với tôi
02:18
and talk to an audiencethính giả about these things,
55
123000
3000
và nói với khán giả về những điều này,
02:21
that probablycó lẽ one of the mostphần lớn importantquan trọng people in the worldthế giới
56
126000
3000
rằng 1 trong những người
quan trọng nhất thế giới,
02:24
who can discussbàn luận toxicityđộc tính in babiesđứa trẻ
57
129000
3000
người có thể thảo luận về sự nhiễm độc
02:27
is expertchuyên gia in frogscon ếch.
58
132000
2000
ở trẻ em, là một chuyên gia về ếch.
02:29
(LaughterTiếng cười)
59
134000
2000
(Cười to)
02:31
TyroneTyrone HayesHayes: It was a surprisesự ngạc nhiên to me as well
60
136000
3000
Tyrone Hayes: Tôi cũng ngạc nhiên
02:34
that I would be talkingđang nói about pesticidesthuốc trừ sâu,
61
139000
3000
rằng tôi sẽ nói về thuốc trừ sâu,
02:37
that I'd be talkingđang nói about publiccông cộng healthSức khỏe,
62
142000
4000
nói về sức khỏe cộng đồng,
02:41
because, in factthực tế, I never thought I would do anything usefulhữu ích.
63
146000
3000
bởi vì, thực sự, tôi chưa từng nghĩ
tôi có thể làm gì có ích.
02:44
(LaughterTiếng cười)
64
149000
3000
(Cười to)
02:47
FrogsCon ếch.
65
152000
3000
Những chú ếch.
02:50
In factthực tế, my involvementsự tham gia in the wholetoàn thể pesticidethuốc trừ sâu issuevấn đề
66
155000
3000
Thực tế, sự tham gia của tôi trong các
vấn đề về thuốc trừ sâu
02:53
was sortsắp xếp of a surprisesự ngạc nhiên as well
67
158000
2000
cũng là một sự ngạc nhiên
02:55
when I was approachedtiếp cận by the largestlớn nhất chemicalhóa chất companyCông ty in the worldthế giới
68
160000
3000
Khi công ty hóa chất
lớn nhất thế giới tiếp cận tôi
02:58
and they askedyêu cầu me if I would evaluateđánh giá
69
163000
2000
Họ đề nghị tôi đánh giá
03:00
how atrazineatrazine affectedbị ảnh hưởng amphibiansđộng vật lưỡng cư, or my frogscon ếch.
70
165000
3000
ảnh hưởng của Atrazine với
loài lưỡng cư, hoặc lũ ếch của tôi
03:03
It turnslượt out, atrazineatrazine is the largestlớn nhất sellingbán productsản phẩm
71
168000
3000
Hóa ra Atrazine là sản phẩm
được bán rộng rãi nhất
03:06
for the largestlớn nhất chemicalhóa chất companyCông ty in the worldthế giới.
72
171000
2000
cho các công ty hóa chất trên toàn cầu
03:08
It's the numbercon số one contaminantchất gây ô nhiễm
73
173000
2000
Nó là chất độc hàng đầu
03:10
of groundwaternước ngầm, drinkinguống waterNước, rainmưa waterNước.
74
175000
3000
trong nước ngầm, nước uống, nước mưa.
03:13
In 2003, after my studieshọc, it was bannedbị cấm in the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh,
75
178000
3000
Năm 2003, sau nghiên cứu của tôi,
chất này đã bị cấm ở EU
03:16
but in that sametương tự yearnăm,
76
181000
2000
Nhưng cùng năm ấy
03:18
the UnitedVương StatesTiểu bang EPAEPA re-registeredtái đăng ký the compoundhợp chất.
77
183000
2000
ở Mỹ EPA lại tái đăng kí hợp chất này
03:20
We were a bitbit surprisedngạc nhiên when we foundtìm out
78
185000
3000
chúng tôi khá ngạc nhiên khi
biết rằng
03:23
that when we exposedlộ ra frogscon ếch
79
188000
2000
khi chúng tôi cho đám ếch tiếp xúc với
03:25
to very lowthấp levelscấp of atrazineatrazine -- 0.1 partscác bộ phận permỗi billiontỷ --
80
190000
3000
một lượng rất nhỏ Atrazine -
0.01 phần triệu
03:28
that it producedsản xuất animalsđộng vật that look like this.
81
193000
3000
kết quả là những sinh vật
trông như thế này
03:31
These are the dissectedmổ xẻ gonadstuyến sinh dục of an animalthú vật
82
196000
2000
Đây là mẫu giải phẫu
sinh dục của con vật
03:33
that has two testestinh hoàn, two ovariesbuồng trứng,
83
198000
2000
có hai tinh hoàn, hai buồng trứng
03:35
anotherkhác largelớn testistinh hoàn, more ovariesbuồng trứng,
84
200000
2000
một tinh hoàn lớn hơn, nhiều buồng trứng,
03:37
which is not normalbình thường ...
85
202000
2000
điều này thật không bình thường...
03:39
(LaughterTiếng cười)
86
204000
2000
(Cười)
03:41
even for amphibiansđộng vật lưỡng cư.
87
206000
2000
thậm chí cho loài lưỡng cư
03:43
In some casescác trường hợp, anotherkhác speciesloài like the NorthBắc AmericanNgười Mỹ LeopardLeopard FrogẾch
88
208000
3000
Trong một số trường hợp, những loài
khác như Ếch Leopard Nam Mỹ
03:46
showedcho thấy that malesnam giới exposedlộ ra to atrazineatrazine grewlớn lên eggsquả trứng in theirhọ testestinh hoàn.
89
211000
3000
con đực khi tiếp xúc với Atrazine
có cả trứng trong tinh hoàn
03:49
And you can see these largelớn, yolked-upyolked-up eggsquả trứng
90
214000
2000
Và bạn có thể thấy
lòng đỏ trứng lớn đó
03:51
burstingbùng nổ throughxuyên qua the surfacebề mặt of this male'scủa Nam testestinh hoàn.
91
216000
3000
làm nổ tung bề mặt tinh hoàn
của con đực này
03:54
Now my wifengười vợ tellsnói me, and I'm sure PenelopePenelope can as well,
92
219000
3000
Giờ thì vợ tôi bảo tôi, và tôi chắc chắn
Penelope cũng có thể
03:57
that there's nothing more painfulđau đớn than childbirthkhi sinh con --
93
222000
3000
rằng không gì đau đớn bằng sinh con --
04:00
which that I'll never experiencekinh nghiệm, I can't really arguetranh luận that --
94
225000
3000
điều mà tôi sẽ không trải qua,
tôi không thể biện hộ --
04:03
but I would guessphỏng đoán that a dozen chicken eggsquả trứng in my testicletinh hoàn
95
228000
2000
Tôi đoán có cả tá
trứng gà trong tinh hoàn
04:05
would probablycó lẽ be somewheremột vài nơi in the tophàng đầu fivesố năm.
96
230000
3000
rõ ràng sẽ thuộc trong top 5
04:08
(LaughterTiếng cười)
97
233000
2000
(cười)
04:10
In recentgần đây studieshọc that we'vechúng tôi đã publishedđược phát hành,
98
235000
2000
Nghiên cứu gần đây
chúng tôi đã công bố,
04:12
we'vechúng tôi đã shownđược hiển thị that some of these animalsđộng vật when they're exposedlộ ra to atrazineatrazine,
99
237000
2000
khi một số loài
tiếp xúc với atrazine
04:14
some of the malesnam giới growlớn lên up
100
239000
2000
có một số con đực trưởng thành
04:16
and completelyhoàn toàn becometrở nên femalesnữ giới.
101
241000
2000
và hoàn toàn trở thành con cái
04:18
So these are actuallythực ra two brothersanh em consummatingconsummating a relationshipmối quan hệ.
102
243000
3000
Vậy thực chất có hai anh em hoàn thiện
một mối quan hệ
04:21
And not only do these geneticdi truyền malesnam giới mateMate with other malesnam giới,
103
246000
3000
Không chỉ là giao phối
với những con đực khác,
04:24
they actuallythực ra have the capacitysức chứa to layđặt nằm eggsquả trứng
104
249000
2000
mà còn có thể đẻ trứng nữa
04:26
even thoughTuy nhiên they're geneticdi truyền malesnam giới.
105
251000
3000
Dù chúng mang gen giống đực.
04:29
What we proposedđề xuất,
106
254000
2000
Và những gì chúng tôi đề xuất,
04:31
and what we'vechúng tôi đã now generatedtạo ra supportủng hộ for,
107
256000
2000
và những gì chúng tôi đang tạo ủng hộ,
04:33
is that what atrazineatrazine is doing
108
258000
2000
là những gì thuốc atrazine đang làm
04:35
is wreakingwreaking havoctàn phá causinggây ra a hormonehoocmon imbalancesự mất cân bằng.
109
260000
2000
tàn phá sự cân bằng hocmôn.
04:37
NormallyBình thường the testestinh hoàn should make testosteronetestosterone,
110
262000
2000
Tinh hoàn bình thường tạo ra
testosterone,
04:39
the maleNam giới hormonehoocmon.
111
264000
2000
ở hócmôn giống đực.
04:41
But what atrazineatrazine does is it turnslượt on an enzymeenzyme,
112
266000
3000
Nhưng atrazine sẽ tạo nên một enzyme,
04:44
the machinerymáy móc if you will, aromatasearomatase,
113
269000
2000
cơ chế mà nếu dùng aromatase,
04:46
that convertschuyển đổi testosteronetestosterone into estrogenestrogen.
114
271000
2000
sẽ chuyển testosterone thành estrogen.
04:48
And as a resultkết quả, these exposedlộ ra malesnam giới
115
273000
2000
Và hậu quả là những con có biểu hiện đực
04:50
losethua theirhọ testosteronetestosterone, they're chemicallyhóa học castratedThiến,
116
275000
3000
sẽ mất testosterone, và bị vô sinh
về mặt hóa học,
04:53
and they're subsequentlysau đó feminizedphụ nữ hóa
117
278000
2000
và hậu quả là sẽ bị nữ hóa
04:55
because now they're makingchế tạo the femalegiống cái hormonehoocmon.
118
280000
2000
bởi giờ chúng đang tạo các hócmôn
giống cái
04:57
Now this is what broughtđưa me to the human-relatedliên quan đến con người issuesvấn đề.
119
282000
3000
Và điều này đã đưa tôi đến một vấn đề
của toàn nhân loại.
05:00
Because it turnslượt out
120
285000
2000
Bởi hóa ra là
05:02
that the numbercon số one cancerung thư in womenđàn bà, breastnhũ hoa cancerung thư,
121
287000
3000
ung thư vú - loại ung thư số 1 với phụ nữ
05:05
is regulatedquy định by estrogenestrogen and by this enzymeenzyme aromatasearomatase.
122
290000
3000
đang bị điều chỉnh bởi estrogen
và aromatase.
05:08
So when you developphát triển, xây dựng a cancerousung thư celltế bào in your breastnhũ hoa,
123
293000
2000
Nên khi một tế bào
ung thư vú phát triển,
05:10
aromatasearomatase convertschuyển đổi androgensnội tiết tố androgen into estrogensestrogen,
124
295000
4000
aromatas chuyển androgen thành estrogen,
05:14
and that estrogenestrogen turnslượt on or promoteskhuyến khích
125
299000
2000
và estrogen đó sẽ cho phép hoặc đẩy mạnh
05:16
the growthsự phát triển of that cancerung thư
126
301000
2000
sự phát triển của ung thư đó
05:18
so that it turnslượt into a tumorkhối u and spreadslan truyền.
127
303000
3000
và nó sẽ tạo ra khối u và di căn.
05:21
In factthực tế, this aromatasearomatase is so importantquan trọng in breastnhũ hoa cancerung thư
128
306000
3000
Sự thật là, aromatase đóng vai trò
quan trọng trong ung thư vú
05:24
that the latestmuộn nhất treatmentđiều trị for breastnhũ hoa cancerung thư
129
309000
3000
đến mức những điều trị tân tiến nhất,
05:27
is a chemicalhóa chất calledgọi là letrozoleLetrozole,
130
312000
2000
một chất hóa học gọilà letrozole,
05:29
which blockskhối aromatasearomatase, blockskhối estrogenestrogen,
131
314000
2000
nó sẽ chặn aromatase, chặn estrogen,
05:31
so that if you developedđã phát triển a mutatedđột biến celltế bào, it doesn't growlớn lên into a tumorkhối u.
132
316000
3000
vậy nên nếu bạn đột biến tế bào, nó không
phát triển thành u.
05:34
Now what's interestinghấp dẫn is, of coursekhóa học,
133
319000
2000
Điều thú vị là, đương nhiên,
05:36
that we're still usingsử dụng 80 milliontriệu poundsbảng of atrazineatrazine,
134
321000
3000
nếu chúng ta vẫn dùng
80 triệu pound atrazine,
05:39
the numbercon số one contaminantchất gây ô nhiễm in drinkinguống waterNước, that does the oppositeđối diện --
135
324000
3000
chất độc số 1 trong nước uống, nó sẽ cho
kết quả ngược lại --
05:42
turnslượt on aromatasearomatase, increasestăng estrogenestrogen
136
327000
2000
cho phép aromatase, tăng estrogen,
05:44
and promoteskhuyến khích tumorskhối u in ratschuột
137
329000
2000
và phát triển các khối u ở chuột
05:46
and is associatedliên kết with tumorskhối u, breastnhũ hoa cancerung thư, in humanscon người.
138
331000
4000
và cùng liên kết với các khối u, ung thư
ngực ở người.
05:50
What's interestinghấp dẫn is, in factthực tế,
139
335000
2000
Thú vị hơn nữa là, thực tế,
05:52
the sametương tự companyCông ty that soldđã bán us 80 milliontriệu poundsbảng of atrazineatrazine,
140
337000
2000
chính công ty bán 80
triệu pound atrazine,
05:54
the breastnhũ hoa cancerung thư promoterpromoter,
141
339000
2000
là những người ủng hộ ung thư vú,
05:56
now sellsbán us the blockerBlocker -- the exactchính xác sametương tự companyCông ty.
142
341000
3000
và bây giờ lại bán cho ta thuốc chẹn.
05:59
And so I find it interestinghấp dẫn
143
344000
2000
Và tôi cũng thấy nó thú vị
06:01
that insteadthay thế of treatingđiều trị this diseasedịch bệnh
144
346000
2000
khi thay vì chữa căn bệnh đó
06:03
by preventingngăn ngừa exposuretiếp xúc to the chemicalshóa chất that promoteQuảng bá it,
145
348000
3000
bằng cách chặn sự tiếp xúc với các
hóa chất gây bệnh,
06:06
we simplyđơn giản respondtrả lời
146
351000
2000
chúng ta thường đáp trả
06:08
by puttingđặt more chemicalshóa chất into the environmentmôi trường.
147
353000
3000
bằng cách cho thêm nhiều hơn những chất đó
vào môi trường.
06:11
PJCPJC: So speakingnói of estrogenestrogen,
148
356000
2000
PJC: Và nói về estrogen,
06:13
one of the other compoundshợp chất that TyroneTyrone talksnói chuyện about in the filmphim ảnh
149
358000
3000
một trong những thành phần mà Tyrone nói
về bộ phim
06:16
is something calledgọi là bisphenolBisphenol A, BPABPA,
150
361000
3000
là cái gì đó gọi là bisphenol A, BPA,
06:19
which has been in the newsTin tức recentlygần đây.
151
364000
3000
nó đã xuất hiện trên tin tức gần đây.
06:22
It's a plasticizerdẻo.
152
367000
2000
Nó là một chất làm dẻo.
06:24
It's a compoundhợp chất that's foundtìm in polycarbonatepolycarbonate plasticnhựa,
153
369000
3000
Và nó là thành phần tìm thấy trong nhựa
poli cácbonat,
06:27
which is what babyđứa bé bottleschai are madethực hiện out of.
154
372000
2000
chất không dùng làm bình nhựa cho trẻ em.
06:29
And what's interestinghấp dẫn about BPABPA
155
374000
2000
Và điều thú vị về BPA là
06:31
is that it's suchnhư là a potentmạnh mẽ estrogenestrogen
156
376000
3000
nó chính là tiền estrogen
06:34
that it was actuallythực ra onceMột lần consideredxem xét for use
157
379000
2000
mà thực ra từng được cân nhắc để dùng
06:36
as a syntheticsợi tổng hợp estrogenestrogen in hormonehoocmon placementvị trí therapytrị liệu.
158
381000
3000
như estrogen tổng hợp thay thế hoocmon.
06:39
And there have been manynhiều, manynhiều, manynhiều studieshọc that have shownđược hiển thị
159
384000
3000
Và có rất nhiều, rất nhiều nghiên cứu
đã chỉ ra
06:42
that BPABPA leachesleaches from babies'em bé' bottleschai
160
387000
3000
rằng BPA lọc từ bình nhựa trẻ em
06:45
into the formulacông thức, into the milkSữa,
161
390000
2000
thành một công thức, vào trong sữa,
06:47
and thereforevì thế into the babiesđứa trẻ.
162
392000
2000
và rồi vào trong cơ thể em bé.
06:49
So we're dosingliều lượng our babiesđứa trẻ,
163
394000
2000
Nên ta đang cho những
em bé của mình,
06:51
our newbornstrẻ sơ sinh, our infantstrẻ sơ sinh,
164
396000
2000
trẻ sơ sinh, trẻ đang ẵm ngửa
06:53
with a syntheticsợi tổng hợp estrogenestrogen.
165
398000
2000
dùng một loại estrogen tổng hợp.
06:55
Now two weekstuần agotrước or so,
166
400000
2000
Và khoảng 2 tuần trước,
06:57
the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh passedthông qua a lawpháp luật
167
402000
2000
Liên minh Châu Âu đã thông qua đạo luật
06:59
banningBanning the use of BPABPA
168
404000
2000
cấm sử dụng BPA
07:01
in babies'em bé' bottleschai and sippySippy cupsly.
169
406000
2000
ở bình nhựa trẻ em và bình mút cốc đong.
07:03
And for those of you who are not parentscha mẹ,
170
408000
2000
Và nếu những ai chưa làm cha mẹ.
07:05
sippySippy cupsly are those little plasticnhựa things
171
410000
2000
bình mút là một thứ nhựa nho nhỏ
07:07
that your childđứa trẻ graduatessinh viên tốt nghiệp to after usingsử dụng bottleschai.
172
412000
3000
mà con bạn sẽ dùng sau khi sự dụng
chai uống.
07:10
But just two weekstuần before that,
173
415000
3000
Nhưng chỉ 2 tuần trước đó,
07:13
the U.S. SenateThượng viện refusedtừ chối to even debatetranh luận
174
418000
3000
Thượng viện Mỹ đã từ chối tranh luận
07:16
the banningBanning of BPABPA
175
421000
2000
về việc cấm BPA
07:18
in babies'em bé' bottleschai and sippySippy cupsly.
176
423000
3000
trong bình nhựa và bình bú của trẻ/
07:21
So it really makeslàm cho you realizenhận ra
177
426000
2000
Và điều này khiến bạn nhận ra
07:23
the onusonus on parentscha mẹ
178
428000
2000
trách nhiệm ở các phụ huynh
07:25
to have to look at this and regulateđiều chỉnh this and policecảnh sát this
179
430000
2000
khi phải nhìn, thay đổi
và kiểm tra nó
07:27
in theirhọ ownsở hữu livescuộc sống
180
432000
2000
trong cuộc sống hàng ngày
07:29
and how astonishingkinh ngạc that is.
181
434000
2000
và nó thật đáng kinh ngạc.
07:31
(VideoVideo) PJCPJC: With manynhiều plasticnhựa babyđứa bé bottleschai
182
436000
3000
(Video) PJC: Với rất nhiều bình nhựa
trẻ em
07:34
now provenchứng minh to leakrò rỉ the chemicalhóa chất bisphenolBisphenol A,
183
439000
3000
đã được chúng minh không có BPA,
07:37
it really showstrình diễn how sometimesđôi khi
184
442000
2000
nó thực sự cho thấy rằng đôi khi
07:39
it is only a parent'scủa cha mẹ awarenessnhận thức
185
444000
2000
chỉ có sự nhận thức của bậc cha mẹ
07:41
that standsđứng betweengiữa chemicalshóa chất and our childrenbọn trẻ.
186
446000
4000
đứng giữa những chất hóa học
và con của họ.
07:45
The babyđứa bé bottlechai scenariokịch bản proveschứng minh
187
450000
2000
Bình sữa trẻ em đã được kịch bản cho thấy
07:47
that we can preventngăn chặn unnecessarykhông cần thiết exposuretiếp xúc.
188
452000
3000
rằng chúng ta có thể ngăn chặn những
tiếp xúc không cần thiết.
07:50
HoweverTuy nhiên, if we parentscha mẹ are unawarekhông biết,
189
455000
2000
Tuy nhiên nếu cha mẹ không nhận thức được,
07:52
we are leavingđể lại our childrenbọn trẻ
190
457000
2000
và để cho con trẻ
07:54
to fendchống lại for themselvesbản thân họ.
191
459000
3000
tự tránh những thứ đó.
08:03
THTH: And what PenelopePenelope saysnói here
192
468000
2000
TH: Và cái mà Penenlope nói ở đây
08:05
is even more truethật.
193
470000
2000
còn thực tế hơn nữa.
08:07
For those of you who don't know, we're in the middleở giữa of the sixththứ sáu masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng.
194
472000
3000
Chúng ta đang trong
giai đoạn đại tuyệt chủng thứ 6.
08:10
ScientistsCác nhà khoa học agreeđồng ý now.
195
475000
2000
Các nhà khoa học đã thừa nhận.
08:12
We are losingmất speciesloài from the EarthTrái đất
196
477000
2000
Nhiều loài trên Trái Đất
đang biến mất
08:14
fasternhanh hơn than the dinosaurskhủng long disappearedbiến mất,
197
479000
2000
nhanh hơn cả khủng long biến mất,
08:16
and leadingdẫn đầu that lossmất mát are amphibiansđộng vật lưỡng cư.
198
481000
2000
và dẫn đầu số đó là loài lưỡng cư.
08:18
80 percentphần trăm of all amphibiansđộng vật lưỡng cư
199
483000
2000
80% những con vật lưỡng cư
08:20
are threatenedbị đe dọa and in come declinetừ chối.
200
485000
2000
đang bị đe dọa và giảm về số lượng.
08:22
And I believe, manynhiều scientistscác nhà khoa học believe
201
487000
2000
Và tôi tin, nhiều nhà khoa học cũng tin
08:24
that pesticidesthuốc trừ sâu are an importantquan trọng partphần of that declinetừ chối.
202
489000
3000
rằng thuốc diệt côn trùng là nguyên nhân
chính cho sự giảm đó.
08:27
In partphần, amphibiansđộng vật lưỡng cư are good indicatorscác chỉ số and more sensitivenhạy cảm
203
492000
3000
Một phần, loài lưỡng cư rất nhạy cảm
08:30
because they don't have protectionsự bảo vệ from contaminantschất gây ô nhiễm in the waterNước --
204
495000
2000
vì chất ô nhiễm trong nước
08:32
no eggshellsvỏ trứng, no membranesmàng
205
497000
2000
không vỏ trứng, không có màng
08:34
and no placentanhau thai.
206
499000
2000
không nhau thai.
08:36
In factthực tế, our inventionsự phát minh -- by "our" I mean we mammalsđộng vật có vú --
207
501000
3000
Thật ra những bước tiến của chúng ta -
những động vật có vú-
08:39
one of our biglớn inventionssáng chế was the placentanhau thai.
208
504000
3000
một trong những tiến bộ lớn nhất là
nhau thai.
08:42
But we alsocũng thế startkhởi đầu out as aquaticthủy sinh organismssinh vật.
209
507000
2000
Chúng ta cũng đi từ
sinh vật dưới nước
08:44
But it turnslượt out that this ancientxưa structurekết cấu
210
509000
2000
Nhưng đó là những cấu trúc thời cổ đại
08:46
that separatesngăn cách us from other animalsđộng vật, the placentanhau thai,
211
511000
3000
điều phân biệt ta khỏi động vật khác, là
nhau thai,
08:49
cannotkhông thể evolvephát triển or adaptphỏng theo fastNhanh enoughđủ
212
514000
2000
không thể tiến hóa và thích nghi
đủ nhanh
08:51
because of the ratetỷ lệ that we're generatingtạo ra newMới chemicalshóa chất
213
516000
2000
ở tốc độ chúng ta tạo ra những
chất mới
08:53
that it's never seenđã xem before.
214
518000
2000
chưa bao giờ xuất hiện trước đây.
08:55
The evidencechứng cớ of that is that studieshọc in ratschuột, again with atrazineatrazine,
215
520000
3000
Bằng chứng cho thấy rằng trên chuột,
với atrazine,
08:58
showchỉ that the hormonehoocmon imbalancesự mất cân bằng atrazineatrazine generatestạo ra causesnguyên nhân abortionphá thai.
216
523000
3000
cho thấy mất cân bằng hócmôn atrazine gây
ra sinh non.
09:01
Because maintainingduy trì a pregnancymang thai is dependentphụ thuộc on hormoneskích thích tố.
217
526000
3000
Vì khi nuôi dưỡng bào thai là sự phụ thuộc
vào hócmôn.
09:04
Of those ratschuột that don't aborthủy bỏ,
218
529000
2000
Ở những con chuột không bị sảy thai,
09:06
atrazineatrazine causesnguyên nhân prostatetuyến tiền liệt diseasedịch bệnh
219
531000
2000
atrazine gây ra bệnh tuyến tiền liệt
09:08
in the pupschuột con so the sonscon trai
220
533000
2000
và di chuyền cho đời con
09:10
are bornsinh ra with an old man'sngười đàn ông diseasedịch bệnh.
221
535000
2000
sinh ra với căn bệnh của một ông lão.
09:12
Of those that don't aborthủy bỏ,
222
537000
2000
Và với những con không sảy ấy,
09:14
atrazineatrazine causesnguyên nhân impairedbị khiếm khuyết mammary, or breastnhũ hoa, developmentphát triển
223
539000
2000
atrazine gây suy yếu,
phát triển tuyến vú
09:16
in the exposedlộ ra daughterscon gái in uterođã,
224
541000
2000
ở con cái
09:18
so that theirhọ breastnhũ hoa don't developphát triển, xây dựng properlyđúng.
225
543000
2000
vú của chúng phát triển
không bình thường.
09:20
And as a resultkết quả, when those ratschuột growlớn lên up,
226
545000
2000
Hậu quả là khi những con chuột lớn lên,
09:22
theirhọ pupschuột con experiencekinh nghiệm retardedchậm phát triển growthsự phát triển and developmentphát triển
227
547000
3000
con của chúng bị chậm phát triển
09:25
because they can't make enoughđủ milkSữa to nourishnuôi dưỡng theirhọ pupschuột con.
228
550000
3000
bởi nó không có đủ sữa để nuôi con con.
09:28
So the pupchó con you see on the bottomđáy is affectedbị ảnh hưởng by atrazineatrazine
229
553000
3000
Vậy nên con con ở vị trí dưới cùng do
tác dụng phụ của atrazine
09:31
that its grandmotherbà ngoại was exposedlộ ra to.
230
556000
2000
mà bà của nó phơi nhiễm chất này.
09:33
And givenđược the life of manynhiều of these chemicalshóa chất,
231
558000
3000
Và các chất này cứ tiếp tục truyền
09:36
generationscác thế hệ, yearsnăm, dozenshàng chục of yearsnăm,
232
561000
3000
qua các thế hệ, nhiều năm, hàng chục năm,
09:39
that meanscó nghĩa that we right now
233
564000
2000
điều đó có nghĩa là chúng ta bây giờ
09:41
are affectingảnh hưởng đến the healthSức khỏe
234
566000
2000
đang ảnh hưởng đến sức khỏe của
09:43
of our grandchildren'scháu của grandchildrencháu
235
568000
2000
cháu chắt chúng ta
09:45
by things that we're puttingđặt into the environmentmôi trường todayhôm nay.
236
570000
3000
bằng những chất chúng ta thải ra
môi trường hôm nay.
09:48
And this is not just philosophicaltriết học, it's alreadyđã knownnổi tiếng,
237
573000
2000
Và nó không chỉ về triết học, ta đã biết
09:50
that chemicalshóa chất like diethylstilbestroldiethylstilbestrol and estrogenestrogen,
238
575000
2000
rằng những chất như diethylstilbestrol và
09:52
PCBsPCBs, DDTDDT
239
577000
2000
estrogen, PCBs, DDT
09:54
crossvượt qua the placentanhau thai
240
579000
2000
qua nhau thai
09:56
and effectivelycó hiệu quả determinemục đích
241
581000
2000
và ảnh hưởng trực tiếp
09:58
the likelihoodkhả năng of developingphát triển breastnhũ hoa cancerung thư
242
583000
2000
đến sự phát triển tiềm tàng của ung thư vú
10:00
and obesitybéo phì and diabetesBệnh tiểu đường
243
585000
2000
và béo phì, và tiểu đường
10:02
alreadyđã when the baby'sem bé in the wombtử cung.
244
587000
2000
ngay từ khi còn ở trong bào thai.
10:04
In additionthêm vào to that, after the baby'sem bé bornsinh ra,
245
589000
2000
Thêm nữa, sau khi em bé được sinh ra,
10:06
our other uniqueđộc nhất inventionsự phát minh as mammalsđộng vật có vú
246
591000
2000
chỉ động vật có vú có thể làm
10:08
is that we nourishnuôi dưỡng our offspringcon cái after they're bornsinh ra.
247
593000
2000
như việc cho bú sau khi em bé được sinh.
10:10
We alreadyđã know that chemicalshóa chất
248
595000
2000
Chúng ta đã biết rằng những chất hóa học
10:12
like DDTDDT and DESDES and atrazineatrazine
249
597000
2000
như DDT và DES và atrazine
10:14
can alsocũng thế passvượt qua over into milkSữa,
250
599000
2000
có thể truyền trong sữa,
10:16
again, affectingảnh hưởng đến our babiesđứa trẻ
251
601000
2000
và lần nữa, ảnh hưởng đến trẻ em
10:18
even after theirhọ bornsinh ra.
252
603000
2000
ngay cả sau khi được sinh ra.
10:21
PJCPJC: So when TyroneTyrone tellsnói me
253
606000
2000
PJC: Vậy nên khi Tyrone nói với tôi
10:23
that the placentanhau thai is an ancientxưa organđàn organ,
254
608000
3000
rằng tử cung là một cơ quan có từ cổ xưa,
10:26
I'm thinkingSuy nghĩ, how do I demonstratechứng minh that?
255
611000
2000
tôi nên chứng minh như thế nào?
10:28
How do you showchỉ that?
256
613000
2000
Bạn có thể trình bày không?
10:30
And it's interestinghấp dẫn when you make a filmphim ảnh like this,
257
615000
2000
Thật thú vị khi bạn làm bộ phim
như vậy,
10:32
because you're stuckbị mắc kẹt tryingcố gắng to visualizehình dung sciencekhoa học
258
617000
3000
vì bạn đang mắc kẹt khi cố gợi ra
hình dung khoa học
10:35
that there's no visualizationhình dung for.
259
620000
2000
mà chưa có một hình dung nào như thế.
10:37
And I have to take a little bitbit of artisticnghệ thuật licensegiấy phép.
260
622000
3000
Và tôi phải nói thêm về giấy phép
nghệ thuật.
10:45
(VideoVideo) (RingingNhạc chuông)
261
630000
5000
(Video) (Chuông đổ)
10:50
Old man: PlacentaNhau thai controlđiều khiển.
262
635000
2000
Ông lão: Kiểm soát tử cung.
10:52
What is it?
263
637000
2000
Nó là cái gì?
10:54
Oh what?
264
639000
3000
Cái gì cơ?
10:57
(SnoringNgáy)
265
642000
3000
(Ngáy)
11:00
(HonkHonk)
266
645000
5000
(Bóp kèn)
11:05
PuffuffuffPuffuffuff, what?
267
650000
4000
(Thổi), cái gì?
11:11
PerflourooctanoicPerflourooctanoic acidaxit.
268
656000
4000
Perflourooctanoic axit.
11:18
BlimeyBlimey.
269
663000
2000
Blimey.
11:20
Never heardnghe of it.
270
665000
3000
Chưa nghe thấy bao giờ.
11:23
PJCPJC: And neithercũng không had I actuallythực ra
271
668000
4000
PJC: Và thực ra ngay cả lúc
11:27
before I startedbắt đầu makingchế tạo this filmphim ảnh.
272
672000
2000
trước khi tôi bắt đầu làm bộ phim này.
11:29
And so when you realizenhận ra that chemicalshóa chất can passvượt qua the placentanhau thai
273
674000
3000
Và khi tôi nhận ra những chất này có thể
truyền qua tử cung
11:32
and go into your unbornchưa sinh childđứa trẻ,
274
677000
3000
và đi vào cơ thể thai nhi,
11:35
it madethực hiện me startkhởi đầu to think,
275
680000
2000
nó khiến tôi bắt đầu suy nghĩ,
11:37
what would my fetusthai nhi say to me?
276
682000
3000
con tôi trong bụng sẽ nói với tôi điều gì?
11:40
What would our unbornchưa sinh childrenbọn trẻ say to us
277
685000
3000
Những đứa trẻ chưa sinh ra của chúng ta sẽ
nói gì với ta
11:43
when they have an exposuretiếp xúc
278
688000
3000
khi chúng phải tiếp xúc
11:46
that's happeningxảy ra everydaymỗi ngày, day after day?
279
691000
3000
với nó hàng ngày, ngày tiếp ngày?
11:49
(MusicÂm nhạc)
280
694000
18000
(Nhạc)
12:07
(VideoVideo) ChildTrẻ em: TodayHôm nay,
281
712000
2000
(Video) Em bé: Hôm nay,
12:09
I had some octyphenolsoctyphenols,
282
714000
4000
con có thêm octyphenol,
12:13
some artificialnhân tạo musksmusks
283
718000
3000
một chút xạ hương nhân tạo,
12:16
and some bisphenolBisphenol A.
284
721000
5000
và bisphenol A.
12:21
Help me.
285
726000
2000
Hãy giúp con.
12:26
PJCPJC: It's a very profoundthâm thúy notionkhái niệm
286
731000
3000
PJC: Đó là một quan niệm sâu sắc
12:29
to know that we as womenđàn bà
287
734000
2000
để hiểu rằng phụ nữ chúng ta
12:31
are at the vanguardVanguard of this.
288
736000
2000
phải là người tiên phong trong việc này.
12:33
This is our issuevấn đề,
289
738000
2000
Đây là vấn đề của chúng ta,
12:35
because we collectsưu tầm these compoundshợp chất our entiretoàn bộ life
290
740000
3000
bởi chúng ta đang góp nhặt mọi chất trong
toàn cuộc sống
12:38
and then we endkết thúc up dumpingbán phá giá it and dumpingbán phá giá them
291
743000
3000
và chúng ta cứ trút dần, trút hết
12:41
into our unbornchưa sinh childrenbọn trẻ.
292
746000
3000
vào những đứa bé của ta trong tương lai.
12:44
We are in effecthiệu ứng
293
749000
2000
Chúng ta đang gây ra
12:46
pollutinggây ô nhiễm our childrenbọn trẻ.
294
751000
2000
những ô nhiễm cho con cháu.
12:48
And this was something that was really broughtđưa home to me a yearnăm agotrước
295
753000
4000
Và nó là thứ khiến tôi nghĩ lại tôi một
năm trước
12:52
when I foundtìm out I was pregnantcó thai
296
757000
2000
khi tôi biết mình có thai
12:54
and the first scanquét revealedtiết lộ
297
759000
2000
và lần siêu âm đầu tiên cho thấy
12:56
that my babyđứa bé had a birthSinh defectđào tẩu
298
761000
3000
con của tôi có khuyết tật khi sinh
12:59
associatedliên kết with exposuretiếp xúc
299
764000
2000
liên quan đến việc tiếp xúc
13:01
to estrogenicestrogen chemicalshóa chất in the wombtử cung
300
766000
2000
với chất estrogen trong bào thai
13:03
and the secondthứ hai scanquét
301
768000
2000
và lần siêu âm thứ hai
13:05
revealedtiết lộ no heartbeatnhịp tim.
302
770000
2000
cho thấy bé không có nhịp tim.
13:07
So my child'scủa trẻ em deathtử vong, my baby'sem bé deathtử vong,
303
772000
3000
Và con của tôi đã chết, nó đã chết
13:10
really broughtđưa home the resonancecộng hưởng of what I was tryingcố gắng to make in this filmphim ảnh.
304
775000
3000
và đó chính là lý do vì cái gì tôi nỗ lực
để làm ra bộ phim này.
13:13
And it's sometimesđôi khi a weirdkỳ dị placeđịa điểm
305
778000
2000
Và đôi khi đó là một nơi kỳ lạ
13:15
when the communicatorCommunicator becomestrở thành partphần of the storycâu chuyện,
306
780000
3000
khi truyền thông trở thành một phần của
câu chuyện,
13:18
which is not what you originallyban đầu intenddự định.
307
783000
2000
đó không phải là điều ban đầu bạn dự định.
13:20
And so when TyroneTyrone talksnói chuyện about
308
785000
3000
Và khi Tyrone nói về
13:23
the fetusthai nhi beingđang trappedbẫy in a contaminatedbị ô nhiễm environmentmôi trường,
309
788000
3000
thai nhi bị trói buộc trong môi trường
ô nhiễm,
13:26
this is my contaminatedbị ô nhiễm environmentmôi trường.
310
791000
4000
và đây là môi trường ô nhiễm của tôi.
13:30
This is my toxicchất độc babyđứa bé.
311
795000
3000
Em bé của tôi bị nhiễm độc.
13:33
And that's something
312
798000
3000
Và đó là điều gì đó
13:36
that's just profoundthâm thúy and sadbuồn,
313
801000
3000
khá sâu cay và buồn bã,
13:39
but astonishingkinh ngạc
314
804000
2000
nhưng thật kinh ngạc
13:41
because so manynhiều of us don't actuallythực ra know this.
315
806000
3000
vì không nhiều người thực sự biết
điều này.
13:46
THTH: One of this things that's excitingthú vị and appropriatethích hợp
316
811000
2000
TH: Một trong những điều thú vị và
đặc biệt
13:48
for me to be here at TEDWomenTEDWomen
317
813000
2000
cho tôi được đứng đây tại TEDWomen
13:50
is that, well, I think it was summedtổng kết up besttốt last night at dinnerbữa tối
318
815000
4000
là, tôi tin nó đã được tổng kết trong bữa
tối hôm qua
13:54
when someonengười nào said, "TurnBật to the man at your tablebàn and tell them,
319
819000
2000
khi ai đó nói, "Hãy quay lại
nói với họ,
13:56
'When the revolutionCuộc cách mạng startsbắt đầu, we'vechúng tôi đã got your back.'"
320
821000
3000
"Khi cuộc cách mạng bắt đầu, hãy ủng hộ
em"
13:59
The truthsự thật is, womenđàn bà,
321
824000
2000
Sự thật là, phụ nữ,
14:01
you've had our back on this issuevấn đề for a very long time,
322
826000
3000
lẽ ra phải nhận sự ủng hộ cho điều này từ
rất lâu rồi,
14:04
startingbắt đầu with RachelRachel Carson'sCủa Carson "SilentIm lặng SpringMùa xuân"
323
829000
2000
từ "Mùa xuân im lặng" của
Rachel Carson
14:06
to TheoTheo Colborn'sCủa Colborn "Our StolenBị đánh cắp FutureTương lai"
324
831000
2000
đến "Tương lai bị đánh cắp" -
Theo Colborn"
14:08
to SandraSandra Steingraber'sCủa Steingraber bookssách
325
833000
2000
hay sách của Sandra Steingraber
14:10
"LivingCuộc sống DownstreamHạ lưu" and "Having FaithĐức tin."
326
835000
3000
"Sống dưới hạ lưu" và "Có đức tin".
14:13
And perhapscó lẽ it's the connectionkết nối to our nextkế tiếp generationthế hệ --
327
838000
3000
Có lẽ đó là sự kết nối tới thế hệ kế tiếp
của chúng ta--
14:16
like my wifengười vợ and my beautifulđẹp daughterCon gái here about 13 yearsnăm agotrước --
328
841000
3000
giống như vợ và con gái đáng yêu của
tôi vào 13 năm trước --
14:19
perhapscó lẽ it's that connectionkết nối
329
844000
2000
có lẽ đó là sự gắn kết
14:21
that makeslàm cho womenđàn bà activistsnhà hoạt động
330
846000
2000
của những người hoạt động vì phụ nữ
14:23
in this particularcụ thể areakhu vực.
331
848000
2000
trên phương diện đăc biệt này.
14:25
But for the menđàn ông here, I want to say
332
850000
2000
Tôi muốn nói với những quý ông ở đây rằng
14:27
it's not just womenđàn bà and childrenbọn trẻ that are at riskrủi ro.
333
852000
2000
không chỉ phụ nữ và trẻ em
đang bị đe dọa.
14:29
And the frogscon ếch that are exposedlộ ra to atrazineatrazine,
334
854000
3000
Và những con ếch tiếp xúc với atrazine,
14:32
the testestinh hoàn are fullđầy of holeslỗ hổng and spaceskhông gian,
335
857000
2000
tinh hoàn toàn là lỗ hổng
và khoảng trống,
14:34
because the hormonehoocmon imbalancesự mất cân bằng,
336
859000
2000
bởi sự mất cân bằng hóc môn,
14:36
insteadthay thế of allowingcho phép spermtinh trùng to be generatedtạo ra,
337
861000
2000
thay vì cho phép tinh dịch được nhân lên,
14:38
suchnhư là as in the testistinh hoàn here,
338
863000
2000
như tinh hoàn ở đây,
14:40
the testiculartinh hoàn tubulesvòi endkết thúc up emptytrống
339
865000
2000
ống dẫn tinh ở đây chả có gì
14:42
and fertilitykhả năng sinh sản goesđi down by as much as 50 percentphần trăm.
340
867000
2000
và chất lượng tinh dịch giảm đi một nửa.
14:44
It's not just my work in amphibiansđộng vật lưỡng cư,
341
869000
3000
Nó không chỉ xảy ra ở loài lưỡng cư,
14:47
but similargiống work has been shownđược hiển thị in fish in EuropeEurope,
342
872000
3000
mà diễn ra đồng thời ở loài cá ở Châu Âu,
14:50
holeslỗ hổng in the testestinh hoàn and absencevắng mặt of spermtinh trùng in reptilesbò sát in a groupnhóm from SouthNam AmericaAmerica
343
875000
3000
lỗ tinh hoàn và sự thiếu đi của
tinh dịch ở loài bò sát Nam Mỹ
14:53
and in ratschuột, an absencevắng mặt of spermtinh trùng
344
878000
2000
và ở chuột, là sự biến mất của
tinh dịch
14:55
in the testiculartinh hoàn tubulesvòi as well.
345
880000
3000
trong ống dẫn tinh nữa.
14:58
And of coursekhóa học, we don't do these experimentsthí nghiệm in humanscon người,
346
883000
2000
Và ta cũng không thí nghiệm trên người,
15:00
but just by coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên,
347
885000
2000
nhưng thật trùng hợp
15:02
my colleagueđồng nghiệp has shownđược hiển thị
348
887000
2000
đồng nghiệp của tôi cho thấy rằng
15:04
that menđàn ông who have lowthấp spermtinh trùng countđếm, lowthấp sementinh dịch qualityphẩm chất
349
889000
2000
đàn ông ít cả về lượng
và chất tinh dịch
15:06
have significantlyđáng kể more atrazineatrazine in theirhọ urinenước tiểu.
350
891000
3000
có nhiều atrazine trong nước tiểu.
15:09
These are just menđàn ông who livetrực tiếp
351
894000
2000
Đó chỉ là những người sống
15:11
in an agriculturalnông nghiệp communitycộng đồng.
352
896000
2000
trong cộng đồng nông nghiệp.
15:13
MenNgười đàn ông who actuallythực ra work in agriculturenông nghiệp
353
898000
2000
Những người thực sự làm trong nông nghiệp
15:15
have much highercao hơn levelscấp of atrazineatrazine.
354
900000
3000
thì có hàm lượng atrazine cao hơn.
15:18
And the menđàn ông who actuallythực ra applyứng dụng atrazineatrazine
355
903000
2000
Và những ai tiếp xúc với nó
15:20
have even more atrazineatrazine in theirhọ urinenước tiểu,
356
905000
3000
thì có nhiều atrazine hơn nữa
trong nước tiểu,
15:23
up to levelscấp that are 24,000 timeslần what we know to be activeđang hoạt động
357
908000
3000
lên đến gấp 24000 lần lượng tiêu chuẩn
15:26
are presenthiện tại in the urinenước tiểu of these menđàn ông.
358
911000
3000
có trong nước tiểu của người đó.
15:29
Of coursekhóa học, mostphần lớn of them, 90 percentphần trăm are MexicanMexico, Mexican-AmericanHoa Kỳ-Mexico.
359
914000
3000
Đương nhiên, đa số họ, 90% là Mexico,
Mexico lai Mỹ.
15:32
And it's not just atrazineatrazine they're exposedlộ ra to.
360
917000
2000
Không chỉ là lượng atrazine họ
tiếp xúc.
15:34
They're exposedlộ ra to chemicalshóa chất like chloropicrinchloropicrin,
361
919000
3000
Họ còn tiếp xúc với chất như chloropicrin,
15:37
which was originallyban đầu used as a nervedây thần kinh gaskhí đốt.
362
922000
2000
chất được dùng trong khí thần kinh.
15:39
And manynhiều of these workerscông nhân
363
924000
2000
Và rất nhiều người công nhân
15:41
have life expectanciesít of only 50.
364
926000
2000
chỉ sống đến 50 tuổi.
15:43
It shouldn'tkhông nên come to any surprisesự ngạc nhiên that the things that happenxảy ra in wildlifeđộng vật hoang dã
365
928000
3000
Không hề ngạc nhiên khi điều đó diễn ra
trong tự nhiên
15:46
are alsocũng thế a warningcảnh báo to us,
366
931000
2000
và cũng cảnh báo chúng ta,
15:48
just like RachelRachel CarsonCarson and othersKhác have warnedcảnh báo.
367
933000
2000
Rachel Carson và nhiều nhà
khoa học khác.
15:50
As evidenthiển nhiên in this slidetrượt from LakeLake NabugaboNabugabo in UgandaUganda,
368
935000
3000
Minh chứng từ hồ Nabugabo ở Uganda,
15:53
the agriculturalnông nghiệp runoffdòng chảy from this cropmùa vụ,
369
938000
2000
chất thải nông nghiệp từ đồng lúa,
15:55
which goesđi into these buckets,
370
940000
2000
đã đi vào thùng nước của người dân
15:57
is the soleDuy Nhất sourcenguồn of drinkinguống, cookingnấu nướng and bathingtắm waterNước for this villagelàng.
371
942000
3000
để phục vụ việc ăn uống, nấu nướng và tắm
ở làng này.
16:00
Now if I told the menđàn ông in this villagelàng
372
945000
2000
Và nếu bạn bảo một người dân trong làng,
16:02
that the frogscon ếch have pourđổ immunemiễn dịch functionchức năng
373
947000
2000
rằng lũ ếch có chức năng miễn dịch kém
16:04
and eggsquả trứng developingphát triển in theirhọ testestinh hoàn,
374
949000
2000
và trứng phát triển trong tinh hoàn,
16:06
the connectionkết nối betweengiữa environmentalmôi trường healthSức khỏe and publiccông cộng healthSức khỏe
375
951000
2000
sự liên kết giữa sức khỏe môi trường và
16:08
would be cleartrong sáng.
376
953000
2000
sức khỏe cộng đồng sẽ rõ ràng hơn.
16:10
You would not drinkuống waterNước that you knewbiết was havingđang có this kindloại of impactva chạm
377
955000
3000
Bạn không cần uống nước để biết bạn đã
ảnh hưởng
16:13
on the wildlifeđộng vật hoang dã that livedđã sống in it.
378
958000
2000
đến sự sống tự nhiên ở trong đó.
16:15
The problemvấn đề is, in my villagelàng, OaklandOakland,
379
960000
2000
Vấn đề là, ở làng của tôi, Oakland,
16:17
in mostphần lớn of our villageslàng,
380
962000
2000
và phần đông các làng xã của chúng ta,
16:19
we don't see that connectionkết nối.
381
964000
2000
chúng ta không thấy sự liên kết.
16:21
We turnxoay on the faucetVòi cảm ứng, the waterNước comesđến out, we assumegiả định it's safean toàn,
382
966000
2000
Mở vòi, nước chảy ra,
ngỡ là an toàn
16:23
and we assumegiả định that we are mastersThạc sĩ of our environmentmôi trường,
383
968000
3000
và ta ngộ nhận rằng ta là chúa tể trong
môi trường này
16:26
ratherhơn than beingđang partphần of it.
384
971000
3000
hơn là một phần của nó.
16:29
PJCPJC: So it doesn't take much to realizenhận ra
385
974000
2000
PJC: Không tốn nhiều thời gian để
nhận ra
16:31
that actuallythực ra this is an environmentalmôi trường issuevấn đề.
386
976000
3000
rằng đây thực ra là vấn đề môi trường.
16:34
And I keptgiữ thinkingSuy nghĩ over and over again
387
979000
3000
Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại
16:37
this questioncâu hỏi.
388
982000
2000
câu hỏi này.
16:39
We know so much about globaltoàn cầu warmingsự nóng lên and climatekhí hậu changethay đổi,
389
984000
3000
Chúng ta biết nhiều về biến đổi khí hậu
và sự ấm lên toàn cầu,
16:42
and yetchưa, we have no conceptkhái niệm
390
987000
2000
nhưng chúng ta không có khái nghiệm về
16:44
of what I've been callingkêu gọi internalbên trong environmentalismbảo vệ môi trường.
391
989000
2000
cái gọi là môi trường nội sinh.
16:46
We know what we're puttingđặt out there,
392
991000
2000
Ta biết ta thải nhiều thứ ra kia.
16:48
we have a sensegiác quan of those repercussionsảnh hưởng,
393
993000
2000
ta biết về sự tiêu nhập,
16:50
but we are so ignorantdốt of this sensegiác quan
394
995000
2000
nhưng ta lại thờ ơ với nó
16:52
of what happensxảy ra when we put things, or things are put
395
997000
3000
về những thứ chúng ta đút, hoặc
được đút
16:55
into our bodiescơ thể.
396
1000000
2000
vào cơ thể.
16:57
And it's my feelingcảm giác
397
1002000
2000
Và đó là cảm xúc của tôi
16:59
and it's my urgingkêu gọi beingđang here
398
1004000
2000
mong mỏi của tôi khi đứng đây
17:01
to know that, as we womenđàn bà movedi chuyển forwardphía trước
399
1006000
2000
Để biết rằng, phụ nữ sẽ còn
vươn lên
17:03
as the communicatorsbộ chuyển mạch of this,
400
1008000
2000
như những người tuyên truyền,
17:05
but alsocũng thế as the onesnhững người who carrymang that burdengánh nặng
401
1010000
3000
đồng thời có trách nhiệm
17:08
of carryingchở the childrenbọn trẻ, bearingmang the childrenbọn trẻ,
402
1013000
3000
mang thai, sinh nở em bé,
17:11
we holdgiữ mostphần lớn of the buyingmua powerquyền lực in the householdhộ gia đình,
403
1016000
3000
chúng ta nắm giữ việc mua sắm đồ gia đình,
17:14
is that it's going to be us movingdi chuyển forwardphía trước
404
1019000
3000
điều đó sẽ đưa ta về phía trước
17:17
to carrymang the work of TyroneTyrone and other scientistscác nhà khoa học around the worldthế giới.
405
1022000
3000
thực hiện công việc của Tyrone và
những nhà khoa học khắp nơi.
17:20
And my urgingkêu gọi is
406
1025000
2000
Và mong mỏi của tôi là
17:22
that when we think about environmentalmôi trường issuesvấn đề
407
1027000
2000
khi ta nghĩ về
những vấn đề môi trường
17:24
that we remembernhớ lại that it's not just about meltingtan chảy glacierssông băng and iceNước đá caps,
408
1029000
4000
những gì chúng ta cần nhớ không chỉ về
băng tan,
17:28
but it's alsocũng thế about our childrenbọn trẻ as well.
409
1033000
2000
mà đồng thời về con cháu chúng ta nữa.
17:30
Thank you.
410
1035000
2000
Cảm ơn các bạn.
17:32
(ApplauseVỗ tay)
411
1037000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Lê Quỳnh
Reviewed by Trang Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Tyrone Hayes - Biologist
Tyrone Hayes studies frogs and amphibians -- and the effects on their bodies of common farming chemicals.

Why you should listen

At the University of California, Berkeley, and in ponds around the world, professor Tyrone Hayes studies frogs and other amphibians. He's become an active critic of the farm chemical atrazine, which he's found to interfere with the development of amphibians' endocrine systems.

Hayes is the subject of the chidren's book The Frog Scientist, and lectures frequently. His work was recently covered in Mother Jones.

More profile about the speaker
Tyrone Hayes | Speaker | TED.com
Penelope Jagessar Chaffer - Filmmaker
Penelope Jagessar Chaffer made the film "Toxic Baby," exploring environmental toxins through interviews and surreal imagery.

Why you should listen

Penelope Jagessar Chaffer is the director and producer of the documentary/surrealist film Toxic Baby. She works to bring to light the issue of environmental chemical pollution and its effect on babies and children.

Her first British Academy Award Nomination came for her BBC4 debut, Me and My Dad, which followed her on a trip to Trinidad as she confronted her father, a magistrate who was sent to prison for bribery and corruption. After working on 2005'sShakespeare's Stories for the BBC, for which she received a BAFTA nomination, Chaffer was inspired to begin her research on Toxic Baby.

More profile about the speaker
Penelope Jagessar Chaffer | Speaker | TED.com