ABOUT THE SPEAKER
Daniel Pauly - Fisheries biologist
Daniel Pauly is the principal investigator at the Sea Around Us Project, which studies the impact of the world's fisheries on marine ecosystems. The software he's helped develop is used around the world to model and track the ocean.

Why you should listen

Daniel Pauly heads the Sea Around Us Project, based at the Fisheries Centre, at the University of British Columbia. Pauly has been a leader in conceptualizing and codeveloping software that’s used by ocean experts throughout the world. At the Sea Around Us and in his other work, he’s developing new ways to view complex ocean data.

Pauly’s work includes the Ecopath ecological/ecosystem modeling software suite; the massive FishBase, the online encyclopaedia of fishes; and, increasingly, the quantitative results of the Sea Around Us Project.

Read Mission Blue's interview with Daniel Pauly >>

More profile about the speaker
Daniel Pauly | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Daniel Pauly: The ocean's shifting baseline

Daniel Pauly: Ranh giới mốc chuyển dịch của Đại Dương

Filmed:
254,411 views

Ðại Dương đã xuống cấp trong thời đại chúng ta, điều này được biểu thị qua sự suy giảm về kích cỡ trung bình của các loại cá. Tuy nhiên, như Daniel Pauly trình bày trên sân khấu tại Mission Blue, mỗi lần ranh giới mốc tụt giảm, chúng ta coi đó như là một "sự bình thường mới". Cho tới thời điểm nào chúng ta mới thôi tái điều chỉnh theo hướng đi xuống?
- Fisheries biologist
Daniel Pauly is the principal investigator at the Sea Around Us Project, which studies the impact of the world's fisheries on marine ecosystems. The software he's helped develop is used around the world to model and track the ocean. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm going to speaknói
0
0
2000
Tôi sẽ nói về
00:14
about a tinynhỏ bé, little ideaý kiến.
1
2000
3000
một ý tưởng nho nhỏ
00:17
And this is about shiftingchuyển baselineđường cơ sở.
2
5000
4000
về sự dịch chuyển của đường mốc giới
00:21
And because the ideaý kiến can be explainedgiải thích in one minutephút,
3
9000
4000
Và vì ý tưởng đó có thể được giải thích trong vòng 1 phút.
00:25
I will tell you threesố ba storiesnhững câu chuyện before
4
13000
3000
Tôi sẽ kể cho các bạn 3 câu chuyện trước
00:28
to filllấp đầy in the time.
5
16000
2000
để lấp vào thời gian còn thừa.
00:30
And the first storycâu chuyện
6
18000
2000
Câu chuyện thứ nhất
00:32
is about CharlesCharles DarwinDarwin, one of my heroesanh hùng.
7
20000
3000
là về Charles Darwin, một trong những vị anh hùng của tôi
00:35
And he was here, as you well know, in '35.
8
23000
3000
Ông đã đến đây trong những năm 1835 như các bạn biết khá rõ
00:38
And you'dbạn muốn think he was chasingđuổi theo fincheschim,
9
26000
2000
Và bạn nghĩ rằng Ông đến để đuổi bắt Sẻ Núi,
00:40
but he wasn'tkhông phải là.
10
28000
2000
nhưng không phải thế.
00:42
He was actuallythực ra collectingthu gom fish.
11
30000
2000
Thực ra Ông thu thập các loại cá.
00:44
And he describedmô tả one of them
12
32000
2000
Ông miêu tả một trong số chúng
00:46
as very "commonchung."
13
34000
2000
là rất "Thông thường"
00:48
This was the sailfinsailfin groupercá mú.
14
36000
2000
Đây là con cá mú vây buồm.
00:50
A biglớn fisherythủy sản was runchạy on it
15
38000
2000
Một ngành ngư nghiệp quy mô lớn đang khai thác loại cá này
00:52
untilcho đến the '80s.
16
40000
3000
cho đến thập niên 80.
00:55
Now the fish is on the IUCNIUCN RedMàu đỏ ListDanh sách.
17
43000
3000
Hiện tại loại cá này đang nằm trong Danh Sách Đỏ của IUCN.
00:58
Now this storycâu chuyện,
18
46000
2000
Câu chuyện này.
01:00
we have heardnghe it lots of timeslần
19
48000
3000
chúng ta đã nghe rất nhiều lần
01:03
on GalapagosGalapagos and other placesnơi,
20
51000
2000
về Galapagos và những nơi khác.
01:05
so there is nothing particularcụ thể about it.
21
53000
3000
vậy nên chẳng có gì đặc biệt về nó hết.
01:08
But the pointđiểm is, we still come to GalapagosGalapagos.
22
56000
3000
Nhưng điểm chính là, chúng ta vẫn đến Galapagos.
01:11
We still think it is pristinenguyên sơ.
23
59000
3000
Chúng ta vẫn nghĩ nó còn nguyên sơ
01:14
The brochurestài liệu quảng cáo still say
24
62000
3000
Những tờ rơi quảng cáo vẫn đang thông tin rằng
01:17
it is untouchedkhông bị ảnh hưởng.
25
65000
2000
chúng chưa bị chạm đến (bởi bàn tay con người)
01:19
So what happensxảy ra here?
26
67000
3000
Vậy thì điều gì xảy ra tại đây?
01:22
The secondthứ hai storycâu chuyện, alsocũng thế to illustrateMinh họa anotherkhác conceptkhái niệm,
27
70000
3000
Câu chuyện thứ hai, vẫn là để chú giải cho một khái niệm khác
01:25
is calledgọi là shiftingchuyển waistlinevòng eo.
28
73000
2000
cái được gọi là sự dịch chuyển của đường hông.
01:27
(LaughterTiếng cười)
29
75000
3000
Cười
01:30
Because I was there in '71,
30
78000
2000
Tôi đã đến đó vào năm 1971,
01:32
studyinghọc tập a lagoonđầm phá in WestWest AfricaAfrica.
31
80000
2000
nghiên cứu đầm phá (hồ nước mặn gần biển) ở Tây Phi
01:34
I was there because I grewlớn lên up in EuropeEurope
32
82000
3000
Tôi đến đó vì TÔi đã lớn lên ở Châu Âu
01:37
and I wanted latermột lát sau to work in AfricaAfrica.
33
85000
2000
và đã mong muốn rằng sau này sẽ được làm việc tại Châu Phi
01:39
And I thought I could blendsự pha trộn in.
34
87000
2000
Mặc dù tôi đã có thể hòa nhập với cuộc sống tại đó
01:41
And I got a biglớn sunburnbị cháy nắng,
35
89000
2000
Tôi có làn da rám nắng
01:43
and I was convincedthuyết phục that I was really not from there.
36
91000
3000
TÔi đã bị thuyết phục là mình thực sự không đến từ đó
01:46
This was my first sunburnbị cháy nắng.
37
94000
2000
Đây là vết rám nắng đầu tiên của tôi
01:48
And the lagoonđầm phá
38
96000
3000
Đầm phá
01:51
was surroundedĐược bao quanh by palmlòng bàn tay treescây,
39
99000
2000
được bao quanh bởi cây cọ
01:53
as you can see, and a fewvài mangroverừng ngập mặn.
40
101000
2000
bạn có thể thấy, một vài cây đước.
01:55
And it had tilapiacá rô phi
41
103000
2000
có cả cá rô phi
01:57
about 20 centimeterscm,
42
105000
2000
khoảng chừng 20 cm
01:59
a speciesloài of tilapiacá rô phi calledgọi là blackchinblackchin tilapiacá rô phi.
43
107000
2000
một loài cá rô phi được với với cái tên là cá rô phi cằm đen
02:01
And the fisheriesthủy sản for this tilapiacá rô phi
44
109000
2000
Ngành thủy sản đánh bắt cá rô phi cằm đen này
02:03
sustainedbền vững lots of fish and they had a good time
45
111000
3000
giúp ổn định số lượng cá và họ thực sự có thời đánh bắt khá thuận lợi
02:06
and they earnedkiếm được more than averageTrung bình cộng
46
114000
2000
họ kiếm được nhiều hơn mức thu nhập trung bình
02:08
in GhanaGhana.
47
116000
2000
ở Ghana.
02:10
When I wentđã đi there 27 yearsnăm latermột lát sau,
48
118000
3000
27 năm sau khi tôi trở lại,
02:13
the fish had shrunkthu nhỏ to halfmột nửa of theirhọ sizekích thước.
49
121000
3000
kích cỡ của loại cá này chỉ còn phân nửa.
02:16
They were maturingtrưởng thành at fivesố năm centimeterscm.
50
124000
2000
Chúng đạt đến độ tuổi trưởng thành tại kích cỡ 5cm
02:18
They had been pushedđẩy geneticallycó tính di truyền.
51
126000
2000
Đã có một sự tác động về gen lên trên loại cá này
02:20
There were still fishesCác loài cá.
52
128000
2000
Còn có rất nhiều cá
02:22
They were still kindloại of happyvui mừng.
53
130000
2000
chúng vẫn rất yên ổn.
02:24
And the fish alsocũng thế were happyvui mừng to be there.
54
132000
5000
Và những loại cá này dường như cũng thoải mái khi ở đó.
02:29
So nothing has changedđã thay đổi,
55
137000
2000
Thế nên chẳng có gì thay đổi cả,
02:31
but everything has changedđã thay đổi.
56
139000
2000
nhưng mọi thứ đã biến đổi.
02:33
My thirdthứ ba little storycâu chuyện
57
141000
2000
Câu chuyện nho nhỏ thứ 3 của Tôi
02:35
is that I was an accompliceđồng lõa
58
143000
2000
đó là khi tôi đang là người đồng thực hiện
02:37
in the introductionGiới thiệu of trawlingtrawling
59
145000
2000
đưa vào giới thiệu phương thức đánh cá kéo lưới từ đuôi thuyền
02:39
in SoutheastĐông nam AsiaAsia.
60
147000
2000
tại Đông Nam Á
02:41
In the '70s -- well, beginningbắt đầu in the '60s --
61
149000
3000
trong những năm 70--, à không,bắt đầu từ những năm 60--
02:44
EuropeEurope did lots of developmentphát triển projectsdự án.
62
152000
3000
Châu Âu thực hiện rất nhiều các dự án phát triển
02:47
Fish developmentphát triển
63
155000
2000
Phát triển ngành đánh bắt cá
02:49
meantý nghĩa imposingáp đặt on countriesquốc gia
64
157000
2000
điều đó có nghĩa là áp đặt lên những quốc gia đó
02:51
that had alreadyđã 100,000 fishersFishers
65
159000
3000
những nước mà đã có 100,000 ngư dân
02:54
to imposeáp đặt on them industrialcông nghiệp fishingCâu cá.
66
162000
3000
áp đặt ngành công nhiệp đánh bắt cá lên họ
02:57
And this boatthuyền, quitekhá uglyxấu xí,
67
165000
2000
Và cái thuyền này đây, khá xấu,
02:59
is calledgọi là the MutiaraMutiara 4.
68
167000
2000
được gọi là Mutiara 4.
03:01
And I wentđã đi sailingthuyền buồm on it,
69
169000
2000
Tôi dùng nó để
03:03
and we did surveyskhảo sát
70
171000
3000
làm các cuộc khảo sát
03:06
throughoutkhắp the southernphía Nam SouthNam ChinaTrung Quốc seabiển
71
174000
3000
xuyên suốt vùng phía Nam của biển Nam Hải Trung Quốc
03:09
and especiallyđặc biệt the JavaJava SeaBiển.
72
177000
2000
và đặc biệt vùng biển Java.
03:11
And what we caughtbắt,
73
179000
2000
Cái mà chúng tôi bắt được,
03:13
we didn't have wordstừ ngữ for it.
74
181000
2000
chúng tôi không tìm được từ giải nghĩa cho nó
03:15
What we caughtbắt, I know now,
75
183000
3000
cái mà chúng tôi bắt được, hiện tại tôi đã biết được rằng
03:18
is the bottomđáy of the seabiển.
76
186000
2000
đó là đáy biển
03:20
And 90 percentphần trăm of our catchbắt lấy
77
188000
2000
90% cái mà chúng tôi đánh bắt được
03:22
were spongesbọt biển,
78
190000
2000
là bọt biển,
03:24
other animalsđộng vật that are fixedđã sửa on the bottomđáy.
79
192000
3000
và những sinh vật khác sống chặt dưới đáy biển
03:27
And actuallythực ra mostphần lớn of the fish,
80
195000
2000
Và thực tế hầu hết các loại cá
03:29
they are a little spotnơi on the debrismảnh vỡ,
81
197000
2000
những loại rất nhỏ như những vết chấm trong đám mảnh vụn,
03:31
the pilescọc of debrismảnh vỡ, were coralsan hô reefrạn san hô fish.
82
199000
3000
hay những đốngmảnh vụn, là những con cá sống ở rặng san hô
03:34
EssentiallyVề cơ bản the bottomđáy of the seabiển cameđã đến ontotrên the deckboong
83
202000
2000
Điều chính yếu là những thứ dưới đáy biển được kéo lên thuyền
03:36
and then was thrownném down.
84
204000
2000
sau đó lại bị vứt ngược trở lại.
03:38
And these picturesnhững bức ảnh are extraordinarybất thường
85
206000
3000
Những tấm hình này thật quá sứ tưởng tượng
03:41
because this transitionquá trình chuyển đổi is very rapidnhanh.
86
209000
3000
vì sự chuyển dịch này diễn ra quá nhanh chóng
03:44
WithinTrong vòng a yearnăm, you do a surveykhảo sát
87
212000
3000
Trong vòng 1 năm, bạn làm một cuộc khảo sát
03:47
and then commercialthương mại fishingCâu cá beginsbắt đầu.
88
215000
2000
sau đó ngành đánh bắt cá thương mại bắt đầu.
03:49
The bottomđáy is transformedbiến đổi
89
217000
2000
Đáy biển bị biến dạng
03:51
from, in this casetrường hợp, a hardcứng bottomđáy or softmềm mại coralsan hô
90
219000
3000
trong trường hợp này từ đáy biển cứng hoặc san hô mềm
03:54
into a muddybùn messlộn xộn.
91
222000
3000
trở thành một đống bùn hỗn độn.
03:57
This is a deadđã chết turtlecon rùa.
92
225000
2000
Đây là một con rùa biển đã chết
03:59
They were not eatenăn, they were thrownném away because they were deadđã chết.
93
227000
3000
Những loài như thế này chúng không được tiêu thụ, chúng bị quẳng đi vì chúng đã chết
04:02
And one time we caughtbắt a livetrực tiếp one.
94
230000
2000
Một lần chúng tôi bắt được một con còn sống.
04:04
It was not drownedchết đuối yetchưa.
95
232000
2000
Nó vẫn chưa bị ngộp
04:06
And then they wanted to killgiết chết it because it was good to eatăn.
96
234000
3000
Thế là họ muốn giết nó vì thịt nó ăn rất ngon
04:09
This mountainnúi of debrismảnh vỡ
97
237000
3000
Cái núi mảnh vụn này
04:12
is actuallythực ra collectedthu thập by fishersFishers
98
240000
3000
thực chất được thu thập bởi những ngư dân
04:15
everymỗi time they go
99
243000
2000
trong những lần
04:17
into an areakhu vực that's never been fishedđánh bắt.
100
245000
2000
họ đi biển đến những vùng chưa từng được đánh bắt trước đó.
04:19
But it's not documentedtài liệu.
101
247000
2000
Nhưng điều này không được ghi nhận lại bằng tài liệu.
04:21
We transformbiến đổi the worldthế giới,
102
249000
2000
Chúng ta biến đổi thế giới
04:23
but we don't remembernhớ lại it.
103
251000
2000
nhưng chúng ta lại không nhớ điều này
04:25
We adjustđiều chỉnh our baselineđường cơ sở
104
253000
3000
Chúng ta điều chỉnh đường mốc giới của chính mình
04:28
to the newMới levelcấp độ,
105
256000
2000
lên một cấp độ mới
04:30
and we don't recallhồi tưởng what was there.
106
258000
4000
mà chúng ta chẳng nhớ trước kia nó như thế nào.
04:34
If you generalizenói chung this,
107
262000
2000
Nếu bạn khái quát hóa điều này,
04:36
something like this happensxảy ra.
108
264000
2000
điều gì đó giống như thế này sẽ xảy đến
04:38
You have on the y axistrục some good thing:
109
266000
3000
Chúng ta có một vài điều tốt từ trục y (đồ thị) ở đây
04:41
biodiversityđa dạng sinh học, numberssố of orcaOrca,
110
269000
3000
sự đa dạng sinh học, số lượng của cá voi sát thủ
04:44
the greennessđặc of your countryQuốc gia, the waterNước supplycung cấp.
111
272000
3000
diện tích rừng của đất nước bạn, nguồn cung cấp nước.
04:47
And over time it changesthay đổi --
112
275000
2000
Theo thời gian nó sẽ thay đổi--
04:49
it changesthay đổi
113
277000
2000
nó thay đổi
04:51
because people do things, or naturallymột cách tự nhiên.
114
279000
2000
do con người làm điều gì đó tác động hay do tự nhiên
04:53
EveryMỗi generationthế hệ
115
281000
2000
Mỗi thế hệ
04:55
will use the imageshình ảnh
116
283000
2000
sẽ sử dụng những hình ảnh
04:57
that they got at the beginningbắt đầu of theirhọ consciouscó ý thức livescuộc sống
117
285000
3000
mà họ có được từ tiềm thức ban đầu của cuộc đời
05:00
as a standardTiêu chuẩn
118
288000
2000
như một tiêu chuẩn
05:02
and will extrapolatengoại suy forwardphía trước.
119
290000
2000
và sẽ suy diễn từ đó trở đi
05:04
And the differenceSự khác biệt then,
120
292000
2000
Sự khác biệt sau đó là
05:06
they perceivecảm nhận as a lossmất mát.
121
294000
2000
họ nhận thức đó như là một sự mất mát
05:08
But they don't perceivecảm nhận what happenedđã xảy ra before as a lossmất mát.
122
296000
3000
Nhưng họ không nhận thức được cái xảy đến trước đó như là một sự mất mát
05:11
You can have a successionkế vị of changesthay đổi.
123
299000
2000
Bạn có thể thực hiện hàng loạt những sự thay đổi nối tiếp
05:13
At the endkết thúc you want to sustainduy trì
124
301000
3000
Cuối cùng bạn muốn duy trì
05:16
miserablekhổ sở leftoverscòn dư.
125
304000
3000
những thứ nghèo nàn còn lại
05:19
And that, to a largelớn extentphạm vi, is what we want to do now.
126
307000
3000
Và điều đó, với mức độ rộng lớn hơn, là cái chúng ta muốn làm hiện nay.
05:22
We want to sustainduy trì things that are goneKhông còn
127
310000
3000
Chúng ta muốn duy trì những thứ đã không còn nữa
05:25
or things that are not the way they were.
128
313000
4000
hay những thứ mà không còn giống như trước kia nữa
05:29
Now one should think
129
317000
2000
Con người nên nghĩ rằng
05:31
this problemvấn đề affectedbị ảnh hưởng people
130
319000
2000
vấn đề này ảnh hưởng đến mọi người
05:33
certainlychắc chắn when in predatorysăn mồi societiesxã hội,
131
321000
4000
chắc chắn là vậy khi mà trong những xã hội "Săn mồi",
05:37
they killedbị giết animalsđộng vật
132
325000
2000
họ giết động vật
05:39
and they didn't know they had donelàm xong so
133
327000
2000
và họ không biết mình đã làm thế
05:41
after a fewvài generationscác thế hệ.
134
329000
2000
sau vài thế hệ tiếp đó
05:43
Because, obviouslychắc chắn,
135
331000
3000
Vì, hiển nhiên,
05:46
an animalthú vật that is very abundantdồi dào,
136
334000
5000
một loài động vật với số lượng rất phong phú,
05:51
before it getsđược extincttuyệt chủng,
137
339000
3000
trước khi nó bị tuyệt chủng
05:54
it becomestrở thành rarehiếm.
138
342000
3000
nó trở nên quý hiếm
05:57
So you don't losethua abundantdồi dào animalsđộng vật.
139
345000
3000
Vậy nên bạn không mất đi những động vật với số lượng phong phú
06:00
You always losethua rarehiếm animalsđộng vật.
140
348000
2000
Bạn chỉ mất đi những động vật quý hiếm
06:02
And thereforevì thế they're not perceivedcảm nhận
141
350000
2000
Chính vì vậy chúng không được coi như là
06:04
as a biglớn lossmất mát.
142
352000
2000
một sự mất mát to lớn
06:06
Over time,
143
354000
2000
Theo thời gian
06:08
we concentratetập trung on largelớn animalsđộng vật,
144
356000
2000
chúng ta tập trung vào những động vật lớn
06:10
and in a seabiển that meanscó nghĩa the biglớn fish.
145
358000
2000
ở biển,chúng ta tập trung vào những con cá lớn
06:12
They becometrở nên rarerhiếm because we fish them.
146
360000
3000
Chúng trở nên ngày càng khan hiếm hơn vì bị chúng ta đánh bắt chúng
06:15
Over time we have a fewvài fish left
147
363000
2000
Theo thời gian chúng ta chỉ còn rất ít cá
06:17
and we think this is the baselineđường cơ sở.
148
365000
3000
và chúng ta nghĩ đây là đường mốc giới.
06:20
And the questioncâu hỏi is,
149
368000
2000
Câu hỏi được đặt ra là,
06:22
why do people acceptChấp nhận this?
150
370000
5000
Sao mọi người lại chấp nhận điều này?
06:27
Well because they don't know that it was differentkhác nhau.
151
375000
3000
Chì vì họ không biết trước đây nó khác biệt
06:30
And in factthực tế, lots of people, scientistscác nhà khoa học,
152
378000
3000
Thực ra, rất nhiều người, và các nhà khoa học
06:33
will contestCuộc thi that it was really differentkhác nhau.
153
381000
2000
sẽ bàn cãi rằng trước kia nó thật sự rất khác.
06:35
And they will contestCuộc thi this
154
383000
2000
Họ sẽ tranh cãi điều này
06:37
because the evidencechứng cớ
155
385000
2000
vì chứng cớ
06:39
presentedtrình bày in an earliersớm hơn modechế độ
156
387000
5000
đã được trình bày theo phương thức sớm hơn trước đó
06:44
is not in the way
157
392000
3000
không đi theo hướng
06:47
they would like the evidencechứng cớ presentedtrình bày.
158
395000
2000
mà họ muốn nó được trình bày.
06:49
For examplethí dụ,
159
397000
2000
Ví dụ,
06:51
the anecdotegiai thoại that some presenthiện tại,
160
399000
2000
câu chuyện dã sử mà vài người đã kể
06:53
as CaptainThuyền trưởng so-and-soso-and-so
161
401000
2000
về vị Thuyền Trưởng nào đó
06:55
observedquan sát lots of fish in this areakhu vực
162
403000
3000
quan sát thấy rất nhiều loại cá ở vùng này
06:58
cannotkhông thể be used
163
406000
2000
không thể ăn được
07:00
or is usuallythông thường not utilizedsử dụng by fisherythủy sản scientistscác nhà khoa học,
164
408000
3000
hoặc không thường được tận dụng bởi những nhà khoa học chuyên về đánh bắt cá
07:03
because it's not "scientificthuộc về khoa học."
165
411000
2000
vì nó chẳng mang tính khoa học tẹo nào
07:05
So you have a situationtình hình
166
413000
2000
Vậy nên bạn có một tình huống
07:07
where people don't know the pastquá khứ,
167
415000
3000
trong đó mọi người không biết đến quá khứ
07:10
even thoughTuy nhiên we livetrực tiếp in literatebiết chữ societiesxã hội,
168
418000
3000
thậm chí ngay cả khi họ đang sống trong xã hội chữ nghĩa,
07:13
because they don't trustLòng tin
169
421000
2000
vì họ không tin tưởng
07:15
the sourcesnguồn of the pastquá khứ.
170
423000
3000
những gì đã tồn tại quá khứ
07:18
And hencevì thế, the enormousto lớn rolevai trò
171
426000
3000
Và như thế, vai trò to lớn
07:21
that a marinethủy protectedbảo vệ areakhu vực can playchơi.
172
429000
2000
mà vùng biển được bảo tồn có thể đóng góp
07:23
Because with marinethủy protectedbảo vệ areaskhu vực,
173
431000
3000
Vì với những vùng biển được bảo tồn như thế
07:26
we actuallythực ra recreatetái tạo the pastquá khứ.
174
434000
4000
chúng ta thực sự đang tái tạo lại quá khứ
07:30
We recreatetái tạo the pastquá khứ that people cannotkhông thể conceivethụ thai
175
438000
3000
Chúng ta tái tạo lại cái quá khứ mà mọi người không thể nhận thức được nó
07:33
because the baselineđường cơ sở has shiftedchuyển
176
441000
2000
vì đường mốc giới đã bị chuyển dịch
07:35
and is extremelyvô cùng lowthấp.
177
443000
2000
và đang ở vị trí cực thấp
07:37
That is for people
178
445000
2000
Đó là đối với những người
07:39
who can see a marinethủy protectedbảo vệ areakhu vực
179
447000
5000
có thể thấy được những vùng biển được bảo vệ
07:44
and who can benefitlợi ích
180
452000
2000
và những người có thể hưởng lợi
07:46
from the insightcái nhìn sâu sắc that it providescung cấp,
181
454000
3000
từ sự hiểu biết sâu sắc mà nó đưa đến
07:49
which enablescho phép them to resetthiết lập lại theirhọ baselineđường cơ sở.
182
457000
4000
cái mà làm cho họ có thể tái lập lại đường mốc giới của họ.
07:53
How about the people who can't do that
183
461000
2000
Thế còn những người không thể làm thế được thì sao?
07:55
because they have no accesstruy cập --
184
463000
2000
vì họ không có cách tiếp cận--
07:57
the people in the MidwestMidwest for examplethí dụ?
185
465000
3000
Những người ở vùng Trung Tây chẳng hạn?
08:00
There I think
186
468000
2000
Tôi nghĩ là
08:02
that the artsnghệ thuật and filmphim ảnh
187
470000
2000
những môn nghệ thuật và phim ảnh
08:04
can perhapscó lẽ filllấp đầy the gaplỗ hổng,
188
472000
2000
có lẽ có thể bù đắp được,
08:06
and simulationmô phỏng.
189
474000
2000
và sự mô phỏng.
08:08
This is a simulationmô phỏng of ChesapeakeChesapeake BayBay.
190
476000
3000
Đây là sự mô phỏng của vịnh Chesapeake.
08:11
There were graymàu xám whalescá voi in ChesapeakeChesapeake BayBay a long time agotrước --
191
479000
2000
Rất lâu trước đây ở vịnh Chesapeak có loại cá voi xám
08:13
500 yearsnăm agotrước.
192
481000
2000
500 năm trước.
08:15
And you will have noticednhận thấy that the huesmàu sắc and tonesnhạc chuông
193
483000
3000
Các bạn sẽ có lẽ để ý thấy màu sắc và âm điệu
08:18
are like "AvatarAvatar."
194
486000
2000
giống như phim "Avatar."
08:20
(LaughterTiếng cười)
195
488000
2000
Cười
08:22
And if you think about "AvatarAvatar,"
196
490000
2000
Nếu bạn nghĩ đến phim "Avata"
08:24
if you think of why people were so touchedchạm vào by it --
197
492000
3000
nếu bạn nghĩ về việc mọi nó đã lay động mọi người như thế nào--
08:27
never mindlí trí the PocahontasPocahontas storycâu chuyện --
198
495000
4000
đừng để ý đến câu chuyện Pocahontas làm gì--
08:31
why so touchedchạm vào by the imageryhình ảnh?
199
499000
4000
Tại sao lại bị lay động bởi biểu tượng đến thế
08:35
Because it evokesgợi lên something
200
503000
3000
Vì nó khơi mào cho điều gì đó
08:38
that in a sensegiác quan has been lostmất đi.
201
506000
2000
thuộc về cảm giác đã bị mất.
08:40
And so my recommendationsự giới thiệu,
202
508000
2000
Và vì vậy đề nghị của tôi là,
08:42
it's the only one I will providecung cấp,
203
510000
2000
đây là điều duy nhất tôi muốn đưa ra cho
08:44
is for CameronCameron to do "AvatarAvatar IIII" underwaterdưới nước.
204
512000
5000
đạo diễn Cameron để làm phần 2 "Avatar" với bối cảnh dưới nước
08:49
Thank you very much.
205
517000
2000
Cám ơn rất nhiều
08:51
(ApplauseVỗ tay)
206
519000
2000
Vỗ Tay
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Daniel Pauly - Fisheries biologist
Daniel Pauly is the principal investigator at the Sea Around Us Project, which studies the impact of the world's fisheries on marine ecosystems. The software he's helped develop is used around the world to model and track the ocean.

Why you should listen

Daniel Pauly heads the Sea Around Us Project, based at the Fisheries Centre, at the University of British Columbia. Pauly has been a leader in conceptualizing and codeveloping software that’s used by ocean experts throughout the world. At the Sea Around Us and in his other work, he’s developing new ways to view complex ocean data.

Pauly’s work includes the Ecopath ecological/ecosystem modeling software suite; the massive FishBase, the online encyclopaedia of fishes; and, increasingly, the quantitative results of the Sea Around Us Project.

Read Mission Blue's interview with Daniel Pauly >>

More profile about the speaker
Daniel Pauly | Speaker | TED.com