Giles Duley: When a reporter becomes the story
Giles Duley began his career as a fashion photographer. When it was time for a change he found himself on a journey of war and hardship. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
diễn thuyết tại TED,
a little bit more about,
tìm hiểu một chút về
sẽ như thế nào.
tôi đọc được là từ một diễn giả tại Mỹ
was a speaker in the States
until she came onstage,
cho tới khi
và nhìn thấy đồng hồ đếm ngược.
tới một quả bom.
"That's the last thing I need."
mình cần lúc này."
khi được ở đây
nó giống như một trò đùa
a photographer to open a speaking event.
để mở đầu buổi thuyết trình.
sau máy ảnh để không phải nói.
hiding behind a camera
để kể về những câu chuyện
to talk about are stories
của chúng đối với tôi
là với tất cả mọi người.
of stories to everybody.
các bạn sẽ được nghe rất nhiều câu chuyện.
a lot of stories
câu chuyện của người khác,
people's stories,
về thế giới, về những người xung quanh
about the world, about other people
hiểu biết của bản thân.
that I've done as a photographer,
với tư cách là một nhiếp ảnh gia,
như thế nào,
a part of the stories
của những câu chuyện mà tôi thu thập.
thời trang và âm nhạc trong 10 năm.
nó cho tôi rất nhiều niềm vui
something more with my work.
làm điều gì đó khác.
something I wanted to do.
mà tôi muốn làm
tôi đã du lịch khắp thế giới,
to travel the world,
trong hoàn cảnh riêng,
other people in their situations
và chia sẻ chúng với thế giới.
to bring them back,
trong một sớm một chiều.
thời trang và âm nhạc,
and a fashion photographer,
vì có thứ gì đó thiếu vắng,
that there was something missing,
kĩ năng của mình một cách hiệu quả.
using my skills productively.
vào lúc này,
very obvious, the link, now,
nghĩ ra được cách
I couldn't really work out
to do something useful.
vào việc có ích hơn.
nghiệp nhiếp ảnh.
and decided to do care work.
để đi làm công việc chăm sóc.
after a young guy called Nick.
tôi bắt đầu chăm sóc một cậu bé tên Nick.
chúng tôi đã trở nên thân thiết hơn nhiều.
we became very close friends.
from swimming, going for walks ...
đi bơi, đi dạo,...
as I got to know him better,
hiểu hơn về cậu bé.
wasn't being told.
câu chuyện của cậu ấy chưa từng được kể.
quite a lot in the face.
tự đánh mình rất nhiều lần vào mặt
thực sự nhìn thấy điều đó.
như sống dưới hầm một bữa tiệc.
as living downstairs at a party.
âm thanh bữa tiệc từ trong bếp,
the party in the kitchen,
dưới hầm, trong thế giới nhỏ của mình,
trapped in the basement,
but not able to walk upstairs.
nhưng lại không tài nào đi lên lầu.
cuộc đời của cậu.
of doing anything with the pictures,
làm gì với các bức ảnh đó,
that I could tell somebody's story
mình có thể kể câu chuyện của một người
thực sự nhìn thấy điều đó.
khá thân thiết với nhau,
of closer friendship,
thực sự nhìn xem cậu ấy làm gì
to actually see him doing this
không thực sự giúp đỡ Nick,
particularly good at helping Nick,
self-harming as bad as we said.
tự làm hại mình tệ như lời tôi nói.
of when he'd really been self-harming.
chụp Nick lúc thực sự tự làm đau mình.
cho dịch vụ cộng đồng,
incredibly different,
ngay lập tức thay đổi.
rất nhiều sự giúp đỡ.
eight years later,
tám năm sau,
that he was feeling a lot better,
cậu cảm thấy tốt hơn rất nhiều.
the self-harming anymore.
một lần nào nữa.
I hope that the photographs
những bức ảnh của mình
me to go out with my camera
bước ra ngoài cùng chiếc máy ảnh
diễn ra tại Kutupalong,
was in Kutupalong,
đã bị bỏ rơi,
have been left,
trong vòng hơn 20 năm.
không chính thức.
the official UN camp.
bạn có thể thấy trại chính thức của LHQ.
đều là trại không chính thức.
runs through the camp.
chảy qua nơi cắm trại.
do đó, tôi nghĩ
và thu thập câu chuyện của họ.
and document their stories.
để người dân sẽ đến ngày hôm sau,
và lưu lại câu chuyện của tất cả họ.
of all these people
tôi thức dậy vào buổi sáng,
I turned up in the morning,
and I started to photograph these people.
và bắt đầu chụp ảnh.
ngoài tầm kiểm soát,
got a bit out of control,
cái lán nhỏ mà chúng tôi dựng lên.
little compound we had made
đang chịu khổ sở và bệnh tật
turning up with ailments and diseases
tuyệt vọng,
what their situation is -- helpless.
who was slowly suffocating.
mà không một ai giúp đỡ.
đến với tôi trong tuyệt vọng,
coming up to me, desperate,
giải thích với già làng
to the village elder
and I couldn't help these people.
và không thể giúp đỡ gì.
ông nói:
turned to me and he said,
these people know you're not a doctor,
họ biết cậu không phải bác sĩ,
đang kể câu chuyện của họ,
is now telling their story,
what is happening to them."
xảy ra với họ."
that maybe it was worthwhile
nó quả thực rất đáng giá
was in Odessa, in Ukraine.
cho tôi là tại Odessa, Ukraine.
những đứa trẻ lang thang.
trong một ngôi nhà lấn chiếm,
with them in a squat,
vì say vodka cứ thế diễn ra,
với túi đồ của mình,
lại làm điều nay cơ chứ?"
tôi cũng thầm nghĩ:
like that when I think,
thế giới thời trang kia chứ?"
là những đứa trẻ tuyệt vời.
they took me down to the sea
chúng dẫn tôi ra biển
thay cho lời tạm biệt.
vẫn cứ nốc vodka.
and the most violent --
và cũng bạo lực nhất -
for stabbing somebody --
"Đi bơi đi."
and says, "We go swimming."
"Lonely Planet" của tôi có vài lời khuyên.
a "Lonely Planet" guide to Ukraine
với những trẻ lang thang,
"Do not talk to the street kids,
khỏi hành lý của bạn,
đừng bao giờ đi bơi."
if this is a good idea."
"Không biết đây có phải là ý hay."
Và tôi đi cùng cậu ấy.
all my equipment, to these street kids.
tất cả thiết bị của mình cho bọn trẻ.
khi nhìn lại phía sau
if you look in the background,
không xuống bơi cùng, bạn sẽ nghĩ:
who didn't get in the water go,
một cậu bé tên Lilic,
đã giơ máy lên và bấm máy.
tôi muốn mua tặng cậu một chiếc máy ảnh
how I was going to get him a camera
to teach him photography.
dạy cậu cách chụp ảnh.
trong lĩnh vực này.
buổi tối cuối cùng của tôi ở đó.
evening I was there.
tôi đã rời đi để thu dọn đồ đạc của mình.
I left to go and collect my things.
thì cậu ấy đã mất.
in the morning, he was dead.
and a lot of vodka.
và rất nhiều rượu vodka,
and didn’t recover.
và không bao giờ tỉnh dậy.
đó như là một lời nhắc nhở
câu chuyện của những con người này:
these people's stories:
và tôi cần phải lưu giữ chúng.
for me to document them.
khi đang đi tuần ở Afghanistan,
when I was on patrol in Afghanistan,
một thiết bị nổ tự chế (IED).
một phần của câu chuyện
by what had happened, obviously.
hoàn toàn suy sụp bởi những gì xảy ra.
sự nghiệp của mình đã chấm hết,
có ý nghĩa gì.
didn't make sense to me.
mình chưa từng đặt chân
I never set out to Congo,
để chụp ảnh.
bởi tôi muốn tạo ra sự thay đổi,
to make some kind of change,
giúp tôi làm điều đó.
theo khía cạnh nào đó,
that my body was, in many ways,
ảnh hưởng thế nào tới đời người.
of what war does to somebody.
my own experience, my own body,
dùng trải nghiệm, thân thể của mình
at the other people I've documented.
những con người tôi từng lưu ảnh.
sự kiên cường của cậu ấy.
of his resilience.
and the fact that they have no hope.
và sự tuyệt vọng của họ.
về một cuộc đời đã mất.
that I've documented
mà tôi lưu giữ
chống chọi, vượt qua để sống tiếp.
through the last year,
and tell their stories,
và cả của riêng tôi.
hậu quả mà một quả bom gây ra cho ai đó,
what a bomb does to somebody,
doesn't end your life;
mất đi đôi chân không có nghĩa là kết thúc
what people say is disability,
tàn nhưng không phế,
nếu đặt tâm trí mình vào đó
nơi tôi đang ở một năm trước,
at where I was a year ago,
rất nhiều điều mà trước đây không có.
a lot of things I didn't have then.
nếu chuyện đó không xảy ra,
if this hadn't happened.
to show you those photographs
những bức ảnh vừa rồi
những câu chuyện khi nãy.
when I sat down and I tried to work out
khi tôi ngồi xuống và cố tìm xem
a difference in this world.
điều khác biệt cho thế giới.
was a tool and a way to do it.
công cụ và là lối đi cho tôi.
be part of that wheel.
một phần của bánh xe đó.
trong bánh xe của sự thay đổi.
to use something
sử dụng cái gì đó
ngồi xem TV và nghĩ:
và rồi lại quên ngay.
about it," and forget about it.
all do something.
Là đứng trên bục và diễn thuyết.
on a soapbox and talking.
của một ai đó và kể lại
somebody's story
trong chúng ta ở đây,
an there is nothing to stop us.
và không gì ngăn được ta làm điều đó.
that we can use as well.
của riêng mình và có thể dùng chúng.
tôi muốn nói hôm nay.
to talk about today.
goes on all around the world.
vẫn tiếp diễn trên trái đất.
những điều tồi tệ.
những điêu tồi tệ của riêng mình.
through our own terrible experience.
và kể cho nhau nghe những câu chuyện đó,
and we talk about stories,
truyền cảm hứng cho nhau
lưu giữ năm xưa đã mang tôi đến đây.
have gotten me to this point.
rằng những câu chuyện tôi kể
the stories I've been able to tell you
your experiences to help others.
trải nghiệm của mình để giúp đỡ người khác
ABOUT THE SPEAKER
Giles Duley - PhotojournalistGiles Duley began his career as a fashion photographer. When it was time for a change he found himself on a journey of war and hardship.
Why you should listen
Giles was a photographer who, some years ago, tired of celebrity photoshoots and the attendant egos and tantrums that often accompanied them. He flung his camera on the photoshoot bed and it bounced out the window into the streets of SoHo, London. At that point he decided to change course and dedicated himself to using his camera to "tell unheard stories of those caught in conflict and economic hardship around the world." His work took him to Sudan, Angola, Ukraine and Bangladesh, among other places. Early in 2011, on assignment in Afghanistan, Duley stepped on a landmine. Despite the fact that the horrific accident left Duley a triple amputee, he continues to dedicate his life to telling stories through photography.
Giles Duley | Speaker | TED.com