ABOUT THE SPEAKERS
Caitria O'Neill - Disaster relief expert
When a freak tornado hit her Massachusetts hometown, Caitria O’Neill wasn't an expert in disaster relief recovery. But she learned quickly and is now passing her knowledge on through the website Recovers.org.

Why you should listen

Caitria O'Neill, then 20, had just graduated from college in the summer of 2011, and was preparing to begin a Master's program in Moscow. But on June 1, an EF3 tornado hit her hometown of Monson, Massachusetts. Caitria, along with her older sister Morgan, quickly took action. Working as lead volunteer coordinators, the two created a flexible framework for an "unofficial" community relief effort. By leveraging the short term spike in national interest, along with social media and database organization, Monson recorded more volunteer hours than any surrounding town -- hundreds more hours, in fact.

After this intense experience, Catria and Morgan have translated their system into organizing software for local coordinators, through the website Recovers.org. This “recovery in a box” can be rolled out in minutes, helping local relief organizers turn interest into action. Caitria serves as Chief Executive Officer.

More profile about the speaker
Caitria O'Neill | Speaker | TED.com
Morgan O'Neill - Disaster relief expert
Pursuing her PhD in atmospheric science did not prepare Morgan O'Neill for a freak tornado hitting her hometown. With her sister, she helped coordinate a local relief effort and is teaching other towns to do the same through the website Recovers.org.

Why you should listen

Morgan O'Neill was in MIT's Museum of Science, playing with the tornado display, when she got a call informing her that a tornado was ripping through her hometown of Monson, Massachusetts. After driving home, Morgan -- alongside sister Caitria -- took the reins of the relief effort. Working as lead volunteer coordinators, the two created a flexible framework for an "unofficial" community response. By leveraging the short term spike in national interest, along with social media and database organization, Monson recorded more volunteer hours than any surrounding town -- hundreds more hours, in fact.

After this intense experience, Catria and Morgan have translated their system into organizing software for local coordinators, through the website Recovers.org.  This “recovery in a box” can be rolled out in minutes, helping local relief organizers turn interest into action. Morgan serves as Chief Operating Officer.

More profile about the speaker
Morgan O'Neill | Speaker | TED.com
TEDxBoston 2012

Caitria + Morgan O'Neill: How to step up in the face of disaster

Caitria and Morgan O'Neill

Filmed:
915,391 views

After a natural disaster strikes, there’s only a tiny window of opportunity to rally effective recovery efforts before the world turns their attention elsewhere. Who should be in charge? When a freak tornado hit their hometown, sisters Caitria and Morgan O’Neill -- just 20 and 24 at the time -- took the reins and are now teaching others how to do the same. (Filmed at TEDxBoston.)
- Disaster relief expert
When a freak tornado hit her Massachusetts hometown, Caitria O’Neill wasn't an expert in disaster relief recovery. But she learned quickly and is now passing her knowledge on through the website Recovers.org. Full bio - Disaster relief expert
Pursuing her PhD in atmospheric science did not prepare Morgan O'Neill for a freak tornado hitting her hometown. With her sister, she helped coordinate a local relief effort and is teaching other towns to do the same through the website Recovers.org. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
NewscasterPhát thanh viên: There's a largelớn pathcon đường of destructionsự phá hủy here in townthị trấn.
0
3461
2311
Phóng viên: Thị trấn vừa bị tàn phá
nặng nề
00:21
... hitđánh here pullingkéo treescây from the groundđất, shatteringshattering windowscác cửa sổ,
1
5772
3200
Những cái cây bị bật gốc,
cửa sổ vỡ vụn,
00:24
takinglấy the roofsmái nhà off of homesnhà.
2
8972
3080
những ngôi nhà bị tốc mái.
00:27
CaitriaCaitria O'NeillO'Neill: That was me
3
12052
2238
Caitria O'Neil: Đó chính là tôi
00:30
in fronttrước mặt of our housenhà ở in MonsonMonson, MassachusettsMassachusetts last JuneTháng sáu.
4
14290
3262
đứng trước ngôi nhà tại Monson,
Massachusetts tháng 6 vừa qua.
00:33
After an EFEF3 tornadocơn lốc xoáy rippedbị rách straightthẳng throughxuyên qua our townthị trấn
5
17552
3300
Sau khi cơn lốc xoáy cấp EF3
quét qua thị trấn
00:36
and tooklấy partscác bộ phận of our roofmái nhà off,
6
20852
1833
và phá tan mái nhà của chúng tôi,
00:38
I decidedquyết định to stayở lại in MassachusettsMassachusetts
7
22685
2069
tôi quyết định ở lại Massachusetts
00:40
insteadthay thế of pursuingtheo đuổi the master'sThạc sĩ programchương trình
8
24754
1767
thay vì tiếp tục chương trình cao học
00:42
I had moveddi chuyển my boxeshộp home that afternoonbuổi chiều for.
9
26521
2985
Tôi đã mang hết hành lý về nhà
vào buổi chiều hôm đó.
00:45
MorganMorgan O'NeillO'Neill: So, on JuneTháng sáu 1stst we weren'tkhông phải disasterthảm họa expertsCác chuyên gia,
10
29506
2984
Morgan O'Neill: Ngày 1/6,
chúng tôi không chuyên về thiên tai
00:48
but on JuneTháng sáu 3rdRd we startedbắt đầu fakingfaking it.
11
32490
2164
nhưng đến ngày 3/6,
chúng tôi giả vờ như thế.
00:50
This experiencekinh nghiệm changedđã thay đổi our livescuộc sống.
12
34654
2234
Trải nghiệm này đã thay đổi
cuộc đời chúng tôi.
00:52
And now we're tryingcố gắng to changethay đổi the experiencekinh nghiệm.
13
36888
1867
Và giờ chúng tôi đang cố thay đổi nó.
00:54
COCO: So tornadoescơn lốc xoáy don't happenxảy ra in MassachusettsMassachusetts.
14
38755
2374
CO: Lốc xoáy không thường
xảy ra ở Massachusetts.
00:57
And I was cleverlykhéo léo standingđứng in the fronttrước mặt yardxưởng
15
41129
2200
và khi tôi đang đứng ngay sân trước
00:59
when one cameđã đến over the hillđồi núi.
16
43329
1514
một cơn lốc lướt qua ngọn đồi.
01:00
After a lamppostđèn flewbay by, my familygia đình and I sprintedsprinted into the basementtầng hầm.
17
44843
3184
Sau khi một cây cột đèn bay qua,
tôi và gia đình chạy xuống hầm
01:03
TreesCây were thrownném againstchống lại the housenhà ở, the windowscác cửa sổ explodedphát nổ.
18
48027
3051
Cây cối bị quăng quật vào căn nhà,
các cửa sổ vỡ tung.
01:06
When we finallycuối cùng got out the back doorcửa,
19
51078
1682
Khi chúng tôi ra khỏi cửa sau,
01:08
transformersMáy biến áp were burningđốt in the streetđường phố.
20
52760
2384
các máy biến áp đang bốc cháy trên đường.
01:11
MOMO: So I was here in BostonBoston.
21
55144
1801
MO: Tôi đã ở đây, tại Boston.
01:12
I'm a PhDTiến sĩ studentsinh viên at MITMIT,
22
56945
2032
Tôi là nghiên cứu sinh tiến sĩ tại MIT,
01:14
and I happenxảy ra to studyhọc atmospherickhông khí sciencekhoa học.
23
58977
2116
và tôi tình cờ theo học
khoa học khí tượng.
01:16
ActuallyTrên thực tế it getsđược weirderweirder.
24
61093
1834
Thực ra, còn lạ hơn nữa.
01:18
So I was in the museumviện bảo tàng of sciencekhoa học at the time the tornadocơn lốc xoáy hitđánh,
25
62927
3184
Tôi đã ở bảo tàng khoa học
vào thời điểm cơn lốc đến,
01:22
playingđang chơi with the tornadocơn lốc xoáy displaytrưng bày.
26
66111
2116
xem màn hình hiển thị lốc xoáy ở bảo tàng.
01:24
So I missedbỏ lỡ her call.
27
68227
1900
Nên tôi đã bỏ lỡ cuộc gọi của cô ấy.
01:26
So I get the call from CaitriaCaitria, I hearNghe the newsTin tức,
28
70127
2000
Khi nhận được tin từ Caitria,
01:28
and I startkhởi đầu trackingtheo dõi the radarradar onlineTrực tuyến
29
72127
1748
tôi bắt đầu theo dõi rađa trực tuyến
01:29
to call the familygia đình back when anotherkhác supercellsupercell was forminghình thành in theirhọ areakhu vực.
30
73875
3341
để gọi về gia đình khi một cơn lốc nữa
sắp hình thành trong khu vực.
01:33
And I drovelái home latemuộn that night with batteriespin and iceNước đá.
31
77216
2798
Và tôi lái xe về nhà đêm hôm đó
với pin và nước đá.
01:35
We livetrực tiếp acrossbăng qua the streetđường phố from an historicmang tính lịch sử churchnhà thờ
32
80014
2367
Nơi chúng tôi sống đối diện một nhà thờ cổ
01:38
that had lostmất đi its very iconicbiểu tượng steeplegác chuông in the stormbão táp.
33
82381
2516
nó đã mất đi gác chuông biểu tượng
trong cơn bão.
01:40
It had becometrở nên a communitycộng đồng gatheringthu thập placeđịa điểm overnightqua đêm.
34
84897
2402
Và đã trở thành nơi
mọi người ở lại qua đêm.
01:43
The townthị trấn hallđại sảnh and the policecảnh sát departmentbộ phận had alsocũng thế sufferedchịu đựng directthẳng thắn hitslượt truy cập,
35
87299
2932
Tòa nhà thị chính và đồn cảnh sát
cũng bị tàn phá trực diện,
01:46
and so people wantingmong muốn to help or needingcần informationthông tin
36
90231
3166
nên những ai muốn giúp đỡ
hay cần thông tin
01:49
wentđã đi to the churchnhà thờ.
37
93397
1105
đều đến nhà thờ.
01:50
COCO: We walkedđi bộ up to the churchnhà thờ because we heardnghe that they had hotnóng bức mealsBữa ăn,
38
94502
2643
CO: Chúng tôi đến nhà thờ
vì nghe nói họ có đồ ăn nóng,
01:53
but when we arrivedđã đến we foundtìm problemscác vấn đề.
39
97145
1967
nhưng đến nơi, chúng tôi thấy vài vấn đề.
01:55
There were a couplevợ chồng largelớn, sweatymồ hôi menđàn ông with chainsawscưa xích
40
99112
2366
Có một số đàn ông to lớn, đầy mồ hôi
cầm lưỡi cưa
01:57
standingđứng in the centerTrung tâm of the churchnhà thờ,
41
101478
1618
đứng ngay giữa nhà thờ,
01:58
but nobodykhông ai knewbiết where to sendgửi them
42
103096
1617
nhưng không ai biết đưa họ đi đâu
02:00
because no one knewbiết the extentphạm vi of the damagehư hại yetchưa.
43
104713
1967
vì chưa biết mức độ tàn phá thế nào.
02:02
And as we watchedđã xem, they becameđã trở thành frustratedbực bội and left
44
106680
2417
Và khi chúng tôi đứng nhìn,
họ tức giận và bỏ đi
02:04
to go find somebodycó ai to help on theirhọ ownsở hữu.
45
109097
2166
tự tìm ai đó cần sự giúp đỡ.
02:07
MOMO: So we startedbắt đầu organizingtổ chức.
46
111263
1269
MO: Chúng tôi bắt đầu tự tổ chức.
02:08
Why? It had to be donelàm xong. We foundtìm PastorMục sư BobBob
47
112532
3147
Tại sao ư? Ai đó cần làm việc này.
Chúng tôi tìm thấy Mục Sư Bob
02:11
and offeredđược cung cấp to give the responsephản ứng some infrastructurecơ sở hạ tầng.
48
115681
2084
và đề nghị hỗ trợ một vài thiết bị.
02:13
And then armedTrang bị vũ khí with just two laptopsmáy tính xách tay and one AirCardAirCard,
49
117765
3300
Sau đó với 2 cái máy tính và 1 Aircard,
02:16
we builtđược xây dựng a recoveryphục hồi machinemáy móc.
50
121065
6013
chúng tôi đã tự tạo
một cỗ máy hồi phục của mình.
(Vỗ tay)
02:22
(ApplauseVỗ tay)
51
127078
1028
02:24
COCO: That was a tornadocơn lốc xoáy,
52
128106
1210
CO: Đó là một cơn lốc,
02:25
and everyone'smọi người headingphần mở đầu to the churchnhà thờ to droprơi vãi things off and volunteerTình nguyện.
53
129316
2999
mọi người đến nhà thờ để quyên góp
và xin làm tình nguyện viên
02:28
MOMO: Everyone'sCủa mọi người donatingtặng clothingquần áo.
54
132315
1717
MO: Mọi người quyên góp quần áo.
02:29
We should really inventoryhàng tồn kho the donationssự đóng góp that are pilingXi măng đất up here.
55
134032
2334
Chúng ta cần kiểm kê
số đồ đạc chất đống ở đây.
02:32
COCO: Yeah, and we need a hotlineđường dây nóng. Can you make a GoogleGoogle VoiceGiọng nói numbercon số?
56
136366
2782
CO: Và nên có hotline. Chị sẽ tạo
một số Google Voice chứ?
02:35
MOMO: Yeah, sure. And we need to tell people what not to bringmang đến.
57
139148
2188
MO: Ừ. Cần thông báo cái gì
không nên mang đến
02:37
I'll make a FacebookFacebook accounttài khoản. Can you printin flyerstờ rơi for the neighborhoodskhu phố?
58
141336
3584
Chị sẽ lập một trang Facebook. Em in
tờ rơi cho các khu dân cư được không?
02:40
COCO: Yeah, but we don't even know what housesnhà ở are acceptingchấp nhận help at this pointđiểm.
59
144920
2516
CO: Nhưng ta không biết nhà nào cần giúp.
02:43
We need to canvasTranh sơn dầu and sendgửi out volunteerstình nguyện viên.
60
147436
1851
Nên dàn trải tình nguyện viên.
02:45
MOMO: We need to tell people what not to bringmang đến.
61
149287
1702
MO: Cần nói với họ cái gì không nên mang đến.
02:46
Hey, there's a newsTin tức truckxe tải. I'll tell them.
62
150989
1997
Có chiếc xe tin tức kìa.
Chị sẽ nói với họ
02:48
COCO: You got my numbercon số off the newsTin tức?
63
152986
2106
CO: Chị lấy số em ra khỏi bản tin chưa?
02:50
We don't need any more freezersTủ đông.
64
155092
2135
Chúng ta không cần thêm tủ lạnh nữa.
02:53
MOMO: The insurancebảo hiểm won'tsẽ không coverche it? You need a crewphi hành đoàn to tarTar your roofmái nhà? COCO: SixSáu packsgói of juiceNước ép boxeshộp arrivingđi đến in one hourgiờ?
65
157227
3139
MO: Bảo hiểm không chi trả khoản đó à? Ông cần đội trát mái nhà ư?
CO: 6 hộp nước trái cây sẽ đến trong một giờ nữa?
02:56
TogetherCùng nhau: SomeoneAi đó get me Post-itsPost-its!
66
160366
1824
Cả hai: Ai đó cho tôi giấy nhớ đi!
02:58
(LaughterTiếng cười)
67
162190
845
(Tiếng cười)
02:58
COCO: And then the restnghỉ ngơi of the communitycộng đồng figuredhình dung out
68
163035
2258
CO: Cuối cùng cả cộng đồng nhận ra rằng
03:01
that we had answerscâu trả lời.
69
165293
1332
chúng tôi có câu trả lời.
03:02
MOMO: I can donatequyên góp threesố ba waterNước heaterslò sưởi,
70
166625
2134
MO: Tôi có thể cho đi 3 ấm nấu nước,
03:04
but someonengười nào needsnhu cầu to come pickchọn them up.
71
168759
1681
nhưng phải có ai đến lấy chúng.
03:06
COCO: My carxe hơi is in my livingsống roomphòng.
72
170440
1520
CO: Xe tôi ở trong phòng khách.
03:07
MOMO: My boyscoutboyscout troopquân đội would like to rebuildxây dựng lại 12 mailboxeshộp thư.
73
171960
2981
MO: Đội của tôi muốn xây lại 12 hòm thư.
03:10
COCO: The puppy'scủa con chó con missingmất tích, and insurancebảo hiểm just doesn't coverche the chimneysống khói.
74
174941
3267
CO: Chó con mất tích và bảo hiểm không
bao gồm cho cái ống khói.
03:14
MOMO: My churchnhà thờ groupnhóm of 50 would like housingnhà ở and mealsBữa ăn for a weektuần
75
178208
3199
MO: Nhóm 50 người của tôi
cần có chỗ ở và thức ăn trong một tuần
03:17
while we repairsửa propertiestính chất.
76
181407
1451
trong khi sửa chữa nhà cửa.
03:18
COCO: You sentgởi me to that placeđịa điểm on WashingtonWashington StreetStreet yesterdayhôm qua,
77
182858
2235
CO: Chị đã cử em đến
đường Washington hôm qua
03:20
and now I'm coveredbao phủ in poisonchất độc ivyIvy.
78
185093
1832
và giờ người em toàn là cây sơn độc.
03:22
So this is what filledđầy our daysngày.
79
186925
3007
Đó chính là những gì
chúng tôi làm trong ngày.
03:25
We had to learnhọc hỏi how to answercâu trả lời questionscâu hỏi quicklyMau
80
189932
2347
Chúng tôi học cách
trả lời nhanh những câu hỏi
03:28
and to solvegiải quyết problemscác vấn đề in about a minutephút or lessít hơn,
81
192279
2268
và giải quyết những vấn đề trong một phút,
03:30
because otherwisenếu không thì something more urgentkhẩn cấp would come up,
82
194547
2351
nếu không thì khi có
chuyện khẩn cấp hơn xảy ra,
03:32
and it just wouldn'tsẽ không get donelàm xong.
83
196898
1349
nó sẽ không được giải quyết.
03:34
MOMO: We didn't get our authoritythẩm quyền from the boardbảng of selectmendân
84
198247
2383
MO: Chúng tôi không được cấp phép
từ hội đồng nào
03:36
or the emergencytrường hợp khẩn cấp managementsự quản lý directorgiám đốc or the UnitedVương Way.
85
200630
3201
hay từ ban quản lý tình trạng khẩn cấp
hay từ United Way.
03:39
We just startedbắt đầu answeringtrả lời questionscâu hỏi and makingchế tạo decisionsquyết định
86
203831
2899
Chúng tôi chỉ trả lời câu hỏi
và đưa ra các quyết định
03:42
because someonengười nào, anyonebất kỳ ai, had to.
87
206730
2500
bởi phải có ai đó làm việc này.
03:45
And why not me? I'm a campaignchiến dịch organizertổ chức.
88
209230
2416
Sao không là tôi?
Tôi là người tổ chức chiến dịch.
03:47
I'm good at FacebookFacebook.
89
211646
1083
Tôi giỏi xài Facebook.
03:48
And there's two of me.
90
212729
1151
Và có cả hai chúng tôi.
03:49
(LaughterTiếng cười)
91
213880
1200
(Tiếng cười)
03:50
COCO: The pointđiểm is, if there's a flood or a firengọn lửa or a hurricanebão,
92
215080
4217
CO: Vấn đề là, nếu có là lũ lụt,
hỏa hoạn hay bão,
03:55
you, or somebodycó ai like you,
93
219297
1599
bạn, hoặc những người như bạn,
03:56
are going to stepbậc thang up and startkhởi đầu organizingtổ chức things.
94
220896
2033
sẽ đứng ra và bắt đầu tổ chức mọi thứ.
03:58
The other pointđiểm is that it is hardcứng.
95
222929
2669
Đây là việc khó khăn.
04:01
MOMO: LyingNói dối on the groundđất after anotherkhác 17-hour-hour day,
96
225598
3131
MO: Nằm trên mặt đất sau khi làm việc
17 tiếng một ngày,
04:04
CaitriaCaitria and I would emptytrống our pocketstúi
97
228729
1583
Caitria và tôi vét sạch ví tiền
04:06
and try to placeđịa điểm dozenshàng chục of scrapsmẩu tin lưu niệm of papergiấy into contextbối cảnh --
98
230312
3084
và cố gằng ghép lại
các mảnh giấy nhỏ với nhau--
04:09
all bitsbit of informationthông tin that had to be rememberednhớ lại and matchedkết hợp
99
233396
2833
tất cả các thông tin cần được
ghi nhớ và khớp nhau
04:12
in ordergọi món to help someonengười nào.
100
236229
1251
nhằm giúp đỡ một ai đó.
04:13
After anotherkhác day and a showervòi hoa sen at the shelternơi trú ẩn,
101
237480
1866
Sau khi tắm vào cuối một ngày làm việc,
04:15
we realizedthực hiện it shouldn'tkhông nên be this hardcứng.
102
239346
2451
chúng tôi thấy mọi việc lẽ ra
không quá khó khăn như vậy
04:17
COCO: In a countryQuốc gia like ourscủa chúng tôi
103
241797
1215
CO: Ở một đất nước như nơi này
04:18
where we breathethở wi-fiWi-fi,
104
243012
1600
nơi chúng ta thở trong wi-fi,
04:20
leveragingtận dụng technologyCông nghệ for a fasternhanh hơn recoveryphục hồi should be a no-brainerkhông có trí tuệ.
105
244612
3721
tận dụng công nghệ để phục hồi nhanh
sau bão lẽ ra không phải là vấn đề.
04:24
SystemsHệ thống like the onesnhững người that we were creatingtạo on the flybay
106
248333
2531
Hệ thống như cái chúng tôi
tạo ra lúc khẩn cấp
04:26
could existhiện hữu aheadphía trước of time.
107
250864
1337
lẽ ra nên có từ trước.
04:28
And if some communitycộng đồng memberhội viên
108
252201
1652
Và nếu một thành viên cộng đồng
04:29
is in this organizingtổ chức positionChức vụ in everymỗi areakhu vực after everymỗi disasterthảm họa,
109
253853
4214
đang ở vị trí tổ chức tại những khu vực
bị tàn phá sau thiên tai,
04:33
these toolscông cụ should existhiện hữu.
110
258067
2117
những công cụ như thế này nên tồn tại.
04:36
MOMO: So we decidedquyết định to buildxây dựng them --
111
260184
2516
MO: Thế là chúng tôi quyết định
tạo ra chúng--
04:38
a recoveryphục hồi in a boxcái hộp,
112
262700
1266
sự hồi phục trong một cái hộp
04:39
something that could be deployedđược triển khai after everymỗi disasterthảm họa
113
263966
2301
một thứ có thể được ứng dụng
ngay sau thảm họa
04:42
by any localđịa phương organizertổ chức.
114
266267
1625
bởi bất kì một người địa phương
04:43
COCO: I decidedquyết định to stayở lại in the countryQuốc gia,
115
267892
1657
CO: Tôi quyết định ở lại,
04:45
give up the master'sThạc sĩ in MoscowMoscow
116
269549
1701
từ bỏ bằng thạc sĩ ở Moscow
04:47
and to work full-timetoàn thời gian to make this happenxảy ra.
117
271250
2267
và làm việc toàn thời gian cho dự án.
04:49
In the coursekhóa học of the pastquá khứ yearnăm,
118
273517
1500
Chỉ trong năm ngoái,
04:50
we'vechúng tôi đã becometrở nên expertsCác chuyên gia in the fieldcánh đồng of community-poweredđược tài trợ cộng đồng disasterthảm họa recoveryphục hồi.
119
275017
3483
chúng tôi trở thành chuyên gia
phục hồi cộng đồng sau thảm họa.
04:54
And there are threesố ba mainchủ yếu problemscác vấn đề that we'vechúng tôi đã observedquan sát
120
278500
2217
Có ba vấn đề mà chúng tôi nhận thấy
04:56
with the way things work currentlyhiện tại.
121
280717
2891
trong cách mọi thứ họat động ngày nay.
04:59
MOMO: The toolscông cụ. LargeLớn aidviện trợ organizationstổ chức are exceptionalđặc biệt
122
283608
2700
MO: Dụng cụ.
Những tổ chức cứu trợ lớn rất xuất sắc
05:02
at bringingđưa massiveto lớn resourcestài nguyên to bearchịu after a disasterthảm họa,
123
286308
2775
trong việc cung ứng
nguồn lực lớn sau thảm họa,
05:04
but they oftenthường xuyên fulfillhoàn thành very specificriêng missionsnhiệm vụ
124
289083
2651
nhưng họ thường chỉ
thực hiện vài nhiệm vụ cụ thể
05:07
and then they leaverời khỏi.
125
291734
1250
và rồi họ sẽ rời khỏi.
05:08
This leaves localđịa phương residentscư dân to dealthỏa thuận
126
292984
2000
Việc này khiến những người dân địa phương
05:10
with the thousandshàng nghìn of spontaneoustự phát volunteerstình nguyện viên, thousandshàng nghìn of donationssự đóng góp,
127
294984
3503
phải đối phó với hàng ngàn
tình nguyện viên tự phát và đồ quyên góp,
05:14
and all with no trainingđào tạo and no toolscông cụ.
128
298487
1805
mà không có sự huấn luyện, công cụ.
05:16
So they use Post-itsPost-its or ExcelExcel or FacebookFacebook.
129
300292
2900
Vì thế họ dùng giấy nhớ,
Excel hay Facebook.
05:19
But nonekhông ai of these toolscông cụ allowcho phép you to valuegiá trị high-priorityưu tiên cao informationthông tin
130
303192
3234
Nhưng không có công cụ nào cho bạn
đánh giá thông tin cần ưu tiên
05:22
amidstgiữa all of the photosảnh and well wishesmong muốn.
131
306426
2665
giữa tất cả hình ảnh và lời chúc.
05:24
COCO: The timingthời gian.
132
309091
1266
CO: Thời điểm.
05:26
DisasterThiên tai reliefcứu trợ is essentiallybản chất a backwardsngược politicalchính trị campaignchiến dịch.
133
310357
3484
Cứu trợ thiên tai trái ngược
với vận động chính trị.
Trong vận động chính trị,
05:29
In a politicalchính trị campaignchiến dịch,
134
313841
1232
bạn bắt đầu với sự không hứng thú
và không có khả năng để thực hiện.
05:30
you startkhởi đầu with no interestquan tâm and no capacitysức chứa to turnxoay that into actionhoạt động.
135
315073
3668
05:34
You buildxây dựng bothcả hai graduallydần dần
136
318741
1368
Bạn xây dựng từ từ
cho đến thời điểm huy động cao trào
khi bầu cử
05:36
untilcho đến a momentchốc lát of peakcao điểm mobilizationhuy động at the time of the electioncuộc bầu cử.
137
320109
2951
05:38
In a disasterthảm họa, howeverTuy nhiên, you startkhởi đầu with all of the interestquan tâm
138
323060
2665
Tuy nhiên, đối với thiên tai, bạn bắt đầu
đầy hào hứng
05:41
and nonekhông ai of the capacitysức chứa.
139
325725
1683
và không có năng lực.
05:43
And you've only got about sevenbảy daysngày to capturenắm bắt
140
327408
2434
Và bạn chỉ có khoảng 7 ngày để chớp lấy
50% những cú tìm kiếm trực tuyến trên mạng
05:45
50 percentphần trăm of all of the WebWeb searchesTìm kiếm that will ever be madethực hiện
141
329842
3299
để hỗ trợ khu vực của bạn.
05:49
to help your areakhu vực.
142
333141
1267
05:50
Then some sportingthể thao eventbiến cố happensxảy ra,
143
334408
1434
Rồi các sự kiện thể thao đến,
05:51
and you've got only the resourcestài nguyên that you've collectedthu thập thusdo đó farxa
144
335842
2832
và bạn chỉ có chứng đó nguồn lực
thu thập được
05:54
to meetgặp the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm of recoveryphục hồi needsnhu cầu.
145
338674
3447
để dùng cho nhu cầu cứu trợ 5 năm sắp tới.
05:58
This is the slidetrượt for KatrinaBão Katrina.
146
342121
2188
Đây là slide về bão Katrina.
Đây là biểu đồ về Joplin.
06:00
This is the curveđường cong for JoplinJoplin.
147
344309
2449
Đây là biểu đồ về những cơn lốc ở Dallas
vào tháng 4 vừa qua
06:02
And this is the curveđường cong for the DallasDallas tornadoescơn lốc xoáy in AprilTháng tư
148
346758
3559
nơi chúng tôi dùng phần mềm.
06:06
where we deployedđược triển khai softwarephần mềm.
149
350317
1374
Có một khoảng trống ở đây.
06:07
There's a gaplỗ hổng here.
150
351691
1416
Những cư dân bị tổn hại phải chờ
nhân viên bảo hiểm đến xem xét
06:09
AffectedẢnh hưởng householdshộ gia đình have to wait for the insurancebảo hiểm adjusterđiều chỉnh to visitchuyến thăm
151
353107
3701
06:12
before they can startkhởi đầu acceptingchấp nhận help on theirhọ propertiestính chất.
152
356808
2400
trước khi được giúp xây lại nhà.
Trong khi bạn chỉ có 4 ngày nhận được
sự quan tâm ở Dallas.
06:15
And you've only got about fourbốn daysngày of interestquan tâm in DallasDallas.
153
359208
3988
06:19
MOMO: DataDữ liệu.
154
363196
1714
MO: Dữ liệu.
Dữ liệu thường không hấp dẫn,
06:20
DataDữ liệu is inherentlyvốn có unsexyunsexy,
155
364910
2132
06:22
but it can jumpstartkhởi động an area'scủa khu vực recoveryphục hồi.
156
367042
1568
nhưng nó khởi động sự phục hồi.
06:24
FEMAFEMA and the statetiểu bang
157
368610
1516
FEMA và chính phủ
06:26
will paytrả 85 percentphần trăm of the costGiá cả of a federallylieân bang declaredkhai báo disasterthảm họa,
158
370126
3416
sẽ chi trả 85% tổn thất do
các thiên tai mang tầm quốc gia gây ra,
06:29
leavingđể lại the townthị trấn to paytrả last 15 percentphần trăm of the billhóa đơn.
159
373542
2717
để lại 15% phí tổn cho dân địa phương.
Và chi phí này có thể rất lớn,
06:32
Now that expensechi phí can be hugekhổng lồ,
160
376259
1683
nhưng nếu thị trấn có thể huy động
X số tình nguyện viên trong vòng Y giờ,
06:33
but if the townthị trấn can mobilizehuy động X amountsố lượng of volunteerstình nguyện viên for Y hoursgiờ,
161
377942
3934
06:37
the dollarđô la valuegiá trị of that laborlao động used
162
381876
2383
giá thị quy thành tiền của sức lao động đó
06:40
goesđi towardđối với the town'scủa thị trấn contributionsự đóng góp.
163
384259
2201
sẽ đóng góp cho thị trấn.
06:42
But who knowsbiết that?
164
386460
1550
Nhưng ai biết được điều này?
06:43
Now try to imaginetưởng tượng the sinkingđánh chìm feelingcảm giác you get
165
388010
2733
Giờ bạn hãy cố tưởng tượng
cảm giác bị vô vọng
khi bạn cử đi 2,000 tình nguyện viên
và bạn không chứng minh được điều đó.
06:46
when you've just sentgởi out 2,000 volunteerstình nguyện viên and you can't provechứng minh it.
166
390743
3883
06:50
COCO: These are threesố ba problemscác vấn đề with a commonchung solutiondung dịch.
167
394626
3016
CO: Đó là 3 vấn đề với 1 giải pháp chung.
06:53
If we can get the right toolscông cụ at the right time
168
397642
2987
Nếu chúng ta đưa những công cụ thích hợp
vào đúng thời điểm
06:56
to the people who will inevitablychắc chắn stepbậc thang up
169
400629
2284
cho những người đứng ra tổ chức
và bắt tay gắn kết cộng đồng lại,
06:58
and startkhởi đầu puttingđặt theirhọ communitiescộng đồng back togethercùng với nhau,
170
402913
1685
07:00
we can createtạo nên newMới standardstiêu chuẩn in disasterthảm họa recoveryphục hồi.
171
404598
2851
chúng ta có thể tạo ra tiêu chuẩn mới
cho việc phục hồi sau thiên tai.
07:03
MOMO: We neededcần canvasingcanvasing toolscông cụ, donationssự đóng góp databasingdatabasing,
172
407449
3282
MO: Chúng ta cần công cụ khảo sát,
dữ liệu về đồ quyên góp,
07:06
needsnhu cầu reportingBáo cáo, remotexa volunteerTình nguyện accesstruy cập,
173
410731
3098
báo cáo nhu cầu, truy cập từ xa,
07:09
all in an easy-to-usedễ dàng sử dụng websitetrang mạng.
174
413829
2135
tất cả tích hợp trong 1 trang web dễ dùng.
CO: Chúng tôi cần sự giúp đỡ.
07:11
COCO: And we neededcần help.
175
415964
1266
07:13
AlvinAlvin, our softwarephần mềm engineerkỹ sư and cofoundercofounder, has builtđược xây dựng these toolscông cụ.
176
417230
2900
Alvin, kĩ sư phần mềm và đồng sáng lập,
tạo ra những công cụ này.
07:16
ChrisChris and BillHóa đơn have volunteeredtình nguyện theirhọ time
177
420130
1684
Chris và Bill đã tình nguyện
dành thời gian
để vận hành và quan hệ với các đối tác.
07:17
to use operationshoạt động and partnershipsquan hệ đối tác.
178
421814
2651
07:20
And we'vechúng tôi đã been flyingbay into disasterthảm họa areaskhu vực sincekể từ this pastquá khứ JanuaryTháng một,
179
424465
3349
Chúng tôi đã bay đến những vùng
bị thiên tai từ hồi tháng 1,
để cài đặt phần mềm, huấn luyện cư dân
07:23
settingcài đặt up softwarephần mềm, trainingđào tạo residentscư dân
180
427814
2365
07:26
and licensingcấp phép the softwarephần mềm to areaskhu vực that are preparingchuẩn bị for disastersthiên tai.
181
430179
4418
và cấp phép phần mềm cho
các khu vực đang chuẩn bị cho thiên tai.
07:30
MOMO: One of our first launchesra mắt was after the DallasDallas tornadoescơn lốc xoáy this pastquá khứ AprilTháng tư.
182
434597
3399
MO: Một trong những nơi đầu tiên là
Dallas sau những con lốc hồi tháng 4
07:33
We flewbay into a townthị trấn that had a statictĩnh outdatedlỗi thời websitetrang mạng
183
437996
3652
Chúng tôi bay đến thị trấn,
nơi đang có trang Web lỗi thời
07:37
and a freneticđiên cuồng FacebookFacebook feednuôi tryingcố gắng to structurekết cấu the responsephản ứng.
184
441648
2483
và 1 trang Facebook hỗn loạn
giữa các phản hồi.
07:40
And we launchedđưa ra our platformnền tảng.
185
444131
1299
Chúng tôi chạy chương trình.
07:41
All of the interestquan tâm cameđã đến in the first fourbốn daysngày,
186
445430
2185
Tất cả sự quan tâm đến
trong vòng 4 ngày đầu,
07:43
but by the time they lostmất đi the newsTin tức cyclechu kỳ,
187
447615
1684
nhưng khi mất hút trên bản tin,
07:45
that's when the needsnhu cầu cameđã đến in,
188
449299
1632
khi các nhu cầu nảy sinh,
họ đã có một nguồn lực khổng lồ
quyên góp từ khắp nơi
07:46
yetchưa they had this massiveto lớn resourcetài nguyên of what people were ablecó thể to give
189
450931
3065
07:49
and they'vehọ đã been ablecó thể to meetgặp the needsnhu cầu of theirhọ residentscư dân.
190
453996
2152
và họ có thể đáp ứng
nhu cầu của các cư dân.
07:52
COCO: So it's workingđang làm việc, but it could be better.
191
456148
2149
CO: Nó đã hoạt động
và có thể trở nên tốt hơn.
07:54
EmergencyTrường hợp khẩn cấp preparednesschuẩn bị is a biglớn dealthỏa thuận in disasterthảm họa recoveryphục hồi
192
458297
3900
Chuẩn bị cho các trường hợp khẩn cấp
là điều thiết yếu để phục hồi sau thảm họa
07:58
because it makeslàm cho townsthị trấn saferan toàn hơn and more resilientđàn hồi.
193
462197
2548
bởi nó giúp các trị trấn
an toàn và linh động hơn.
08:00
ImagineHãy tưởng tượng if we could have these systemshệ thống readysẳn sàng to go in a placeđịa điểm
194
464745
2467
Hãy tưởng tượng những hệ thống này
có thể đến nơi
trước khi thảm họa xảy ra.
08:03
before a disasterthảm họa.
195
467212
2084
Đó là thứ chúng tôi đang thực hiện.
08:05
So that's what we're workingđang làm việc on.
196
469296
2333
Chúng tôi cố gắng đưa
phần mềm đến mọi nơi
08:07
We're workingđang làm việc on gettingnhận được the softwarephần mềm to placesnơi
197
471629
1951
để mọi người hiểu và biết sử dụng nó
08:09
so people expectchờ đợi it, so people know how to use it
198
473580
2165
08:11
and so it can be filledđầy aheadphía trước of time
199
475745
1617
và dùng nó
trước thời điểm thiên tai
với nguồn thông tin hạn chế
để chạy chương trình.
08:13
with that microinformationmicroinformation that drivesổ đĩa recoveryphục hồi.
200
477362
2618
08:15
MOMO: It's not rockettên lửa sciencekhoa học.
201
479980
1502
MO: Nó không phải là khoa học tên lửa.
08:17
These toolscông cụ are obvioushiển nhiên and people want them.
202
481482
2699
Những công cụ này thiết thực
và mọi người cần chúng.
08:20
In our hometownquê nhà, we trainedđào tạo a half-dozennửa tá residentscư dân
203
484181
2349
Ở thị trấn của tôi, nửa tá người dân
được đào tạo
08:22
to runchạy these WebWeb toolscông cụ on theirhọ ownsở hữu.
204
486530
1983
để tự sử dụng các ứng dụng Web này.
08:24
Because CaitriaCaitria and I livetrực tiếp here in BostonBoston.
205
488513
2284
Bởi Caitria và tôi sống ở Boston.
08:26
They tooklấy to it immediatelyngay,
206
490797
1350
Họ áp dụng nó ngay lập tức,
08:28
and now they are forceslực lượng of naturethiên nhiên.
207
492147
1648
và giờ họ làm chủ thiên nhiên.
08:29
There are over threesố ba volunteerTình nguyện groupscác nhóm workingđang làm việc almosthầu hết everymỗi day,
208
493795
2719
Hơn 3 nhóm tình nguyện viên làm việc
gần như hàng ngày,
08:32
and have been sincekể từ JuneTháng sáu 1stst of last yearnăm,
209
496514
2217
kể từ 1/6 năm ngoái,
08:34
to make sure that these residentscư dân get what they need and get back in theirhọ homesnhà.
210
498731
3266
nhằm đảm bảo người dân có thứ họ cần
và có thể trở về nhà của họ.
08:37
They have hotlinesđường dây nóng and spreadsheetsbảng tính and datadữ liệu.
211
501997
2833
Họ có đường dây nóng,
danh sách và dữ liệu.
08:40
COCO: And that makeslàm cho a differenceSự khác biệt.
212
504830
1567
CO: Và điều này tạo sự khác biệt.
08:42
JuneTháng sáu 1stst this yearnăm markedđánh dấu the one-yeartrong một năm anniversaryngày kỷ niệm
213
506397
2750
Ngày 1/6 năm nay đánh dấu kỉ niệm 1 năm
08:45
of the MonsonMonson tornadocơn lốc xoáy.
214
509147
1549
kể từ cơn lốc Monson.
08:46
And our community'scủa cộng đồng never been more connectedkết nối or more empoweredđược trao quyền.
215
510696
3249
Cộng đồng của chúng tôi trở nên
gắn kết và mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
08:49
We'veChúng tôi đã been ablecó thể to see the sametương tự transformationchuyển đổi
216
513945
2018
Chúng tôi cũng nhận thấy sự thay đổi
08:51
in TexasTexas and in AlabamaAlabama.
217
515963
2051
ở Texas và Alabama.
08:53
Because it doesn't take HarvardĐại học Harvard or MITMIT
218
518014
2166
Bởi vì không cần phải học
tại Harvard hay MIT
08:56
to flybay in and fixsửa chữa problemscác vấn đề after a disasterthảm họa,
219
520180
2399
để tham gia khắc phục
các vấn đề sau thảm họa,
08:58
it takes a localđịa phương.
220
522579
1268
mà cần dân địa phương.
08:59
No mattervấn đề how good an aidviện trợ organizationcơ quan is at what they do,
221
523847
2583
Vì dù các tổ chức cứu trợ
có giỏi đến mức nào,
09:02
they eventuallycuối cùng have to go home.
222
526430
1666
họ cuối cùng vẫn phải quay về nhà.
09:03
But if you give localsngười địa phương the toolscông cụ,
223
528096
1983
Nhưng nếu trao công cụ
cho dân địa phương
09:05
if you showchỉ them what they can do to recoverbình phục,
224
530079
3133
và chỉ cho họ
những gì cần làm để phục hồi,
09:09
they becometrở nên expertsCác chuyên gia.
225
533212
3734
họ sẽ trở thành những chuyên gia.
(Vỗ tay) MO: Nào, đi thôi.
09:12
(ApplauseVỗ tay) MOMO: All right. Let's go.
226
536946
2582
(Vỗ tay)
09:15
(ApplauseVỗ tay)
227
539533
2112
Translated by Phuong Dinh
Reviewed by Libellula Piccola

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Caitria O'Neill - Disaster relief expert
When a freak tornado hit her Massachusetts hometown, Caitria O’Neill wasn't an expert in disaster relief recovery. But she learned quickly and is now passing her knowledge on through the website Recovers.org.

Why you should listen

Caitria O'Neill, then 20, had just graduated from college in the summer of 2011, and was preparing to begin a Master's program in Moscow. But on June 1, an EF3 tornado hit her hometown of Monson, Massachusetts. Caitria, along with her older sister Morgan, quickly took action. Working as lead volunteer coordinators, the two created a flexible framework for an "unofficial" community relief effort. By leveraging the short term spike in national interest, along with social media and database organization, Monson recorded more volunteer hours than any surrounding town -- hundreds more hours, in fact.

After this intense experience, Catria and Morgan have translated their system into organizing software for local coordinators, through the website Recovers.org. This “recovery in a box” can be rolled out in minutes, helping local relief organizers turn interest into action. Caitria serves as Chief Executive Officer.

More profile about the speaker
Caitria O'Neill | Speaker | TED.com
Morgan O'Neill - Disaster relief expert
Pursuing her PhD in atmospheric science did not prepare Morgan O'Neill for a freak tornado hitting her hometown. With her sister, she helped coordinate a local relief effort and is teaching other towns to do the same through the website Recovers.org.

Why you should listen

Morgan O'Neill was in MIT's Museum of Science, playing with the tornado display, when she got a call informing her that a tornado was ripping through her hometown of Monson, Massachusetts. After driving home, Morgan -- alongside sister Caitria -- took the reins of the relief effort. Working as lead volunteer coordinators, the two created a flexible framework for an "unofficial" community response. By leveraging the short term spike in national interest, along with social media and database organization, Monson recorded more volunteer hours than any surrounding town -- hundreds more hours, in fact.

After this intense experience, Catria and Morgan have translated their system into organizing software for local coordinators, through the website Recovers.org.  This “recovery in a box” can be rolled out in minutes, helping local relief organizers turn interest into action. Morgan serves as Chief Operating Officer.

More profile about the speaker
Morgan O'Neill | Speaker | TED.com