ABOUT THE SPEAKER
Afra Raymond - Transparency activist
A leading expert in the fields of property valuation and project management, Afra Raymond is battling the government corruption rampant in his country, Trinidad and Tobago.

Why you should listen

Afra Raymond calls out government corruption, demanding more transparency and accountability from the leaders of Trinidad and Tobago. His work in recent years has focused on the CL Financial collapse of 2009 and subsequent government bailout, which Raymond says operated “with different laws of physics” than bailouts of financial institutions in other countries. Writing on topics like white-collar crime, good governance and national development, Raymond shows that corruption shouldn't be a given. He wrote the column “Property Matters” in The Business Guardian from 2004 through 2012. Now, he writes on his own website, AfraRaymond.com.

Raymond looks at corruption through his lens as an expert in the fields of property valuation, project appraisal, development planning and management. He is a Chartered Surveyor and Managing Director of Raymond & Pierre Limited and  was elected a Fellow of the Royal Institution of Chartered Surveyors (RICS) in January 2011. He has served on a number of Boards in various positions including Executive Member of the Federation of Black Housing Organizations (FBHO) in London, Board member of the Trinidad Building & Loan Association (TBLA), Director of EPL Properties Limited (EPL), a wholly-owned subsidiary of Eastern Credit Union (ECU) and Immediate Past-President of the Institute of Surveyors of Trinidad & Tobago (ISTT).

More profile about the speaker
Afra Raymond | Speaker | TED.com
TEDxPortofSpain

Afra Raymond: Three myths about corruption

Afra Raymond: Ba lầm tưởng về tham nhũng

Filmed:
941,105 views

Trinidad và Tobago đã từng tích lũy được nhiều của cải nhờ có dầu mỏ vào những năm 1970. Nhưng vào năm 1982, một sự thật bất ngờ đã được hé lộ -- đó là 2 trong số 3 đồng đô la được dành việc phát triển đất nước bị cướp hay lãng phí. Điều này ám ảnh Afra Raymond trong suốt 30 năm trời. Hé mở một câu chuyện lịch sử vẫn còn đang tiếp diễn về tham nhũng chính phủ, Raymond giúp chúng ta hiểu được tội ác tài chính. (Ghi hình tại TEDxPortofSpain.)
- Transparency activist
A leading expert in the fields of property valuation and project management, Afra Raymond is battling the government corruption rampant in his country, Trinidad and Tobago. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Okay, this morningbuổi sáng I'm speakingnói
0
806
1775
Vâng, hôm nay tôi sẽ bàn
00:18
on the questioncâu hỏi of corruptiontham nhũng.
1
2581
3189
về vấn đề tham nhũng.
00:21
And corruptiontham nhũng is definedđịnh nghĩa
2
5770
2160
Và tham nhũng được định nghĩa
00:23
as the abuselạm dụng of a positionChức vụ of trustLòng tin
3
7930
5736
như là việc lạm dụng sự tín nhiệm
00:29
for the benefitlợi ích of yourselfbản thân bạn -- or, in the casetrường hợp of our contextbối cảnh,
4
13666
3640
để tư lợi -- hoặc,
trong trường hợp của chúng ta,
00:33
your friendsbạn bè, your familygia đình or your financierstổ chức tài chính.
5
17306
2623
bạn bè, người thân
hoặc những người cung cấp tài chính cho bạn.
00:35
Okay? FriendsBạn bè, familygia đình and financierstổ chức tài chính.
6
19929
4523
Vâng? Bạn bè, gia đình
và những người cung cấp tài chính.
00:40
But we need to understandhiểu không what we understandhiểu không about corruptiontham nhũng,
7
24452
4015
Nhưng chúng ta cần phải biết
mình đã hiểu gì về tham nhũng,
00:44
and we need to understandhiểu không that
8
28467
2798
và chúng ta cần biết rằng
00:47
we have been miseducatedmiseducated about it, and we have to admitthừa nhận that.
9
31265
3349
chúng ta đã được giáo dục sai lệch về vấn đề này,
và chúng ta phải thừa nhận điều đó.
00:50
We have to have the couragelòng can đảm to admitthừa nhận that
10
34614
1557
Chúng ta phải có can đảm để thành thực
00:52
to startkhởi đầu changingthay đổi how we dealthỏa thuận with it.
11
36171
2445
để bắt đầu thay đổi
cách mà chúng ta đối phó với nó.
00:54
The first thing is that the biglớn mythhuyền thoại, numbercon số one,
12
38616
2923
Điều đầu tiên
là lầm tưởng lớn nhất, số một,
00:57
is that in factthực tế it's not really a crimetội ác.
13
41539
2371
đó là, trên thực tế,
tham nhũng không hoàn toàn là một tội ác.
00:59
When we get togethercùng với nhau with friendsbạn bè and familygia đình
14
43910
1790
Khi chúng ta quây quần với bạn bè và gia đình
01:01
and we discussbàn luận crimetội ác in our countryQuốc gia,
15
45700
1879
và chúng ta thảo luận về tội ác trong nước,
01:03
crimetội ác in BelmontBelmont or crimetội ác in DiegoDiego or crimetội ác in MarabellaMarabella,
16
47579
3593
tội ác ở Belmont hoặc Diego hoặc Maranbella,
01:07
nobody'skhông ai speakingnói about corruptiontham nhũng.
17
51172
1530
không ai nói về tham nhũng.
01:08
That's the honestthật thà truthsự thật.
18
52702
1550
Đó là sự thật.
01:10
When the CommissionerỦy viên of PoliceCảnh sát comesđến on TVTRUYỀN HÌNH to talk about crimetội ác,
19
54252
3037
Khi Ủy viên Cảnh sát xuất hiện trên TV
để nói về tội phạm,
01:13
he isn't speakingnói about corruptiontham nhũng.
20
57289
2010
ông không nói về tham nhũng.
01:15
And we know for sure when the MinisterBộ trưởng of NationalQuốc gia SecurityAn ninh
21
59299
2316
Và chúng ta biết chắc rằng
khi Bộ trưởng Bộ an ninh quốc gia
01:17
is speakingnói about crimetội ác, he's not talkingđang nói about corruptiontham nhũng eitherhoặc.
22
61615
3875
nói về tội phạm,
ông cũng không nói về tham nhũng.
01:21
The pointđiểm I'm makingchế tạo is that it is a crimetội ác.
23
65490
2615
Điều mà tôi muốn đề cập
đó là tham nhũng là một tội.
01:24
It is an economicthuộc kinh tế crimetội ác, because we're involvingliên quan the lootingcướp bóc of taxpayers'người nộp thuế moneytiền bạc.
24
68105
4850
Nó là dạng tội phạm kinh tế, vì ta đang đề cập đến
việc cướp tiền của người đóng thuế.
01:28
PublicKhu vực and privateriêng tư corruptiontham nhũng is a realitythực tế.
25
72955
2768
Tham nhũng của công và tư
là một thực trạng.
01:31
As somebodycó ai who comesđến from the privateriêng tư sectorngành,
26
75723
1731
Nếu ai đó ở đây đến từ khu vực tư nhân,
01:33
I can tell you there's a massiveto lớn amountsố lượng of corruptiontham nhũng
27
77454
2396
tôi có thể nói với bạn rằng
hiện trạng tham nhũng tràn lan
01:35
in the privateriêng tư sectorngành that has nothing to do with governmentchính quyền.
28
79850
2779
đang diễn ra trong khu vực tư nhân
mà không có liên quan gì đến chính phủ.
01:38
The sametương tự bribeshối lộ and backhandersbackhanders and things that take placeđịa điểm underDưới the tablebàn,
29
82629
2842
Hối lộ hoặc tiền bôi trơn
hay những việc làm phi pháp tương tự
01:41
it all takes placeđịa điểm in the privateriêng tư sectorngành.
30
85471
2468
tất cả đều diễn ra trong khu vực tư nhân.
01:43
TodayHôm nay, I'm focusingtập trung on publiccông cộng sectorngành corruptiontham nhũng,
31
87939
3601
Hôm nay, tôi sẽ tập trung
vào tham nhũng ở khu vực công,
01:47
which the privateriêng tư sectorngành alsocũng thế participatestham gia in.
32
91540
3135
nơi mà cũng có sự tham gia
của khu vực tư nhân.
01:50
The secondthứ hai importantquan trọng mythhuyền thoại to understandhiểu không --
33
94675
2296
Lầm tưởng thứ 2 cần được làm rõ --
01:52
because we have to destroyhủy hoại these mythsthần thoại,
34
96971
1734
bởi vì chúng ta cần phải
loại bỏ những lầm tưởng này,
01:54
dismantletháo rời them and destroyhủy hoại them and ridiculechế giễu them --
35
98705
2460
chấm dứt chúng,
tiêu diệt chúng và nhạo báng chúng --
01:57
the secondthứ hai importantquan trọng mythhuyền thoại to understandhiểu không
36
101165
1946
lầm tưởng thứ hai cần được tìm hiểu
01:59
is the one that saysnói
37
103111
2492
đó là
02:01
that in factthực tế corruptiontham nhũng is only a smallnhỏ bé problemvấn đề --
38
105603
3269
thực tế mà nói
tham nhũng chỉ là một vấn đề nhỏ --
02:04
if it is a problemvấn đề, it's only a smallnhỏ bé problemvấn đề,
39
108872
2330
nếu nó là vấn đề,
nó chỉ là một vấn đề nhỏ mà thôi,
02:07
that in factthực tế it's only a little 10 or 15 percentphần trăm,
40
111202
3694
và thực tế thì nó chỉ chiếm 10 hay 15%,
02:10
it's been going on forevermãi mãi, it probablycó lẽ will continuetiếp tục forevermãi mãi,
41
114896
3891
nếu nó cứ tiếp diễn mãi,
nó sẽ tiếp tục mãi mãi nhu thế
02:14
and there's no pointđiểm passingđi qua any lawspháp luật, because there's little we can do about it.
42
118787
3784
sẽ không có ý nghĩa gì khi thông qua các điều luật,
bởi vì chúng ta không thể làm gì khác.
02:18
And I want to demonstratechứng minh that that, too,
43
122571
2360
Và tôi muốn chứng minh rằng
02:20
is a dangerousnguy hiểm mythhuyền thoại, very dangerousnguy hiểm.
44
124931
1937
điều đó là một sai lầm
nghiêm trọng và nguy hiểm.
02:22
It's a piececái of publiccông cộng mischiefnghịch ngợm.
45
126868
2421
Nó là một mối hại chung.
02:25
And I want to speaknói a little bitbit,
46
129289
2594
Và tôi muốn nói một chút về,
02:27
take us back about 30 yearsnăm.
47
131883
2248
quay trở lại 30 năm trước.
02:30
We're comingđang đến out todayhôm nay from TrinidadTrinidad and TobagoTobago,
48
134131
1994
Chúng ta ngày hôm nay
đến từ Trinidad và Tobago,
02:32
a resource-richgiàu tài nguyên, smallnhỏ bé CaribbeanCaribbean countryQuốc gia,
49
136125
3198
một đất nước vùng Ca-ri-bê
nhỏ nhắn và giàu tài nguyên,
02:35
and in the earlysớm 1970s we had a massiveto lớn increasetăng in the country'scủa đất nước wealthsự giàu có,
50
139323
5046
và đầu những năm 1970,
của cải quốc gia chúng ta tăng trưởng mạnh
02:40
and that increasetăng was causedgây ra by the increasetăng in worldthế giới oildầu pricesgiá cả.
51
144369
3493
và sự tăng trưởng này
là do sự gia tăng của giá dầu thế giới.
02:43
We call them petrodollarspetrodollars. The treasurykho bạc was burstingbùng nổ with moneytiền bạc.
52
147862
3035
Chúng ta gọi chúng là những đồng đô la dầu mỏ.
Ngân khố chất đầy những tiền.
02:46
And it's ironicmỉa mai, because
53
150897
3688
Và điều này thật nực cười, bởi vì
02:50
we're standingđứng todayhôm nay in the CentralMiền trung BankNgân hàng.
54
154585
2038
ngày hôm nay,
chúng ta đang đứng tại Ngân hàng Trung ương.
02:52
You see, history'slịch sử richgiàu có in ironymỉa mai.
55
156623
2196
Bạn có thể thấy đấy,
lịch sử luôn đầy ắp những điều châm biếm.
02:54
We're standingđứng todayhôm nay in the CentralMiền trung BankNgân hàng,
56
158819
1822
Chúng ta đang đứng
tại Ngân hàng Trung ương,
02:56
and the CentralMiền trung BankNgân hàng is responsiblechịu trách nhiệm for a lot of the things I'm going to be speakingnói about.
57
160641
3378
và Ngân hàng Trung ương chịu trách nhiệm
cho phần lớn những điều mà tôi sẽ đề cập tới đây.
02:59
Okay? We're talkingđang nói about irresponsibilityvô trách nhiệm in publiccông cộng officevăn phòng.
58
164019
3325
Vâng. Chúng ta đang bàn về
sự vô trách nhiêm của văn phòng nhà nước.
03:03
We're speakingnói about the factthực tế that acrossbăng qua the terraceSân thượng/Hiên,
59
167344
2748
Chúng ta đang nói về sự thật
rằng đi dọc dãy nhà
03:05
the nextkế tiếp towerTháp is the MinistryBộ of FinanceTài chính,
60
170092
2039
thì tòa nhà tiếp theo là Bộ Tài chính,
03:08
and there's a lot of connectionkết nối with us todayhôm nay,
61
172131
1688
và nó có mối liên hệ lớn
tới chúng ta ngày nay,
03:09
so we're speakingnói withinbên trong your templengôi đền todayhôm nay. Okay?
62
173819
2850
thế nên chúng ta chỉ đề cập đến
trong phạm vi khả năng của mình thôi. Được không?
03:12
(ApplauseVỗ tay)
63
176669
4900
(Vỗ tay)
03:17
The first thing I want to talk about is that
64
181569
2242
Điều đầu tiên tôi muốn nói tới đó là
03:19
when all of this moneytiền bạc flowedchảy into our countryQuốc gia about 40 yearsnăm agotrước,
65
183811
3696
khi tất cả số tiền trên
chảy vào nước ta 40 năm trước,
03:23
we embarkedbắt tay vào, the governmentchính quyền of the day embarkedbắt tay vào
66
187507
2087
chúng ta tham gia,
chính phủ thời bấy giờ tham gia
03:25
on a seriesloạt of government-to-governmentchính phủ để chính phủ arrangementssắp xếp
67
189594
2110
vào một chuỗi sự dàn xếp
từ chính phủ đến chính phủ
03:27
to have rapidlynhanh chóng developphát triển, xây dựng the countryQuốc gia.
68
191704
2034
để nhanh chóng phát triển đất nước.
03:29
And some of the largestlớn nhất projectsdự án in the countryQuốc gia
69
193738
2266
Và một vài dự án lớn nhất
03:31
were beingđang constructedxây dựng throughxuyên qua government-to-governmentchính phủ để chính phủ arrangementssắp xếp
70
196004
3198
được xây dựng từ sự dàn xếp trên
03:35
with some of the leadingdẫn đầu countriesquốc gia in the worldthế giới,
71
199202
1816
với một vài đất nước đi đầu trên thế giới,
03:36
the UnitedVương StatesTiểu bang and BritainVương Quốc Anh and FrancePháp and so on and so on.
72
201018
2708
Mỹ và Anh và Pháp...
03:39
As I said, even this buildingTòa nhà we're standingđứng in -- that's one of the ironiesironies --
73
203726
3068
Thậm chí tòa nhà chúng ta đang đứng đây
-- một trong những điều châm biếm là--
03:42
this buildingTòa nhà was partphần of that seriesloạt of complexeskhu phức hợp,
74
206794
1684
tòa nhà này
là một phần của một chuỗi liên hợp,
03:44
what they calledgọi là the TwinSinh đôi TowersTháp.
75
208478
4108
cái mà chúng ta gọi là
Tòa Tháp Đôi.
03:48
It becameđã trở thành so outrageousthái quá, the wholetoàn thể situationtình hình,
76
212586
2960
Toàn bộ vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn
03:51
that in factthực tế a commissionUỷ ban of inquiryyêu cầu was appointedbổ nhiệm,
77
215546
2880
khi thực tế một Ủy ban điều tra
được lập ra,
03:54
and it reportedbáo cáo in 1982, 30 yearsnăm agotrước it reportedbáo cáo --
78
218426
4003
và báo cáo rằng
trong năm 1982, 30 năm về trước --
03:58
the BallahBallah ReportBáo cáo -- 30 yearsnăm agotrước,
79
222429
2749
bài báo cáo Ballah -- 30 năm trước,
04:01
and immediatelyngay the government-to-governmentchính phủ để chính phủ arrangementssắp xếp were stoppeddừng lại.
80
225178
3936
và ngay lập tức, sự dàn xếp
giữa các chính phủ ngừng hoạt động,
04:05
The then-Primesau đó, thủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng wentđã đi to ParliamentQuốc hội
81
229114
1908
Thủ tướng đến Quốc hội
đã phát biểu về ngân sách
04:06
to give a budgetngân sách speechphát biểu, and he said some things that I'll never forgetquên.
82
231022
3197
và ông đã chia sẻ một vài điều
mà tôi sẽ không bao giờ quên.
04:10
They wentđã đi right in here. I was a youngtrẻ man at the time.
83
234219
2297
Tôi vẫn nhớ như in.
Lúc bấy giờ tôi mới chỉ là một thanh niên.
04:12
It wentđã đi right into my hearttim.
84
236516
1380
Bài nói đã đi sâu vào trái tim tôi.
04:13
And he said that, in factthực tế — Let me see if this thing workscông trinh.
85
237896
4757
Và ông nói rằng, sự thật thì
---- Để tôi xem cái này có hoạt động không.
04:18
Are we gettingnhận được a, yeah?—
86
242653
2477
Có phải chúng ta đang có slides, vâng? ----
04:21
That's what he told us.
87
245130
1999
Đó là những gì ông đã nói với chúng tôi.
04:23
He told us that, in factthực tế,
88
247129
4140
Ông kể rằng, sự thật thì
04:27
two out of everymỗi threesố ba dollarsUSD of our petrodollarspetrodollars
89
251269
2922
2 trong 3 đồng đô la từ dầu mỏ
04:30
that we spentđã bỏ ra, the taxpayers'người nộp thuế moneytiền bạc,
90
254191
2384
mà chúng ta chi tiêu,
tiền của người đóng thuế,
04:32
was wastedlãng phí or stolenăn cắp.
91
256575
2084
bị lãng phí hoặc lấy trộm.
04:34
So the 10 or 15 percentphần trăm is purenguyên chất mischiefnghịch ngợm.
92
258659
4043
Thế nên 10 hay 15%
rõ ràng là tội ác.
04:38
As we say, it's a nancy-storyNancy-câu chuyện. ForgetQuên it.
93
262702
2109
Như ta đã nói, đó là một câu chuyện dân gian.
Thôi đừng bận tâm làm gì.
04:40
That's for little childrenbọn trẻ. We are biglớn people,
94
264811
1695
Nó chỉ dành cho trẻ con mà thôi.
Còn chúng ta đã là người lớn rồi,
04:42
and we're tryingcố gắng to dealthỏa thuận with what's happeningxảy ra in our societyxã hội.
95
266506
2787
và chúng ta đều đang cố gắng giải quyết
những điều đang xảy ra với xã hội của mình.
04:45
Okay? This is the sizekích thước of the problemvấn đề.
96
269293
2145
Được chứ?
Đây chính là quy mô của vấn đề.
04:47
Okay? Two thirdsthứ ba of the moneytiền bạc stolenăn cắp or wastedlãng phí.
97
271438
3012
Vâng? Hai phần ba số tiền
bị đánh cắp hay lãng phí.
04:50
That was 30 yearsnăm agotrước. 1982 was BallahBallah.
98
274450
3442
Đó là 30 năm về trước.
1982 là Ballah.
04:53
So what has changedđã thay đổi?
99
277892
2059
Thế điều gì đã thay đổi?
04:55
I don't like to bringmang đến up embarrassinglúng túng secretsbí mật
100
279951
1687
Tôi không muốn nói ra
những bí mật đáng xấu hổ
04:57
to an internationalquốc tế audiencethính giả, but I have to.
101
281638
2559
cho khán giả quốc tế,
nhưng tôi cần phải làm điều đó.
05:00
FourBốn monthstháng agotrước, we sufferedchịu đựng a constitutionalHiến pháp outragexúc phạm in this countryQuốc gia.
102
284197
3513
Khoảng 4 tháng trước, chúng ta phải chịu đựng
sự vi phạm hiến pháp trắng trợn trên đất nước mình.
05:03
We call it the SectionPhần 34 fiascothất bại, the SectionPhần 34 fiascothất bại,
103
287710
4898
Chúng ta gọi đó
là thảm họa Phần 34, thảm họa Phần 34
05:08
a suspiciousnghi ngờ piececái of lawpháp luật, and I'm going to say it like it is,
104
292608
2646
một điều mập mờ,
và tôi sẽ nói sự thật về vấn đề này,
05:11
a suspiciousnghi ngờ piececái of lawpháp luật
105
295254
1355
một định luật mập mờ
05:12
was passedthông qua at a suspiciousnghi ngờ time
106
296609
2143
được thông qua vào một thời điểm mập mờ
05:14
to freemiễn phí some suspectsnghi phạm. (LaughterTiếng cười)
107
298752
1898
để thả tự do cho những kẻ bị tình nghi. (Cười)
05:16
And it was calledgọi là, those people are calledgọi là
108
300650
6733
Và đó là,
05:23
the PiarcoPiarco AirportSân bay accusedbị cáo.
109
307383
1574
hãng hàng không Piarco bị buộc tội.
05:24
I'm going to have my ownsở hữu lexiconLexicon speakingnói here todayhôm nay.
110
308957
2877
Tôi sẽ có một bài nói
sử dụng những thuật ngữ của riêng mình.
05:27
They are the PiarcoPiarco AirportSân bay accusedbị cáo.
111
311834
1827
Hãng hàng không Piarce bị buộc tội.
05:29
It was a constitutionalHiến pháp outragexúc phạm of the first ordergọi món,
112
313661
2893
Đó là sự vi phạm hiến pháp cấp cao nhất
05:32
and I have labeleddán nhãn it the PlotCốt truyện to PervertPervert ParliamentQuốc hội.
113
316554
4056
và tôi gọi đó
là âm mưu của một quốc hội sai trái.
05:36
Our highestcao nhất institutiontổ chức giáo dục in our countryQuốc gia was pervertedhư hỏng.
114
320610
3099
Hiến pháp tối cao của đất nước ta
bị phá hoại.
05:39
We are dealingxử lý with pervertskẻ hư hỏng here
115
323709
1973
Chúng ta đang đối mặt
với những kẻ phá hoại ở đây
05:41
of an economicthuộc kinh tế and financialtài chính naturethiên nhiên.
116
325682
1722
trong bản chất kinh tế và tài chính.
05:43
Do you get how seriousnghiêm trọng this problemvấn đề is?
117
327404
1849
Bạn có nhận thấy
mức độ nghiêm trọng của vấn đề không?
05:45
There was massiveto lớn protestkháng nghị. A lot of us in this roomphòng
118
329253
2110
Đã có cuộc biểu tình rầm rộ.
Rất nhiều người trong khán phòng này
05:47
tooklấy partphần in the protestkháng nghị in differentkhác nhau formscác hình thức.
119
331363
2710
đã tham gia vào biểu tình
dưới nhiều hình thức khác nhau.
05:49
MostHầu hết importantlyquan trọng, the AmericanNgười Mỹ embassyĐại sứ quán complainedphàn nàn,
120
334073
2819
Quan trọng nhất,
đại sứ quán Mỹ đã phàn nàn,
05:52
so ParliamentQuốc hội was swiftlynhanh chóng reconvenedtái,
121
336892
2487
nên Quốc hội được triệu tập ngay lập tức,
05:55
and the lawpháp luật was reversedđảo ngược, it was repealedbãi bỏ.
122
339379
1905
và điều luật đã bị đảo ngược,
nó bị bãi bỏ.
05:57
That's the wordtừ lawyersluật sư use. It was repealedbãi bỏ.
123
341284
1947
Đó là từ mà các luật sư đã dùng,
Điều luật bị bãi bỏ.
05:59
But the pointđiểm is
124
343231
3117
Nhưng vấn đề là
06:02
that ParliamentQuốc hội was outwittedoutwitted in the wholetoàn thể coursekhóa học of eventssự kiện,
125
346348
3695
vì Quốc hội đã bị đánh lừa
trong toàn bộ sự việc,
06:05
because what really happenedđã xảy ra is that,
126
350043
2486
bởi vì những gì thực sự xảy ra đó là,
06:08
because of the suspiciousnghi ngờ passageđoạn văn of that lawpháp luật,
127
352529
3074
bởi vì sự thông qua mập mờ
của một điều luật,
06:11
the lawpháp luật was actuallythực ra passedthông qua into effecthiệu ứng
128
355603
2321
điều luật đã thực sự có hiệu lực
06:13
on the weekendngày cuối tuần we celebratedkỷ niệm our 50ththứ anniversaryngày kỷ niệm of independenceđộc lập,
129
357924
3258
vào cuối tuần
mà chúng ta kỉ niệm 50 năm độc lập,
06:17
our jubileeJubilee of independenceđộc lập.
130
361182
1560
lễ kỉ niệm 50 năm độc lập của chúng ta.
06:18
So that is the kindloại of outragexúc phạm of the thing.
131
362742
2022
Điều đó là sự xúc phạm lớn nhất.
06:20
It was kindloại of a nastykhó chịu way to get maturationtrưởng thành, but we got it,
132
364764
3411
Đó là một cách bẩn thỉu để có được sự phát triển,
nhưng chúng ta đã có nó,
06:24
because we all understoodhiểu it,
133
368175
1687
bởi tất cả chúng ta đều hiểu,
06:25
and for the first time that I could remembernhớ lại,
134
369862
1758
và lần đầu tiên mà tôi có thể nhớ,
06:27
there were masskhối lượng protestsphản đối againstchống lại this corruptiontham nhũng.
135
371620
3550
đã có rất nhiều cuộc biểu tình lớn
chống lại sự tham nhũng này.
06:31
And that gaveđưa ra me a lot of hopemong. Okay?
136
375170
2191
Và điều đó mang lại cho tôi
rất nhiều hy vọng,
06:33
Those of us who are, sometimesđôi khi you feel like
137
377361
1863
Có những người trong số chúng ta đây,
thỉnh thoảng cảm thấy
06:35
you're a little bitbit on your ownsở hữu doing some of this work.
138
379224
3369
chỉ có mình mình
đang thực hiện công việc này.
06:38
That passageđoạn văn of the lawpháp luật and the repealbãi bỏ of the lawpháp luật
139
382593
3448
Việc thông qua luật và việc bãi bỏ luật
06:41
fortifiedtăng cường the casetrường hợp of the PiarcoPiarco AirportSân bay accusedbị cáo.
140
386041
3976
củng cố vụ án của hãng hàng không Piarco.
06:45
So it was one of those really superiorcấp trên doublegấp đôi bluffcách vô tội vạ kindloại of things that tooklấy placeđịa điểm.
141
390017
4611
Thế nên một trong những sự lừa phỉnh cao cấp này
xảy ra.
06:50
But what were they accusedbị cáo of?
142
394628
1896
Thế nhưng họ bị buộc tội vì cái gì?
06:52
What was it that they were accusedbị cáo of?
143
396524
1103
Họ bị buộc tội vì điều gì?
06:53
I'm beingđang a bitbit mysterioushuyền bí for those of you out there. What were they accusedbị cáo of?
144
397627
3279
Tôi có vẻ như đang quá bí hiểm với các bạn ngồi đây.
Họ bị buộc tội vì điều gì?
06:56
We were tryingcố gắng to buildxây dựng, or reconstructtái tạo lại largelyphần lớn,
145
400906
2582
Chúng tôi đã cố gắng
xây dựng hay tái hiện
06:59
an airportsân bay that had grownmới lớn outdatedlỗi thời.
146
403488
2602
một sân bay đã cũ kĩ quá rồi.
07:01
The entiretoàn bộ projectdự án costGiá cả about 1.6 billiontỷ dollarsUSD,
147
406090
3790
Toàn bộ dự án trị giá khoảng 1.6 tỉ đô la,
07:05
TrinidadTrinidad and TobagoTobago dollarsUSD,
148
409880
2567
đô la Trinida và Tobago,
07:08
and in factthực tế, we had a lot of bid-rigginggiá thầu-gian lận
149
412447
3163
và thực tế, chúng ta
có rất nhiều gian lận trong đấu thầu
07:11
and suspiciousnghi ngờ activityHoạt động, corrupttham nhũng activityHoạt động tooklấy placeđịa điểm.
150
415610
3187
và hoạt động đáng ngờ
và tham nhũng đã diễn ra.
07:14
And to get an ideaý kiến of what it consistedbao gồm of,
151
418797
4090
Và để hiểu toàn bộ vấn đề liên quan,
07:18
and to put it in contextbối cảnh in relationshipmối quan hệ to this wholetoàn thể
152
422887
2880
và để đặt nó vào đúng ngữ cảnh
trong mối quan hệ với toàn bộ
07:21
secondthứ hai mythhuyền thoại about it beingđang no biglớn thing,
153
425767
2433
lầm tưởng thứ 2 về việc
tham nhũng không phải là vấn đề nghiêm trọng,
07:24
we can look at this secondthứ hai slidetrượt here.
154
428200
2771
chúng ta có thể nhìn vào slide thứ 2 ở đây.
07:26
And what we have here -- I am not sayingnói so,
155
430971
3693
Và những gì chúng ta có ở đây
-- không phải tôi đang nói như vậy,
07:30
this is the DirectorGiám đốc of PublicKhu vực ProsecutionsTố vụ án in a writtenbằng văn bản statementtuyên bố. He said so.
156
434664
4807
đây là người đứng đầu công tố viên
trong một tuyên bố bằng văn bản. Ông đã nói vậy.
07:35
And he's tellingnói us that for the $1.6 billiontỷ costGiá cả of the projectdự án,
157
439471
4474
Và ông nói với chúng ta rằng
trong 1.6 tỉ đô la chi phí cho dự án,
07:39
one billiontỷ dollarsUSD has been tracedtruy tìm
158
443945
2192
1 tỉ đô la được truy ra
07:42
to offshorera nước ngoài bankngân hàng accountstài khoản.
159
446137
1763
từ tài khoản ngân hàng nước ngoài.
07:43
One billiontỷ dollarsUSD of our taxpayers'người nộp thuế moneytiền bạc
160
447900
2163
1 tỉ đô la tiền thuế
07:45
has been locatednằm in offshorera nước ngoài bankngân hàng accountstài khoản.
161
450063
3398
được đặt tại những tài khoản
ngân hàng nước ngoài.
07:49
BeingĐang the kindloại of suspiciousnghi ngờ personngười I am,
162
453461
2113
Tôi là một người đa nghi,
07:51
I am outragedgiận dữ at that, and I'm going to pausetạm ngừng here,
163
455574
2717
tôi rất tức giận về điều đố,
và tôi sẽ tạm ngưng ở đây,
07:54
I'm going to pausetạm ngừng now and again and bringmang đến in differentkhác nhau things.
164
458291
2496
tôi sẽ tạm ngưng lại bây giờ
và sau đó nói về những điều khác.
07:56
I'm going to pausetạm ngừng here and bringmang đến in something I saw
165
460787
1814
Tôi sẽ dừng lại ở đây
và nói về một điều tôi đã chứng kiến
07:58
in NovemberTháng mười một last yearnăm at WallBức tường StreetStreet. I was at ZuccottiZuccotti ParkCông viên.
166
462601
3744
vào tháng 11 năm ngoái ở Phố Wall.
Tôi ở Công viên Zucotti.
08:02
It was autumnmùa thu. It was coolmát mẻ. It was dampDamp. It was gettingnhận được darktối.
167
466345
4192
Vào mùa thu. Trời mát mẻ. Ẩm ướt.
Và đang trở tối.
08:06
And I was walkingđi dạo around with the protestersngười biểu tình
168
470537
1933
Và tôi đang đi cùng với những người biểu tình
08:08
looking at the One WallBức tường StreetStreet, OccupyChiếm WallBức tường StreetStreet movementphong trào walkingđi dạo around.
169
472470
4293
nhìn vào phong trào One Wall Street,
Occupy Wall Street.
08:12
And there was a ladyquý bà with a signký tên, a very simpleđơn giản signký tên,
170
476763
2320
Và có một người phụ nữ với biển hiệu,
một biển hiệu rất nhỏ
08:14
a kindloại of battered-lookingđập, tìm kiếm blondecô gái tóc vàng ladyquý bà,
171
479083
2424
một phụ nữ tóc vàng bơ phờ,
08:17
and the signký tên was madethực hiện out of BristolBristol boardbảng, as we say in these partscác bộ phận,
172
481507
2823
và biển hiệu được làm từ tấm bảng Bristol,
theo cách gọi của chúng ta là như thế,
08:20
and it was madethực hiện with a markerđánh dấu.
173
484330
1992
và nó còn đi kèm với một con dấu.
08:22
And what it said on that signký tên hitđánh me right in the centerTrung tâm.
174
486322
2521
Những gì được viết trên tấm biển
thực sự tác động lớn tới tôi.
08:24
It said, "If you're not outragedgiận dữ, you haven'tđã không been payingtrả tiền attentionchú ý."
175
488843
4407
Nó nói rằng: nếu bạn không cảm thấy bị xúc phạm
thì bạn chưa đủ chú ý.
08:29
If you're not outragedgiận dữ by all of this, you haven'tđã không been payingtrả tiền attentionchú ý.
176
493250
2982
Nếu bạn cảm thấy bị xúc phạm
bởi tất cả những điều này, bạn chưa thực sự chú ý.
08:32
So listen up, because we're gettingnhận được into even deepersâu sắc hơn watersnước.
177
496232
4131
Vậy lắng nghe này,
bởi vì chúng ta đang đi sâu hơn vào vấn đề.
08:36
My brainóc startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ.
178
500363
2157
Trí óc tôi bắt đầu suy nghĩ.
08:38
Well, what if --
179
502520
2891
Ồ, nếu --
08:41
because I'm suspiciousnghi ngờ like that. I readđọc a lot of spygián điệp novelstiểu thuyết and stuffđồ đạc.
180
505411
3206
bởi vì tôi đa nghi thế này.
Tôi đọc rất nhiều tiểu thuyết trinh thám và tương tự.
08:44
What if -- (LaughterTiếng cười)
181
508617
1678
Điều gì xảy ra nếu -- (cười)
08:46
But to make it in these wrongsnhững sai lầm,
182
510295
2524
Nhưng để hiểu được
những điều trên là sai trái,
08:48
you have to readđọc a lot of spygián điệp novelstiểu thuyết
183
512819
1625
bạn phải đọc thật nhiều tiểu thuyết trinh thám
08:50
and followtheo some of that stuffđồ đạc, right? (LaughterTiếng cười)
184
514444
2567
và dõi theo những điều đó, được chứ? (Cười)
08:52
But what if this wasn'tkhông phải là the first time?
185
517011
4567
Nhưng nếu đây
không phải là lần đầu tiên thì sao?
08:57
What if this is just the first time
186
521578
2587
Nếu đây chỉ là lần đầu tiên
09:00
that the so-and-sosso-and-SOS had been caughtbắt?
187
524165
2335
những điều này bị bắt gặp?
09:02
What if it had happenedđã xảy ra before? How would I find out?
188
526500
5126
Nếu nó đã từng xảy ra trước đây rồi?
Làm thế nào để tôi tìm ra?
09:07
Now, the previousTrước two examplesví dụ I gaveđưa ra
189
531626
2490
Bây giờ, 2 ví dụ trên tôi đưa ra
09:10
were to do with constructionxây dựng sectorngành corruptiontham nhũng, okay?
190
534116
4056
có liên quan đến tham nhũng
trong khu vực xây dựng, được chứ?
09:14
And I have the privilegeđặc quyền at this time
191
538172
2031
Và lần này tôi có đặc quyền
09:16
to leadchì the JointCông ty ConsultativeTư vấn CouncilHội đồng, which is a not-for-profitkhông cho lợi nhuận.
192
540203
3378
dẫn đầu Hội đông Tư vấn,
đây không phải là tổ chức phi lợi nhuận.
09:19
We're at jccjcc.orgtổ chức.ttTT, and we have the -- we are the leaderslãnh đạo
193
543581
3597
Địa chỉ của chúng tôi là jcc.org.tt,
và chúng tôi là những người lãnh đạo
09:23
in the struggleđấu tranh to producesản xuất a newMới publiccông cộng procurementMua sắm systemhệ thống
194
547178
3226
trong cuộc đấu tranh
thành lập hệ thống đấu thầu công
09:26
about how publiccông cộng moneytiền bạc is transactedtransacted.
195
550404
2160
về cách thức mà tiền công được giao dịch.
09:28
So those of you interestedquan tâm in findingPhát hiện out more about it,
196
552564
2205
Nêu nếu mà trong số các bạn ở đây
ai có hứng thú về nó, hay tham gia cùng chúng tôi
09:30
or joininggia nhập us or signingký kết up on any of our petitionskiến nghị, please get involvedcó tính liên quan.
197
554769
4280
hoặc đăng kí vào bất cứ kiến nghị nào của chúng tôi,
Hãy cùng tham gia nhé.
09:34
But I'm going to seguenối tiếp to anotherkhác thing that relatesliên quan,
198
559049
2259
Nhưng tôi sẽ chuyển đến
một vấn đề khác có liên quan,
09:37
because one of my privateriêng tư campaignschiến dịch I've been conductingdẫn dắt
199
561308
2776
bởi vì một trong những chiến dịch
mà tôi từng điều hành
09:39
for over threesố ba and a halfmột nửa yearsnăm
200
564084
2336
trong suốt hơn 3 năm rưỡi qua
09:42
is for transparencyminh bạch and accountabilitytrách nhiệm giải trình
201
566420
2489
là ủng hộ sự minh bạch và trách nhiệm
09:44
around the bailoutgiải cứu of CLCL FinancialTài chính.
202
568909
3099
xung quanh gói cứu trợ cho Tài chính CL.
09:47
CLCL FinancialTài chính is the Caribbean'sCủa Caribê largestlớn nhất ever conglomeratetập đoàn, okay?
203
572008
5001
Tài chính cL là một tập đoàn Caribbean lớn nhất
từ trước đến nay.
09:52
And withoutkhông có gettingnhận được into all of the detailschi tiết,
204
577009
2923
Và nếu không đi vào chi tiết,
09:55
it is said to have collapsedsụp đổ — I'm usingsử dụng my wordstừ ngữ very carefullycẩn thận
205
579932
3016
tập đoàn được cho là sẽ sụp đổ
-- Tôi đang dùng từ rất cẩn thận ---
09:58
it's said to have collapsedsụp đổ in JanuaryTháng một of '09,
206
582948
2827
nó được cho là sụp đổ
vào tháng 1 năm 09,
10:01
which is just comingđang đến up to nearlyGần fourbốn yearsnăm.
207
585775
3678
chỉ gần 4 năm tiếp theo.
10:05
In an unprecedentedchưa từng có fitPhù hợp of generositylòng nhân ái --
208
589453
2812
Trong một sự rộng lượng chưa từng có --
10:08
and you have to be very suspiciousnghi ngờ about these people --
209
592265
2483
và bạn phải thực sự nghi ngờ
về những người này --
10:10
in an unprecedentedchưa từng có — and I'm usingsử dụng that wordtừ carefullycẩn thận
210
594748
2631
trong một sự kiện chưa từng có
-- và tôi đang sử dụng từ đó rất cẩn thận --
10:13
unprecedentedchưa từng có fitPhù hợp of generositylòng nhân ái, the governmentchính quyền of the day
211
597379
3884
sự rộng lượng chưa từng có,
chính phủ thời đấy
10:17
signedký kết, madethực hiện a writtenbằng văn bản commitmentcam kết, to repaytrả nợ all of the creditorschủ nợ.
212
601263
3655
đã kí kết, tạo ra một cam kết bằng văn bản,
trả hết số nợ cho những người cho vay.
10:20
And I can tell you withoutkhông có fearnỗi sợ of contradictionmâu thuẫn
213
604918
2322
Và tôi có thể nói với bạn
mà không cảm thấy mâu thuẫn
10:23
that hasn'tđã không happenedđã xảy ra anywhereở đâu elsekhác on the planethành tinh.
214
607240
3182
đã không xảy ra ở bất cứ nơi đâu
trên hành tinh.
10:26
Let's understandhiểu không, because we lackthiếu sót contextbối cảnh.
215
610422
1911
Hãy hiểu rằng,
bởi vì chúng ta không có ngữ cảnh.
10:28
People are tellingnói us it's just like WallBức tường StreetStreet. It's not just like WallBức tường StreetStreet.
216
612333
3005
Mọi người đang nói với chúng ta rằng
đó chỉ như là Phố Wall. Nó không chỉ như phố Wall.
10:31
TrinidadTrinidad and TobagoTobago is like a placeđịa điểm with differentkhác nhau lawspháp luật of physicsvật lý or biologysinh học or something.
217
615338
4489
Trinidad và Tobago cũng giống như một nơi
với luật về vật lý hay sinh học hay gì đó khác biêt.
10:35
It's not just like anywhereở đâu. (ApplauseVỗ tay)
218
619827
4744
Nó không giống bất cứ đâu. (Vỗ tay)
10:40
It's not just like anywhereở đâu. It's not just like anywhereở đâu.
219
624571
5154
Nó chỉ là không giống bất cứ đâu.
Nó chỉ là không giống bất cứ đâu.
10:45
Here is here, and out there is out there. Okay?
220
629725
2831
Nơi đây là nơi đây, ngoài kia là ngoài kia.
Được chứ?
10:48
I'm seriousnghiêm trọng now.
221
632556
1330
Tôi đang nghiêm túc đấy.
10:49
Listen. They'veHọ đã had bailoutsbailouts on WallBức tường StreetStreet.
222
633886
2983
Nghe này.
Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính ở Phố Wall.
10:52
They'veHọ đã had bailoutsbailouts in LondonLondon.
223
636869
1951
Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính
ở London.
10:54
They'veHọ đã had bailoutsbailouts in EuropeEurope.
224
638820
2137
Họ đều có các cuộc cứu trợ tài chính
ở Châu Âu.
10:56
In AfricaAfrica, they'vehọ đã had bailoutsbailouts. In NigeriaNigeria, sixsáu of the majorchính
225
640957
2670
Ở Châu Phi cũng có.
Ở Nigeria, 6 trong số các ngân hàng thương mại lớn
10:59
commercialthương mại banksngân hàng collapsedsụp đổ at the sametương tự time as ourscủa chúng tôi, eheh?
226
643627
2565
sụp đổ cùng một lúc cũng như chúng ta vậy?
11:02
It's interestinghấp dẫn to parallelsong song, tương đông how the NigerianNigeria experiencekinh nghiệm has --
227
646192
2241
Thật thú vị khi so sánh sự kiện ở Nigeria --
11:04
how they'vehọ đã treatedđã xử lý it, and they'vehọ đã treatedđã xử lý it
228
648433
2390
cách họ giải quyết nó,
và họ đã giải quyết
11:06
very well comparedso to us.
229
650823
1871
rất tốt so với chúng ta.
11:08
NowhereHư không on the planethành tinh
230
652694
1932
Không nơi đâu trên hành tinh
11:10
have all the creditorschủ nợ been bailedthoát out
231
654626
2706
mà tất cả người cho vay
đều được cứu trợ
11:13
in excessdư thừa of what theirhọ statutorytheo luật định entitlementsquyền lợi were.
232
657332
2292
vượt quá quyền được luật pháp quy định.
11:15
Only here. So what was the reasonlý do for the generositylòng nhân ái?
233
659624
3582
Chỉ có ở đây thôi.
Vậy thì lý do gì cho sự rộng lượng này?
11:19
Is our governmentchính quyền that generoushào phóng? And maybe they are.
234
663206
2805
Có thật là chính phủ của chúng ta
hào phóng thế không? Và có thể là thật.
11:21
Let's look at it. Let's look into it.
235
666011
2016
Hãy nhìn vào nó.
Hãy quan sát thật kĩ.
11:23
So I startedbắt đầu diggingđào and writingviết and so and so on,
236
668027
2768
Vây nên tôi bắt đầu thu thập
và viết và cứ thế,
11:26
and that work can be foundtìm, my personalcá nhân work
237
670795
1812
công việc đó có thể được tìm thấy,
công việc cá nhân của tôi
11:28
can be foundtìm at AfraRaymondAfraRaymond.comcom, which is my nameTên.
238
672607
3380
có thể được tìm thấy ở AfraRaymond.com,
đây là tên tôi.
11:31
It's a not-for-profitkhông cho lợi nhuận blogBlog that I runchạy.
239
675987
2872
Và là trang mạng xã hội phi lợi nhuận của tôi.
11:34
Not as popularphổ biến as some of the other people, but there you go.
240
678859
2524
Không phổ biến như blog của những người khác
tại đây, nhưng thế đấy.
11:37
(LaughterTiếng cười)
241
681383
2258
(Cười)
11:39
But the pointđiểm is that the bitterđắng experiencekinh nghiệm of SectionPhần 34,
242
683641
4489
Nhưng vấn đề nằm ở
kinh nghiệm cay đắng của Nghị quyết số 34,
11:44
that plotâm mưu to pervertPervert ParliamentQuốc hội, that bitterđắng experiencekinh nghiệm
243
688130
2457
âm mưa của Quốc hội xấu xa,
sự kiện cay đắng
11:46
that tooklấy placeđịa điểm in AugustTháng tám,
244
690587
3086
diễn ra vào tháng tám,
11:49
when we were supposedgiả định to be celebratingkỷ niệm our independenceđộc lập,
245
693673
2898
khi mà mọi người đáng ra có lẽ
đang kỷ niệm ngày độc lập,
11:52
going into SeptemberTháng chín, forcedbuộc me to checkkiểm tra myselfriêng tôi
246
696571
4664
vào tháng chín tới,
buộc tôi phải kiểm điểm lại bản thân
11:57
and recalculatetính toán lại my bearingsvòng bi,
247
701235
2059
và xem xét lại vấn đề,
11:59
and to go back into some of the work, some of the stuffđồ đạc I'd writtenbằng văn bản
248
703294
2222
và quay trở lại công viêc,
một số điều tôi đã viết ra
12:01
and some of the exchangestrao đổi I'd had with the officialsquan chức
249
705516
2269
và một số trao đổi với các nhà lãnh đạo
12:03
to see what was really what.
250
707785
2004
để xem mọi chuyện là như thế nào.
12:05
As we say in TrinidadTrinidad and TobagoTobago, who is who and what is what?
251
709789
4110
Như chúng ta thưởng nói ở Trinidad và Tobago,
ai là ai và cái gì là cái gì?
12:09
Okay? We want to try to recalculatetính toán lại.
252
713899
1824
Vâng, chúng ta cố gắng để tính toán lại.
12:11
And I madethực hiện a FreedomTự do of InformationThông tin applicationứng dụng
253
715723
2424
Và tôi đã soạn đơn về Tự do thông tin
12:14
in MayCó thể this yearnăm to the MinistryBộ of FinanceTài chính.
254
718147
3914
vào tháng năm trong năm nay
để gửi lên Bộ Tài chính.
12:17
The MinistryBộ of FinanceTài chính is the nextkế tiếp towerTháp over.
255
722061
2058
Bộ Tài chính là toà nhà nằm bên kia.
12:20
This is the other contextbối cảnh.
256
724119
1675
Đây là trường hợp khác.
12:21
The MinistryBộ of FinanceTài chính, we are told,
257
725794
2076
Bộ Tài chính, theo ta được biết,
12:23
is subjectmôn học to the provisionsquy định of the FreedomTự do of InformationThông tin ActHành động.
258
727870
3829
phụ thuộc vào các điều khoản
của Bộ luật về tự do thông tin.
12:27
I'm going to take you throughxuyên qua a workedđã làm việc examplethí dụ of whetherliệu that's really so.
259
731699
3304
Tôi sẽ nói cho các bạn rõ hơn về ví dụ của việc
bộ luật này có thực sự như thế không.
12:30
The CentralMiền trung BankNgân hàng in which we standđứng this morningbuổi sáng
260
735003
2888
Ngân hàng Trung ương
nơi mà chúng ta đứng sáng nay
12:33
is immunemiễn dịch from the provisionsquy định of the FreedomTự do of InformationThông tin ActHành động.
261
737891
4197
miễn nhiễm khỏi các điều khoản
trong bộ luật Tự do thông tin.
12:37
So in factthực tế, you can't askhỏi them anything,
262
742088
1679
Nên thực tế, bạn không thể chất vấn họ
12:39
and they don't have to answercâu trả lời anything.
263
743767
1693
và họ cũng không phải trả lời bất cứ điều gì.
12:41
That is the lawpháp luật sincekể từ 1999.
264
745460
2822
Đó là luật từ năm 1999.
12:44
So I plungedgiảm mạnh into this struggleđấu tranh, and I askedyêu cầu fourbốn questionscâu hỏi.
265
748282
3576
Tôi bắt đầu lao vào cuộc chiến này,
và tôi đã hỏi 4 câu hỏi.
12:47
And I'll relateliên hệ the questionscâu hỏi to you in the shortngắn formhình thức with the replyĐáp lại,
266
751858
3689
Và tôi sẽ đưa câu hỏi ngắn ngọn
và kèm câu trả lời cho các bạn
12:51
so you could understandhiểu không, as I said, where we are.
267
755547
2615
để bạn có thể hiểu chúng ta đang đứng ở đâu,
như tôi đã nói đây.
12:54
Here is not like anywhereở đâu elsekhác.
268
758162
1521
\không giống bất cứ nơi đâu cả.
12:55
QuestionCâu hỏi numbercon số one:
269
759683
2978
Câu hỏi số 1:
12:58
I askedyêu cầu to see the accountstài khoản of CLCL FinancialTài chính,
270
762661
2590
Tôi yêu cầu được xem tài khoản của CL Financial,
13:01
and if you can't showchỉ me the accountstài khoản --
271
765251
2472
và nếu không thể cho tôi xem ---
13:03
the MinisterBộ trưởng of FinanceTài chính is makingchế tạo statementscác câu lệnh,
272
767723
1965
bộ trưởng bộ Tài chính khẳng định,
13:05
passingđi qua newMới lawspháp luật and givingtặng speechesbài phát biểu and so on.
273
769688
2615
đưa luật mới vào hoạt động
và đưa ra những bài nói và cứ thế.
13:08
What are the figuressố liệu he's relyingDựa on?
274
772303
2291
Vậy ông ấy đang dựa vào con số nào?
13:10
It's like that jokeđùa: I want whateverbất cứ điều gì he's drinkinguống.
275
774594
2620
Nó cũng giống như câu chuyện đùa:
Tôi gọi bất cứ cái gì ông ta đang uống.
13:13
And they wroteđã viết back and said to me,
276
777214
1599
Và họ hồi đáp và nói với tôi rằng,
13:14
well what do you really mean?
277
778813
1711
thế thực sự ý của anh là gì?
13:16
So they hitđánh my questioncâu hỏi with a questioncâu hỏi.
278
780524
2391
Vâng họ trả lời tôi bằng một câu hỏi.
13:18
SecondThứ hai pointđiểm: I want to see
279
782915
3121
Điểm thứ 2: Tôi muốn xem
13:21
who are the creditorschủ nợ of the groupnhóm who have been repaidhoàn trả?
280
786036
3699
những ai trong nhóm chủ nợ
được trả tiền?
13:25
Let me pausetạm ngừng here to pointđiểm out to you all
281
789735
2004
Để tôi dừng lạimột chút
để chỉ cho các bạn thấy
13:27
that 24 billiontỷ dollarsUSD of our moneytiền bạc has been spentđã bỏ ra on this.
282
791739
3681
24 tỷ đô la tiền của chúng ta
đã được dành cho điều này.
13:31
That is about threesố ba and a halfmột nửa billiontỷ U.S. dollarsUSD
283
795420
2399
Tổng số khoảng 3 tỷ rưỡi đô la Mỹ
13:33
comingđang đến out of a smallnhỏ bé -- we used to be resource-richgiàu tài nguyên --
284
797819
3496
bị thất thoát khỏi đất nước Caribbean
13:37
CaribbeanCaribbean countryQuốc gia. Okay?
285
801315
2372
vốn từng là đất nước giàu tài nguyên ấy.
13:39
And I askedyêu cầu the questioncâu hỏi,
286
803687
1548
Và tôi đã đặt câu hỏi,
13:41
who was gettingnhận được that threesố ba and a halfmột nửa billiontỷ dollarsUSD?
287
805235
4146
ai là người nhận được số tiền 3 tỉ rưỡi đó?
13:45
And I want to pausetạm ngừng again to bringmang đến up contextbối cảnh,
288
809381
2257
Và tôi xin dừng lại một lần nữa
để làm rõ ngữ cảnh,
13:47
because contextbối cảnh helpsgiúp us to get claritytrong trẻo understandinghiểu biết this thing.
289
811638
3403
bởi ngữ cảnh giúp chúng ta
hiểu rõ hơn vấn đề này.
13:50
There's a particularcụ thể individualcá nhân who is in the governmentchính quyền now.
290
815041
2570
Có một nhân vật đặc biệt
hiện đang thuộc chính phủ.
13:53
The nameTên of the personngười doesn't mattervấn đề.
291
817611
1720
Tên của nhân vật này không quan trọng.
13:55
And that personngười madethực hiện a careernghề nghiệp
292
819331
2552
Và người này xây dựng sự nghiệp
13:57
out of usingsử dụng the FreedomTự do of InformationThông tin ActHành động
293
821883
2361
bằng việc sử dụng Bộ luật Tự do thông tin
14:00
to advancenâng cao his politicalchính trị causenguyên nhân.
294
824244
2119
và để thúc đẩy động lực chính trị của mình.
14:02
Okay? His nameTên isn't importantquan trọng.
295
826363
3243
Tên của nhân vật này không quan trọng.
14:05
I wouldn'tsẽ không dignifydignify it. I'm on a pointđiểm.
296
829606
2333
Tôi sẽ không bàn về nó.
Tôi sẽ đi vào vấn đề chính.
14:07
The pointđiểm is, that personngười madethực hiện a careernghề nghiệp out of usingsử dụng
297
831939
2420
Vấn đề đó là,
nhân vật này có được công việc nhờ sử dụng
14:10
the FreedomTự do of InformationThông tin ActHành động to advancenâng cao his causenguyên nhân.
298
834359
2964
Bộ luật Tự do thông tin
để thúc đẩy động cơ của anh ta.
14:13
And the mostphần lớn famousnổi danh casetrường hợp
299
837323
2314
Và trường hợp nổi tiếng nhất
14:15
was what we cameđã đến to call the SecretBí mật ScholarshipHọc bổng ScandalVụ bê bối,
300
839637
2893
mà chúng ta vẫn gọi là
Vụ bê bối học bổng bí mật,
14:18
where in factthực tế there was about 60 milliontriệu dollarsUSD in governmentchính quyền moneytiền bạc
301
842530
2889
vụ này thực tế liên quan đến việc
60 triệu đô la tiền chính phủ
14:21
that had been dispersedphân tán in a seriesloạt of scholarshipshọc bổng,
302
845419
2872
được phân phát vào một chuỗi các học bổng,
14:24
and the scholarshipshọc bổng hadn'tđã không been advertisedquảng cáo, and so and so on and so on.
303
848291
2724
và những học bổng này
không hề được quảng cáo, và cứ như thế.
14:26
And he was ablecó thể to get the courttòa án, usingsử dụng that acthành động of ParliamentQuốc hội,
304
851015
2991
Và anh ta có thể đưa ra tòa án,
sử dụng bộ luật của chính phủ,
14:29
FreedomTự do of InformationThông tin ActHành động,
305
854006
1633
luật tự do thông tin.
14:31
to releasegiải phóng the informationthông tin,
306
855639
1977
để đăng thông tin,
14:33
and I thought that was excellentTuyệt vời.
307
857616
3365
và tôi đã nghĩ điều này thật tuyệt vời.
14:36
FantasticTuyệt vời.
308
860981
3166
Quá tuyệt vời.
14:40
But you see, the questioncâu hỏi is this:
309
864147
1950
Nhưng bạn thấy đấy, câu hỏi đặt ra là:
14:41
If it's right and properthích hợp for us to use the FreedomTự do of InformationThông tin ActHành động
310
866097
4213
Nếu chúng ta có quyền
được sử dụng Luật Tự do thông tin
14:46
and to use the courttòa án
311
870310
3730
và sử dụng tòa án
14:49
to forcelực lượng a disclosuretiết lộ about 60 milliontriệu dollarsUSD in publiccông cộng moneytiền bạc,
312
874040
4742
để phanh phui số tiền công
60 triệu đô la đó,
14:54
it mustphải be right and properthích hợp
313
878782
1691
điều này chắc hẳn đúng đắn và hợp lí
14:56
for us to forcelực lượng a disclosuretiết lộ about 24 billiontỷ dollarsUSD.
314
880473
4141
khi chúng ta phanh phui
về vụ 24 tỉ đô la.
15:00
You see? But the MinistryBộ of FinanceTài chính,
315
884614
2588
Bạn đã nắm rõ vấn đề chưa?
Thế nhưng bộ Tài chính,
15:03
the PermanentVĩnh viễn SecretaryThư ký of the MinistryBộ of FinanceTài chính,
316
887202
1602
ban thư ký hiện thời của Bộ Tài chính,
15:04
wroteđã viết me and said to me, that informationthông tin is exemptmiễn too.
317
888804
3057
đã viết cho tôi và nói rằng,
thông tin được miễn truy tố.
15:07
You see? This is what we're dealingxử lý with, okay?
318
891861
2989
Bạn thấy không? Đây không phải là vấn đề
mà chúng ta cần giải quyết.
15:10
The thirdthứ ba thing I will tell you
319
894850
2134
Điều thứ 3 tôi sẽ nói với các bạn
15:12
is that I alsocũng thế askedyêu cầu
320
896984
3005
đó là tôi cũng đã chất vấn
15:15
for the directorsgiám đốc of CLCL FinancialTài chính,
321
899989
2996
các giám đốc của CL Financial,
15:18
whetherliệu in factthực tế they were makingchế tạo filingstài liệu nộp underDưới our IntegrityTính toàn vẹn in PublicKhu vực Life ActHành động.
322
902985
4345
liệu trên thực tế họ có đang làm những hồ sơ
theo Luật Minh bạch trong hoạt động công.
15:23
We have an IntegrityTính toàn vẹn in PublicKhu vực Life ActHành động
323
907330
1618
Chúng ta có Luật Minh bạch
trong hoạt động công
15:24
as partphần of our frameworkkhuôn khổ supposedgiả định to safeguardbảo vệ the nation'scủa quốc gia interestquan tâm.
324
908948
4749
như một phần cơ cấu
để bảo toàn quyền lợi quốc gia.
15:29
And publiccông cộng officialsquan chức are supposedgiả định to filetập tin
325
913697
2288
Và những công chức nhà nước
đáng ra phải trình báo
15:31
to say what it is they have in termsđiều kiện of assetstài sản and liabilitiestrách nhiệm pháp lý.
326
915985
6465
tất cả tài sản và nợ.
15:38
And of coursekhóa học I've sincekể từ discoveredphát hiện ra that they're not filingnộp hồ sơ,
327
922450
2415
Và tất nhiên từ khi tôi khám phá ra rằng
họ không trình báo
15:40
and in factthực tế the MinisterBộ trưởng of FinanceTài chính has not even askedyêu cầu them to filetập tin.
328
924865
2879
và thực tế là Bộ trưởng Bộ tài chính
thậm chí không yêu cầu họ phải làm như thế.
15:43
So here we have it. We have a situationtình hình where
329
927744
4917
Thế mới dẫn đến điều chúng ta đang bàn.
Chúng ta đang có một tình huống khi mà
15:48
the basiccăn bản safeguardsbiện pháp bảo vệ of integritychính trực and accountabilitytrách nhiệm giải trình
330
932661
4894
sự bảo toàn cơ bản của sự trung thực
và trách nhiệm pháp lý
15:53
and transparencyminh bạch have all been discardedbỏ đi.
331
937555
1993
và minh bạch đều bị gạt đi hết.
15:55
I've askedyêu cầu the questioncâu hỏi in the legalhợp pháp and requiredcần thiết fashionthời trang.
332
939548
2244
Tôi đặt ra câu hỏi này
theo một cách hợp pháp và cần thiết.
15:57
It's been ignoredlàm ngơ.
333
941792
2488
Và nó bị phớt lờ.
16:00
The sortsắp xếp of thing that motivatedđộng cơ us around SectionPhần 34,
334
944280
3175
Điều khiến chúng ta
quan tâm đến nghị định 34,
16:03
we need to continuetiếp tục to work on that. We can't forgetquên it.
335
947455
2602
chúng ta cần tiếp tục giải quyết nó.
Chúng ta không thể bỏ quên nó được.
16:05
I have definedđịnh nghĩa this as the singleĐộc thân largestlớn nhất expenditurechi tiêu in the country'scủa đất nước historylịch sử.
336
950057
3598
Tôi đã định nghĩa chuyện này
như một sự chi tiêu lớn nhất trong lịch sử đất nước.
16:09
It's alsocũng thế the singleĐộc thân largestlớn nhất examplethí dụ
337
953655
2581
Đây cũng là một ví dụ lớn nhất
16:12
of publiccông cộng corruptiontham nhũng accordingtheo to this equationphương trình.
338
956236
5012
về tham nhũng công nếu xét theo phương trình này.
16:17
And this is my realitythực tế checkkiểm tra.
339
961248
2969
Và đây là bài kiểm tra trên thực tế của tôi.
16:20
Where you have an expenditurechi tiêu of publiccông cộng moneytiền bạc
340
964217
2346
Nơi bạn tiêu tiền công
16:22
and it is withoutkhông có accountabilitytrách nhiệm giải trình
341
966563
2955
và không cần giải trình
16:25
and it's withoutkhông có transparencyminh bạch,
342
969518
1640
và không cần sự minh bạch,
16:27
it will always be equalcông bằng to corruptiontham nhũng,
343
971158
2256
điều này luôn đồng nghĩa với tham nhũng,
16:29
whetherliệu you're in RussiaLiên bang Nga or NigeriaNigeria or AlaskaAlaska,
344
973414
3205
dù bạn ở Nga, Nigeria hay Alaska,
16:32
it will always be equalcông bằng to corruptiontham nhũng, and that is what we are dealingxử lý with here.
345
976619
4200
điều đó luôn đồng nghĩa với tham nhũng,
và đó là những gì chúng ta đang bàn đến ở đây.
16:36
I'm going to continuetiếp tục the work
346
980819
2311
Tôi sẽ tiếp tục công việc
16:39
to pressnhấn on, to get some resolutionđộ phân giải
347
983130
4346
thúc giục để tìm ra giải pháp
16:43
of those mattersvấn đề at the MinistryBộ of FinanceTài chính.
348
987476
1710
cho những vấn đề tại Bộ Tài chính.
16:45
If it is I have to go to courttòa án personallycá nhân, I will do that.
349
989186
2552
Nếu mà phải đến tòa án, tôi cũng sẽ làm.
16:47
We will continuetiếp tục to pressnhấn on.
350
991738
1188
Chúng ta sẽ tiếp dục thúc giục.
16:48
We will continuetiếp tục to work withinbên trong JCCJCC.
351
992926
1951
Chúng ta sẽ tiếp tục làm việc với JCC.
16:50
But I want to stepbậc thang back from the TrinidadTrinidad and TobagoTobago contextbối cảnh
352
994877
2701
Nhưng tôi muốn ra khỏi ngữ cảnh
của Trinidad và Tobago tại đây
16:53
and bringmang đến something newMới to the tablebàn
353
997578
1919
để đề cập đến vấn đề mới hơn
16:55
in termsđiều kiện of an internationalquốc tế examplethí dụ.
354
999497
1826
khi xét về ví dụ quốc tế.
16:57
We had the journalistnhà báo [HeatherHeather] BrookeBrooke speakingnói
355
1001323
2901
Chúng ta đã có nhà báo [Heather] Brooke nói
17:00
about her battlechiến đấu againstchống lại governmentchính quyền corruptiontham nhũng,
356
1004224
2317
về cuộc đấu tranh của cô
chống lại tham nhũng trong chính phủ
17:02
and she introducedgiới thiệu me to this websitetrang mạng, AlaveteliAlaveteli.comcom.
357
1006541
5437
và cô đã giới thiệu cho tôi trang web này,
Alaveteli.com.
17:07
And AlaveteliAlaveteli.comcom is a way for us to have an openmở databasecơ sở dữ liệu
358
1011978
4670
Và Alaveteli.com là một cách
để chúng ta có thể có một dữ liệu mở
17:12
for FreedomTự do of InformationThông tin applicationscác ứng dụng,
359
1016648
2779
cho những ứng dụng của Tự do thông tin,
17:15
and speaknói with eachmỗi other.
360
1019427
2116
và nói chuyện với nhau.
17:17
I could see what you're applyingáp dụng for.
361
1021543
2237
Tôi có thể thấy những gì
các bạn đang áp dụng.
17:19
You could see what I appliedáp dụng for and what repliestrả lời I got.
362
1023780
3532
Bạn có thể thấy những gì tôi áp dụng
và những câu trả lời mà tôi nhận được.
17:23
We can work on it togethercùng với nhau. We need to buildxây dựng a collectivetập thể databasecơ sở dữ liệu
363
1027312
2936
Chúng ta có thể cùng nhau giải quyết nó.
cùng nhau xây dựng một bộ dữ liệu công cộng
17:26
and a collectivetập thể understandinghiểu biết of where we are to go to the nextkế tiếp pointđiểm.
364
1030248
3304
và cùng nhau tìm hiểu về
viễn cảnh mà chúng ta sẽ đi đến.
17:29
We need to increasetăng the consciousnessý thức.
365
1033552
1640
Chúng ta cần nâng cao nhận thức.
17:31
The finalsau cùng thing I want to say is in relationmối quan hệ to this one,
366
1035192
4054
Điều cuối cùng tôi muốn nói
đó là mối quan hệ với điều này,
17:35
which is a lovelyđáng yêu websitetrang mạng from IndiaẤn Độ
367
1039246
1778
đó là một trang web đáng yêu từ Ấn Độ,
17:36
calledgọi là IPaidABribeIPaidABribe.comcom.
368
1041024
2442
có tên gọi là IPAidABribe.com.
17:39
They have internationalquốc tế brancheschi nhánh,
369
1043466
1786
Chúng có những chi nhánh quốc tế,
17:41
and it's importantquan trọng for us to tuneđiều chỉnh into this one.
370
1045252
2444
và rất quan trọng cho chúng ta khi truy cập vào.
17:43
IPaidABribeIPaidABribe.comcom is really importantquan trọng,
371
1047696
2456
IPaidABribe.com thực sự rất quan trọng,
17:46
a good one to logđăng nhập on to and see.
372
1050152
2416
một trang web để truy cập và tìm hiểu thông tin
17:48
I'm going to pausetạm ngừng there. I'm going to askhỏi you for your couragelòng can đảm.
373
1052568
2627
Tôi sẽ dừng lại tại đây.
Tôi sẽ đòi hỏi ở bạn sự dũng cảm.
17:51
DiscardLoại bỏ the first mythhuyền thoại; it is a crimetội ác.
374
1055195
2221
Loại bỏ lầm tưởng đầu tiên;
nó là một tội ác.
17:53
DiscardLoại bỏ the secondthứ hai mythhuyền thoại; it is a biglớn thing.
375
1057416
2318
Loại bỏ lầm tưởng thứ hai;
nó là điều quan trọng.
17:55
It's a hugekhổng lồ problemvấn đề. It's an economicthuộc kinh tế crimetội ác.
376
1059734
2498
Nó là một vấn đề lớn.
Nó là một tội ác kinh tế.
17:58
And let us continuetiếp tục workingđang làm việc togethercùng với nhau
377
1062232
2048
Và để chúng ta tiếp tục làm việc với nhau
18:00
to bettermentbetterment in this situationtình hình,
378
1064280
1467
để làm tình huống tốt đẹp hơn,
18:01
stabilitysự ổn định and sustainabilitytính bền vững in our societyxã hội. Thank you.
379
1065747
3810
đẩy mạnh sự ổn định và phát triển bền vững
trong xã hội. Xin cảm ơn.
Translated by Phan Tuan Phuc
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Afra Raymond - Transparency activist
A leading expert in the fields of property valuation and project management, Afra Raymond is battling the government corruption rampant in his country, Trinidad and Tobago.

Why you should listen

Afra Raymond calls out government corruption, demanding more transparency and accountability from the leaders of Trinidad and Tobago. His work in recent years has focused on the CL Financial collapse of 2009 and subsequent government bailout, which Raymond says operated “with different laws of physics” than bailouts of financial institutions in other countries. Writing on topics like white-collar crime, good governance and national development, Raymond shows that corruption shouldn't be a given. He wrote the column “Property Matters” in The Business Guardian from 2004 through 2012. Now, he writes on his own website, AfraRaymond.com.

Raymond looks at corruption through his lens as an expert in the fields of property valuation, project appraisal, development planning and management. He is a Chartered Surveyor and Managing Director of Raymond & Pierre Limited and  was elected a Fellow of the Royal Institution of Chartered Surveyors (RICS) in January 2011. He has served on a number of Boards in various positions including Executive Member of the Federation of Black Housing Organizations (FBHO) in London, Board member of the Trinidad Building & Loan Association (TBLA), Director of EPL Properties Limited (EPL), a wholly-owned subsidiary of Eastern Credit Union (ECU) and Immediate Past-President of the Institute of Surveyors of Trinidad & Tobago (ISTT).

More profile about the speaker
Afra Raymond | Speaker | TED.com