ABOUT THE SPEAKER
Norman Foster - Architect
Sir Norman Foster, winner of the 1999 Pritzker Prize, is perhaps the leading urban stylist of our age. His elegant, efficient buildings grace cities around the globe.

Why you should listen

From museums and banks to airports and bridges, from apartment buildings to the Reichstag, in the past 35 years Norman Foster's beautiful and efficient designs have dramatically changed the character of cities (think of the London Gherkin) and landscapes (the Viaduc de Millau) around the world.

A common philosophy connects all of them, starting with social responsiveness and the use of natural resources (ventilation, light). Some of Foster's work has sparked controversy (such as his pyramid in Astana, Kazakhstan), but he has never ignored a chance to rewrite the rules of architecture, be it by tackling audaciously huge construction projects or by designing wind turbines and partly-solar-powered electric buses.

More profile about the speaker
Norman Foster | Speaker | TED.com
DLD 2007

Norman Foster: My green agenda for architecture

Norman Foster: Phương án xanh cho kiến trúc

Filmed:
866,847 views

Kiến trúc sư Norman Foster thảo luận về các công trình của bản thân để cho thấy bằng cách nào mà máy tính có thể giúp thiết kế các toà nhà xanh, đẹp, và "cơ bản không gây ô nhiễm." Từ hội nghị DLD 2007, tại Munich; www.dld-conference.com
- Architect
Sir Norman Foster, winner of the 1999 Pritzker Prize, is perhaps the leading urban stylist of our age. His elegant, efficient buildings grace cities around the globe. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
As an architectkiến trúc sư you designthiết kế for the presenthiện tại,
0
0
7000
Như một kiến trúc sư,
bạn thiết kế cho hiện tại,
00:23
with an awarenessnhận thức of the pastquá khứ,
1
7000
3000
từ những nhận thức về quá khứ,
00:26
for a futureTương lai which is essentiallybản chất unknownkhông rõ.
2
10000
7000
vì một tương lai không thể đoán được.
00:33
The greenmàu xanh lá agendachương trình nghị sự is probablycó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng agendachương trình nghị sự
3
17000
4000
Phương án xanh có thể sẽ là
phương án quan trọng nhất
00:37
and issuevấn đề of the day.
4
21000
3000
và cũng là vấn đề ngày nay.
00:40
And I'd like to sharechia sẻ some experiencekinh nghiệm
5
24000
4000
Tôi muốn chia sẻ một vài kinh nghiệm
00:44
over the last 40 yearsnăm -- we celebrateăn mừng our fortiethfortieth anniversaryngày kỷ niệm this yearnăm --
6
28000
5000
40 năm trước,chúng tôi có kỉ niệm 40 năm
00:49
and to explorekhám phá and to touchchạm on some observationsquan sát
7
33000
6000
và để khám phá cũng như
điểm qua một số quan sát
00:55
about the naturethiên nhiên of sustainabilitytính bền vững.
8
39000
4000
về bản chất của sự bền vững.
00:59
How farxa you can anticipateđoán trước, what followstheo sau from it,
9
43000
3000
Bạn có thể tiên đoán được bao xa,
cái gì sẽ tiếp sau đó
01:02
what are the threatsmối đe dọa, what are the possibilitieskhả năng,
10
46000
2000
mối đe dọa là gì, cái gì có thể xảy ra
01:04
the challengesthách thức, the opportunitiescơ hội?
11
48000
3000
những thách thức, hay cơ hội?
01:07
I think that -- I've said in the pastquá khứ, manynhiều, manynhiều yearsnăm agotrước,
12
51000
4000
Tôi nghĩ... tôi đã từng nói trong quá khứ,
nhiều năm về trước
trước khi bất kì ai tạo ra khái niệm
"Phương Án Xanh"
01:11
before anybodybất kỳ ai even inventedphát minh the conceptkhái niệm of a greenmàu xanh lá agendachương trình nghị sự,
13
55000
6000
01:17
that it wasn'tkhông phải là about fashionthời trang -- it was about survivalSự sống còn.
14
61000
6000
rằng nó không phải là thời trang
mà chính là sự sống còn.
01:23
But what I never said, and what I'm really going to make the pointđiểm is,
15
67000
5000
Nhưng cái tôi chưa nói, và cái tôi sắp nói
tới để làm rõ quan điểm
01:28
that really, greenmàu xanh lá is coolmát mẻ.
16
72000
3000
thật sự là, "xanh" thì thật là tuyệt
01:31
I mean, all the projectsdự án which have, in some way, been inspiredcảm hứng
17
75000
5000
tôi nhấn mạnh, các dự án có cảm hứng
01:36
by that agendachương trình nghị sự are about a celebratoryăn mừng lifestylelối sống,
18
80000
5000
từ phương án này là về
một lối sống đáng tôn vinh,
01:41
in a way celebratingkỷ niệm the placesnơi and the spaceskhông gian
19
85000
5000
theo một cách tôn vinh
các địa điểm và không gian
01:46
which determinemục đích the qualityphẩm chất of life.
20
90000
3000
cái làm nên chất lượng cuộc sống.
01:49
I rarelyhiếm khi actuallythực ra quoteTrích dẫn anything,
21
93000
4000
tôi hiếm khi trích dẫn điều gì
01:53
so I'm going to try and find a piececái of papergiấy if I can,
22
97000
4000
cho nên tôi đang
tìm một mảnh giấy nếu được
01:57
[in] which somebodycó ai, at the endkết thúc of last yearnăm, venturedmạo hiểm the thought
23
101000
6000
trong đó một người,
vào cuối năm, đã liều lĩnh nghĩ về
02:03
about what for that individualcá nhân, as a kindloại of importantquan trọng observerngười quan sát,
24
107000
5000
những thứ cho cá nhân đó,
như một người quan sát
02:08
analystchuyên viên phân tích, writernhà văn -- a guy calledgọi là ThomasThomas FriedmanFriedman,
25
112000
4000
một nhà phân tích, nhà văn,
một người tên Thomas Friedman,
02:12
who wroteđã viết in the HeraldHerald TribuneTribune, about 2006.
26
116000
6000
người đã viết trên tờ Herald Tribune,
vào khoảng năm 2006.
02:18
He said,
27
122000
3000
Ông ấy nói,
02:21
"I think the mostphần lớn importantquan trọng thing to happenxảy ra in 2006
28
125000
3000
"Tôi nghĩ thứ quan trọng
nhất trong năm 2006
02:24
was that livingsống and thinkingSuy nghĩ greenmàu xanh lá hitđánh MainMain StreetStreet.
29
128000
5000
là sống và nghĩ xanh sẽ
xâm nhập vào nên kinh tế nói chung.
02:29
We reachedđạt được a tippingnhào lộn pointđiểm this yearnăm
30
133000
3000
Chúng ta đã chạm đến cực điểm
trong năm nay
02:32
where livingsống, actingdiễn xuất, designingthiết kế, investingđầu tư and manufacturingchế tạo greenmàu xanh lá
31
136000
5000
khi việc sống, hành động, thiết kế,
đầu tư và sản xuất xanh
trở nên được hiểu rõ bởi
một số lượng lớn và quan trọng
02:37
cameđã đến to be understoodhiểu by a criticalchỉ trích masskhối lượng
32
141000
2000
02:39
of citizenscông dân, entrepreneursdoanh nhân and officialsquan chức
33
143000
3000
các công dân,
các doanh nhân, các quan chức
02:42
as the mostphần lớn patrioticyêu nước, capitalistictư bản, geo-politicalđịa lý chính trị
34
146000
3000
như những người yêu nước,
mang tính tư bản, địa chính trị nhất
02:45
and competitivecạnh tranh thing they could do.
35
149000
3000
và các thứ có tính
cạnh tranh mà họ có thể làm.
02:48
HenceDo đó my mottophương châm: greenmàu xanh lá is the newMới redđỏ, whitetrắng and bluemàu xanh da trời."
36
152000
6000
Do đó phương châm của tôi là :
màu xanh là màu đỏ, trắng, và lam mới."
02:54
And I askedyêu cầu myselfriêng tôi, in a way, looking back,
37
158000
4000
Và tôi tự hỏi, theo cách
nào đó, khi nhìn lại,
"Khi nào các nhận thức về Trái Đất và sự
mong manh của nó lần đầu tiên xuất hiện?"
02:58
"When did that kindloại of awarenessnhận thức of the planethành tinh and its fragilitymong manh first appearxuất hiện?"
38
162000
10000
03:08
And I think it was JulyTháng bảy 20, 1969,
39
172000
4000
Và tôi nghĩ đó là vào
ngày 20 tháng 7 năm 1969,
03:12
when, for the first time, man could look back at planethành tinh EarthTrái đất.
40
176000
6000
khi, lần đầu tiên, loài người
nhìn lại Trái Đất.
03:18
And, in a way, it was BuckminsterBuckminster FullerFuller who coinedĐặt ra that phrasecụm từ.
41
182000
6000
Và, theo cách nào đó, Buckminster Fuller
chính là người tạo ra cụm từ đó.
03:24
And before the kindloại of collapsesự sụp đổ of the communistĐảng Cộng sản systemhệ thống,
42
188000
6000
Và... trước khi sự sụp đổ của
Chủ Nghĩa Cộng Sản
03:30
I was privilegedcó đặc quyền to meetgặp a lot of cosmonautscosmonauts
43
194000
3000
Tôi vinh dự được gặp nhiều phi hành gia
03:33
in SpaceSpace CityThành phố and other placesnơi in RussiaLiên bang Nga.
44
197000
2000
ở Space City và nhiều nơi khác ở Nga.
03:35
And interestinglythú vị, as I think back,
45
199000
3000
Và thật thú khi là, khi tôi ngẫm nghĩ lại
03:38
they were the first truethật environmentalistsnhà môi trường.
46
202000
4000
Thì họ là những nhà môi trường học
thực thụ đầu tiên.
03:42
They were filledđầy with a kindloại of pioneeringtiên phong passionniềm đam mê,
47
206000
5000
Trong họ tràn trề
một loại đam mê tiên phong,
03:47
firedBị sa thải about the problemscác vấn đề of the AralAral SeaBiển.
48
211000
3000
gợi lên quanh những vấn đề của Biển Aral.
03:50
And at that periodgiai đoạn it was --
49
214000
3000
Và trong khoảng thời gian đó,
03:53
in a way, a numbercon số of things were happeningxảy ra.
50
217000
2000
Theo một cách nào đó,
một vài sự kiện đã diễn ra.
03:55
BuckminsterBuckminster FullerFuller was the kindloại of greenmàu xanh lá guruguru --
51
219000
5000
Buckminster Fuller tựa như một
"green guru"
04:00
again, a wordtừ that had not been coinedĐặt ra.
52
224000
2000
một lần nữa, một cụm từ
chưa được định nghĩa rõ ràng.
04:02
He was a designthiết kế scientistnhà khoa học, if you like, a poetnhà thơ,
53
226000
4000
Ông ấy là nhà khoa học thiết
kế, nếu bạn thích, hãy coi như một nhà thơ
04:06
but he foresawdự đoán có sự all the things that are happeningxảy ra now.
54
230000
4000
Nhưng ông ấy đã thấy trước mọi thứ
đang diễn ra lúc này.
04:10
It's anotherkhác subjectmôn học. It's anotherkhác conversationcuộc hội thoại.
55
234000
3000
Đó là một chủ đề khác,
một cuộc đối thoại khác.
04:13
You can go back to his writingstác phẩm: it's quitekhá extraordinarybất thường.
56
237000
5000
Bạn có thể quay trở lại các văn bản của
ông ấy: rất đáng kinh ngạc.
04:18
It was at that time, with an awarenessnhận thức
57
242000
5000
Chính tại thời điểm đó, với một nhận thức
04:23
firedBị sa thải by Bucky'sBucky của prophecieslời tiên tri, his concernslo ngại
58
247000
5000
được khơi gợi bởi khả năng tiên đoán của
Buckminster, những mối quan tâm của ông ấy
04:28
as a citizencông dân, as a kindloại of citizencông dân of the planethành tinh,
59
252000
5000
với vai trò công dân, một dạng
công dân của hành tinh,
04:33
that influencedbị ảnh hưởng my thinkingSuy nghĩ and what we were doing at that time.
60
257000
4000
đã ảnh hưởng đến suy nghĩ của tôi và
những gì chúng tôi đang làm lúc ấy.
04:37
And it's a numbercon số of projectsdự án.
61
261000
3000
Trong một số dự án,
04:40
I selectlựa chọn this one because it was 1973, and it was a masterbậc thầy plankế hoạch
62
264000
6000
tôi đã chọn dự án này vì đó là vào năm
1973 và nó là một kế hoạch tổng thể.
04:46
for one of the CanaryCanary IslandsQuần đảo.
63
270000
2000
cho một hòn đảo
của quần đảo Canary.
04:48
And this probablycó lẽ coincidedtrùng hợp with the time
64
272000
4000
Và nó đã vô tình trùng
với khoảng thời gian
04:52
when you had the planethành tinh Earth'sTrái đất sourcebookSourcebook,
65
276000
3000
mà bạn đã có
cuốn bách khoa toàn thư về Trái Đất,
04:55
and you had the hippiehippie movementphong trào.
66
279000
2000
cũng như có điệu nhảy hippie
04:57
And there are some of those qualitiesphẩm chất in this drawingvẽ,
67
281000
4000
Và có những đặc điểm trong bản vẽ này,
05:01
which seeksTìm kiếm to sumtổng hợp up the recommendationskhuyến nghị.
68
285000
3000
có lẽ muốn tổng hợp các gợi ý.
05:04
And all the componentscác thành phần are there which are now
69
288000
3000
Và tất cả những nhân tố đều có sẵn,
thứ mà hiện nay
05:07
in commonchung parlanceparlance, in our vocabularytừ vựng,
70
291000
3000
trong cách nói hằng ngày,
trong vốn từ của chúng ta
05:10
you know, 30-odd-dodd yearsnăm latermột lát sau:
71
294000
3000
như bạn biết, gần 30 năm sau
05:13
windgió energynăng lượng, recyclingtái chế, biomasssinh khối, solarhệ mặt trời cellstế bào.
72
297000
5000
năng lượng gió, tái chế,
sinh khối, pin mặt trời
05:18
And in parallelsong song, tương đông at that time, there was
73
302000
4000
Song song đó, xuất hiện một loại hình
câu lạc bộ thiết kế riêng biệt
05:22
a very kindloại of exclusiveđộc quyền designthiết kế clubcâu lạc bộ.
74
306000
5000
05:27
People who were really designthiết kế consciouscó ý thức
75
311000
3000
Những người biết rõ về thiết kế
05:30
were inspiredcảm hứng by the work of DieterDieter RamsRams,
76
314000
3000
được truyền cảm hứng
từ các công trình của Dieter Rams
05:33
and the objectscác đối tượng that he would createtạo nên
77
317000
3000
và những mẫu hình mà ông tạo ra
05:36
for the companyCông ty calledgọi là BraunBraun.
78
320000
2000
cho một công ty tên Braun
05:38
This is going back the mid-'giữa '50s, '60s.
79
322000
3000
Sự kiện này quay ngược về giữa
những năm 50, 60
05:41
And despitemặc dù Bucky'sBucky của prophecieslời tiên tri
80
325000
3000
Và mặc cho các
tiên đoán của Buckminster,
05:44
that everything would be miniaturizedminiaturized
81
328000
3000
Rằng mọi thứ sẽ được thu nhỏ
05:47
and technologyCông nghệ would make an incredibleđáng kinh ngạc stylePhong cách --
82
331000
3000
và công nghệ sẽ làm nên
một lối sống tuyệt vời -
05:50
accesstruy cập to comfortthoải mái, to amenitiesCác tiện ích --
83
334000
4000
đạt được sự thoải mái, tiện nghi-
05:54
it was very, very difficultkhó khăn to imaginetưởng tượng
84
338000
3000
Rất rất khó để hình dung
05:57
that everything that we see in this imagehình ảnh,
85
341000
2000
rằng những thứ ta thấy trong bức ảnh này
05:59
would be very, very stylishlysành điệu packagedđóng gói.
86
343000
3000
sẽ được thu gọn một cách cực kì phong cách
06:02
And that, and more besidesngoài ra, would be in the palmlòng bàn tay of your handtay.
87
346000
3000
và rằng, hơn thế nữa, sẽ nằm gọn
trong lòng bàn tay bạn
06:05
And I think that that digitalkỹ thuật số revolutionCuộc cách mạng
88
349000
4000
Và tôi nghĩ rằng cuộc cách mạng số hoá
06:09
now is comingđang đến to the pointđiểm
89
353000
3000
hiện nay đang đạt đến mức
06:12
where, as the virtualảo worldthế giới, which bringsmang lại so manynhiều people togethercùng với nhau here,
90
356000
6000
mà, khi thế giới ảo,
thứ đã mang nhiều người đến đây
06:18
finallycuối cùng connectskết nối with the physicalvật lý worldthế giới,
91
362000
2000
cuối cùng cũng kết nối với thế giới thực,
06:20
there is the realitythực tế that that has becometrở nên humanizedHumanized,
92
364000
6000
Thực tế là điều này
đã được nhân văn hoá
06:26
so that digitalkỹ thuật số worldthế giới has all the friendlinessthân thiện,
93
370000
4000
để thế giới số có thể
có được sự thân thiết,
06:30
all the immediacyimmediacy, the orientationđịnh hướng of the analogtương tự worldthế giới.
94
374000
4000
tất cả sự gần gũi,
sự định hướng của thế giới thực tương tự
06:34
ProbablyCó lẽ summedtổng kết up in a way
95
378000
2000
Có thể được tổng hợp theo một cách,
06:36
by the stylishphong cách or alternativethay thế availablecó sẵn here,
96
380000
4000
bởi những thiết kế hoặc lựa chọn ở đây,
06:40
as we generouslyhào phóng had giftednăng khiếu at lunchtimebuổi trưa,
97
384000
4000
,như chúng ta đã được nhận quà
một cách hào phóng vào giờ ăn trưa
06:44
the [unclearkhông rõ], which is a furtherthêm nữa kindloại of developmentphát triển --
98
388000
4000
một câu chăm ngôn -
một thể loại phát triển khác
06:48
and again, inspiredcảm hứng by the incredibleđáng kinh ngạc sortsắp xếp of sensualgợi cảm feel.
99
392000
4000
và một lần nữa, được truyền cảm hứng bởi
một cảm giác giác quan tuyệt vời.
06:52
A very, very beautifulđẹp objectvật.
100
396000
2000
Một vật tuyệt đẹp
06:54
So, something which in [the] '50s, '60s was very exclusiveđộc quyền
101
398000
5000
Vì vậy, một thứ
vào những năm 50, 60 rất hiếm có
06:59
has now becometrở nên, interestinglythú vị, quitekhá inclusivebao gồm.
102
403000
3000
đã trở nên phổ biến một cách thú vị
07:02
And the referencetài liệu tham khảo to the iPodiPod as iconicbiểu tượng,
103
406000
4000
Và việc đề cập đến iPod
như một biểu tượng,
07:06
and in a way evocativegợi nhiều liên tưởng of performancehiệu suất, deliverychuyển --
104
410000
5000
và theo một cách gợi lên hiệu suất
và sự truyền đạt
07:11
quitekhá interestinghấp dẫn that [in] the beginningbắt đầu of the yearnăm 2007,
105
415000
3000
Thật thú vị là vào đầu năm 2007
07:14
the FinancialTài chính TimesThời gian commentednhận xét that the DetroitDetroit companiescác công ty
106
418000
4000
Tạp chí Financial Times bình luận rằng
những công ty ở Detroit
07:18
envyghen tỵ the haloHalo effecthiệu ứng that ToyotaToyota has gainedđã đạt được
107
422000
3000
đố kị với hiệu ứng lan toả mà
Toyota đã giành được
07:21
from the PriusPrius as the hybridhỗn hợp, energy-consciouscó ý thức năng lượng vehiclephương tiện,
108
425000
5000
từ dòng Prius như một dòng xe lai điện
tiết kiệm nhiên liệu
cạnh tranh với iPod trên phương
diện sản phẩm biểu tượng
07:26
which rivalsđối thủ the iPodiPod as an iconicbiểu tượng productsản phẩm.
109
430000
2000
07:28
And I think it's very temptinghấp dẫn to, in a way, seducedụ dỗ ourselveschúng ta --
110
432000
5000
Và tôi nghĩ rằng sẽ rất khó cưỡng lại
việc cám dỗ chính chúng ta
như các kiến trúc sư, hoặc những ai
liên quan đến quá trình thiết kế
07:33
as architectskiến trúc sư, or anybodybất kỳ ai involvedcó tính liên quan with the designthiết kế processquá trình --
111
437000
3000
07:36
that the answercâu trả lời to our problemscác vấn đề liesdối trá with buildingscác tòa nhà.
112
440000
4000
rằng câu trả lời cho các vấn đề
của chúng ta nằm ở các toà nhà
07:40
BuildingsTòa nhà are importantquan trọng, but
113
444000
2000
Các toà nhà là rất quan trọng,
nhưng chúng chỉ là một phần
trong một bức tranh lớn hơn
07:42
they're only a componentthành phần of a much biggerlớn hơn picturehình ảnh.
114
446000
3000
07:45
In other wordstừ ngữ, as I mightcó thể seektìm kiếm to demonstratechứng minh,
115
449000
2000
Nói cách khác,
như tôi muốn trình bày ở đây
07:47
if you could achieveHoàn thành the impossibleKhông thể nào,
116
451000
2000
Nếu bạn có thể đạt được
điều không thể
07:49
the equivalenttương đương of perpetualvĩnh viễn motionchuyển động,
117
453000
3000
tương tự như động cơ vĩnh cửu
07:52
you could designthiết kế a carbon-freeCarbon-Việt. housenhà ở, for examplethí dụ.
118
456000
4000
Bạn có thể thiết kế một ngôi nhà
không các-bon như một ví dụ.
Đó có lẽ là đáp án.
07:56
That would be the answercâu trả lời.
119
460000
1000
07:57
UnfortunatelyThật không may, it's not the answercâu trả lời.
120
461000
2000
Không may, đó không phải là đáp án.
Đó chỉ là khởi đầu của vấn đề.
07:59
It's only the beginningbắt đầu of the problemvấn đề.
121
463000
2000
Bạn không thể tách riêng các kiến trúc
08:01
You cannotkhông thể separatetách rời the buildingscác tòa nhà out
122
465000
2000
08:03
from the infrastructurecơ sở hạ tầng of citestrích dẫn
123
467000
2000
khỏi cơ sở hạ tầng của các đô thị
08:05
and the mobilitytính di động of transitquá cảnh.
124
469000
2000
và sự lưu động của đường xá.
08:07
For examplethí dụ, if, in that Bucky-inspiredLấy cảm hứng từ Bucky phrasecụm từ, we drawvẽ tranh back
125
471000
6000
Ví dụ, nếu theo thuật ngữ khơi gợi
bởi Buckminster, chúng ta lùi lại
08:13
and we look at planethành tinh EarthTrái đất,
126
477000
2000
và nhìn vào Trái Đất,
08:15
and we take a kindloại of typicalđiển hình, industrializedcông nghiệp hoá societyxã hội,
127
479000
3000
và ta lấy một xã hội
công nghiệp hoá điển hình,
08:18
then the energynăng lượng consumedtiêu thụ would be splitphân chia
128
482000
3000
khi đó năng lượng tiêu dùng
sẽ được chia ra
08:21
betweengiữa the buildingscác tòa nhà, 44 percentphần trăm, transportvận chuyển, 34 percentphần trăm, and industryngành công nghiệp.
129
485000
6000
giữa các toà nhà, 44 phần trăm,
giao thông, 34 phần trăm, và công nghiệp.
08:27
But again, that only showstrình diễn partphần of the picturehình ảnh.
130
491000
2000
Nhưng nó chỉ cho thấy
một phần của bức tranh
08:29
If you lookednhìn at the buildingscác tòa nhà togethercùng với nhau with the associatedliên kết transportvận chuyển,
131
493000
5000
Nếu bạn đánh giá các toà nhà cùng
chung với giao thông có liên quan
08:34
in other wordstừ ngữ, the transportvận chuyển of people, which is 26 percentphần trăm,
132
498000
5000
nói cách khác, việc lưu thông
của con người, khoảng 26 phần trăm,
08:39
then 70 percentphần trăm of the energynăng lượng consumptiontiêu dùng
133
503000
2000
thì 70 phần trăm năng lượng tiêu thụ
08:41
is influencedbị ảnh hưởng by the way that our citestrích dẫn and infrastructurecơ sở hạ tầng work togethercùng với nhau.
134
505000
7000
bị ảnh hưởng bởi cách mà các đô thị
và cơ sở hạ tầng hoạt động với nhau.
08:48
So the problemscác vấn đề of sustainabilitytính bền vững
135
512000
3000
Vì vậy những vấn đề của sự bền vững
không thể bị tách ra khỏi
bản chất của các đô thị
08:51
cannotkhông thể be separatedly thân from the naturethiên nhiên of the citiescác thành phố,
136
515000
3000
08:54
of which the buildingscác tòa nhà are a partphần.
137
518000
3000
mà các kiến trúc là một phần.
08:57
For examplethí dụ, if you take, and you make a comparisonso sánh
138
521000
4000
Ví dụ, nếu bạn lấy và so sánh
09:01
betweengiữa a recentgần đây kindloại of citythành phố,
139
525000
4000
giữa một loại đô thị mới đây,
09:05
what I'll call, simplisticallysimplistically, a NorthBắc AmericanNgười Mỹ citythành phố --
140
529000
3000
cái mà tôi gọi, một cách đơn giản,
là một đô thị Bắc Mỹ
09:08
and DetroitDetroit is not a badxấu examplethí dụ, it is very carxe hơi dependentphụ thuộc.
141
532000
5000
và Detroit là một ví dụ không tồi,
thành phố này rất phụ thuộc vào xe hơi
09:13
The citythành phố goesđi out in annularannular ringsNhẫn,
142
537000
3000
Đô thị này mở rộng theo hình vòng khuyên
09:16
consumingtiêu thụ more and more greenmàu xanh lá spacekhông gian,
143
540000
2000
tiêu thụ ngày càng nhiều không gian xanh
09:18
and more and more roadsđường, and more and more energynăng lượng
144
542000
4000
ngày càng nhiều đường xá,
ngày càng nhiều năng lượng
09:22
in the transportvận chuyển of people betweengiữa the citythành phố centerTrung tâm --
145
546000
4000
trong việc lưu thông của con người
giữa trung tâm thành phố
09:26
which again, the citythành phố centerTrung tâm, as it becomestrở thành deprivedtước
146
550000
3000
một lần nữa, những trung tâm thành phố
mà đã bị rút cạn
09:29
of the livingsống and just becomestrở thành commercialthương mại, again becomestrở thành deadđã chết.
147
553000
5000
sự sống, và trở nên thương mại hoá,
một lần nữa đã chết
09:34
If you comparedso DetroitDetroit with a citythành phố of a NorthernMiền bắc EuropeanChâu Âu examplethí dụ --
148
558000
6000
Nếu bạn so sánh Detroit
với một đô thị Bắc Âu như một ví dụ
09:40
and MunichMunich is not a badxấu examplethí dụ of that,
149
564000
4000
Và thành phố Munich
là một ví dụ không tồi, rằng
09:44
with the greaterlớn hơn dependencesự phụ thuộc on walkingđi dạo and cyclingChạy xe đạp --
150
568000
5000
với sự phụ thuộc lớn hơn vào việc
đi bộ và đạp xe.
09:49
then a citythành phố which is really only twicehai lần as densedày đặc,
151
573000
6000
thì một đô thị thật sự dày đặt gấp đôi,
09:55
is only usingsử dụng one-tenthmột phần mười of the energynăng lượng.
152
579000
4000
chỉ sử dụng một phần mười
lượng năng lượng.
Nói khác, bạn lấy
các ví dụ so sánh này
09:59
In other wordstừ ngữ, you take these comparableso sánh examplesví dụ
153
583000
2000
10:01
and the energynăng lượng leapnhảy vọt is enormousto lớn.
154
585000
4000
và sự khác biệt năng lượng
tiêu dùng là rất lớn
10:05
So basicallyvề cơ bản, if you wanted to generalizenói chung, you can demonstratechứng minh
155
589000
6000
Vì vậy cơ bản là nếu bạn muốn
tổng quát hoá, bạn có thể trình bày
10:11
that as the densitytỉ trọng increasestăng alongdọc theo the bottomđáy there,
156
595000
5000
rằng khi mật độ dân gia tăng
như phần dưới đây,
10:16
that the energynăng lượng consumedtiêu thụ reduceslàm giảm dramaticallyđột ngột.
157
600000
4000
năng lượng tiêu thụ giảm mạnh.
10:20
Of coursekhóa học you can't separatetách rời this out from issuesvấn đề like
158
604000
3000
Tất nhiên bạn không thể tách việc này
ra khỏi những vấn đề như
10:23
socialxã hội diversitysự đa dạng, masskhối lượng transitquá cảnh,
159
607000
3000
đa dạng xã hội,
lưu thông công cộng khối lượng lớn,
10:26
the abilitycó khả năng to be ablecó thể to walkđi bộ a convenienttiện lợi distancekhoảng cách,
160
610000
4000
khả năng đi bộ một khoảng cách phù hợp.
10:30
the qualityphẩm chất of civiccông dân spaceskhông gian.
161
614000
2000
chất lượng của không gian công cộng.
10:32
But again, you can see DetroitDetroit, in yellowmàu vàng at the tophàng đầu,
162
616000
5000
Nhưng một lần nữa, bạn có thể thấy
Detroit, màu vàng ở phía trên,
10:37
extraordinarybất thường consumptiontiêu dùng, down belowphía dưới CopenhagenCopenhagen.
163
621000
3000
với mức tiêu thụ đáng kinh ngạc,
lại nằm dưới Copenhagen.
10:40
And CopenhagenCopenhagen, althoughmặc dù it's a densedày đặc citythành phố,
164
624000
2000
Và Copenhagen, dù là
một thành phố dày đặt.
10:42
is not densedày đặc comparedso with the really densedày đặc citiescác thành phố.
165
626000
5000
lại không dày đặt khi so với
những đô thị thật sự đông đúc
10:47
In the yearnăm 2000, a ratherhơn interestinghấp dẫn thing happenedđã xảy ra.
166
631000
5000
Vào năm 2000, một sự việc
thú vị hơn đã xảy ra
10:52
You had for the first time mega-citiesCác thành phố lớn, [of] 5 milliontriệu or more,
167
636000
4000
Bạn lần đầu tiên có siêu đô thị,
với 5 triệu dân trở lên,
10:56
which were occurringxảy ra in the developingphát triển worldthế giới.
168
640000
4000
đang hình thành ở các nước đang phát triển
11:00
And now, out of typicallythường 46 citiescác thành phố,
169
644000
3000
và hiện nay, trong 46 đô thị điển hình,
11:03
33 of those mega-citiesCác thành phố lớn are in the developingphát triển worldthế giới.
170
647000
5000
33 đô thị trong số các siêu đô thị này
là ở các nước đang phát triển.
11:08
So you have to askhỏi yourselfbản thân bạn -- the environmentalmôi trường impactva chạm of,
171
652000
4000
Vì vậy, bạn phải tự hỏi - sự ảnh hưởng
đến môi trường
11:12
for examplethí dụ, ChinaTrung Quốc or IndiaẤn Độ.
172
656000
2000
điển hình như Trung Quốc và Ấn Độ.
11:14
If you take ChinaTrung Quốc, and you just take BeijingBeijing,
173
658000
5000
Nếu bạn nhìn vào Trung Quốc,
và chỉ lấy Beijing làm ví dụ
11:19
you can see on that trafficgiao thông systemhệ thống,
174
663000
3000
Bạn có thể thấy trên
hệ thống giao thông đó,
11:22
and the pollutionsự ô nhiễm associatedliên kết with the consumptiontiêu dùng of energynăng lượng
175
666000
6000
và sự ô nhiễm gắn liền với
việc tiêu thụ năng lượng
11:28
as the carsxe hơi expandmở rộng at the pricegiá bán of the bicyclesxe đạp.
176
672000
7000
khi mà xe hơi trở nên phổ biến
thay thế dần xe đạp
11:35
In other wordstừ ngữ, if you put ontotrên the roadsđường, as is currentlyhiện tại happeningxảy ra,
177
679000
5000
Nói cách khác, nếu bạn đưa vào
lưu thông, như đang diễn ra hiện nay,
11:40
1,000 newMới carsxe hơi everymỗi day --
178
684000
4000
1,000 xe hơi mới mỗi ngày
theo thống kê, đó là một trong những vụ
bùng nổ thị trường xe lớn nhất thế giới
11:44
statisticallythống kê, it's the biggestlớn nhất boomingbùng nổ autoTự động marketthị trường in the worldthế giới --
179
688000
6000
11:50
and the halfmột nửa a billiontỷ bicyclesxe đạp servingphục vụ one and a thirdthứ ba billiontỷ people are reducinggiảm.
180
694000
8000
và nửa tỉ xe đạp đang phục vụ cho
một và một phần ba tỉ người đang giảm dần
11:58
And that urbanizationđô thị hóa is extraordinarybất thường, acceleratedtăng tốc pacetốc độ.
181
702000
7000
và đô thị hoá thì thật đáng kinh ngạc
và đã gia tăng tốc độ.
12:05
So, if we think of the transitionquá trình chuyển đổi in our societyxã hội
182
709000
7000
Nếu chúng ta nghĩ về
sự chuyển đổi trong xã hội
12:12
of the movementphong trào from the landđất đai to the citiescác thành phố, which tooklấy 200 yearsnăm,
183
716000
5000
của công cuộc chuyển đổi từ đất trống
thành các đô thị, việc cần đến 200 năm,
12:17
then that sametương tự processquá trình is happeningxảy ra in 20 yearsnăm.
184
721000
5000
một quá trình tương tự
đang diễn ra trong 20 năm.
12:22
In other wordstừ ngữ, it is acceleratingtăng tốc by a factorhệ số of 10.
185
726000
5000
Nói cách khác, quá trình này
đang tăng tốc gấp 10 lần.
12:27
And quitekhá interestinglythú vị, over something like a 60-year-năm periodgiai đoạn,
186
731000
8000
và thật thú vị,
qua quãng thời gian 60 năm,
12:35
we're seeingthấy the doublingtăng gấp đôi in life expectancytuổi thọ,
187
739000
3000
chúng ta đang chứng kiến
sự kéo dài gấp đôi của tuổi thọ
12:38
over that periodgiai đoạn where the urbanizationđô thị hóa has trebledgấp.
188
742000
6000
Cũng khoảng thời gian đó mà
đô thị hoá tăng gấp ba lần
Nếu tôi bước lùi lại
từ bức tranh toàn cầu
12:44
If I pullkéo back from that globaltoàn cầu picturehình ảnh,
189
748000
3000
Và nhìn vào những dấu hiệu ẩn dấu
trong một quãng thời gian tương tự
12:47
and I look at the implicationngụ ý ở đây over a similargiống periodgiai đoạn of time
190
751000
4000
12:51
in termsđiều kiện of the technologyCông nghệ -- which, as a tooldụng cụ,
191
755000
4000
Liên quan tới công nghệ,
như là một công cụ,
12:55
is a tooldụng cụ for designersnhà thiết kế,
192
759000
2000
là một công cụ cho các nhà thiết kế,
12:57
and I citetrích dẫn our ownsở hữu experiencekinh nghiệm as a companyCông ty,
193
761000
4000
và tôi trích dẫn kinh nghiệm riêng
của chúng tôi như một công ty,
13:01
and I just illustrateMinh họa that by a smallnhỏ bé selectionlựa chọn of projectsdự án --
194
765000
5000
và tôi chỉ mới trình bày điều đó
bằng số ít dự án được chọn -
13:06
then how do you measuređo that changethay đổi of technologyCông nghệ?
195
770000
5000
thì làm sao bạn có thể đo được
sự thay đổi của công nghệ?
13:11
How does it affectcó ảnh hưởng đến the designthiết kế of buildingscác tòa nhà?
196
775000
3000
Làm sao nó có thể thay đổi
thiết kế của các toà nhà?
13:14
And particularlyđặc biệt, how can it leadchì
197
778000
3000
và đặc biệt, làm thế nào nó có thể dẫn đến
13:17
to the creationsự sáng tạo of buildingscác tòa nhà which consumetiêu dùng lessít hơn energynăng lượng,
198
781000
4000
việc tạo ra các toà nhà
sử dụng ít năng lượng hơn,
13:21
createtạo nên lessít hơn pollutionsự ô nhiễm and are more sociallyxã hội responsiblechịu trách nhiệm?
199
785000
5000
gây ít ô nhiễm hơn,
và có trách nhiệm công đồng hơn?
Câu chuyện đó, về các toà nhà, bắt đầu
cuối những năm 60, đầu những năm 70
13:26
That storycâu chuyện, in termsđiều kiện of buildingscác tòa nhà, startedbắt đầu in the latemuộn '60s, earlysớm '70s.
200
790000
6000
13:32
The one examplethí dụ I take is a corporatecông ty headquarterstrụ sở chính
201
796000
3000
Một ví dụ tôi có thể lấy là
một trụ sở công ty chính
13:35
for a companyCông ty calledgọi là WillisWillis and FaberFaber,
202
799000
3000
cho một công ty tên Willis and Faber,
13:38
in a smallnhỏ bé marketthị trường townthị trấn in the northeastđông bắc of EnglandAnh,
203
802000
7000
trong một thành phố thị trường nhỏ
đông bắc Anh Quốc,
13:45
commutingđi lại distancekhoảng cách with LondonLondon.
204
809000
3000
có khoảng cách lưu thông với Luân Đôn.
13:48
And here, the first thing you can see
205
812000
2000
Và ở đây, điều đầu tiên bạn có thể thấy
13:50
is that this buildingTòa nhà, the roofmái nhà is a very warmấm áp kindloại of
206
814000
5000
là toà nhà này, với mái trông như một loại
13:55
overcoatÁo khoác blanketchăn, a kindloại of insulatingcách nhiệt gardenvườn,
207
819000
3000
chăn phủ ấm, một loại vườn cách nhiệt,
13:58
which is alsocũng thế about the celebrationLễ kỷ niệm of publiccông cộng spacekhông gian.
208
822000
4000
và cũng cho việc tôn vinh
không gian công cộng
14:02
In other wordstừ ngữ, for this communitycộng đồng, they have this gardenvườn in the skybầu trời.
209
826000
4000
Nói cách khác, cho cộng đồng này,
họ có khu vườn này trên bầu trời.
14:06
So the humanisticnhân văn ideallý tưởng is very, very strongmạnh in all this work,
210
830000
5000
Vì vậy, lí tưởng mang chất nhân văn
là rất, rất mạnh trong công trình này
14:11
encapsulatedđóng gói perhapscó lẽ by one of my earlysớm sketchesphác thảo here,
211
835000
5000
Có lẽ được gói gọn bởi một trong
những phác thảo sớm nhất của tôi
14:16
where you can see greenerycây xanh, you can see sunlightánh sáng mặt trời,
212
840000
3000
nơi bạn có thể thấy thảm thực vật,
bạn có thể thấy ánh nắng
14:19
you have a connectionkết nối with naturethiên nhiên.
213
843000
2000
Bạn có sự kết nối với tự nhiên.
14:21
And naturethiên nhiên is partphần of the generatormáy phát điện, the driverngười lái xe for this buildingTòa nhà.
214
845000
5000
Và tự nhiên là một phần của khởi nguồn,
và yếu tố thúc đẩy cho toà nhà này.
14:26
And symbolicallytượng trưng, the colorsmàu sắc of the interiorNội địa are greenmàu xanh lá and yellowmàu vàng.
215
850000
4000
và một cách biểu tượng,
màu sắc phía bên trong là xanh và vàng
14:30
It has facilitiescơ sở vật chất like swimmingbơi lội poolsHồ bơi, it has flextimeflextime,
216
854000
4000
Nó có các tiện nghi như hồ bơi,
hệ thống hoạt động linh hoạt
14:34
it has a socialxã hội hearttim, a spacekhông gian, you have contacttiếp xúc with naturethiên nhiên.
217
858000
5000
Nó có một "trái tim cộng đồng", một không
gian bạn có thể liên hệ với tự nhiên
14:39
Now this was 1973.
218
863000
3000
Đây là vào năm 1973.
14:42
In 2001, this buildingTòa nhà receivednhận an awardgiải thưởng.
219
866000
4000
Năm 2001, toà nhà này
nhận được một giải thưởng
14:46
And the awardgiải thưởng was about a celebrationLễ kỷ niệm for a buildingTòa nhà
220
870000
3000
và giải thưởng là để tôn vinh
cho một toà nhà
14:49
which had been in use over a long periodgiai đoạn of time.
221
873000
4000
đã được sử dụng trong một thời gian dài.
14:53
And the people who'dai muốn createdtạo it cameđã đến back:
222
877000
3000
Và những người tạo ra nó đã trở lại:
14:56
the projectdự án managerscán bộ quản lý, the companyCông ty chairmenChủ tịch then.
223
880000
4000
các quản lí dự án, các chủ tịch
của công ty khi đó.
Và họ nói rằng,
bạn biết đấy,
15:00
And they were sayingnói, you know,
224
884000
1000
15:01
"The architectskiến trúc sư, NormanNorman was always going on about
225
885000
3000
"những kiến trúc sư, Norman luôn nói về
15:04
designingthiết kế for the futureTương lai, and you know,
226
888000
2000
việc thiết kế cho tương lai, và
bạn biết đấy
15:06
it didn't seemhình như to costGiá cả us any more.
227
890000
2000
Nó có vẻ không hao
tốn chúng tôi nữa.
Vì vậy, chúng tôi chiều lòng ông ấy,
và giữ ông ấy luôn vui
15:08
So we humoredhumored him, we keptgiữ him happyvui mừng."
228
892000
4000
15:12
The imagehình ảnh at the tophàng đầu,
229
896000
2000
Bức ảnh trên cùng,
15:14
what it doesn't -- if you look at it in detailchi tiết,
230
898000
2000
Nó không - nếu bạn nhìn vào chi tiết,
15:16
really what it is sayingnói is you can wiredây điện this buildingTòa nhà.
231
900000
4000
thật sự nó cho thấy rằng bạn có thể
kết nối điển tử cho toà nhà này.
15:20
This buildingTòa nhà was wiredcó dây for changethay đổi.
232
904000
4000
Toà nhà này đã được
kết nối điện tử để thay đổi.
15:24
So, in 1975, the imagehình ảnh there is of typewritersmáy đánh chữ.
233
908000
4000
Vì vậy, vào năm 1975, bức ảnh này
là các máy đánh chữ.
15:28
And when the photographảnh chụp was takenLấy, it's wordtừ processorsbộ vi xử lý.
234
912000
5000
Và khi bức ảnh này được chụp,
đó là các phần mềm xử lí văn bản.
15:33
And what they were sayingnói on this occasionnhân dịp was that our competitorsđối thủ cạnh tranh
235
917000
4000
Và điều mà họ nói đến vào trường hợp
này là các đối thủ của chúng tôi
15:37
had to buildxây dựng newMới buildingscác tòa nhà for the newMới technologyCông nghệ.
236
921000
4000
phải xây dựng các toà nhà mới
cho công nghệ mới
15:41
We were fortunatemay mắn,
237
925000
2000
Chúng tôi đã may mắn,
vì các toà nhà của chúng tôi
đã được phòng hờ cho tương lai
15:43
because in a way our buildingTòa nhà was future-proofedtương lai hình vệ tinh.
238
927000
2000
15:45
It anticipateddự kiến changethay đổi, even thoughTuy nhiên those changesthay đổi were not knownnổi tiếng.
239
929000
6000
Chúng dự đoán được thay đổi, mặc dù
những thay đổi đó chưa được biết đến.
15:51
RoundVòng about that designthiết kế periodgiai đoạn leadingdẫn đầu up to this buildingTòa nhà,
240
935000
4000
Vào khoảng thời gian thiết kế
mà sau dẫn đến việc xây dựng toà nhà này,
15:55
I did a sketchphác hoạ, which we pulledkéo out of the archivelưu trữ recentlygần đây.
241
939000
5000
Tôi có vẽ một phác hoạ mà chúng tôi
rút ra từ kho lưu trữ gần đây.
16:00
And I was sayingnói, and I wroteđã viết, "But we don't have the time,
242
944000
4000
Và tôi đã nói, và tôi viết,
"Nhưng chúng ta không có thời gian,
16:04
and we really don't have the immediatengay lập tức expertisechuyên môn
243
948000
3000
và thật sự chúng ta không có
chuyên môn cao ngay lúc này
16:07
at a technicalkỹ thuật levelcấp độ."
244
951000
1000
ở mức độ kỹ thuật."
16:08
In other wordstừ ngữ, we didn't have the technologyCông nghệ
245
952000
2000
Nói cách khác, chúng tôi
đã không có công nghệ
16:10
to do what would be really interestinghấp dẫn on that buildingTòa nhà.
246
954000
4000
để làm những điều thú vị với toà nhà này.
16:14
And that would be to createtạo nên a kindloại of three-dimensionalba chiều bubblebong bóng --
247
958000
4000
Và đó sẽ là việc tạo nên
một loại khối ba chiều
16:18
a really interestinghấp dẫn overcoatÁo khoác that would naturallymột cách tự nhiên ventilatethông gió,
248
962000
5000
một lớp phủ thật sự thú vị
có thể thông gió một cách tự nhiên
16:23
would breathethở and would seriouslynghiêm túc reducegiảm the energynăng lượng loadstải.
249
967000
5000
có thể thở và giảm nhu cầu
năng lượng đáng kể.
16:28
NotwithstandingTuy nhiên the factthực tế that the buildingTòa nhà, as a greenmàu xanh lá buildingTòa nhà,
250
972000
3000
Tuy nhiên, sự thật rằng toà nhà này,
như một toà nhà xanh,
16:31
is very much a pioneeringtiên phong buildingTòa nhà.
251
975000
2000
thật sự là một toà nhà tiên phong.
16:33
And if I fast-forwardnhanh về phía trước in time, what is interestinghấp dẫn
252
977000
3000
Và nếu tôi tua nhanh
thời gian, thì điều thú vị
16:36
is that the technologyCông nghệ is now availablecó sẵn and celebratoryăn mừng.
253
980000
5000
là công nghệ này đã
có thể dùng được và được tán dương.
16:41
The librarythư viện of the FreeMiễn phí UniversityTrường đại học, which openedmở ra last yearnăm,
254
985000
6000
Thư viện trường đại học Free,
mới mở cửa vào năm rồi,
16:47
is an examplethí dụ of that.
255
991000
2000
là một ví dụ cho điều đó.
16:49
And again, the transitionquá trình chuyển đổi from one of the manynhiều thousandshàng nghìn
256
993000
4000
Và một lần nữa, sự chuyển đổi
từ một trong hàng ngàn
16:53
of sketchesphác thảo and computermáy vi tính imageshình ảnh to the realitythực tế.
257
997000
4000
các bản phác thảo và
hình ảnh máy tính thành hiện thực.
16:57
And a combinationsự phối hợp of devicesthiết bị here,
258
1001000
2000
Và một tổ hợp các thiết bị ở đây,
16:59
the kindloại of heavynặng masskhối lượng concretebê tông of these booksách stacksngăn xếp,
259
1003000
4000
loại bê tông nặng
của những kệ sách này
17:03
and the way in which that is enclosedkèm theo by this skinda,
260
1007000
6000
và cách mà nó được
bao trọn trong lớp vỏ bọc này,
17:09
which enablescho phép the buildingTòa nhà to be ventilatedthông gió,
261
1013000
4000
làm cho toà nhà trở nên thông gió,
và sử dụng ít năng lượng một cách đáng kể,
17:13
to consumetiêu dùng dramaticallyđột ngột lessít hơn energynăng lượng,
262
1017000
3000
17:16
and where it's really workingđang làm việc with the forceslực lượng of naturethiên nhiên.
263
1020000
3000
và là nơi toà nhà thật sự vận hành
cùng với các nguồn lực tự nhiên
17:19
And what is interestinghấp dẫn is that this is hugelycực kỳ popularphổ biến
264
1023000
6000
Và điều thật sự thú vị là
điều này rất được yêu thích
17:25
by the people who use it.
265
1029000
2000
bởi những người sử dụng nó.
17:27
Again, comingđang đến back to that thing about the lifestylelối sống,
266
1031000
3000
Một lần nữa, trở lại với vấn đề lối sống,
17:30
and in a way, the ecologicalsinh thái agendachương trình nghị sự is very much at one with the spirittinh thần.
267
1034000
9000
và theo một cách mà phương án sinh thái
mang gần như chung một tinh thần.
17:39
So it's not a kindloại of sacrificesự hy sinh, quitekhá the reverseđảo ngược.
268
1043000
3000
Vì vậy nó không phải là
một sự hy sinh, mà hoàn toàn ngược lại.
17:42
I think it's a great -- it's a celebrationLễ kỷ niệm.
269
1046000
3000
Và tôi nghĩ nó là một... một sự tôn vinh.
17:45
And you can measuređo the performancehiệu suất,
270
1049000
4000
và bạn có thể đo được hiệu suất,
17:49
in termsđiều kiện of energynăng lượng consumptiontiêu dùng, of that buildingTòa nhà
271
1053000
3000
về mặt tiêu thụ năng lượng của toà nhà đó
17:52
againstchống lại a typicalđiển hình librarythư viện.
272
1056000
3000
so với một thư viện điển hình.
17:55
If I showchỉ anotherkhác aspectkhía cạnh of that technologyCông nghệ
273
1059000
3000
Nếu tôi trình bày một
khía cạnh khác của công nghệ đó
17:58
then, in a completelyhoàn toàn differentkhác nhau contextbối cảnh --
274
1062000
4000
thì, trong một ngữ cảnh hoàn toàn khác.
18:02
this apartmentcăn hộ, chung cư buildingTòa nhà in the AlpsNúi Alps in SwitzerlandThuỵ Sỹ.
275
1066000
5000
Căn hộ chung cư này ở dãy Alps, Thuỵ Sỹ.
được tạo khung trước từ một
trong những vật liệu truyền thống nhất.
18:07
PrefabricatedNhà đúc sẵn from the mostphần lớn traditionaltruyên thông of materialsnguyên vật liệu,
276
1071000
3000
18:10
but that materialvật chất -- because of the technologyCông nghệ, the computingtính toán abilitycó khả năng,
277
1074000
5000
nhưng vật liệu đó, bởi vì công nghệ
và khả năng của máy tính,
18:15
the abilitycó khả năng to prefabricateprefabricate, make high-performancehiệu suất cao componentscác thành phần
278
1079000
4000
khả năng tự tạo khung trước,
đã làm ra những cơ cấu hiệu suất cao
18:19
out of timbergỗ -- very much at the cuttingcắt edgecạnh.
279
1083000
4000
từ gỗ -- đang ở đỉnh cao.
18:23
And just to give a sortsắp xếp of glimpsenhìn thoáng qua of that technologyCông nghệ,
280
1087000
3000
Và để cho một cái nhìn
sơ lược về công nghệ đó
18:26
the abilitycó khả năng to plotâm mưu pointsđiểm in the skybầu trời
281
1090000
8000
khả năng đánh dấu các điểm trên bầu trời
18:34
and to transmitchuyển giao, to transferchuyển khoản that informationthông tin
282
1098000
7000
và truyền phát, chuyển giao thông tin
18:41
now, directlytrực tiếp into the factorynhà máy.
283
1105000
5000
hiện nay, là trực tiếp đến nhà máy.
18:46
So if you crossvượt qua the borderbiên giới -- just acrossbăng qua the borderbiên giới --
284
1110000
3000
Vì vậy nếu bạn vượt qua biên giới,
chỉ vừa ra khỏi biên giới
18:49
a smallnhỏ bé factorynhà máy in GermanyĐức, and here you can see the guy with his computermáy vi tính screenmàn,
285
1113000
6000
một công ty nhỏ ở Đức, và đây bạn thấy một
anh chàng với màn hình vi tính của anh ấy.
18:55
and those pointsđiểm in spacekhông gian are communicatedtruyền đạt.
286
1119000
4000
và những điểm trong không gian
liên thông với nhau.
18:59
And on the left are the cuttingcắt machinesmáy móc,
287
1123000
3000
và bên trái là máy cắt,
19:02
which then, in the factorynhà máy,
288
1126000
2000
cái mà, trong nhà máy,
19:04
enablecho phép those individualcá nhân piecesmiếng to be fabricatedchế tạo
289
1128000
4000
cho phép những mảnh riêng lẻ ấy
được gắn kết lại với nhau.
19:08
and plusthêm or minusdấu trừ very, very fewvài millimetersmilimet,
290
1132000
3000
và cộng trừ một vài mi-li-mét rất nhỏ,
19:11
to be slottedrãnh togethercùng với nhau on siteđịa điểm.
291
1135000
3000
để được khoét cùng lúc tại chỗ.
19:14
And then interestinglythú vị, that buildingTòa nhà to then be cladmạ
292
1138000
6000
Và thật thú vị là,
toà nhà đó sau đó được bao bọc
19:20
in the oldestcũ nhất technologyCông nghệ, which is the kindloại of hand-cuttay cắt shinglesbệnh zona.
293
1144000
6000
bởi một công nghệ cổ xưa nhất
- những ván ốp cắt thủ công.
19:26
One quarterphần tư of a milliontriệu of them appliedáp dụng by handtay as the finalsau cùng finishhoàn thành.
294
1150000
7000
một phần tư triệu ván ốp được
đính thủ công để tạo thành phẩm cuối cùng.
19:33
And again, the way in which that workscông trinh as a buildingTòa nhà,
295
1157000
4000
Và một lần nữa, cách mà nó
được dựng như một toà nhà,
19:37
for those of us who can enjoythưởng thức the spaceskhông gian,
296
1161000
4000
cho những người trong chúng ta,
những người thích các khoảng không gian,
19:41
to livetrực tiếp and visitchuyến thăm there.
297
1165000
3000
để sống và viếng thăm nơi đó.
19:44
If I madethực hiện the leapnhảy vọt into these newMới technologiescông nghệ,
298
1168000
4000
Nếu tôi lao thẳng vào
những công nghệ mới này,
19:48
then how did we -- what happenedđã xảy ra before that?
299
1172000
3000
thì chúng ta đã làm như thế nào -
Điều gì đã xảy ra trước đó?
19:51
I mean, you know, what was life like before the mobiledi động phoneđiện thoại,
300
1175000
6000
Ý tôi là, bạn biết đấy, cuộc sống đã như
thế nào trước khi có điện thoại di động,
19:57
the things that you take for grantedđược cấp?
301
1181000
3000
và những thứ mà bạn cho là bình thường?
Nào, dễ thấy là toà nhà này
vẫn sẽ được xây dựng.
20:00
Well, obviouslychắc chắn the buildingTòa nhà still happenedđã xảy ra.
302
1184000
2000
20:02
I mean, this is a glimpsenhìn thoáng qua of the interiorNội địa of our HongHồng KongKong bankngân hàng of 1979,
303
1186000
8000
Ý tôi là, đây là cái nhìn lướt qua
nội thất của ngân hàng Hồng Kông năm 1979
20:10
which openedmở ra in 1985, with the abilitycó khả năng to be ablecó thể to reflectphản chiếu sunlightánh sáng mặt trời
304
1194000
5000
mở cửa năm 1985, với khả năng
phản chiếu ánh nắng mặt trời
20:15
deepsâu into the hearttim of this spacekhông gian here.
305
1199000
3000
sâu vào trong trung tâm của
khoảng không gian này ở đây.
20:18
And in the absencevắng mặt of computersmáy vi tính, you have to physicallythể chất modelmô hình.
306
1202000
4000
Và với sự vắng mặt của máy tính,
bạn phải tự tay thiết kế thủ công.
20:22
So for examplethí dụ, we would put modelsmô hình underDưới an artificialnhân tạo skybầu trời.
307
1206000
7000
Ví dụ, chúng tôi sẽ để các mô hình
dưới một vòm trời nhân tạo.
20:29
For windgió tunnelsđường hầm, we would literallynghĩa đen put them
308
1213000
2000
Đối với các ống thông gió, chúng tôi
thực sự phải đặt chúng
20:31
in a windgió tunnelđường hầm and blastvụ nổ airkhông khí,
309
1215000
3000
vào ống thổi gió rồi quạt khí,
20:34
and the manynhiều kilometerskm of cablecáp and so on.
310
1218000
4000
và rồi hàng ki-lô-mét cáp và vân vân.
20:38
And the turningquay pointđiểm was probablycó lẽ, in our termsđiều kiện,
311
1222000
4000
Và bước ngoặt, theo
quan điểm của chúng tôi,
20:42
when we had the first computermáy vi tính.
312
1226000
4000
là khi chúng tôi có chiếc máy
vi tính đầu tiên.
20:46
And that was at the time that we soughttìm kiếm
313
1230000
4000
Và đó cũng là khi chúng tôi theo đuổi
20:50
to redesignthiết kế lại, reinventtái the airportsân bay.
314
1234000
4000
việc thiết kế lại, đổi mới lại sân bay.
20:54
This is TerminalThiết bị đầu cuối FourBốn at HeathrowHeathrow, typicalđiển hình of any terminalthiết bị đầu cuối --
315
1238000
5000
Đây là Nhà Ga Sân Bay Số Bốn ở Heathrow,
điển hình cho bất kì nhà ga sân bay nào.
20:59
biglớn, heavynặng roofmái nhà, blockingchặn out the sunlightánh sáng mặt trời,
316
1243000
2000
To, phần mái nặng,
cản mọi ánh nắng
21:01
lots of machinerymáy móc, biglớn pipesđường ống, whirringwhirring machinerymáy móc.
317
1245000
5000
nhiều máy móc, các ống dẫn lớn,
máy móc gây tiếng ồn.
21:06
And StanstedStansted, the greenmàu xanh lá alternativethay thế,
318
1250000
5000
và Stansted, một lựa chọn xanh,
sử dụng ánh sáng tự nhiên,
là một nơi thân thiện:
21:11
which usessử dụng naturaltự nhiên lightánh sáng, is a friendlythân thiện placeđịa điểm:
319
1255000
2000
21:13
you know where you are, you can relateliên hệ to the outsideở ngoài.
320
1257000
4000
Bạn biết bạn đang ở đâu, bạn
có thể liên hệ với bên ngoài.
Và cho phần lớn chu kì của nó,
nó không cần ánh sáng từ điện.
21:17
And for a largelớn partphần of its cyclechu kỳ, not needingcần electricđiện lightánh sáng --
321
1261000
4000
21:21
electricđiện lightánh sáng, which in turnxoay createstạo ra more heatnhiệt,
322
1265000
3000
ánh sáng từ điện sinh ra nhiệt,
và nhiệt tạo nên nhiều nhu cầu
làm mát hơn và vân vân.
21:24
which createstạo ra more coolinglàm mát loadstải and so on.
323
1268000
2000
21:26
And at that particularcụ thể pointđiểm in time,
324
1270000
3000
Và vào điểm thời gian đó,
21:29
this was one of the fewvài solitaryđơn độc computersmáy vi tính.
325
1273000
4000
đây là một trong
những máy vi tính duy nhất
21:33
And that's a little imagehình ảnh of the treecây of StanstedStansted.
326
1277000
6000
Và đó là một tấm ảnh nhỏ
của cột trụ của Stansted.
Quay ngược thời gian lại không xa,
năm 1990,
21:39
Not going back very farxa in time, 1990,
327
1283000
3000
21:42
that's our officevăn phòng.
328
1286000
3000
đó là phòng làm việc của chúng tôi.
21:45
And if you lookednhìn very closelychặt chẽ, you'dbạn muốn see
329
1289000
3000
Và nếu bạn nhìn kỹ hơn, bạn có thể sẽ thấy
21:48
that people were drawingvẽ with pencilsbút chì,
330
1292000
2000
những người đang phác thảo bằng bút chì,
21:50
and they were pushingđẩy, you know, biglớn rulerscai trị and triangleshình tam giác.
331
1294000
4000
và họ đang đẩy, bạn biết đấy, các
thước thẳng và thước tam giác cỡ lớn.
Điều này là không lâu trước đây, 17 năm,
và hiện tại chúng ta đang ở đây
21:54
It's not that long agotrước, 17 yearsnăm, and here we are now.
332
1298000
4000
21:58
I mean, majorchính transformationchuyển đổi.
333
1302000
2000
Ý tôi là, những biến đổi trọng đại.
22:01
Going back in time, there was a ladyquý bà calledgọi là ValerieValerie LarkinLarkin,
334
1305000
4000
Quay ngược thời gian,
có một người phụ nữ tên Valerie Larkin,
22:05
and in 1987, she had all our informationthông tin on one diskđĩa.
335
1309000
7000
và vào năm 1987, bà ấy sở hữu tất cả
thông tin của chúng ta trên một chiếc đĩa
Hiện tại, mỗi tuần, chúng ta có lượng
thông tin tương đương 84 triệu chiếc đĩa.
22:12
Now, everymỗi weektuần, we have the equivalenttương đương of 84 milliontriệu disksđĩa,
336
1316000
9000
22:21
which recordghi lại our archivallưu trữ informationthông tin
337
1325000
3000
chứa đựng toàn bộ các thông tin lưu trữ
22:24
on pastquá khứ, currenthiện hành and futureTương lai projectsdự án.
338
1328000
3000
của các dự án trong quá khứ,
hiện tại, và tương lai
22:27
That reachesđạt tới 21 kilometerskm into the skybầu trời.
339
1331000
4000
Nó có thể cao đến
21 ki-lô-mét thẳng lên nền trời.
22:31
This is the viewlượt xem you would get, if you lookednhìn down on that.
340
1335000
3000
Đây là quang cảnh bạn sẽ thấy,
nếu bạn nhìn xuống từ trên đó.
22:34
But meanwhiletrong khi đó, as you know,
341
1338000
2000
Nhưng trong khi đó, như bạn biết,
22:36
wonderfulTuyệt vời protagonistsnhân vật chính like AlAl GoreGore
342
1340000
4000
các nhà vận động tuyệt vời như Al Gore
22:40
are notinglưu ý the inexorablekhông thể lay động risetăng lên in temperaturenhiệt độ,
343
1344000
6000
đang chú ý đến sự gia tăng nhiệt độ
không thể phủ nhận được,
22:46
setbộ in the contextbối cảnh of that,
344
1350000
3000
gắn vào ngữ cảnh đó,
một cách thú vị, những
toà nhà được tôn vinh
22:49
interestinglythú vị, those buildingscác tòa nhà which are celebratoryăn mừng
345
1353000
2000
22:51
and very, very relevantliên quan, thích hợp to this placeđịa điểm.
346
1355000
4000
và rất, rất có liên hệ đến địa điểm này.
22:55
Our ReichstagReichstag projectdự án,
347
1359000
2000
Dự án Reichstag của chúng tôi,
22:58
which has a very familiarquen agendachương trình nghị sự, I'm sure,
348
1362000
4000
dự án này có một phương án khá
quen thuộc, mà tôi chắc rằng,
23:02
as a publiccông cộng placeđịa điểm where we soughttìm kiếm to, in a way,
349
1366000
6000
như một địa điểm công cộng, nơi
chúng tôi theo đuổi, theo một cách,
23:08
throughxuyên qua a processquá trình of advocacyvận động,
350
1372000
3000
thông qua quá trình
vận động ủng hộ tích cực,
23:11
reinterpretdo the relationshipmối quan hệ betweengiữa societyxã hội and politicianschính trị gia,
351
1375000
5000
đã diễn dịch lại mối quan hệ
giữa xã hội và các chính trị gia,
23:16
publiccông cộng spacekhông gian. And maybe its hiddenẩn agendachương trình nghị sự, an energynăng lượng manifestotuyên ngôn --
352
1380000
5000
không gian công cộng. Và có lẽ phương án
ẩn dấu của nó, một tuyên ngôn năng lượng
23:21
something that would be freemiễn phí, completelyhoàn toàn freemiễn phí
353
1385000
3000
một thứ có thể không, hoàn toàn
không phụ thuộc
23:24
of fuelnhiên liệu as we know it.
354
1388000
3000
vào nhiên liệu như ta đã biết.
23:27
So it would be totallyhoàn toàn renewabletái tạo.
355
1391000
2000
Vì vậy, nó hoàn toàn có thể tái tạo được.
23:29
And again, the humanisticnhân văn sketchphác hoạ, the translationdịch into the publiccông cộng spacekhông gian,
356
1393000
5000
Và một lần nữa, một bản vẽ nhân văn,
sự diễn dịch vào không gian công cộng
23:34
but this very, very much a partphần of the ecologysinh thái học.
357
1398000
3000
Nhưng đây thật sự là
một phần của sinh thái học.
Nhưng ở đây không cần
phải cấu hình nó thật sự.
23:37
But here, not havingđang có to modelmô hình it for realthực.
358
1401000
4000
23:41
ObviouslyRõ ràng the windgió tunnelđường hầm had a placeđịa điểm,
359
1405000
3000
Dễ thấy là ống thông gió
có vị trí riêng.
nhưng khả năng hiện tại với máy vi tính
23:44
but the abilitycó khả năng now with the computermáy vi tính
360
1408000
2000
23:46
to explorekhám phá, to plankế hoạch, to see how that would work
361
1410000
4000
để khám phá, lên kế hoạch, và
xem nó hoạt động như thế nào
23:50
in termsđiều kiện of the forceslực lượng of naturethiên nhiên:
362
1414000
2000
về phương diện nguồn lực tự nhiên:
23:52
naturaltự nhiên ventilationthông gió, to be ablecó thể to modelmô hình the chamberbuồng belowphía dưới,
363
1416000
4000
thông gió tự nhiên, để có khả năng
mô hình hoá khoang bên dưới,
23:56
and to look at biomasssinh khối.
364
1420000
3000
và để nhìn vào sinh khối.
23:59
A combinationsự phối hợp of biomasssinh khối, aquiferstầng ngậm nước, burningđốt vegetablerau oildầu --
365
1423000
7000
Một tổ hợp của sinh khối, tầng nước ngầm,
và việc đốt dầu thực vật
24:06
a processquá trình that, quitekhá interestinglythú vị, was developedđã phát triển
366
1430000
4000
một quá trình, theo một cách thú vị,
đã được phát triển.
24:10
in EasternĐông GermanyĐức, at the time of its
367
1434000
4000
ở Đông Đức, vào thời kì
của nền độc lập khỏi Khối Xô-viết.
24:14
dependencesự phụ thuộc on the SovietLiên Xô BlocKhối.
368
1438000
2000
24:16
So really, retranslatingretranslating that technologyCông nghệ and developingphát triển something
369
1440000
4000
Thật sự diễn giải lại công nghệ đó
và phát triển một thứ
24:20
which was so cleandọn dẹp, it was virtuallyhầu như pollution-freeô nhiễm-miễn phí.
370
1444000
4000
vô cùng sạch, và gần như là
không gây ô nhiễm.
24:24
You can measuređo it again.
371
1448000
1000
Bạn một lần nữa
có thể đo được nó
24:25
You can compareso sánh how that buildingTòa nhà, in termsđiều kiện of its emissionkhí thải
372
1449000
4000
Bạn có thể so sánh làm thế nào
toà nhà đó, về việc thải khí thải của nó
24:29
in tonstấn of carboncarbon dioxidedioxide permỗi yearnăm --
373
1453000
2000
theo tấn các-bon đi-ô-xít mỗi năm
24:31
at the time that we tooklấy that projectdự án, over 7,000 tonstấn --
374
1455000
4000
vào khoảng thời gian chúng tôi
nhận dự án là trên 7,000 tấn
24:35
what it would have been with naturaltự nhiên gaskhí đốt
375
1459000
1000
Sẽ ra sau đối với khí tự nhiên
24:36
and finallycuối cùng, with the vegetablerau oildầu, 450 tonstấn.
376
1460000
3000
và cuối cùng, với dầu thực vật, 450 tấn.
24:39
I mean, a 94 percentphần trăm reductiongiảm -- virtuallyhầu như cleandọn dẹp.
377
1463000
3000
Ý tôi là sự sụt giảm đến
94 phần trăm - gần như sạch.
24:42
We can see the sametương tự processesquy trình at work
378
1466000
2000
Chúng ta có thể thấy quá trình
tương tự ở nơi làm việc
24:44
in termsđiều kiện of the CommerceThương mại điện tử BankNgân hàng --
379
1468000
2000
như ở Ngân Hàng Thương Mại
24:46
its dependencesự phụ thuộc on naturaltự nhiên ventilationthông gió,
380
1470000
2000
sự phụ thuộc của nó
vào thông gió tự nhiên
24:48
the way that you can modelmô hình those gardenskhu vườn,
381
1472000
2000
cách mà bạn có thể
tạo hình các khu vườn
24:50
the way they spiralxoắn ốc around.
382
1474000
2000
cách chúng xoắn ốc
Nhưng một lần nữa,
cũng là về lối sống, chất lượng
24:52
But again, very much about the lifestylelối sống, the qualityphẩm chất --
383
1476000
4000
24:56
something that would be more enjoyablethú vị as a placeđịa điểm to work.
384
1480000
4000
Một thứ có thể thú vị hơn
là chỉ đơn thuần một nơi để làm việc.
25:00
And again, we can measuređo the reductiongiảm
385
1484000
2000
Và một lần nữa, chúng ta
có thể đo sự sụt giảm
25:02
in termsđiều kiện of energynăng lượng consumptiontiêu dùng.
386
1486000
4000
về năng lượng tiêu thụ.
25:06
There is an evolutionsự phát triển here betweengiữa the projectsdự án,
387
1490000
2000
Có một sự tiến hoá giữa hai dự án,
25:08
and SwissThụy sĩ ReRe again developsphát triển that a little bitbit furtherthêm nữa --
388
1492000
5000
và Swiss Re một lần nữa
phát triển nó xa hơn một chút.
25:13
the projectdự án in the citythành phố in LondonLondon.
389
1497000
2000
Dự án ở thành phố Luân Đôn.
25:15
And this sequencetrình tự showstrình diễn the buildupsự tích tụ of that modelmô hình.
390
1499000
4000
Và chuỗi hình này cho thấy
sự xây dựng của mô hình đó.
25:19
But what it showstrình diễn first, which I think is quitekhá interestinghấp dẫn,
391
1503000
3000
Nhưng điều nó cho thấy đầu tiên,
điều tôi nghĩ là khá thú vị,
25:22
is that here you see the circlevòng tròn, you see the publiccông cộng spacekhông gian around it.
392
1506000
5000
là ở đây bạn thấy một vòng tròn, bạn thấy
không gian công cộng xung quanh nó.
25:27
What are the other wayscách of puttingđặt
393
1511000
2000
Còn những cách nào khác để đặt
25:29
the sametương tự amountsố lượng of spacekhông gian on the siteđịa điểm?
394
1513000
3000
một lượng không gian
tương tự vào địa điểm này?
25:32
If, for examplethí dụ, you seektìm kiếm to do a buildingTòa nhà
395
1516000
4000
Nếu, ví dụ, bạn muốn xây một toà nhà
25:36
which goesđi right to the edgecạnh of the pavementvỉa hè,
396
1520000
5000
đến tận phần rìa của vỉa hè,
25:41
it's the sametương tự amountsố lượng of spacekhông gian.
397
1525000
3000
Đó cùng là một lượng không gian như nhau.
25:44
And finallycuối cùng, you profileHồ sơ this, you cutcắt tỉa groovesrãnh into it.
398
1528000
5000
Và cuối cùng, bạn định hình,
bạn cắt các đường rãnh trên nó.
các đường rãnh trở thành
những lá phổi xanh
25:49
The groovesrãnh becometrở nên the kindloại of greenmàu xanh lá lungsphổi
399
1533000
3000
25:52
which give viewslượt xem, which give lightánh sáng, ventilationthông gió,
400
1536000
4000
để cho góc nhìn, để cho
ánh sáng, sự thoáng khí,
25:56
make the buildingTòa nhà freshertươi.
401
1540000
2000
làm cho toà nhà tươi mát hơn.
25:58
And you enclosekèm theo that with something that alsocũng thế
402
1542000
3000
Và bạn bao bọc nó với một thứ cũng
26:01
is centralTrung tâm to its appearancexuất hiện,
403
1545000
3000
là trung tâm cho vẻ ngoài của nó,
26:04
which is a meshlưới thép of triangulatedtriangulated structurescấu trúc --
404
1548000
4000
đó là một tấm lưới
với các cấu trúc tam giác
26:08
again, in a long connectionkết nối evocativegợi nhiều liên tưởng of
405
1552000
3000
một lần nữa, trong một sự kết nối
lâu dài khơi gợi từ
26:11
some of those workscông trinh of BuckminsterBuckminster FullerFuller,
406
1555000
3000
một số các công trình
của Buckminster Fuller,
26:14
and the way in which triangulationtriangulation can increasetăng performancehiệu suất
407
1558000
4000
và cách mà tam giác hoá gia tăng hiệu suất
26:18
and alsocũng thế give that buildingTòa nhà its sensegiác quan of identitydanh tính.
408
1562000
5000
và cũng mang lại cho
toà nhà một hơi hướm cá tính.
26:23
And here, if we look at a detailchi tiết of the way
409
1567000
3000
Và ở đây, nếu chúng ta
nhìn vào chi tiết
cách mà toà nhà mở ra
và thở vào các khung cửa,
26:26
that the buildingTòa nhà opensmở ra up and breathesthở into those atriatâm Nhĩ,
410
1570000
3000
26:29
the way in which now, with a computermáy vi tính, we can modelmô hình the forceslực lượng,
411
1573000
5000
cách mà hiện nay, với máy vi tính,
chúng ta có thể mô phỏng các lực,
26:34
we can see the highcao pressuresức ép, the lowthấp pressuresức ép,
412
1578000
3000
chúng ta có thể thấy những
áp suất cao, áp suất thấp.
26:37
the way in which the buildingTòa nhà behavesứng xử ratherhơn like an aircraftphi cơ wingcanh.
413
1581000
4000
cách mà toà nhà vận hành
như một cánh phi cơ.
26:41
So it alsocũng thế has the abilitycó khả năng, all the time,
414
1585000
3000
Vì vậy nó có khả năng, vào mọi lúc,
26:44
regardlessbất kể of the directionphương hướng of the windgió,
415
1588000
2000
dù hướng gió có thế nào,
26:46
to be ablecó thể to make the buildingTòa nhà freshtươi and efficienthiệu quả.
416
1590000
5000
cũng có thể làm cho toà nhà
tươi mát và có hiệu năng cao
26:51
And unlikekhông giống conventionalthông thường buildingscác tòa nhà,
417
1595000
3000
và không như các toà nhà thông thường,
26:54
the tophàng đầu of the buildingTòa nhà is celebratoryăn mừng.
418
1598000
2000
Phần đỉnh của toà nhà
rất đáng được tôn vinh.
26:56
It's a viewingxem placeđịa điểm for people, not machinerymáy móc.
419
1600000
3000
Đó là nơi ngắm cảnh quan
cho mọi người, không phải máy móc.
Và phần nền của toà nhà
một lần nữa là một không gian công cộng.
26:59
And the basecăn cứ of the buildingTòa nhà is again about publiccông cộng spacekhông gian.
420
1603000
4000
27:03
ComparingSo sánh it with a typicalđiển hình buildingTòa nhà,
421
1607000
2000
So nó với một toà nhà kiễu mẫu,
27:05
what happensxảy ra if we seektìm kiếm to use suchnhư là designthiết kế strategieschiến lược
422
1609000
5000
điều gì sẽ xảy ra, nếu chúng ta theo đuổi
việc sử dụng các chiến lược thiết kế này
27:10
in termsđiều kiện of really large-scalequy mô lớn thinkingSuy nghĩ?
423
1614000
4000
khi nói đến việc suy tính
quy mô thật sự lớn?
27:14
And I'm just going to give two imageshình ảnh
424
1618000
2000
Và tôi chỉ cho hai hình ảnh ở đây
27:16
out of a kindloại of companyCông ty researchnghiên cứu projectdự án.
425
1620000
6000
từ một thể loại dự án
nghiên cứu của công ty.
Mọi người đều biết là
Biển Chết đang chết dần
27:22
It's been well knownnổi tiếng that the DeadChết SeaBiển is dyingchết.
426
1626000
6000
27:28
The levelcấp độ is droppingthả, ratherhơn like the AralAral SeaBiển.
427
1632000
4000
mực nước đang thấp dần,
giống gần như Biển Aral.
27:32
And the DeadChết SeaBiển is obviouslychắc chắn much lowerthấp hơn
428
1636000
4000
Và dễ thấy là Biển Chết thấp hơn nhiều
27:36
than the oceansđại dương and seasbiển around it.
429
1640000
4000
so với các đại dương và biển xung quanh nó
27:40
So there has been a projectdự án which rescuescứu the DeadChết SeaBiển
430
1644000
4000
Vì vậy, đã có một dự án
nhằm giải cứu Biển Chết
27:44
by creatingtạo a pipelineống dẫn, a pipeống,
431
1648000
4000
bằng việc tạo một
hệ thống ống, một đường ống,
27:48
sometimesđôi khi aboveở trên the surfacebề mặt, sometimesđôi khi buriedchôn,
432
1652000
3000
lúc thì nằm trên bề mặt,
lúc thì được chôn phí dưới,
27:51
that will redresskhắc phục tình trạng that, and will feednuôi from the GulfVịnh of AqabaAqaba
433
1655000
6000
để khôi phục, và sẽ lấy nước từ vịnh Aqaba
vào Biển Chết.
27:57
into the DeadChết SeaBiển.
434
1661000
2000
27:59
And our translationdịch of that,
435
1663000
1000
Và sự diễn dịch của
chúng tôi cho việc đó,
28:00
usingsử dụng a lot of the thinkingSuy nghĩ builtđược xây dựng up over the 40 yearsnăm, is to say,
436
1664000
5000
sử dụng rất nhiều những suy tính
vun đắp qua 40 năm, để nói rằng,
28:05
what if that, insteadthay thế of beingđang just a pipeống,
437
1669000
3000
Nếu nó thay vì chỉ là
một đường ống thì sao?
28:08
what if it is a lifelinecuộc sống?
438
1672000
2000
Nếu nó là một dây cứu sinh thì sao?
28:10
What if it is the equivalenttương đương, dependingtùy on where you are,
439
1674000
4000
Nếu nó là một thứ tương tự,
phụ thuộc vào bạn đang ở đâu,
28:14
of the GrandGrand CanalKênh đào,
440
1678000
2000
ở Đại Vận Hà,
28:16
in termsđiều kiện of touristskhách du lịch, habitation, desalinationkhử muối, agriculturenông nghiệp?
441
1680000
5000
Khi bàn về các du khách, nơi cư trú,
việc khử muối, nông nghiệp?
Nói khác đi, nước là nhân tố quyết định.
28:21
In other wordstừ ngữ, waterNước is the lifebloodhuyết mạch.
442
1685000
2000
28:23
And if you just go back to the previousTrước imagehình ảnh,
443
1687000
3000
Và nếu bạn quay lại với bức ảnh trước,
28:26
and you look at this areakhu vực of volatilitybiến động and hostilitysự thù địch,
444
1690000
4000
và bạn nhìn vào khu vực
bất ổn và đầy thù địch này,
28:30
that a unifyingthống nhất designthiết kế ideaý kiến as a humanitariannhân đạo gesturecử chỉ
445
1694000
6000
thì một ý tưởng thiết kế mang tính
gắn kết sẽ như một cư chỉ nhân đạo
28:36
could have the affectcó ảnh hưởng đến of bringingđưa all those warringChiến Quốc factionsphe phái togethercùng với nhau
446
1700000
4000
có thể có sức ảnh hưởng trong việc
mang các bên tham chiến lại với nhau
28:40
in a unitedthống nhất causenguyên nhân, in termsđiều kiện of something that would be
447
1704000
4000
trong một nhân tố gắn kết, về một thứ có
28:44
genuinelychân thật greenmàu xanh lá and productivecó năng suất in the widestrộng nhất sensegiác quan.
448
1708000
6000
màu xanh tuyệt mỹ và
hiệu suất cao theo nghĩa táo bạo nhất
28:50
InfrastructureCơ sở hạ tầng at that largelớn scaletỉ lệ is alsocũng thế
449
1714000
2000
Cơ sở hạ tầng trên diện rộng
28:52
inseparableinseparable from communicationgiao tiếp.
450
1716000
5000
là không thể tách rời khỏi việc giao tiếp.
Và cho dù sự giao tiếp đó là thế giới ảo
28:57
And whetherliệu that communicationgiao tiếp is the virtualảo worldthế giới
451
1721000
3000
29:00
or it is the physicalvật lý worldthế giới,
452
1724000
1000
hay là thế giới vật chất thực,
29:01
then it's absolutelychắc chắn rồi centralTrung tâm to societyxã hội.
453
1725000
3000
thì nó chắc chắn là trọng tâm của xã hội.
29:04
And how do we make more legiblerõ ràng in this growingphát triển worldthế giới,
454
1728000
5000
Và làm sao để ta tạo nhiều sự thông hiểu
hơn trong thế giới đang phát triển này.
29:09
especiallyđặc biệt in some of the placesnơi that I'm talkingđang nói about --
455
1733000
4000
đặc biệt là ở những nơi mà tôi đã đề cập.
29:13
ChinaTrung Quốc, for examplethí dụ, which in the nextkế tiếp tenmười yearsnăm
456
1737000
2000
Trung Quốc, như một ví dụ,
nơi trong 10 năm tới
29:15
will createtạo nên 400 newMới airportsSân bay.
457
1739000
4000
sẽ xây thêm 400 sân bay mới.
Chúng sẽ có kết cấu như thế nào?
29:19
Now what formhình thức do they take?
458
1743000
2000
29:21
How do you make them more friendlythân thiện at that scaletỉ lệ?
459
1745000
3000
Làm sao bạn có thể làm chúng
thân thiện hơn ở quy mô như vậy?
29:24
HongHồng KongKong I refertham khảo to as a kindloại of analogtương tự experiencekinh nghiệm in a digitalkỹ thuật số agetuổi tác,
460
1748000
7000
Hông Kông tôi đề cập đến như một loại
kinh nghiệm tương tự trong thời đại số
bởi vì bạn luôn có một khía cạnh
để tham khảo.
29:31
because you always have a pointđiểm of referencetài liệu tham khảo.
461
1755000
2000
29:33
So what happensxảy ra when we take that and you expandmở rộng that furtherthêm nữa
462
1757000
6000
Và điều gì sẽ xảy ra
nếu bạn lấy nó và mở rộng hơn
29:39
into the ChineseTrung Quốc societyxã hội?
463
1763000
4000
vào xã hội Trung Quốc?
29:43
And what is interestinghấp dẫn is that that producessản xuất in a way
464
1767000
4000
Và điều thú vị là điều đó
sẽ cho ra theo một cách nào đó
29:47
perhapscó lẽ the ultimatetối hậu mega-buildingMega-xây dựng.
465
1771000
2000
có lẽ là một siêu kiến trúc tột bật.
29:49
It is physicallythể chất the largestlớn nhất projectdự án on the planethành tinh at the momentchốc lát.
466
1773000
4000
Nó thực sự là dự án
lớn nhất hành tinh hiện nay.
29:53
250 -- excusetha me, 50,000 people workingđang làm việc 24 hoursgiờ, sevenbảy daysngày.
467
1777000
6000
250, xin lỗi, 50,000 người
làm việc 24 tiếng, bảy ngày một tuần
29:59
LargerLớn hơn by 17 percentphần trăm than everymỗi terminalthiết bị đầu cuối put togethercùng với nhau
468
1783000
4000
Lớn hơn 17 phần trăm so với
tất cả các cảng sân bay gộp lại
30:03
at HeathrowHeathrow -- builtđược xây dựng -- plusthêm the newMới, un-builtun-xây dựng TerminalThiết bị đầu cuối FiveNăm.
469
1787000
5000
ở Heathrow - đã được xây - công với
Nhà Ga Sân Bay Số Năm mới chưa được xây.
30:08
And the challengethử thách here is a buildingTòa nhà that will be greenmàu xanh lá,
470
1792000
4000
Và sự thay đổi ở đây là một toà nhà xanh,
30:12
that is compactgọn nhẹ despitemặc dù its sizekích thước
471
1796000
3000
,rắn gọn mặc dù kích cỡ của nó
30:15
and is about the humanNhân loại experiencekinh nghiệm of traveldu lịch,
472
1799000
5000
và cho trải nghiệm trong
di chuyển của con người,
30:20
is about friendlythân thiện, is comingđang đến back to that startingbắt đầu pointđiểm,
473
1804000
5000
cho tính thân thiện, và
trở ngược lại điểm khởi đầu,
30:25
is very, very much about the lifestylelối sống.
474
1809000
2000
sẽ phần nhiều là về phong cách sống.
30:27
And perhapscó lẽ these, in the endkết thúc, as celebratoryăn mừng spaceskhông gian.
475
1811000
6000
Và có lẽ, cuối cùng, là như những
không gian đáng được tôn vinh .
Như Hubert đã nói về bữa trưa,
30:33
As HubertHubert was talkingđang nói over lunchBữa trưa,
476
1817000
2000
30:35
as we sortsắp xếp of engagedbận in conversationcuộc hội thoại,
477
1819000
2000
như chúng tôi tham gia đối thoại,
30:37
talkednói chuyện about this, talkednói chuyện about citiescác thành phố.
478
1821000
2000
nói về vấn đề này, nói về các đô thị.
30:39
HubertHubert was sayingnói, absolutelychắc chắn rồi correctlyđúng, "These are the newMới cathedralsNhà thờ."
479
1823000
5000
Hubert đã nói, một cách hoàn toàn
chính xác, "Đây là những thành đường mới."
30:44
And in a way, one aspectkhía cạnh of this conversationcuộc hội thoại
480
1828000
4000
và theo cách nào đó, một khía cạnh
của cuộc nói chuyện này
30:48
was triggeredkích hoạt on NewMới Year'sNăm nay EveĐêm giao thừa,
481
1832000
4000
được khơi dậy vào đêm Giao Thừa.
30:52
when I was talkingđang nói about the OlympicThế vận hội agendachương trình nghị sự in ChinaTrung Quốc
482
1836000
8000
Khi tôi đang nói về phương án
cho Olympic ở Trung Quốc
31:00
in termsđiều kiện of its greenmàu xanh lá ambitionstham vọng and aspirationskhát vọng.
483
1844000
5000
về tham vọng và khát vọng xanh của nó.
Và tôi đang bày tỏ một suy nghĩ rằng
31:05
And I was voicinglồng tiếng the thought that --
484
1849000
2000
nó chỉ vửa mới loé lên
trong đầu tôi đêm Giao Thừa,
31:07
it just crossedvượt qua my mindlí trí that NewMới Year'sNăm nay EveĐêm giao thừa,
485
1851000
2000
31:09
a sortsắp xếp of symbolicbiểu tượng turningquay pointđiểm as we movedi chuyển from 2006 to 2007 --
486
1853000
6000
một dạng bước ngoặt biểu tượng
khi chúng ta chuyển từ 2006 sang 2007
31:15
that maybe, you know, the futureTương lai was
487
1859000
2000
mà có lẽ, bạn biết đấy, tương lai đã là
31:17
the mostphần lớn powerfulquyền lực, innovativesáng tạo sortsắp xếp of nationquốc gia.
488
1861000
4000
loại hình thúc đẩy cải tiến
mạnh nhất của một quốc gia.
31:21
The way in which somebodycó ai like KennedyKennedy inspirationallyInspirationally could say,
489
1865000
3000
Cách mà một số người như Kenedy
nói một cách đầy cảm hứng rằng
31:24
"We put a man on the moonmặt trăng."
490
1868000
1000
"Chúng ta đã gửi người lên mặt trăng."
31:25
You know, who is going to say
491
1869000
2000
Bạn biết đấy, ai sẽ nói rằng
31:27
that we crackednứt this thing of the dependencesự phụ thuộc on fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
492
1871000
5000
chúng ta đã phá bỏ sự lệ thuộc
vào nhiên liệu hoá thạch,
31:32
with all that beingđang heldđược tổ chức to ransomđòi tiền chuộc by rogueRogue regimeschế độ, and so on.
493
1876000
4000
với tất cả những điều đó bị giữ làm
con tin bởi các chế độ lừa đảo, vân vân.
31:36
And that's a concertedconcerted platformnền tảng.
494
1880000
2000
Và nó là một nền tảng phối hợp.
31:38
It's more than one devicethiết bị, you know, it's renewabletái tạo.
495
1882000
3000
Sẽ có nhiều hơn một thiết bị,
bạn biết đấy, là tái tạo được.
31:41
And I voicedlồng tiếng the thought that maybe at the turnxoay of the yearnăm,
496
1885000
4000
Và tôi đã bày tỏ suy nghĩ
rằng có lẽ vào dịp chuyển năm,
31:45
I thought that the inspirationcảm hứng was more likelycó khả năng
497
1889000
2000
tôi nghĩ rằng nguồn
cảm hứng đã có khả năng
31:47
to come from those other, largerlớn hơn countriesquốc gia out there --
498
1891000
2000
đến từ các nước khác lớn hơn ngoài kia
31:49
the ChinasChinas, the IndiasIndias, the Asian-PacificChâu á-Thái Bình Dương tigershổ.
499
1893000
4000
Những "Trung Quốc", Những "Ấn Độ",
những Con Hổ Châu Á Thái Bình Dương.
31:53
Thank you very much.
500
1897000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
31:55
(ApplauseVỗ tay)
501
1899000
1000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Nguyen Vo
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Norman Foster - Architect
Sir Norman Foster, winner of the 1999 Pritzker Prize, is perhaps the leading urban stylist of our age. His elegant, efficient buildings grace cities around the globe.

Why you should listen

From museums and banks to airports and bridges, from apartment buildings to the Reichstag, in the past 35 years Norman Foster's beautiful and efficient designs have dramatically changed the character of cities (think of the London Gherkin) and landscapes (the Viaduc de Millau) around the world.

A common philosophy connects all of them, starting with social responsiveness and the use of natural resources (ventilation, light). Some of Foster's work has sparked controversy (such as his pyramid in Astana, Kazakhstan), but he has never ignored a chance to rewrite the rules of architecture, be it by tackling audaciously huge construction projects or by designing wind turbines and partly-solar-powered electric buses.

More profile about the speaker
Norman Foster | Speaker | TED.com