ABOUT THE SPEAKER
Rodney Brooks - Roboticist
Rodney Brooks builds robots based on biological principles of movement and reasoning. The goal: a robot who can figure things out.

Why you should listen

Former MIT professor Rodney Brooks studies and engineers robot intelligence, looking for the holy grail of robotics: the AGI, or artificial general intelligence. For decades, we've been building robots to do highly specific tasks -- welding, riveting, delivering interoffice mail -- but what we all want, really, is a robot that can figure things out on its own, the way we humans do.

Brooks realized that a top-down approach -- just building the biggest brain possible and teaching it everything we could think of -- would never work. What would work is a robot who learns like we do, by trial and error, and with many separate parts that learn separate jobs. The thesis of his work which was captured in Fast, Cheap and Out of Control,went on to become the title of the great Errol Morris documentary.

A founder of iRobot, makers of the Roomba vacuum, Brooks is now founder and CTO of Rethink Robotics, whose mission is to apply advanced robotic intelligence to manufacturing and physical labor. Its first robots: the versatile two-armed Baxter and one-armed Sawyer. Brooks is the former director of CSAIL, MIT's Computers Science and Artificial Intelligence Laboratory.

 
More profile about the speaker
Rodney Brooks | Speaker | TED.com
TED2013

Rodney Brooks: Why we will rely on robots

Rodney Brooks: Tại sao chúng ta sẽ dựa vào những con robot

Filmed:
1,424,847 views

Những người loan tin cho rằng những con robot sẽ chỉ đơn giản là thay thế con người trong công việc. Thật ra, chúng có thể trở thành những người cộng sự quan trọng của ta, giải thoát chúng ta khỏi việc dành thời gian cho những công việc nhàm chán và máy móc. Rodney Brooks đã chỉ ra tầm quan trọng của robot khi những người ở độ tuổi lao động giảm đi và số người nghỉ hưu tăng lên. Ông ấy giới thiệu Baxter, con robot với đôi mắt chuyển động và những cánh tay phản ứng mỗi khi va chạm, phát minh có thể làm việc với những người có tuổi cũng như là được huấn luyện để giúp đỡ họ ở nhà
- Roboticist
Rodney Brooks builds robots based on biological principles of movement and reasoning. The goal: a robot who can figure things out. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Well, ArthurArthur C. ClarkeClarke,
0
1010
1300
Vâng, Arthur C.Clarke,
00:14
a famousnổi danh sciencekhoa học fictionviễn tưởng writernhà văn from the 1950s,
1
2310
3195
một tác giả truyện khoa học viễn tưởng nổi tiếng từ những năm 50,
00:17
said that, "We overestimateđánh giá cao technologyCông nghệ in the shortngắn termkỳ hạn,
2
5505
4022
đã từng nói: "Chúng ta đánh giá quá cao công nghệ trong ngắn hạn,
00:21
and we underestimateđánh giá quá thấp it in the long termkỳ hạn."
3
9527
2800
và đánh giá quá thấp chúng trong lâu dài."
00:24
And I think that's some of the fearnỗi sợ that we see
4
12327
2417
Và tôi nghĩ rằng đó là một trong những nỗi lo mà chúng ta nhận thấy
00:26
about jobscông việc disappearingbiến mất from artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh and robotsrobot.
5
14744
4582
về chuyện công việc bị mất đi do trí thông minh nhân tạo và những con robot.
00:31
That we're overestimatingđánh giá quá cao the technologyCông nghệ in the shortngắn termkỳ hạn.
6
19326
2667
Đó là vì chúng ta đang đánh giá quá cao công nghệ trong ngắn hạn.
00:33
But I am worriedlo lắng whetherliệu we're going to get the technologyCông nghệ we need in the long termkỳ hạn.
7
21993
5378
Nhưng tôi cũng lo ngại về việc liệu chúng ta có tiếp cận được công nghệ mà cần thiết cho lâu dài hay không.
00:39
Because the demographicsnhân khẩu học are really going to leaverời khỏi us with lots of jobscông việc that need doing
8
27371
5714
Bởi vì các nhà nhân khẩu học thực sự đang để lại cho chúng ta rất nhiều công việc cần làm
00:45
and that we, our societyxã hội, is going to have to be builtđược xây dựng on the shouldersvai of steelThép of robotsrobot in the futureTương lai.
9
33085
5375
và chúng ta, xã hội của chúng ta, sẽ phải được xây dựng trên đôi vai sắt thép của robot trong tương lai.
00:50
So I'm scaredsợ hãi we won'tsẽ không have enoughđủ robotsrobot.
10
38460
2826
Vì thế, tôi lo rằng chúng ta sẽ không có đủ những con robot.
00:53
But fearnỗi sợ of losingmất jobscông việc to technologyCông nghệ has been around for a long time.
11
41286
4639
Nhưng nỗi sợ mất việc bởi vì công nghệ đã hiện diện trong khoảng một thời gian dài.
00:57
Back in 1957, there was a SpencerSpencer TracyTracy, KatharineKatharine HepburnHepburn moviebộ phim.
12
45925
3952
Trở về1957, có phim Spencer Tracy, Katharine Hepburn.
01:01
So you know how it endedđã kết thúc up,
13
49877
1448
Và bạn biết nó kết thúc thế nào rồi đấy,
01:03
SpencerSpencer TracyTracy broughtđưa a computermáy vi tính, a mainframemáy tính lớn computermáy vi tính of 1957, in
14
51325
4086
Spencer Tracy đã mang một máy tính, hệ thống máy tính năm 1957,
01:07
to help the librarianscán bộ thư viện.
15
55411
1900
để giúp đỡ các thủ thư.
01:09
The librarianscán bộ thư viện in the companyCông ty would do things like answercâu trả lời for the executivesGiám đốc điều hành,
16
57311
3477
Các thủ thư trong công ty sẽ làm những việc như trả lời cho các nhà quản trị,
01:12
"What are the namestên of Santa'sCủa ông già Noel reindeertuần lộc?"
17
60788
3837
"Tên con tuần lộc của ông già Noel là gì?"
01:16
And they would look that up.
18
64625
1185
Và họ sẽ tìm kiếm thông tin đó
01:17
And this mainframemáy tính lớn computermáy vi tính was going to help them with that jobviệc làm.
19
65810
2433
Và hệ thống máy tính này sẽ giúp họ.
01:20
Well of coursekhóa học a mainframemáy tính lớn computermáy vi tính in 1957 wasn'tkhông phải là much use for that jobviệc làm.
20
68243
4083
Vâng tất nhiên, một máy tính vào năm 1957 sẽ chẳng giúp ích được gì nhiều.
01:24
The librarianscán bộ thư viện were afraidsợ theirhọ jobscông việc were going to disappearbiến mất.
21
72326
3150
Các thủ thư đã lo sợ công việc của họ sẽ biến mất.
01:27
But that's not what happenedđã xảy ra in factthực tế.
22
75476
1649
Nhưng trên thực tế điều đó đã không xảy ra.
01:29
The numbercon số of jobscông việc for librarianscán bộ thư viện increasedtăng for a long time after 1957.
23
77125
5255
Số lượng việc làm cho thủ thư tăng lên trong một thời gian dài sau năm 1957.
01:34
It wasn'tkhông phải là untilcho đến the InternetInternet cameđã đến into playchơi,
24
82380
3114
Cho đến khi Internet vào cuộc,
01:37
the webweb cameđã đến into playchơi and searchTìm kiếm enginesđộng cơ cameđã đến into playchơi
25
85494
2533
Các trang web và công cụ tìm kiếm cùng tham gia
01:40
that the need for librarianscán bộ thư viện wentđã đi down.
26
88027
2649
và nhu cầu cần thủ thư đã giảm xuống.
01:42
And I think everyonetất cả mọi người from 1957 totallyhoàn toàn underestimatedđánh giá thấp
27
90676
4207
Và tôi nghĩ rằng tất cả mọi người từ năm 1957 đã hoàn toàn đánh giá thấp
01:46
the levelcấp độ of technologyCông nghệ we would all carrymang around in our handstay and in our pocketstúi todayhôm nay.
28
94883
4760
mức độ công nghệ mà tất cả chúng ta đang có trong tay và trong hành trang của mình ngày hôm nay.
01:51
And we can just askhỏi: "What are the namestên of Santa'sCủa ông già Noel reindeertuần lộc?" and be told instantlyngay lập tức --
29
99643
5717
Và chúng ta chỉ hỏi rằng: "Tên chú tuần lộc của ông già Noel là gì?" và được trả lời ngay lập tức--
01:57
or anything elsekhác we want to askhỏi.
30
105360
1751
hoặc bất cứ điều gì khác mà chúng ta muốn hỏi.
01:59
By the way, the wagestiền lương for librarianscán bộ thư viện wentđã đi up fasternhanh hơn
31
107111
5599
Bằng cách này, tiền lương cho thủ thư tăng nhanh
02:04
than the wagestiền lương for other jobscông việc in the U.S. over that sametương tự time periodgiai đoạn,
32
112710
2999
hơn tiền lương cho những công việc khác tại Hoa Kỳ trong cùng khoảng thời gian đó,
02:07
because librarianscán bộ thư viện becameđã trở thành partnersđối tác of computersmáy vi tính.
33
115709
3568
bởi vì nhân viên thư viện đã trở thành đối tác của máy tính.
02:11
ComputersMáy vi tính becameđã trở thành toolscông cụ, and they got more toolscông cụ that they could use
34
119277
2883
Máy tính đã trở thành công cụ, và họ có nhiều công cụ để sử dụng
02:14
and becometrở nên more effectivecó hiệu lực duringsuốt trong that time.
35
122160
2292
và trở nên hiệu quả hơn trong thời gian đó.
02:16
SameTương tự thing happenedđã xảy ra in officesvăn phòng.
36
124452
1792
Một điều tương tự đã xảy ra trong giới văn phòng.
02:18
Back in the old daysngày, people used spreadsheetsbảng tính.
37
126244
2298
Ngày trước, con người sử dụng bảng tính.
02:20
SpreadsheetsBảng tính were spreadLan tràn sheetstấm of papergiấy,
38
128542
2334
Bảng tính là những cọc giấy dàn trải,
02:22
and they calculatedtính toán by handtay.
39
130876
2150
và họ tính toán bằng tay.
02:25
But here was an interestinghấp dẫn thing that cameđã đến alongdọc theo.
40
133026
2367
Nhưng có một điều thú vị theo sau.
02:27
With the revolutionCuộc cách mạng around 1980 of P.C.'s'S,
41
135393
2290
Với cuộc cách mạng khoảng những năm 1980 của PC,
02:29
the spreadsheetbảng tính programschương trình were tunedđiều chỉnh for officevăn phòng workerscông nhân,
42
137683
4742
các chương trình bảng tính đã được điều chỉnh cho các nhân viên văn phòng,
02:34
not to replacethay thế officevăn phòng workerscông nhân,
43
142425
1652
chứ không phải để thay thế họ,
02:36
but it respectedtôn trọng officevăn phòng workerscông nhân as beingđang capablecó khả năng of beingđang programmerslập trình viên.
44
144077
4666
nó tôn trọng các nhân viên văn phòng ở khả năng lập trình.
02:40
So officevăn phòng workerscông nhân becameđã trở thành programmerslập trình viên of spreadsheetsbảng tính.
45
148743
3128
Do đó, nhân viên văn phòng trở thành lập trình viên của bảng tính.
02:43
It increasedtăng theirhọ capabilitieskhả năng.
46
151871
2091
Nó gia tăng khả năng của họ.
02:45
They no longerlâu hơn had to do the mundanethế tục computationstính toán,
47
153962
2579
Họ không còn phải làm những tính toán nhàm chán,
02:48
but they could do something much more.
48
156541
2935
mà còn có thể làm cái gì đó nhiều hơn thế nữa.
02:51
Now todayhôm nay, we're startingbắt đầu to see robotsrobot in our livescuộc sống.
49
159476
3258
Bây giờ, chúng ta bắt đầu thấy những con robot trong cuộc sống của mình.
02:54
On the left there is the PackBotPackBot from iRobotiRobot.
50
162734
2309
Bên trái đây là PackBot từ iRobot.
02:57
When soldiersbinh lính cameđã đến acrossbăng qua roadsidelề đường bombsbom in IraqIraq and AfghanistanAfghanistan,
51
165043
3432
Khi các binh sĩ gặp phải những quả bom ven đường tại Iraq và Afghanistan,
03:00
insteadthay thế of puttingđặt on a bombbom suitbộ đồ and going out and pokingpoking with a stickgậy,
52
168475
4149
thay vì mặc áo chống bom rồi ra ngoài và dò dẫm với một cây gậy,
03:04
as they used to do up untilcho đến about 2002,
53
172624
2319
như cách họ vẫn làm cho đến khoảng năm 2002,
03:06
they now sendgửi the robotrobot out.
54
174943
1408
bây giờ họ gửi robot đến.
03:08
So the robotrobot takes over the dangerousnguy hiểm jobscông việc.
55
176351
2143
Các con robot sẽ đảm đương các công việc nguy hiểm.
03:10
On the right are some TUGsTàu kéo from a companyCông ty calledgọi là AethonAethon in PittsburghPittsburgh.
56
178494
4518
Bên phải là một số TUGs từ một công ty tên là Aethon ở Pittsburgh.
03:15
These are in hundredshàng trăm of hospitalsbệnh viện acrossbăng qua the U.S.
57
183012
2297
Có ở hàng trăm bệnh viện trên khắp Hoa Kỳ
03:17
And they take the dirtydơ bẩn sheetstấm down to the laundryGiặt ủi.
58
185309
2740
Và họ lấy các tấm trải giường bẩn đem giặt.
03:20
They take the dirtydơ bẩn disheschén đĩa back to the kitchenphòng bếp.
59
188049
1876
Họ mang các chén đĩa bẩn trở lại nhà bếp.
03:21
They bringmang đến the medicinesthuốc chữa bệnh up from the pharmacytiệm thuốc.
60
189925
2085
Họ mang thuốc men từ hiệu thuốc.
03:24
And it freesgiải phóng up the nursesy tá and the nurse'sy tá của aidesphụ tá
61
192010
2945
Và họ giúp giải phóng các y tá và trợ lý của y tá
03:26
from doing that mundanethế tục work of just mechanicallyMáy móc pushingđẩy stuffđồ đạc around
62
194955
3665
khỏi công việc nhàm chán là đẩy xe công cụ loanh quanh một cách máy móc
03:30
to spendtiêu more time with patientsbệnh nhân.
63
198620
2073
mà dành nhiều thời gian với các bệnh nhân.
03:32
In factthực tế, robotsrobot have becometrở nên sortsắp xếp of ubiquitousphổ biến in our livescuộc sống in manynhiều wayscách.
64
200693
4699
Trong thực tế, các robot đã trở nên phổ biến trong cuộc sống chúng ta bằng nhiều cách.
03:37
But I think when it comesđến to factorynhà máy robotsrobot, people are sortsắp xếp of afraidsợ,
65
205392
5268
Nhưng tôi nghĩ rằng đi kèm với các robot từ nhà máy, người ta cũng có đâu đó nỗi sợ
03:42
because factorynhà máy robotsrobot are dangerousnguy hiểm to be around.
66
210660
4107
bởi vì robot nhà máy thì nguy hiểm để tiếp cận.
03:46
In ordergọi món to programchương trình them, you have to understandhiểu không six-dimensionalsáu giờ chiều vectorsvectơ and quaternionsquaternions.
67
214767
4825
Để lập trình chúng, bạn phải hiểu vector sáu chiều và quaternions (bộ bốn).
03:51
And ordinarybình thường people can't interacttương tác with them.
68
219592
3150
Và những người bình thường không thể tương tác với chúng.
03:54
And I think it's the sortsắp xếp of technologyCông nghệ that's goneKhông còn wrongsai rồi.
69
222742
2619
Và tôi nghĩ rằng đó là loại công nghệ đi sai hướng.
03:57
It's displaceddi dời the workercông nhân from the technologyCông nghệ.
70
225361
3633
Nó đã thay thế nhân viên bằng công nghệ.
04:00
And I think we really have to look at technologiescông nghệ
71
228994
3099
Và tôi nghĩ rằng chúng ta thực sự cần phải nhìn vào công nghệ
04:04
that ordinarybình thường workerscông nhân can interacttương tác with.
72
232093
2102
theo cách mà các công nhân bình thường có thể tương tác với chúng.
04:06
And so I want to tell you todayhôm nay about BaxterBaxter, which we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about.
73
234195
3680
Và vì vậy tôi muốn nói với bạn, ngày hôm nay, về Baxter, người mà chúng ta vẫn hay nhắc đến.
04:09
And BaxterBaxter, I see, as a way -- a first wavelàn sóng of robotrobot
74
237875
4245
Và Baxter, tôi thấy, như một làn sóng đầu tiên của robot
04:14
that ordinarybình thường people can interacttương tác with in an industrialcông nghiệp settingcài đặt.
75
242120
4290
là những người bình thường có thể tương tác với trong một thếp lập công nghiệp hóa.
04:18
So BaxterBaxter is up here.
76
246410
1533
Thế nên, Baxter ở đây.
04:19
This is ChrisChris HarbertHarbert from RethinkSuy nghĩ lại RoboticsRobot.
77
247943
2816
Đây là Chris Harbert từ Rethink Robotics
04:22
We'veChúng tôi đã got a conveyorbăng tải there.
78
250759
1536
Chúng tôi có một băng chuyền ở kia.
04:24
And if the lightingthắp sáng isn't too extremecực --
79
252295
2851
Và nếu ánh sáng không quá chói --
04:27
AhAh, ahah! There it is. It's pickedđã chọn up the objectvật off the conveyorbăng tải.
80
255146
4046
Ah, ah! Nó kìa. Nó bốc dỡ những đồ vật khỏi băng chuyền.
04:31
It's going to come bringmang đến it over here and put it down.
81
259192
2850
Nó sẽ mang chúng lại đây và đặt xuống.
04:34
And then it'llnó sẽ go back, reachchạm tới for anotherkhác objectvật.
82
262042
3299
Và sau đó nó sẽ quay trở lại, tiếp cận với một đồ vật khác.
04:37
The interestinghấp dẫn thing is BaxterBaxter has some basiccăn bản commonchung sensegiác quan.
83
265341
3848
Điều thú vị là Baxter có một số phản ứng cơ bản chung.
04:41
By the way, what's going on with the eyesmắt?
84
269189
2221
Tiện thể, điều gì đang xảy ra với đôi mắt thế?
04:43
The eyesmắt are on the screenmàn there.
85
271410
1500
Đôi mắt là trên màn hình đó.
04:44
The eyesmắt look aheadphía trước where the robot'scủa robot going to movedi chuyển.
86
272910
2749
Cặp mắt nhìn về phía trước, nơi con robot sẽ di chuyển tới.
04:47
So a personngười that's interactingtương tác with the robotrobot
87
275659
1868
Vì vậy một người đang tương tác với robot
04:49
understandshiểu where it's going to reachchạm tới and isn't surprisedngạc nhiên by its motionschuyển động.
88
277527
3566
sẽ biết được nơi nó sẽ đi tới và sẽ không ngạc nhiên bởi những chuyển động của nó.
04:53
Here ChrisChris tooklấy the objectvật out of its handtay,
89
281093
2817
Kìa Chris đã lấy đồ vật ra khỏi bàn tay của nó,
04:55
and BaxterBaxter didn't go and try to put it down;
90
283910
2232
và Baxter đã không đi và cố gắng đặt nó xuống;
04:58
it wentđã đi back and realizedthực hiện it had to get anotherkhác one.
91
286142
2352
nó đã trở lại và nhận ra nó phải có được một vật khác.
05:00
It's got a little bitbit of basiccăn bản commonchung sensegiác quan, goesđi and picksPicks the objectscác đối tượng.
92
288494
3167
Thông thường, nó đi và chọn các món đồ.
05:03
And Baxter'sCủa Baxter safean toàn to interacttương tác with.
93
291661
1793
Và Baxter thì an toàn để tương tác,
05:05
You wouldn'tsẽ không want to do this with a currenthiện hành industrialcông nghiệp robotrobot.
94
293454
2765
Bạn sẽ không muốn làm điều này với một robot công nghiệp hiện tại.
05:08
But with BaxterBaxter it doesn't hurtđau.
95
296219
2192
Nhưng với Baxter, mọi việc sẽ ổn cả.
05:10
It feelscảm thấy the forcelực lượng, understandshiểu that ChrisChris is there
96
298411
3898
Nó cảm nhận được lực và hiểu rằng Chris ở đó.
05:14
and doesn't pushđẩy throughxuyên qua him and hurtđau him.
97
302309
2852
và không đẩy anh ta ra và làm đau anh.
05:17
But I think the mostphần lớn interestinghấp dẫn thing about BaxterBaxter is the userngười dùng interfacegiao diện.
98
305161
3295
Nhưng tôi nghĩ rằng những điều thú vị nhất về Baxter là giao diện người dùng.
05:20
And so ChrisChris is going to come and grabvồ lấy the other armcánh tay now.
99
308456
3346
Và vì vậy Chris sẽ đến và bắt lấy cánh tay kia bây giờ.
05:23
And when he grabsgrabs an armcánh tay, it goesđi into zero-forceZero-lực gravity-compensatedlực hấp dẫn được bồi thường modechế độ
100
311802
5414
Và khi anh ấy bắt lấy cánh tay, nó đi vào chế độ không trọng lực.
05:29
and graphicsđồ họa come up on the screenmàn.
101
317216
2076
và đồ họa hiện lên trên màn hình.
05:31
You can see some iconsbiểu tượng on the left of the screenmàn there for what was about its right armcánh tay.
102
319292
4534
Bạn có thể thấy một số biểu tượng ở bên trái của màn hình hiện thị về cánh tay phải của nó.
05:35
He's going to put something in its handtay, he's going to bringmang đến it over here,
103
323826
2794
Anh ấy sẽ đặt một cái gì đó vào bàn tay của nó, anh ấy sẽ mang nó tới đây,
05:38
pressnhấn a buttonnút and let go of that thing in the handtay.
104
326620
5022
bấm nút và buông tay khỏi món đồ anh đang giữ.
05:43
And the robotrobot figuressố liệu out, ahah, he mustphải mean I want to put stuffđồ đạc down.
105
331642
4568
Và con robot nhân ra, ah, anh ta ám chỉ rằng tôi muốn đặt mọi thứ xuống.
05:48
It putsđặt a little iconbiểu tượng there.
106
336210
1700
Nó đặt một biểu tượng nhỏ ở kia.
05:49
He comesđến over here, and he getsđược the fingersngón tay to graspsự hiểu biết togethercùng với nhau,
107
337910
5911
Anh ta đến đây, và nắm chặt những ngón tay với nhau,
05:55
and the robotrobot infersinfers, ahah, you want an objectvật for me to pickchọn up.
108
343821
3922
và robot suy luận rằng, ah, bạn muốn một đồ vật để cho tôi cầm lên.
05:59
That putsđặt the greenmàu xanh lá iconbiểu tượng there.
109
347743
1799
Điều đó tạo nên một biểu tượng màu xanh ở kia.
06:01
He's going to mapbản đồ out an areakhu vực of where the robotrobot should pickchọn up the objectvật from.
110
349542
4995
Anh ấy sẽ vạch ra phần diện tích nơi con robot nên chọn đồ vật để nâng lên.
06:06
It just movesdi chuyển it around, and the robotrobot figuressố liệu out that was an areakhu vực searchTìm kiếm.
111
354537
4790
Nó sẽ chỉ di chuyển xung quanh, và robot sẽ hiểu ra đó là khu vực tìm kiếm.
06:11
He didn't have to selectlựa chọn that from a menuthực đơn.
112
359327
1876
Anh ấy không phải chọn từ trình đơn.
06:13
And now he's going to go off and trainxe lửa the visualtrực quan appearancexuất hiện of that objectvật
113
361203
3157
Và bây giờ anh ấy sẽ đi ra và vẽ ra hình dạng của món đồ đó.
06:16
while we continuetiếp tục talkingđang nói.
114
364360
1716
trong khi chúng ta tiếp tục nói chuyện.
06:18
So as we continuetiếp tục here,
115
366076
2212
Vì vậy, khi chúng ta tiếp tục ở đây,
06:20
I want to tell you about what this is like in factoriesnhà máy.
116
368288
2171
Tôi muốn cho bạn biết về nó sẽ là như thế nào trong các nhà máy.
06:22
These robotsrobot we're shippingĐang chuyển hàng everymỗi day.
117
370459
1484
Các robot chúng ta đang vận chuyển mỗi ngày.
06:23
They go to factoriesnhà máy around the countryQuốc gia.
118
371943
1550
đi đến các nhà máy từ khắp đất nước.
06:25
This is MildredMildred.
119
373493
1182
Đây là Mildred.
06:26
Mildred'sMildred của a factorynhà máy workercông nhân in ConnecticutConnecticut.
120
374675
1566
Mildred là một công nhân nhà máy ở Connecticut.
06:28
She's workedđã làm việc on the linehàng for over 20 yearsnăm.
121
376241
2379
Cô làm việc trong dây chuyền từ hơn 20 năm nay.
06:30
One hourgiờ after she saw her first industrialcông nghiệp robotrobot,
122
378620
3343
Một giờ sau khi cô ấy thấy con robot công nghiệp đầu tiên của mình,
06:33
she had programmedlập trình it to do some tasksnhiệm vụ in the factorynhà máy.
123
381963
3060
cô ấy đã lập trình nó để làm một số công việc trong nhà máy.
06:37
She decidedquyết định she really likedđã thích robotsrobot.
124
385023
2431
Cô biết mình thực sự thích những con robots này.
06:39
And it was doing the simpleđơn giản repetitivelặp đi lặp lại tasksnhiệm vụ that she had had to do beforehandtrước.
125
387454
4670
Và nó đã làm các công việc lặp đi lặp lại đơn giản mà cô đã phải làm trước đây.
06:44
Now she's got the robotrobot doing it.
126
392124
1838
Bây giờ cô ấy để robot làm việc đó.
06:45
When we first wentđã đi out to talk to people in factoriesnhà máy
127
393962
2564
Khi chúng tôi lần đầu tiên đến nói chuyện với những người trong nhà máy
06:48
about how we could get robotsrobot to interacttương tác with them better,
128
396526
2834
về cách làm thế nào để chúng tôi có thể làm những con robots tương tác tốt hơn,
06:51
one of the questionscâu hỏi we askedyêu cầu them was,
129
399360
1566
một trong những câu hỏi mà chúng tôi đã đặt ra cho họ,
06:52
"Do you want your childrenbọn trẻ to work in a factorynhà máy?"
130
400926
2445
"Bạn có muốn con bạn làm việc trong một nhà máy?"
06:55
The universalphổ cập answercâu trả lời was "No, I want a better jobviệc làm than that for my childrenbọn trẻ."
131
403371
4372
Câu trả lời phổ biến là "Không, tôi muốn một công việc tốt hơn cho con em tôi."
06:59
And as a resultkết quả of that, MildredMildred is very typicalđiển hình
132
407743
3377
Và kết quả là, Mildred là điển hình
07:03
of today'sngày nay factorynhà máy workerscông nhân in the U.S.
133
411120
1855
của những công nhân nhà máy ngày nay tại Hoa Kỳ.
07:04
They're olderlớn hơn, and they're gettingnhận được olderlớn hơn and olderlớn hơn.
134
412975
2185
Họ đang già, và họ ngày càng già và già hơn.
07:07
There aren'tkhông phải manynhiều youngtrẻ people comingđang đến into factorynhà máy work.
135
415160
2565
Không có nhiều người trẻ đến nhà máy làm việc.
07:09
And as theirhọ tasksnhiệm vụ becometrở nên more onerouslựa chọn hợp lý on them,
136
417725
3316
Và khi nhiệm vụ của họ trở nên nặng nề hơn,
07:13
we need to give them toolscông cụ that they can collaboratehợp tác with,
137
421041
3093
chúng ta cần phải cung cấp cho họ các công cụ mà họ có thể cộng tác,
07:16
so that they can be partphần of the solutiondung dịch,
138
424134
1810
do đó, họ có thể là một phần của giải pháp,
07:17
so that they can continuetiếp tục to work and we can continuetiếp tục to producesản xuất in the U.S.
139
425944
4851
rồi họ có thể tiếp tục làm việc và chúng tôi có thể tiếp tục sản xuất ở Mỹ.
07:22
And so our visiontầm nhìn is that MildredMildred who'sai the linehàng workercông nhân
140
430795
4065
Và với tầm nhìn của chúng tôi thì Mildred từ người công nhân dây chuyền
07:26
becomestrở thành MildredMildred the robotrobot trainermáy bay huấn luyện.
141
434860
2917
sẽ trở thành một huấn luyện robot.
07:29
She liftsthang máy her gametrò chơi,
142
437777
1145
Cô chuyển đổi vai trò,
07:30
like the officevăn phòng workerscông nhân of the 1980s liftednâng lên theirhọ gametrò chơi of what they could do.
143
438922
4587
như là nhân viên văn phòng của những năm 1980 nâng tầm cuộc chơi của mình.
07:35
We're not givingtặng them toolscông cụ that they have to go and studyhọc for yearsnăm and yearsnăm in ordergọi món to use.
144
443509
4084
Chúng tôi không cho họ những công cụ mà họ cần phải nghiên cứu trong nhiều năm liền để có thể sử dụng.
07:39
They're toolscông cụ that they can just learnhọc hỏi how to operatevận hành in a fewvài minutesphút.
145
447593
3444
Đó là những công cụ mà họ chỉ học cách hoạt động trong vòng vài phút.
07:43
There's two great forceslực lượng that are bothcả hai volitionalvolitional but inevitablechắc chắn xảy ra.
146
451037
4789
Có hai nguồn lực lớn đều tự nguyện nhưng không thể tránh khỏi.
07:47
That's climatekhí hậu changethay đổi and demographicsnhân khẩu học.
147
455826
2377
Đó là biến đổi khí hậu và nhân khẩu học.
07:50
DemographicsNhân khẩu is really going to changethay đổi our worldthế giới.
148
458203
2667
Nhân khẩu học thực sự sẽ thay đổi thế giới của chúng ta.
07:52
This is the percentagephần trăm of adultsngười trưởng thành who are workingđang làm việc agetuổi tác.
149
460870
3962
Đây là tỷ lệ phần trăm những người ở độ tuổi đi làm.
07:56
And it's goneKhông còn down slightlykhinh bỉ over the last 40 yearsnăm.
150
464832
1963
Và tỉ lệ đó đi xuống một chút trong 40 năm qua.
07:58
But over the nextkế tiếp 40 yearsnăm, it's going to changethay đổi dramaticallyđột ngột, even in ChinaTrung Quốc.
151
466795
3880
Nhưng trong 40 năm tiếp theo, nó sẽ thay đổi đáng kể, ngay cả ở Trung Quốc.
08:02
The percentagephần trăm of adultsngười trưởng thành who are workingđang làm việc agetuổi tác dropsgiọt dramaticallyđột ngột.
152
470675
5327
Tỷ lệ phần trăm của người ở độ tuổi lao động sẽ giảm đáng kể.
08:08
And turnedquay up the other way, the people who are retirementnghỉ hưu agetuổi tác goesđi up very, very fastNhanh,
153
476002
5090
Và xảy ra theo một cách khác, số người ở tuổi nghỉ hưu tăng lên rất nhanh, rất nhanh.
08:13
as the babyđứa bé boomersboomers get to retirementnghỉ hưu agetuổi tác.
154
481092
4337
khi mà thế hệ được sinh ra sau chiến tranh giờ đã đến tuổi nghỉ hưu.
08:17
That meanscó nghĩa there will be more people with fewerít hơn socialxã hội securityBảo vệ dollarsUSD
155
485429
3548
Đó có nghĩa là sẽ có nhiều người hơn với ít tiền an sinh xã hội hơn.
08:20
competingcạnh tranh for servicesdịch vụ.
156
488977
2633
cạnh tranh trong các dịch vụ.
08:23
But more than that, as we get olderlớn hơn we get more frailyếu ớt
157
491610
4051
Nhưng hơn thế nữa, chúng ta già đi và yếu hơn
08:27
and we can't do all the tasksnhiệm vụ we used to do.
158
495661
2249
và chúng ta không thể làm tất cả các công việc mà mình đã từng làm.
08:29
If we look at the statisticssố liệu thống kê on the ageslứa tuổi of caregiversnhững người chăm sóc,
159
497910
3713
Nếu chúng ta nhìn vào các số liệu thống kê về tuổi của những người chăm sóc,
08:33
before our eyesmắt those caregiversnhững người chăm sóc are gettingnhận được olderlớn hơn and olderlớn hơn.
160
501623
4470
trước mắt chúng ta những người chăm sóc ngày một già hơn.
08:38
That's happeningxảy ra statisticallythống kê right now.
161
506093
1999
Điều đó xảy ra theo thống kê vào thời điểm này.
08:40
And as the numbercon số of people who are olderlớn hơn, aboveở trên retirementnghỉ hưu agetuổi tác and gettingnhận được olderlớn hơn, as they increasetăng,
162
508092
5938
Và nếu như lượng người trên tuổi nghỉ hưu ngày một già hơn và tăng lên,
08:46
there will be lessít hơn people to take carequan tâm of them.
163
514030
2027
sẽ có ít người để chăm sóc họ.
08:48
And I think we're really going to have to have robotsrobot to help us.
164
516057
2619
Và tôi nghĩ rằng chúng ta thực sự cần sự giúp đỡ của những con robots.
08:50
And I don't mean robotsrobot in termsđiều kiện of companionscompanions.
165
518676
3235
và tôi không có ý nói những con robots như là những người bầu bạn.
08:53
I mean robotsrobot doing the things that we normallybình thường do for ourselveschúng ta
166
521911
3281
Tôi muốn nói tới những con robots để làm những công việc đơn giản cho chúng ta.
08:57
but get harderkhó hơn as we get olderlớn hơn.
167
525192
1669
những công việc trở nên khó hơn khi chúng ta già hơn.
08:58
GettingNhận được the groceriescửa hàng tạp hóa in from the carxe hơi, up the stairscầu thang, into the kitchenphòng bếp.
168
526861
2865
Lấy thực phẩm từ trong xe, lên cầu thang, vào nhà bếp.
09:01
Or even, as we get very much olderlớn hơn,
169
529726
2395
Hoặc thậm chí, khi chúng ta già đi nhiều hơn,
09:04
drivingđiều khiển our carsxe hơi to go visitchuyến thăm people.
170
532121
3088
lái xe của mình để đi thăm người khác.
09:07
And I think roboticsrobot givesđưa ra people a chancecơ hội to have dignityphẩm giá as they get olderlớn hơn
171
535209
6367
Và tôi nghĩ rằng robot mang lại cho con người một cơ hội để có địa vị khi chúng ta già đi
09:13
by havingđang có controlđiều khiển of the roboticrobot solutiondung dịch.
172
541576
3549
bằng cách kiểm soát của các giải pháp robot.
09:17
So they don't have to relydựa on people that are gettingnhận được scarcerscarcer to help them.
173
545125
3385
Vì vậy, họ sẽ không phải dựa vào những người ngày càng trở nên khan hiếm để giúp họ.
09:20
And so I really think that we're going to be spendingchi tiêu more time
174
548510
6892
Và vì vậy tôi thực sự nghĩ rằng chúng ta sẽ chi tiêu nhiều thời gian hơn
09:27
with robotsrobot like BaxterBaxter
175
555402
2301
với các robot như Baxter
09:29
and workingđang làm việc with robotsrobot like BaxterBaxter in our dailyhằng ngày livescuộc sống. And that we will --
176
557703
6694
và làm việc với các robot như Baxter trong cuộc sống hàng ngày của mình. Và rằng chúng ta sẽ...
09:36
Here, BaxterBaxter, it's good.
177
564397
2480
Ở đây, Baxter, tốt đấy.
09:38
And that we will all come to relydựa on robotsrobot over the nextkế tiếp 40 yearsnăm
178
566877
4244
Và dẫn đến việc tất cả chúng ta sẽ dựa vào robot trong 40 năm nữa.
09:43
as partphần of our everydaymỗi ngày livescuộc sống.
179
571121
2166
như là một phần cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
09:45
ThanksCảm ơn very much.
180
573287
1294
Cảm ơn rất nhiều.
09:46
(ApplauseVỗ tay)
181
574581
2995
(Vỗ tay)
Translated by Vy Nguyen Thai Truc
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rodney Brooks - Roboticist
Rodney Brooks builds robots based on biological principles of movement and reasoning. The goal: a robot who can figure things out.

Why you should listen

Former MIT professor Rodney Brooks studies and engineers robot intelligence, looking for the holy grail of robotics: the AGI, or artificial general intelligence. For decades, we've been building robots to do highly specific tasks -- welding, riveting, delivering interoffice mail -- but what we all want, really, is a robot that can figure things out on its own, the way we humans do.

Brooks realized that a top-down approach -- just building the biggest brain possible and teaching it everything we could think of -- would never work. What would work is a robot who learns like we do, by trial and error, and with many separate parts that learn separate jobs. The thesis of his work which was captured in Fast, Cheap and Out of Control,went on to become the title of the great Errol Morris documentary.

A founder of iRobot, makers of the Roomba vacuum, Brooks is now founder and CTO of Rethink Robotics, whose mission is to apply advanced robotic intelligence to manufacturing and physical labor. Its first robots: the versatile two-armed Baxter and one-armed Sawyer. Brooks is the former director of CSAIL, MIT's Computers Science and Artificial Intelligence Laboratory.

 
More profile about the speaker
Rodney Brooks | Speaker | TED.com