ABOUT THE SPEAKER
Kate Stone - Shepherd of electrons
At Novalia, Kate Stone and her team use ordinary printing presses to manufacture interactive electronics, which combine touch-sensitive ink technology and printed circuits into unique and cost-effective products.

Why you should listen

Born in Cheshire, England and the child of a continent-hopping engineer, Kate Stone was often left to her own devices among some of the world's most disparate cultures. Whether learning to cook rice from Gurkhas or spending time alongside a garageful of car repairmen in Borneo, Stone quickly learned that nontraditional problem-solving was often the very best kind.

At 20, Stone moved to Australia and eventually to the outback, where she was soon herding 22,000 sheep on a 120,000-acre farm. She then returned to England and began her studies in electronics at Salford University, before being recruited to do her PhD work in physics at Cambridge's Cavendish Laboratory, where her focus on moving electrons eventually led to the creation of her groundbreaking company, Novalia.

At Novalia, Stone says: "The work of my team and myself is the realization of my childhood fascinations. We put electronics into paper, and paper is all around us." Stone sees herself as a "creative scientist," blending art and science to create startling fusions of new and old technology. In addition to her work with Novalia, Stone is a member of the Editors Code of Practice committee.

More profile about the speaker
Kate Stone | Speaker | TED.com
TED2013

Kate Stone: DJ decks made of ... paper

Kate Stone: Bàn D.J. làm từ... giấy

Filmed:
730,063 views

"Tôi yêu giấy, và tôi yêu công nghệ," nhà vật lý từng đi chăn cừu Kate Stone nói, người đã nghiên cứu cả thập kỉ để kết hợp 2 trong 1. Thí nghiệm của cô kết hợp giấy thường với mực dẫn điện và các bản mạch bé tẹo để mang đến trải nghiệm kì diệu, độc đáo. Hôm nay, cô mang trình diễn các ứng dụng gồm báo giấy có âm thanh và video, poster đo mức sử dụng năng lượng, bộ trống giấy cực sành điệu và bàn D.J.
- Shepherd of electrons
At Novalia, Kate Stone and her team use ordinary printing presses to manufacture interactive electronics, which combine touch-sensitive ink technology and printed circuits into unique and cost-effective products. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I love papergiấy, and I love technologyCông nghệ,
0
486
4084
Tôi rất thích giấy, và cũng thích công nghệ,
00:16
and what I do is I make papergiấy interactivetương tác.
1
4570
3331
công việc chính của tôi là tạo ra giấy tương tác.
00:19
And that's what I say when people askhỏi me what I do,
2
7901
2221
Tôi nói với mọi người như thế khi họ hỏi tôi làm nghề gì,
00:22
but it really confusesconfuses mostphần lớn people,
3
10122
2131
nhưng thực sự hầu hết đều không hiểu,
00:24
so really, the besttốt way for me to conveychuyên chở it
4
12253
2179
nên cách tốt nhất để tôi truyền đạt
00:26
is to take the technologyCông nghệ and be creativesáng tạo
5
14432
3012
là dùng công nghệ và sự sáng tạo
00:29
and createtạo nên experienceskinh nghiệm.
6
17444
2101
để tạo ra những trải nghiệm mới.
00:31
So I triedđã thử to think what I could use for here,
7
19545
2252
Tôi cố nghĩ những gì mình có thể sử dụng,
00:33
and a couplevợ chồng of weekstuần agotrước I had a crazykhùng ideaý kiến
8
21797
1979
và vài tuần trước tôi có 1 ý tưởng điên rồ
00:35
that I wanted to printin two DJDJ deckssàn
9
23776
3954
rằng mình sẽ in 2 bàn chỉnh nhạc của D.J.
00:39
and to try and mixpha trộn some musicÂm nhạc.
10
27730
2484
và thử mix 1 chút âm nhạc.
00:42
And I'm going to try and showchỉ that at the endkết thúc,
11
30214
2015
Tôi thử nghiệm để cho ra kết quả đó,
00:44
and the suspensebị đình hoãn will be as much minetôi if it workscông trinh.
12
32229
3709
bản thân tôi cũng muốn nó sớm thành hiện thực.
00:47
And I'm not a DJDJ, and I'm not a musiciannhạc sĩ,
13
35938
2666
Tôi không phải là 1 D.J., cũng không phải nhạc sĩ,
00:50
so I'm a little bitbit scaredsợ hãi of that.
14
38604
2723
nên tôi hơi lo ngại điều này.
00:53
So I think, I foundtìm the besttốt way to describemiêu tả my journeyhành trình
15
41327
5537
Tôi nghĩ mình đã tìm ra cách tốt nhất để mô tả đời mình
00:58
is just to mentionđề cập đến a fewvài little things
16
46864
1650
chỉ nói đến vài điều nhỏ nhặt
01:00
that have happenedđã xảy ra to me throughoutkhắp my life.
17
48514
2100
đã xảy ra suốt cuộc đời tôi.
01:02
There's threesố ba particularcụ thể things that I've donelàm xong,
18
50614
2282
Có 3 điều đặc biệt mà tôi đã làm,
01:04
and I'll just describemiêu tả those first,
19
52896
1314
tôi sẽ nói về chúng trước tiên,
01:06
and then talk about some of my work.
20
54210
2396
trước khi kể về thành tựu của mình.
01:08
So when I was a kidđứa trẻ, I was obsessedbị ám ảnh with wiresDây điện,
21
56606
3229
Khi còn nhỏ, tôi rất đam mê dây điện,
01:11
and I used to threadchủ đề them underDưới my carpetthảm
22
59835
3106
tôi thường luồn chúng dưới thảm
01:14
and threadchủ đề them behindphía sau the wallsbức tường
23
62941
1594
luồn ra đằng sau tường
01:16
and have little switchesthiết bị chuyển mạch and little speakersdiễn giả,
24
64535
2321
cùng với đống công tắc và loa nhỏ,
01:18
and I wanted to make my bedroomphòng ngủ be interactivetương tác
25
66856
2716
tôi muốn phòng ngủ của mình có tính tương tác
01:21
but kindloại of all hiddenẩn away.
26
69572
1530
nhưng mọi thứ phải được giấu đi.
01:23
And I was alsocũng thế really interestedquan tâm in wirelesskhông dây as well.
27
71102
4041
Tôi cũng rất thích công nghệ không dây.
01:27
So I boughtđã mua one of those little kitsbộ dụng cụ that you could get
28
75143
2552
Nên đã mua 1 bộ dụng cụ nhỏ thông thường
01:29
to make a radioradio transmitterMáy phát,
29
77695
1677
để làm 1 bộ phát sóng radio,
01:31
and I got an old booksách and I carvedchạm khắc out the insidephía trong
30
79372
3265
tôi lấy 1 quyển sách cũ và khoét bên trong ra
01:34
and I hidgiấu it insidephía trong there,
31
82637
1870
rồi cất bộ phát sóng vào đó,
01:36
and then I placedđặt it nextkế tiếp to my dadcha
32
84507
2407
rồi đặt nó bên cạnh cha tôi
01:38
and snuckcúi đầu back to my bedroomphòng ngủ and tunedđiều chỉnh in on the radioradio
33
86914
4078
rồi lẻn về phòng ngủ và bắt sóng lên
01:42
so I could eavesdropnghe lén.
34
90992
1728
để có thể nghe trộm.
01:44
I was not at all interestedquan tâm in what he was sayingnói.
35
92720
2157
Tôi không thích những điều cha tôi nói chút nào.
01:46
It's more that I just likedđã thích the ideaý kiến
36
94877
1838
Đó chỉ là tôi thích ý tưởng
01:48
of an everydaymỗi ngày objectvật
37
96715
1762
về một vật dụng hàng ngày
01:50
havingđang có something insidephía trong
38
98477
1281
lại có thêm 1 cái gì đó bên trong
01:51
and doing something differentkhác nhau.
39
99758
3402
và làm thêm được việc mới.
01:55
SeveralMột số yearnăm latermột lát sau,
40
103160
1666
Vài năm sau,
01:56
I managedquản lý to successfullythành công failThất bại all of my examskỳ thi
41
104826
3223
Tôi cố gắng thi trượt tất cả các bài kiểm tra
02:00
and didn't really leaverời khỏi schooltrường học with much to showchỉ for at all,
42
108049
4725
và ra trường mà thật sự chẳng có gì đáng để nói,
02:04
and my parentscha mẹ, maybe as a rewardphần thưởng,
43
112774
3558
và cha mẹ tôi, có lẽ là 1 phần thưởng,
02:08
boughtđã mua me what turnedquay out to be
44
116332
1860
đã mua cho tôi
02:10
a one-waymột chiều ticket to AustraliaÚc,
45
118192
1710
chiếc vé 1 chiều đến Australia,
02:11
and I cameđã đến back home about fourbốn yearsnăm latermột lát sau.
46
119902
3442
rồi tôi về nhà sau khoảng 4 năm.
02:15
I endedđã kết thúc up on a farmnông trại in the middleở giữa of nowherehư không.
47
123344
3982
Tôi thành ra ở 1 trang trại giữa đồng không mông quạnh.
02:19
It was in farxa westernmiền Tây NewMới SouthNam WalesXứ Wales.
48
127326
2448
Nơi đó ở tận cực tây của New South Wales.
02:21
And this farmnông trại was 120,000 acresmẫu Anh.
49
129774
2751
Trang trại rộng 485 kilomet vuông
02:24
There were 22,000 sheepcừu,
50
132525
1793
Có tới 22.000 con cừu,
02:26
and it was about 40 degreesđộ,
51
134318
1914
nhiệt độ khoảng từ 4 độ C,
02:28
or 100 or so FahrenheitFahrenheit.
52
136232
2654
đến 38 độ C.
02:30
And on this farmnông trại there was the farmernông phu, his wifengười vợ,
53
138886
3034
Ở trang trại này có người chủ, vợ ông ấy,
02:33
and there was the four-year-oldbốn tuổi daughterCon gái.
54
141920
2711
và cô con gái 4 tuổi.
02:36
And they kindloại of tooklấy me into the farmnông trại
55
144631
2622
Họ đưa tôi vào trang trại
02:39
and showedcho thấy me what it was like to livetrực tiếp and work.
56
147253
2773
và nói với tôi về cuộc sống và công việc.
02:42
ObviouslyRõ ràng, one of the mostphần lớn importantquan trọng things was the sheepcừu,
57
150026
2595
Hiển nhiên, một trong những điều quan trong nhất là đám cừu,
02:44
and so my jobviệc làm was, well, prettyđẹp much to do everything,
58
152621
3128
và công việc của tôi là, umm, cũng khá nhiều để làm hết,
02:47
but it was about bringingđưa the sheepcừu back to the homesteadHomestead.
59
155749
3400
nhưng cơ bản là lùa đám cừu về trại.
02:51
And we'dThứ Tư do that by buildingTòa nhà fenceshàng rào,
60
159149
1991
Chúng tôi dựng hàng rào,
02:53
usingsử dụng motorbikesxe máy and horsesngựa,
61
161140
2554
dùng xe gắn máy và ngựa để làm điều đó,
02:55
and the sheepcừu would make theirhọ way all the way back
62
163694
2321
và đám cừu tự nhiên sẽ quay trở lại
02:58
to the shearingcắt shednhà kho for the differentkhác nhau seasonsmùa giải.
63
166015
3939
chuồng cắt lông cho từng mùa khác nhau.
03:01
And what I learnedđã học was,
64
169954
1908
Và điều tôi học được,
03:03
althoughmặc dù at the time, like everyonetất cả mọi người elsekhác,
65
171862
2096
dù có đôi lúc, như những người khác,
03:05
I thought sheepcừu were prettyđẹp stupidngốc nghếch
66
173958
1622
tôi nghĩ đám cừu khá ngốc
03:07
because they didn't do what we wanted them to do,
67
175580
1708
vì chúng không làm những gì ta muốn,
03:09
what I realizenhận ra now, probablycó lẽ only just in the last fewvài weekstuần
68
177288
3143
giờ tôi nhận ra, có lẽ chỉ trong vài tuần cuối cùng
03:12
looking back, is the sheepcừu weren'tkhông phải stupidngốc nghếch at all.
69
180431
2031
khi nhìn lại, rằng đám cừu không ngốc.
03:14
We'dChúng tôi sẽ put them in an environmentmôi trường where they didn't want to be,
70
182462
2432
Ta đưa chúng vào môi trường mà chúng không ưa,
03:16
and they didn't want to do what we wanted them to do.
71
184894
2488
và chúng không muốn làm những gì ta bảo.
03:19
So the challengethử thách was to try and get them
72
187382
2474
Nên vấn đề là cố gắng làm cho chúng
03:21
to do what we wanted them to do
73
189856
1022
làm những gì ta muốn, bằng cách
03:22
by listeningnghe to the weatherthời tiết, the layđặt nằm of the landđất đai,
74
190878
3091
lắng nghe thời tiết, điều kiện đất,
03:25
and creatingtạo things that would let the sheepcừu flowlưu lượng
75
193969
3011
và tạo ra những thứ giúp đàn cừu di chuyển
03:28
and go where we wanted them to go.
76
196980
2698
tới nơi mà ta muốn.
03:31
AnotherKhác bunch of yearsnăm latermột lát sau,
77
199678
1607
Một vài năm sau,
03:33
I endedđã kết thúc up at CambridgeCambridge UniversityTrường đại học
78
201285
2359
tôi tới Đại học Cambridge
03:35
at the CavendishCavendish LaboratoryPhòng thí nghiệm in the U.K.
79
203644
2182
tới phòng thí nghiệm Cavendish ở Anh Quốc.
03:37
doing a PhĐộ pH.D. in physicsvật lý.
80
205826
1714
làm nghiên cứu sinh Tiến sĩ Vật lý.
03:39
My PhĐộ pH.D. was to movedi chuyển electronsđiện tử around, one at a time.
81
207540
5024
Luận án của tôi viết về di chuyển electron, từng cái một,
03:44
And I realizenhận ra — again, it's kindloại of these realizationsrealizations
82
212564
2656
Và tôi nhận ra -- 1 lần nữa, những nhận thức nảy sinh
03:47
looking back as to what I did —
83
215220
2199
khi nhìn lại những gì mình đã làm --
03:49
I realizenhận ra now that it was prettyđẹp much the sametương tự
84
217419
2931
Tôi thấy việc này khá giống với việc
03:52
as movingdi chuyển sheepcừu around.
85
220350
1837
lùa đàn cừu.
03:54
It really is.
86
222187
2274
Thực sự là thế.
03:56
It's just you do it by changingthay đổi an environmentmôi trường.
87
224461
2856
Bạn chỉ cần thay đổi môi trường để làm thế.
03:59
And that's kindloại of been a biglớn lessonbài học to me,
88
227317
2051
Và đó cũng là bài học lớn với tôi,
04:01
that you can't acthành động on any objectvật.
89
229368
1542
rằng ta không thể bắt buộc bất cứ cái gì.
04:02
You changethay đổi its environmentmôi trường, and the objectvật will flowlưu lượng.
90
230910
2317
Ta thay đổi môi trường, cái đó sẽ di chuyển.
04:05
So we madethực hiện it very smallnhỏ bé,
91
233227
2327
Chúng tôi tạo ra những vật rất nhỏ,
04:07
so things were about 30 nanometersnanomet in sizekích thước;
92
235554
2888
những thứ chỉ khoảng 30 nanomet
04:10
makingchế tạo it very coldlạnh, so at liquidchất lỏng heliumnguyên tử heli temperaturesnhiệt độ;
93
238442
4795
làm lạnh xuống nhiệt độ của Heli lỏng;
04:15
and changingthay đổi environmentmôi trường by changingthay đổi the voltageVôn,
94
243237
3060
và thay đổi điện thế để thay đổi môi trường,
04:18
and the electronsđiện tử could make flowlưu lượng around a loopvòng lặp
95
246297
3464
và electron di chuyển theo vòng kín
04:21
one at a time, on and off, a little memoryký ức nodenút.
96
249761
2637
từng cái một, bật và tắt, 1 node nhớ nhỏ.
04:24
And I wanted to go one stepbậc thang furtherthêm nữa,
97
252398
1936
Và tôi còn muốn đi xa hơn,
04:26
and I wanted to movedi chuyển one electronđiện tử on
98
254334
2183
tôi muốn bật 1 electron lên
04:28
and one electronđiện tử off.
99
256517
1936
và tắt 1 cái khác đi.
04:30
And I was told that I wouldn'tsẽ không be ablecó thể to do this,
100
258453
2861
Có người nói tôi không thể làm vậy,
04:33
which, you know, as we'vechúng tôi đã heardnghe from other people,
101
261314
2014
điều mà, bạn biết đấy, khi người khác nói thế,
04:35
that's the thing that makeslàm cho you do it.
102
263328
1528
lại thúc đẩy ta càng muốn làm.
04:36
And I was determinedxác định, and I managedquản lý to showchỉ that I could do that.
103
264856
3844
Tôi đã xác định, và cố gắng chứng minh rằng mình làm được.
04:40
And a lot of that learninghọc tập, I think,
104
268700
1689
Tôi nghĩ đa phần kiến thức đó,
04:42
cameđã đến from beingđang on that farmnông trại,
105
270389
1555
đến từ việc sống ở trang trại đó,
04:43
because when I was workingđang làm việc on the farmnông trại,
106
271944
2025
vì khi làm việc ở trang trại,
04:45
we'dThứ Tư have to use what was around us,
107
273969
2028
chúng tôi phải dùng những gì mình có,
04:47
we'dThứ Tư have to use the environmentmôi trường,
108
275997
1793
phải sử dụng môi trường,
04:49
and there was no suchnhư là thing
109
277790
1874
và không có gì
04:51
as something can't be donelàm xong,
110
279664
1298
là không thể làm được,
04:52
because you're in an environmentmôi trường where,
111
280962
1675
vì bạn ở 1 nơi mà
04:54
if you can't do what you need to do,
112
282637
2432
nếu không làm được việc cần làm,
04:57
you can diechết, and, you know,
113
285069
1610
thì bạn chết, và, bạn biết đấy,
04:58
I had seenđã xem that sortsắp xếp of thing happenxảy ra.
114
286679
3730
tôi đã thấy điều đó xảy ra.
05:02
So now my obsessionnỗi ám ảnh is printingin,
115
290409
2610
Nên giờ tôi bị ám ảnh với in ấn,
05:05
and I'm really fascinatedquyến rũ by the ideaý kiến
116
293019
2817
và thật sự thích thú với ý tưởng
05:07
of usingsử dụng conventionalthông thường printingin processesquy trình,
117
295836
2944
sử dung quy trình in ấn thông thường,
05:10
so the typesloại of printin that are used to createtạo nên
118
298780
2225
phương pháp in được dùng để tạo ra
05:13
manynhiều of the things around us
119
301005
1295
rất nhiều thứ quanh ta
05:14
to make papergiấy and cardThẻ interactivetương tác.
120
302300
3828
để làm ra giấy và thẻ tương tác.
05:18
When I spokenói to some printersMáy in when I startedbắt đầu doing this
121
306128
2121
Khi bàn với 1 số nhà in khi tôi bắt đầu việc này,
05:20
and told them what I wanted to do,
122
308249
1398
nói với họ điều tôi muốn làm
05:21
which was to printin conductivedẫn điện inksloại mực ontotrên papergiấy,
123
309647
2472
là in mực dẫn điện lên giấy,
05:24
they told me it couldn'tkhông thể be donelàm xong,
124
312119
1469
họ nói không thể làm như vậy,
05:25
again, that kindloại of favoriteyêu thích thing.
125
313588
2373
thế đấy, chuyện hấp dẫn nhất.
05:27
So I got about 10 credittín dụng cardsthẻ and loanscho vay
126
315961
4706
Tôi đã nhận khoảng 10 tấm thẻ tín dụng và khoản nợ
05:32
and got myselfriêng tôi very closegần to bankruptcyphá sản, really,
127
320667
3498
tự dẫn mình đến bờ phá sản, thật đấy,
05:36
and boughtđã mua myselfriêng tôi this hugekhổng lồ printingin pressnhấn,
128
324165
2093
và sắm cái máy in khổng lồ này,
05:38
which I had no ideaý kiến how to use at all.
129
326258
2124
trong khi chẳng biết dùng nó như thế nào.
05:40
It was about fivesố năm metersmét long,
130
328382
1531
Nó dài khoảng 5 met,
05:41
and I coveredbao phủ myselfriêng tôi and the floorsàn nhà with inkmực
131
329913
2258
tôi đổ đầy mực ra sàn và lên chính tôi
05:44
and madethực hiện a massiveto lớn messlộn xộn, but I learnedđã học to printin.
132
332171
3288
làm mọi thứ rối tung, nhưng tôi học được cách in.
05:47
And then I tooklấy it back to the printersMáy in and showedcho thấy them what I've donelàm xong,
133
335459
2529
Rồi quay trở lại gặp các nhà in cho họ thấy tôi làm được gì,
05:49
and they were like, "Of coursekhóa học you can do that.
134
337988
1566
họ chuyển thành, "Tất nhiên cô làm thế được.
05:51
Why didn't you come here in the first placeđịa điểm?"
135
339554
2853
Sao lúc đầu không đến đây ngay?"
05:54
That's always the casetrường hợp.
136
342407
2970
Luôn là như vậy.
05:57
So what we do is we take conventionalthông thường printingin pressesMáy ép,
137
345377
3787
Vậy là chúng tôi đã dùng quy trình in thông thường,
06:01
we make conductivedẫn điện inksloại mực,
138
349164
1955
tạo ra mực dẫn điện,
06:03
and runchạy those throughxuyên qua a pressnhấn, and basicallyvề cơ bản
139
351119
3493
rồi quét lên 1 bài báo, và cơ bản là
06:06
just lettingcho phép hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of electronsđiện tử flowlưu lượng
140
354612
3352
đưa hàng trăm ngàn electron di chuyển qua
06:09
throughxuyên qua piecesmiếng of papergiấy
141
357964
1371
những mẩu giấy
06:11
so we can make that papergiấy interactivetương tác.
142
359335
1989
để làm cho mảnh giấy đó tương tác được.
06:13
And it's prettyđẹp simpleđơn giản, really.
143
361324
1431
Điều đó thực sự khá đơn giản.
06:14
It's just a collectionbộ sưu tập of things that have been donelàm xong before,
144
362755
2933
nó là tổng hợp những việc đã có người làm
06:17
but bringingđưa them togethercùng với nhau in a differentkhác nhau way.
145
365688
2159
chỉ là tổng hợp theo 1 cách khác.
06:19
So we have a piececái of papergiấy with conductivedẫn điện inkmực on,
146
367847
2680
Chúng tôi có 1 mẩu giấy in mực dẫn điện,
06:22
and then addthêm vào ontotrên that a smallnhỏ bé circuitmạch boardbảng with a couplevợ chồng of chipskhoai tây chiên,
147
370527
4613
rồi dán lên nó 1 bảng mạch nhỏ có vài con chip,
06:27
one to runchạy some capacitiveđiện dung touchchạm softwarephần mềm,
148
375140
2066
để chạy phần mềm cảm ứng,
06:29
so we know where we'vechúng tôi đã touchedchạm vào it,
149
377206
1379
để biết nơi chúng tôi chạm vào,
06:30
and the other to runchạy, quitekhá oftenthường xuyên,
150
378585
2803
cái còn lại thường là để chạy phần mềm
06:33
some wirelesskhông dây softwarephần mềm so the piececái of papergiấy can connectkết nối.
151
381388
3963
để mẩu giấy có thể kết nối.
06:37
So I'll just describemiêu tả a couplevợ chồng of things that we'vechúng tôi đã createdtạo.
152
385351
3407
Tôi sẽ nói lại một số thứ mà chúng tôi đã làm.
06:40
There's lots of differentkhác nhau things we'vechúng tôi đã createdtạo.
153
388758
1690
Chúng tôi đã tạo ra rất nhiều thứ.
06:42
This is one of them, because I love cakebánh ngọt.
154
390448
3014
Đây là 1, vì tôi yêu bánh.
06:45
And this one, it's a largelớn posteráp phích,
155
393462
2692
và cái này, là 1 poster lớn,
06:48
and you touchchạm it and it has a little speakerloa behindphía sau it,
156
396154
2238
nó có 1 cái loa nhỏ ở đằng sau, và khi bạn chạm vào
06:50
and the posteráp phích talksnói chuyện to you when you touchchạm it
157
398392
2238
cái poster sẽ nói chuyện với bạn
06:52
and askshỏi you a seriesloạt of questionscâu hỏi,
158
400630
1557
và hỏi bạn 1 loạt câu hỏi,
06:54
and it workscông trinh out your perfecthoàn hảo cakebánh ngọt.
159
402187
2148
nó là cái bánh hoàn hảo của bạn.
06:56
But it doesn't tell you the cakebánh ngọt there and then.
160
404335
2396
Nhưng rốt cuộc nó không nói cho bạn chiếc bánh ở đâu.
06:58
It uploadstải lên a picturehình ảnh,
161
406731
1598
Nó tải lên 1 bức ảnh,
07:00
and the reasonlý do why it choseđã chọn that cakebánh ngọt for you,
162
408329
2398
cùng lí do nó chọn chiếc bánh đó cho bạn,
07:02
to our FacebookFacebook pagetrang and to TwitterTwitter.
163
410727
3223
lên trang Facebook và Twitter của chúng tôi.
07:05
So we're tryingcố gắng to createtạo nên that connectionkết nối
164
413950
2827
Chúng tôi đang cố tạo ra kết nối đó
07:08
betweengiữa the physicalvật lý and the digitalkỹ thuật số,
165
416777
1693
giữa thế giới thực và kĩ thuật số,
07:10
but have it not looking on a screenmàn,
166
418470
2131
dù trông nó không giống 1 màn ảnh,
07:12
and just looking like a regularđều đặn posteráp phích.
167
420601
3123
mà chỉ giống 1 poster thông thường.
07:15
We'veChúng tôi đã workedđã làm việc with a bunch of universitiestrường đại học on a projectdự án
168
423724
4736
Chúng tôi làm việc với nhiều trường đại học
07:20
looking at interactivetương tác newsprintgiấy in báo.
169
428460
1977
về dự án báo giấy tương tác.
07:22
So for examplethí dụ, we'vechúng tôi đã createdtạo a newspaperbáo chí,
170
430437
2141
Ví dụ, chúng tôi tạo ra 1 tờ báo,
07:24
a regularđều đặn newspaperbáo chí.
171
432578
1315
1 tờ báo thông thường.
07:25
You can wearmặc a pairđôi of headphonestai nghe that are connectedkết nối to it wirelesslykhông dây,
172
433893
2985
Bạn có thể mang cặp tai nghe kết nối wi-fi với nó
07:28
and when you touchchạm it, you can hearNghe the musicÂm nhạc
173
436878
2160
khi chạm vào nó, bạn nghe được tiếng nhạc
07:31
that's describedmô tả on the tophàng đầu, which is something you can't readđọc.
174
439038
2542
được mô tả ở đầu trang, dù bạn không đọc được.
07:33
You can hearNghe a pressnhấn conferencehội nghị
175
441580
2655
Bạn có thể nghe buổi họp báo
07:36
as well as readingđọc hiểu what the editorngười biên tập has determinedxác định
176
444235
2544
cũng như đọc những gì biên tập viên xác nhận
07:38
that pressnhấn conferencehội nghị was about.
177
446779
1424
về nội dung cuộc họp báo.
07:40
And you can pressnhấn a FacebookFacebook "like" buttonnút
178
448203
2261
Và cũng có thể bấm nút Like của Facebook
07:42
or you can votebỏ phiếu on something as well.
179
450464
2679
hay bỏ phiếu bầu cho việc nào đó.
07:45
Something elsekhác that we createdtạo,
180
453143
1239
1 thứ khác chúng tôi tạo ra,
07:46
and this was an ideaý kiến that I had a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
181
454382
2264
đây từng là ý tưởng của tôi vài năm trước,
07:48
and so we'vechúng tôi đã donelàm xong a projectdự án on this.
182
456646
1069
nên chúng tôi đã làm dự án về nó.
07:49
It was for fundingkinh phí from the governmentchính quyền
183
457715
2041
Đó là về tài trợ từ chính phủ cho những tòa nhà
07:51
for user-centeredngười dùng làm trung tâm designthiết kế for energy-efficientnăng lượng hiệu quả buildingscác tòa nhà,
184
459756
3530
tiết kiệm năng lượng có thiết kế thân thiện với con người
07:55
difficultkhó khăn to say, and something I had no ideaý kiến what it was
185
463286
2034
thật khó nói, tôi cũng không hiểu nó là gì
07:57
when I wentđã đi into the workshopxưởng, but quicklyMau learnedđã học.
186
465320
2784
khi tôi tới hội thảo, và nhận ra ngay.
08:00
And we wanted to try and encouragekhuyến khích people
187
468104
2163
Chúng tôi muốn động viên mọi người
08:02
to use energynăng lượng better.
188
470267
1848
sử dụng năng lượng tiết kiệm.
08:04
And I really likedđã thích the ideaý kiến that, insteadthay thế of looking at dialsquay số
189
472115
3522
Và tôi thích ý tưởng rằng, thay vì nhìn đồng hồ đo
08:07
and readingđọc hiểu things to say --
190
475637
2546
và đọc các con số --
08:10
looking at your energynăng lượng usagesử dụng,
191
478183
1942
hãy nhìn vào mức sử dụng năng lượng của bạn,
08:12
I wanted to createtạo nên a posteráp phích that was wirelesslykhông dây connectedkết nối
192
480125
3254
Tôi muốn tạo 1 tấm poster có kết nối wi-fi
08:15
and had color-changingthay đổi màu sắc inksloại mực on it,
193
483379
1484
được in bằng mực đổi màu,
08:16
and so if your energynăng lượng usagesử dụng was trendingxu hướng better,
194
484863
3736
để khi mức sử dụng năng lượng tốt hơn,
08:20
than the leaves would appearxuất hiện and the rabbitsthỏ would appearxuất hiện
195
488599
2327
thì lá cây sẽ mọc và các chú thỏ hiện ra
08:22
and all would be good.
196
490926
1386
mọi việc đều tốt đẹp.
08:24
And if it wasn'tkhông phải là, then there'dmàu đỏ be graffitiGraffiti
197
492312
1909
Nếu không, thì sẽ là tấm grafitti
08:26
and the leaves would fallngã off the treescây.
198
494221
1614
hình lá cây lìa khỏi cành.
08:27
So it was tryingcố gắng to make you look after something
199
495835
2605
Nó nhắc nhở bạn coi sóc 1 việc nào đó
08:30
in your immediatengay lập tức environmentmôi trường,
200
498440
2440
trong môi trường gần gũi với bạn,
08:32
which you don't want to see not looking so good,
201
500880
2489
cái mà bạn không muốn thấy nó xấu đi,
08:35
ratherhơn than expectingmong đợi people to do things
202
503369
2127
hơn là trông chờ người khác
08:37
in the localđịa phương environmentmôi trường because of the effecthiệu ứng
203
505496
2311
ở đâu đó làm việc gì đó để tránh 1 hậu quả
08:39
that it has a long way off.
204
507807
1479
ở xa tít mù khơi.
08:41
And I think, kindloại of like going back to the farmnông trại,
205
509286
2028
Và tôi nghĩ, như hồi tưởng lại trang trại đó,
08:43
it's about how to let people do what you want them to do
206
511314
3358
làm sao để người khác tự làm điều bạn muốn
08:46
ratherhơn than makingchế tạo people do what you want them to do.
207
514672
4417
hơn là bắt họ làm điều bạn muốn.
08:51
Okay.
208
519089
1460
Okay.
08:52
So this is the bitbit I'm really scaredsợ hãi of.
209
520549
2822
Giờ là chuyện tôi thực sự sợ.
08:55
So a couplevợ chồng of things I've createdtạo are,
210
523371
2239
Một số thứ tôi đã tạo ra là
08:57
there's a posteráp phích over here
211
525610
1417
có 1 cái poster ở đây
08:59
that you can playchơi drumstrống on.
212
527027
2431
để bạn chơi trống.
09:01
And I am not a musiciannhạc sĩ. It seemeddường như like a good ideaý kiến at the time.
213
529458
4747
Tôi không phải là nhạc sĩ. Dù nếu bây giờ như thế thì hay lắm.
09:06
If anyonebất kỳ ai wants to try and playchơi drumstrống, then they can.
214
534205
2772
Nếu ai đó muốn thử chơi trống, cứ thử đi.
09:08
I'll just describemiêu tả how this workscông trinh.
215
536977
1216
Tôi chỉ nói cách nó hoạt động thôi.
09:10
This posteráp phích is wirelesslykhông dây connectedkết nối to my celltế bào phoneđiện thoại,
216
538193
4422
Tấm poster này kết nối với điện thoại của tôi,
09:14
and when you touchchạm it, it connectskết nối to the appứng dụng.
217
542615
2876
khi chạm vào, nó kết nối đến ứng dụng.
09:17
(DrumsTrống)
218
545491
6666
(Tiếng trống)
09:25
And it has really good responsephản ứng time.
219
553778
1844
Thời gian đáp ứng rất tốt.
09:27
It's usingsử dụng BluetoothBluetooth 4, so it's prettyđẹp instantaneoustức thời.
220
555622
4206
Nó sử dụng Bluetooth 4, đáp ứng gần như ngay tức thì.
09:32
Okay. ThanksCảm ơn.
221
560322
2582
Okay. Cảm ơn.
09:34
(ApplauseVỗ tay)
222
562904
3716
(Vỗ tay)
09:39
And there's a couplevợ chồng of other things.
223
567168
1554
Còn vài thứ khác nữa.
09:40
So this one is like a soundâm thanh boardbảng,
224
568722
2764
Cái này trông giống như bảng âm thanh,
09:43
so you can touchchạm it, and I just love these horriblekinh khủng noisestiếng ồn.
225
571486
4610
thử chạm vào, tôi thích những tiếng ồn khủng khiếp này.
09:48
(SirensCòi báo động, explosionsvụ nổ, breakingphá vỡ glassly)
226
576096
4020
(Tiếng còi, tiếng nổ, tiếng kính vỡ)
09:55
Okay, and this is a D.J. turntableBàn xoay.
227
583876
2809
Okay. và đây là bàn nhạc D.J.
09:58
So it's wirelesslykhông dây linkedliên kết to my iPadiPad,
228
586685
2457
Nó kết nói với iPad của tôi,
10:01
and this is a softwarephần mềm that's runningđang chạy on the iPadiPad.
229
589142
4637
đây là phần mềm trên iPad.
10:05
Oh, yes. I just love doing that.
230
593779
3624
Ồ, vâng, tôi thích làm thế.
10:09
I'm not a D.J., thoughTuy nhiên, but I just always wanted to do that.
231
597403
3024
Tôi không phải là D.J. nhưng luôn muốn làm vậy.
10:12
(ScratchingTrầy xước)
232
600427
2401
(Tiếng xước)
10:14
So I have a crossfadercrossfader, and I have the two deckssàn.
233
602828
4893
Tôi có bộ giảm âm, và 2 bàn.
10:19
So I've madethực hiện some newMới technologyCông nghệ,
234
607721
2355
Để tạo ra công nghệ mới,
10:22
and I love things beingđang creativesáng tạo,
235
610076
1500
tôi thích những thứ sáng tạo,
10:23
and I love workingđang làm việc with creativesáng tạo people.
236
611576
1500
và thích làm việc với những người sáng tạo.
10:25
So my 15-year-old-tuổi niececháu gái, she's amazingkinh ngạc,
237
613076
3197
Cháu gái 15 tuổi của tôi, nó rất tuyệt.
10:28
and she's calledgọi là CharlotteCharlotte,
238
616273
1020
Tên cháu là Charlotte,
10:29
and I askedyêu cầu her to recordghi lại something,
239
617293
2186
tôi bảo cháu ghi lại điều gì đó,
10:31
and I workedđã làm việc with a friendngười bạn calledgọi là ElliotElliot
240
619479
1705
tôi làm việc cùng 1 người bạn tên Elliot
10:33
to put some beatsnhịp đập togethercùng với nhau.
241
621184
1741
để thêm tiếng đập vào.
10:34
So this is my niececháu gái, CharlotteCharlotte.
242
622925
2060
Đây là cháu tôi, Charlotte.
10:36
(MusicÂm nhạc)
243
624985
10545
(Âm nhạc)
11:10
YayYay!
244
658273
2083
Yay!
11:12
(ApplauseVỗ tay)
245
660356
9066
(Vỗ tay)
11:21
So that's prettyđẹp much what I do.
246
669422
2072
Đó là những gì tôi làm.
11:23
I just love bringingđưa technologyCông nghệ togethercùng với nhau,
247
671494
1656
Tôi thích pha trộn công nghệ với nhau,
11:25
havingđang có a lot of funvui vẻ, beingđang creativesáng tạo.
248
673150
1941
vui vẻ, sáng tạo.
11:27
But it's not about the technologyCông nghệ.
249
675091
1748
Nhưng chuyện này không phải là về công nghệ.
11:28
It's just about, I want to createtạo nên some great experienceskinh nghiệm.
250
676839
2864
Đó chỉ là, tôi muốn tạo ra những trải nghiệm lý thú.
11:31
So thank you very much.
251
679703
1400
Xin cảm ơn rất nhiều.
11:33
(ApplauseVỗ tay)
252
681103
5016
(Vỗ tay)
Translated by Ming Ming
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kate Stone - Shepherd of electrons
At Novalia, Kate Stone and her team use ordinary printing presses to manufacture interactive electronics, which combine touch-sensitive ink technology and printed circuits into unique and cost-effective products.

Why you should listen

Born in Cheshire, England and the child of a continent-hopping engineer, Kate Stone was often left to her own devices among some of the world's most disparate cultures. Whether learning to cook rice from Gurkhas or spending time alongside a garageful of car repairmen in Borneo, Stone quickly learned that nontraditional problem-solving was often the very best kind.

At 20, Stone moved to Australia and eventually to the outback, where she was soon herding 22,000 sheep on a 120,000-acre farm. She then returned to England and began her studies in electronics at Salford University, before being recruited to do her PhD work in physics at Cambridge's Cavendish Laboratory, where her focus on moving electrons eventually led to the creation of her groundbreaking company, Novalia.

At Novalia, Stone says: "The work of my team and myself is the realization of my childhood fascinations. We put electronics into paper, and paper is all around us." Stone sees herself as a "creative scientist," blending art and science to create startling fusions of new and old technology. In addition to her work with Novalia, Stone is a member of the Editors Code of Practice committee.

More profile about the speaker
Kate Stone | Speaker | TED.com