ABOUT THE SPEAKER
Esta Soler - Violence and abuse prevention expert
In 1994, Esta Soler was among the key advocates for a US law to combat the devastating effects of violence against women. Today, her mission is global.

Why you should listen

Esta Soler has guided Futures Without Violence to become one of the world’s most effective advocacy organizations in the effort to recognize and prevent gender-based violence. The agency she founded 30 years ago provides education, policy development and training to reduce the prevalence of violence against women and children, and to care for its victims. "When we started, there wasn't even the language for this," says Soler. 

Futures Without Violence -- then called the Family Violence Prevention Fund -- lobbied for a decade to get the Violence Against Women Act passed in 1994. Congress upheld and expanded the law in 2000, 2005 and most recently in 2013. Today, Futures Without Violence has offices in San Francisco, Boston and Washington, D.C. -- but their vision is for a worldwide moment to end gender-based violence. Today, Soler is committed working with anti-violence activists around the world to pass the International Violence Against Women Act.

More profile about the speaker
Esta Soler | Speaker | TED.com
TEDWomen 2013

Esta Soler: How we turned the tide on domestic violence (Hint: the Polaroid helped)

Esta Soler: Chúng tôi đã thay đổi cục diện tình trạng bạo lực gia đình như thế nào (Gợi ý: Với sự giúp đỡ của Polaroid)

Filmed:
1,230,517 views

Khi Esta Soler vận động hành lang cho một dự luật nghiêm cấm bạo lực gia đình vào năm 1984, một trong những chính trị gia đã gọi nó là "Đem Niềm Vui Ra Khỏi Hôn nhân." "Nếu tôi có Twitter vào lúc đó," cô trầm ngâm. Bài nói chuyện sâu sắc và lạc quan này vẽ ra 30 năm của chiến thuật và công nghệ - từ máy ảnh Polaroid đến phương tiện truyền thông xã hội - tất cả dẫn đến sự sụt giảm 64% tình trạng bạo lực gia đình tại Mỹ.
- Violence and abuse prevention expert
In 1994, Esta Soler was among the key advocates for a US law to combat the devastating effects of violence against women. Today, her mission is global. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I want you to imaginetưởng tượng
0
1261
1492
Tôi muốn các bạn hãy tưởng tượng
00:14
what a breakthroughđột phá this was
1
2753
1955
một bước đột phá lớn nhường nào
00:16
for womenđàn bà who were victimsnạn nhân of violencebạo lực
2
4708
2428
cho những phụ nữ,
những nạn nhân của bạo lực gia đình
00:19
in the 1980s.
3
7136
1956
vào những năm 1980
00:21
They would come into the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng
4
9092
3513
Họ đã phải đến những phòng cấp cứu
00:24
with what the policecảnh sát would call "a lovers'những người yêu thích' quarrelcuộc tranh cãi,"
5
12605
3412
với lý do mà cảnh sát bấy giờ
vẫn gọi là " cuộc cãi vã lứa đôi"
00:28
and I would see a womanđàn bà who was beatenđánh đập,
6
16017
3775
và tôi thấy một người phụ nữ bị đánh đập
00:31
I would see a brokenbị hỏng nosemũi and a fracturedbị gãy wristcổ tay
7
19792
4742
với mũi và cổ tay bị gãy
00:36
and swollensưng lên eyesmắt.
8
24534
1761
đôi mắt bị sưng lên.
00:38
And as activistsnhà hoạt động, we would take our PolaroidPolaroid cameraMáy ảnh,
9
26295
4038
Là những nhà hoạt động xã hội,
chúng tôi lấy máy ảnh Polaroid của mình ra
00:42
we would take her picturehình ảnh,
10
30333
2557
và chụp ảnh cho cô ấy
00:44
we would wait 90 secondsgiây,
11
32890
2152
chúng tôi đợi 90 giây
00:47
and we would give her the photographảnh chụp.
12
35042
3127
và trao cho cô ấy tấm ảnh
00:50
And she would then have
13
38169
1894
và cô ấy sẽ có
00:52
the evidencechứng cớ she neededcần to go to courttòa án.
14
40063
3227
bằng chứng mình cần để ra tòa
00:55
We were makingchế tạo what was invisiblevô hình visiblecó thể nhìn thấy.
15
43290
4434
Chúng tôi đã làm những điều vô hình
trở nên hữu hình
00:59
I've been doing this for 30 yearsnăm.
16
47724
1971
Tôi đã làm công việc đó
trong suốt 30 năm qua
01:01
I've been partphần of a socialxã hội movementphong trào
17
49695
2163
như một phần của cuộc vận động xã hội
01:03
that has been workingđang làm việc on endingkết thúc
18
51858
1963
để chấm dứt
01:05
violencebạo lực againstchống lại womenđàn bà and childrenbọn trẻ.
19
53821
4107
bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em
01:09
And for all those yearsnăm,
20
57928
2889
Và trong những năm qua,
01:12
I've had an absolutelychắc chắn rồi passionateđam mê
21
60817
4732
Tôi đã rất nhiệt huyết với
01:17
and sometimesđôi khi not popularphổ biến beliefniềm tin
22
65549
2947
một niềm tin riêng rằng
01:20
that this violencebạo lực is not inevitablechắc chắn xảy ra,
23
68496
3294
bạo lực gia đình
không phải là điều hiển nhiên
01:23
that it is learnedđã học, and if it's learnedđã học,
24
71790
3005
mà là điều được dạy,
và nếu đã là điều được dạy,
01:26
it can be un-learnedbỏ học, and it can be preventedngăn cản.
25
74795
4065
thì cũng có thể được ngừng dạy
và được phòng chống
01:30
(ApplauseVỗ tay)
26
78860
7185
(Vỗ tay)
01:38
Why do I believe this?
27
86045
1963
Tại sao tôi lại tin vào điều đó?
01:40
Because it's truethật.
28
88008
2213
Bởi đó là sự thật
01:42
It is absolutelychắc chắn rồi truethật.
29
90221
2237
Rất thật.
01:44
BetweenGiữa 1993 and 2010,
30
92458
5556
Giữa năm 1993 và 2010,
01:50
domestictrong nước violencebạo lực amongtrong số adultngười lớn womenđàn bà
31
98014
3333
bạo lực gia đình đối với phụ nữ
01:53
in the UnitedVương StatesTiểu bang
32
101347
1352
tại Mỹ
01:54
has goneKhông còn down by 64 percentphần trăm,
33
102699
3387
đã giảm đến 64%
01:58
and that is great newsTin tức.
34
106086
2677
và đó là một tin tốt lành
02:00
(ApplauseVỗ tay)
35
108763
2749
(Vỗ tay)
02:03
Sixty-fourSáu mươi bốn percentphần trăm. Now, how did we get there?
36
111512
3103
64%, Làm sao chúng tôi
đã đạt được kết quả đó?
02:06
Our eyesmắt were widerộng openmở.
37
114615
1795
Chúng tôi đã nhận ra
02:08
ThirtyBa mươi yearsnăm agotrước, womenđàn bà were beatenđánh đập,
38
116410
2420
30 năm trước, phụ nữ bị đánh đập
02:10
they were stalkedcuống, they were rapedhãm hiếp,
39
118830
2135
bị theo dõi, bị cưỡng bức
02:12
and no one talkednói chuyện about it.
40
120965
2541
và không một ai nói về chuyện đó
02:15
There was no justiceSự công bằng.
41
123506
1783
Khi đó công lý đã không tồn tại
02:17
And as an activistnhà hoạt động, that was not good enoughđủ.
42
125289
4624
Là một nhà vận động xã hội,
đó là điều không thể chấp nhận được.
02:21
And so stepbậc thang one on this journeyhành trình
43
129913
2471
Và bước đầu tiên của cuộc hành trình
02:24
is we organizedtổ chức,
44
132384
1997
chúng tôi đã tổ chức
02:26
and we createdtạo this extraordinarybất thường
45
134381
2634
và xây dựng
02:29
undergroundngầm networkmạng of amazingkinh ngạc womenđàn bà
46
137015
2992
một mạng lưới ngầm
gồm những phụ nữ tuyệt vời
02:32
who openedmở ra sheltersmái ấm,
47
140007
1867
họ đã xây nhà
02:33
and if they didn't openmở a shelternơi trú ẩn,
48
141874
2119
và nếu không xây nhà
02:35
they openedmở ra theirhọ home
49
143993
1592
họ đã mở rộng cánh cửa nhà mình
02:37
so that womenđàn bà and childrenbọn trẻ could be safean toàn.
50
145585
3034
để những phụ nữ và trẻ em
có nơi ở an toàn.
02:40
And you know what elsekhác we did?
51
148619
1680
Chúng tôi còn làm gì nữa?
02:42
We had bakenướng salesbán hàng, we had carxe hơi washesrửa,
52
150299
3465
Chúng tôi đã bán bánh, rửa xe,
02:45
and we did everything we could do to fundraisefundraise,
53
153764
2534
và làm tất cả những gì có thể để gây quỹ,
02:48
and then at one pointđiểm we said,
54
156298
1977
và đến một thời điểm
chúng tôi đã nói rằng
02:50
you know, it's time that we wentđã đi
55
158275
2141
bạn biết đấy,
đó là lúc mà chúng tôi tìm đến
02:52
to the federalliên bang governmentchính quyền
56
160416
1654
chính phủ liên bang
02:54
and askedyêu cầu them to paytrả for these
57
162070
1971
và yêu cầu họ trả tiền
02:56
extraordinarybất thường servicesdịch vụ that are savingtiết kiệm people'sngười livescuộc sống.
58
164041
4015
cho những dịch vụ mà chúng tôi đang làm
để cứu sống sinh mạng con người
03:00
Right? (ApplauseVỗ tay)
59
168056
2461
Phải không ạ? (Vỗ tay)
03:02
And so, stepbậc thang numbercon số two,
60
170517
3074
Và, bước thứ hai là,
03:05
we knewbiết we neededcần to changethay đổi the lawspháp luật.
61
173591
2345
chúng tôi biết rằng
cần phải thay đổi luật pháp
03:07
And so we wentđã đi to WashingtonWashington,
62
175936
2287
Chúng tôi đã tìm đến Washington
03:10
and we lobbiedvận động for the first piececái of legislationpháp luật.
63
178223
4870
chúng tôi đã vận động hành lang
cho phần đầu tiên của bản pháp chế
03:15
And I remembernhớ lại walkingđi dạo throughxuyên qua the hallshội trường
64
183093
2761
Và tôi vẫn nhớ khi bước qua sảnh
03:17
of the U.S. CapitolCapitol,
65
185854
2410
của U.S. Capitol
03:20
and I was in my 30s, and my life had purposemục đích,
66
188264
4358
khi tôi đang ở độ tuổi 30,
và sống một cuộc đời có mục đích
03:24
and I couldn'tkhông thể imaginetưởng tượng
67
192622
2106
và tôi đã không thể tưởng tượng rằng
03:26
that anybodybất kỳ ai would ever challengethử thách
68
194728
2127
bất kì ai cũng có thể thách thức
03:28
this importantquan trọng piececái of legislationpháp luật.
69
196855
2111
một văn bản pháp lý quan trọng đến như vậy
03:30
I was probablycó lẽ 30 and naivengây thơ.
70
198966
2936
Tôi 30 tuổi và vẫn rất ngây thơ
03:33
But I heardnghe about a congressmanđại biểu Quốc hội
71
201902
2082
Nhưng tôi đã được nghe về một nghị sí
03:35
who had a very, very differentkhác nhau pointđiểm of viewlượt xem.
72
203984
2317
người đã có một quan điểm rất rất khác
03:38
Do you know what he calledgọi là
73
206301
1799
Bạn biết ông ta đã gọi ,
03:40
this importantquan trọng piececái of legislationpháp luật?
74
208100
2751
bản pháp chế quan trọng đó là gì không?
03:42
He calledgọi là it the Take the FunVui vẻ Out of MarriageHôn nhân ActHành động.
75
210851
3487
Ông ta đã gọi nó là:
đạo luật lấy đi niềm vui trong hôn nhân
03:46
The Take the FunVui vẻ Out of MarriageHôn nhân ActHành động.
76
214338
2179
Đạo luật lấy đi niềm vui trong hôn nhân.
03:48
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông, that was in 1984
77
216517
2463
Thưa quý vị, đó là vào năm 1984
03:50
in the UnitedVương StatesTiểu bang, and I wishmuốn I had TwitterTwitter.
78
218980
3076
tôi đã ước rằng
giá mà chúng ta có Twitter tại Mỹ vào thời điểm đó
03:54
(LaughterTiếng cười)
79
222056
3187
(Cười)
03:57
TenMười yearsnăm latermột lát sau, after lots of hardcứng work,
80
225243
3412
10 năm sau đó,
sau rất nhiều những khó khăn
04:00
we finallycuối cùng passedthông qua the ViolenceBạo lực AgainstChống lại WomenPhụ nữ ActHành động,
81
228655
3077
cuối cùng đạo luật chống lại bạo lực
đối với phụ nữ và trẻ em đã được thông qua
04:03
which is a life-changingthay đổi cuộc sống acthành động
82
231732
2256
đó là điều làm thay đổi cuộc sống
04:05
that has savedđã lưu so manynhiều livescuộc sống. (ApplauseVỗ tay)
83
233988
2854
nó đã cứu rất nhiều sinh mạng (Cười)
04:08
Thank you.
84
236842
1430
Cảm ơn các bạn.
04:10
I was proudtự hào to be partphần of that work,
85
238272
2891
Tôi đã rất tự hào rằng
mình đã là một phần của công việc đó
04:13
and it changedđã thay đổi the lawspháp luật
86
241163
2450
và nó đã làm thay đổi luật pháp
04:15
and it put millionshàng triệu of dollarsUSD into localđịa phương communitiescộng đồng.
87
243613
2851
đưa hàng triệu đô la
đến những cộng đồng địa phương
04:18
And you know what elsekhác it did? It collectedthu thập datadữ liệu.
88
246464
2327
Và bạn biết nó còn làm gì nữa không,
nó đã thu thập số liệu
04:20
And I have to tell you, I'm passionateđam mê about datadữ liệu.
89
248791
2683
Và tôi phải nói với các bạn rằng
tôi có niềm đam mê lớn với các số liệu
04:23
In factthực tế, I am a datadữ liệu nerdmọt sách.
90
251474
2582
Và sự thật là tôi là một con mọt số liệu
04:26
I'm sure there are a lot of datadữ liệu nerdsnerds here.
91
254056
2028
Tôi cũng chắc chắn rằng
có rất nhiều con mọt số liệu đang ở đây hôm nay
04:28
I am a datadữ liệu nerdmọt sách,
92
256084
1345
Tôi là một con mọt số liệu
04:29
and the reasonlý do for that is I want to make sure
93
257429
2635
và lý do là vì, tôi muốn chắc chắn rằng
04:32
that if we spendtiêu a dollarđô la, that the programchương trình workscông trinh,
94
260064
3446
nếu chúng ta tiêu dù chỉ một đô la,
thì nó phải mang lại lợi ích
04:35
and if it doesn't work, we should changethay đổi the plankế hoạch.
95
263510
4464
và nếu nó không mang lại lợi ích gì,
thì chúng ta cần phải thay đổi kế hoạch
04:39
And I alsocũng thế want to say one other thing:
96
267974
3599
Và tôi cũng muốn nói thêm rằng
04:43
We are not going to solvegiải quyết this problemvấn đề
97
271573
2215
Chúng ta sẽ không thể giải quyết vấn đề này
04:45
by buildingTòa nhà more jailsnhà giam
98
273788
2853
bằng cách xây thêm nhà tù
04:48
or by even buildingTòa nhà more sheltersmái ấm.
99
276641
2297
hay xây dựng thêm những nơi trú ngụ tạm thời.
04:50
It is about economicthuộc kinh tế empowermentTrao quyền for womenđàn bà,
100
278938
3193
Nếu đó là về khả năng kinh tế của người phụ nữ,
04:54
it is about healingchữa bệnh kidstrẻ em who are hurtđau,
101
282131
2745
về việc hàn gắn vết thương của những đứa trẻ
04:56
and it is about preventionPhòng ngừa with a capitalthủ đô P.
102
284876
3460
và đó là về việc ngăn chặn chữ cái P
(Punishment = bạo lực)
05:00
And so, stepbậc thang numbercon số threesố ba on this journeyhành trình:
103
288336
4394
Và do đó, bước thứ 3 của cuộc hành trình là
05:04
We know, if we're going to
keep makingchế tạo this progresstiến độ,
104
292730
2952
Chúng tôi biết rằng, nếu tiếp tục quá trình này,
05:07
we're going to have to turnxoay up the volumeâm lượng,
105
295682
2301
chúng tôi sẽ phải mở rộng phạm vi
05:09
we're going to have to increasetăng the visibilitykhả năng hiển thị,
106
297983
2212
sẽ phải nâng cao tầm nhìn,
05:12
and we're going to have to engagethuê the publiccông cộng.
107
300195
2912
và sẽ phải thu hút quần chúng.
05:15
And so knowingbiết that, we wentđã đi
to the AdvertisingQuảng cáo CouncilHội đồng,
108
303107
3410
Và do đó,
chúng tôi đã tìm đến Hội đồng Quảng Cáo,
05:18
and we askedyêu cầu them to help us
109
306517
2321
và yêu cầu họ giúp đỡ mình
05:20
buildxây dựng a publiccông cộng educationgiáo dục campaignchiến dịch.
110
308838
2590
xây dựng một chiến dịch giáo dục đại chúng.
05:23
And we lookednhìn around the worldthế giới to CanadaCanada
111
311428
2456
Và chúng tôi đã tìm tòi quanh thế giới
đến Canada
05:25
and AustraliaÚc and BrazilBra-xin and partscác bộ phận of AfricaAfrica,
112
313884
2642
Úc, Brazil and một phần của Châu Phi,
05:28
and we tooklấy this knowledgehiểu biết
113
316526
1762
và mang những kiến thức này
05:30
and we builtđược xây dựng the first nationalQuốc gia
114
318288
2493
chúng tôi đã xây dựng
chiến dịch giáo dục đại chúng
05:32
publiccông cộng educationgiáo dục campaignchiến dịch
115
320781
2091
toàn quốc đầu tiên
05:34
calledgọi là There's No ExcuseLý do gì for DomesticTrong nước ViolenceBạo lực.
116
322872
2570
với tên gọi là: Không có một lời bào chữa nào
cho bạo lực gia đình
05:37
Take a look at one of our spotsđiểm.
117
325442
2199
Các bạn hãy thử xem
một trong những hình ảnh chúng tôi ghi được
05:39
(VideoVideo) Man: Where'sWhere's dinnerbữa tối?
118
327641
1861
(Video) Người đàn ông: Bữa tối của tôi đâu?
05:41
WomanNgười phụ nữ: Well, I thought you'dbạn muốn be home a couplevợ chồng hoursgiờ agotrước, and I put everything away, so—
119
329502
3512
Người phụ nữ: À, tôi cứ tưởng ông về nhà
mấy tiếng trước rồi chứ, nên tôi đã cất các thứ đi.
05:45
Man: What is this? PizzaBánh pizza.
WomanNgười phụ nữ: If you had just calledgọi là me,
I would have knownnổi tiếng
120
333014
3044
M: Cái gì thế này ? Pizza
W: Nếu ông gọi tôi trước, thì tôi còn biết đường mà...
05:48
Man: DinnerBữa ăn tối? DinnerBữa ăn tối readysẳn sàng is a pizzapizza?
WomanNgười phụ nữ: HoneyMật ong, please don't be so loudto tiếng.
121
336058
3173
M: Bữa tối? Bữa tối là pizza á?
W: Chồng ơi, xin đừng nói to thế
05:51
Please don't—Let go of me!
122
339231
1905
Em xin anh, hãy bỏ em ra!
05:53
Man: Get in the kitchenphòng bếp!
WomanNgười phụ nữ: No! Help!
123
341136
2894
M: Đi vào trong bếp cho tôi
W: Không, cứu tôi với
05:56
Man: You want to see what hurtsđau? (SlapsTát womanđàn bà)
124
344030
2355
M: Mày muốn biết cảm giác đau đớn
là thế nào phải không? (Tát người phụ nữ)
05:58
That's what hurtsđau! That's what hurtsđau!
(BreakingPhá vỡ glassly)
125
346385
3418
Đau quá, đau quá (Tiếng kính vỡ)
06:01
WomanNgười phụ nữ: Help me!
126
349803
2241
W: Cứu tôi với
06:04
["ChildrenTrẻ em have to sitngồi by and watch.
What's your excusetha?"]
127
352044
3419
(Trẻ con phải ngồi chứng kiến cảnh đó,
lời bào chữa của bạn là gì?)
06:07
EstaESTA SolerSoler: As we were in the processquá trình
128
355463
2019
Esta Soler: khi chúng tôi
06:09
of releasingphát hành this campaignchiến dịch,
129
357482
1662
tiến hành chiến dịch này,
06:11
O.J. SimpsonSimpson was arrestedbị bắt
130
359144
2183
O.J. Simpson đã bị bắt
06:13
for the murdergiết người of his wifengười vợ and her friendngười bạn.
131
361327
4134
vì tội sát hạt vợ và bạn của cô ấy
06:17
We learnedđã học that he had a long historylịch sử
132
365461
2103
Chúng tôi đã phát hiện ra rằng
anh ta có một tiền án dài
06:19
of domestictrong nước violencebạo lực.
133
367564
1373
về bạo lực gia đình.
06:20
The mediaphương tiện truyền thông becameđã trở thành fixatedcố định.
134
368937
2526
Các phương tiện truyền thông
trở nên quan tâm hơn.
06:23
The storycâu chuyện of domestictrong nước violencebạo lực
135
371463
2019
Câu chuyện về bạo lực gia đình
06:25
wentđã đi from the back pagetrang,
136
373482
1354
đi ra từ những trang sau của tờ báo,
06:26
but actuallythực ra from the no-pageNo-trang, to the fronttrước mặt pagetrang.
137
374836
2806
thật ra là không từ trang báo nào,
nay đã trở thành tiêu đề trang nhất.
06:29
Our adsQuảng cáo blanketedbao phủ the airwavessóng,
138
377642
2954
Những quảng bá của chúng tôi
phủ kín trên các phương tiện truyền thông.
06:32
and womenđàn bà, for the first time,
139
380596
2350
Và lần đầu tiên, phụ nữ
06:34
startedbắt đầu to tell theirhọ storiesnhững câu chuyện.
140
382946
2121
bắt đầu kể những câu chuyện của họ.
06:37
MovementsPhong trào are about momentskhoảnh khắc,
141
385067
3353
Cuộc vận động đạt đến đỉnh cao,
06:40
and we seizedtịch thu this momentchốc lát.
142
388420
2594
và chúng tôi đã nắm bắt lấy thời điểm đó.
06:43
And let me just put this in contextbối cảnh.
143
391014
2339
Để tôi giải thích rõ hơn cho các bạn hiểu.
06:45
Before 1980, do you have any ideaý kiến
144
393353
3136
Trước 1980, các bạn có biết
06:48
how manynhiều articlesbài viết were in The NewMới YorkYork TimesThời gian
145
396489
3285
bao nhiêu bài báo trên The New York Times
06:51
on domestictrong nước violencebạo lực?
146
399774
3013
đề cập đến bạo lực gia đình không?
06:54
I'll tell you: 158.
147
402787
3664
Tôi cho các bạn biết là: 158
06:58
And in the 2000s, over 7,000.
148
406451
4511
Đến những năm 2000,
con số đã vượt lên hơn 7000.
07:02
We were obviouslychắc chắn makingchế tạo a differenceSự khác biệt.
149
410962
3035
Chúng tôi đã đang tạo nên sự thay đổi.
07:05
But we were still missingmất tích a criticalchỉ trích elementthành phần.
150
413997
2746
Nhưng vẫn thiếu một yếu tố quyết định.
07:08
So, stepbậc thang fourbốn: We neededcần to engagethuê menđàn ông.
151
416743
5515
Do đó, bước thứ 4,
chúng tôi cần phải thu hút sự chú ý của nam giới.
07:14
We couldn'tkhông thể solvegiải quyết this problemvấn đề
152
422258
1943
Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề triệt để
07:16
with 50 percentphần trăm of the populationdân số on the sidelineslề.
153
424201
3117
trong khi 50% của dân số
nằm ngoài phạm vi chiến dịch.
07:19
And I alreadyđã told you I'm a datadữ liệu nerdmọt sách.
154
427318
2220
Và như tôi đã nói rằng
tôi là một con mọt số liệu.
07:21
NationalQuốc gia pollingbỏ phiếu told us that menđàn ông feltcảm thấy indictedbị truy tố
155
429538
3623
Ủy ban bầu cử quốc gia đã cho chúng tôi biết rằng
nam giới cảm thấy bị buộc tội
07:25
and not invitedđược mời into this conversationcuộc hội thoại.
156
433161
2499
và không được chào đón
khi nói về chủ đề này.
07:27
So we wonderedtự hỏi, how can we includebao gồm menđàn ông?
157
435660
3716
Chúng tôi đã băn khoăn, làm thế nào để có thể
gắn kết nam giới vào công viêc này?
07:31
How can we get menđàn ông to talk about
158
439376
2119
Làm thế nào để nam giới
nói lên suy nghĩ của họ
07:33
violencebạo lực againstchống lại womenđàn bà and girlscô gái?
159
441495
2744
về bạo lực với phụ nữ và trẻ em?
07:36
And a maleNam giới friendngười bạn of minetôi pulledkéo me asidequa một bên
160
444239
2654
Một người bạn trai của tôi
đã kéo tôi sang một bên
07:38
and he said, "You want menđàn ông to talk about violencebạo lực
161
446893
3376
và nói: " Nếu bạn muốn nam giới
nói về bạo lực
07:42
againstchống lại womenđàn bà and girlscô gái. MenNgười đàn ông don't talk."
162
450269
2917
với phụ nữ và trẻ em,
họ sẽ không nói gì đâu."
07:45
(LaughterTiếng cười)
163
453186
1716
(Cười)
07:46
I apologizexin lỗi to the menđàn ông in the audiencethính giả.
164
454902
2276
Tôi muốn xin lỗi các vị khán giả là nam tại đây.
07:49
I know you do.
165
457178
1474
Tôi biết rằng các bạn muốn góp ý kiến.
07:50
But he said, "Do you know what they do do?
166
458652
2054
Nhưng anh bạn tôi đã nói rằng:
" Bạn có biết đàn ông làm gì không?"
07:52
They do talk to theirhọ kidstrẻ em.
167
460706
1679
Họ nói chuyện với con của họ.
07:54
They talk to theirhọ kidstrẻ em as parentscha mẹ, as coacheshuấn luyện viên."
168
462385
3517
Họ nói chuyện với con mình như mọi cha mẹ,
như những người huấn luyện. "
07:57
And that's what we did.
169
465902
1644
Và đó là cách mà chúng tôi đã làm.
07:59
We metgặp menđàn ông where they were at
170
467546
1774
Chúng tôi đã gặp gỡ những người đàn ông
08:01
and we builtđược xây dựng a programchương trình.
171
469320
1539
và thành lập chương trình.
08:02
And then we had this one eventbiến cố
172
470859
1779
Và có một sự kiện
08:04
that staysở lại in my hearttim forevermãi mãi
173
472638
2075
mà tôi sẽ ghi nhớ suốt đời
08:06
where a basketballbóng rổ coachhuấn luyện viên
174
474713
2585
đó là một nhà huấn luyện bóng rổ
08:09
was talkingđang nói to a roomphòng filledđầy with maleNam giới athletesvận động viên
175
477298
3922
đã phát biểu trong một căn phòng
chỉ toàn các vận động viên nam
08:13
and menđàn ông from all walksđi bộ of life.
176
481220
2581
và những người đàn ông từ mọi nơi đến.
08:15
And he was talkingđang nói about the importancetầm quan trọng
177
483801
1903
Và khi ông ấy nói về tầm quan trọng
08:17
of coachinghuấn luyện boyscon trai into menđàn ông
178
485704
1359
của việc dạy dỗ những cậu bé
trở thành những người đàn ông
08:19
and changingthay đổi the culturenền văn hóa of the lockerkhóa roomphòng
179
487063
2038
và việc thay đổi văn hóa trong phòng thay đồ
08:21
and givingtặng menđàn ông the toolscông cụ to
have healthykhỏe mạnh relationshipscác mối quan hệ.
180
489101
3269
và chỉ dẫn cho họ làm thế nào
để có những mối quan hệ lành mạnh.
08:24
And all of a suddenđột nhiên, he lookednhìn
at the back of the roomphòng,
181
492370
2928
Thì đột nhiên, ông ý nhìn về cuối căn phòng,
08:27
and he saw his daughterCon gái,
182
495298
1712
và nhìn thấy con gái của mình,
08:29
and he calledgọi là out his daughter'scon gái nameTên, MichaelaMichaela,
183
497010
2562
ông đã gọi tên con gái mình, Michaela,
08:31
and he said, "MichaelaMichaela, come up here."
184
499572
1859
và ông nói: "Michaela, hãy lại đây con"
08:33
And she's ninechín yearsnăm old, and she was kindloại of shynhát,
185
501431
2207
Cô bé 9 tuổi, ngượng ngùng
08:35
and she got up there,
186
503638
1361
tiến lại,
08:36
and he said, "SitNgồi down nextkế tiếp to me."
187
504999
2606
và ông nói: " Hãy ngồi xuống đây cạnh cha"
08:39
She satngồi right down nextkế tiếp to him.
188
507605
2123
Cô bé ngồi xuống cạnh ông.
08:41
He gaveđưa ra her this biglớn hugcái ôm, and he said,
189
509728
2808
Ông ôm lấy con bé, và nói rằng,
08:44
"People askhỏi me why I do this work.
190
512536
3252
"Mọi người hỏi tại sao tôi làm công việc này.
08:47
I do this work because I'm her dadcha,
191
515788
2747
Tôi làm nó bởi vì tôi là cha của con bé,
08:50
and I don't want anyonebất kỳ ai ever to hurtđau her."
192
518535
3695
và tôi không muốn một ai
làm tổn thương con bé."
08:54
And as a parentcha mẹ, I get it.
193
522230
3352
Là một người mẹ, tôi hiểu điều
mà ông ấy muốn nói.
08:57
I get it,
194
525582
2156
Tôi hiểu,
08:59
knowingbiết that there are so manynhiều sexualtình dục assaultscuộc tấn công
195
527738
2883
và biết rằng
có rất nhiều vụ lạm dụng tình dục
09:02
on collegetrường đại học campusestrường đại học
196
530621
1868
tại các trường đại học
09:04
that are so widespreadphổ biến rộng rãi and so under-reportedTheo báo cáo.
197
532489
3540
chúng rất phổ biến
nhưng lại không được khai báo.
09:08
We'veChúng tôi đã donelàm xong a lot for adultngười lớn womenđàn bà.
198
536029
2105
Chúng ta đã làm rất nhiều điều cho phụ nữ.
09:10
We'veChúng tôi đã got to do a better jobviệc làm for our kidstrẻ em.
199
538134
3067
Chúng ta cần phải làm tốt hơn nữa
cho con của chúng ta.
09:13
We just do. We have to. (ApplauseVỗ tay)
200
541201
3190
Chúng ta sẽ phải làm như vậy. (Tiếng vỗ tay)
09:16
We'veChúng tôi đã come a long way
201
544391
2070
Chúng tôi đã trải qua một hành trình dài
09:18
sincekể từ the daysngày of the PolaroidPolaroid.
202
546461
3011
kể từ ngày công nghệ máy ảnh
09:21
TechnologyCông nghệ has been our friendngười bạn.
203
549472
3153
Polaroid là những người bạn của chúng tôi.
09:24
The mobiledi động phoneđiện thoại is a globaltoàn cầu gametrò chơi changerChanger
204
552625
4059
Điện thoại di động là yếu tố làm thay đổi cục diện
trên phạm vi toàn cầu
09:28
for the empowermentTrao quyền of womenđàn bà,
205
556684
1963
trong việc trao quyền cho nữ giới,
09:30
and FacebookFacebook and TwitterTwitter and GoogleGoogle and YouTubeYouTube
206
558647
4205
Facebook và Twitter và Google và Youtube
09:34
and all the socialxã hội mediaphương tiện truyền thông helpsgiúp us organizetổ chức
207
562852
3805
và tất cả các mạng xã hội
đã giúp chúng tôi
09:38
and tell our storycâu chuyện in a powerfulquyền lực way.
208
566657
3451
kể những câu chuyện của mình
một cách mạnh mẽ.
09:42
And so those of you in this audiencethính giả
209
570108
2498
Và do đó trong các vị khán giả ngồi đây
09:44
who have helpedđã giúp buildxây dựng those applicationscác ứng dụng
210
572606
1841
những người đã và đang
giúp xây dựng những ứng dụng này
09:46
and those platformsnền tảng, as an organizertổ chức,
211
574447
2361
những diễn đàn này,
với cương vị là một nhà tổ chức,
09:48
I say, thank you very much.
212
576808
2410
tôi muốn nói rằng,
cám ơn các bạn rất nhiều.
09:51
Really. I clapvỗ tay for you.
213
579218
2075
Thực đó. Tôi sẽ vỗ tay cho các bạn.
09:53
(ApplauseVỗ tay)
214
581293
2981
(Tiếng vỗ tay)
09:56
I'm the daughterCon gái of a man
215
584274
2747
Tôi là con gái của người đàn ông
09:59
who joinedgia nhập one clubcâu lạc bộ in his life,
216
587021
2271
người đã tham gia
một câu lac bộ duy nhất trong cuộc đời,
10:01
the OptimistLạc quan ClubCâu lạc bộ.
217
589292
3674
đó là câu lạc bộ cho những người lạc quan.
10:04
You can't make that one up.
218
592966
2762
Bạn không thể nào bịa được chuyện đó.
10:07
And it is his spirittinh thần and his optimismlạc quan
219
595728
3550
Và đó là tinh thần cũng như sự lạc quan của cha tôi
10:11
that is in my DNADNA.
220
599278
1910
nó nằm trong ADN của tôi.
10:13
I have been doing this work
221
601188
1862
Tôi làm công việc này
10:15
for over 30 yearsnăm,
222
603050
2154
trong suốt 30 năm qua,
10:17
and I am convincedthuyết phục, now more than ever,
223
605204
2697
và hơn bao giờ hết,
10:19
in the capacitysức chứa of humanNhân loại beingschúng sanh to changethay đổi.
224
607901
3673
tôi bị thuyết phục
về khả năng thay đổi của con người.
10:23
I believe we can bendbẻ cong the archồ quang of humanNhân loại historylịch sử
225
611574
3539
Tôi tin rằng chúng ta có thể bẻ gãy
vòng cung của lịch sử nhân loại
10:27
towardđối với compassionlòng trắc ẩn and equalitybình đẳng,
226
615113
3018
để hướng đến lòng trắc ẩn và sự bình đẳng,
10:30
and I alsocũng thế fundamentallyvề cơ bản believe
227
618131
2818
và cơ bản tôi cũng tin rằng
10:32
and passionatelynhiệt tình believe
228
620949
2038
tin tưởng một cách đầy nhiệt huyết
10:34
that this violencebạo lực does not have to be partphần
229
622987
3130
rằng bạo lực sẽ không cần phải
10:38
of the humanNhân loại conditionđiều kiện.
230
626117
1825
là một phần của con người.
10:39
And I askhỏi you, standđứng with us
231
627942
3353
Và tại đây, tôi kêu gọi các bạn
hãy cùng chúng tôi
10:43
as we createtạo nên futurestương lai withoutkhông có violencebạo lực
232
631295
3815
xây dựng một tương lai không có bạo lực
10:47
for womenđàn bà and girlscô gái and menđàn ông and boyscon trai everywheremọi nơi.
233
635110
4420
cho phụ nữ, trẻ nhỏ, nam giới ở khắp mọi nơi.
10:51
Thank you very much.
234
639530
2162
Cám ơn các bạn rất nhiều.
10:53
(ApplauseVỗ tay)
235
641692
6111
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Nguyen Trang
Reviewed by Chau Hong Quang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Esta Soler - Violence and abuse prevention expert
In 1994, Esta Soler was among the key advocates for a US law to combat the devastating effects of violence against women. Today, her mission is global.

Why you should listen

Esta Soler has guided Futures Without Violence to become one of the world’s most effective advocacy organizations in the effort to recognize and prevent gender-based violence. The agency she founded 30 years ago provides education, policy development and training to reduce the prevalence of violence against women and children, and to care for its victims. "When we started, there wasn't even the language for this," says Soler. 

Futures Without Violence -- then called the Family Violence Prevention Fund -- lobbied for a decade to get the Violence Against Women Act passed in 1994. Congress upheld and expanded the law in 2000, 2005 and most recently in 2013. Today, Futures Without Violence has offices in San Francisco, Boston and Washington, D.C. -- but their vision is for a worldwide moment to end gender-based violence. Today, Soler is committed working with anti-violence activists around the world to pass the International Violence Against Women Act.

More profile about the speaker
Esta Soler | Speaker | TED.com