ABOUT THE SPEAKER
Joseph DeSimone - Chemist, inventor
The CEO of Carbon3D, Joseph DeSimone has made breakthrough contributions to the field of 3D printing.

Why you should listen

Joseph DeSimone is a scholar, inventor and serial entrepreneur. A longtime professor at UNC-Chapel Hill, he's taken leave to become the CEO at Carbon3D, the Silicon Valley 3D printing company he co-founded in 2013. DeSimone, an innovative polymer chemist, has made breakthrough contributions in fluoropolymer synthesis, colloid science, nano-biomaterials, green chemistry and most recently 3D printing. His company's Continuous Liquid Interface Production (CLIP) suggests a breakthrough way to make 3D parts.

Read the paper in Science. Authors: John R. Tumbleston, David Shirvanyants, , Nikita Ermoshkin, Rima Janusziewicz, Ashley R. Johnson, David Kelly, Kai Chen, Robert Pinschmidt, Jason P. Rolland, Alexander Ermoshkin, Edward T. Samulsk.

DeSimone is one of less than twenty individuals who have been elected to all three branches of the National Academies: Institute of Medicine (2014), National Academy of Sciences (2012) and the National Academy of Engineering (2005), and in 2008 he won the $500,000 Lemelson-MIT Prize for Invention and Innovation. He's the co-founder of several companies, including Micell Technologies, Bioabsorbable Vascular Solutions, Liquidia Technologies and Carbon3D.

More profile about the speaker
Joseph DeSimone | Speaker | TED.com
TED2015

Joseph DeSimone: What if 3D printing was 100x faster?

Joe DeSimone: Điều gì sẽ xảy ra nếu như việc In Ấn 3D nhanh hơn 100 lần ?

Filmed:
3,783,429 views

Theo Joseph DeSimone, những gì chúng ta nghĩ về In 3D thực ra chỉ là in In 2D lặp đi lặp lại... một cách chậm chạm. Trên sân khấu TED2015, ông tiết lộ một công nghệ táo bạo - được cảm hứng từ, vâng, phim Terminator 2- mà nhanh gấp 25 đến 100 lần, và sẽ tạo ra các thành phần mượt mà và cứng cáp. Liệu điều đó rút cuộc có giúp hoàn thiện lời hứa lớn lao của công nghệ in 3D?
- Chemist, inventor
The CEO of Carbon3D, Joseph DeSimone has made breakthrough contributions to the field of 3D printing. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm thrilledkinh ngạc to be here tonighttối nay
0
949
1824
Tôi rất vui mừng được ở đây tối nay
00:14
to sharechia sẻ with you something
we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on
1
2773
2379
để chia sẻ với quí vị vài điều
chúng tôi đã đang nghiên cứu
00:17
for over two yearsnăm,
2
5152
2090
hơn 2 năm qua,
00:19
and it's in the areakhu vực
of additivephụ gia manufacturingchế tạo,
3
7242
2554
và nó nằm trong lĩnh vực
sản xuất đầy mê hoặc,
00:21
alsocũng thế knownnổi tiếng as 3D printingin.
4
9796
2717
cũng được gọi là In 3D.
00:24
You see this objectvật here.
5
12513
1718
Quí vị có thể nhìn thấy vật thể đây.
00:26
It looksnhìn fairlycông bằng simpleđơn giản,
but it's quitekhá complexphức tạp at the sametương tự time.
6
14231
3808
Nó nhìn có vẻ khá đơn giản,
nhưng nó cũng đồng thời khá phức tạp.
00:30
It's a setbộ of concentricđồng tâm
geodesicđường trắc địa structurescấu trúc
7
18549
3251
Nó là một khối các cấu trúc trắc địa đồng tâm
00:33
with linkagesmối liên kết betweengiữa eachmỗi one.
8
21800
2995
với các liên kết giữa chính chúng.
00:36
In its contextbối cảnh, it is not manufacturablesản xuất được
by traditionaltruyên thông manufacturingchế tạo techniqueskỹ thuật.
9
24795
6002
Trong bối cảnh đó, nó không thể sản xuất được
bằng các công nghệ sản xuất truyền thống.
00:43
It has a symmetryđối xứng suchnhư là
that you can't injectiontiêm moldkhuôn it.
10
31343
3947
Nó có một sự đối xứng mà
quí vị không thể nào tạo khuôn được.
00:47
You can't even manufacturesản xuất it
throughxuyên qua millingphay.
11
35290
3589
Quí vị thậm chí không thể tạo ra nó
bằng cách khắc cạnh được.
00:51
This is a jobviệc làm for a 3D printermáy in,
12
39470
2647
Đây là một công việc của máy in 3D,
00:54
but mostphần lớn 3D printersMáy in would take betweengiữa
threesố ba and 10 hoursgiờ to fabricatechế tạo it,
13
42117
4481
nhưng hầu hết máy in 3D đều mất từ
3 đến 10 tiếng để chế tạo nó,
00:58
and we're going to take the riskrủi ro tonighttối nay
to try to fabricatechế tạo it onstagetrên sân khấu
14
46598
4226
và chúng tôi sẽ liều thử trong tối nay
cố để tạo ra nó trên sân khấu này
01:02
duringsuốt trong this 10-minute-phút talk.
15
50824
2577
trong suốt 10 phút nói chuyện này.
01:05
WishMong muốn us luckmay mắn.
16
53401
2039
Cầu mong chúng tôi được may mắn.
01:08
Now, 3D printingin is actuallythực ra a misnomersự lộn tên.
17
56350
3274
Ngày nay, In 3D thật ra là một sự nhầm tên.
01:11
It's actuallythực ra 2D printingin
over and over again,
18
59624
3775
Nó thật ra là In 2D
lặp đi lặp lại,
01:15
and it in factthực tế usessử dụng the technologiescông nghệ
associatedliên kết with 2D printingin.
19
63919
3842
và trong thực tế nó sử dụng các công nghệ in
của kỹ thuật in 2D.
01:20
Think about inkjetmáy in phun printingin where you
layđặt nằm down inkmực on a pagetrang to make lettersbức thư,
20
68401
4959
Hãy nghĩ về công nghệ in phun mà quí vị
dùng mực in trên trang giấy để tạo ra các mẫu tự,
01:25
and then do that over and over again
to buildxây dựng up a three-dimensionalba chiều objectvật.
21
73360
4986
và sau đó làm đi làm lại
để tạo ra một đối tượng 3 chiều.
01:30
In microelectronicsvi điện tử, they use something
22
78346
2071
Trong vi điện tử, họ dùng cái
01:32
calledgọi là lithographyin thạch bản to do
the sametương tự sortsắp xếp of thing,
23
80417
2320
được gọi là thuật in thạch bản để làm
các công việc tương tự,
01:34
to make the transistorsbóng bán dẫn
and integratedtích hợp circuitsmạch
24
82737
2208
để tạo ra các transitor
và các bản mạch tích hợp
01:36
and buildxây dựng up a structurekết cấu severalmột số timeslần.
25
84945
2052
và xây dựng một cấu trúc trong nhiều lần.
01:38
These are all 2D printingin technologiescông nghệ.
26
86997
2402
Đó tất cả đều là những công nghệ in 2D.
01:42
Now, I'm a chemistnhà hóa học,
a materialvật chất scientistnhà khoa học too,
27
90099
3888
Tôi là một nhà hóa học,
cũng là một nhà khoa học vật liệu,
01:45
and my co-inventorsđồng phát minh
are alsocũng thế materialvật chất scientistscác nhà khoa học,
28
93987
2724
và những người đồng phát minh
cũng là những nhà khoa học vật liệu,
01:48
one a chemistnhà hóa học, one a physicistnhà vật lý,
29
96711
2299
một người bên hóa học, một người bên vật lý,
01:51
and we beganbắt đầu to be
interestedquan tâm in 3D printingin.
30
99010
2926
và chúng tôi đã bắt đầu
bị mê hoặc trong lĩnh vực in 3D.
01:53
And very oftenthường xuyên, as you know,
newMới ideasý tưởng are oftenthường xuyên simpleđơn giản connectionskết nối
31
101936
5595
Và rất thường xuyên, như các bạn biết đấy,
những ý tưởng mới thường là những mối liên kết giản đơn
01:59
betweengiữa people with differentkhác nhau experienceskinh nghiệm
in differentkhác nhau communitiescộng đồng,
32
107531
3743
giữa những người với những kinh nghiệm khác nhau
trong những cộng đồng khác nhau,
02:03
and that's our storycâu chuyện.
33
111274
1477
và đó là câu chuyện của chúng tôi.
02:05
Now, we were inspiredcảm hứng
34
113591
2531
Chúng tôi đã được truyền cảm hứng
02:08
by the "TerminatorKẻ hủy diệt 2" scenebối cảnh for T-T-1000,
35
116122
4771
từ cảnh phim của bộ phim "Terminator 2" về robot T-1000,
02:12
and we thought, why couldn'tkhông thể a 3D printermáy in
operatevận hành in this fashionthời trang,
36
120893
4943
và chúng tôi nghĩ, tại sao máy in 3D lại không thể
vận hành theo kiểu này,
02:18
where you have an objectvật
arisenảy sinh out of a puddlevũng nước
37
126426
3936
bạn có một vật thể
trồi lên từ vũng nước
02:23
in essentiallybản chất realthực time
38
131052
2468
trong thời gian thực cần thiết
02:25
with essentiallybản chất no wastechất thải
39
133520
2229
không chất thải cần thiết
02:27
to make a great objectvật?
40
135749
2322
để tạo ra một vật thể tuyệt vời?
02:30
Okay, just like the moviesphim.
41
138071
1417
Okay, giống như trong các bộ phim.
02:31
And could we be inspiredcảm hứng by HollywoodHollywood
42
139488
3389
Và liệu chúng ta có thể lấy cảm hứng từ Hollywood
02:34
and come up with wayscách
to actuallythực ra try to get this to work?
43
142877
3507
và đưa ra những cách
để làm cho nó hiện thực thật sự?
02:38
And that was our challengethử thách.
44
146384
2066
Và đó là thử thách của chúng tôi.
02:40
And our approachtiếp cận would be,
if we could do this,
45
148450
3367
Và giải pháp có thể được,
nếu chúng tôi làm được điều này,
02:43
then we could fundamentallyvề cơ bản addressđịa chỉ nhà
the threesố ba issuesvấn đề holdinggiữ back 3D printingin
46
151817
3854
thì chúng tôi có thể giải quyết căn bản
3 vấn đề kiềm hãm công nghệ in 3D
02:47
from beingđang a manufacturingchế tạo processquá trình.
47
155671
2415
trở thành một qui trình sản xuất.
02:50
One, 3D printingin takes forevermãi mãi.
48
158086
2531
Một, In 3D mất mãi mãi.
02:52
There are mushroomsnấm that growlớn lên fasternhanh hơn
than 3D printedin partscác bộ phận. (LaughterTiếng cười)
49
160617
5224
Nấm còn mọc nhanh hơn là
các thành phần phần được in 3D. (Cười)
02:59
The layerlớp by layerlớp processquá trình
50
167281
2136
Việc xử lý hết lớp này đến lớp khác
03:01
leadsdẫn to defectskhiếm khuyết
in mechanicalcơ khí propertiestính chất,
51
169417
2902
dẫn đến những khuyết điểm
trong các đặc tính kỹ thuật,
03:04
and if we could growlớn lên continuouslyliên tục,
we could eliminateloại bỏ those defectskhiếm khuyết.
52
172319
3947
và nếu chúng tôi phát triển liên tục,
chúng tôi có thể loại bỏ những khiếm khuyết này.
03:08
And in factthực tế, if we could growlớn lên really fastNhanh,
we could alsocũng thế startkhởi đầu usingsử dụng materialsnguyên vật liệu
53
176266
5132
Và thật sự, nếu chúng tôi có thể phát triển nhanh,
chúng tôi cũng có thể bắt đầu sử dụng vật liệu
03:13
that are self-curingtự chữa bệnh,
and we could have amazingkinh ngạc propertiestính chất.
54
181398
4644
tự khắc phục,
và chúng tôi có thể sẽ có những thứ rất tuyệt vời.
03:18
So if we could pullkéo this off,
imitatetheo gương HollywoodHollywood,
55
186042
4109
Vì thế nếu chúng tôi làm được điều này,
bắt chước Hollywood,
03:22
we could in factthực tế addressđịa chỉ nhà 3D manufacturingchế tạo.
56
190151
2761
chúng tôi thật sự có thể xử lý việc sx 3D.
03:26
Our approachtiếp cận is to use
some standardTiêu chuẩn knowledgehiểu biết
57
194702
3251
Giải pháp của chúng tôi là sử dụng
các kiến thức cơ bản
03:29
in polymerpolymer chemistryhóa học
58
197953
2600
trong hóa học polymer
03:32
to harnesskhai thác lightánh sáng and oxygenôxy
to growlớn lên partscác bộ phận continuouslyliên tục.
59
200553
6599
để sử dụng ánh sáng và khí oxy
để gia tăng các thành phần một cách liên tục.
03:39
LightÁnh sáng and oxygenôxy work in differentkhác nhau wayscách.
60
207152
2947
Ánh sáng và khí oxy hoạt động theo nhiều cách khác nhau.
03:42
LightÁnh sáng can take a resinnhựa
and convertđổi it to a solidchất rắn,
61
210099
3042
Tia sáng có thể dùng nhựa thông
và chuyển đổi chúng sang thể rắn,
03:45
can convertđổi a liquidchất lỏng to a solidchất rắn.
62
213141
2154
có thể chuyển đổi một chất lòng sang rắn.
03:47
OxygenOxy inhibitsức chế that processquá trình.
63
215295
3534
Khí oxy thì kiềm chế quá trình đó.
03:50
So lightánh sáng and oxygenôxy
are polarcực oppositesđược cặp from one anotherkhác
64
218829
3251
Vì thế tia sáng và khí oxy
là các địa cực đối đầu nhau
03:54
from a chemicalhóa chất pointđiểm of viewlượt xem,
65
222080
2508
từ cái nhìn của hóa học,
03:56
and if we can controlđiều khiển spatiallytrong không gian
the lightánh sáng and oxygenôxy,
66
224588
3413
và nếu chúng tôi có thể kiểm soát
tia sáng và khí oxy có trong không gian,
04:00
we could controlđiều khiển this processquá trình.
67
228001
1947
thì chúng ta có thể kiểm soát quá trình này.
04:02
And we refertham khảo to this as CLIPCLIP.
[ContinuousLiên tục LiquidChất lỏng InterfaceGiao diện ProductionSản xuất.]
68
230288
3451
Và chúng tôi gọi nó là CLIP.
(Continuous Liquid Interface Production.)
04:05
It has threesố ba functionalchức năng componentscác thành phần.
69
233739
1876
Nó có 3 thành phần chức năng.
04:08
One, it has a reservoirHồ chứa
that holdsgiữ the puddlevũng nước,
70
236465
3861
Một là, nó có một hồ chứa
chứa vũng nước nhỏ,
04:12
just like the T-T-1000.
71
240326
1879
giống như robot T-1000.
04:14
At the bottomđáy of the reservoirHồ chứa
is a specialđặc biệt windowcửa sổ.
72
242205
2416
Dưới đấy hồ
là một cửa sổ đặc biệt.
04:16
I'll come back to that.
73
244621
1491
Tôi sẽ trở lại vấn đề này sau.
04:18
In additionthêm vào, it has a stagesân khấu
that will lowerthấp hơn into the puddlevũng nước
74
246112
3780
Ngoài ra, nó có 1 cái bệ
dùng để hạ thấp xuống vùng nước
04:21
and pullkéo the objectvật out of the liquidchất lỏng.
75
249892
2589
và kéo vật thể ra khỏi chất lỏng.
04:24
The thirdthứ ba componentthành phần
is a digitalkỹ thuật số lightánh sáng projectionchiếu systemhệ thống
76
252481
3804
Thành phần thứ 3 là
một hệ thống máy chiếu tia sáng kĩ thuật số
04:28
underneathbên dưới the reservoirHồ chứa,
77
256285
2020
năm phía dưới cái hồ,
04:30
illuminatingchiếu sáng with lightánh sáng
in the ultraviolettia cực tím regionkhu vực.
78
258305
3273
chiếu sáng bằng tia sáng
nằm trong vùng cực tím.
04:34
Now, the keyChìa khóa is that this windowcửa sổ
in the bottomđáy of this reservoirHồ chứa,
79
262048
3223
Mấu chốt là cái tấm kính
nằm dưới đáy cái hồ này,
04:37
it's a compositecomposite,
it's a very specialđặc biệt windowcửa sổ.
80
265271
2879
nó là một hỗn hợp,
nó là một tấm kính rất đặc biệt.
04:40
It's not only transparenttrong suốt to lightánh sáng
but it's permeablethấm to oxygenôxy.
81
268150
3646
Nó không những trong suốt với ánh sáng
mà còn khí oxy còn có thể thấm qua được.
04:43
It's got characteristicsđặc điểm
like a contacttiếp xúc lensống kính.
82
271796
2659
Nó có những thuộc tính
giống như một kính áp tròng.
04:47
So we can see how the processquá trình workscông trinh.
83
275435
2281
Vì vậy chúng ta có thể nhìn thấy quá trình xử lý như thế nào.
04:49
You can startkhởi đầu to see that
as you lowerthấp hơn a stagesân khấu in there,
84
277716
3414
Quí vị có thể bắt đầu thấy rằng
khi bạn hạ cái bệ xuống,
04:53
in a traditionaltruyên thông processquá trình,
with an oxygen-impermeablekhông thấm nước ôxy windowcửa sổ,
85
281130
4179
theo qui trình truyền thống,
với một tấm kính thẩm thấu oxy,
04:57
you make a two-dimensionalhai chiều patternmẫu
86
285309
1839
bạn tạo ra một mô hình 2 chiều
05:00
and you endkết thúc up gluingdán that ontotrên the windowcửa sổ
with a traditionaltruyên thông windowcửa sổ,
87
288008
3362
và cuối cùng bạn gắn lại vào tấm kính
với một tấm kính truyền thống,
05:03
and so in ordergọi món to introducegiới thiệu
the nextkế tiếp layerlớp, you have to separatetách rời it,
88
291370
3552
và để tạo ra lớp kế tiếp,
bạn phải tách rời nó,
05:06
introducegiới thiệu newMới resinnhựa, repositionđịnh vị it,
89
294922
3529
đưa vào lớp nhựa mới, sắp xếp nó lại,
05:10
and do this processquá trình over and over again.
90
298451
2459
và thực hiện quá trình này hết lần này lần khác.
05:13
But with our very specialđặc biệt windowcửa sổ,
91
301400
1834
Nhưng với tấm kính đặc biệt của chúng tôi,
05:15
what we're ablecó thể to do is,
with oxygenôxy comingđang đến throughxuyên qua the bottomđáy
92
303234
3329
cái mà chúng ta có thể làm là,
với khí oxy đi xuyên qua đáy
05:18
as lightánh sáng hitslượt truy cập it,
93
306563
1253
khi tia sáng chiếu trúng vào nó,
05:21
that oxygenôxy inhibitsức chế the reactionphản ứng,
94
309256
2670
oxy sẽ kiềm hãm phản ứng,
05:23
and we formhình thức a deadđã chết zonevùng.
95
311926
2624
và chúng ta tạo ra một vùng nước đọng.
05:26
This deadđã chết zonevùng is on the ordergọi món
of tenshàng chục of micronsmicron thickdày,
96
314550
4319
Vùng nước đọng này là một sự sắp xếp
của hàng chục micron mỏng,
05:30
so that's two or threesố ba diametersđường kính
of a redđỏ bloodmáu celltế bào,
97
318869
3227
có đường kính gấp 2 hoặc 3 đường kính
của một tế bào máu đỏ,
05:34
right at the windowcửa sổ interfacegiao diện
that remainsvẫn còn a liquidchất lỏng,
98
322096
2531
ở ngay trên bề mặt tấm kính
chứa chất lỏng,
05:36
and we pullkéo this objectvật up,
99
324627
1950
và chúng tôi kéo vật thể lên,
05:38
and as we talkednói chuyện about in a ScienceKhoa học papergiấy,
100
326577
2392
và như chúng tôi đã nói trên báo Khoa Học,
05:40
as we changethay đổi the oxygenôxy contentNội dung,
we can changethay đổi the deadđã chết zonevùng thicknesschiều dày.
101
328969
4713
khi chúng tôi thay đổi lượng oxy,
chúng tôi có thể thay đổi độ dày của vùng nước.
05:45
And so we have a numbercon số of keyChìa khóa variablesbiến
that we controlđiều khiển: oxygenôxy contentNội dung,
102
333682
3692
Và như vậy chúng tôi có một số các biến
cần điều khiển: lượng oxy,
05:49
the lightánh sáng, the lightánh sáng intensitycường độ,
the doseliều lượng to curechữa khỏi,
103
337374
3065
ánh sáng, cường độ ánh sáng,
liều lượng xử lý,
05:52
the viscosityđộ nhớt, the geometryhình học,
104
340439
1962
tính sệt, hình học,
05:54
and we use very sophisticatedtinh vi softwarephần mềm
to controlđiều khiển this processquá trình.
105
342401
3416
và chúng tôi sử dụng một phần mềm khá phức tạp
để điều khiển quá trình này.
05:58
The resultkết quả is prettyđẹp staggeringkinh ngạc.
106
346697
2763
Kết quả khá là kinh ngạc.
06:01
It's 25 to 100 timeslần fasternhanh hơn
than traditionaltruyên thông 3D printersMáy in,
107
349460
3736
Nó nhanh gấp 25 đến 100 lần
so với in 3D thông thường,
06:06
which is game-changingtrò chơi thay đổi.
108
354336
1834
và sẽ thay đổi luật chơi.
06:08
In additionthêm vào, as our abilitycó khả năng
to delivergiao hàng liquidchất lỏng to that interfacegiao diện,
109
356170
4336
Thêm vào đó, với khả năng
cung cấp chất lỏng cho bề mặt,
06:12
we can go 1,000 timeslần fasternhanh hơn I believe,
110
360506
3740
chúng tôi tin rằng có thể làm nhanh hơn 1000 lần,
06:16
and that in factthực tế opensmở ra up the opportunitycơ hội
for generatingtạo ra a lot of heatnhiệt,
111
364246
3557
và sẽ thật sự mở ra cơ hội
để sinh ra rất nhiều nhiệt,
06:19
and as a chemicalhóa chất engineerkỹ sư,
I get very excitedbị kích thích at heatnhiệt transferchuyển khoản
112
367803
4063
và là một kỹ sư hóa học,
tôi rất thích thú với việc truyền tải nhiệt
06:23
and the ideaý kiến that we mightcó thể one day
have water-cooledlàm mát bằng nước 3D printersMáy in,
113
371866
4179
và ý tưởng rằng chúng ta một ngày nào đó
có thể có máy in nước đá 3D,
06:28
because they're going so fastNhanh.
114
376045
2392
bởi vì chúng hoạt động rất nhanh.
06:30
In additionthêm vào, because we're growingphát triển things,
we eliminateloại bỏ the layerslớp,
115
378437
4063
Thêm nữa, bởi vì chúng ta đang tạo ra vật thể,
chúng ta sẽ loại bỏ đi các layer,
06:34
and the partscác bộ phận are monolithickhối nguyên khối.
116
382500
1974
và các thành phần sẽ chắc như đá.
06:36
You don't see the surfacebề mặt structurekết cấu.
117
384474
2090
Bạn không thể nhìn thấy cấu trúc bề mặt.
06:38
You have molecularlyphân tử smoothtrơn tru surfacesbề mặt.
118
386564
2493
Bạn sẽ có bề mặt phân tử mượt mà.
06:41
And the mechanicalcơ khí propertiestính chất
of mostphần lớn partscác bộ phận madethực hiện in a 3D printermáy in
119
389057
4240
Và các đặc tính kỹ thuật của hầu hết
các thành phần được làm từ máy in 3D
06:45
are notoriouskhét tiếng for havingđang có propertiestính chất
that dependtùy theo on the orientationđịnh hướng
120
393297
4296
đều khét tiếng là có những thuộc tính
phụ thuộc và sự định hướng
06:49
with which how you printedin it,
because of the layer-likegiống như lớp structurekết cấu.
121
397593
3761
khi bạn in nó,
bởi vì có cấu trúc giống các lớp.
06:53
But when you growlớn lên objectscác đối tượng like this,
122
401354
2345
Nhưng khi bạn tạo những vật như thế này,
06:55
the propertiestính chất are invariantbất biến
with the printin directionphương hướng.
123
403699
3669
các thuộc tính sẽ cố định
so với hướng in.
06:59
These look like injection-moldedđúc tiêm partscác bộ phận,
124
407368
2949
Chúng giống như những bộ phận được
đúc khuôn bằng nhiệt,
07:02
which is very differentkhác nhau
than traditionaltruyên thông 3D manufacturingchế tạo.
125
410317
3412
rất khác biệt so với việc
sx 3D truyền thống.
07:05
In additionthêm vào, we're ablecó thể to throwném
126
413729
3530
Thêm vào đó, chúng ta có thể quăng vào đó
07:09
the entiretoàn bộ polymerpolymer
chemistryhóa học textbooksách giáo khoa at this,
127
417259
3576
toàn bộ cuốn sách hóa học bằng polymer,
07:12
and we're ablecó thể to designthiết kế chemistrieschemistries
that can give risetăng lên to the propertiestính chất
128
420835
3991
và chúng ta có thể thiết kế những chất hóa
học mà có thể giúp tạo ra những thuộc tính
07:16
you really want in a 3D-printedD-in. objectvật.
129
424826
3042
mà bạn thực sự muốn cho vật thể in 3D.
07:19
(ApplauseVỗ tay)
130
427868
1337
(Vỗ tay)
07:21
There it is. That's great.
131
429205
3234
Đây nó đây. Tuyệt vời.
07:26
You always take the riskrủi ro that something
like this won'tsẽ không work onstagetrên sân khấu, right?
132
434049
3578
Quí vị luôn chịu rủi ro rằng những thứ như
vậy thường ko hoạt động, đúng ko?
07:30
But we can have materialsnguyên vật liệu
with great mechanicalcơ khí propertiestính chất.
133
438177
2879
Nhưng chúng tôi có thể có những vật liệu
với những thuộc tính kỹ thuật tuyệt vời.
07:33
For the first time, we can have elastomersđàn hồi
134
441056
2438
Lần đầu tiên, chúng ta có thể có
những chất đàn hồi
07:35
that are highcao elasticityđộ đàn hồi
or highcao dampeninglàm giảm.
135
443494
2461
có tính co giãn cao hoặc
giữ ẩm cao.
07:37
Think about vibrationrung động controlđiều khiển
or great sneakersgiày chơi quần vợt, for examplethí dụ.
136
445955
3413
Ví dụ, hãy nghĩ đến việc kiểm soát độ rung
hoặc các giày đế mềm hữu ích.
07:41
We can make materialsnguyên vật liệu
that have incredibleđáng kinh ngạc strengthsức mạnh,
137
449368
2610
Chúng ta có thể tão ra những vật liệu
có sức bền lạ thường,
07:44
highcao strength-to-weightsức mạnh, trọng lượng ratiotỷ lệ,
really strongmạnh materialsnguyên vật liệu,
138
452828
3576
có tỉ lệ sức mạnh trên trọng lượng cao,
những vật liệu thật sự chắc chắn,
07:48
really great elastomersđàn hồi,
139
456404
2113
đàn hồi tuyệt vời,
07:50
so throwném that in the audiencethính giả there.
140
458517
2725
có thể ném xuống cho khán giả dưới kia.
07:53
So great materialvật chất propertiestính chất.
141
461242
2636
Những thuộc tính vật liệu tuyệt vời.
07:55
And so the opportunitycơ hội now,
if you actuallythực ra make a partphần
142
463878
3415
Và cơ hội là đây,
nếu bạn thật sự làm ra một bộ phận
07:59
that has the propertiestính chất
to be a finalsau cùng partphần,
143
467293
3680
mà có những thuộc tính để là một
bộ phận hoàn hảo,
08:02
and you do it in game-changingtrò chơi thay đổi speedstốc độ,
144
470973
3100
và bạn làm nó với tốc độ tốc độ thay đổi,
08:06
you can actuallythực ra transformbiến đổi manufacturingchế tạo.
145
474073
2787
bạn thật sự có thể làm chuyển biến việc sx.
08:08
Right now, in manufacturingchế tạo,
what happensxảy ra is,
146
476860
2856
Tại thời điểm này, trong sản xuất,
những gì đang diễn ra,
08:11
the so-calledcái gọi là digitalkỹ thuật số threadchủ đề
in digitalkỹ thuật số manufacturingchế tạo.
147
479716
2962
chỉ là cái gọi là 1 tên gọi kts
trong sx kts.
08:14
We go from a CADCAD drawingvẽ, a designthiết kế,
to a prototypenguyên mẫu to manufacturingchế tạo.
148
482678
5039
Chúng tôi đi từ một bản vẽ CAD, một mẫu tk,
đến một nguyên mẫu để sx.
08:19
OftenThường xuyên, the digitalkỹ thuật số threadchủ đề is brokenbị hỏng
right at prototypenguyên mẫu,
149
487717
2723
Thông thường, tên gọi KTS bị bẻ gãy
ngay tại bước tạo nguyên mẫu,
08:22
because you can't go
all the way to manufacturingchế tạo
150
490440
2432
bởi vì bạn ko thể làm cách nào
để sản xuất
08:24
because mostphần lớn partscác bộ phận don't have
the propertiestính chất to be a finalsau cùng partphần.
151
492872
3715
bởi vì hầu hết các bộ phận đều không có
những đặc tính để là một bộ phận hoàn chỉnh.
08:28
We now can connectkết nối the digitalkỹ thuật số threadchủ đề
152
496587
2391
Chúng tôi giờ có thể kết nối tên gọi kts
08:30
all the way from designthiết kế
to prototypingtạo mẫu to manufacturingchế tạo,
153
498978
4249
hoàn toàn từ thiết kế
đến sx nguyên mẫu đến sx hàng loạt,
08:35
and that opportunitycơ hội
really opensmở ra up all sortsloại of things,
154
503227
2949
và cơ hội đó
thật sự mở ra nhiều thứ,
08:38
from better fuel-efficientnhiên liệu hiệu quả carsxe hơi
dealingxử lý with great latticelưới propertiestính chất
155
506176
4953
từ những chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn
những hàng rào lưới sắt to lớn
08:43
with highcao strength-to-weightsức mạnh, trọng lượng ratiotỷ lệ,
156
511129
1951
với độ chịu trọng lượng cao,
08:45
newMới turbinetua-bin bladeslưỡi dao,
all sortsloại of wonderfulTuyệt vời things.
157
513080
3428
những cánh tuabin mới,
hầu như tất cả những vật tuyệt vời.
08:49
Think about if you need a stentstent
in an emergencytrường hợp khẩn cấp situationtình hình,
158
517468
5155
Hãy thử nghĩ bạn đang cần một thiết bị đặt
bên trong cơ thể trong trường hợp khẩn cấp,
08:54
insteadthay thế of the doctorBác sĩ pullingkéo off
a stentstent out of the shelfkệ
159
522623
3970
thay vì vị bác sĩ lấy 1 thiết bị
có kích cỡ chuẩn
08:58
that was just standardTiêu chuẩn sizeskích thước,
160
526593
2229
ra khỏi kệ,
09:00
havingđang có a stentstent that's designedthiết kế
for you, for your ownsở hữu anatomygiải phẫu học
161
528822
4156
việc có được 1 thiết bị được thiết kế
riêng cho bạn, cho riêng cơ thể bạn
09:04
with your ownsở hữu tributariesCác chi lưu,
162
532978
1811
với những đặc thù riêng của bạn,
09:06
printedin in an emergencytrường hợp khẩn cấp situationtình hình
in realthực time out of the propertiestính chất
163
534789
3249
được in ra trong trường hợp khẩn cấp
trong thời gian thực với những thuộc tính
09:10
suchnhư là that the stentstent could go away
after 18 monthstháng: really-gametrò chơi thực sự changingthay đổi.
164
538038
3439
mà một thiết bị có thể chịu được độ bền
sau 18 tháng: thật sự là một thay đổi.
09:13
Or digitalkỹ thuật số dentistryNha khoa, and makingchế tạo
these kindscác loại of structurescấu trúc
165
541477
4156
Hoặc là nha khoa KTS, làm ra
những dạng cấu trúc này
09:17
even while you're in the dentistNha sĩ chaircái ghế.
166
545633
3181
thậm chí khi bạn còn đang ngồi trên
ghế nha sĩ nữa.
09:20
And look at the structurescấu trúc
that my studentssinh viên are makingchế tạo
167
548814
2716
Và hãy nhìn vào những kiến trúc
mà các sinh viên của tôi đang làm
09:23
at the UniversityTrường đại học of NorthBắc CarolinaCarolina.
168
551530
1974
tại Đại học Bắc Carolina.
09:25
These are amazingkinh ngạc microscalemicroscale structurescấu trúc.
169
553504
2809
Chúng thật là những cấu trúc thu nhỏ
tuyệt vời.
09:28
You know, the worldthế giới is really good
at nano-fabricationNano-chế tạo.
170
556313
2996
Như bạn biết đó, thế giới này thật
tốt đẹp với những vi vật thể.
09:31
Moore'sMoore LawPháp luật has drivenlái xe things
from 10 micronsmicron and belowphía dưới.
171
559309
4290
Định luật Moore nói có những vật nhỏ
từ 10 micron và hơn nữa.
09:35
We're really good at that,
172
563599
1602
Chúng tôi có thể tạo ra được vậy,
09:37
but it's actuallythực ra very hardcứng to make things
from 10 micronsmicron to 1,000 micronsmicron,
173
565201
4040
nhưng thật sự rất khó để tạo ra những vật
từ 10 đến 1000 micron,
09:41
the mesoscalemesoscale.
174
569241
2020
1 tỉ lệ trung gian.
09:43
And subtractivephối techniqueskỹ thuật
from the siliconsilicon industryngành công nghiệp
175
571261
2833
Và kỹ thuật chiết suất từ
ngành công nghiệp silicon
09:46
can't do that very well.
176
574094
1416
không thể làm tốt điều đó.
09:47
They can't etchetch wafersWafers that well.
177
575510
1649
Chúng ko thể khắc những miếng mỏng
tốt được.
09:49
But this processquá trình is so gentledịu dàng,
178
577159
1950
Nhưng qui trình này lại rất
nhẹ nhàng êm ái,
09:51
we can growlớn lên these objectscác đối tượng
up from the bottomđáy
179
579109
2485
chúng ta có thể lôi những vật thể
lên từ dưới
09:53
usingsử dụng additivephụ gia manufacturingchế tạo
180
581594
1996
sử dụng chất phụ gia sản xuất
09:55
and make amazingkinh ngạc things
in tenshàng chục of secondsgiây,
181
583590
2253
và tạo ra những vật tuyệt hảo
trong vòng mươi giay,
09:57
openingkhai mạc up newMới sensorcảm biến technologiescông nghệ,
182
585843
2089
mở ra công nghệ cảm biến mới,
09:59
newMới drugthuốc uống deliverychuyển techniqueskỹ thuật,
183
587932
2485
kỹ thuật cung ấp thuốc mới,
10:02
newMới lab-on-a-chipPhòng thí nghiệm trên một con chip applicationscác ứng dụng,
really game-changingtrò chơi thay đổi stuffđồ đạc.
184
590417
3732
những ứng dụng thư viện trên 1 chip,
thứ thật sự làm thay đổi thế giới.
10:07
So the opportunitycơ hội of makingchế tạo
a partphần in realthực time
185
595149
4834
Cơ hội để tạo ra 1 bộ phận
trong thời gian thực
10:11
that has the propertiestính chất to be a finalsau cùng partphần
186
599983
2833
có những thuộc tính để làm 1 bộ phận
hoàn hảo
10:14
really opensmở ra up 3D manufacturingchế tạo,
187
602816
2976
thật sự mở ra công nghệ sx 3D,
10:17
and for us, this is very excitingthú vị,
because this really is owningsở hữu
188
605792
3200
và đối với chúng tôi, diều này thật sự
rất thú vị, bởi vì nó thật sự là sở hữu
10:20
the intersectionngã tư betweengiữa hardwarephần cứng,
softwarephần mềm and molecularphân tử sciencekhoa học,
189
608992
6597
sự giao thoa giữa phần cứng, phần mềm
và khoa học phân tử,
10:27
and I can't wait to see what designersnhà thiết kế
and engineersKỹ sư around the worldthế giới
190
615589
4166
và tôi háo hức để xem các designer
và các kỹ sư trên toàn thế giới
10:31
are going to be ablecó thể to do
with this great tooldụng cụ.
191
619755
2274
dự định sẽ làm gì với
công cụ tuyệt vời này.
10:34
ThanksCảm ơn for listeningnghe.
192
622499
2119
Cám ơn các bạn đã lắng nghe.
10:36
(ApplauseVỗ tay)
193
624618
5109
(Vỗ tay)
Translated by Hiếu Nguyễn Chí
Reviewed by Tran Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joseph DeSimone - Chemist, inventor
The CEO of Carbon3D, Joseph DeSimone has made breakthrough contributions to the field of 3D printing.

Why you should listen

Joseph DeSimone is a scholar, inventor and serial entrepreneur. A longtime professor at UNC-Chapel Hill, he's taken leave to become the CEO at Carbon3D, the Silicon Valley 3D printing company he co-founded in 2013. DeSimone, an innovative polymer chemist, has made breakthrough contributions in fluoropolymer synthesis, colloid science, nano-biomaterials, green chemistry and most recently 3D printing. His company's Continuous Liquid Interface Production (CLIP) suggests a breakthrough way to make 3D parts.

Read the paper in Science. Authors: John R. Tumbleston, David Shirvanyants, , Nikita Ermoshkin, Rima Janusziewicz, Ashley R. Johnson, David Kelly, Kai Chen, Robert Pinschmidt, Jason P. Rolland, Alexander Ermoshkin, Edward T. Samulsk.

DeSimone is one of less than twenty individuals who have been elected to all three branches of the National Academies: Institute of Medicine (2014), National Academy of Sciences (2012) and the National Academy of Engineering (2005), and in 2008 he won the $500,000 Lemelson-MIT Prize for Invention and Innovation. He's the co-founder of several companies, including Micell Technologies, Bioabsorbable Vascular Solutions, Liquidia Technologies and Carbon3D.

More profile about the speaker
Joseph DeSimone | Speaker | TED.com