Soraya Chemaly: The power of women's anger
Soraya Chemaly: Sự nóng giận của phụ nữ có sức mạnh như thế nào
Double-click the English transcript below to play the video.
to be able to say just those words.
có thể nói về việc này.
tức là tôi thấy điên tiết lắm rồi.
my anger has been,
đi chăng nữa,
that my anger is an exaggeration,
sự tức giận của tôi là một sự cường điệu,
và không giống ai.
that anger is an emotion
tức giận là một cảm xúc
from school one day,
khi đi học về,
outside of our kitchen,
bên ngoài bếp,
started to throw them like Frisbees...
khi bà ấy bắt đầu ném chúng như đĩa ném
into thousands of pieces
thành nhiều mảnh
cheerfully, "How was your day?"
vui vẻ "Hôm nay con thế nào?"
would look at an incident like this
cảm nhận ra sao khi thấy sự việc đó
destructive, even frightening.
cô lập, tiêu cực và thậm chí đáng sợ.
who's angry is a girl or a woman.
một cô gái hay một phụ nữ.
neither good nor bad.
nó không tốt cũng chẳng xấu.
insult and harm.
mối đe dọa, sự xúc phạm và mối nguy hại.
anger is reserved as the moral property
tức giận lại là chuyện hợp lẽ
is viewed as a criminal,
được coi là tội phạm,
lại là bình thường.
the emotion is gendered.
cảm xúc cũng theo giới tính.
in girls and women,
sự tức giận ở bé gái và phụ nữ,
that penalize it.
lại quay ra trách phạt.
anger from femininity?
cơn nóng giận khỏi sự nữ tính?
means we sever girls and women
có nghĩa là chúng ta tách phụ nữ
protects us from injustice.
bảo vệ họ khỏi sự bất công.
developing emotional competence
nghĩ về việc phát triển cảm xúc
remarkably socialize children
một cách đáng kể đối với trẻ em
rigid norms of masculinity --
một cách mắc cười và cứng nhắc,
of sadness or fear
như khi buồn hoặc sợ hãi
as markers of real manhood.
để thể hiện là đàn ông thực thụ.
girls learn to be deferential,
phải nhẹ nhàng,
to cross our legs and tame our hair,
phải ngồi bắt chéo chân và kiểu tóc cũ,
and swallow our pride.
và nuốt sự tự phụ vào trong.
is that for all of us,
như vậy quá thường xuyên,
in our notions of femininity.
là một sự nhẫn nhục.
tale to that bifurcation.
cá nhân, chính trị về nữ tính & nhẫn nhục.
spoiled princesses and hormonal teens,
nuông chiều hoặc thanh niên mới lớn
and shrill, ugly nags.
nhõng nhẽo một cách xấu xí.
mình; còn của bạn
when you're mad?
nóng nảy khi nổi giận không?
Or a crazy white one?
da đen cáu kỉnh? Hay da trắng ngốc nghếch?
that when we say what's important to us,
chúng ta nói nó quan trọng đối với mình,
to get angry at us for being angry.
với chúng tôi vì chúng tôi đã nóng giận.
or at work or in a political arena,
tại nơi làm việc hoặc ở chính trường,
and it confounds femininity.
và không có nữ tính.
cao khi nóng giận,
for doing the same.
khi làm điều tương tự.
sự bất lợi rất lớn,
ourselves and our own interests.
và bảo vệ lợi ích của mình.
street harasser, predatory employer,
của kẻ quấy rối đường phố, kẻ săn mồi,
"Are you kidding me?"
"Mày đang trêu tao đấy à?"
"Tôi xin lỗi, cái gì cơ?"
the anger gets all tangled up
vì nó bị rối tung cả lên
and the risk and retaliation.
và sự trả đũa lại.
in response to their anger,
để đối phó với sự tức giận của họ,
identities, it's not just mockery.
không đơn giản chỉ là trò hề.
if you put a stake in the ground,
nếu bạn quyết thực hiện việc này,
not in big, bold and blunt ways,
có gì lớn lao, táo bạo hay lý sự cùn,
every single morning
mỗi buổi sáng
ribbons and blocks --
với dây duy băng và các khối hình
knocked it down gleefully.
con gái tôi một cách khoái chí
intervened before the fact.
không bao giờ can thiệp vào.
platitudes afterwards:
một cách nhảm nhí;
couldn't help himself."
and women learn to do.
nhiều phụ nữ khác muốn học tập.
to do the same thing.
cũng làm như thế.
để ngăn cậu bé kia.
in the classroom, to no effect.
vào phòng học và không bị làm phiền nữa.
constructed a particular male entitlement.
tạo ra đặc quyền cho nam giới.
and control the environment,
có thể làm gì mình muốn,
and worked around his needs.
cảm xúc của riêng mình.
by not giving her anger the uptake
gây ra sự nóng giận cho con bé
of a much bigger problem.
của một vấn đề lớn hơn nhiều.
trên toàn thế giới,
of masculinity --
của nam giới.
that come with that performance --
đặc quyền đi kèm --
of children and women.
của trẻ em và phụ nữ.
probably, to the people in this room
thế, với những ai trong căn phòng này
sustained ways and with more intensity
hơn, với cường độ cao hơn
that we're socialized to ruminate,
chúng ta đều cho là như vậy,
socially palatable ways
cách nào đó nhẹ nhàng
of emotion that we have
that it brings of our precarity.
mang lại bấp bênh.
with white hot rage when we cried,
nổi cơn thịnh nộ khi khóc,
changes that indicate anger.
là biểu hiện của sự nóng giận.
in a whole array of illnesses
một loạt các bệnh
as "women's illnesses."
đều là "bệnh của phụ nữ".
autoimmune disorders, disordered eating,
rối loạn miễn dịch, ăn uống không điều độ,
self harm, depression.
tự hại bản thân, trầm cảm.
our cardiovascular systems.
miễn dịch và tim mạch.
that it affects mortality rates,
nóng giận ảnh hưởng cả đến tỷ lệ tử vong,
I know being sick and tired.
Tôi biết mình đang bị ốm và mệt mỏi.
it's our role to bring comfort.
nó phải mang lại sự thoải mái.
and buttress the status quo.
và mình có thể chế ngự nó.
about the tremendous costs of nurturing.
cáu giận về chi phí lớn của việc nuôi dạy.
patriarchal rules and regulations --
các quy tắc và quy định cố hữu -
các quy tắc ấy.
because who doesn't love a good catfight?
bởi vì ai cũng muốn mình thắng cả?
lower status in an expressive hierarchy
với đàn ông có địa vị thấp hơn
tư tưởng bài ngoại.
of our authority,
with our anger.
vui với sự nóng giận ấy.
with the discomfort they feel
of competence and not gender.
theo bản chất của nó, bỏ qua giới tính.
and make meaning from it
của mình và mang lại kết quả tốt từ nó
writing about women and feelings,
về phụ nữ và cảm xúc,
có đủ khả năng
seriously, as a matter of politics.
nghiêm túc, một vấn đề chính trị thực thụ.
of the contempt and disdain and fury
với sự khinh miệt, coi thường và thịnh nộ
of macho-fascism in the world.
phát xít trên thế giới.
it's also the antidote.
nó cũng là thuốc giải độc.
and we see it every single day
mà chúng ta thấy nó mỗi ngày
and marginalized people.
and empathy and love,
sự đồng cảm và tình yêu,
that anger as well.
có sự nóng giận trong đó.
respect women's anger don't respect women.
của phụ nữ, không tôn trọng phụ nữ.
it will break bonds or plates.
là phá vỡ mối quan hệ hay vỡ đống đĩa kia.
how seriously we take ourselves,
nghiêm túc thế nào với chính mình
to take us seriously as well.
cũng coi trọng mình một cách nghiêm túc.
when they want to.
ABOUT THE SPEAKER
Soraya Chemaly - Writer, activistSoraya Chemaly writes and thinks about social justice.
Why you should listen
Soraya Chemaly is an award-winning journalist, essayist and author whose work appears regularly in national and international media. In her writing, she rigorously and irreverently casts a bright, incisive light on what it means to be a woman in world built by men. Her narrative skill, careful research and humor-filled analyses described by the New Yorker as "relentless and revelatory." She brings these skills to bear in a critical examination of the social construction of anger and its effects on women's lives in her first book, Rage Becomes Her: The Power of Women's Anger.
Soraya Chemaly | Speaker | TED.com