ABOUT THE SPEAKER
Ann Cooper - Lunch lady
Ann Cooper cares -- a lot -- what kids eat for lunch. As the head of nutrition for Berkeley, California, schools, she serves organic, regionally sourced and sustainable meals to lots of lucky children.

Why you should listen

Ann Cooper has a frontline view of the daily battle to keep kids healthy -- and of the enemy, the processed-foods industries that, it sometimes seems, want to wrap every single thing that children eat in a fried coating and then a plastic bag. As the director of nutrition services for the Berkeley (California) Unified School District, she's an outspoken activist for serving fresh, sustainable food to kids. Her lively website, ChefAnn.com, rounds up recipes, links, and resources for food activism.

Cooper's influential program in Berkeley involves kids in every stage of the food they eat, from growing to disposing of it. And along the way, eating some delicious cafeteria lunches. She's also recently become one of the most enterprising members of Jamie Oliver's Food Revolution, launching TheLunchBox.org to give schools the resources and support they need to transform their menus and provide balanced, healthy meals. In line with that effort, she is partnering with Whole Foods on the Great American Salad Project (GASP), which will create fresh salad bars in over 300 schools around the U.S. 

She's the author of several books, including Bitter Harvest, an examination of the food chain, and her latest, Lunch Lessons: Changing the Way We Feed Our Children.

More profile about the speaker
Ann Cooper | Speaker | TED.com
EG 2007

Ann Cooper: What's wrong with school lunches

Ann Cooper nói về bữa ăn trưa ở trường

Filmed:
1,527,423 views

Phát biểu tại hội nghị EG 2007, "renegade lunch lady" Ann Cooper nói về cuộc cách mạng sắp tới trong bữa ăn của trẻ em ở trường - địa phương, bền vững, theo mùa và thậm chí cả thực phẩm giáo dục.
- Lunch lady
Ann Cooper cares -- a lot -- what kids eat for lunch. As the head of nutrition for Berkeley, California, schools, she serves organic, regionally sourced and sustainable meals to lots of lucky children. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
My thing with schooltrường học lunchBữa trưa is, it's a socialxã hội justiceSự công bằng issuevấn đề.
0
1000
2000
Quan điểm của tôi với bữa ăn trưa ở trường, đó là một vấn đề công bằng xã hội.
00:18
I'm the DirectorGiám đốc of NutritionDinh dưỡng ServicesDịch vụ
1
3000
2000
Tôi là Giám đốc dịch vụ dinh dưỡng
00:20
for the BerkeleyBerkeley UnifiedThống nhất SchoolTrường học DistrictHuyện. I have 90 employeesnhân viên
2
5000
3000
cho Berkeley Unified School District. Tôi có 90 nhân viên
00:23
and 17 locationsvị trí, 9,600 kidstrẻ em.
3
8000
2000
và 17 địa điểm, 9600 trẻ em.
00:25
I'm doing 7,100 mealsBữa ăn a day
4
10000
2000
Tôi làm 7100 suất ăn một ngày
00:27
and I've been doing it for two yearsnăm,
5
12000
2000
và tôi đã làm trong hai năm,
00:29
tryingcố gắng to changethay đổi how we feednuôi kidstrẻ em in AmericaAmerica.
6
14000
3000
cố gắng để thay đổi cách cho trẻ ăn ở Mỹ.
00:32
And that's what I want to talk to you a little bitbit about todayhôm nay.
7
17000
3000
Và đó là điều tôi muốn nói với bạn một chút hôm nay.
00:35
These are some of my kidstrẻ em with a saladrau xà lách barquán ba.
8
20000
2000
Đây là vài học sinh của tôi với một thanh salad.
00:37
I put saladrau xà lách barsthanh in all of our schoolstrường học when I got there.
9
22000
2000
Tôi đặt các thanh salad trong tất cả các trường học tôi phụ trách.
00:39
EveryoneTất cả mọi người saysnói it couldn'tkhông thể be donelàm xong.
10
24000
2000
Mọi người nói nó không ăn được --
00:41
Little kidstrẻ em couldn'tkhông thể eatăn off the saladrau xà lách barquán ba,
11
26000
2000
những đứa trẻ nhỏ không thể ăn hết thanh salad,
00:43
biglớn kidstrẻ em would spitkhạc nhổ in it -- neithercũng không happenedđã xảy ra.
12
28000
3000
những đứa lớn sẽ nhổ vào nó - không ai ăn.
00:46
When I tooklấy over this, I triedđã thử to really figurenhân vật out,
13
31000
2000
Khi tôi tiếp nhận điều này tôi cố gắng tìm ra,
00:48
like, what my visiontầm nhìn would be.
14
33000
2000
như là, tầm nhìn của tôi:
00:50
How do we really changethay đổi children'strẻ em relationshipmối quan hệ to foodmón ăn?
15
35000
2000
làm sao để ta thay đổi mối quan hệ của trẻ em với thực phẩm?
00:52
And I'll tell you why we need to changethay đổi it,
16
37000
2000
Và tôi sẽ giải thích tại sao chúng ta cần thay đổi,
00:54
but we absolutelychắc chắn rồi have to changethay đổi it.
17
39000
2000
nhưng chúng ta hoàn toàn phải thay đổi.
00:56
And what I cameđã đến to understandhiểu không is,
18
41000
2000
Và điều tôi hiểu ra là,
00:58
we neededcần to teachdạy childrenbọn trẻ
19
43000
2000
ta cần dạy trẻ em
01:00
the symbioticcộng sinh relationshipmối quan hệ
20
45000
2000
mối quan hệ cộng sinh
01:02
betweengiữa a healthykhỏe mạnh planethành tinh, healthykhỏe mạnh foodmón ăn and healthykhỏe mạnh kidstrẻ em.
21
47000
3000
giữa một hành tinh lành mạnh, thực phẩm lành mạnh và trẻ em khỏe mạnh.
01:05
And that if we don't do that, the antithesisngược,
22
50000
3000
Và rằng nếu ta không làm được điều đó, hậu quả,
01:08
althoughmặc dù we'vechúng tôi đã heardnghe otherwisenếu không thì,
23
53000
2000
mặc dù chúng ta đã nghe nói ,
01:10
is we're really going to becometrở nên extincttuyệt chủng,
24
55000
2000
là chúng ta thực sự sẽ tuyệt chủng,
01:12
because we're feedingcho ăn our childrenbọn trẻ to deathtử vong.
25
57000
2000
bởi vì chúng ta cho trẻ ăn đến chết.
01:14
That's my premisetiền đề.
26
59000
2000
Đó là tiền đề của tôi.
01:16
We're seeingthấy sickđau ốm kidstrẻ em get sickersicker and sickersicker.
27
61000
2000
Chúng tôi nhìn thấy trẻ em bị bệnh trở nên yếu hơn và yếu hơn..
01:18
And the reasonlý do this is happeningxảy ra, by and largelớn,
28
63000
3000
Và lý do đều này xảy ra, chung qui,
01:21
is because of our foodmón ăn systemhệ thống
29
66000
2000
là vì hệ thống thực phẩm của chúng ta
01:23
and the way the governmentchính quyền commodifiescommodifies foodmón ăn,
30
68000
2000
và cách thức chính phủ thương mại hóa thực phẩm,
01:25
the way the governmentchính quyền overseesGiám sát our foodmón ăn,
31
70000
2000
cách chính phủ giám sát thực phẩm,
01:27
the way the USDAUSDA putsđặt foodmón ăn on kids'dành cho trẻ em platestấm
32
72000
3000
cách USDA đặt thức ăn cho trẻ em
01:30
that's unhealthykhông khỏe mạnh, and allowscho phép unhealthykhông khỏe mạnh foodmón ăn into schoolstrường học.
33
75000
4000
không lành mạnh, và cho phép thực phẩm không lành mạnh vào trường học.
01:34
And by -- tacitlytacitly, all of us sendgửi our kidstrẻ em,
34
79000
2000
Và hiểu ngầm, tất cả chúng ta gửi con,
01:36
or grandchildrencháu, or niecescháu gái, or nephewscháu trai, to schooltrường học
35
81000
3000
hay cháu, cháu họ, đến trường
01:39
and tell them to learnhọc hỏi, you know,
36
84000
2000
và bảo chúng học, như bạn biết,
01:41
learnhọc hỏi what's in those schoolstrường học.
37
86000
2000
học những gì trong trường.
01:43
And when you feednuôi these kidstrẻ em badxấu foodmón ăn,
38
88000
2000
Và khi bạn cho cho trẻ em ăn thực phẩm tồi,
01:45
that's what they're learninghọc tập. So that's really what this is all about.
39
90000
3000
đó là những gì chúng học. Vì vậy, đó là vấn đề.
01:48
The way we got here is because of biglớn agribusinessAgribusiness.
40
93000
4000
Chúng tôi đến đây là vì nền nông nghiệp kinh doanh lớn.
01:52
We now livetrực tiếp in a countryQuốc gia where mostphần lớn of us don't decidequyết định,
41
97000
4000
Chúng ta đang sống trong một quốc gia mà hầu hết chúng ta không quyết định,
01:56
by and largelớn, what we eatăn. We see biglớn businessescác doanh nghiệp, MonsantoMonsanto and DuPontDuPont,
42
101000
3000
những gì chúng ta ăn. Ta thấy các doanh nghiệp lớn, Monsanto và DuPont --
01:59
who broughtđưa out AgentĐại lý OrangeOrange and stain-resistantkhả năng chống vết ố carpetthảm.
43
104000
3000
đã đưa ra chất độc da cam và thảm chống bẩn --
02:02
They controlđiều khiển 90 percentphần trăm of the commerciallythương mại producedsản xuất seedshạt giống in our countryQuốc gia.
44
107000
4000
họ kiểm soát 90 phần trăm của những hạt giống thương mại sản xuất trong nước.
02:06
These are -- 10 companiescác công ty
45
111000
2000
Đây là 10 công ty --
02:08
controlđiều khiển much of what's in our grocerytạp hóa storescửa hàng,
46
113000
2000
kiểm soát phần lớn những gì trong các cửa hàng tạp hóa của chúng ta,
02:10
much of what people eatăn. And that's really, really a problemvấn đề.
47
115000
4000
phần lớn những gì mọi người ăn - và đó là thực sự, thực sự là một vấn đề.
02:14
So when I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about these issuesvấn đề
48
119000
2000
Vì vậy, khi tôi bắt đầu nghĩ về những vấn đề này
02:16
and how I was going to changethay đổi what kidstrẻ em ateăn,
49
121000
2000
và làm sao tôi thay đổi những gì trẻ ăn,
02:18
I really startedbắt đầu focusingtập trung on what we would teachdạy them.
50
123000
3000
Tôi thực sự bắt đầu tập trung vào những gì ta dạy chúng.
02:21
And the very first thing
51
126000
2000
Và điều đầu tiên
02:23
was about regionalkhu vực foodmón ăn -- tryingcố gắng to eatăn foodmón ăn
52
128000
3000
là về thực phẩm địa phương - cố gắng ăn thực phẩm
02:26
from withinbên trong our regionkhu vực.
53
131000
2000
trong vùng của mình.
02:28
And clearlythông suốt, with what's going on with fossilhóa thạch fuelnhiên liệu usagesử dụng,
54
133000
2000
Và rõ ràng, với những gì đang xảy ra với việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
02:30
or when -- as the fossilhóa thạch fuelnhiên liệu is going away,
55
135000
3000
hoặc khi - các nhiên liệu hóa thạch mất đi,
02:33
as oildầu hitslượt truy cập its peakcao điểm oildầu,
56
138000
3000
như dầu mỏ chạm nóc của nó --
02:36
you know, we really have to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about whetherliệu or not
57
141000
2000
chúng tôi thực sự đã bắt đầu nghĩ về việc có nên hay không
02:38
we should, or could, be movingdi chuyển foodmón ăn
58
143000
3000
việc chúng ta có thể di chuyển thực phẩm
02:41
1,500 milesdặm before we eatăn it.
59
146000
3000
1500 dặm trước khi ta ăn nó.
02:44
So we talkednói chuyện to kidstrẻ em about that,
60
149000
2000
Vì vậy, chúng tôi đã nói chuyện với trẻ em về nó,
02:46
and we really startkhởi đầu to feednuôi kidstrẻ em regionalkhu vực foodmón ăn.
61
151000
3000
và thực sự bắt đầu cho trẻ ăn thức ăn địa phương.
02:49
And then we talk about organichữu cơ foodmón ăn.
62
154000
2000
Và sau đó chúng tôi nói về thực phẩm hữu cơ.
02:51
Now, mostphần lớn schooltrường học districtsCác huyện can't really affordđủ khả năng organichữu cơ foodmón ăn,
63
156000
2000
Hiện nay, hầu hết các trường học không mua nổi thực phẩm hữu cơ,
02:53
but we, as a nationquốc gia,
64
158000
2000
nhưng chúng ta, như là một quốc gia,
02:55
have to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about
65
160000
2000
phải bắt đầu nghĩ về
02:57
consumingtiêu thụ, growingphát triển and feedingcho ăn our childrenbọn trẻ
66
162000
2000
việc tiêu thụ, phát triển và nuôi dưỡng trẻ em
02:59
foodmón ăn that's not chock-fullchock-đầy đủ of chemicalshóa chất.
67
164000
2000
thức ăn không bị nhét đầy các chất hóa học.
03:01
We can't keep feedingcho ăn our kidstrẻ em pesticidesthuốc trừ sâu
68
166000
2000
Ta không thể tiếp tục cho trẻ em ăn thuốc trừ sâu
03:03
and herbicidesthuốc diệt cỏ and antibioticskháng sinh and hormoneskích thích tố.
69
168000
3000
và thuốc diệt cỏ và thuốc kháng sinh và hormon.
03:06
We can't keep doing that.
70
171000
2000
Ta ko thể làm thế nữa.
03:08
You know, it doesn't work.
71
173000
2000
Bạn biết đó, nó ko hiệu quả.
03:10
And the resultscác kết quả of that are kidstrẻ em gettingnhận được sickđau ốm.
72
175000
3000
Và kết quả là trẻ em bị bệnh.
03:13
One of my biglớn soapboxesphương right now is antibioticskháng sinh.
73
178000
4000
Một trong những chủ đề lớn của tôi ngay bây giờ là thuốc kháng sinh.
03:17
SeventyBảy mươi percentphần trăm of all antibioticskháng sinh consumedtiêu thụ in AmericaAmerica
74
182000
4000
70 phần trăm của tất cả các loại thuốc kháng sinh tiêu thụ tại Mỹ
03:21
is consumedtiêu thụ in animalthú vật husbandrychăn nuôi.
75
186000
2000
được tiêu thụ trong chăn nuôi.
03:23
We are feedingcho ăn our kidstrẻ em antibioticskháng sinh
76
188000
3000
Chúng tôi đang cho trẻ ăn thuốc kháng sinh
03:26
in beefthịt bò and other animalthú vật proteinchất đạm everymỗi day.
77
191000
3000
trong thịt bò và protein động vật khác mỗi ngày.
03:29
SeventyBảy mươi percentphần trăm -- it's unbelievableKhông thể tin được.
78
194000
3000
70 phần trăm -- Ko thể tin đc.
03:32
And the resultkết quả of it is, we have diseasesbệnh tật.
79
197000
3000
Và kết quả của nó là ta có bệnh.
03:35
We have things like E. colicoli that we can't fixsửa chữa,
80
200000
3000
Chúng ta có những thứ như E. coli mà ko chữa đc,
03:38
that we can't make kidstrẻ em better when they get sickđau ốm.
81
203000
3000
chúng tôi không thể làm trẻ em khỏe hơn khi chúng bệnh
03:42
And, you know, certainlychắc chắn antibioticskháng sinh have been over-prescribedOver-quy định,
82
207000
4000
Và, bạn đã biết, chắc chắn thuốc kháng sinh đã được cho toa hơn quy định,
03:46
but it's an issuevấn đề in the foodmón ăn supplycung cấp.
83
211000
2000
nhưng đó là một vấn đề trong việc cung cấp thực phẩm.
03:48
One of my favoriteyêu thích factssự kiện is that
84
213000
2000
Một trong những sự thật tôi thích là
03:50
U.S. agriculturenông nghiệp usessử dụng 1.2 billiontỷ poundsbảng of pesticidesthuốc trừ sâu everymỗi yearnăm.
85
215000
4000
Nông nghiệp Mỹ sử dụng 0.54 tỳ kg thuốc trừ sâu mỗi năm.
03:54
That meanscó nghĩa everymỗi one of us, and our childrenbọn trẻ,
86
219000
3000
Điều đó có nghĩa là mỗi người chúng ta và trẻ con
03:57
consumestiêu thụ what would equalcông bằng a five-poundFive-pound bagtúi --
87
222000
2000
tiêu thụ bằng một bao 2.3 kg --
03:59
those bagstúi you have at home. If I had one here
88
224000
2000
những túi bạn có ở nhà - nếu tôi có một ở đây
04:01
and rippedbị rách it openmở,
89
226000
2000
và mở nó ra,
04:03
and that pileĐóng cọc I would have on the floorsàn nhà
90
228000
2000
và đống tôi có trên sàn đó
04:05
is what we consumetiêu dùng and feednuôi our childrenbọn trẻ everymỗi yearnăm
91
230000
3000
là những gì ta tiêu thụ và cho trẻ ăn hàng năm
04:08
because of what goesđi into our foodmón ăn supplycung cấp,
92
233000
3000
vì những thứ đi vào nguồn cung thực phẩm của ta,
04:11
because of the way we consumetiêu dùng
93
236000
3000
vì cách chúng ta tiêu thụ
04:14
producesản xuất in AmericaAmerica.
94
239000
2000
sản xuất ở Mỹ.
04:16
The USDAUSDA allowscho phép these antibioticskháng sinh,
95
241000
2000
USDA cho phép các thuốc kháng sinh,
04:18
these hormoneskích thích tố and these pesticidesthuốc trừ sâu in our foodmón ăn supplycung cấp,
96
243000
2000
các hormon và các thuốc trừ sâu trong nguồn cung thực phẩm của ta,
04:20
and the USDAUSDA paidđã thanh toán for this adquảng cáo
97
245000
2000
và USDA trả tiền cho quảng cáo này
04:22
in Time magazinetạp chí.
98
247000
2000
trong tạp chí Time.
04:24
Okay, we could talk about RachelRachel CarsonCarson and DDTDDT,
99
249000
3000
OK, ta có thể nói về Rachel Carson và DDT,
04:27
but we know it wasn'tkhông phải là good for you and me.
100
252000
2000
nhưng tai biết nó không tốt cho bạn và tôi.
04:29
And that is what the USDAUSDA allowscho phép in our foodmón ăn supplycung cấp.
101
254000
3000
Và đó là những gì của USDA cho phép trong thực phẩm của chúng ta.
04:32
And that has to changethay đổi, you know.
102
257000
3000
Và điều đó phải thay đổi, bạn biết.
04:35
The USDAUSDA cannotkhông thể be seenđã xem as
103
260000
2000
USDA không thể được xem như là
04:37
the be-allTất cả and end-allcuối tất cả of what we feednuôi
104
262000
3000
là tất cả những gì chúng ta cho trẻ ăn
04:40
our kidstrẻ em and what's allowedđược cho phép.
105
265000
2000
và những gì đc cho phép.
04:42
We cannotkhông thể believe that they have our besttốt interestssở thích at hearttim.
106
267000
3000
Chúng tôi không thể tin rằng họ quan tâm đến lợi ích tốt nhất của chúng ta.
04:45
The antithesisngược of this wholetoàn thể thing is sustainablebền vững foodmón ăn.
107
270000
3000
Nghịch nghĩa với toàn bộ điều này là thực phẩm bền vững.
04:48
That's what I really try and get people to understandhiểu không.
108
273000
3000
Đó là những gì tôi thực sự cố gắng cho mọi người hiểu.
04:51
I really try and teachdạy it to kidstrẻ em. I think it's the mostphần lớn importantquan trọng.
109
276000
3000
Tôi thực sự cố gắng và dạy nó cho trẻ em - Tôi nghĩ rằng đó là quan trọng nhất.
04:54
It's consumingtiêu thụ foodmón ăn in a way
110
279000
2000
Đó là tiêu thụ thực phẩm một cách
04:56
in which we'lltốt still have a planethành tinh,
111
281000
2000
mà ta vẫn còn một hành tinh
04:58
in which kidstrẻ em will growlớn lên up to be healthykhỏe mạnh,
112
283000
2000
trong đó trẻ sẽ lớn và khỏe mạnh,
05:00
and which really triescố gắng to mitigategiảm thiểu
113
285000
2000
và đó thực sự cố gắng giảm nhẹ
05:02
all the negativetiêu cực impactstác động we're seeingthấy.
114
287000
3000
tất cả các tác động tiêu cực ta đang thấy.
05:05
It really is just a newMới ideaý kiến.
115
290000
2000
Đó thực sự chỉ là một ý tưởng mới.
05:07
I mean, people tossquăng around sustainabilitytính bền vững,
116
292000
2000
Tôi muốn nói, người ta quăng xung quanh tính bền vững,
05:09
but we have to figurenhân vật out what sustainabilitytính bền vững is.
117
294000
3000
nhưng chúng ta phải tìm ra tính bền vững là gì.
05:12
In lessít hơn than 200 yearsnăm, you know, just in a fewvài generationscác thế hệ,
118
297000
2000
Trong ít hơn 200 năm, bạn đã biết, chỉ trong một vài thế hệ,
05:14
we'vechúng tôi đã goneKhông còn from beingđang 200 --
119
299000
2000
chúng tôi đã đi từ 200 --
05:16
beingđang 100 percentphần trăm, 95 percentphần trăm farmersnông dân
120
301000
3000
100 phần trăm, 95 phần trăm người nông dân
05:19
to lessít hơn than 2 percentphần trăm of farmersnông dân.
121
304000
2000
đến ít hơn 2 phần trăm nông dân.
05:21
We now livetrực tiếp in a countryQuốc gia that has more prisonerstù nhân than farmersnông dân --
122
306000
3000
Ta đang sống trong một quốc gia có tù nhân nhiều hơn nông dân --
05:24
2.1 milliontriệu prisonerstù nhân, 1.9 milliontriệu farmersnông dân.
123
309000
3000
2.1 triệu tù nhân, 1.9 triệu nông dân.
05:28
And we spendtiêu 35,000 dollarsUSD
124
313000
2000
Và ta tiêu 35000 đô la
05:30
on averageTrung bình cộng a yearnăm keepingduy trì a prisonertù nhân in prisonnhà tù,
125
315000
2000
trên trung bình mỗi năm cho một tù nhân trong nhà tù
05:32
and schooltrường học districtsCác huyện spendtiêu 500 dollarsUSD a yearnăm
126
317000
4000
và khu học chánh chi 500 đô la một năm
05:36
feedingcho ăn a childđứa trẻ.
127
321000
2000
cho một trẻ ăn.
05:38
It's no wonderngạc nhiên, you know, we have criminalstội phạm.
128
323000
2000
Không có gì ngạc nhiên là ta có tội phạm.
05:40
(LaughterTiếng cười)
129
325000
2000
(Cười)
05:42
And what's happeningxảy ra is, we're gettingnhận được sickđau ốm.
130
327000
3000
Và những gì đang xảy ra là, chúng ta bị bệnh --
05:45
We're gettingnhận được sickđau ốm and our kidstrẻ em are gettingnhận được sickđau ốm.
131
330000
4000
ta bệnh và trẻ em của chúng cũng bệnh.
05:49
It is about what we feednuôi them.
132
334000
3000
Đó là vì những gì ta cho chúng ăn.
05:52
What goesđi in is what we are.
133
337000
2000
Những gì đc tiêu hóa tạo nên chúng ta.
05:54
We really are what we eatăn.
134
339000
2000
Chúng tôi thực sự là những gì mình ăn.
05:56
And if we continuetiếp tục down this pathcon đường,
135
341000
2000
Và nếu chúng ta tiếp lối mòn này,
05:58
if we continuetiếp tục to feednuôi kidstrẻ em badxấu foodmón ăn,
136
343000
2000
nếu chúng ta tiếp tục cho trẻ ăn thức ăn tồi,
06:00
if we continuetiếp tục not to teachdạy them what good foodmón ăn is,
137
345000
4000
nếu chúng ta không dạy cho chúng những gì là thực phẩm tốt,
06:05
what's going to happenxảy ra? You know, what is going to happenxảy ra?
138
350000
3000
điều gì sẽ xảy ra? Bạn đã biết, điều gì sẽ xảy ra?
06:08
What's going to happenxảy ra to our wholetoàn thể medicalY khoa systemhệ thống?
139
353000
3000
Điều gì sẽ xảy ra cho toàn bộ hệ thống y tế của chúng ta?
06:11
What's going to happenxảy ra is,
140
356000
2000
Điều sẽ xảy ra là,
06:13
we're going to have kidstrẻ em
141
358000
2000
chúng ta sẽ có những đúa con
06:15
that have a life lessít hơn long than our ownsở hữu.
142
360000
3000
tuổi thọ ít hơn chính mình.
06:18
The CDCCDC, the CenterTrung tâm for DiseaseBệnh ControlKiểm soát,
143
363000
3000
CDC - Trung tâm kiểm soát dịch bệnh --
06:21
has said, of the childrenbọn trẻ bornsinh ra in the yearnăm 2000 --
144
366000
2000
đã nói, những trẻ em sinh ra trong năm 2000 --
06:23
those seven-7- and eight-year-oldstám tuổi todayhôm nay --
145
368000
2000
những trẻ bảy và tám tuổi ngày nay --
06:25
one out of everymỗi threesố ba CaucasiansCaucasians,
146
370000
2000
một trong ba trẻ Caucasians,
06:27
one out of everymỗi two African-AmericansNgười Mỹ gốc Phi and HispanicsHispanics
147
372000
3000
một trong hai trẻ Mỹ gốc Phi và Hispanics,
06:30
are going to have diabetesBệnh tiểu đường in theirhọ lifetimecả đời.
148
375000
3000
sẽ có bệnh tiểu đường trong đời sống của chúng.
06:34
And if that's not enoughđủ, they'vehọ đã goneKhông còn on to say,
149
379000
3000
Và nếu đó chưa đủ, họ còn nói,
06:37
mostphần lớn before they graduatetốt nghiệp highcao schooltrường học.
150
382000
2000
phần lớn trước khi chúng tốt nghiệp trung học.
06:39
This meanscó nghĩa that 40 or 45 percentphần trăm
151
384000
4000
Điều này nghĩa là 40 hay 45 phần trăm
06:43
of all school-agedtrường học-người cao niên childrenbọn trẻ
152
388000
2000
của tất cả trẻ em tuổi đi học
06:45
could be insulin-dependentphụ thuộc vào insulin
153
390000
2000
có thể phụ thuộc insulin
06:47
withinbên trong a decadethập kỷ. WithinTrong vòng a decadethập kỷ.
154
392000
3000
trong vòng một thập kỷ - trong vòng một thập kỷ.
06:51
What's going to happenxảy ra?
155
396000
2000
Điều gì sẽ xảy ra?
06:53
Well, the CDCCDC has goneKhông còn furtherthêm nữa to say
156
398000
2000
Vâng, các CDC đã đi xa hơn để nói
06:55
that those childrenbọn trẻ bornsinh ra in the yearnăm 2000
157
400000
2000
rằng những trẻ em sinh ra trong năm 2000
06:57
could be the first generationthế hệ
158
402000
2000
có thể là thế hệ đầu tiên
06:59
in our country'scủa đất nước historylịch sử to diechết at a youngertrẻ hơn agetuổi tác than theirhọ parentscha mẹ.
159
404000
3000
trong lịch sử nước ta chết ở tuổi trẻ hơn cha mẹ chúng.
07:02
And it's because of what we feednuôi them.
160
407000
2000
Và đó là vì những gì chúng ta cho chúng ăn.
07:04
Because eight-year-oldstám tuổi don't get to decidequyết định --
161
409000
2000
Bởi vì trẻ tám tuổi không có quyền quyết định,
07:06
and if they do, you should be in therapytrị liệu.
162
411000
2000
và nếu chúng làm vậy, bạn cần phải được điều trị.
07:09
You know, we are responsiblechịu trách nhiệm
163
414000
2000
Bạn biết, ta có trách nhiệm
07:11
for what kidstrẻ em eatăn.
164
416000
2000
về những thứ bọn trẻ ăn.
07:13
But oopsRất tiếc, maybe they're responsiblechịu trách nhiệm for what kidstrẻ em eatăn.
165
418000
4000
Nhưng ồ, có lẽ họ chịu trách nhiệm về những gì trẻ ăn.
07:17
BigLớn companiescác công ty spendtiêu 20 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
166
422000
3000
Các công ty lớn chi 20 tỷ đô la một năm
07:20
marketingtiếp thị non-nutrientkhông có chất dinh dưỡng foodsđồ ăn to kidstrẻ em.
167
425000
3000
tiếp thị các loại thực phẩm không dinh dưỡng cho trẻ em.
07:23
20 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm. 10,000 adsQuảng cáo mostphần lớn kidstrẻ em see.
168
428000
4000
20 tỷ đô la một năm. 10000 quảng cáo đa số trẻ xem.
07:27
They spendtiêu 500 dollarsUSD
169
432000
2000
Họ chi 500 đô la
07:29
for everymỗi one dollarđô la -- 500 dollarsUSD marketingtiếp thị foodsđồ ăn
170
434000
3000
cho mỗi đô la - 500 đô la tiếp thị thực phẩm
07:32
that kidstrẻ em shouldn'tkhông nên eatăn for everymỗi one dollarđô la
171
437000
3000
trẻ em không nên ăn - cho mỗi đô la
07:35
marketingtiếp thị healthykhỏe mạnh, nutritiousdinh dưỡng foodmón ăn.
172
440000
2000
tiếp thị thực phẩm lành mạnh, bổ dưỡng.
07:37
The resultkết quả of which is kidstrẻ em think they're going to diechết
173
442000
2000
Kết quả là trẻ em nghĩ rằng chúng sẽ chết
07:39
if they don't have chicken nuggetscốm.
174
444000
2000
nếu họ không có gà rán.
07:41
You know that everybodymọi người thinksnghĩ they should be eatingĂn more, and more, and more.
175
446000
2000
Bạn biết, mọi người đều nghĩ họ nên ăn nhiều hơn và nhiều hơn và nhiều hơn nữa.
07:44
This is the USDAUSDA portionphần sizekích thước, that little, tinynhỏ bé thing.
176
449000
3000
Đây là phần kích thước của USDA, cái nhỏ xíu kia.
07:47
And the one over there, that's biggerlớn hơn than my headcái đầu,
177
452000
2000
Và cái đằng kia thì còn to hơn cái đầu của tôi
07:49
is what McDonald'sMcDonald's and BurgerBurger KingVua
178
454000
2000
là những gì McDonalds và Burger King
07:52
and those biglớn companiescác công ty think we should eatăn.
179
457000
1000
và những công ty lớn nghĩ rằng chúng ta nên ăn.
07:53
And why can they servephục vụ that much?
180
458000
2000
Và tại sao họ có thể phục vụ nhiều thế?
07:55
Why can we have 29-cent-xu BigLớn GulpsThở
181
460000
3000
Sao ta có đc big gulp 29 cent
07:58
and 99-cent-xu doublegấp đôi burgersbánh mì kẹp thịt?
182
463000
2000
và 99-cent double burger?
08:00
It's because of the way the governmentchính quyền commodifiescommodifies foodmón ăn,
183
465000
3000
Đó là vì cách chính phủ thương mại hóa thực phẩm,
08:03
and the cheapgiá rẻ cornNgô and cheapgiá rẻ soyđậu nành
184
468000
2000
ngô và đậu nành rẻ
08:05
that are pushedđẩy into our foodmón ăn supplycung cấp
185
470000
2000
được đẩy vào nguồn cung thực phẩm của chúng ta
08:07
that makeslàm cho these non-nutrientkhông có chất dinh dưỡng foodsđồ ăn
186
472000
2000
tạo ra các thực phẩm phi dinh dưỡng
08:09
really, really cheapgiá rẻ.
187
474000
2000
rất rẻ.
08:11
Which is why I say it's a socialxã hội justiceSự công bằng issuevấn đề.
188
476000
3000
Đó là tại sao tôi nói đó là một vấn đề công bằng xã hội.
08:14
Now, I said I'm doing this in BerkeleyBerkeley, and you mightcó thể think,
189
479000
2000
Bây giờ tôi nói tôi đang làm điều này ở Berkeley, và bạn có thể nghĩ,
08:16
"Oh, BerkeleyBerkeley. Of coursekhóa học you can do it in BerkeleyBerkeley."
190
481000
2000
"Ồ, Berkeley Tất nhiên bà có thể làm điều đó tại Berkeley."
08:18
Well, this is the foodmón ăn I foundtìm 24 monthstháng agotrước.
191
483000
3000
Vâng, đây là món ăn tôi tìm thấy 24 tháng trước.
08:21
This is not even foodmón ăn.
192
486000
2000
Đây thậm chí không phải là thực phẩm.
08:23
This is the stuffđồ đạc we were feedingcho ăn our kidstrẻ em: ExtremoExtremo BurritosBurritos,
193
488000
2000
Đây là những thứ chúng tôi đã cho trẻ ăn - Extremo Burritos,
08:25
cornNgô dogschó,
194
490000
2000
corn dogs,
08:27
pizzapizza pocketstúi, grillednướng cheesephô mai sandwichesbánh mì sandwich.
195
492000
2000
pizza pockets, grilled cheese sandwiches.
08:29
Everything cameđã đến in plasticnhựa, in cardboardCác tông.
196
494000
3000
Mọi thứ chứa trong nhựa, trong các tông.
08:32
The only kitchenphòng bếp toolscông cụ my staffcán bộ had was a boxcái hộp cutterMáy cắt.
197
497000
3000
Công cụ nhà bếp duy nhất nhân viên của tôi có là đồ cắt hộp.
08:35
The only workingđang làm việc piececái of equipmentTrang thiết bị in my kitchenphòng bếp
198
500000
2000
Thiết bị hoạt động duy nhất trong nhà bếp của tôi
08:37
was a can crusherMáy nghiền, because if it didn't come in a can,
199
502000
3000
một chiếc máy ép hộp, bởi vì nếu ko phải trong hộp,
08:40
it cameđã đến frozenđông lạnh in a boxcái hộp.
200
505000
2000
thì nó cũng là trong thùng đông lạnh.
08:42
The USDAUSDA allowscho phép this.
201
507000
2000
USDA cho phép điều này.
08:44
The USDAUSDA allowscho phép all of this stuffđồ đạc.
202
509000
2000
USDA cho phép tất cả những thứ này.
08:46
In casetrường hợp you can't tell, that's, like,
203
511000
2000
Trong trường hợp bạn kể ra, đó là, như,
08:48
pinkHồng DanishĐan Mạch and some kindloại of cupcakescupcakes.
204
513000
3000
pink Danish và một số loại cupcakes.
08:52
ChickenThịt gà nuggetscốm, TaterTOT TotsTất, chocolatesô cô la milkSữa with highcao fructosefructose,
205
517000
3000
Chicken nuggets, Tater Tots, sô cô la sữa nhiều fructose,
08:55
cannedđóng hộp fruittrái cây cocktailcocktail -- a reimbursablehoàn mealbữa ăn.
206
520000
3000
cocktail trái cây đóng hộp - một bữa ăn hoàn lại được.
08:58
That's what the governmentchính quyền saysnói is okay to feednuôi our kidstrẻ em.
207
523000
3000
Đó là những gì chính phủ cho rằng có thể cho trẻ em ăn.
09:02
It ain'tkhông phải là okay. You know what? It is not okay.
208
527000
3000
Nó không OK. Bạn biết rồi? Nó không OK.
09:06
And we, all of us,
209
531000
2000
Và chúng ta, tất cả chúng ta,
09:08
have to understandhiểu không
210
533000
2000
phải hiểu
09:10
that this is about us,
211
535000
2000
là chúng ta có trách nhiệm --
09:12
that we can make a differenceSự khác biệt here.
212
537000
2000
rằng chúng ta có thể tạo sự khác biệt ở đây.
09:14
Now I don't know if any of you out there inventedphát minh chicken nuggetscốm,
213
539000
2000
Giờ tôi không biết nếu có ai ở đây phát minh nuggets gà,
09:16
but I'm sure you're richgiàu có if you did.
214
541000
2000
nhưng tôi chắc chắn bạn sẽ rất giàu có nếu bạn đã làm điều đó.
09:18
But whoeverbất cứ ai decidedquyết định that a chicken should look like
215
543000
3000
Nhưng ai đã quyết định rằng một con gà nên nhìn như
09:21
a hearttim, a giraffehươu cao cổ, a starngôi sao?
216
546000
4000
một trái tim, một hươu cao cổ, là một ngôi sao?
09:25
Well, TysonTyson did, because there's no chicken in the chicken.
217
550000
3000
Vâng, Tyson đã, bởi vì không có gà trong gà.
09:28
And that they could figurenhân vật it out,
218
553000
2000
Và rằng họ đã tìm ra
09:30
that we could sellbán this stuffđồ đạc to kidstrẻ em.
219
555000
2000
là ta có thể bán những thứ này cho trẻ em.
09:32
You know, what's wrongsai rồi with teachinggiảng bài kidstrẻ em
220
557000
2000
Bạn biết, có gì sai khi dạy trẻ em
09:34
that chicken looksnhìn like chicken?
221
559000
2000
gà trông như gà?
09:36
But this is what mostphần lớn schoolstrường học servephục vụ.
222
561000
2000
Nhưng đây là những gì hầu hết các trường phục vụ.
09:38
In factthực tế, this mayTháng Năm be what a lot of parentscha mẹ servephục vụ,
223
563000
3000
Trong thực tế, nó có thể là thứ rất nhiều bậc cha mẹ ăn --
09:41
as opposedphản đối to -- this is what we try and servephục vụ.
224
566000
3000
trái ngược với nó - là những gì chúng tôi cố gắng phục vụ.
09:44
We really need to changethay đổi
225
569000
2000
Chúng tôi thực sự cần phải thay đổi
09:46
this wholetoàn thể paradigmmô hình with kidstrẻ em and foodmón ăn.
226
571000
3000
mô hình này với trẻ em và thực phẩm.
09:49
We really have to teachdạy childrenbọn trẻ
227
574000
2000
Ta thực sự phải dạy cho trẻ em
09:51
that chicken is not a giraffehươu cao cổ.
228
576000
3000
rằng gà không phải là hươu.
09:54
You know, that vegetablesrau
229
579000
2000
Rằng rau
09:56
are actuallythực ra colorfulĐầy màu sắc, that they have flavorhương vị,
230
581000
3000
thực sự đầy màu sắc - rằng chúng có hương vị,
09:59
that carrotscà rốt growlớn lên in the groundđất,
231
584000
3000
rằng cà rốt mọc trong đất,
10:02
that strawberriesdâu tây growlớn lên in the groundđất.
232
587000
2000
rằng dâu tây trồng ở mặt đất.
10:04
There's not a strawberrydâu tây treecây or a carrotcà rốt bushcây bụi.
233
589000
3000
Không có cây dâu hoặc bụi cà rốt.
10:07
You know, we have to changethay đổi
234
592000
3000
Bạn đã biết, ta phải thay đổi
10:10
the way we teachdạy kidstrẻ em about these things.
235
595000
2000
cách chúng ta dạy trẻ em về những điều này.
10:12
There's a lot of stuffđồ đạc we can do. There's a lot of schoolstrường học
236
597000
3000
Có rất nhiều thứ chúng ta làm được. Có rất nhiều trường học
10:15
doing farm-to-schoolFarm-to-trường programschương trình. There's a lot of schoolstrường học
237
600000
3000
làm chương trình ruộng đến trường. Có rất nhiều trường học
10:18
actuallythực ra gettingnhận được freshtươi foodmón ăn into schoolstrường học.
238
603000
3000
thực sự lấy được thực phẩm tươi sống.
10:21
Now, in BerkeleyBerkeley, we'vechúng tôi đã goneKhông còn totallyhoàn toàn freshtươi.
239
606000
3000
Giờ ở Berkeley, chúng tôi đã hoàn toàn ăn sạch.
10:24
We have no high-fructoseHigh-fructose cornNgô syrupxi-rô,
240
609000
2000
Chúng tôi không có xi-rô bắp nhiều fructose,
10:26
no transTrans fatschất béo, no processedxử lý foodsđồ ăn.
241
611000
2000
không có chất trans-fat, không thực phẩm chế biến sẵn.
10:28
We're cookingnấu nướng from scratchvết trầy everymỗi day.
242
613000
2000
Chúng tôi nấu ăn từ đầu mỗi ngày.
10:30
We have 25 percentphần trăm of our --
243
615000
3000
Chúng ta có 25 phần trăm --
10:33
(ApplauseVỗ tay)
244
618000
2000
(Vỗ tay)
10:35
thank you -- 25 percentphần trăm of our stuffđồ đạc
245
620000
2000
cảm ơn bạn - 25 phần trăm thức ăn của chúng tôi
10:37
is organichữu cơ and localđịa phương. We cooknấu ăn.
246
622000
2000
là hữu cơ và địa phương. Chúng tôi nấu ăn.
10:39
Those are my handstay. I get up at 4 a.m.
247
624000
3000
Đó là đôi bàn tay của tôi. Tôi thức dậy lúc 4 giờ sáng
10:42
everymỗi day and go cooknấu ăn the foodmón ăn for the kidstrẻ em,
248
627000
3000
mỗi ngày và đi nấu ăn cho trẻ,
10:45
because this is what we need to do.
249
630000
2000
bởi vì đây là những gì ta cần phải làm.
10:47
We can't keep servingphục vụ kidstrẻ em
250
632000
2000
Chúng tôi không thể tiếp tục cho trẻ ăn
10:49
processedxử lý crapcrap,
251
634000
2000
đồ làm sẵn,
10:51
fullđầy of chemicalshóa chất,
252
636000
2000
đầy hoá chất,
10:53
and expectchờ đợi these are going to be healthykhỏe mạnh citizenscông dân.
253
638000
2000
và những mong đợi chúng trở thành công dân lành mạnh.
10:55
You're not going to get the nextkế tiếp generationthế hệ,
254
640000
3000
Bạn sẽ không để khiến thế hệ kế tiếp
10:58
or the generationthế hệ after, to be ablecó thể to think like this
255
643000
2000
hay sau đó suy nghĩ đc như vầy
11:00
if they're not nourishednuôi dưỡng.
256
645000
2000
nếu chúng không đc nuôi dưỡng.
11:02
If they're eatingĂn
257
647000
2000
Nếu chúng ăn
11:04
chemicalshóa chất all the time,
258
649000
2000
hóa chất mãi,
11:06
they're not going to be ablecó thể to think.
259
651000
2000
chúng sẽ không có khả năng suy nghĩ.
11:08
They're not going to be smartthông minh.
260
653000
2000
Chúng sẽ không được thông minh.
11:10
You know what? They're just going to be sickđau ốm.
261
655000
3000
Bạn biết chứ? Chúng chỉ sẽ bị bệnh.
11:13
Now one of the things that -- what happenedđã xảy ra when I wentđã đi into BerkeleyBerkeley
262
658000
2000
giờ một trong những điều - những gì đã xảy ra khi tôi đi vào Berkeley
11:15
is I realizedthực hiện that, you know, this was all prettyđẹp amazingkinh ngạc to people,
263
660000
3000
là tôi nhận ra rằng, bạn biết, đây là tất cả những người đẹp tuyệt vời --
11:18
very, very differentkhác nhau, and I neededcần to marketthị trường it.
264
663000
3000
rất, rất khác - và tôi cần quảng cáo nó.
11:21
I cameđã đến up with these calendarslịch that I sentgởi home to everymỗi parentcha mẹ.
265
666000
3000
Tôi phát minh ra các cuốn lịch mà tôi gửi về nhà cho phụ huynh.
11:24
And these calendarslịch really startedbắt đầu to layđặt nằm out my programchương trình.
266
669000
3000
Và cuốn lịch thực sự bắt đầu làm nên chương trình của tôi.
11:27
Now I'm in chargesạc điện of all the cookingnấu nướng classesCác lớp học
267
672000
2000
Bây giờ tôi đang phụ trách tất cả các lớp học nấu ăn
11:29
and all the gardeninglàm vườn classesCác lớp học in our schooltrường học districthuyện.
268
674000
3000
và tất cả các lớp học làm vườn tại khu học chánh của chúng tôi.
11:32
So this is a typicalđiển hình menuthực đơn.
269
677000
2000
Vì vậy, đây là một thực đơn điển hình --
11:34
This is what we're servingphục vụ this weektuần at the schoolstrường học.
270
679000
2000
đây là những gì chúng tôi đang phục vụ trong tuần này tại trường học.
11:36
And you see these recipescông thức nấu ăn on the sidebên?
271
681000
2000
Và bạn thấy những công thức nấu ăn bên cạnh không?
11:38
Those are the recipescông thức nấu ăn that the kidstrẻ em learnhọc hỏi in my cookingnấu nướng classesCác lớp học.
272
683000
2000
Đó là những công thức nấu ăn mà trẻ học tại các lớp học nấu ăn của tôi.
11:40
They do tastingsTastings of these ingredientsThành phần in the gardeninglàm vườn classesCác lớp học.
273
685000
4000
Họ nếm các thành phần trong các lớp học làm vườn.
11:44
They alsocũng thế mayTháng Năm be growingphát triển them. And we servephục vụ them in the cafeteriasquán cà phê.
274
689000
4000
Chúng cũng có thể trồng cây. Và chúng tôi phục vụ trong nhà ăn.
11:48
If we're going to changethay đổi children'strẻ em relationshipmối quan hệ to foodmón ăn,
275
693000
2000
Nếu chúng ta sẽ thay đổi mối quan hệ của trẻ em và thực phẩm,
11:50
it's deliciousngon, nutritiousdinh dưỡng foodmón ăn in the cafeteriasquán cà phê,
276
695000
3000
thực phẩm ngon, bổ dưỡng trong nhà ăn.
11:53
hands-onthực hành experiencekinh nghiệm -- you're looking in cookingnấu nướng and gardeninglàm vườn classesCác lớp học --
277
698000
3000
Kinh nghiệm thực tế - bạn tham gia trong các lớp học nấu ăn và làm vườn --
11:56
and academichọc tập curriculumchương trình giáo dục to tiecà vạt it all togethercùng với nhau.
278
701000
3000
chương trình giảng dạy để buộc tất cả cùng nhau.
12:00
Now you've probablycó lẽ garneredthu được that I don't love the USDAUSDA,
279
705000
3000
Bây giờ bạn đã có thể cho rằng tôi không thích USDA,
12:03
and I don't have any ideaý kiến what to do with theirhọ pyramidkim tự tháp,
280
708000
3000
và tôi không biết làm gì với kim tự tháp của họ --
12:06
this upside-downupside-down pyramidkim tự tháp with a rainbowcầu vồng over the tophàng đầu, I don't know.
281
711000
2000
kim tự tháp lộn ngược với cầu vồng trên đỉnh, tôi không biết.
12:08
You know, runchạy up into the endkết thúc of the rainbowcầu vồng,
282
713000
2000
Bạn biết, chạy lên đến hết cầu vồng,
12:10
I don't know what you do with it. So, I cameđã đến up with my ownsở hữu.
283
715000
3000
Tôi không biết bạn làm gì với nó. Vì vậy, tôi tự phát minh ra.
12:13
This is availablecó sẵn on my websitetrang mạng in EnglishTiếng Anh and SpanishTiếng Tây Ban Nha,
284
718000
2000
Hình này có sẵn trên trang web của tôi bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha,
12:15
and it's a visualtrực quan way to talk to kidstrẻ em about foodmón ăn.
285
720000
3000
và đó là một cách trực quan để nói với trẻ về thực phẩm
12:18
The really tinynhỏ bé hamburgerbánh hamburger, the really biglớn vegetablesrau.
286
723000
3000
Hamburger rất nhỏ, các loại rau rất lớn.
12:21
We have to startkhởi đầu changingthay đổi this.
287
726000
2000
Chúng ta phải bắt đầu thay đổi điều này.
12:23
We have to make kidstrẻ em understandhiểu không
288
728000
3000
Ta phải làm cho trẻ em hiểu
12:26
that theirhọ foodmón ăn choicessự lựa chọn make a biglớn differenceSự khác biệt.
289
731000
3000
rằng sự lựa chọn thực phẩm của chúng tạo một sự khác biệt lớn.
12:30
We have cookingnấu nướng classesCác lớp học -- we have cookingnấu nướng classroomslớp học in our schoolstrường học.
290
735000
3000
Chúng tôi có các lớp học nấu ăn - chúng tôi có lớp học nấu ăn tại trường học của chúng tôi,
12:33
And why this is so importantquan trọng is
291
738000
2000
và điều này là rất quan trọng vì
12:35
that we now have grownmới lớn a generationthế hệ,
292
740000
3000
giờ chúng tôi đã phát triển một thế hệ,
12:38
maybe two, of kidstrẻ em where one out of everymỗi fourbốn mealsBữa ăn
293
743000
3000
có lẽ hai, trẻ em ra khỏi nơi mà một trong bốn bữa ăn
12:41
is eatenăn in fastNhanh foodmón ăn, one of everymỗi fourbốn mealsBữa ăn is eatenăn in a carxe hơi
294
746000
4000
là thức ăn nhanh, một trong bốn bữa ăn được ăn ở trong xe hơi
12:45
and one out of everymỗi last fourbốn mealsBữa ăn is eatenăn in fronttrước mặt of a TVTRUYỀN HÌNH or computermáy vi tính.
295
750000
4000
và một trong số bốn bữa ăn cuối được ăn trước TV hoặc máy tính.
12:49
What are kidstrẻ em learninghọc tập? Where is the familygia đình time?
296
754000
4000
Trẻ em học tập gì? Đâu là thời gian gia đình?
12:53
Where is socializationxã hội hóa? Where is discussionthảo luận?
297
758000
4000
Xã hội hóa ở đâu? Thảo luận ở đâu?
12:57
Where is learninghọc tập to talk?
298
762000
2000
Học nói ở đâu?
12:59
You know, we have to changethay đổi it.
299
764000
2000
Bạn đã biết, chúng ta phải thay đổi nó.
13:01
I work with kidstrẻ em a lot. These are kidstrẻ em I work with in HarlemHarlem.
300
766000
3000
Tôi làm việc với trẻ em rất nhiều. Đây là những trẻ em làm việc với tôi trong Harlem.
13:04
EATWISEEATWISE -- EnlightenedGiác ngộ and AwareNhận thức TeensThiếu niên Who InspireTruyền cảm hứng SmartThông minh EatingĂn uống.
301
769000
3000
EATWISE -- Enlightened and Aware Teens Who Inspire Smart Eating.
13:07
We have to teachdạy kidstrẻ em
302
772000
2000
Ta phải dạy cho trẻ em
13:09
that CokeThan cốc and PopNhạc pop TartsTarts
303
774000
2000
rằng Coke và Pop Tarts
13:11
aren'tkhông phải breakfastbữa ăn sáng.
304
776000
2000
không phải bữa sáng.
13:13
We have to teachdạy kidstrẻ em that if they're on a dietchế độ ăn
305
778000
2000
Chúng ta phải dạy cho trẻ rằng nếu chúng đang trong một chế độ ăn uống
13:15
of refinedtinh tế sugarđường,
306
780000
2000
với đường tinh chế,
13:17
they go up and down, just like if they're on a dietchế độ ăn of crackcrack.
307
782000
4000
chúng đi lên và xuống, giống như khi chúng đang trong một chế độ ăn uống của thuốc gây nghiện.
13:22
And we have to pullkéo it all togethercùng với nhau. We have compostingphân compost in all of our schoolstrường học.
308
787000
3000
Và chúng ta phải mang tất cả cùng nhau. Chúng ta có phân phân bón trong tất cả các trường học của chúng tôi.
13:25
We have recyclingtái chế in all of our schoolstrường học.
309
790000
2000
Chúng tôi có tái chế tại tất cả các trường học của chúng tôi.
13:27
You know, the things that we maybe do at home
310
792000
2000
Bạn biết, những điều chúng tôi có thể làm tại nhà
13:29
and think are so importantquan trọng,
311
794000
2000
và nghĩ rằng như vậy là quan trọng,
13:31
we have to teachdạy kidstrẻ em about in schooltrường học.
312
796000
4000
chúng ta phải dạy cho trẻ em trong trường học.
13:35
It has to be so much a partphần of them
313
800000
2000
Nó phải là một phần của chúng
13:37
that they really get it.
314
802000
2000
rằng chúng thực sự hiểu đc.
13:39
Because, you know what, manynhiều of us
315
804000
2000
Bởi vì bạn biết, nhiều người trong chúng ta
13:41
are sortsắp xếp of at the endkết thúc of our careersnghề nghiệp,
316
806000
2000
như ở phần cuối của sự nghiệp của mình,
13:43
and we need to be givingtặng these kidstrẻ em --
317
808000
2000
và chúng tôi cần cho trẻ em --
13:45
these youngtrẻ kidstrẻ em, the nextkế tiếp generationthế hệ --
318
810000
2000
những trẻ nhỏ, thế hệ kế tiếp --
13:47
the toolscông cụ to savetiết kiệm themselvesbản thân họ
319
812000
2000
những công cụ để tự cứu mình
13:49
and savetiết kiệm the planethành tinh.
320
814000
2000
và cứu hành tinh.
13:51
One of the things I do a lot is public-privatekhu vực riêng. partnershipsquan hệ đối tác.
321
816000
3000
Một trong những điều tôi làm rất nhiều là quan hệ đối tác công-tư nhân.
13:54
I work with privateriêng tư companiescác công ty
322
819000
2000
Tôi làm việc với các công ty tư nhân
13:56
who are willingsẵn lòng to do R & D with me,
323
821000
2000
mà sẵn sàng làm R & D với tôi,
13:58
who are willingsẵn lòng to do distributionphân phối for me,
324
823000
2000
sẵn sàng để làm phân phối cho tôi,
14:00
who are really willingsẵn lòng to work to go into schoolstrường học.
325
825000
2000
sẵn sàng làm việc để đi vào trường học.
14:02
SchoolsTrường học are underfundedunderfunded.
326
827000
2000
Trường học là ko tài hỗ trợ đủ.
14:04
MostHầu hết schoolstrường học in AmericaAmerica spendtiêu lessít hơn
327
829000
2000
Hầu hết các trường học ở Mỹ chi tiêu ít hơn
14:06
than 7,500 dollarsUSD a yearnăm teachinggiảng bài a childđứa trẻ.
328
831000
3000
7500 đô la một năm giảng dạy một đứa trẻ.
14:09
That comesđến down to underDưới fivesố năm dollarsUSD an hourgiờ.
329
834000
3000
Điều đó xuống đến dưới năm đô la một giờ.
14:12
MostHầu hết of you spendtiêu 10, 15 dollarsUSD an hourgiờ
330
837000
2000
Hầu hết các bạn chi 10, 15 đô la một giờ
14:14
for babysittersngười giữ trẻ when you have them.
331
839000
3000
cho người giữ trẻ khi bạn có.
14:17
So we're spendingchi tiêu lessít hơn than 5 dollarsUSD an hourgiờ on the educationalgiáo dục systemhệ thống.
332
842000
3000
Vì vậy, chúng ta đang chi ít hơn 5 đô la một giờ trên hệ thống giáo dục.
14:20
And if we're going to changethay đổi it,
333
845000
2000
Và nếu chúng ta thay đổi nó,
14:22
and changethay đổi how we feednuôi kidstrẻ em,
334
847000
2000
và thay đổi cách ta cho trẻ ăn,
14:24
we really have to rethinksuy nghĩ lại that.
335
849000
2000
chúng ta thực sự phải suy nghĩ lại.
14:26
So, publiccông cộng and privateriêng tư partnershipsquan hệ đối tác,
336
851000
2000
Vì vậy, quan hệ đối tác công và tư nhân,
14:28
advocacyvận động groupscác nhóm, workingđang làm việc with foundationscơ sở.
337
853000
3000
các nhóm ủng hộ, làm việc với cơ sở.
14:31
In our schooltrường học districthuyện, the way we affordđủ khả năng this
338
856000
2000
Trong khu học chánh của chúng tôi, cách chúng tôi trả nổi
14:33
is our schooltrường học districthuyện allocatesphân bổ .03 percentphần trăm
339
858000
3000
là chúng tôi cho 0,03 phần trăm
14:36
of the generalchung fundquỹ
340
861000
2000
của quỹ chung
14:38
towardsvề hướng nutritiondinh dưỡng servicesdịch vụ. And I think if everymỗi schooltrường học districthuyện
341
863000
3000
hướng tới dịch vụ dinh dưỡng. Và tôi nghĩ rằng nếu mỗi khu học chánh
14:41
allocatedphân bổ a halfmột nửa to one percentphần trăm,
342
866000
2000
cho một nửa đến một phần trăm,
14:43
we could startkhởi đầu to really fixsửa chữa this programchương trình.
343
868000
3000
chúng tôi có thể bắt đầu thực sự sửa chữa chương trình này.
14:46
We really need to changethay đổi it.
344
871000
3000
Chúng tôi thực sự cần phải thay đổi nó.
14:49
It's going to take more moneytiền bạc.
345
874000
2000
Nó sẽ cần thêm tiền.
14:51
Of coursekhóa học, it's not all about foodmón ăn; it's alsocũng thế about
346
876000
2000
Dĩ nhiên nó không phải chỉ về thực phẩm - nó cũng về
14:53
kidstrẻ em gettingnhận được exercisetập thể dục.
347
878000
2000
trẻ em vận động.
14:55
And one of the simpleđơn giản things we can do
348
880000
2000
Và một trong những điều đơn giản, chúng tôi có thể làm
14:57
is put recessRecess before lunchBữa trưa.
349
882000
2000
là đặt giờ nghỉ trước khi ăn trưa.
14:59
It's sortsắp xếp of this "duhduh" thing.
350
884000
2000
Nó như là "duh".
15:01
You know, if you have kidstrẻ em comingđang đến into lunchBữa trưa
351
886000
2000
Bạn biết, nếu bạn có trẻ đến bữa trưa
15:03
and all they're going to do when they get out of lunchBữa trưa is go to have recessRecess,
352
888000
3000
và tất cả chúng làm sau khi ăn trưa là ra chơi,
15:06
you see them just throwném away theirhọ lunchBữa trưa so they can runchạy outsideở ngoài.
353
891000
3000
bạn thấy chúng chỉ vứt bữa trưa đi để chạy ra ngoài.
15:09
And then, at one in the afternoonbuổi chiều, they're totallyhoàn toàn crashingđâm.
354
894000
3000
Và sau đó tại một trong buổi chiều, họ hoàn toàn bị rơi.
15:12
These are your childrenbọn trẻ and grandchildrencháu that are totallyhoàn toàn meltingtan chảy down
355
897000
2000
Đây là những đứa con và cháu của bạn hoàn toàn mệt hết hơi
15:14
when you pickchọn them up, because they haven'tđã không had lunchBữa trưa.
356
899000
2000
khi bạn nhận chúng, vì chúng đã không ăn trưa.
15:16
So if the only thing they'dhọ muốn have to do after lunchBữa trưa is go to classlớp học,
357
901000
3000
Vì vậy, nếu điều duy nhất chúng sẽ phải làm sau khi ăn trưa là đi đến lớp học,
15:19
believe me, they're going to sitngồi there and eatăn theirhọ lunchBữa trưa.
358
904000
3000
tin tôi đi, chúng sẽ ngồi ở đó và ăn trưa.
15:22
We need to --
359
907000
2000
Chúng ta cần --
15:24
we need to educategiáo dục.
360
909000
2000
chúng ta cần phải giáo dục.
15:26
We need to educategiáo dục the kidstrẻ em.
361
911000
2000
Chúng ta cần giáo dục trẻ em.
15:28
We need to educategiáo dục the staffcán bộ.
362
913000
2000
Chúng ta cần giáo dục nhân viên.
15:30
I had 90 employeesnhân viên.
363
915000
2000
Tôi đã có 90 nhân viên.
15:32
Two were supposedgiả định to be cooksđầu bếp -- nonekhông ai could.
364
917000
2000
Hai có nghĩa vụ làm đầu bếp - không ai có thể.
15:34
And, you know, I'm not that better off now.
365
919000
3000
Và, bạn đã biết, tôi không phải là tốt hơn hết bây giờ.
15:37
But we really have to educategiáo dục.
366
922000
2000
Nhưng chúng tôi thực sự phải giáo dục.
15:39
We have to get academichọc tập institutionstổ chức to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
367
924000
3000
Chúng ta phải làm các trường bắt đầu suy nghĩ
15:42
about wayscách to teachdạy people how to cooknấu ăn again,
368
927000
3000
làm sao dạy cho người ta nấu ăn một lần nữa,
15:45
because, of coursekhóa học, they don't --
369
930000
2000
bởi vì, tất nhiên, họ không --
15:47
because we'vechúng tôi đã had this processedxử lý foodmón ăn in schoolstrường học
370
932000
2000
bởi vì chúng tôi đã có phẩm chế biến sẵn trong các trường học
15:49
and institutionstổ chức for so long.
371
934000
2000
và các viện từ rất lâu.
15:51
We need 40-minute-phút lunchestrưa --
372
936000
2000
Chúng tôi cần 40 phút ăn trưa --
15:53
mostphần lớn schoolstrường học have 20-minute-phút lunchestrưa --
373
938000
2000
hầu hết các trường 20 phút ăn trưa --
15:55
and lunchestrưa that are time-appropriatethời gian thích hợp.
374
940000
2000
và bữa trưa có thời gian thích hợp.
15:57
There was just a biglớn studyhọc donelàm xong, and so manynhiều schoolstrường học
375
942000
2000
Hiện một nghiên cứu lớn đã được thực hiện, và rất nhiều trường học
15:59
are startingbắt đầu lunchBữa trưa at ninechín and 10 in the morningbuổi sáng.
376
944000
2000
đang bắt đầu ăn trưa tại 9 và 10 giờ sáng --
16:01
That is not lunchtimebuổi trưa.
377
946000
2000
đó không phải là giờ ăn trưa.
16:04
You know, it's crazykhùng. It's crazykhùng what we're doing.
378
949000
3000
Bạn đã biết, nó điên, nó điên những gì chúng tôi đang làm.
16:07
And just remembernhớ lại,
379
952000
2000
Và chỉ cần nhớ,
16:09
at very leastít nhất tacitlytacitly,
380
954000
2000
một cách hiểu ngầm,
16:11
this is what we're teachinggiảng bài childrenbọn trẻ
381
956000
3000
đây là những gì chúng tôi đang dạy trẻ em
16:14
as what they should be doing.
382
959000
2000
như những gì chúng nên làm.
16:16
I think if we're going to fixsửa chữa this,
383
961000
2000
Tôi nghĩ rằng nếu chúng ta sửa lỗi này,
16:18
one of the things we have to do
384
963000
2000
một trong những điều chúng ta phải làm
16:20
is really changethay đổi how we have oversightGiám sát
385
965000
2000
là thay thực sự đổi cách ta giám sát
16:22
over the NationalQuốc gia SchoolTrường học LunchĂn trưa ProgramChương trình.
386
967000
2000
Chương trìn ăn trưa quốc gia.
16:24
InsteadThay vào đó of the NationalQuốc gia SchoolTrường học LunchĂn trưa ProgramChương trình beingđang underDưới the USDAUSDA,
387
969000
3000
Thay vì để Chương trình ăn trưa quốc gia dưới sự giám sát của USDA,
16:27
I think it should be underDưới CDCCDC.
388
972000
2000
Tôi nghĩ rằng nó cần được theo CDC.
16:29
If we startedbắt đầu to think about foodmón ăn
389
974000
3000
Nếu chúng ta bắt đầu suy nghĩ về thực phẩm
16:32
and how we feednuôi our kidstrẻ em
390
977000
2000
và cách chúng ta cho trẻ ăn
16:34
as a healthSức khỏe initiativesáng kiến,
391
979000
2000
như là một sáng kiến sức khỏe,
16:37
and we startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about foodmón ăn as healthSức khỏe,
392
982000
3000
và chúng tôi bắt đầu suy nghĩ về thực phẩm như sức khỏe,
16:40
then I think we wouldn'tsẽ không have cornNgô dogschó
393
985000
3000
sau đó tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ không có corn dogs
16:43
as lunchBữa trưa.
394
988000
2000
cho bữa trưa.
16:45
Okay, FinanceTài chính 101 on this,
395
990000
3000
Được rồi, Tài chính 101 về việc này,
16:48
and this -- I'm sortsắp xếp of wrappingbao bì it up with this financetài chính piececái,
396
993000
3000
và điều này - Tôi đang kết luận với mảnh tài chính,
16:51
because I think this is something we all have to understandhiểu không.
397
996000
3000
bởi vì tôi nghĩ rằng đây là việc tất cả chúng ta phải hiểu được.
16:54
The NationalQuốc gia SchoolTrường học LunchĂn trưa ProgramChương trình spendschi tiêu 8 billiontỷ dollarsUSD
398
999000
2000
Chương trình bữa trưa quốc gia chi 8 tỷ USD
16:56
feedingcho ăn 30 milliontriệu childrenbọn trẻ a yearnăm.
399
1001000
2000
cho 30 triệu trẻ ăn một năm.
16:58
That numbercon số probablycó lẽ needsnhu cầu to doublegấp đôi.
400
1003000
2000
Con số này có lẽ nên đc nhân đôi.
17:00
People say, "Oh my God, where are we going to get 8 billiontỷ?"
401
1005000
3000
Có người nói, "trời, ở đâu chúng ta có được 8 tỷ?"
17:03
In this countryQuốc gia, we're spendingchi tiêu 110 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
402
1008000
4000
Trong đất nước này, ta chi 110 tỷ đô la một năm
17:07
on fastNhanh foodmón ăn.
403
1012000
3000
cho thức ăn nhanh.
17:10
We spendtiêu 100 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
404
1015000
2000
Chúng ta chi 100 tỷ đô la một năm
17:12
on dietchế độ ăn aidsAIDS.
405
1017000
2000
cho viện trợ chế độ ăn uống.
17:14
We spendtiêu 50 billiontỷ dollarsUSD on vegetablesrau,
406
1019000
2000
Chúng ta chi 50 tỷ đô la Mỹ trên rau,
17:16
which is why we need all the dietchế độ ăn aidsAIDS.
407
1021000
3000
đó là lý do tại sao chúng ta cần tất cả các khoản viện trợ chế độ ăn uống.
17:19
We spendtiêu 200 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
408
1024000
3000
Chúng ta dành 200 tỷ đô la một năm
17:22
on diet-relatedliên quan đến chế độ ăn uống illnessbệnh todayhôm nay,
409
1027000
3000
cho bệnh liên quan đến chế độ ăn uống ngày nay,
17:25
with ninechín percentphần trăm of our kidstrẻ em havingđang có typekiểu 2 diabetesBệnh tiểu đường.
410
1030000
3000
với chín phần trăm trẻ em có tiểu đường loại 2 --
17:28
200 billiontỷ.
411
1033000
2000
200 tỷ.
17:30
So you know what, when we talk
412
1035000
2000
Vì vậy, bạn biết, khi ta nói
17:32
about needingcần 8 billiontỷ more, it's not a lot.
413
1037000
3000
về cần 8 tỷ nữa, nó không nhiều.
17:35
That 8 billiontỷ comesđến down to two dollarsUSD and 49 centsxu --
414
1040000
3000
8 tỷ đó xuống đến hai đô la và 49 cent --
17:38
that's what the governmentchính quyền allocatesphân bổ for lunchBữa trưa.
415
1043000
3000
đó là những gì chính phủ phân bổ cho bữa ăn trưa.
17:41
MostHầu hết schooltrường học districtsCác huyện spendtiêu two thirdsthứ ba of that on payrollbiên chế and overheadchi phí.
416
1046000
3000
Hầu hết các trường học dành hai phần ba số đó vào chi phí và hao phí.
17:44
That meanscó nghĩa we spendtiêu lessít hơn than a dollarđô la a day
417
1049000
3000
Điều đó có nghĩa là chúng ta chi tiêu ít hơn một đô la một ngày
17:47
on foodmón ăn for kidstrẻ em in schoolstrường học --
418
1052000
2000
trên thực phẩm cho trẻ trong các trường học --
17:49
mostphần lớn schoolstrường học, 80 to 90 centsxu. In L.A., it's 56 centsxu.
419
1054000
4000
hầu hết các trường là 80-90 cent. Trong LA, it's 56 cent.
17:54
So we're spendingchi tiêu lessít hơn than a dollarđô la, OK, on lunchBữa trưa.
420
1059000
3000
Vì vậy, chúng tôi đang chi tiêu ít hơn một đô-la, OK, cho bữa trưa.
17:57
Now I don't know about you,
421
1062000
2000
Bây giờ tôi không biết về bạn,
17:59
but I go to StarbucksStarbucks and Pete'sPete's and placesnơi like that,
422
1064000
2000
nhưng tôi đi đến Starbucks và Pete's và những nơi như thế,
18:01
and ventiVenti lattepha cà phê in SanSan FranciscoFrancisco is fivesố năm dollarsUSD.
423
1066000
3000
và Venti pha cà phê ở San Francisco là năm đô la.
18:04
One gourmetăn ngon coffeecà phê,
424
1069000
2000
Một ly cà phê,
18:06
one, is more --
425
1071000
2000
một, là hơn --
18:08
we spendtiêu more on than we are spendingchi tiêu to feednuôi kidstrẻ em
426
1073000
3000
chúng ta chi nhiều hơn là ta chi để nuôi trẻ
18:11
for an entiretoàn bộ weektuần
427
1076000
3000
cho một tuần
18:14
in our schoolstrường học.
428
1079000
2000
trong trường.
18:16
You know what? We should be ashamedhổ thẹn.
429
1081000
3000
Bạn biết ko? Chúng ta nên xấu hổ.
18:20
We, as a countryQuốc gia, should be ashamedhổ thẹn
430
1085000
3000
Chúng ta, như là \một quốc gia, nên xấu hổ
18:23
at that.
431
1088000
2000
về nó --
18:25
The richestgiàu nhất countryQuốc gia.
432
1090000
2000
nước giàu nhất.
18:27
In our countryQuốc gia,
433
1092000
2000
Ở nước ta,
18:29
it's the kidstrẻ em that need it the mostphần lớn,
434
1094000
3000
trẻ em cần nhất
18:32
who get this really, really lousytồi tệ foodmón ăn.
435
1097000
2000
có được thực phẩm thực sự đắt như vậy.
18:34
It's the kidstrẻ em who have parentscha mẹ and grandparentsông bà
436
1099000
2000
Đó là trẻ em có cha mẹ và ông bà
18:36
and uncleschú bác and auntscô dì that can't even affordđủ khả năng
437
1101000
3000
và chú bác và cô mà thậm chí không có đủ khả năng
18:40
to paytrả for schooltrường học lunchBữa trưa that getsđược this foodmón ăn.
438
1105000
3000
trả tiền cho bữa ăn trưa trường học mà ăn những thứ này.
18:43
And those are the sametương tự kidstrẻ em
439
1108000
2000
Và đó cũng là những trẻ em
18:45
who are going to be gettingnhận được sickđau ốm.
440
1110000
3000
sẽ bị bệnh.
18:48
Those are the sametương tự kidstrẻ em who we should be takinglấy carequan tâm of.
441
1113000
3000
Đó cũng là trẻ em mà chúng ta cần được chăm sóc.
18:51
We can all make a differenceSự khác biệt.
442
1116000
3000
tất cả chúng ta có thể tạo một sự khác biệt --
18:54
That everymỗi singleĐộc thân one of us,
443
1119000
2000
rằng mỗi người trong chúng ta,
18:56
whetherliệu we have childrenbọn trẻ,
444
1121000
2000
cho dù chúng ta có con ko,
18:58
whetherliệu we carequan tâm about childrenbọn trẻ, whetherliệu we have niecescháu gái or nephewscháu trai,
445
1123000
3000
dù ta có quan tâm đến con, cho dù ta có cháu họ,
19:01
or anything --
446
1126000
2000
hay gì nữa --
19:03
that we can make a differenceSự khác biệt.
447
1128000
2000
chúng tôi có thể tạo sự khác biệt.
19:05
WhetherCho dù you sitngồi down and eatăn a mealbữa ăn with your kidstrẻ em,
448
1130000
2000
Bạn có ngồi xuống và ăn một bữa ăn với con bạn,
19:07
whetherliệu you take your kidstrẻ em, or grandchildrencháu,
449
1132000
2000
bạn có đưa con của bạn, hoặc cháu,
19:09
or niecescháu gái and nephewscháu trai shoppingmua sắm
450
1134000
3000
hoặc chau họ đi shopping
19:12
to a farmers'nông dân marketthị trường. Just do tastingsTastings with them.
451
1137000
3000
ra một chợ của nông dân - chỉ cần nếm với chúng.
19:15
SitNgồi down and carequan tâm.
452
1140000
2000
Ngồi xuống và chăm sóc.
19:17
And on the macrovĩ mô levelcấp độ,
453
1142000
2000
Và trên cấp độ vĩ mô,
19:19
we're in what seemsdường như to be
454
1144000
2000
chúng tôi đang thực hiện
19:21
a 19-month-Tháng presidentialTổng thống campaignchiến dịch,
455
1146000
4000
một chiến dịch tổng thống 19-tháng ,
19:25
and of all the things we're askinghỏi
456
1150000
2000
trong tất cả những điều chúng ta yêu cầu
19:27
all of these potentialtiềm năng leaderslãnh đạo,
457
1152000
2000
tất cả các nhà lãnh đạo tiềm năng,
19:29
what about askinghỏi for the healthSức khỏe of our childrenbọn trẻ?
458
1154000
2000
sao ko yêu cầu vấn đề sức khỏe của trẻ em? Cảm ơn bạn.
19:31
Thank you.
459
1156000
1000
Cám ơn.
Translated by Hai Phan
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ann Cooper - Lunch lady
Ann Cooper cares -- a lot -- what kids eat for lunch. As the head of nutrition for Berkeley, California, schools, she serves organic, regionally sourced and sustainable meals to lots of lucky children.

Why you should listen

Ann Cooper has a frontline view of the daily battle to keep kids healthy -- and of the enemy, the processed-foods industries that, it sometimes seems, want to wrap every single thing that children eat in a fried coating and then a plastic bag. As the director of nutrition services for the Berkeley (California) Unified School District, she's an outspoken activist for serving fresh, sustainable food to kids. Her lively website, ChefAnn.com, rounds up recipes, links, and resources for food activism.

Cooper's influential program in Berkeley involves kids in every stage of the food they eat, from growing to disposing of it. And along the way, eating some delicious cafeteria lunches. She's also recently become one of the most enterprising members of Jamie Oliver's Food Revolution, launching TheLunchBox.org to give schools the resources and support they need to transform their menus and provide balanced, healthy meals. In line with that effort, she is partnering with Whole Foods on the Great American Salad Project (GASP), which will create fresh salad bars in over 300 schools around the U.S. 

She's the author of several books, including Bitter Harvest, an examination of the food chain, and her latest, Lunch Lessons: Changing the Way We Feed Our Children.

More profile about the speaker
Ann Cooper | Speaker | TED.com