ABOUT THE SPEAKER
Noah Feldman - Constitutional law scholar
Noah Feldman studies the intersection of religion, politics and law.

Why you should listen

Noah Feldman is a professor and writer who tries to figure out how to make the government follow the rules; what the rules are that the government has to follow; and what to do if the rules are being broken. In his work, he asks questions like: How can a 225-year-old constitutional blueprint still work? Can you design a new and better constitution from scratch in places like Iraq and Tunisia? What rights do we have, really?

Feldman is the Felix Frankfurter Professor of Law at Harvard Law School and a contributing writer for Bloomberg View. He served as senior constitutional advisor to the Coalition Provisional Authority in Iraq, and advised members of the Iraqi Governing Council on the drafting of the Transitional Administrative Law or interim constitution. He is writing a biography on James Madison, principal author of the Constitution and fourth president of the US; it's forthcoming in 2017.

Feldman is the author of six other books: Cool War: The Future of Global Competition (Random House, 2013); Scorpions: The Battles and Triumphs of FDR’s Great Supreme Court Justices (Twelve Publishing, 2010); The Fall and Rise of the Islamic State (Princeton University Press, 2008); Divided By God: America's Church-State Problem and What We Should Do About It (Farrar, Straus & Giroux 2005); What We Owe Iraq: War and the Ethics of Nation-building (Princeton University Press 2004) and After Jihad: America and the Struggle for Islamic Democracy (Farrar, Straus & Giroux 2003. He most recently co-authored two textbooks: Constitutional Law, Eighteenth Edition (Foundation Press, 2013) and First Amendment Law, Fifth Edition (Foundation Press, 2013).

More profile about the speaker
Noah Feldman | Speaker | TED.com
TED2003

Noah Feldman: Politics and religion are technologies

Noah Feldman: Chính trị và tôn giáo chỉ là những công cụ

Filmed:
442,154 views

Noah Feldman tạo ra một tình huống là cả nền chính trị và tôn giáo - mặc cho sự khác biệt của chúng - đều là thứ công cụ tương tự nhau, được tạo ra để kết nối hiệu quả và quản lí bất cứ nhóm người nào.
- Constitutional law scholar
Noah Feldman studies the intersection of religion, politics and law. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want to arguetranh luận to you that in factthực tế, politicschính trị and religiontôn giáo,
0
0
5000
Tôi muốn khẳng định rằng,
trong thực tế chính trị và tôn giáo,
00:17
which are the two primarysơ cấp factorscác yếu tố --
1
5000
2000
là hai yếu tố chính,
00:19
not the soleDuy Nhất, but overwhelminglyáp đảo, the primarysơ cấp factorscác yếu tố --
2
7000
3000
không phải duy nhất,
nhưng là hai yếu tố trước nhất
00:22
which are drivingđiều khiển towardsvề hướng a warchiến tranh which looksnhìn extremelyvô cùng likelycó khả năng --
3
10000
3000
dẫn đến một cuộc chiến tranh,
có thể xem như là
00:25
borderinggiáp với on the inevitablechắc chắn xảy ra at this pointđiểm,
4
13000
2000
không thể tránh khỏi tại thời điểm này.
00:27
whetherliệu one is in favorủng hộ of that or not --
5
15000
2000
Dù mọi người có muốn hay không,
00:29
that politicschính trị and religiontôn giáo are, in factthực tế, themselvesbản thân họ
6
17000
3000
thì trong thực tế, chính trị và tôn giáo,
00:32
better conceptualizedhình thành as kindscác loại of technologyCông nghệ,
7
20000
4000
tốt hơn hết nên được hiểu
như những loại công cụ,
00:36
and subjectmôn học to kindscác loại of questionscâu hỏi that we regularlythường xuyên considerxem xét
8
24000
5000
và cũng phụ thuộc vào những
dạng vấn đề mà chúng ta
thường xem xét trong
không gian phác thảo ý tưởng.
00:41
in the spacekhông gian of conceptualkhái niệm designthiết kế.
9
29000
3000
00:44
Here'sĐây là what I mean. PoliticsChính trị and --
10
32000
3000
Đây là những gì
tôi muốn nói về chính trị.
00:47
let's focustiêu điểm on the politicalchính trị systemhệ thống in particularcụ thể questioncâu hỏi here,
11
35000
3000
Hãy chú ý vào chế độ chính trị
trong vấn đề riêng biệt ở đây,
00:50
which is the systemhệ thống of democracydân chủ.
12
38000
2000
đó là chế độ dân chủ.
00:52
DemocracyDân chủ, as a typekiểu of politicschính trị, is a technologyCông nghệ
13
40000
4000
Chế độ dân chủ như một loại
công cụ chính trị
00:56
for the controlđiều khiển and deploymenttriển khai of powerquyền lực.
14
44000
2000
cho sự kiểm soát và triển khai quyền lực.
00:58
You can deploytriển khai powerquyền lực in a widerộng rangephạm vi of wayscách.
15
46000
3000
Bạn có thể triển khai quyền lực
theo nhiều cách.
01:01
The famousnổi danh onesnhững người -- despotismchế độ chuyên quyền is a good one;
16
49000
2000
Chế độ độc tài là một cách tốt.
01:03
anarchytình trạng hỗn loạn is a way to not deploytriển khai the powerquyền lực in any organizedtổ chức way,
17
51000
3000
Vô trị không phải là cách để triển
khai quyền lực có tổ chức,
01:06
to do it in a radicallytriệt để diffusedkhuếch tán fashionthời trang;
18
54000
2000
để làm nó phân tán hoàn toàn;
01:08
and democracydân chủ is a setbộ of technologiescông nghệ,
19
56000
2000
và chế độ dân chủ là tập hợp
những công cụ,
01:10
which have the effecthiệu ứng of, in principlenguyên tắc,
20
58000
3000
mà chủ yếu có tác dụng
01:13
diffusingkhuếch tán the powerquyền lực sourcenguồn to a largelớn numbercon số of people
21
61000
3000
phân tán nguồn quyền lực tới một số
lượng lớn người
01:16
and then re-concentratingtái tập trung it in a smallernhỏ hơn groupnhóm of people who governquản lý,
22
64000
3000
và sau đó tập trung nó lại trong
một nhóm nhỏ hơn,
01:19
and who themselvesbản thân họ are, in principlenguyên tắc, authorizedỦy quyền to governquản lý
23
67000
4000
mà chính họ, về cơ bản,
được trao quyền để cai trị
01:23
by virtueĐức hạnh of what the broaderrộng hơn publiccông cộng has donelàm xong.
24
71000
3000
bởi những gì cộng đồng lớn hơn vừa làm.
01:26
Now, considerxem xét religiontôn giáo -- in this casetrường hợp IslamHồi giáo,
25
74000
3000
Bây giờ, hãy xem xét đến tôn giáo,
cụ thế ở đây là Hồi giáo,
01:29
which is the religiontôn giáo that, in some directthẳng thắn sensegiác quan,
26
77000
3000
đó là tôn giáo mà theo
nghĩa trực tiếp,
01:32
can be said to be precipitatingkết tủa what we're about to enterđi vào.
27
80000
4000
có thể nói đang tạo ra những vấn đề
mà chúng ta sắp bàn đến.
01:36
Let me say parentheticallyParenthetically why I think that's the casetrường hợp,
28
84000
2000
Hãy để tôi nói rõ hơn
tại sao tôi nghĩ vậy,
01:38
because I think it's a potentiallycó khả năng controversialgây tranh cãi statementtuyên bố.
29
86000
3000
bởi vì tôi nghĩ nó là một thông báo
gây tranh cãi tiềm ẩn.
01:41
I would put it in the followingtiếp theo equationphương trình: no 9/11, no warchiến tranh.
30
89000
4000
Tôi sẽ đặt nó trong đẳng thức sau:
không 11/9, không chiến tranh.
01:45
At the beginningbắt đầu of the BushTổng thống Bush administrationquản trị,
31
93000
4000
Vào thời kỳ đầu của chính quyền Bush,
01:49
when PresidentTổng thống BushTổng thống Bush, now PresidentTổng thống BushTổng thống Bush, was runningđang chạy for presidentchủ tịch,
32
97000
3000
khi tổng thống Bush đang chạy đua
cho ghế tổng thống,
01:52
he madethực hiện it very cleartrong sáng that he was not interestedquan tâm in interveningcan thiệp broadlyrộng rãi in the worldthế giới.
33
100000
3000
ông tỏ ý rất rõ rằng không hứng
thú can thiệp sâu vào thế giới.
01:55
In factthực tế, the trendkhuynh hướng was for disengagementrút quân with the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
34
103000
3000
Thực tế, xu hướng không can thiệp
tới các nước khác.
01:58
That's why we heardnghe about the backingsự ủng hộ away from the KyotoKyoto protocolgiao thức, for examplethí dụ.
35
106000
3000
Đó là vì sao chúng ta nghe nói về việc
rút khỏi nghị định thư Kyoto.
Sau 11/9, cục diện đã đảo ngược.
02:02
After 9/11, the tablesnhững cái bàn were turnedquay.
36
110000
3000
02:05
And the presidentchủ tịch decidedquyết định, with his advisorscố vấn,
37
113000
3000
Và tổng thống với các
cố vấn của ông đã quyết định
02:08
to undertakethực hiện some kindloại of an activeđang hoạt động interventioncan thiệp in the worldthế giới around us.
38
116000
4000
tiến hành các can thiệp chủ động
vào các nước trên thế giới.
02:12
That beganbắt đầu with AfghanistanAfghanistan,
39
120000
2000
Bắt đầu với Afghanistan,
02:14
and when AfghanistanAfghanistan wentđã đi extremelyvô cùng smoothlythông suốt and quicklyMau,
40
122000
3000
và khi Afghanistan đã tiến hành
êm đẹp và nhanh gọn,
02:17
a decisionphán quyết was madethực hiện throughxuyên qua the technologyCông nghệ of democracydân chủ --
41
125000
4000
một quyết định được đưa ra qua
công cụ chế độ dân chủ.
02:21
again, noticeđể ý, not a perfecthoàn hảo technologyCông nghệ --
42
129000
3000
Một lần nữa, chú ý lại rằng,
nó không phải một công cụ hoàn hảo,
02:24
but throughxuyên qua the technologyCông nghệ of democracydân chủ
43
132000
2000
nhưng qua công cụ chế độ dân chủ,
02:26
that this administrationquản trị was going to pushđẩy in the directionphương hướng of anotherkhác warchiến tranh --
44
134000
3000
chính quyền này đã đẩy hướng tới
một cuộc chiến tranh khác,
02:29
this time, a warchiến tranh in IraqIraq.
45
137000
2000
lần này, là chiến tranh ở Iraq.
02:31
Now, the reasonlý do I beginbắt đầu by sayingnói "no 9/11, no warchiến tranh"
46
139000
5000
Lý do tôi bắt đầu bằng câu nói
"không 11/9, không chiến tranh"
02:36
is that we have to acknowledgecông nhận that IslamHồi giáo,
47
144000
4000
là vì chúng ta phải thừa nhận
rằng Hồi giáo,
02:40
as interpreteddiễn giải by a very, very smallnhỏ bé, extremelyvô cùng radicalcăn bản groupnhóm of people,
48
148000
6000
như lý giải bởi một nhóm
rất nhỏ những kẻ cực đoan,
02:46
was a precipitatingkết tủa causenguyên nhân of the 9/11 attackstấn công --
49
154000
4000
là một nguyên nhân tức thì
của những vụ tấn công 11/9.
02:50
the precipitatingkết tủa causenguyên nhân of the 9/11 attackstấn công --
50
158000
2000
Nguyên nhân tức thì của
những vụ 11/9.
02:52
and as a consequencehậu quả, at one degreetrình độ of removetẩy,
51
160000
3000
Và như một hậu quả,
ở một mức độ của sự loại bỏ
02:55
the precipitatingkết tủa causenguyên nhân of the comingđang đến warchiến tranh that we're about to be engagedbận in.
52
163000
4000
nguyên nhân tức thì của cuộc chiến
sắp đến mà chúng ta sẽ dính líu vào.
02:59
And I would addthêm vào that binbin LadenLaden and his followersnhững người theo
53
167000
3000
Và tôi muốn nói thêm rằng Bin Laden
và những tín đồ của ông ta
03:02
are consciouslycó ý thức devotedhết lòng to the goalmục tiêu of creatingtạo a conflictcuộc xung đột betweengiữa democracydân chủ,
54
170000
5000
được chủ ý dành cho mục đích tạo ra
xung đột giữa chế độ dân chủ,
03:07
or at leastít nhất capitalistnhà tư bản democracydân chủ, on the one handtay,
55
175000
3000
hay ít nhất là chế độ dân chủ tư bản,
03:10
and the worldthế giới of IslamHồi giáo as they see and defineđịnh nghĩa it.
56
178000
4000
và thế giới Hồi giáo như họ hiểu
và định nghĩa nó.
03:14
Now, how is IslamHồi giáo a technologyCông nghệ in this conceptualkhái niệm apparatusbộ máy?
57
182000
3000
Hồi giáo đã biến thành công cụ
trong hệ nhận thức như thể nào?
03:17
Well, it's a technologyCông nghệ for, first, salvationsự cứu rỗi in its mostphần lớn basiccăn bản sensegiác quan.
58
185000
4000
Đầu tiên, nó là công cụ cho sự
cứu rỗi theo nghĩa cơ bản nhất của nó.
03:21
It's meantý nghĩa to be a mechanismcơ chế for construingconstruing the universevũ trụ
59
189000
3000
Nó được cho là bộ máy để lý giải vũ trụ
03:24
in a way that will bringmang đến about the salvationsự cứu rỗi of the individualcá nhân believertin tưởng,
60
192000
4000
theo cách mà sẽ mang lại sự cứu rỗi
cho từng tín đồ riêng lẻ,
03:28
but it's alsocũng thế meantý nghĩa by the IslamistsHồi giáo --
61
196000
2000
nhưng nó cũng được hiểu vậy
bởi Islamists,
03:30
and I use that termkỳ hạn to mean people who believe that IslamHồi giáo --
62
198000
4000
và tôi sử dụng thuật ngữ Islamist để chỉ
những người có đức tin Hồi giáo.
03:34
they followtheo the slogankhẩu hiệu, IslamHồi giáo is the answercâu trả lời to a widerộng rangephạm vi of questionscâu hỏi,
63
202000
3000
Họ tuân theo khẩu ngữ, Hồi giáo
là đáp án cho mọi câu hỏi,
03:37
whetherliệu they're socialxã hội, or politicalchính trị, or personalcá nhân, or spiritualtinh thần.
64
205000
3000
dù chúng là về xã hôi, chính trị,
cá nhân hay tâm linh.
03:40
WithinTrong vòng the spherequả cầu of people who have that viewlượt xem,
65
208000
2000
Trong số những người có quan điểm đó,
03:42
and it's a largelớn numbercon số of people in the MuslimHồi giáo worldthế giới
66
210000
2000
có rất nhiều người trong
thế giới Hồi giáo
03:44
who disagreekhông đồng ý with binbin LadenLaden in his applicationứng dụng,
67
212000
2000
bất đồng với sự lạm dụng
của Bin Laden,
03:46
but agreeđồng ý that IslamHồi giáo is the answercâu trả lời.
68
214000
2000
nhưng đồng ý rằng
Hồi giáo là câu trả lời.
03:48
IslamHồi giáo representsđại diện a way of engaginghấp dẫn the worldthế giới
69
216000
3000
Hồi giáo biểu trưng cho một cách
liên hệ với thế giới
03:51
throughxuyên qua which one can achieveHoàn thành certainchắc chắn desirablemong muốn goalsnhững mục tiêu.
70
219000
3000
mà qua đó một người có thể đạt được
những mục tiêu mong muốn.
03:54
And the goalsnhững mục tiêu from the perspectivequan điểm of MuslimsNgười Hồi giáo are, in principlenguyên tắc,
71
222000
4000
Và những mục tiêu từ nhận thức
của người Hồi giáo chủ yếu là
03:58
peacehòa bình, justiceSự công bằng and equalitybình đẳng,
72
226000
3000
hòa bình, công lý và bình đằng.
04:01
but on termsđiều kiện that correspondtương ứng to traditionaltruyên thông MuslimHồi giáo teachingsgiáo lý.
73
229000
4000
nhưng nó phải phù hợp với
các giáo lý Hồi giáo truyền thống.
04:05
Now, I don't want to leaverời khỏi a misimpressionmisimpression
74
233000
3000
Tôi không muốn để lại ấn tượng sai
04:08
by identifyingxác định eitherhoặc of these propositionsmệnh đề --
75
236000
3000
bằng việc đồng nhất một trong hai
điều này, đúng hơn là
04:11
ratherhơn, eitherhoặc of these phenomenahiện tượng, democracydân chủ or IslamHồi giáo -- as technologiescông nghệ.
76
239000
4000
một trong hai hiện tượng này,
dân chủ và Hồi giáo như các công cụ.
04:15
I don't want to suggestđề nghị that they are a singleĐộc thân thing that you can pointđiểm to.
77
243000
3000
Tôi không ám chỉ rằng chúng
là thứ duy nhất có thể hướng vào.
04:18
And I think a good way to provechứng minh this
78
246000
2000
Và tôi nghĩ cách tốt để
chứng minh điều này
04:20
is simplyđơn giản to demonstratechứng minh to you what my thought processquá trình was
79
248000
3000
là đưa ra những gì xuất hiện
quá trình suy nghĩ của tôi
04:23
when decidingquyết định what to put on the wallTường behindphía sau me when I spokenói.
80
251000
3000
khi quyết định những gì đưa lên
màn hình phía sau khi tôi nói.
04:26
And I ranchạy immediatelyngay into a conceptualkhái niệm problemvấn đề:
81
254000
2000
Và tức thì tôi gặp
một vấn đề nhận thức:
04:28
you can't showchỉ a picturehình ảnh of democracydân chủ.
82
256000
2000
Không thể đưa ra bức ảnh
chế độ dân chủ.
04:30
You can showchỉ a slogankhẩu hiệu, or a symbolký hiệu, or a signký tên that standsđứng for democracydân chủ.
83
258000
5000
Bạn có thể đưa ra một slogan, biểu tượng,
hay tín hiệu ủng hộ chế độ dân chủ.
04:35
You can showchỉ the CapitolCapitol --
84
263000
1000
Hay đưa ra Capitol.
04:36
I had the sametương tự problemvấn đề when I was designingthiết kế the coverche
85
264000
2000
Tôi có cùng vướng mắc
khi đang thiết kế
04:38
of my forthcomingsắp tới booksách, in factthực tế --
86
266000
2000
trang bìa cho quyển sách sắp ra mắt.
04:40
what do you put on the coverche to showchỉ democracydân chủ?
87
268000
2000
Bạn sẽ để thiết kế gì thể
hiện dân chủ?
04:42
And the sametương tự problemvấn đề with respectsự tôn trọng to IslamHồi giáo.
88
270000
2000
Và cùng một vấn đề với Hồi giáo.
04:44
You can showchỉ a mosqueNhà thờ Hồi giáo, or you can showchỉ worshipperssùng,
89
272000
2000
Có thể phô một thánh đường
hay các tín đồ,
04:46
but there's not a straightforwardđơn giản way of depictingmiêu tả IslamHồi giáo.
90
274000
2000
nhưng không có cách nào
để mô tả rõ Islam,
04:48
That's because these are the kindscác loại of conceptscác khái niệm
91
276000
2000
Đó là bởi vì những dạng khái niệm này
04:50
that are not susceptiblenhạy cảm to easydễ dàng representationđại diện.
92
278000
3000
không dễ gì mà mô tả cho rõ được.
04:53
Now, it followstheo sau from that, that they're deeplysâu sắc contestablecontestable.
93
281000
3000
Thế nên chúng có thể gây
tranh cãi sâu sắc.
04:56
It followstheo sau from that that all of the people in the worldthế giới
94
284000
3000
Cũng như tất cả những người trên thế giới
04:59
who say that they are MuslimsNgười Hồi giáo can, in principlenguyên tắc,
95
287000
2000
nói rằng họ là người Hồi giáo,
về cơ bản,
05:01
subscribeđăng ký to a widerộng rangephạm vi of differentkhác nhau interpretationsdiễn giải
96
289000
3000
có thể tán đồng mọi diễn giải khác nhau
05:04
of what IslamHồi giáo really is, and the sametương tự is truethật of democracydân chủ.
97
292000
5000
về việc Hồi giáo là gì, và nó cũng
tương tự với chế độ dân chủ.
05:09
In other wordstừ ngữ, unlikekhông giống the wordtừ hopemong,
98
297000
3000
Nói cách khác, không giống như từ
"hi vọng",
05:12
which one could look up in a dictionarytừ điển and derivelấy được originsnguồn gốc for,
99
300000
4000
từ mà có thể tra trong từ điển
và có nguồn gốc,
05:16
and, perhapscó lẽ, reachchạm tới some kindloại of a consensualconsensual use analysisphân tích,
100
304000
3000
và, có lẽ, có một loại phân tích
sử dụng liên đới nào đó,
05:19
these are essentiallybản chất contestedtranh cãi conceptscác khái niệm.
101
307000
2000
Đó là những khái niệm
gây tranh cãi.
05:21
They're ideasý tưởng about which people disagreekhông đồng ý in the deepestsâu nhất possiblekhả thi sensegiác quan.
102
309000
6000
Chúng là những ý tưởng mà mọi người
bất đồng sâu sắc nhất.
05:27
And as a consequencehậu quả of this disagreementbất đồng,
103
315000
3000
Và như một kết quả của sự bất đồng,
05:30
it's very, very difficultkhó khăn for anyonebất kỳ ai to say,
104
318000
2000
nó vô cùng khó cho bất cứ ai để nói,
05:32
"I have the right versionphiên bản of IslamHồi giáo."
105
320000
2000
"Tôi có cách giải thích đúng về Hồi giáo".
05:34
You know, post-sau9/11, we were treatedđã xử lý to the amazingkinh ngạc phenomenonhiện tượng
106
322000
3000
Sau 11/9, chúng ta được
xem một hiện tượng kinh ngạc
05:37
of GeorgeGeorge W. BushTổng thống Bush sayingnói, "IslamHồi giáo meanscó nghĩa peacehòa bình."
107
325000
3000
về câu nói của George W. Bush,
"Hồi giáo nghĩa là Hòa bình"
05:40
Well, so saysnói GeorgeGeorge W. BushTổng thống Bush.
108
328000
3000
Đúng, ông George W. Bush đã nói vậy.
05:43
Other people would say it meanscó nghĩa something elsekhác.
109
331000
2000
Những người khác sẽ nói
nó có ý khác.
05:45
Some people would say that IslamHồi giáo meanscó nghĩa submissionnộp hồ sơ.
110
333000
2000
Một số người nói Islam
nghĩa là khuất phục.
05:47
Other people would say it meanscó nghĩa an acknowledgementlời cảm ơn
111
335000
2000
Những người khác nói
đó là sự thừa nhận
05:49
or recognitionsự công nhận of God'sCủa Thiên Chúa sovereigntychủ quyền.
112
337000
2000
hay công nhận quyền
tối thượng của Chúa.
05:51
There are a widerộng rangephạm vi of differentkhác nhau things that IslamHồi giáo can mean.
113
339000
3000
Có đủ thứ khác nhau mà Hồi giáo có thể là.
05:54
And ostensiblybề ngoài, the sametương tự is truethật of democracydân chủ.
114
342000
2000
Và có vẻ như nó đúng với
chế độ dân chủ.
05:56
Some people say that democracydân chủ consistsbao gồm basicallyvề cơ bản in electionscuộc bầu cử.
115
344000
3000
Một vài người nói nền dân chủ
cơ bản là ở quyền bầu cử.
05:59
Other people say no, that's not enoughđủ,
116
347000
2000
Những người khác lại nói thế là chưa đủ,
06:01
there have to be basiccăn bản liberaltự do rightsquyền: freemiễn phí speechphát biểu, freemiễn phí pressnhấn, equalitybình đẳng of citizenscông dân.
117
349000
4000
phải có những quyền tự do cơ bản như
ngôn luận, báo chí, bình đẳng công dân.
06:05
These are contestedtranh cãi pointsđiểm, and it's impossibleKhông thể nào to answercâu trả lời them by sayingnói,
118
353000
3000
Những điểm gây tranh cãi này không thể
trả lời bằng câu nói,
06:08
"AhAh haha, I lookednhìn in the right placeđịa điểm, and I foundtìm out what these conceptscác khái niệm mean."
119
356000
3000
"Ah ha, tôi đã tìm đúng chỗ và biết
những khái niệm này nghĩa là gì”
Nếu Hồi giáo và chế độ dân chủ xuất hiện
06:12
Now, if IslamHồi giáo and democracydân chủ are at presenthiện tại
120
360000
4000
06:16
in a momentchốc lát of great confrontationcuộc đối đầu,
121
364000
2000
trong thời điểm xung đột mạnh mẽ này,
06:18
what does that mean?
122
366000
2000
nó có nghĩa là gì?
06:20
Well, you could fitPhù hợp it into a rangephạm vi of differentkhác nhau interpretativeinterpretative frameworkskhuôn khổ.
123
368000
4000
Tốt thôi, bạn có thể hợp với nhiều
dạng diễn giải khác nhau.
06:24
You could beginbắt đầu with the one that we beganbắt đầu with a couplevợ chồng of daysngày agotrước,
124
372000
3000
Bạn có thể bắt đầu với điều chúng ta
đã nói một vài ngày trước,
06:27
which was fearnỗi sợ.
125
375000
2000
đó là sự sợ hãi.
06:29
FearNỗi sợ hãi is not an implausiblekhông thể reactionphản ứng with a warchiến tranh just around the cornergóc
126
377000
5000
Sợ hãi không phải một phản ứng
bất thường với một cuộc chiến ở đâu đó
06:34
and with a very, very highcao likelihoodkhả năng that manynhiều, manynhiều people are going to diechết
127
382000
3000
và với khả năng cao là
rất nhiều người sẽ chết
06:37
as a consequencehậu quả of this confrontationcuộc đối đầu --
128
385000
2000
như một hậu quả của sự đối đầu này,
06:39
a confrontationcuộc đối đầu which manynhiều, manynhiều people
129
387000
2000
sự đối đầu mà rất nhiều người
06:41
in the MuslimHồi giáo worldthế giới do not want,
130
389000
2000
trong thế giới Hồi giáo không mong muốn,
06:43
manynhiều, manynhiều people in the AmericanNgười Mỹ democracydân chủ do not want,
131
391000
3000
rất nhiều người ở chế độ dân chủ Mỹ
không mong muốn,
06:46
manynhiều people elsewhereở nơi khác in the worldthế giới do not want,
132
394000
2000
và nhiều người ở nơi khác
không mong muốn.
06:48
but which nonethelessdù sao is favoredưa chuộng by a largelớn enoughđủ numbercon số of people --
133
396000
3000
Nhưng trái lại điều mong muốn bởi
một lượng lớn người,
06:51
at leastít nhất in the relevantliên quan, thích hợp spacekhông gian, which is the UnitedVương StatesTiểu bang --
134
399000
4000
ít nhất trong phạm vi liên quan, là Mỹ
sẽ tiến lên phía trước
06:55
to actuallythực ra go forwardphía trước. So fearnỗi sợ is not a crazykhùng responsephản ứng at all.
135
403000
3000
Sự sợ hãi hoàn toàn không phải
một phản ứng điên rồ.
06:58
And I think that that's, in factthực tế, probablycó lẽ the first appropriatethích hợp responsephản ứng.
136
406000
4000
Và tôi nghĩ rằng thực tế nó lại là
phản ứng hợp lý đầu tiên.
07:02
What I want to suggestđề nghị to you, thoughTuy nhiên, in the nextkế tiếp couplevợ chồng of minutesphút
137
410000
3000
Mặc dù những gì tôi muốn chỉ ra
cho bạn một vài phút tới
07:05
is that there's alsocũng thế a hopefulhy vọng responsephản ứng to this.
138
413000
4000
là cũng có những phản hồi
đáng hi vọng tới điều này.
07:09
And the hopefulhy vọng responsephản ứng derivescó nguồn gốc from recognizingcông nhận
139
417000
3000
Và những phản hồi có hi vọng xuất phát
từ việc thừa nhận rằng
07:12
that IslamHồi giáo and democracydân chủ are technologiescông nghệ.
140
420000
2000
Hồi giáo và chế độ dân chủ
là các công cụ.
07:14
And by virtueĐức hạnh of beingđang technologiescông nghệ, they're manipulablemanipulable.
141
422000
3000
Và vì là những công cụ nên
chúng có thể điều khiển được.
07:17
And they're manipulablemanipulable in wayscách
142
425000
2000
Và chúng có thể điều khiển
trong nhiều cách
07:19
that can producesản xuất some extremelyvô cùng positivetích cực outcomeskết quả.
143
427000
2000
để có thể tạo ra những kết quả tích cực.
07:21
What do I have in mindlí trí?
144
429000
2000
Điều gì tôi có trong tâm trí hiện giờ?
07:23
Well, all over the MuslimHồi giáo worldthế giới there are people
145
431000
3000
Đó là trong toàn bộ thế giới Hồi giáo,
có những người
07:26
who take IslamHồi giáo deeplysâu sắc seriouslynghiêm túc, people who carequan tâm about IslamHồi giáo,
146
434000
4000
rất nghiêm túc với Hồi giáo,
những người quan tâm về Hồi giáo.
07:30
for whomai it's a sourcenguồn eitherhoặc of faithđức tin, or of civilizationnền văn minh, or of deepsâu valuesgiá trị,
147
438000
4000
Đối với họ, nó là nguồn tin, hay
nền văn minh, hay những giá trị sâu sắc,
07:34
or just a sourcenguồn of powerfulquyền lực personalcá nhân identitydanh tính,
148
442000
2000
hay chỉ là nguồn của sức mạnh cá nhân,
07:36
who think and are sayingnói loudlylớn tiếng that IslamHồi giáo and democracydân chủ
149
444000
4000
những người nghĩ và nói lớn rằng
Hồi giáo và chế độ dân chủ
07:40
are in factthực tế not in conflictcuộc xung đột, but are in factthực tế deeplysâu sắc compatibletương thích.
150
448000
4000
trong thực tế không hề mâu thuẫn,
mà rất tương thích với nhau.
07:44
And these MuslimsNgười Hồi giáo -- and it's the vastrộng lớn majorityđa số of MuslimsNgười Hồi giáo --
151
452000
3000
Và phần đông những người Hồi giáo
07:47
disagreekhông đồng ý profoundlysâu sắc with binbin Laden'sLaden của approachtiếp cận, profoundlysâu sắc.
152
455000
5000
bất đầu sâu sắc với cách tiếp cận
của Bin Laden.
07:52
And they furthermorehơn nữa think overwhelminglyáp đảo --
153
460000
3000
Và họ còn nghĩ rằng
07:55
again one can't speaknói of everymỗi personngười, but overwhelminglyáp đảo,
154
463000
2000
một người không thể nói cho từng người
07:57
and one can find this by readingđọc hiểu any of the sourcesnguồn
155
465000
2000
nhưng có thể tìm thấy nó
bằng cách đọc
07:59
that they have producedsản xuất, and they're all over the InternetInternet
156
467000
3000
những nguồn mà họ vừa tạo ra,
và chúng ở khắp nơi trên Internet
08:02
and in all sortsloại of languagesngôn ngữ -- one can see that they're sayingnói
157
470000
3000
và trong mọi ngôn ngữ, một người
có thể hiểu cái mà họ đang nói
08:05
that theirhọ concernmối quan ngại in theirhọ ownsở hữu countriesquốc gia is primarilychủ yếu to freemiễn phí up themselvesbản thân họ
158
473000
6000
rằng mối bận tâm của họ trong nước mình
là giải thoát chính họ,
08:11
to have choicelựa chọn in the spheresquả cầu of personalcá nhân life,
159
479000
4000
để có lựa chọn trong phạm vi
của đời sống cá nhân,
08:15
in the spherequả cầu of economicsKinh tế học, in the spherequả cầu of politicschính trị,
160
483000
3000
trong phạm vi nền kinh tế, chính trị,
08:18
and, yes, in the spherequả cầu of religiontôn giáo,
161
486000
2000
và vâng, trong phạm vi tôn giáo,
08:20
which is itselfchinh no closelychặt chẽ regulatedquy định in mostphần lớn of the MuslimHồi giáo worldthế giới.
162
488000
3000
mà chính nó được quy định trong
hầu hết thế giới Hồi giáo.
08:23
And manynhiều of these MuslimsNgười Hồi giáo furtherthêm nữa say
163
491000
2000
Và nhiều người Hồi giáo còn nói rằng
08:25
that theirhọ disagreementbất đồng with the UnitedVương StatesTiểu bang
164
493000
3000
sự bất đồng của họ với Mỹ
08:28
is that it, in the pastquá khứ and still in the presenthiện tại,
165
496000
3000
là vì trong quá khứ cũng như
cho đến hiện tại
08:31
has sidedmặt with autocraticđộc đoán rulerscai trị in the MuslimHồi giáo worldthế giới
166
499000
4000
nó ủng hộ những quy tắc chuyên quyền
trong thế giới Hồi giáo
08:35
in ordergọi món to promoteQuảng bá America'sAmerica's short-termthời gian ngắn interestssở thích.
167
503000
6000
để quảng bá những lợi ích
ngắn hạn của nó.
08:41
Now, duringsuốt trong the ColdLạnh WarChiến tranh, that mayTháng Năm have been
168
509000
2000
Trong suốt cuộc chiến tranh lạnh,
08:43
a defensiblePhòng thủ positionChức vụ for the UnitedVương StatesTiểu bang to take.
169
511000
2000
mà Mỹ đã có thể giữ một thế
phòng thủ được.
08:45
That's an academichọc tập questioncâu hỏi.
170
513000
2000
Đó là vấn đề phức tạp.
08:47
It mayTháng Năm be that there was a great warchiến tranh to be foughtđã chiến đấu betweengiữa WestWest and EastĐông,
171
515000
3000
Có thể có một cuộc chiến lớn
giữa Phương Đông và Phương Tây,
08:50
and it was necessarycần thiết on the axistrục of democracydân chủ againstchống lại communismchủ nghĩa cộng sản.
172
518000
4000
và nó cần một tuyến của chế độ dân chủ
chống lại chế độ cộng sản.
08:54
And it was necessarycần thiết in some way for these to contradictmâu thuẫn với eachmỗi other,
173
522000
3000
Và cần cách nào đó để chúng
mâu thuẫn với nhau,
08:57
and as a consequencehậu quả you have to make friendsbạn bè whereverở đâu you can get them.
174
525000
3000
và như một kết quả, bạn phải kết giao
bất cứ nơi đâu bạn có thể.
09:00
But now that the ColdLạnh WarChiến tranh is over,
175
528000
2000
Nhưng bây giờ Chiến tranh lạnh
đã kết thúc,
09:02
there's nearlyGần universalphổ cập consensussự đồng thuận in the MuslimHồi giáo worldthế giới --
176
530000
4000
gần như có một sự đồng lòng trong
thế giới Hồi giáo,
09:06
and prettyđẹp closegần to the sametương tự here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
177
534000
2000
và ở đây khá giống với Mỹ,
09:08
if you talk to people and askhỏi them --
178
536000
2000
nếu bạn nói với ai đó và hỏi họ,
09:10
that in principlenguyên tắc, there's no reasonlý do that democracydân chủ and IslamHồi giáo cannotkhông thể co-existcùng tồn tại.
179
538000
4000
không có cớ gì để chế độ dân chủ
và Hồi giáo không thể cùng tồn tại.
09:14
And we see this amongtrong số activistnhà hoạt động, practicalthiết thực MuslimsNgười Hồi giáo,
180
542000
3000
Và ta thấy điều này ở những
người Hồi giáo thực tế và hoạt động
09:17
like the MuslimsNgười Hồi giáo who are presentlyhiện nay the electedbầu,
181
545000
2000
giống như những người Hồi giáo
được bầu cử,
09:19
parliamentarynghị viện, democraticdân chủ governmentchính quyền of TurkeyThổ Nhĩ Kỳ,
182
547000
2000
chính phủ dân chủ, quốc hội
Thổ Nhĩ Kỳ,
09:21
who are behavingcư xử pragmaticallypragmatically, not ideologicallyideologically,
183
549000
3000
những người đang hành động
thực dụng, không phải ý thức hệ,
09:24
who are promotingquảng bá theirhọ ownsở hữu religiousTôn giáo valuesgiá trị,
184
552000
2000
những người đang quảng
bá tôn giáo của họ,
09:26
who are electedbầu by theirhọ ownsở hữu people
185
554000
2000
những người được chọn
bởi người dân của họ
09:28
because they were perceivedcảm nhận as honestthật thà and sincerechân thành
186
556000
2000
bởi vì họ được xem là
tin cậy và chân thật
09:30
because of theirhọ religiousTôn giáo valuesgiá trị,
187
558000
2000
bởi những giá trị tín ngưỡng của họ.
09:32
but who do not think that IslamHồi giáo and a democraticdân chủ systemhệ thống of governancequản trị
188
560000
4000
Nhưng ai không nghĩ rằng Hồi giáo
và hệ thống chính phủ dân chủ
09:36
are fundamentallyvề cơ bản incompatiblekhông tương thích.
189
564000
2000
là cơ bản không thích hợp.
09:38
Now, you mayTháng Năm say, but surelychắc chắn, what we'vechúng tôi đã seenđã xem on televisiontivi about SaudiẢ Rập Saudi IslamHồi giáo
190
566000
5000
Chắc chắn những gì chúng ta nhìn thấy
trên truyền hình về Hồi giáo Saudi
09:43
convincesthuyết phục us that it can't possiblycó thể be compatibletương thích
191
571000
2000
thuyết phục ta rằng nó không thể phù hợp
09:45
with what we considerxem xét the corecốt lõi of democracydân chủ --
192
573000
2000
với những gì ta xem là cốt lõi của dân chủ
09:47
namelycụ thể là, freemiễn phí politicalchính trị choicelựa chọn, basiccăn bản libertytự do and basiccăn bản equalitybình đẳng.
193
575000
4000
như quyền lựa chọn chính trị tự do,
tự do cơ bản và bình đẳng cơ bản.
09:51
But I'm here to tell you that technologiescông nghệ
194
579000
4000
Nhưng tôi ở đây để nói với bạn
rằng những công cụ
09:55
are more malleablecó thể dẻo dai than that.
195
583000
2000
dễ điều khiển hơn điều đó.
09:57
I'm here to tell you that manynhiều, manynhiều MuslimsNgười Hồi giáo believe --
196
585000
3000
Tôi ở đây để nói với bạn rằng
nhiều người Hồi giáo tin rằng
10:00
the vastrộng lớn majorityđa số, in factthực tế -- in factthực tế I think I would go so farxa as to say
197
588000
2000
trong thực tế tôi sẽ nói rằng
10:02
that manynhiều MuslimsNgười Hồi giáo in SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia believe that the corecốt lõi valuesgiá trị of IslamHồi giáo,
198
590000
4000
nhiều người Hồi giáo ở Saudi Arabia
tin rằng giá trị cốt lõi của Hồi giáo
10:06
namelycụ thể là acknowledgementlời cảm ơn of God'sCủa Thiên Chúa sovereigntychủ quyền
199
594000
2000
như sự thừa nhận quyền
tối thượng của Chúa
10:08
and basiccăn bản humanNhân loại equalitybình đẳng before God,
200
596000
3000
và quyền bình đẳng cơ bản của
con người trước Chúa,
10:11
are themselvesbản thân họ compatibletương thích with libertytự do, equalitybình đẳng and freemiễn phí politicalchính trị choicelựa chọn.
201
599000
4000
chính chúng là phù hớp với quyền tự do,
bình đẳng và lựa chọn chính trị tự do.
10:15
And there are MuslimsNgười Hồi giáo, manynhiều MuslimsNgười Hồi giáo out there, who are sayingnói preciselyđúng this.
202
603000
5000
Và có nhiều người Hồi giáo ngoài kia
đang nói chính xác những điều này.
10:20
And they're makingchế tạo this argumenttranh luận whereverở đâu they're permittedđược phép to make it.
203
608000
3000
Và họ đang tạo ra tranh cãi này
bất cứ nơi đâu họ được phép.
10:23
But theirhọ governmentscác chính phủ, needlesskhông cần thiết to say, are relativelytương đối threatenedbị đe dọa by this.
204
611000
2000
Nhưng chính phủ của họ rõ ràng bị đe dọa.
10:25
And for the mostphần lớn partphần try to stop them from makingchế tạo this argumenttranh luận.
205
613000
3000
Và phần lớn cố gắng ngăn họ
tạo sự ra sự tranh luận này.
10:28
So, for examplethí dụ, a groupnhóm of youngtrẻ activistsnhà hoạt động in EgyptAi Cập
206
616000
4000
Ví dụ như một nhóm các
nhà hoạt động trẻ ở Hi Lạp
10:32
try to formhình thức a partybuổi tiệc knownnổi tiếng as the CenterTrung tâm PartyĐảng,
207
620000
2000
nỗ lực thành lập đảng Center Party,
10:34
which advocatedủng hộ the compatibilitykhả năng tương thích of IslamHồi giáo and democracydân chủ.
208
622000
2000
để ủng hộ Hồi giáo và chế độ dân chủ.
10:36
They weren'tkhông phải even allowedđược cho phép to formhình thức a partybuổi tiệc.
209
624000
2000
Họ không được phép thiết lập một đảng.
10:38
They were actuallythực ra blockedbị chặn from even forminghình thành a partybuổi tiệc
210
626000
2000
Họ thậm chí bị ngăn chặn
thành lập một đảng
10:40
underDưới the politicalchính trị systemhệ thống there. Why?
211
628000
2000
dưới hệ thống chính trị ở đó. Tại sao?
10:42
Because they would have donelàm xong extraordinarilyphi thường well.
212
630000
2000
Vì họ có thể làm rất xuất sắc.
10:44
In the mostphần lớn recentgần đây electionscuộc bầu cử in the MuslimHồi giáo worldthế giới --
213
632000
2000
Những cuộc bầu cử gần đây
10:46
which are those in PakistanPakistan, those in MoroccoMa Rốc
214
634000
3000
ở các nước Hồi giáo như
Pakistan, Morocco
10:49
and those in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ -- in eachmỗi casetrường hợp,
215
637000
2000
và Thổ Nhĩ Kỳ,
trong mỗi trường hợp
10:51
people who presenthiện tại themselvesbản thân họ to the electoratecử tri as IslamicHồi giáo democratsdân chủ
216
639000
3000
những người tiến cử chính họ
như những người dân chủ Hồi giáo
10:54
were farxa and away the mostphần lớn successfulthành công vote-gettersbình chọn-getters
217
642000
3000
ở quá xa những người nhận được
nhiều phiếu thuận nhất
10:57
everymỗi placeđịa điểm they were allowedđược cho phép to runchạy freelytự do.
218
645000
4000
ở mỗi nơi họ được phép tranh cử tự do.
11:01
So in MoroccoMa Rốc, for examplethí dụ, they finishedđã kết thúc thirdthứ ba in the politicalchính trị racecuộc đua
219
649000
4000
Ví dụ ở Morocco, họ đã hoàn thành
vòng thứ ba trong cuộc đua chính trị
11:05
but they were only allowedđược cho phép to contestCuộc thi halfmột nửa the seatschỗ ngồi.
220
653000
2000
nhưng họ chỉ được phép dành
một nửa số ghế.
11:07
So had they contestedtranh cãi a largerlớn hơn numbercon số of the seatschỗ ngồi,
221
655000
2000
Nếu họ được cạnh tranh một
số ghế lớn hơn,
11:09
they would have donelàm xong even better.
222
657000
2000
họ có thể đã làm tốt hơn.
11:11
Now what I want to suggestđề nghị to you is that the reasonlý do for hopemong in this casetrường hợp
223
659000
3000
Những gì tôi muốn gợi cho bạn là lý do
cho niềm tin ở đây
11:14
is that we are on the edgecạnh of a realthực transformationchuyển đổi in the MuslimHồi giáo worldthế giới.
224
662000
5000
là chúng ta đang ở đỉnh của sự chuyển đổi
thực sự trong thế giới Hồi giáo.
11:19
And that's a transformationchuyển đổi in which manynhiều sincerelyTrân trọng believingtin tưởng MuslimsNgười Hồi giáo --
225
667000
4000
Và đó là sự chuyển đổi mà nhiều người
tin rằng những người Hồi giáo,
11:23
who carequan tâm very, very deeplysâu sắc about theirhọ traditionstruyền thống,
226
671000
3000
những người thực sự quan tâm sâu sắc
về truyền thống của họ,
11:26
who do not want to compromisethỏa hiệp those valuesgiá trị --
227
674000
3000
những người không muốn thỏa hiệp
những giá trị đó,
11:29
believe, throughxuyên qua the malleabilitymalleability of the technologyCông nghệ of democracydân chủ
228
677000
4000
tin rằng, qua sự dễ điều khiển của
công cụ chế độ dân chủ
11:33
and the malleabilitymalleability and syntheticsợi tổng hợp capabilitykhả năng of the technologyCông nghệ of IslamHồi giáo,
229
681000
5000
cùng sự dễ điều khiển và khả năng
tổng hợp của công cụ Hồi giáo
11:38
that these two ideasý tưởng can work togethercùng với nhau.
230
686000
3000
hai tư tưởng này có thể hợp tác cùng nhau.
11:41
Now what would that look like?
231
689000
2000
Nó sẽ trông như thế nào?
11:43
What does it mean to say that there's an IslamicHồi giáo democracydân chủ?
232
691000
3000
Nó có nghĩa gì để nói rằng có một
chế độ dân chủ Hồi giáo?
11:46
Well, one thing is, it's not going to look identicalgiống nhau
233
694000
2000
Một điều là nó sẽ không nhìn giống như
11:48
to democracydân chủ as we know it in the UnitedVương StatesTiểu bang.
234
696000
3000
chế độ dân chủ như chúng ta
biết đến ở Mỹ.
11:51
That mayTháng Năm be a good thing, in lightánh sáng of some of the criticismsphê bình we'vechúng tôi đã heardnghe todayhôm nay --
235
699000
3000
Có lẽ là một điều tốt trong sự
phê phán chúng ta nghe ngày nay.
11:54
for examplethí dụ, in the regulatoryquy định contextbối cảnh -- of what democracydân chủ producessản xuất.
236
702000
4000
Ví dụ như trong bối cảnh lập quy
của những gì chế độ dân chủ tạo ra.
11:58
It will alsocũng thế not look exactlychính xác the way eitherhoặc the people in this roomphòng,
237
706000
4000
Nó sẽ không giống chính xác như cái
cách mà một ai đó trong phòng này
12:02
or MuslimsNgười Hồi giáo out in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới --
238
710000
2000
hay những người Hồi giáo
ở ngoài kia.
12:04
I don't mean to implybao hàm there aren'tkhông phải MuslimsNgười Hồi giáo here, there probablycó lẽ are --
239
712000
3000
Tôi không có ý ám chỉ là không có
người Hồi giáo ở đây
12:07
conceptualizekhái niệm IslamHồi giáo.
240
715000
2000
nhận thức về Hồi giáo.
12:09
It will be transformativebiến đổi of IslamHồi giáo as well.
241
717000
3000
Nó cũng sẽ biến đổi Hồi giáo.
12:12
And as a resultkết quả of this convergencehội tụ,
242
720000
3000
Và như một kết quả của sự hội tụ này,
12:15
this syntheticsợi tổng hợp attemptcố gắng to make sensegiác quan of these two ideasý tưởng togethercùng với nhau,
243
723000
4000
nỗ lực tổng hợp để tạo ra ý nghĩa của
hai tư tưởng này với nhau
12:19
there's a realthực possibilitykhả năng that, insteadthay thế of a clashsự xung đột
244
727000
3000
có một khả năng thực sự
thay vì một xung đột
12:22
of IslamicHồi giáo civilizationnền văn minh -- if there is suchnhư là a thing --
245
730000
3000
của nền văn minh Hồi giáo
– nếu có một thứ như vậy,
12:25
and democraticdân chủ civilizationnền văn minh -- if there is suchnhư là a thing --
246
733000
2000
và văn minh dân chủ
nếu có một thứ như vậy,
12:27
we'lltốt in factthực tế have closegần compatibilitykhả năng tương thích.
247
735000
3000
thực tế chúng ta sẽ có một
sự tương thích cao.
12:30
Now, I beganbắt đầu with the warchiến tranh because it's the elephantcon voi in the roomphòng,
248
738000
4000
Tôi đã bắt đầu với chiến tranh vì nó là
một vấn đề lớn ở đây,
12:34
and you can't pretendgiả vờ that there isn't about to be a warchiến tranh
249
742000
2000
mà bạn không thể vờ như không có
12:36
if you're talkingđang nói about these issuesvấn đề.
250
744000
2000
nếu bạn đang nói về những vấn đề này.
12:38
The warchiến tranh has tremendousto lớn risksrủi ro for the modelmô hình that I'm describingmiêu tả
251
746000
3000
Cuộc chiến này có rủi ro ghê gớm
đối với mô hình tôi đang mô tả
12:41
because it's very possiblekhả thi that as a consequencehậu quả of a warchiến tranh,
252
749000
3000
vì rất có thể rằng một hậu quả
của một cuộc chiến tranh,
12:44
manynhiều MuslimsNgười Hồi giáo will concludekết luận that the UnitedVương StatesTiểu bang
253
752000
3000
nhiều người Hồi giáo
sẽ kết luận rằng Mỹ
12:47
is not the kindloại of placeđịa điểm that they want to emulatethi đua
254
755000
2000
không phải là một nơi họ muốn cạnh tranh
12:49
with respectsự tôn trọng to its formscác hình thức of politicalchính trị governmentchính quyền.
255
757000
3000
với các mẫu hệ thống chính trị của nó.
12:52
On the other handtay, there's a furtherthêm nữa possibilitykhả năng that manynhiều AmericansNgười Mỹ,
256
760000
3000
Mặt khác, có một khả năng cao hơn
rằng nhiều người Mỹ
12:55
sweptquét up in the feversốt of a warchiến tranh, will say, and feel, and think
257
763000
5000
đã trải qua cơn sốt của cuộc chiến tranh,
sẽ nói, cảm thấy và nghĩ rằng
13:00
that IslamHồi giáo is the enemykẻ thù somehowbằng cách nào đó --
258
768000
2000
Hồi giáo là một kẻ thù,
13:02
that IslamHồi giáo oughtnên to be construedhiểu as the enemykẻ thù.
259
770000
3000
– rằng Hồi giáo phải được giải nghĩa
như một kẻ thù.
13:05
And even thoughTuy nhiên, for politicalchính trị tacticalchiến thuật reasonslý do,
260
773000
2000
Mặc dù đối với lý lẽ chiến thuật chính trị
13:07
the presidentchủ tịch has been very, very good about sayingnói that IslamHồi giáo is not the enemykẻ thù,
261
775000
4000
tổng thống phải vô cùng tốt để nói rằng
Hồi giáo không phải là một kẻ thù,
13:11
nonethelessdù sao, there's a naturaltự nhiên impulsethúc đẩy when one entersđi vào warchiến tranh
262
779000
3000
trái lại, có một thúc đẩy tự nhiên khi
một người tham gia chiến
13:14
to think of the other sidebên as an enemykẻ thù.
263
782000
2000
nghĩ về phía bên kia như một kẻ thù.
13:16
And one furthermorehơn nữa has the impulsethúc đẩy to generalizenói chung, as much as possiblekhả thi,
264
784000
3000
Và hơn nữa một người có động lực để
tạo ra, nhiều nhất có thể
13:19
in definingxác định who that enemykẻ thù is.
265
787000
2000
trong việc định nghĩa ai đó là kẻ thù.
13:21
So the risksrủi ro are very great.
266
789000
2000
Nên các rủi ro là rất cao.
13:23
On the other handtay, the capacitiesnăng lực for positivetích cực resultscác kết quả in the aftermathhậu quả of a warchiến tranh
267
791000
7000
Mặt khác, những khả năng cho kết quả
tích cực trong hậu quả của cuộc chiến
13:30
are alsocũng thế not to be underestimatedđánh giá thấp,
268
798000
2000
cũng không được đánh giá thấp,
13:32
even by, and I would say especiallyđặc biệt by, people
269
800000
3000
và tôi có thể nói
nhất là bởi những người
13:35
who are deeplysâu sắc skepticalhoài nghi about whetherliệu we should go to warchiến tranh in the first placeđịa điểm.
270
803000
3000
nghi ngờ sâu sắc việc có nên
tham chiến trước tiên hay không.
13:38
Those who opposephản đối the warchiến tranh oughtnên to realizenhận ra that if a warchiến tranh happensxảy ra,
271
806000
5000
Những người phản đối chiến tranh phải
nhận ra rằng nếu một cuộc chiến xảy ra,
13:43
it cannotkhông thể be the right strategychiến lược,
272
811000
2000
nó không thể là một chiến lược đúng đắn,
13:45
eitherhoặc pragmaticallypragmatically, or spirituallytinh thần, or morallyđạo đức, to say after the warchiến tranh,
273
813000
6000
về mặt thực tiễn, hay tâm linh,
hay đạo đức, để nói sau chiến tranh.
13:51
"Well, let's let it all runchạy itselfchinh no out, and playchơi out howeverTuy nhiên it wants to playchơi out,
274
819000
3000
Chúng ta hãy để nó tự nổ ra và tự kết thúc
13:54
because we opposedphản đối the warchiến tranh in the first placeđịa điểm."
275
822000
2000
vì ta phản đối chiến tranh
ngay từ lúc đầu.
13:56
That's not the way humanNhân loại circumstanceshoàn cảnh operatevận hành.
276
824000
2000
Đó không phải cách các
tình huống diễn ra.
13:58
You faceđối mặt the circumstanceshoàn cảnh you have in fronttrước mặt of you
277
826000
2000
Bạn đối mặt với tình huống
trước mặt mình
14:00
and you go forwardphía trước.
278
828000
2000
và bạn tiến lên phía trước.
14:02
Well, what I'm here to say then is,
279
830000
2000
Những gì tôi nói ở đây rốt cuộc là
14:04
for people who are skepticalhoài nghi about the warchiến tranh,
280
832000
2000
với những người nghi ngờ
về chiến tranh,
14:06
it's especiallyđặc biệt importantquan trọng to recognizenhìn nhận that in the aftermathhậu quả of the warchiến tranh
281
834000
3000
đặc biệt quan trọng nhận ra rằng
trong hậu quả của chiến tranh
14:09
there is a possibilitykhả năng for the governmentchính quyền of the UnitedVương StatesTiểu bang
282
837000
4000
có một khả năng đối với chính phủ Mỹ,
14:13
and the MuslimHồi giáo peoplesdân tộc with whomai it interactstương tác
283
841000
3000
và những người hồi giáo với
những người mà nó tương tác
14:16
to createtạo nên realthực formscác hình thức of governmentchính quyền that are trulythực sự democraticdân chủ
284
844000
3000
để tạo ra những dạng chính phủ
thực sự chuẩn dân chủ
14:19
and alsocũng thế trulythực sự IslamicHồi giáo.
285
847000
2000
và cũng chuẩn Hồi giáo.
14:21
And it is crucialquan trọng -- it is crucialquan trọng in a practicalthiết thực, activistnhà hoạt động way --
286
849000
4000
Và quan trong trong cách
hoạt động và thực thi
14:25
for people who carequan tâm about these issuesvấn đề to make sure
287
853000
4000
đối với những người quan tâm
về vấn đề này chắc chắn rằng
14:29
that withinbên trong the technologyCông nghệ of democracydân chủ, in this systemhệ thống,
288
857000
3000
trong công cụ của chế độ dân chủ,
trong hệ thống này,
14:32
they exercisetập thể dục theirhọ preferencessở thích, theirhọ choicessự lựa chọn and theirhọ voicestiếng nói
289
860000
3000
họ sử dụng các ưu tiên, lựa chọn
và tiếng nói của họ
14:35
to encouragekhuyến khích that outcomekết quả.
290
863000
2000
để khuyến khích kết quả đó.
14:37
That's a hopefulhy vọng messagethông điệp,
291
865000
2000
Đó là một thông điệp triển vọng,
14:39
but it's a messagethông điệp that's hopefulhy vọng only if you understandhiểu không it
292
867000
2000
nhưng nó chỉ có triển vọng
nếu bạn hiểu nó,
14:41
as incurringphát sinh seriousnghiêm trọng obligationnghĩa vụ for all of us.
293
869000
3000
như đang gánh một nghĩa vụ quan trọng
cho tất cả chúng ta.
14:44
And I think that we are capablecó khả năng of takinglấy on that obligationnghĩa vụ,
294
872000
3000
Và tôi nghĩ rằng chúng ta có khả năng
đảm nhiệm nghĩa vụ đó,
14:47
but only if we put what we can into it.
295
875000
3000
nhưng chỉ khi chúng ta đặt những gì
chúng ta có thể vào nó.
14:50
And if we do, then I don't think that the hopemong will be unwarrantedtùy tiện altogetherhoàn toàn.
296
878000
4000
Và nếu chúng ta làm thì tôi không nghĩ
rằng hi vọng này hoàn toàn không có cơ sở.
14:54
ThanksCảm ơn.
297
882000
1000
Cảm ơn.
Translated by Huong Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Noah Feldman - Constitutional law scholar
Noah Feldman studies the intersection of religion, politics and law.

Why you should listen

Noah Feldman is a professor and writer who tries to figure out how to make the government follow the rules; what the rules are that the government has to follow; and what to do if the rules are being broken. In his work, he asks questions like: How can a 225-year-old constitutional blueprint still work? Can you design a new and better constitution from scratch in places like Iraq and Tunisia? What rights do we have, really?

Feldman is the Felix Frankfurter Professor of Law at Harvard Law School and a contributing writer for Bloomberg View. He served as senior constitutional advisor to the Coalition Provisional Authority in Iraq, and advised members of the Iraqi Governing Council on the drafting of the Transitional Administrative Law or interim constitution. He is writing a biography on James Madison, principal author of the Constitution and fourth president of the US; it's forthcoming in 2017.

Feldman is the author of six other books: Cool War: The Future of Global Competition (Random House, 2013); Scorpions: The Battles and Triumphs of FDR’s Great Supreme Court Justices (Twelve Publishing, 2010); The Fall and Rise of the Islamic State (Princeton University Press, 2008); Divided By God: America's Church-State Problem and What We Should Do About It (Farrar, Straus & Giroux 2005); What We Owe Iraq: War and the Ethics of Nation-building (Princeton University Press 2004) and After Jihad: America and the Struggle for Islamic Democracy (Farrar, Straus & Giroux 2003. He most recently co-authored two textbooks: Constitutional Law, Eighteenth Edition (Foundation Press, 2013) and First Amendment Law, Fifth Edition (Foundation Press, 2013).

More profile about the speaker
Noah Feldman | Speaker | TED.com