ABOUT THE SPEAKER
Burt Rutan - Aircraft engineer
In 2004, legendary spacecraft designer Burt Rutan won the $10M Ansari X-Prize for SpaceShipOne, the first privately funded craft to enter space twice in a two-week period. He's now collaborating with Virgin Galactic to build the first rocketship for space tourism.

Why you should listen

Burt Rutan is widely regarded as one of the world's most important industrial designers, and his prolific contributions to air- and spacecraft design have driven the industry forward for decades. His two companies, Rutan Aircraft Factory and Scaled Composites, have developed and flight-tested more new types of aircraft than the rest of the US industry combined. He has himself designed hundreds of aircraft, including the famous Voyager, which his brother piloted on a record-breaking nine-day nonstop flight around the world. 

Rutan might also be the person to make low-cost space tourism a reality: He's one of the major players promoting entrepreneurial approaches to space exploration, and his collaboration with Virgin Galactic is the most promising of these efforts. SpaceShipTwo, a collaboration between Richard Branson and Rutan completed its first "captive carry" in March of 2010, marking the beginning of the era of commercial space exploration.

Ever the maverick, Rutan is known for both his bold proclamations and his criticism of the aerospace industry. Witness the opening line of his presentation at TED2006: "Houston, we have a problem. We're entering a second generation of no progress in terms of human flight in space."

More profile about the speaker
Burt Rutan | Speaker | TED.com
TED2006

Burt Rutan: The real future of space exploration

Burt Rutan: Tương lai thực sự của thám hiểm vũ trụ

Filmed:
2,412,936 views

Trong cuộc nói chuyện nhiệt tình này, nhà thiết kế tàu không gian huyền thoại Burt Rutan chỉ trích chương trình không gian được tài trợ bởi chính phủ Mỹ bởi sự trì trệ và kêu gọi các doanh nghiệp để xây dựng lại những thứ mà NASA đã bỏ dỡ.
- Aircraft engineer
In 2004, legendary spacecraft designer Burt Rutan won the $10M Ansari X-Prize for SpaceShipOne, the first privately funded craft to enter space twice in a two-week period. He's now collaborating with Virgin Galactic to build the first rocketship for space tourism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I want to startkhởi đầu off by sayingnói, HoustonHouston, we have a problemvấn đề.
0
0
5000
Tôi muốn bắt đầu bằng:
"Houston, chúng ta gặp rắc rối rồi".
00:30
We're enteringnhập a secondthứ hai generationthế hệ of no progresstiến độ
1
5000
4000
Chúng ta đang bước vào thế hệ thứ hai
của sự ngừng tiến bộ
00:34
in termsđiều kiện of humanNhân loại flightchuyến bay in spacekhông gian. In factthực tế, we'vechúng tôi đã regressedhồi phục.
2
9000
5000
trong việc bay vào không gian
của con người.
Thực tế, chúng ta đang đi lùi.
00:39
We standđứng a very biglớn chancecơ hội of losingmất our abilitycó khả năng to inspiretruyền cảm hứng our youththiếu niên
3
14000
6000
Chúng ta đang đối mặt với nguy cơ đánh mất
đi khả năng truyền cảm hứng cho thế hệ trẻ
00:45
to go out and continuetiếp tục this very importantquan trọng thing
4
20000
3000
để đứng ra và tiếp quản
công việc quan trọng này,
công việc mà loài người chúng ta
đã luôn thực hiện.
00:48
that we as a speciesloài have always donelàm xong.
5
23000
2000
00:50
And that is, instinctivelytheo bản năng we'vechúng tôi đã goneKhông còn out
6
25000
3000
Có nghĩa là, một cách bản năng,
chúng ta đã bước ra
00:53
and climbedleo lên over difficultkhó khăn placesnơi, wentđã đi to more hostileHostile placesnơi,
7
28000
6000
và vượt qua những khó khăn,
hướng tới những thách thức
00:59
and foundtìm out latermột lát sau, maybe to our surprisesự ngạc nhiên, that that's the reasonlý do we survivedsống sót.
8
34000
6000
và rồi ngạc nhiên nhận ra rằng
đó là lý do chúng ta tồn tại.
01:05
And I feel very stronglymạnh mẽ
9
40000
2000
Và tôi chắc chắn rằng
01:07
that it's not good enoughđủ for us to have generationscác thế hệ of kidstrẻ em
10
42000
4000
nó sẽ không đủ nếu chúng ta
có một thế hệ trẻ
01:11
that think that it's OK to look forwardphía trước to a better versionphiên bản
11
46000
4000
mà chúng chỉ biết trông chờ
vào một phiên bản tốt hơn
01:15
of a celltế bào phoneđiện thoại with a videovideo in it.
12
50000
3000
của một chiếc điện thoại di động
có hỗ trợ video.
01:18
They need to look forwardphía trước to explorationthăm dò; they need to look forwardphía trước to colonizationthuộc địa;
13
53000
4000
Chúng cần trông đợi những cuộc thăm dò,
trông đợi quá trình khai phá không gian,
01:22
they need to look forwardphía trước to breakthroughsđột phá.
14
57000
4000
chúng cần trông đợi vào những đột phá.
Chúng ta cần truyền cảm hứng cho chúng,
vì chúng sẽ dẫn dắt chúng ta
01:26
We need to inspiretruyền cảm hứng them, because they need to leadchì us
15
61000
4000
01:30
and help us survivetồn tại in the futureTương lai.
16
65000
3000
và giúp đỡ để chúng ta tồn tại
trong tương lai.
01:33
I'm particularlyđặc biệt troubledgặp rắc rối that what NASA'sCủa NASA doing right now with this newMới BushTổng thống Bush doctrinehọc thuyết
17
68000
6000
Tôi đặc biệt cảm thấy khó chịu
về những việc NASA đang làm
với học thuyết Bush
01:39
to -- for this nextkế tiếp decadethập kỷ and a halfmột nửa -- oh shootbắn, I screwedhơi say up.
18
74000
6000
trong một và một nửa thập kỉ tiếp theo --
tôi tiêu rồi
01:45
We have realthực specificriêng instructionshướng dẫn here not to talk about politicschính trị.
19
80000
5000
Chúng ta có những quy định đặc biệt ở đây
là không được nói về chính trị
(Cười)
01:50
(LaughterTiếng cười)
20
85000
1000
01:51
What we're looking forwardphía trước to is --
21
86000
3000
Những gì chúng ta đang mong đợi là
01:54
(ApplauseVỗ tay)
22
89000
1000
(Vỗ tay)
01:55
what we're looking forwardphía trước to
23
90000
3000
Những gì chúng ta đang mong đợi
01:58
is not only the inspirationcảm hứng of our childrenbọn trẻ,
24
93000
3000
không chỉ là cảm hứng của
thế hệ sau
02:01
but the currenthiện hành plankế hoạch right now is not really even allowingcho phép
25
96000
5000
mà những kế hoạch hiện tại
thậm chí còn không cho phép
02:06
the mostphần lớn creativesáng tạo people in this countryQuốc gia -- the Boeing'sCủa Boeing and Lockheed'sCủa Lockheed
26
101000
4000
những con người sáng tạo nhất
đất nước này - các kỹ sư không gian
02:10
spacekhông gian engineersKỹ sư -- to go out and take risksrủi ro and try newMới stuffđồ đạc.
27
105000
6000
của Boeing và Lockheed có thể mạo hiểm
và tìm kiếm những điều mới.
02:16
We're going to go back to the moonmặt trăng ... 50 yearsnăm latermột lát sau?
28
111000
6000
Chúng ta sẽ trở lại mặt trăng
... 50 năm sau đó?
02:22
And we're going to do it very specificallyđặc biệt plannedkế hoạch to not learnhọc hỏi anything newMới.
29
117000
6000
Và chúng ta sẽ thực hiện nó
theo đúng như kế hoạch
để không thể học thêm bất kì điều gì mới.
02:28
I'm really troubledgặp rắc rối by that. But anywaydù sao that's --
30
123000
4000
Tôi thực sự băn khoăn bởi điều này.
Nhưng dù thế nào thì đó là --
02:32
the basisnền tảng of the thing that I want to sharechia sẻ with you todayhôm nay, thoughTuy nhiên,
31
127000
4000
cơ bản về những điều mà
tôi muốn chia sẻ với bạn hôm nay,
nó trở lại với việc chúng ta
truyền cảm hứng cho người khác
02:36
is that right back to where we inspiretruyền cảm hứng people
32
131000
4000
02:40
who will be our great leaderslãnh đạo latermột lát sau.
33
135000
2000
những người sẽ lãnh đạo
chúng ta sau này
02:42
That's the themechủ đề of my nextkế tiếp 15 minutesphút here.
34
137000
4000
Đó sẽ là chủ đề cho
15 phút tiếp theo của tôi ở đây.
02:46
And I think that the inspirationcảm hứng beginsbắt đầu when you're very youngtrẻ:
35
141000
4000
Và tôi nghĩ rằng cảm hứng
bắt đầu khi bạn còn rất trẻ:
02:50
three-year-oldsba tuổi, up to 12-, 14-year-olds-tuổi.
36
145000
4000
3 tuổi, cho đến 12, 14 tuổi.
02:54
What they look at is the mostphần lớn importantquan trọng thing.
37
149000
4000
Những gì lũ trẻ nhìn thấy
là điều quan trọng nhất.
02:58
Let's take a snapshotảnh chụp nhanh at aviationhàng không.
38
153000
3000
Hãy cùng nhìn lại một chút
về ngành hàng không
03:01
And there was a wonderfulTuyệt vời little shortngắn four-yearbốn năm time periodgiai đoạn
39
156000
3000
Đã từng có một khoảng thời gian
4 năm ngắn ngủi tuyệt vời
03:04
when marvelouskỳ diệu things happenedđã xảy ra.
40
159000
3000
khi những thứ kì diệu xảy ra.
Nó bắt đầu vào năm 1908, khi anh em
nhà Wright bay trên bầu trời Paris,
03:07
It startedbắt đầu in 1908, when the WrightWright brothersanh em flewbay in ParisParis, and everybodymọi người said,
41
162000
4000
và mọi người bắt đầu nói:
03:11
"OohOoh, hey, I can do that." There's only a fewvài people that have flownbay
42
166000
4000
"Ồ, này, tôi có thể làm điều đó."
Chỉ vài người có thể bay vào đầu năm 1908.
03:15
in earlysớm 1908. In fourbốn yearsnăm, 39 countriesquốc gia had hundredshàng trăm of airplanesmáy bay,
43
170000
5000
Trong bốn năm, 39 quốc gia đã có
đến hàng trăm chiếc máy bay,
03:20
thousandnghìn of pilotsphi công. AirplanesMáy bay were inventedphát minh by naturaltự nhiên selectionlựa chọn.
44
175000
4000
và hàng ngàn phi công. Máy bay
đã được sáng chế theo chọn lọc tự nhiên.
03:24
Now you can say that intelligentthông minh designthiết kế designsthiết kế our airplanesmáy bay of todayhôm nay,
45
179000
4000
Giờ ta có thể nói rằng bản thiết kế
ngày đó đã tạo ra máy bay ngày nay.
03:28
but there was no intelligentthông minh designthiết kế really designingthiết kế those earlysớm airplanesmáy bay.
46
183000
4000
nhưng đã không có
"thiết kế thông minh" nào
thực sự tạo ra
những chiếc máy bay thời đó.
03:32
There were probablycó lẽ at leastít nhất 30,000 differentkhác nhau things triedđã thử,
47
187000
5000
Có ít nhất 30000 các mẫu
khác nhau đã được thử,
03:37
and when they crashtai nạn and killgiết chết the pilotPhi công, don't try that again.
48
192000
4000
khi chúng lao xuống và giết chết phi công,
đừng dùng lại mẫu đó.
03:41
The onesnhững người that flewbay and landedhạ cánh OK
49
196000
3000
Các mẫu bay được lên và hạ cánh là OK,
chỉ vì không có
phi công được đào tạo, những người
được định nghĩa là có chất lượng bay tốt.
03:44
because there were no trainedđào tạo pilotsphi công
50
199000
1000
03:45
who had good flyingbay qualitiesphẩm chất by definitionĐịnh nghĩa.
51
200000
4000
Do đó ta, bằng rất nhiều nỗ lực,
trải qua hàng ngàn cuộc thử nghiệm
03:49
So we, by makingchế tạo a wholetoàn thể bunch of attemptscố gắng, thousandshàng nghìn of attemptscố gắng,
52
204000
5000
03:54
in that four-yearbốn năm time periodgiai đoạn, we inventedphát minh the conceptscác khái niệm
53
209000
3000
trong khoảng thời gian 4 năm,
ta đã tạo ra các ý tưởng
03:57
of the airplanesmáy bay that we flybay todayhôm nay. And that's why they're so safean toàn,
54
212000
3000
của máy bay hiện nay.
Và đó là lí mà chúng rất an toàn,
04:00
as we gaveđưa ra it a lot of chancecơ hội to find what's good.
55
215000
4000
bởi chúng ta đã bỏ rất nhiều công sức
để tìm hiểu điều gì là phù hợp.
Nhưng điều đó vẫn chưa xảy ra
với tàu không gian
04:04
That has not happenedđã xảy ra at all in spacekhông gian flyingbay.
56
219000
2000
Chỉ mới có 2 ý tưởng được thử nghiệm --
hai bởi người Mỹ và một bởi người Nga
04:06
There's only been two conceptscác khái niệm triedđã thử -- two by the U.S. and one by the RussiansNgười Nga.
57
221000
4000
Vậy, ai đã được truyền cảm hứng
trong những năm tháng ấy?
04:10
Well, who was inspiredcảm hứng duringsuốt trong that time periodgiai đoạn?
58
225000
2000
04:12
AviationAviation WeekTuần askedyêu cầu me to make a listdanh sách of who I thought
59
227000
3000
Aviation Week đã đề nghị tôi lập ra
danh sách những người mà tôi nghĩ
04:15
were the moversmáy kéo and shakersmáy rung of the first 100 yearsnăm of aviationhàng không.
60
230000
3000
là đã có những đột phá trong
100 năm đầu của ngành hàng không.
04:18
And I wroteđã viết them down and I foundtìm out latermột lát sau that everymỗi one of them
61
233000
4000
Và tôi đã liệt kê họ ra và sau đó
phát hiện ra rằng tất cả bọn họ
04:22
was a little kidđứa trẻ in that wonderfulTuyệt vời renaissancephục hưng of aviationhàng không.
62
237000
7000
đều chỉ mới là những cậu bé trong
thời kỳ phục hưng đó của ngành hàng không.
Những việc xảy ra khi tôi còn nhỏ là --
cũng là những việc khá là "nặng đô"
04:29
Well, what happenedđã xảy ra when I was a little kidđứa trẻ was -- some prettyđẹp heavynặng stuffđồ đạc too.
63
244000
4000
04:33
The jetmáy bay phản lực agetuổi tác startedbắt đầu: the missiletên lửa agetuổi tác startedbắt đầu. VonVon BraunBraun was on there
64
248000
5000
Kỉ nguyên của máy bay phản lực
và tên lửa bắt đầu. Von Braun đã ở trên đó
chỉ ra cách để lên sao Hỏa --
nó xảy ra trước cả vệ tinh Sputnik.
04:38
showinghiển thị how to go to MarsSao Hỏa -- and this was before SputnikSputnik.
65
253000
2000
04:40
And this was at a time when MarsSao Hỏa was a hellĐịa ngục of a lot more interestinghấp dẫn
66
255000
4000
Tại thời điểm mà sao Hỏa vẫn còn là
một nơi thú vị hơn nhiều so với bây giờ.
04:44
than it is now. We thought there'dmàu đỏ be animalsđộng vật there;
67
259000
2000
Chúng ta đã nghĩ là có
động vật trên đó;
04:46
we knewbiết there were plantscây there; the colorsmàu sắc changethay đổi, right?
68
261000
4000
ta biết có cây cối trên đó
vì có sự thay đổi màu sắc,
đúng không?
04:50
But, you know, NASANASA screwedhơi say that up because they'vehọ đã sentgởi these robotsrobot
69
265000
3000
Nhưng NASA đã làm hỏng việc
do họ đã gửi robot lên đó
04:53
and they'vehọ đã landedhạ cánh it only in the desertssa mạc.
70
268000
3000
và chúng chỉ đều đáp xuống sa mạc.
04:56
(LaughterTiếng cười)
71
271000
4000
(Cười)
05:00
If you look at what happenedđã xảy ra -- this little blackđen linehàng is as fastNhanh as man ever flewbay,
72
275000
7000
Nếu bạn nhìn vào những gì đã xảy ra --
Đường màu đen tượng trưng cho tốc độ bay
nhanh nhất mà con người đạt được
05:07
and the redđỏ linehàng is top-of-the-linetop-of-the-line militaryquân đội fightersmáy bay chiến đấu
73
282000
3000
Đường màu đỏ là tốc độ
nhanh nhất của máy bay quân sự
05:10
and the bluemàu xanh da trời linehàng is commercialthương mại airkhông khí transportvận chuyển.
74
285000
3000
và đường màu xanh là của
máy bay thương mại
Như bạn thấy, họ đã có một bước đột phá
trong khi tôi còn là một đứa nhóc --
05:13
You noticeđể ý here'sđây là a biglớn jumpnhảy when I was a little kidđứa trẻ --
75
288000
2000
05:15
and I think that had something to do with givingtặng me the couragelòng can đảm
76
290000
4000
Và tôi nghĩ là nó đã động viên tôi
05:19
to go out and try something that other people weren'tkhông phải havingđang có the couragelòng can đảm to try.
77
294000
5000
để làm những điều mà
người khác không dám làm.
05:24
Well, what did I do when I was a kidđứa trẻ?
78
299000
2000
Tôi đã làm gì khi tôi còn là đứa trẻ?
Tôi không chơi xe Hotrods, không có
các cô gái trẻ, không nhảy nhót
05:26
I didn't do the hotrodshotrods and the girlscô gái and the dancingkhiêu vũ
79
301000
3000
05:29
and, well, we didn't have drugsma túy in those daysngày. But I did competitioncuộc thi modelmô hình airplanesmáy bay.
80
304000
5000
và thời đó cũng không có thuốc phiện.
Nhưng tôi đã thi thiết kế các mô hình
máy bay.
Tôi đã dành khoảng 7 năm
trong cuộc chiến tranh Việt Nam
05:34
I spentđã bỏ ra about sevenbảy yearsnăm duringsuốt trong the VietnamViệt Nam WarChiến tranh
81
309000
2000
05:36
flight-testingkiểm tra bay airplanesmáy bay for the AirMáy ForceLực lượng.
82
311000
3000
để bay thử các máy bay cho Không Lực.
Sau đó, tôi tham gia và vui vẻ
chế tạo các loại máy bay
05:39
And then I wentđã đi in and I had a lot of funvui vẻ buildingTòa nhà airplanesmáy bay
83
314000
2000
05:41
that people could buildxây dựng in theirhọ garagesnhà để xe.
84
316000
3000
mà người khác hoàn toàn có thể
chế tạo trong nhà xe của họ.
05:44
And some 3,000 of those are flyingbay. Of coursekhóa học, one of them
85
319000
3000
Và hiện nay, có khoảng 3000 chiếc
đang được sử dụng. Một trong số đó
05:47
is around the worldthế giới VoyagerVoyager. I foundedthành lập anotherkhác companyCông ty in '82,
86
322000
4000
là chiếc Voyager-vòng-quanh-thế-giới.
Tôi đã thành lập một công ty khác năm 82,
05:51
which is my companyCông ty now.
87
326000
2000
Đó chính là là công ty của tôi bây giờ.
05:53
And we have developedđã phát triển more than one newMới typekiểu of airplaneMáy bay everymỗi yearnăm sincekể từ 1982.
88
328000
7000
Từ năm 82, chúng tôi đã luôn cho ra
ít nhất một loại máy bay mới vào mỗi năm.
Và tôi không thể ho các bạn thấy
được hết với biểu đồ này.
06:00
And there's a lot of them that I actuallythực ra can't showchỉ you on this chartđồ thị.
89
335000
4000
06:04
The mostphần lớn impressiveấn tượng airplaneMáy bay ever, I believe, was designedthiết kế
90
339000
4000
Chiếc máy bay ấn tượng nhất,
đối với tôi, đã được thiết kế
06:08
only a dozen yearsnăm after the first operationalhoạt động jetmáy bay phản lực.
91
343000
4000
chỉ 12 năm sau khi chiếc máy bay phản lực
đầu tiên được đưa vào hoạt động
06:12
StayedỞ lại in servicedịch vụ tillcho đến it was too rustybị gỉ to flybay, takenLấy out of servicedịch vụ.
92
347000
4000
Nó đã phục vụ cho đến khi
trở nên quá rỉ sét để bay.
06:16
We retreatedrút lui in '98 back to something that was developedđã phát triển in '56. What?
93
351000
7000
Vào năm 98, chúng tôi đã quay lại
sử dụng một thứ được phát triển năm 56.
Bạn có tin được không?
06:23
The mostphần lớn impressiveấn tượng spaceshiptàu không gian ever, I believe,
94
358000
3000
Chiếc tàu vũ trụ ấn tượng nhất, theo tôi,
06:26
was a GrummanGrumman LunarÂm lịch LanderTàu đổ bộ. It was a -- you know, it landedhạ cánh on the moonmặt trăng,
95
361000
5000
là một bộ phận đáp kiểu Grumman Lunar.
Nó -- như bạn biết, đã hạ cánh xuống và
cất cánh khỏi mặt trăng mà
không cần bất kì nhân viên hỗ trợ nào --
06:31
take off of the moonmặt trăng, didn't need any maintenancebảo trì guys --
96
366000
2000
06:33
that's kindloại of coolmát mẻ.
97
368000
2000
nó tuyệt lắm.
Chúng ta đã đánh mất khả năng đó.
Chúng ta đã bỏ phế nó năm 72.
06:35
We'veChúng tôi đã lostmất đi that capabilitykhả năng. We abandonedbị bỏ rơi it in '72.
98
370000
3000
06:38
This thing was designedthiết kế threesố ba yearsnăm after GagarinGagarin first flewbay in spacekhông gian in 1961.
99
373000
5000
Thứ này được thiết kế chỉ 3 năm sau khi
Gagarin lần đầu bay vào vũ trụ năm 1961.
06:43
ThreeBa yearsnăm, and we can't do that now. CrazyĐiên.
100
378000
5000
Đã chỉ mất 3 năm, và bây giờ thì chúng ta
lại không thể làm được. Điên rồ thật.
06:48
Talk very brieflyngắn gọn about innovationđổi mới cycleschu kỳ, things that growlớn lên,
101
383000
5000
Nói ngắn gọn về chu kỳ đổi mới:
những thứ mới mọc lên,
06:53
have a lot of activityHoạt động; they diechết out when they're replacedthay thế by something elsekhác.
102
388000
4000
được sử dụng nhiều, rồi chúng trở thành
lỗi thời khi có một thứ khác thay thế.
06:57
These things tendcó xu hướng to happenxảy ra everymỗi 25 yearsnăm.
103
392000
3000
Chu kỳ này thường
lặp lại mỗi 25 năm.
07:00
40 yearsnăm long, with an overlaptrùng lặp. You can put that statementtuyên bố
104
395000
4000
40 năm dài, với một sự trùng lặp.
Bạn có thể nhìn thấy điều đó
07:04
on all kindscác loại of differentkhác nhau technologiescông nghệ. The interestinghấp dẫn thing --
105
399000
3000
trong tất cả các lĩnh vực công nghệ.
Điều thú vị ở đây --
07:07
by the way, the speedtốc độ here, excusetha me, higher-speedtốc độ cao hơn traveldu lịch
106
402000
3000
sẵn tiện, nói về tốc độ,
du lịch tốc độ nhanh
07:10
is the titlechức vụ of these innovationđổi mới cycleschu kỳ. There is nonekhông ai here.
107
405000
6000
đang là tiêu để của những chu kỳ đổi mới.
Nhưng ở đây lại không có sự đổi mới nào.
07:16
These two newMới airplanesmáy bay are the sametương tự speedtốc độ as the DCDC8 that was donelàm xong in 1958.
108
411000
8000
Hai chiếc máy bay mới
hiện nay có tốc độ
chỉ ngang bằng với chiếc DC8
được hoàn thành năm 1958.
07:24
Here'sĐây là the biggiebiggie, and that is, you don't have innovationđổi mới cycleschu kỳ
109
419000
3000
Và quan trọng là ở đó, bạn sẽ không có
một chu kỳ đổi mới nào
07:27
if the governmentchính quyền developsphát triển and the governmentchính quyền usessử dụng it.
110
422000
3000
nếu chỉ có chính phủ
phát triển và sử dụng nó.
07:30
You know, a good examplethí dụ, of coursekhóa học, is the DARPADARPA netmạng lưới.
111
425000
4000
Một ví dụ cho thấy là mạng DARPA.
07:34
ComputersMáy vi tính were used for artillerypháo binh first, then IRSSỞ THUẾ VỤ.
112
429000
3000
Máy tính ban đầu được dùng cho
pháo binh, sau đó cho IRS.
Nhưng sau khi giao cho chúng ta,
07:37
But when we got it, now you have all the levelcấp độ of activityHoạt động,
113
432000
3000
nó đã được cải tiến để có tất cả
giá trị sử dụng và lợi ích như hiện nay.
07:40
all the benefitlợi ích from it. PrivateRiêng sectorngành has to do it.
114
435000
4000
Công việc này phải được
tư nhân thực hiện.
07:44
Keep that in mindlí trí. I put down innovationđổi mới --
115
439000
3000
Hãy ghi nhớ điều đó.
Tôi ghi nhận sự đổi mới --
Tôi tìm kiếm sự đổi
mới trong ngành không gian.
07:47
I've lookednhìn for innovationđổi mới cycleschu kỳ in spacekhông gian; I foundtìm nonekhông ai.
116
442000
3000
nhưng không thấy gì cả.
07:50
The very first yearnăm, startingbắt đầu when GagarinGagarin wentđã đi in spacekhông gian,
117
445000
4000
Trong năm đầu tiên kể từ
khi Gararin bay vào vũ trụ,
07:54
and a fewvài weekstuần latermột lát sau AlanAlan ShepherdChăn cừu, there were fivesố năm mannedcó người lái
118
449000
3000
và vài tuần sau đó là Alan Shepherd,
đã có tổng cộng 5 chuyến bay
07:57
spacekhông gian flightschuyến bay in the worldthế giới -- the very first yearnăm.
119
452000
3000
có người lái vào không gian
-- chỉ trong năm đầu tiên.
08:00
In 2003, everyonetất cả mọi người that the UnitedVương StatesTiểu bang sentgởi to spacekhông gian was killedbị giết.
120
455000
9000
Vào năm 2003, tất cả những người
được Mỹ gửi vào không gian đều chết.
08:09
There were only threesố ba or fourbốn flightschuyến bay in 2003.
121
464000
2000
Chỉ có khoảng ba, bốn
chuyến bay vào năm 2003.
08:11
In 2004, there were only two flightschuyến bay: two RussianNga SoyuzSoyuz flightschuyến bay
122
466000
7000
Vào năm 2004, chỉ có hai chuyến bay:
hai tàu vũ trụ Soyuz của Nga bay
lên trạm vũ trụ quốc tế có người. Và tôi
cùng với nhóm của mình gồm vài chục người.
08:18
to the internationalquốc tế mannedcó người lái stationga tàu. And I had to flybay threesố ba in MojaveMojave
123
473000
4000
08:22
with my little groupnhóm of a couplevợ chồng dozen people
124
477000
2000
đã phải gửi lên thêm 3 người ở Mojave.
08:24
in ordergọi món to get to a totaltoàn bộ of fivesố năm,
125
479000
2000
để có được tổng cộng là năm.
08:26
which was the numbercon số the sametương tự yearnăm back in 1961.
126
481000
5000
Đó cũng chính là số người
được gửi lên năm 1961.
Không có sự tăng thêm nào,
08:31
There is no growthsự phát triển. There's no activityHoạt động. There's no nothing.
127
486000
5000
không có bất kì hoạt động nào,
chẳng có gì hết.
Đây là một bức ảnh được
chụp từ tàu SpaceShipOne.
08:36
This is a picturehình ảnh here takenLấy from SpaceShipOneSpaceShipOne.
128
491000
3000
Còn bức này được chụp từ quỹ đạo.
08:39
This is a picturehình ảnh here takenLấy from orbitquỹ đạo.
129
494000
2000
08:41
Our goalmục tiêu is to make it so that you can see this picturehình ảnh and really enjoythưởng thức that.
130
496000
6000
Mục tiêu chúng tôi là cho phép
bạn có thể nhìn thấy những bức ảnh
và thật sự thưởng thức nó.
Chúng tôi đã làm được điều đó trong các
chuyến bay không hết một vòng quỹ đạo.
08:47
We know how to do it for sub-orbitaldưới quỹ đạo flyingbay now, do it safean toàn enoughđủ --
131
502000
4000
làm nó đủ an toàn --
08:51
at leastít nhất as safean toàn as the earlysớm airlinescác hãng hàng không -- so that can be donelàm xong.
132
506000
4000
ít nhất là an toàn như các máy bay ở
buổi đầu -- để nó có thể được thực hiện.
08:55
And I think I want to talk a little bitbit about why we had the couragelòng can đảm
133
510000
5000
Và tôi nghĩ là tôi muốn chia sẽ một chút
về lý do đã cho tôi động lực
09:00
to go out and try that as a smallnhỏ bé companyCông ty.
134
515000
7000
để đứng dậy và thực hiện nó
dù chỉ mới là một công ty nhỏ.
09:07
Well, first of all, what's going to happenxảy ra nextkế tiếp?
135
522000
3000
Vậy, đầu tiên, cái gì sẽ xảy ra tiếp theo?
09:10
The first industryngành công nghiệp will be a highcao volumeâm lượng, a lot of playersngười chơi.
136
525000
4000
Ngành công nghiệp đầu tiên sẽ chiếm một
tỷ trọng lớn, với rất nhiều người chơi.
09:14
There's anotherkhác one announcedđã thông báo just last weektuần.
137
529000
3000
Có một thông báo khác vào tuần trước.
09:17
And it will be sub-orbitaldưới quỹ đạo. And the reasonlý do it has to be sub-orbitaldưới quỹ đạo
138
532000
6000
Và đó sẽ là ngành công nghiệp bay dưới
quỹ đạo. Và lý do mà nó phải là, là do
09:23
is, there is not solutionscác giải pháp for adequateđầy đủ safetyan toàn
139
538000
3000
không có một giải pháp để đảm bảo an toàn
trong việc đưa công chúng lên quỹ đạo.
09:26
to flybay the publiccông cộng to orbitquỹ đạo. The governmentscác chính phủ have been doing this --
140
541000
5000
Các chính phủ -- ba chính phủ đã
làm công việc này trong vòng 45 năm.
09:31
threesố ba governmentscác chính phủ have been doing this for 45 yearsnăm,
141
546000
2000
09:33
and still fourbốn percentphần trăm of the people that have left the atmospherekhông khí have diedchết.
142
548000
4000
và tỉ lệ người chết khi rời khỏi
bầu khí quyển vẫn là 4%.
09:37
That's -- You don't want to runchạy a businesskinh doanh with that kindloại of a safetyan toàn recordghi lại.
143
552000
5000
Nó thật là -- Bạn sẽ không muốn
làm ăn với một chỉ số an toàn như vậy.
09:42
It'llNó sẽ be very highcao volumeâm lượng; we think 100,000 people will flybay by 2020.
144
557000
6000
Nó sẽ chiếm tỷ trọng lớn; chúng tôi nghĩ
là sẽ có 100000 người bay vào năm 2020.
09:48
I can't tell you when this will startkhởi đầu,
145
563000
2000
Tôi không thể nói khi nào
nó sẽ bắt đầu,
09:50
because I don't want my competitioncuộc thi to know my schedulekế hoạch.
146
565000
3000
bởi vì tôi không muốn các đối thủ
biết được kế hoạch của mình.
09:53
But I think onceMột lần it does, we will find solutionscác giải pháp,
147
568000
5000
Nhưng một khi mà nó bắt đầu,
chúng ta sẽ giải quyết được các vấn đề,
09:58
and very quicklyMau, you'llbạn sẽ see those resortphương sách hotelskhách sạn in orbitquỹ đạo.
148
573000
3000
và nhanh thôi, bạn sẽ thấy những
khu nghĩ dưỡng ở trên quỹ đạo.
10:01
And that realthực easydễ dàng thing to do, which is a swinglung lay around the moonmặt trăng
149
576000
3000
Và một điều dễ dàng thực hiện,
đó là bay vòng qua mặt trăng
10:04
so you have this coolmát mẻ viewlượt xem. And that will be really coolmát mẻ.
150
579000
4000
để có được cảnh quan tuyệt vời này.
Chắn chắn nó sẽ rất tuyệt.
10:08
Because the moonmặt trăng doesn't have an atmospherekhông khí --
151
583000
2000
Bởi vì mặt trăng không có bầu khí quyển --
10:10
you can do an ellipticalhình elip orbitquỹ đạo and missbỏ lỡ it by 10 feetđôi chân if you want.
152
585000
3000
Bạn có thể bay theo quỹ đão elip
và cách mặt đất chỉ 10 feet nếu muốn.
10:13
Oh, it's going to be so much funvui vẻ.
153
588000
2000
Ôi, chắc sẽ tuyệt lắm.
10:15
(LaughterTiếng cười)
154
590000
2000
(Cười)
10:17
OK. My criticsnhà phê bình say, "Hey, Rutan'sCủa Rutan just spendingchi tiêu
155
592000
4000
Được rồi, các nhà phê bình của tôi nói:
"Này, Rutan chỉ đang tiêu tiền của
10:21
a lot of these billionaires'tỷ phú ' moneytiền bạc for joyridesjoyrides for billionairestỷ phú.
156
596000
5000
các tỷ phú để tạo ra các
chuyến đi ăn chơi dành cho tỷ phú.
10:26
What's this? This is not a transportationvận chuyển systemhệ thống; it's just for funvui vẻ."
157
601000
5000
Cái gì đây? Đó không phải một hệ thống
giao thông, nó chỉ để cho vui thôi."
Tôi đã từng bị điều này làm phiền,
nhưng sau đó tôi suy nghĩ lại,
10:31
And I used to be botheredlàm phiền by that, and then I got to thinkingSuy nghĩ,
158
606000
3000
10:34
well, wait a minutephút. I boughtđã mua my first AppleApple computermáy vi tính in 1978
159
609000
5000
đợi chút, tôi mua máy tính Apple
lần đầu tiên năm 1978
10:39
and I boughtđã mua it because I could say, "I got a computermáy vi tính at my housenhà ở and you don't.
160
614000
6000
và tôi đã mua nó để có thể nói:
"Tôi có máy tính còn anh thì không",
10:45
'What do you use it for?' Come over. It does FroggerFrogger." OK.
161
620000
5000
"Anh dùng nó để làm gì?",
"Tôi chơi Frogger."
10:50
(LaughterTiếng cười)
162
625000
1000
(Tiếng cười)
10:51
Not the bank'scủa ngân hàng computermáy vi tính or Lockheed'sCủa Lockheed computermáy vi tính,
163
626000
3000
Không như các máy tính
của ngân hàng hay của Lookheed,
10:54
but the home computermáy vi tính was for gamesTrò chơi.
164
629000
3000
máy tính ở nhà đã được
dùng để chơi game.
10:57
For a wholetoàn thể decadethập kỷ it was for funvui vẻ -- we didn't even know what it was for.
165
632000
4000
Trong cả một thế kỉ, máy tính
chỉ dùng để mua vui --
chúng ta còn không biết
phải làm gì với nó.
11:01
But what happenedđã xảy ra, the factthực tế that we had this biglớn industryngành công nghiệp,
166
636000
4000
Vậy điều gì đã xảy ra?
Ngành công nghiệp máy tính
đã trở nên lớn mạnh,
11:05
biglớn developmentphát triển, biglớn improvementcải tiến and capabilitykhả năng and so on,
167
640000
4000
sự phát triển nhanh chóng,
kèm theo những đột phá
và những khả năng to lớn.
11:09
and they get out there in enoughđủ homesnhà -- we were ripechín muồi for a newMới inventionsự phát minh.
168
644000
5000
Và máy tính đã có mặt ở mọi nhà --
đây là thời điểm hoàn hảo
cho một phát minh mới.
Và nhà phát minh đó đang
ở trong buổi gặp này.
11:14
And the inventorngười phát minh is in this audiencethính giả.
169
649000
2000
11:16
AlAl GoreGore inventedphát minh the InternetInternet and because of that,
170
651000
4000
Al Gore đã phát minh ra Internet và do đó,
11:20
something that we used for a wholetoàn thể yearnăm -- excusetha me --
171
655000
3000
một thứ ta đã dùng trong
cả một năm -- xin lỗi --
11:23
a wholetoàn thể decadethập kỷ for funvui vẻ, becameđã trở thành everything -- our commercethương mại, our researchnghiên cứu,
172
658000
6000
cả một thế kỉ chỉ để mua vui,
đã trở thành mọi thứ của chúng ta --
tài chính, nghiên cứu, liên lạc, ...
11:29
our communicationgiao tiếp and, if we let the GoogleGoogle guys
173
664000
4000
Nếu ta để cho anh bạn Google thong thả
suy nghĩ thì sẽ có thêm hàng tá thứ nữa
11:33
think for anotherkhác couplevợ chồng weekendscuối tuần, we can addthêm vào a dozen more things to the listdanh sách. (LaughterTiếng cười)
174
668000
4000
để thêm vào danh sách. (Cười)
11:37
And it won'tsẽ không be very long before you won'tsẽ không be ablecó thể to convincethuyết phục kidstrẻ em
175
672000
3000
Và không lâu nữa đâu,
bạn sẽ không thể nối dối với con bạn
11:40
that we didn't always have computersmáy vi tính in our homesnhà.
176
675000
5000
rằng bố mẹ đã không phải lúc nào
cũng có máy tính trong nhà.
11:45
So funvui vẻ is defendablecó thể bào chữa được.
177
680000
3000
Vậy, thú vui của bọn nhóc đã được bảo vệ.
11:48
OK, I want to showchỉ you kindloại of a busybận chartđồ thị,
178
683000
5000
OK, Tôi muốn cho các bạn thấy
một sơ đồ khá là phức tạp,
11:53
but in it is my predictiondự đoán with what's going to happenxảy ra.
179
688000
3000
nhưng nó là dự đoán của tôi
về những thứ sắp xảy ra.
11:56
And in it alsocũng thế bringsmang lại up anotherkhác pointđiểm, right here.
180
691000
4000
Và nó còn cho thấy một điều nữa,
ngay ở đây.
12:00
There's a groupnhóm of people that have come forwardphía trước --
181
695000
4000
Có một số người đã bước lên
12:04
and you don't know all of them -- but the onesnhững người that have come forwardphía trước
182
699000
3000
bạn không biết tất cả bọn họ --
nhưng những người đó
12:07
were inspiredcảm hứng as youngtrẻ childrenbọn trẻ, this little three-số ba- to 15-year-old-tuổi agetuổi tác,
183
702000
7000
đã nhận được cảm hứng khi còn nhỏ.
Một đứa nhóc chỉ từ 3 đến 15 tuổi,
12:14
by us going to orbitquỹ đạo and going to the moonmặt trăng here,
184
709000
3000
đã có được động lực và đi lên mặt trăng,
ngay tại đây,
12:17
right in this time periodgiai đoạn.
185
712000
2000
trong khoảng thời gian này.
12:19
PaulPaul AllenAllen, ElanElan MuskXạ hương, RichardRichard BransonBranson, JeffJeff BezosBezos, the AnsariAnsari familygia đình,
186
714000
10000
Paul Allen, Elan Musk, Richard Branson,
Jeff Bezos, gia đình Ansari,
12:29
which is now fundingkinh phí the Russians'Nga' sub-orbitaldưới quỹ đạo thing,
187
724000
5000
gia đình mà hiện đăng tài trợ cho chương
trình bay dưới quỹ đạo của người Nga,
12:34
BobBob BigelowBigelow, a privateriêng tư spacekhông gian stationga tàu, and CarmackCarmack.
188
729000
4000
Bob Bigelow, một trạm không gian tư nhân,
và Carmack.
12:38
These people are takinglấy moneytiền bạc and puttingđặt it in an interestinghấp dẫn areakhu vực,
189
733000
6000
Đó là những người đang đặt tiền
vào một lĩnh vực thú vị,
12:44
and I think it's a lot better than they put it in an areakhu vực
190
739000
3000
và tôi nghĩ như vậy sẽ tốt hơn
so với việc họ đấu tư vào lĩnh vực
12:47
of a better celltế bào phoneđiện thoại or something -- but they're puttingđặt it in very --
191
742000
4000
điện thoại hay đại loại thế --
nhưng họ đang đầu tư cho lĩnh vực này
12:51
areaskhu vực and this will leadchì us into this kindloại of capabilitykhả năng,
192
746000
4000
và điều đó cho phép chúng tôi
thúc đẩy các khả năng,
12:55
and it will leadchì us into the nextkế tiếp really biglớn thing
193
750000
2000
và sẽ dẫn chúng ta đến
một điều vĩ đại kế tiếp
12:57
and it will allowcho phép us to explorekhám phá. And I think eventuallycuối cùng
194
752000
4000
và nó sẽ cho phép khám phá.
Và sau cùng, tôi nghĩ nó sẽ
13:01
it will allowcho phép us to colonizethuộc địa and to keep us from going extincttuyệt chủng.
195
756000
4000
cho phép chúng ta định cư ở nơi khác
và tránh khỏi nguy bị cơ tuyệt chủng.
13:05
They were inspiredcảm hứng by biglớn progresstiến độ. But look at the progresstiến độ that's going on after that.
196
760000
6000
Họ đã nhận được cảm hứng
bởi những bước tiến lớn.
Nhưng hãy nhìn vào
sự tiến bộ ngay sau đó.
13:11
There were a couplevợ chồng of examplesví dụ here.
197
766000
2000
Đã có một vài ví dụ ở đây.
13:13
The militaryquân đội fightersmáy bay chiến đấu had a -- highest-performancehiệu suất cao nhất militaryquân đội airplaneMáy bay
198
768000
4000
Không quân có một -- chiếc máy bay
chiến đấu có hiệu xuất lớn nhất
13:17
was the SRSR71. It wentđã đi a wholetoàn thể life cyclechu kỳ, got too rustybị gỉ to flybay,
199
772000
5000
đã từng là chiếc SR71.
Nó đã phục vụ trong cả quãng đời của mình
trước khi trở nên quá rỉ sét để bay
và được cho ngừng hoạt động.
13:22
and was takenLấy out of servicedịch vụ. The ConcordeConcorde doubledtăng gấp đôi the speedtốc độ for airlinehãng hàng không traveldu lịch.
200
777000
5000
Chiếc Concorde đã tăng gấp đôi
tốc độ của ngành du lịch hàng không.
Nó phục vụ trong cả quãng đời của
mình mà không có sự cạnh tranh nào,
13:27
It wentđã đi a wholetoàn thể life cyclechu kỳ withoutkhông có competitioncuộc thi,
201
782000
3000
13:30
tooklấy out of servicedịch vụ. And we're stuckbị mắc kẹt back here
202
785000
3000
và đã được cho ngừng hoạt động.
Và chúng ta vẫn đang mắc kẹt ở đó
13:33
with the sametương tự kindloại of capabilitykhả năng for militaryquân đội fightersmáy bay chiến đấu
203
788000
3000
với cùng một khả năng của máy bay quân sự
13:36
and commercialthương mại airlinehãng hàng không traveldu lịch that we had back in the latemuộn '50s.
204
791000
4000
và máy bay du lịch mà ta đã có
vào những năm 50.
13:40
But something is out there to inspiretruyền cảm hứng our kidstrẻ em now.
205
795000
4000
Nhưng vẫn còn một điều gì đó
để truyền động lực cho lũ trẻ.
Và tôi đang nói nếu như bạn
đang có một em bé
13:44
And I'm talkingđang nói about if you've got a babyđứa bé now,
206
799000
2000
13:46
or if you've got a 10-year-old-tuổi now.
207
801000
1000
hoặc một đứa nhóc 10 tuổi.
13:47
What's out there is there's something really interestinghấp dẫn going to happenxảy ra here.
208
802000
6000
Điều đó chính là có đang có
một thứ thú vị sắp diễn ra.
13:53
RelativelyTương đối soonSớm, you'llbạn sẽ be ablecó thể to buymua a ticket
209
808000
2000
Sớm thôi, bạn sẽ có thể mua vé
13:55
and flybay highercao hơn and fasternhanh hơn than the highest-performancehiệu suất cao nhất
210
810000
5000
và bay cao hơn và nhanh hơn
máy bay quân sự
14:00
militaryquân đội operationalhoạt động airplaneMáy bay. It's never happenedđã xảy ra before.
211
815000
4000
tốt nhất đang hoạt động.
Nó chưa từng xảy ra trước đó.
14:04
The factthực tế that they have stuckbị mắc kẹt here with this kindloại of performancehiệu suất
212
819000
5000
Thực tế là chúng ta đã mắc kẹt ở đây
với cùng một khả năng từ đó tới giờ,
và, bạn biết đấy, bạn chiến thắng
một trận chiến chỉ trong 12 phút.
14:09
has been, well, you know, you winthắng lợi the warchiến tranh in 12 minutesphút;
213
824000
3000
14:12
why do you need something better?
214
827000
1000
tại sao bạn lại cần một thứ tốt hơn?
14:13
But I think when you guys startkhởi đầu buyingmua tickets and flyingbay
215
828000
3000
Nhưng tôi nghĩ khi bạn bắt đầu mua vé và
14:16
sub-orbitaldưới quỹ đạo flightschuyến bay to spacekhông gian, very soonSớm -- wait a minutephút,
216
831000
5000
bay các chuyến bay dưới quỹ đạo,
sớm thôi -- chờ một chút,
chuyện gì đang xảy ra ở đây?
Chúng ta sẽ có máy bay quân sự
14:21
what's happeningxảy ra here, we'lltốt have militaryquân đội fightersmáy bay chiến đấu
217
836000
3000
14:24
with sub-orbitaldưới quỹ đạo capabilitykhả năng, and I think very soonSớm this.
218
839000
3000
có thể bay dưới quỹ đạo,
và tôi nghĩ tới đầu tiên là nó.
14:27
But the interestinghấp dẫn thing about it is the commercialthương mại guys are going to go first.
219
842000
4000
Nhưng điều thú vị ở đây là
bên thương mại sẽ đi trước.
14:31
OK, I look forwardphía trước to a newMới "capitalist'stư bản spacekhông gian racecuộc đua," let's call it.
220
846000
6000
OK, tôi đang trông chờ một cuộc chạy đua.
Hãy gọi nó là:
"Chạy đua vào không gian kiểu tư bản".
14:37
You remembernhớ lại the spacekhông gian racecuộc đua in the '60s was for nationalQuốc gia prestigeuy tín,
221
852000
4000
Bạn hãy nhớ rằng cuộc chạy đua không gian
những năm 60 là cho uy danh của quốc gia,
14:41
because we lostmất đi the first two milestonescột mốc.
222
856000
3000
vì chúng ta đã bỏ lỡ
hai cột mốc quan trọng.
14:44
We didn't losethua them technicallyvề mặt kỹ thuật. The factthực tế that we had the hardwarephần cứng
223
859000
4000
Về kĩ thuật, chúng ta đã không thua họ.
Thực tế, chúng ta đã có trang thiết bị
14:48
to put something in orbitquỹ đạo when we let VonVon BraunBraun flybay it --
224
863000
5000
để đưa thứ gì đó vào không gian
khi ta cho Von Braun bay nó --
Bạn có thể nói rằng đó
không phải là thua thiệt về kĩ thuật.
14:53
you can arguetranh luận that's not a technicalkỹ thuật lossmất mát.
225
868000
2000
14:55
SputnikSputnik wasn'tkhông phải là a technicalkỹ thuật lossmất mát, but it was a prestigeuy tín lossmất mát.
226
870000
4000
Sputnik không phải là sự mất mát
về kĩ thuật, mà là sự mất mát về uy tín.
14:59
AmericaAmerica -- the worldthế giới saw AmericaAmerica as not beingđang the leaderlãnh đạo in technologyCông nghệ,
227
874000
7000
Nước Mỹ - thế giới đã không xem nước Mỹ
như một nước đi đầu về công nghệ,
và điều đó rất quan trọng.
15:06
and that was a very strongmạnh thing.
228
881000
2000
15:08
And then we flewbay AlanAlan ShepherdChăn cừu weekstuần after GagarinGagarin,
229
883000
5000
Và sau đó chúng ta cho Alan Sheperd bay
vài tuần sau Gararin,
15:13
not monthstháng or decadesthập kỷ, or whateverbất cứ điều gì. So we had the capabilitykhả năng.
230
888000
5000
không phải vài tháng hay vài thập kỉ,
hay đại loại thế.
Vậy chúng ta đã có đủ khả năng.
15:18
But AmericaAmerica lostmất đi. We lostmất đi. And because of that, we madethực hiện a biglớn jumpnhảy to recoverbình phục it.
231
893000
9000
Nhưng Mỹ lại thua. Chúng ta thua.
Và vì thế, chúng ta đã tạo
một cú nhảy vọt lớn để giành lại nó.
Và lần nữa, điều thú vị ở đây là chúng ta
đã thua người Nga ở vài cột mốc đầu.
15:27
Well, again, what's interestinghấp dẫn here is we'vechúng tôi đã lostmất đi
232
902000
3000
15:30
to the RussiansNgười Nga on the first couplevợ chồng of milestonescột mốc alreadyđã.
233
905000
3000
15:33
You cannotkhông thể buymua a ticket commerciallythương mại to flybay into spacekhông gian in AmericaAmerica --
234
908000
5000
Bạn không thể mua vé vào không gian ở Mỹ,
không thể mua được.
15:38
can't do it. You can buymua it in RussiaLiên bang Nga.
235
913000
5000
Nhưng bạn có thể mua nó ở Nga.
15:43
You can flybay with RussianNga hardwarephần cứng. This is availablecó sẵn
236
918000
3000
Bạn có thể bay với thiết bị của Nga.
Điều này có thể thực hiện
15:46
because a RussianNga spacekhông gian programchương trình is starvingđói khát,
237
921000
3000
là do chương trình không gian của Nga
đang "chết đói".
15:49
and it's nicetốt đẹp for them to get 20 milliontriệu here and there to take one of the seatschỗ ngồi.
238
924000
5000
và nó thật thuyệt vời, họ sẽ có được
20 triệu cứ với một chỗ ngồi.
15:54
It's commercialthương mại. It can be definedđịnh nghĩa as spacekhông gian tourismdu lịch. They are alsocũng thế offeringchào bán a tripchuyến đi
239
929000
7000
Đây là thương mại.
Nó cũng có thể gọi là du lịch không gian.
Họ còn đang giới thiệu một chuyến đi
16:01
to go on this whiproi da around the moonmặt trăng, like ApolloApollo 8 was donelàm xong.
240
936000
4000
vòng quanh mặt trăng,
như tàu Apollo 8 đã làm.
16:05
100 milliontriệu bucksBucks -- hey, I can go to the moonmặt trăng.
241
940000
3000
Với 100 triệu đô-la --
này, tôi có thể đi đến mặt trăng.
16:08
But, you know, would you have thought back in the '60s,
242
943000
3000
Nếu trở lại những năm 60,
khi cuộc chạy đua không gian đang diễn ra,
16:11
when the spacekhông gian racecuộc đua was going on,
243
946000
2000
16:13
that the first commercialthương mại capitalist-likegiống như tư bản thing to do
244
948000
6000
liệu bạn có nghĩ một thứ mang tính
thương mại kiểu tư bản
16:19
to buymua a ticket to go to the moonmặt trăng would be in RussianNga hardwarephần cứng?
245
954000
4000
như bán vé đi lên mặt trăng,
sẽ được thực hiện bởi người Nga?
16:23
And would you have thought, would the RussiansNgười Nga have thought,
246
958000
3000
Và liệu bạn sẽ nghĩ rằng,
liệu người Nga sẽ nghĩ rằng,
16:26
that when they first go to the moonmặt trăng in theirhọ developedđã phát triển hardwarephần cứng,
247
961000
4000
khi mà họ đi lên mặt trăng lần đầu
với tàu của họ,
16:30
the guys insidephía trong won'tsẽ không be RussiansNgười Nga? Maybe it'llnó sẽ probablycó lẽ be a JapaneseNhật bản
248
965000
4000
những người trong tàu sẽ không phải
là người Nga? Mà có thể sẽ là người Nhật
16:34
or an AmericanNgười Mỹ billionairetỷ phú? Well, that's weirdkỳ dị: you know, it really is.
249
969000
4000
hoặc một tỷ phú người Mỹ?
Thật là kì lạ, nhưng quả thật nó là vậy.
16:38
But anywaydù sao, I think we need to beattiết tấu them again.
250
973000
4000
Nhưng dù sao, tôi nghĩ chúng ta
cần đánh bại họ lần nữa.
16:42
I think what we'lltốt do is we'lltốt see a successfulthành công, very successfulthành công,
251
977000
7000
Tôi nghĩ chúng ta sẽ được thấy một
ngành công nghiệp không gian tư nhân
thành công, rất thành công.
16:49
privateriêng tư spacekhông gian flightchuyến bay industryngành công nghiệp. WhetherCho dù we're first or not really doesn't mattervấn đề.
252
984000
5000
Việc chúng ta có đạt được nó trước
hay không không quan trọng.
16:54
The RussiansNgười Nga actuallythực ra flewbay a supersonicsiêu âm transportvận chuyển before the ConcordeConcorde.
253
989000
6000
Người Nga thật ra đã bay một máy bay
vận tải siêu âm trước chiếc Concorde,
17:00
And then they flewbay a fewvài cargohàng hóa flightschuyến bay, and tooklấy it out of servicedịch vụ.
254
995000
4000
và sau đó họ đã bay vài chuyến bay
chở hàng hóa và cho nó ngừng hoạt động.
17:04
I think you kindloại of see the sametương tự kindloại of parallelsong song, tương đông
255
999000
3000
Tôi nghĩ bạn sẽ thấy điều
tương tự như vậy xảy ra
17:07
when the commercialthương mại stuffđồ đạc is offeredđược cung cấp.
256
1002000
4000
khi mà những thứ mang tính
thương mại được cung cấp.
Ok, chúng sẽ nói một chút về sự phát triển
thương mại cho việc bay vào
17:11
OK, we'lltốt talk just a little bitbit about commercialthương mại developmentphát triển for humanNhân loại spacekhông gian flightchuyến bay.
257
1006000
4000
không gian cùng với con người.
17:15
This little thing saysnói here: fivesố năm timeslần
258
1010000
2000
Một chi tiết nhỏ ở đây nói là:
gấp năm lần
17:17
what NASA'sCủa NASA doing by 2020. I want to tell you, alreadyđã
259
1012000
8000
so với những gì NASA đang làm
trước 2020. Tôi muốn nói là
đã có khoảng 1.5 tỷ đến 1.7 tỷ
17:25
there's about 1.5 billiontỷ to 1.7 billiontỷ
260
1020000
4000
17:29
investmentđầu tư in privateriêng tư spacekhông gian flightchuyến bay that is not governmentchính quyền at all --
261
1024000
6000
tiền đầu tư cho các chuyến bay tư nhân
và nó hoàn toàn không từ chính phủ --
17:35
alreadyđã, worldwidetrên toàn thế giới. If you readđọc -- if you GoogleGoogle it,
262
1030000
5000
đã có rồi, trên thế giới. Nếu bạn đọc --
nếu bạn tìm trên Google,
17:40
you'llbạn sẽ find about halfmột nửa of that moneytiền bạc, but there's twicehai lần of that
263
1035000
3000
bạn chỉ thấy khoảng một nửa số tiền đó,
nhưng một lượng tiền gấp đôi như vậy
17:43
beingđang committedcam kết out there -- not spentđã bỏ ra yetchưa, but beingđang committedcam kết
264
1038000
4000
đang được ký kết ngoài kìa. Vẫn chưa
giao dịch, nhưng đang được ký kết
17:47
and plannedkế hoạch for the nextkế tiếp fewvài yearsnăm. Hey, that's prettyđẹp biglớn.
265
1042000
3000
và được lên kế hoạch cho vài năm sau.
Nè, nhiều thiệt đó.
17:50
I'm predictingdự báo, thoughTuy nhiên, as profitablecó lãi as this industryngành công nghiệp is going to be --
266
1045000
5000
Tôi dự đoán rằng
ngành công nghiệp này sẽ rất có lời
17:55
and it certainlychắc chắn is profitablecó lãi when you flybay people at 200,000 dollarsUSD
267
1050000
4000
và nó chắn chắn sẽ có lời khi bạn
cho mọi người bay với giá 200 000 đô-la
17:59
on something that you can actuallythực ra operatevận hành at a tenththứ mười of that costGiá cả,
268
1054000
4000
trên một thứ mà bạn có thể vân hành
chỉ với một phần mười khoảng đó,
18:03
or lessít hơn -- this is going to be very profitablecó lãi.
269
1058000
4000
hoặc ít hơn -- nó chắc chắn sẽ rất có lời.
18:07
I predicttiên đoán, alsocũng thế, that the investmentđầu tư that will flowlưu lượng into this
270
1062000
3000
Tôi cũng dự đoán rằng
khoảng tiền đầu tư chảy vào đây
18:10
will be somewheremột vài nơi around halfmột nửa of what the U.S. taxpayerngười nộp thuế
271
1065000
4000
sẽ trở thành một nửa khoảng tiền thuế
18:14
spendschi tiêu for NASA'sCủa NASA mannedcó người lái spacecraftphi thuyền work.
272
1069000
4000
mà Mỹ tài trợ cho chương trình
tàu không gian có người lái của NASA.
18:18
And everymỗi dollarđô la that flowschảy into that will be spentđã bỏ ra more efficientlycó hiệu quả
273
1073000
5000
Và như thế mỗi đô-la tiền đầu tư
sẽ được sử dụng hợp lý hơn
18:23
by a factorhệ số of 10 to 15. And what that meanscó nghĩa is before we know it,
274
1078000
8000
từ 10 đến 15 lần. Và điều đó có nghĩa là,
trước khi chúng ta kịp nhận ra
18:31
the progresstiến độ in humanNhân loại spacekhông gian flightchuyến bay, with no taxpayerngười nộp thuế dollarsUSD,
275
1086000
7000
thì chương trình không gian của con người,
một chương trình không phải đóng thuế,
18:38
will be at a levelcấp độ of about fivesố năm timeslần as much
276
1093000
6000
sẽ ở một cấp độ cao hơn khoảng năm lần
18:44
as the currenthiện hành NASANASA budgetsngân sách for humanNhân loại spacekhông gian flightchuyến bay.
277
1099000
5000
so với khoảng tiền mà NASA đang dành cho
chương trình tàu không gian của mình.
18:49
And that is because it's us. It's privateriêng tư industryngành công nghiệp.
278
1104000
8000
Và điều đó xảy ra bởi vì đó là chúng ta.
Đó là một ngành công nghiệp tư nhân.
18:57
You should never dependtùy theo on the governmentchính quyền to do this sortsắp xếp of stuffđồ đạc --
279
1112000
6000
Bạn không nên dựa vào chính phủ
để làm những việc như thế này --
chúng ta đã tự làm nó từ lâu rồi.
19:03
and we'vechúng tôi đã donelàm xong it for a long time. The NACANACA, before NASANASA,
280
1118000
3000
NACA, trước cả NASA,
19:06
never developedđã phát triển an airlinermáy bay and never ranchạy an airlinehãng hàng không.
281
1121000
4000
chưa bao giờ phát triển máy bay chở khách
hay mở một hãng hàng không.
19:10
But NASANASA is developingphát triển the spacekhông gian linerlót, always has,
282
1125000
4000
Nhưng NASA đang phát triển tàu vũ trụ,
19:14
and runschạy the only spacekhông gian linehàng, OK. And we'vechúng tôi đã shiedbực bội away from it
283
1129000
7000
và có một và điều hành chỉ một
cơ quan hàng không vũ trụ thôi, OK.
Và chúng ta đã luôn cố tránh điều đó
bởi vì chúng ta sợ điều đó.
19:21
because we're afraidsợ of it. But startingbắt đầu back in JuneTháng sáu of 2004,
284
1136000
6000
Nhưng vào tháng sáu năm 2004,
19:27
when I showedcho thấy that a little groupnhóm out there actuallythực ra can do it,
285
1142000
5000
khi mà tôi chỉ ra rằng một nhóm nhỏ
nào đó ngoài kia cũng có thể làm điều đó,
19:32
can get a startkhởi đầu with it, everything changedđã thay đổi after that time.
286
1147000
3000
cũng có thể khởi đầu với nó,
mọi thứ đã thay đổi sau đó.
19:35
OK, thank you very much.
287
1150000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
19:37
(ApplauseVỗ tay)
288
1152000
2000
(Vỗ tay)
Reviewed by Gia Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Burt Rutan - Aircraft engineer
In 2004, legendary spacecraft designer Burt Rutan won the $10M Ansari X-Prize for SpaceShipOne, the first privately funded craft to enter space twice in a two-week period. He's now collaborating with Virgin Galactic to build the first rocketship for space tourism.

Why you should listen

Burt Rutan is widely regarded as one of the world's most important industrial designers, and his prolific contributions to air- and spacecraft design have driven the industry forward for decades. His two companies, Rutan Aircraft Factory and Scaled Composites, have developed and flight-tested more new types of aircraft than the rest of the US industry combined. He has himself designed hundreds of aircraft, including the famous Voyager, which his brother piloted on a record-breaking nine-day nonstop flight around the world. 

Rutan might also be the person to make low-cost space tourism a reality: He's one of the major players promoting entrepreneurial approaches to space exploration, and his collaboration with Virgin Galactic is the most promising of these efforts. SpaceShipTwo, a collaboration between Richard Branson and Rutan completed its first "captive carry" in March of 2010, marking the beginning of the era of commercial space exploration.

Ever the maverick, Rutan is known for both his bold proclamations and his criticism of the aerospace industry. Witness the opening line of his presentation at TED2006: "Houston, we have a problem. We're entering a second generation of no progress in terms of human flight in space."

More profile about the speaker
Burt Rutan | Speaker | TED.com