ABOUT THE SPEAKER
Robert Fischell - Biomedical inventor
Robert Fischell invented the rechargeable pacemaker, the implantable insulin pump, and devices that warn of epileptic seizures and heart attacks. Yet it's not just his inventive genius that makes him fascinating, but his determination to make the world a better place.

Why you should listen

Robert Fischell began his work in space development, and created a 16-satellite system called Transit that was a key precursor to GPS. When he turned his attention to medical devices, he had the key insight that a pacemaker is like a tiny satellite within the body. The medical devices he has pioneered -- starting with a pacemaker that didn't require a new battery every two years -- have saved thousands of lives and improved countless more.

Fischell's true genius is his ability to see across technologies and sciences. His uncanny intuition allowed him to invent special features of the implantable cardiac defibrillator that has saved more than 60,000 lives -- followed by the implantable insulin pump, coronary stents used to open clogged arteries, and two extraordinary feedback systems that provide early warning of epileptic seizures and heart attacks. Though he is officially retired, he continues to create new devices to treat a wide range of ailments, from heart attacks to chronic migraines.

Accepting his 2005 TED Prize, Fischell made three wishes. First, he wished for help in developing an implantable device to treat brain disorders such as obsessive-compulsive disorder; second, he asked for help in designing his portable Transcranial Magnetic Stimulator (TMS), a drug-less migraine treatment -- for the latest news on this device, see the website for his company Neuralieve. For his third wish, Fischell took on the medical malpractice system, which, he believes, puts doctors at the mercy of lawyers and insurers.

More profile about the speaker
Robert Fischell | Speaker | TED.com
TED2005

Robert Fischell: My wish: Three unusual medical inventions

Robert Fischell: Ước mơ của tôi: Ba phát minh khác thường của y học

Filmed:
517,486 views

Nhận giải thưởng TED năm 2005, nhà phát minh Robert Fischell cầu nguyện 3 thứ: thiết kế lại thiết bị cầm tay chữa chứng đau nửa đầu, tìm ra cách chữa trị mới cho chứng trầm cảm lâm sàng và cải cách hệ thống sai sót trong thực hành y khoa.
- Biomedical inventor
Robert Fischell invented the rechargeable pacemaker, the implantable insulin pump, and devices that warn of epileptic seizures and heart attacks. Yet it's not just his inventive genius that makes him fascinating, but his determination to make the world a better place. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I'm going to discussbàn luận with you threesố ba of my inventionssáng chế
0
1000
4000
Tôi sẽ thảo luận với bạn về
ba sáng chế của tôi
00:29
that can have an effecthiệu ứng on 10 to a 100 milliontriệu people,
1
5000
5000
có thể ảnh hưởng từ 10 tới 100 triệu người
00:34
which we will hopemong to see happenxảy ra.
2
10000
3000
điều mà chúng tôi hy vọng có thể đạt được.
00:37
We discussedthảo luận, in the priortrước filmphim ảnh, some of the old things that we did,
3
13000
4000
Chúng tôi đã thảo luận về một số thứ
mà chúng tôi đã làm ở video trước,
00:41
like stentsstents and insulininsulin pumpsmáy bơm for the diabeticbệnh tiểu đường.
4
17000
3000
ví dụ như stent và máy bơm insulin
dành cho bệnh nhân tiểu đường.
00:44
And I'd like to talk very brieflyngắn gọn about threesố ba newMới inventionssáng chế
5
20000
5000
Và tôi muốn nói ngắn gọn
về ba phát minh mới
00:49
that will changethay đổi the livescuộc sống of manynhiều people.
6
25000
4000
sẽ thay đổi cuộc sống của nhiều người.
00:53
At the presenthiện tại time, it takes an averageTrung bình cộng of threesố ba hoursgiờ
7
29000
3000
Hiện tại, mất trung bình ba tiếng
00:56
after the first symptomstriệu chứng of a hearttim attacktấn công are recognizedđược công nhận by the patientbệnh nhân,
8
32000
3000
từ sau khi triệu chứng đầu tiên của
nhồi máu cơ tim được bệnh nhân chú ý tới
00:59
before that patientbệnh nhân arrivesđến at an emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng.
9
35000
4000
cho đến trước khi nhập viện.
01:03
And people with silentim lặng ischemiathiếu máu cục bộ --
10
39000
2000
Và với những người mắc bệnh
thiếu máu cục bộ cơ tim ẩn --
01:05
which, translateddịch into EnglishTiếng Anh, meanscó nghĩa they don't have any symptomstriệu chứng --
11
41000
4000
nghĩa là họ không có bất kỳ
triệu chứng nào --
01:09
it takes even longerlâu hơn for them to get to the hospitalbệnh viện.
12
45000
3000
sẽ mất nhiều thời gian hơn
để họ bắt đầu nhập viện.
01:12
The AMIAMI, AcuteCấp tính MyocardialCơ tim InfarctionMáu cơ tim,
13
48000
4000
AMI, nhồi máu cơ tim cấp,
01:16
which is a doctor'sbác sĩ biglớn wordtừ so they can chargesạc điện you more moneytiền bạc --
14
52000
3000
từ đao to búa lớn bác sĩ dùng
để tính thêm tiền bạn --
01:19
(LaughterTiếng cười)
15
55000
2000
(Cười lớn)
01:21
-- meanscó nghĩa a hearttim attacktấn công. AnnualHàng năm incidencetỷ lệ: 1.2 milliontriệu AmericansNgười Mỹ.
16
57000
4000
-- nghĩa là một cơn đau tim,
Số ca mỗi năm: 1,2 triệu người Mỹ.
01:25
MortalityTỷ lệ tử vong: 300,000 people dyingchết eachmỗi yearnăm.
17
61000
4000
Tử suất: 300.000 ca mỗi năm.
01:29
About halfmột nửa of them, 600,000, have permanentdài hạn damagehư hại to theirhọ hearttim
18
65000
6000
khoảng một nửa số ca, 600.000 ca,
chịu đựng tổn thương tim vĩnh viễn,
01:35
that will causenguyên nhân them to have very badxấu problemscác vấn đề latermột lát sau on.
19
71000
5000
có thể ảnh hưởng xấu tới cuộc sống sau này
01:40
ThusDo đó 900,000 people eitherhoặc have diedchết
20
76000
3000
Do đó, 900.000 người hoặc chết
01:43
or have significantcó ý nghĩa damagehư hại to theirhọ hearttim musclecơ bắp.
21
79000
3000
hoặc nhận di chứng nặng nề ở cơ tim.
01:46
SymptomsTriệu chứng are oftenthường xuyên deniedtừ chối by the patientbệnh nhân, particularlyđặc biệt us menđàn ông,
22
82000
4000
Các triệu chứng thường bị bỏ qua,
nhất là ở đàn ông,
01:50
because we are very bravecan đảm. We are very bravecan đảm,
23
86000
3000
bởi vì chúng tôi rất can trường.
Chúng tôi rất can trường,
01:53
and we don't want to admitthừa nhận that I'm havingđang có a hellĐịa ngục of a chestngực painđau đớn.
24
89000
4000
và chúng tôi không muốn thừa nhận rằng
bản thân đang đau ngực khủng khiếp.
01:57
Then, approximatelyxấp xỉ 25 percentphần trăm of all patientsbệnh nhân never have any symptomstriệu chứng.
25
93000
5000
Cho nên, khoảng 25% bệnh nhân
không hề có bất cứ triệu chứng nào.
02:02
What are we going to do about them? How can we savetiết kiệm theirhọ livescuộc sống?
26
98000
3000
Chúng tôi sẽ xử lý việc này như thế nào?
Làm sao có thể cứu sống họ?
02:05
It's particularlyđặc biệt truethật of diabeticsngười bị tiểu đường and elderlyngười lớn tuổi womenđàn bà.
27
101000
4000
Nó đặc biệt đúng với bệnh nhân tiểu đường
và phụ nữ lớn tuổi.
02:09
Well, what is neededcần for the earliestsớm nhất possiblekhả thi warningcảnh báo of a hearttim attacktấn công?
28
105000
5000
Cần phải làm gì để có thể dự đoán sớm nhất
nhồi máu cơ tim?
02:14
A meanscó nghĩa to determinemục đích if there's a completehoàn thành blockagetắc nghẽn of a coronarymạch vành arteryđộng mạch.
29
110000
4000
Một phương pháp có thể phát hiện
tắc nghẽn mạch vành hoàn toàn.
02:18
That, ladiesquý cô and gentlemenquý ông, is a hearttim attacktấn công.
30
114000
4000
Vâng, thưa các bạn,
đó chính là một cơn đau tim.
02:22
The meanscó nghĩa consistbao gồm of notinglưu ý something a little technicalkỹ thuật,
31
118000
4000
Phương pháp này bao gồm
một kỹ thuật ghi chép nhỏ,
02:26
STST segmentphần elevationđộ cao of the electrogramNULL --
32
122000
3000
ST chênh lên trên điện tâm đồ --
02:29
translateddịch into EnglishTiếng Anh, that meanscó nghĩa that
33
125000
3000
có nghĩa là
02:32
if there's an electricalđiện signaltín hiệu in the hearttim, and one partphần of the ECGECG --
34
128000
6000
nếu có bất kỳ tín hiệu điện nào của tim
và một phần của điện tâm đồ --
02:38
which we call the STST segmentphần -- elevatesnâng lên,
35
134000
4000
cái chúng tôi gọi là đoạn ST -- chênh lên,
02:42
that is a sure signký tên of a hearttim attacktấn công.
36
138000
2000
đó là dấu hiệu chắc chắn
của nhồi máu cơ tim.
02:44
And if we had a computermáy vi tính put into the bodythân hình of a personngười who'sai at riskrủi ro,
37
140000
5000
Và nếu chúng ta có một máy tính
để đặt trong cơ thể người có nguy cơ cao,
02:49
we could know, before they even have symptomstriệu chứng,
38
145000
3000
chúng ta có thể biết được
họ đang bị nhồi máu cơ tim,
02:52
that they're havingđang có a hearttim attacktấn công, to savetiết kiệm theirhọ life.
39
148000
3000
trước khi họ có bất kì triệu chứng nào,
để cứu sống được họ.
02:55
Well, the doctorBác sĩ can programchương trình a levelcấp độ of this STST elevationđộ cao voltageVôn
40
151000
6000
Bác sĩ có thể thiết đặt
mức hiệu điện thế của đoạn ST
03:01
that will triggercò súng an emergencytrường hợp khẩn cấp alarmbáo thức,
41
157000
3000
để kích hoạt báo động khẩn cấp,
03:04
vibrationrung động like your celltế bào phoneđiện thoại, but right by your claviclexương quai xanh bonekhúc xương.
42
160000
5000
rung như điện thoại của bạn,
nhưng nó sẽ rung ở xương đòn bạn.
03:09
And when it goesđi beeptiếng kêu bíp, beeptiếng kêu bíp, beeptiếng kêu bíp, you better do something about it,
43
165000
4000
Và khi nó kêu beep beep beep,
bạn nên làm điều gì đó đi
03:13
because if you want to livetrực tiếp you have to get to some medicalY khoa treatmentđiều trị.
44
169000
6000
bởi vì nếu bạn muốn tiếp tục sống
bạn phải cần tới sự can thiệp y tế.
03:19
So we have to try these devicesthiết bị out
45
175000
2000
Vì vậy chúng tôi phải thử nghiệm
các thiết bị này
03:21
because the FDAFDA won'tsẽ không just let us use them on people
46
177000
3000
bởi vì FDA không cho phép chúng tôi
sử dụng trên người
03:24
unlesstrừ khi we try it out first,
47
180000
2000
trừ khi chúng tôi thử nghiệm chúng trước,
03:26
and the besttốt modelmô hình for this happensxảy ra to be pigslợn.
48
182000
4000
và mô hình thí nghiệm tốt nhất
trong trường hợp này là heo.
03:30
And what we triedđã thử with the pigcon lợn was externalbên ngoài electrodesđiện cực on the skinda,
49
186000
5000
Và chúng tôi thử trên heo bằng cách
lắp các nốt điện từ lên da của nó,
03:35
like you see in an emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng,
50
191000
2000
như những gì bạn thấy ở phòng cấp cứu,
03:37
and I'm going to showchỉ you why they don't work very well.
51
193000
3000
và tôi sẽ cho bạn thấy tại sao
chúng không hoạt động tốt cho lắm.
03:40
And then we put a leadchì, which is a wiredây điện, in the right ventricletâm thất insidephía trong the hearttim,
52
196000
5000
Và sau đó chúng tôi cho một điện cực,
một sợi dây, vào tâm thất phải trong tim,
03:45
which does the electrogramNULL, which is the signaltín hiệu voltageVôn from insidephía trong the hearttim.
53
201000
4000
tạo nên một điện thế hoạt động trong tim.
03:49
Well, with the pigcon lợn, at the baselineđường cơ sở,
54
205000
3000
Với con heo, lúc bắt đầu
03:52
before we blockedbị chặn the pig'slợn arteryđộng mạch to simulatemô phỏng a hearttim attacktấn công, that was the signaltín hiệu.
55
208000
5000
trước khi chúng tôi làm tắc động mạch để gây cơn nhồi máu,
có một tín hiệu điện được gửi tới.
03:57
After 43 secondsgiây, even an expertchuyên gia couldn'tkhông thể tell the differenceSự khác biệt,
56
213000
5000
Sau đó 43 giây, ngay cả một chuyên gia cũng không thể
nhận ra được sự khác biệt,
04:02
and after threesố ba minutesphút -- well,
57
218000
2000
và sau 3 phút
04:04
if you really studiedđã học it, you'dbạn muốn see a differenceSự khác biệt.
58
220000
2000
nếu như bạn đã học ECG, bạn sẽ thấy được sự khác biệt.
04:06
But what happenedđã xảy ra when we lookednhìn insidephía trong the pig'slợn hearttim, to the electrogramNULL?
59
222000
5000
Nhưng chuyện gì đã xảy ra khi chúng ta nhìn vào bên trong tim nó,
nhìn vào ECG?
04:11
There was the baselineđường cơ sở -- first of all, a much biggerlớn hơn and more reliableđáng tin cậy signaltín hiệu.
60
227000
5000
Nó có đường làm chuẩn, trước tiên đó là một tín hiệu
lớn hơn và đáng tin cậy hơn.
04:16
SecondThứ hai of all, I'll betcá cược even you people who are untrainedkhông được huấn luyện can see the differenceSự khác biệt,
61
232000
5000
Thứ hai, tôi dám cá rằng ngay cả người chưa qua huấn luyện về ECG
cũng sẽ thấy được sự khác biệt,
04:21
and we see here an STST segmentphần elevationđộ cao right after this sharpnhọn linehàng.
62
237000
5000
và ở đây ta thấy đoạn ST chênh lên sau đường thẳng nhọn này.
04:26
Look at the differenceSự khác biệt there. It doesn't take much --
63
242000
4000
Nhìn vào sự khác biệt ở đây. Nó không mất nhiều
thời gian để nhận ra,
04:30
everymỗi laypersonngười giáo dân could see that differenceSự khác biệt,
64
246000
2000
mỗi người đều có thể nhận thấy được sự khác biệt đó,
04:32
and computersmáy vi tính can be programmedlập trình to easilydễ dàng detectphát hiện it.
65
248000
5000
và các máy tính được lập trình để nhận ra nó
một cách dễ dàng.
04:37
Then, look at that after threesố ba minutesphút.
66
253000
2000
Sau đó, hãy nhìn vào biểu đồ sau 3 phút.
04:39
We see that the signaltín hiệu that's actuallythực ra in the hearttim,
67
255000
4000
Chúng ta thấy được tín hiệu đến từ tim,
04:43
we can use it to tell people that they're havingđang có a hearttim attacktấn công
68
259000
4000
ta có thể dùng cái này để nói với họ rằng
họ đang có một cơn nhồi máu cơ tim
04:47
even before they have symptomstriệu chứng so we can savetiết kiệm theirhọ life.
69
263000
4000
ngay cả trước khi họ có các triệu chứng
để chúng ta có thể kịp thời cứu sống họ.
04:51
Then we triedđã thử it with my sonCon trai, DrTiến sĩ. TimTim FischellFischell,
70
267000
3000
Sau đó chúng tôi thử với con trai tôi,
Dr. Tim Fischell,
04:54
we triedđã thử it on some humanNhân loại patientsbệnh nhân who had to have a stentstent put in.
71
270000
4000
chúng tôi thử trên một vài người có đặt giá đỡ kim loại
nong mạch vành (stent).
04:58
Well, he keptgiữ the balloonquả bóng bay filledđầy to blockkhối the arteryđộng mạch,
72
274000
3000
Anh ấy được luồng một quả bóng bơm đầy để
làm tắc một nhánh động mạch,
05:01
to simulatemô phỏng a blockagetắc nghẽn, which is what a hearttim attacktấn công is.
73
277000
3000
kích hoạt quá trình tạo cục máu đông,
đó là cơ chế gây nên nhồi máu cơ tim.
05:04
And it's not hardcứng to see that -- the baselineđường cơ sở
74
280000
3000
Và không khó để nhận ra đường chuẩn
05:07
is the first picturehình ảnh on the upperphía trên left.
75
283000
2000
ở tấm ảnh thứ nhất góc trên trái.
05:09
NextTiếp theo to it, at 30 secondsgiây, you see this risetăng lên here,
76
285000
4000
Kế nó, giây thứ 30, bạn thấy nó tăng lên ở đây,
05:13
then this risetăng lên -- that's the STST elevationđộ cao.
77
289000
4000
tới đây, đây là ST chênh lên.
05:17
And if we had a computermáy vi tính that could detectphát hiện it,
78
293000
3000
Và nếu chúng ta có một máy tính có thể nhận ra nó
05:20
we could tell you you're havingđang có a hearttim attacktấn công so earlysớm
79
296000
3000
chúng tôi có thể nói với bạn rằng
bạn đang có một cơn nhồi máu cơ tim rất sớm
05:23
it could savetiết kiệm your life and preventngăn chặn congestivetắc nghẽn hearttim failurethất bại.
80
299000
5000
có thể cứu sống bạn và phòng ngừa được suy tim sung huyết.
05:28
And then he did it again. We filledđầy the balloonquả bóng bay again a fewvài minutesphút latermột lát sau
81
304000
5000
Sau đó anh ấy thử lại lần nữa.
Chúng tôi bơm đầy bóng một lần nữa sau một vài phút
05:33
and here you see, even after 10 secondsgiây, a great risetăng lên in this piececái,
82
309000
4000
và bạn thấy ở đây, chỉ sau 10 giây,
một đoạn chênh cao ở chỗ này,
05:37
which we can have computersmáy vi tính insidephía trong, underDưới your chestngực like a pacemakermáy tạo nhịp tim,
83
313000
5000
chúng tôi có thể có những máy tính ở bên trong
dưới thành ngực như máy tạo nhịp,
05:42
with a wiredây điện into your hearttim like a pacemakermáy tạo nhịp tim.
84
318000
3000
với một sợi dây luồn vào tim như máy trợ tim.
05:45
And computersmáy vi tính don't go to sleepngủ.
85
321000
2000
Và máy tính không đi ngủ bao giờ.
05:47
We have a little batteryắc quy and on this little batteryắc quy
86
323000
4000
Chúng tôi có một nguồn điện nhỏ
và với nguồn điện này
05:51
that computermáy vi tính will runchạy for fivesố năm yearsnăm withoutkhông có needingcần replacementthay thế.
87
327000
4000
máy tính sẽ chạy không ngừng nghỉ 5 năm.
05:55
What does the systemhệ thống look like?
88
331000
2000
Hệ thống này ra sao?
05:57
Well, on the left is the IMDIMD, which is ImplantableSử MedicalY tế DeviceThiết bị,
89
333000
4000
Bên trái là IMD, dụng cụ y tế có thể cấy ghép được,
06:01
and tonighttối nay in the tentlều you can see it -- they'vehọ đã exhibitedtrưng bày it.
90
337000
4000
và tối nay trong lều bạn có cơ hội thấy nó-
họ đã trưng bày nó.
06:05
It's about this biglớn, the sizekích thước of a pacemakermáy tạo nhịp tim.
91
341000
3000
Nó to cỡ này, kích cỡ của một máy tạo nhịp.
06:08
It's implantedcấy ghép with very conventionalthông thường techniqueskỹ thuật.
92
344000
3000
Nó được cấy vào cơ thể với kĩ thuật thông thường.
06:11
And the EXDEXD is an ExternalBên ngoài DeviceThiết bị that you can have on your night tablebàn.
93
347000
4000
Và đây la EXD, dụng cụ bên ngoài cơ thể
bạn có thể có nó trên bàn buổi tối.
06:15
It'llNó sẽ wakeđánh thức you up and tell you to get your tailđuôi to the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng
94
351000
5000
Nó sẽ đánh thức bạn và bảo bạn tới phòng
cấp cứu ngay
06:20
when the thing goesđi off because, if you don't, you're in deepsâu doo-doodoo-doo.
95
356000
4000
khi thứ này kêu, bởi vì nếu bạn không làm vậy,
bạn sẽ ngủ sâu vĩnh viễn.
06:24
And then, finallycuối cùng, a programmerlập trình viên that will setbộ the levelcấp độ of the stimulationkích thích,
96
360000
5000
Và sau cùng, một chương trình sẽ đặt mức kích thích,
06:29
which is the levelcấp độ which saysnói you are havingđang có a hearttim attacktấn công.
97
365000
4000
là mức báo rằng bạn đang có cơn nhồi máu cơ tim.
06:34
The FDAFDA saysnói, OK, testthử nghiệm this finalsau cùng devicethiết bị after it's builtđược xây dựng in some animalthú vật,
98
370000
7000
FDA nói rằng, OK, thử nghiệm thiết bị cuối cùng này
sau khi nó được gắn vào con thú nào đó,
06:41
which we said is a pigcon lợn, so we had to get this pigcon lợn to have a hearttim attacktấn công.
99
377000
4000
trường hợp này là heo, do đó tôi phải làm cho con heo này
bị nhồi máu cơ tim.
06:45
And when you go to the farmyardsân vườn, you can't easilydễ dàng get pigslợn to have hearttim attackstấn công,
100
381000
4000
Và khi bạn tới nông trại, bạn không thể dễ dàng có một con heo
bị đau tim,
06:49
so we said, well, we're expertsCác chuyên gia in stentsstents.
101
385000
3000
nên như chúng tôi đã nói, chúng tôi chuyên về đặt giá đỡ
kim loại nong mạch vành.
06:52
TonightĐêm nay you'llbạn sẽ see some of our inventedphát minh stentsstents.
102
388000
2000
Tối nay bạn sẽ chứng kiến một vài stents chúng tôi đã
phát minh.
06:54
We said, so we'lltốt put in a stentstent,
103
390000
3000
Chúng tôi nói rằng, chúng tôi sẽ bỏ nó vào stent,
06:57
but we're not going to put in a stentstent that we'dThứ Tư put in people.
104
393000
2000
nhưng không phải là stent đặt trong cơ thể người.
06:59
We're puttingđặt in a copperđồng stentstent,
105
395000
2000
Chúng tôi sẽ đặt vào một stent bằng đồng,
07:01
and this copperđồng stentstent erodesăn mòn the arteryđộng mạch and causesnguyên nhân hearttim attackstấn công.
106
397000
4000
và cái stent này làm hư hại động mạch, gây nên đau tim.
07:05
That's not very nicetốt đẹp, but, after all, we had to find out what the answercâu trả lời is.
107
401000
3000
Nó không ổn cho lắm, nhưng suy cho cùng
chúng tôi phải tìm ra được câu trả lời.
07:08
So we tooklấy two copperđồng stentsstents and we put it in the arteryđộng mạch of this pigcon lợn,
108
404000
5000
Vậy nên chúng tôi lấy 2 cái stent đồng đặt vào động mạch
của con heo đó,
07:13
and let me showchỉ you the resultkết quả that's very gratifyinglàm hài lòng
109
409000
4000
và để tôi cho các bạn thấy kết quả rất hài lòng
07:17
as farxa as people who have hearttim diseasedịch bệnh are concernedliên quan.
110
413000
3000
cho những bệnh nhân có bệnh tim mạch.
07:20
So there it was, ThursdayThứ năm morningbuổi sáng we stoppeddừng lại the pig'slợn medicationthuốc men
111
416000
6000
Và đây, sáng thứ năm chúng tôi ngưng cho heo
dùng thuốc
07:26
and there is his electrogramNULL, the signaltín hiệu from insidephía trong the pig'slợn hearttim
112
422000
5000
và đây là điện tâm đồ của nó, tín hiệu từ
bên trong quả tim
07:31
comingđang đến out by radioradio telemetrytừ xa.
113
427000
2000
gửi ra ngoài qua sóng radio.
07:33
Then, on FridayThứ sáu at 6:43, he beganbắt đầu to get certainchắc chắn signsdấu hiệu,
114
429000
5000
Sau đó, vào thứ sáu lúc 6h43', nó bắt đầu
có những tín hiệu nhất định
07:38
which latermột lát sau we had the pigcon lợn runchạy around --
115
434000
3000
làm cho nó chạy vòng quanh sau đó-
07:41
I'm not going to go into this earlysớm stagesân khấu.
116
437000
3000
tôi sẽ không đi vào giai đoạn đầu này.
07:44
But look what happenedđã xảy ra at 10:06 after we removedloại bỏ this pig'slợn medicationthuốc men
117
440000
6000
Nhưng hãy nhìn vào chuyện xảy ra lúc 10h06'
sau khi chúng tôi cho nó dừng thuốc
07:50
that keptgiữ him from havingđang có a hearttim attacktấn công.
118
446000
2000
để ngăn chặn cơn đau tim.
07:52
Any one of you now is an expertchuyên gia on STST elevationđộ cao. Can you see it there?
119
448000
5000
Bất cứ ai ở đây đều là chuyên gia trong việc tìm đoạn ST chênh.
Bạn có thấy nó ở đây không?
07:57
Can you see it in the picturehình ảnh after the biglớn risetăng lên of the QRSQRS -- you see STST elevationđộ cao?
120
453000
5000
Bạn có thấy trong bức ảnh này sau một phức bộ QRS lớn là
đoạn ST chênh lên?
08:02
This pigcon lợn at 10:06 was havingđang có a hearttim attacktấn công.
121
458000
5000
Con heo này lúc 10h06' đang có một cơn nhồi máu cơ tim.
08:07
What happensxảy ra after you have the hearttim attacktấn công, this blockagetắc nghẽn?
122
463000
4000
Chuyện gì sẽ xảy ra khi bạn lên cơn đau tim,
chỗ bít tắc này đúng không?
08:11
Your rhythmnhịp becomestrở thành irregularkhông thường xuyên, and that's what happenedđã xảy ra 45 minutesphút latermột lát sau.
123
467000
7000
Nhịp tim bình thường bây giờ bất thường,
và đó là chuyện sẽ xảy ra sau 45' nữa.
08:18
Then, ventriculartâm thất fibrillationrung động, the hearttim quiversngười quấy rầy insteadthay thế of beatsnhịp đập --
124
474000
4000
sau đó, rung thất, tim thay vì đập sẽ rung-
08:22
this is just before deathtử vong of the pigcon lợn -- and then the pigcon lợn diedchết; it wentđã đi flat-lineđường thẳng.
125
478000
6000
chuyện này xảy ra trước khi con heo chết-
và sau khi nó chết, ECG sẽ là một đường thẳng.
08:28
But we had a little bitbit over an hourgiờ where we could'vecó thể savedđã lưu this pig'slợn life.
126
484000
3000
Nhưng chúng ta có hơn 1 tiếng đồng hồ
để cứu sống nó.
08:31
Well, because of the FDAFDA, we didn't savetiết kiệm the pig'slợn life,
127
487000
4000
Chúng tôi không cứu sống nó vì FDA,
08:35
because we need to do this typekiểu of animalthú vật researchnghiên cứu for humanscon người.
128
491000
4000
vì chúng tôi cần làm vậy trên loài vật này để
nghiên cứu cho con người.
08:39
But when it comesđến to the sakelợi ích of a humanNhân loại, we can savetiết kiệm theirhọ life.
129
495000
4000
Nhưng nếu đó là con người, chúng tôi sẽ cứu sống họ.
08:43
We can savetiết kiệm the livescuộc sống of people who are at highcao riskrủi ro for a hearttim attacktấn công.
130
499000
7000
Chúng tôi có thể cứu được rất nhiều người
có nguy cơ cao bị nhồi máu cơ tim.
08:50
What is the responsephản ứng to acutenhọn myocardialcơ tim infarctionnhồi máu, a hearttim attacktấn công, todayhôm nay?
131
506000
6000
Phản ứng đầu tiên khi bị nhồi máu cơ tim (NMCT) hiện nay là gì?
08:56
Well, you feel some chestngực painđau đớn or indigestionkhó tiêu.
132
512000
3000
Bạn sẽ thấy đau ngực hoặc khó tiêu.
08:59
It's not all that badxấu; you decidequyết định not to do anything.
133
515000
3000
Nó không hẳn xấu nên bạn quyết định không làm gì.
09:02
SeveralMột số hoursgiờ passvượt qua and it getsđược worsetệ hơn, and even the man won'tsẽ không ignorebỏ qua it.
134
518000
5000
Vài giờ sau nó trở nặng, ngay cả đàn ông cũng
không thể bỏ qua nó.
09:07
FinallyCuối cùng, you go to the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng.
135
523000
3000
Sau đó bạn vào phòng cấp cứu.
09:10
You wait as burnsbỏng and other criticalchỉ trích patientsbệnh nhân are treatedđã xử lý,
136
526000
3000
Bạn phải đợi cho bệnh nhân bị bỏng và những
bệnh nhân nặng khác được cứu chữa trước
09:13
because 75 percentphần trăm of the patientsbệnh nhân who go to an emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng with chestngực painsđau
137
529000
5000
vì 75% bệnh nhân tới phòng cấp cứu với cơn đau ngực
09:18
don't have AMIAMI, so you're not takenLấy very seriouslynghiêm túc.
138
534000
4000
không có NMCT, vậy nên bạn không được chữa trị
tích cực cho lắm.
09:22
They finallycuối cùng see you. It takes more time
139
538000
2000
Cuối cùng bác sĩ sẽ thấy bạn. Sẽ tốn thêm thời gian
09:24
to get your electrocardiogramđiện tâm đồ on your skinda and diagnosechẩn đoán it,
140
540000
3000
để đo điện tâm đồ của bạn và chẩn đoán nó,
09:27
and it's hardcứng to do because they don't have the baselineđường cơ sở datadữ liệu,
141
543000
3000
và nó rất khó để chẩn đoán ra vì họ không có
dữ liệu nền
09:30
which the computermáy vi tính we put in you getsđược.
142
546000
3000
như những cái máy chúng tôi gắn vào người bạn
có thể cung cấp.
09:34
FinallyCuối cùng, if you're luckymay mắn, you are treatedđã xử lý in threesố ba or fourbốn hoursgiờ after the incidentbiến cố,
143
550000
3000
Cuối cùng, nếu bạn may mắn, bạn sẽ được chữa trị
trong 3 hoặc 4 tiếng sau cơn đau ngực,
09:37
but the hearttim musclecơ bắp has diedchết.
144
553000
2000
nhưng cơ tim đã chết.
09:39
And that is the typicalđiển hình treatmentđiều trị in the advancednâng cao worldthế giới -- not AfricaAfrica --
145
555000
5000
Và đó là cách điều trị điển hình ở các nước phát triển,
không phải châu Phi,
09:44
that's the typicalđiển hình treatmentđiều trị in the advancednâng cao worldthế giới todayhôm nay.
146
560000
4000
đó là cách điều trị điển hình ở thế giới phát triển hiện nay.
09:48
So we developedđã phát triển the AngelMedAngelMed GuardianNgười giám hộ SystemHệ thống
147
564000
3000
Do đó chúng tôi phát triển Hệ thống AngelMed Guardian
09:51
and we have a devicethiết bị insidephía trong this patientbệnh nhân, calledgọi là the ImplantedCấy ghép AngelMedAngelMed GuardianNgười giám hộ.
148
567000
4000
và chúng tôi gài thiết bị này vào cơ thể bệnh nhân,
gọi là Implanted AngelMed Guardian.
09:55
And when you have a blockagetắc nghẽn, the alarmbáo thức goesđi off
149
571000
4000
Và khi bạn có một chỗ bị tắc mạch,
chuông báo động sẽ kêu
09:59
and it sendsgửi the alarmbáo thức and the electrogramNULL to an externalbên ngoài devicethiết bị,
150
575000
4000
và nó truyền thông báo và điệm tâm đồ tới
thiết bị bên ngoài,
10:03
which getsđược your baselineđường cơ sở electrogramNULL from 24 hoursgiờ agotrước
151
579000
3000
ghi nhận biểu đồ điện tim của bạn trong 24 giờ qua
10:06
and the one that causedgây ra the alarmbáo thức, so you can take it to the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng
152
582000
3000
và cái gây báo động để bạn cầm nó tới phòng cấp cứu
10:09
and showchỉ them, and say, take carequan tâm of me right away.
153
585000
4000
cho bác sĩ ở đó xem và báo họ rằng hãy lo cho tôi
ngay lập tức.
10:13
Then it goesđi to a networkmạng operationshoạt động centerTrung tâm,
154
589000
3000
Và đây là mạng trung tâm
10:16
where they get your datadữ liệu from your patientbệnh nhân databasecơ sở dữ liệu
155
592000
2000
nơi họ lấy dữ liệu của bạn từ cơ sở dữ liệu bệnh nhân
10:18
that's been put in at some centralTrung tâm locationvị trí, say, in the UnitedVương StatesTiểu bang.
156
594000
5000
được nhập vào từ một vài trung tâm địa phương,
như ở Mỹ chẳng hạn.
10:23
Then it goesđi to a diagnosticchẩn đoán centerTrung tâm, and withinbên trong one minutephút of your hearttim attacktấn công,
157
599000
4000
Sau đó nó tới trung tâm chẩn đoán, và trong vòng một phút
sau khi bạn bị nhồi máu,
10:27
your signaltín hiệu appearsxuất hiện on the screenmàn of a computermáy vi tính
158
603000
4000
tín hiệu của bạn sẽ xuất hiện trên màn hình của 1 máy tính
10:31
and the computermáy vi tính analyzesphân tích what your problemvấn đề is.
159
607000
3000
và nó sẽ phân tích vấn đề của bạn là gì.
10:34
And the personngười who'sai there, the medicalY khoa practitionerhọc viên, callscuộc gọi you --
160
610000
4000
Và người ngồi ở máy đó, một bác sĩ đa khoa,
gọi điện thoại cho bạn
10:38
this is alsocũng thế a celltế bào phoneđiện thoại -- and saysnói,
161
614000
2000
đây cũng là một chiếc điện thoại di động, và bảo rằng
10:40
"MrMr. SmithSmith, you're in deepsâu doo-doodoo-doo; you have a problemvấn đề.
162
616000
3000
"Mr.Smith, ông đang trong trạng thái nguy hiểm,
ông đang gặp vấn đề.
10:43
We'veChúng tôi đã calledgọi là the ambulancexe cứu thương. The ambulancexe cứu thương is on the way.
163
619000
4000
Chúng tôi đã gọi xe cứu thương. Nó đang trên đường tới.
10:47
It'llNó sẽ pickchọn you up, and then we're going to call your doctorBác sĩ, tell him about it.
164
623000
5000
Nó sẽ đưa ông tới bệnh viện, chúng tôi sẽ gọi cho bác sĩ của ông
nói với ông ta vấn đề của ông.
10:52
We're going to sendgửi him the signaltín hiệu that we have, that saysnói you have a hearttim attacktấn công,
165
628000
4000
Chúng tôi sẽ gửi tín hiệu mà chúng tôi có báo rằng ông có cơn nhồi máu
10:56
and we're going to sendgửi the signaltín hiệu to the hospitalbệnh viện
166
632000
2000
và chúng tôi sẽ gửi nó tới bệnh viện
10:58
and we're going to have it analyzedphân tích there,
167
634000
3000
để phân tích nó ở đó,
11:01
and there you're going to be with your doctorBác sĩ
168
637000
2000
và ông sẽ gặp bác sĩ của mình
11:03
and you'llbạn sẽ be takenLấy carequan tâm of so you won'tsẽ không diechết of a hearttim attacktấn công."
169
639000
2000
ông sẽ được chữa trị nên sẽ không chết vì NMCT."
11:05
That's the first inventionsự phát minh that I wanted to describemiêu tả.
170
641000
4000
Đó là phát minh đầu tiên tôi muốn trình bày.
11:09
(ApplauseVỗ tay)
171
645000
4000
(Vỗ tay)
11:13
And now I want to talk about something entirelyhoàn toàn differentkhác nhau.
172
649000
3000
Và bây giờ tôi muốn nói về một thứ hoàn toàn khác.
11:16
At first I didn't think migraineđau nửa đầu headachesđau đầu were a biglớn problemvấn đề
173
652000
4000
Lúc đầu tôi không nghĩ cơn đau nửa đầu là vấn đề lớn
11:20
because I'd never had a migraineđau nửa đầu headacheđau đầu,
174
656000
2000
bởi vì tôi chưa từng bị đau nửa đầu,
11:22
but then I spokenói to some people who have threesố ba or fourbốn everymỗi weektuần of theirhọ life,
175
658000
5000
nhưng sau đó tôi nói chuyện với một số người bị đau nửa đầu
3 4 lần 1 tuần
11:27
and theirhọ livescuộc sống are beingđang totallyhoàn toàn ruinedhư hỏng by it.
176
663000
3000
và cuộc sống của họ hoàn toàn bị hủy hoại bởi nó.
11:30
We have a missionsứ mệnh statementtuyên bố for our companyCông ty doing migraineđau nửa đầu, which is,
177
666000
4000
Chúng tôi tuyên bố một nhiệm vụ cho công ty của chúng tôi
để nghiên cứu về chứng đau nửa đầu, đó là
11:34
"PreventNgăn chặn or amelioratecải thiện migraineđau nửa đầu headachesđau đầu
178
670000
2000
"Ngăn chặn hoặc cải thiện cơn đau nửa đầu
11:36
by the applicationứng dụng of a safean toàn, controlledkiểm soát magnetictừ tính pulsexung
179
672000
4000
bằng cách áp dụng một xung từ kiểm soát được, an toàn
11:40
appliedáp dụng, as neededcần, by the patientbệnh nhân."
180
676000
3000
khi cần thiết cho bệnh nhân."
11:43
Now, you're probablycó lẽ very fewvài physicistsnhà vật lý here.
181
679000
3000
Bây giờ, có lẽ có rất ít nhà vật lý học ở đây.
11:46
If you're a physicistnhà vật lý you'dbạn muốn know there's a certainchắc chắn Faraday'sFaraday LawPháp luật,
182
682000
3000
Nếu bạn là nhà vật lý học, bạn sẽ biết Định luật Faraday
11:49
which saysnói if I applyứng dụng a magnetictừ tính pulsexung on saltMuối waterNước --
183
685000
5000
"Nếu tôi cho một điện từ trường vào nước muối-
11:54
that's your brainsnão by the way --
184
690000
2000
trường hợp này là não của bạn-
11:56
it'llnó sẽ generatetạo ra electricđiện currentsdòng chảy, and the electricđiện currenthiện hành in the brainóc
185
692000
5000
nó sẽ tạo ra dòng điện, và dòng điện trong não
12:01
can erasetẩy xóa a migraineđau nửa đầu headacheđau đầu.
186
697000
2000
có thể cắt đứt cơn đau nửa đầu."
12:03
That's what we have discoveredphát hiện ra.
187
699000
2000
Đó là những gì chúng tôi đã phát hiện ra.
12:05
So here'sđây là a picturehình ảnh of what we're doing.
188
701000
3000
Đây là bức tranh tổng thể của những thứ chúng tôi đang làm.
12:08
The patientsbệnh nhân who have a migraineđau nửa đầu precededđứng trước by an auraaura
189
704000
5000
Những bệnh nhân có cơn đau nửa đầu thể hiện
trước bởi
12:13
have a bandban nhạc of excitedbị kích thích neuronstế bào thần kinh -- that's shownđược hiển thị in redđỏ --
190
709000
4000
các tế bào thần kinh hưng phấn thoáng qua -
thể hiện bằng màu đỏ-
12:17
that movesdi chuyển at threesố ba to fivesố năm millimetersmilimet a minutephút towardsvề hướng the mid-brainnão giữa.
191
713000
5000
di chuyển khoảng 3 - 5 mm/phút qua não giữa.
12:22
And when it hitslượt truy cập the mid-brainnão giữa, that's when the headacheđau đầu beginsbắt đầu.
192
718000
5000
Và khi nó tới não giữa, cơn đau đầu bắt đầu.
12:27
There's this migraineđau nửa đầu that is precededđứng trước by a visualtrực quan auraaura,
193
723000
5000
Đây là cơn đau nửa đầu được báo trước
bởi vùng sáng thấy được,
12:32
and this visualtrực quan auraaura, by the way -- and I'll showchỉ you a picturehình ảnh --
194
728000
3000
và vùng sáng này, tôi sẽ cho bạn xem 1 bức ảnh -
12:35
but it sortsắp xếp of beginsbắt đầu with little dancingkhiêu vũ lightsđèn,
195
731000
3000
nó dường như bắt đầu bằng những đốm sáng nhỏ
nhảy múa,
12:38
getsđược biggerlớn hơn and biggerlớn hơn untilcho đến it fillsđiền your wholetoàn thể visualtrực quan fieldcánh đồng.
196
734000
3000
lớn dần lên cho tới khi choáng hết tầm nhìn của bạn.
12:41
And what we triedđã thử was this; here is a devicethiết bị calledgọi là the CadwellCadwell ModelMô hình MESMES10.
197
737000
7000
Và những gì chúng tôi đang nghiên cứu là,
đây là 1 thiết bị tên Cadwell Model MES10.
12:48
WeighsCân nặng about 70 poundsbảng, has a wiredây điện about an inchinch in diameterđường kính.
198
744000
4000
Nặng khoảng 70 pounds, có 1 sợi dây đường kính
cỡ 1 inch.
12:52
And here'sđây là one of the patientsbệnh nhân who has an auraaura
199
748000
3000
Và đây là một trong những bệnh nhân
có vùng sáng
12:55
and always has a headacheđau đầu, badxấu one, after the auraaura. What do we do?
200
751000
6000
và luôn có cơn đau đầu, rất tệ, sau vùng sáng đó.
Chúng ta làm gì trong tình huống này?
13:01
This is what an auraaura looksnhìn like.
201
757000
2000
Đây là vùng sáng.
13:03
It's sortsắp xếp of funnybuồn cười dancingkhiêu vũ lightsđèn, shownđược hiển thị there on the left and right sidebên.
202
759000
4000
Nó là 1 kiểu đèn nhảy múa vui mắt,
sáng lên ở bên trái và bên phải.
13:07
And that's a fullyđầy đủ developedđã phát triển visualtrực quan auraaura, as we see on tophàng đầu.
203
763000
4000
Và đó là vùng sáng thấy được hoàn chỉnh như
chúng ta thấy ở trên.
13:11
In the middleở giữa, our experimentalistngười thực nghiệm, the neurologistbác sĩ thần kinh, who said,
204
767000
6000
Ở giữa, nhà thử nghiệm của chúng tôi, nhà thần kinh học,
người đã nói rằng
13:17
"I'm going to movedi chuyển this down a little and I'm going to erasetẩy xóa halfmột nửa your auraaura."
205
773000
3000
"Tôi sẽ làm nó giảm đi một ít và sẽ xóa một nửa vùng hào quang
của bạn."
13:20
And, by God, the neurologistbác sĩ thần kinh did erasetẩy xóa it, and that's the middleở giữa picturehình ảnh:
206
776000
5000
Và bởi Chúa, nhà thần kinh học đã xóa bỏ được nó,
và nó nằm ở bức tranh ở giữa:
13:25
halfmột nửa of the auraaura erasedbị xóa by a shortngắn magnetictừ tính pulsexung.
207
781000
3000
1 nửa vùng sáng được xóa bởi một điện từ trường nhỏ.
13:28
What does that mean?
208
784000
2000
Điều này có nghĩa là gì?
13:30
That meanscó nghĩa that the magnetictừ tính pulsexung is generatingtạo ra an electricđiện currenthiện hành
209
786000
4000
Nó có nghĩa là mạch điện từ tạo ra dòng điện
13:34
that's interferingcan thiệp with the erroneoussai electricalđiện activityHoạt động in the brainóc.
210
790000
5000
can thiệp vào dòng điện lỗi hoạt động trong não.
13:39
And finallycuối cùng he saysnói, "OK, now I'm going to -- "
211
795000
2000
Và cuối cùng ông ta nói: "Ok, bây giờ tôi sẽ
13:41
all of the auraaura get erasedbị xóa with an appropriatelythích hợp placedđặt magnetictừ tính pulsexung.
212
797000
5000
xóa hoàn toàn vùng sáng với 1 mạch điện từ
được lắp đặt thích hợp."
13:46
What is the resultkết quả? We designedthiết kế a magnetictừ tính depolarizerchất bôi trơn
213
802000
4000
Kết quả là gì? Chúng tôi thiết kế thiết bị khử từ
13:50
that looksnhìn like this, that you could have -- a ladyquý bà, in her pocketbỏ túi booksách --
214
806000
5000
giống thế này, phụ nữ có thể giữ trong túi xách
13:55
and when you get an auraaura you can try it and see how it workscông trinh.
215
811000
4000
và khi bạn có vùng sáng bạn có thể dùng thử nó
và xem cách nó hoạt động.
13:59
Well, the nextkế tiếp thing they have to showchỉ is what was on ABCABC NewsTin tức,
216
815000
4000
Điều kế tiếp họ muốn trình bày là những gì có
trên kênh ABC News,
14:03
ChannelKênh 7, last weektuần in NewMới YorkYork CityThành phố, in the 11 o'clockgiờ newsTin tức.
217
819000
4000
Kênh 7, tuần trước tại New York, trên bản tin 11 giờ.
14:07
AnchorNeo: For anyonebất kỳ ai who suffersđau khổ from migraineđau nửa đầu headachesđau đầu --
218
823000
2000
Phát thanh viên: Cho bất cứ ai đang phải chịu đựng
các cơn đau nửa đầu
14:09
and there are 30 milliontriệu AmericansNgười Mỹ who do -- tonighttối nay: a possiblekhả thi answercâu trả lời.
219
825000
4000
và có 30 triệu người Mỹ đang bị, tối nay
câu trả lời khả thi.
14:13
EyewitnessNhân chứng newsTin tức reporterphóng viên StacyStacy SagerSager tonighttối nay, with a smallnhỏ bé and portablexách tay machinemáy móc
220
829000
4000
Phóng viên tin tức Stacy Sager tối nay tận mắt chứng kiến,
với một cái máy nhỏ gọn và di động được
14:17
that literallynghĩa đen zapszaps your migrainesđau nửa đầu away.
221
833000
4000
sẽ hạ gục theo nghĩa đen chứng đau nửa đầu của bạn.
14:21
ChristinaChristina SidebottomSidebottom: Well, my first reactionphản ứng was that it was --
222
837000
2000
Christina Sidebottom: Ừm, phản ứng đầu tiên của tôi là
14:23
lookednhìn awfullycực kỳ gun-likesúng, and it was very strangekỳ lạ.
223
839000
4000
nó nhìn như hình dạng 1 cây súng, và nó rất lạ.
14:27
StacyStacy SagerSager: But for ChristinaChristina SidebottomSidebottom, almosthầu hết anything was worthgiá trị tryingcố gắng
224
843000
4000
Stacy Sager: Nhưng đối với Christina Sidebottom,
bất kì thứ gì đều đáng để thử
14:31
if it could stop a migraineđau nửa đầu.
225
847000
2000
nếu như việc đó có thể dừng được cơn đau nửa đầu.
14:33
It mayTháng Năm look sillyngớ ngẩn or even frighteningkhủng khiếp as you walkđi bộ around with it in your pursecái ví,
226
849000
6000
Nó có thể nhìn rất buồn cười hay thậm chí gây sợ hãi
khi bạn đi khắp nơi với nó ở trong ví,
14:39
but researchersCác nhà nghiên cứu here in OhioOhio organizingtổ chức clinicallâm sàng trialsthử nghiệm for this migraineđau nửa đầu zapperzapper,
227
855000
5000
nhưng những nhà nghiên cứu tại Ohio tổ chức
thử nghiệm lâm sàng cho việc xóa sổ cơn đau nửa đầu.
14:44
say it is scientificallykhoa học soundâm thanh --
228
860000
3000
nói rằng về mặt khoa học
14:47
that, in factthực tế, when the averageTrung bình cộng personngười getsđược a migraineđau nửa đầu,
229
863000
2000
thực tế, khi một người có cơn đau nửa đầu,
14:49
it's causedgây ra by something similargiống to an electricalđiện impulsethúc đẩy.
230
865000
4000
nó gây ra bởi thứ gì đó tương tự như một xung điện.
14:53
The zapperzapper createstạo ra a magnetictừ tính fieldcánh đồng to counteractchống lại that.
231
869000
4000
Cái máy này tạo một từ trường chống lại xung điện đó.
14:57
YousefYousef MohammedMohammed: In other wordstừ ngữ, we're treatingđiều trị electricityđiện with electricityđiện,
232
873000
3000
Yousef Mohammed: Theo cách hiểu khác,
chúng tôi chọn đối phó với 1 dòng điện bằng 1 dòng điện khác,
15:00
ratherhơn than treatingđiều trị electricityđiện with the chemicalshóa chất that we're usingsử dụng nowadaysngày nay.
233
876000
5000
hơn là dùng thuốc nhưng chúng tôi đang sử dụng hiện nay.
15:05
SSSS: But is it safean toàn to use everydaymỗi ngày?
234
881000
2000
SS: Nhưng nó có an toàn để sử dụng mỗi ngày?
15:07
ExpertsCác chuyên gia say the researchnghiên cứu has actuallythực ra been around for more than a decadethập kỷ,
235
883000
4000
Các chuyên gia nói rằng nghiên cứu này đã diễn ra hơn
một thập kỉ
15:11
and more long-termdài hạn studieshọc need to be donelàm xong. ChristinaChristina now swearsthề by it.
236
887000
5000
và nhiều nghiên cứu dài hạn cần hoàn thành.
Christina bây giờ đã tin vào nó.
15:16
CSCS: It's been the mostphần lớn wonderfulTuyệt vời thing for my migraineđau nửa đầu.
237
892000
3000
CS: Nó là thứ tuyệt nhất cho chứng đau nửa đầu của tôi.
15:19
SSSS: ResearchersCác nhà nghiên cứu are hopinghi vọng to presenthiện tại theirhọ studieshọc to the FDAFDA this summermùa hè.
238
895000
4000
SS: Các nhà nghiên cứu hy vọng có thể giới thiệu các nghiên cứu
của họ tới FDA vào mùa hè này.
15:23
RobertRobert FischellFischell: And that is the inventionsự phát minh to treatđãi migrainesđau nửa đầu.
239
899000
2000
Robert Fischell: Và đó là phát minh để chữa chứng đau nửa đầu.
15:25
(ApplauseVỗ tay)
240
901000
2000
(Vỗ tay)
15:27
You see, the problemvấn đề is, 30 milliontriệu AmericansNgười Mỹ have migraineđau nửa đầu headachesđau đầu,
241
903000
5000
Bạn thấy đó, vấn đề là 30 triệu người Mỹ có chứng đau nửa đầu,
15:32
and we need a meanscó nghĩa to treatđãi it, and I think that we now have it.
242
908000
4000
và chúng ta cần phương tiện để chữa trị,
và tôi nghĩ chúng ta đã có nó.
15:36
And this is the first devicethiết bị that we did, and I'm going to talk about my secondthứ hai wishmuốn,
243
912000
5000
Và đây là thiết bị đầu tiên chúng tôi làm ra,
và tôi sẽ nói về ước muốn thứ hai của tôi
15:41
which has something to do with this.
244
917000
2000
có liên quan tới cái này.
15:43
Our conclusionskết luận from our studieshọc so farxa, at threesố ba researchnghiên cứu centerstrung tâm,
245
919000
3000
Kết luận của chúng tôi từ các nghiên cứu tới hiện nay,
tại 3 trung tâm nghiên cứu là
15:46
is there is a markedđánh dấu improvementcải tiến in painđau đớn levelscấp after usingsử dụng it just onceMột lần.
246
922000
4000
có sự cải thiện đáng kể trên thang điểm đau
sau khi dùng nó chỉ một lần.
15:50
The mostphần lớn severenghiêm trọng headachesđau đầu respondedtrả lời better after we did it severalmột số timeslần,
247
926000
5000
Những cơn đau đầu nặng nhất đáp ứng tốt hơn
khi chúng tôi sử dụng nó vài lần,
15:55
and the unexpectedbất ngờ findingPhát hiện indicateschỉ ra that even establishedthành lập headachesđau đầu,
248
931000
4000
và khám phá đầy bất ngờ cho thấy ngay cả
những cơn đau đầu được xác định trước,
15:59
not only those with auraaura, get treatedđã xử lý and get diminishedgiảm.
249
935000
4000
không chỉ có những ca có vùng sáng,
được chữa trị và biến mất.
16:03
And aurasaura can be erasedbị xóa and the migraineđau nửa đầu, then, does not occurxảy ra.
250
939000
5000
Và những vùng sáng đó có thể bị xóa sổ và
cơn đau nửa đầu sẽ không xuất hiện.
16:08
And that is the migraineđau nửa đầu inventionsự phát minh that we are talkingđang nói about and that we are workingđang làm việc on.
251
944000
7000
Và đó là phát minh về cơn đau nửa đầu chúng tôi đang
thực hiện.
16:15
(ApplauseVỗ tay)
252
951000
2000
(Vỗ tay)
16:17
The thirdthứ ba and last inventionsự phát minh beganbắt đầu with an ideaý kiến.
253
953000
5000
Phát minh thứ ba và cuối cùng bắt đầu với một ý tưởng.
16:22
EpilepsyBệnh động kinh can besttốt be treatedđã xử lý by responsiveđáp ứng electricalđiện stimulationkích thích.
254
958000
5000
Bệnh động kinh có thể chữa được bằng cách đáp ứng
với kích thích điện
16:27
Now, why do we use -- addthêm vào on, nearlyGần, an epilepticđộng kinh focustiêu điểm?
255
963000
4000
Bây giờ, tại sao chúng ta lại dùng - thêm vào,
một trung tâm gây động kinh?
16:31
Now, unfortunatelykhông may, us technicalkỹ thuật people, unlikekhông giống MrMr. BonoBono,
256
967000
4000
Bây giờ không may là, những người không rành kĩ thuật
như chúng tôi, không như Ông Bono,
16:35
have to get into all these technicalkỹ thuật wordstừ ngữ.
257
971000
2000
phải sử dụng toàn các từ liên quan tới kĩ thuật.
16:37
Well, "responsiveđáp ứng electricalđiện stimulationkích thích" meanscó nghĩa
258
973000
5000
"Đáp ứng điện" nghĩa là
16:42
that we sensegiác quan, at a placeđịa điểm in your brainóc which is calledgọi là an "epilepticđộng kinh focustiêu điểm,"
259
978000
5000
chúng tôi cảm nhận được, tại một vị trí trong não gọi là
"trung tâm động kinh"
16:47
which is where the epilepticđộng kinh seizurebắt giữ beginsbắt đầu --
260
983000
5000
là nơi mà cơn động kinh khởi phát
16:52
we sensegiác quan there, that it's going to happenxảy ra,
261
988000
3000
chúng tôi cảm nhận được nó sẽ xảy ra
16:55
and then we respondtrả lời by applyingáp dụng an electricalđiện energynăng lượng at that spotnơi,
262
991000
5000
và đáp ứng lại bằng cách cho một dòng điện vào vị trí đó
17:00
which erasesxóa the errantlang thang signaltín hiệu
263
996000
3000
xóa mất tín hiệu sai
17:03
so that you don't get the clinicallâm sàng manifestationsbiểu hiện of the migraineđau nửa đầu headacheđau đầu.
264
999000
5000
do đó bạn sẽ không có biểu hiện của cơn đau nửa đầu.
17:08
We use currenthiện hành pacemakermáy tạo nhịp tim defibrillatormáy khử rung technologyCông nghệ that's used for the hearttim.
265
1004000
5000
Chúng tôi sử dụng công nghệ của máy tạo nhịp khử rung tim
được sử dụng cho tim.
17:13
We thought we could adaptphỏng theo it for the brainóc.
266
1009000
2000
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể cải tiến
cho phù hợp với não bộ.
17:15
The devicethiết bị could be implantedcấy ghép underDưới the scalpda đầu
267
1011000
2000
Thiết bị này có thể cấy ghép dưới lớp da đầu
17:17
to be totallyhoàn toàn hiddenẩn and avoidtránh wiredây điện breakagevỡ,
268
1013000
4000
và được giấu hoàn toàn để tránh đứt dây nối,
17:21
which occursxảy ra if you put it in the chestngực and you try to movedi chuyển your neckcái cổ around.
269
1017000
4000
chuyện có thể xảy ra nếu bạn gắn nó vô ngực và
bạn cố cử động cổ qua lại.
17:25
FormHình thức a companyCông ty to developphát triển, xây dựng a neuro-pacemakermáy điều hòa nhịp tim for epilepsyđộng kinh,
270
1021000
3000
Xây dựng một công ty để phát triển máy tạo nhịp
thần kinh cho chứng động kinh
17:28
as well as other diseasesbệnh tật of the brainóc, because all diseasesbệnh tật of the brainóc
271
1024000
6000
cũng như các bệnh khác của não, bởi vì tất cả các
bệnh về não
17:34
are a resultkết quả of some electricalđiện malfunctionsự cố in it,
272
1030000
4000
là kết quả của một vài sai sót tín hiệu điện
17:38
that causesnguyên nhân manynhiều, if not all, of brainóc disordersrối loạn.
273
1034000
5000
gây ra rất nhiều, nếu như không muốn nói là
toàn bộ các bất thường của não.
17:43
We formedhình thành a companyCông ty calledgọi là NeuroPaceNeuroPace
274
1039000
4000
Chúng tôi lập ra một công ty gọi là NeuroPace
17:47
and we startedbắt đầu work on responsiveđáp ứng neurostimulationkích thích thần kinh,
275
1043000
3000
và bắt đầu tiến hành làm việc trên ý tưởng
đáp ứng lại kích thích thần kinh,
17:50
and this is a picturehình ảnh of what the devicethiết bị lookednhìn like,
276
1046000
3000
và đây là bức ảnh cho thấy thiết bị nhìn như thế nào,
17:53
that's placedđặt into the cranialsọ bonekhúc xương.
277
1049000
3000
nó được gắn vào xương sọ.
17:56
This is probablycó lẽ a better picturehình ảnh.
278
1052000
2000
Đây có lẽ là bức ảnh tốt hơn.
17:58
Here we have our devicethiết bị in which we put in a framekhung.
279
1054000
5000
Đây là thiết bị của chúng tôi trong 1 khung.
18:03
There's a cutcắt tỉa madethực hiện in the scalpda đầu; it's openedmở ra; the neurosurgeongiải phẫu thần kinh has a templatebản mẫu;
280
1059000
6000
Đây là vết mổ trong da đầu, nó được mở ra,
phẫu thuật viên thần kinh có một mẫu,
18:09
he marksđiểm it around, and usessử dụng a dentalnha khoa burrburr
281
1065000
2000
anh ấy đánh dấu vòng quanh nó và dùng
máy khoan nha khoa
18:11
to removetẩy a piececái of the cranialsọ bonekhúc xương exactlychính xác the sizekích thước of our devicethiết bị.
282
1067000
5000
để bỏ đi 1 mảnh xương sọ có kích thước
giống hệt kích thước của thiết bị này.
18:16
And tonighttối nay, you'llbạn sẽ be ablecó thể to see the devicethiết bị in the tentlều.
283
1072000
3000
Và tối nay, bạn có thể thấy được nó trong buổi triển lãm.
18:19
And then with fourbốn screwsđinh vít, we put in a framekhung,
284
1075000
4000
Sau đó chúng tôi bắt 1 khung với 4 con vít
18:23
then we snapchụp nhanh in the devicethiết bị and we runchạy with wiresDây điện --
285
1079000
3000
rồi gắn thiết bị vào và đi dây
18:26
the one shownđược hiển thị in greenmàu xanh lá will go to the surfacebề mặt of the brainóc with electrodesđiện cực,
286
1082000
5000
cái màu xanh lá sẽ đi lên bề mặt não với các điện cực,
18:31
to the epilepticđộng kinh focustiêu điểm, the origingốc of the epilepsyđộng kinh,
287
1087000
3000
tới vùng trung tâm động kinh, nơi khởi đầu cơn động kinh,
18:34
where we can sensegiác quan the electricalđiện signaltín hiệu
288
1090000
3000
nơi chúng tôi có thể nhận thấy được tín hiệu điện
18:37
and have computermáy vi tính analysisphân tích that tellsnói us when to hitđánh it with some electricalđiện currenthiện hành
289
1093000
5000
và cho máy tính phân tích, báo với chúng tôi rằng
khi nào cần cho một vài dòng điện
18:42
to preventngăn chặn the clinicallâm sàng manifestationbiểu hiện of the seizurebắt giữ.
290
1098000
3000
để ngăn các triệu chứng lâm sàng của cơn co giật.
18:45
In the bluemàu xanh da trời wiredây điện, we see what's calledgọi là a deepsâu brainóc electrodeđiện cực.
291
1101000
3000
Trong dây xanh dương, chúng ta thấy cái gọi là
điện cực sâu trong não.
18:48
If that's the sourcenguồn of the epilepsyđộng kinh, we can attacktấn công that as well.
292
1104000
5000
Nếu như đó là nguồn gốc gây nên động kinh, chúng ta
có thể tấn công nó luôn.
18:53
The comprehensivetoàn diện solutiondung dịch: this is the devicethiết bị;
293
1109000
3000
Giải pháp toàn diện: đây là một thiết bị;
18:56
it's about one inchesinch by two inchesinch and, oddlykỳ quặc enoughđủ,
294
1112000
3000
có kích thước cỡ 1 x 2 inches và khá kì lạ
18:59
just the thicknesschiều dày of mostphần lớn cranialsọ bonesxương.
295
1115000
4000
là chỉ đủ dày so với độ dày của sọ não.
19:03
The advantageslợi thế of responsiveđáp ứng neurostimulationkích thích thần kinh:
296
1119000
3000
Lợi ích của việc đáp ứng kích thích thần kinh:
19:06
It can detectphát hiện and terminatechấm dứt seizuresđộng kinh before the clinicallâm sàng symptomstriệu chứng occurxảy ra,
297
1122000
4000
nó có thể xác định và phá hủy cơn co giật trước khi
triệu chứng lâm sàng xảy ra,
19:10
providecung cấp stimulationkích thích only when neededcần,
298
1126000
3000
cung cấp dòng điện kích thích khi cần thiết,
19:13
can be turnedquay off if seizuresđộng kinh disappearbiến mất; it has minimaltối thiểu sidebên effectshiệu ứng --
299
1129000
5000
có thể tắt đi nếu các cơn co giật biến mất,
nó có rất ít tác dụng phụ -
19:18
as a mattervấn đề of factthực tế, in all our clinicallâm sàng trialsthử nghiệm to datengày,
300
1134000
3000
thực tế trong tất cả các thử nghiệm lâm sàng của chúng tôi
19:21
we'vechúng tôi đã seenđã xem no sidebên effectshiệu ứng in the 40 or so patientsbệnh nhân in whomai it's been implantedcấy ghép --
301
1137000
5000
chúng tôi ghi nhận không có tác dụng phụ nào trong hơn 40
bệnh nhân được cấy ghép
19:26
and it's invisiblevô hình, cosmeticallymỹ phẩm hiddenẩn,
302
1142000
3000
và nó hoàn toàn vô hình, được giấu một cách thẩm mỹ,
19:29
so, if you have epilepsyđộng kinh and you have the devicethiết bị,
303
1145000
3000
cho nên, nếu bạn bị động kinh và có thiết bị này,
19:32
no one will know it because you can't tell that it's there.
304
1148000
3000
không ai biết được điều đó vì họ không thể nói rằng
nó đang nằm trên đầu bạn.
19:35
And this showstrình diễn what an electroencephalogramđiện não đồ is,
305
1151000
4000
Và đây là điện não đồ,
19:39
and on the left is the signaltín hiệu of a spontaneoustự phát seizurebắt giữ of one of the patientsbệnh nhân.
306
1155000
4000
và bên trái là tín hiệu của một cơn co giật nguyên phát
trên 1 bệnh nhân.
19:43
Then we stimulatedkích thích, and you see how that heavynặng blackđen linehàng
307
1159000
4000
Sau đó chúng tôi kích thích, và bạn thấy đường màu đen đậm
nó như thế nào
19:47
and then you see the electroencephalogramđiện não đồ signaltín hiệu going to normalbình thường,
308
1163000
4000
và sau đó nữa bạn thấy tín hiệu điện não đồ trở về bình thường,
19:51
which meanscó nghĩa they did not get the epilepticđộng kinh seizurebắt giữ.
309
1167000
3000
nghĩa là nó không gây được cơn động kinh.
19:54
That concludeskết luận my discussionthảo luận of epilepsyđộng kinh,
310
1170000
5000
Điều này kết thúc phần trình bày của tôi về động kinh,
19:59
which is the thirdthứ ba inventionsự phát minh that I want to discussbàn luận here this afternoonbuổi chiều.
311
1175000
4000
phát minh thứ 3 tôi muốn nói tại đây trong chiều hôm nay.
20:03
(ApplauseVỗ tay)
312
1179000
4000
(vỗ tay)
20:07
I have threesố ba wishesmong muốn. Well, I can't do much about AfricaAfrica.
313
1183000
5000
Tôi có 3 ước muốn. Tôi không thể làm được nhiều thứ
ở châu Phi.
20:12
I'm a techcông nghệ; I'm into medicalY khoa gadgetrycông cụ,
314
1188000
3000
Tôi là người có tay nghề cao,
tôi tham gia vào lĩnh vực dụng cụ y tế,
20:15
which is mostlychủ yếu high-techcông nghệ cao stuffđồ đạc like MrMr. BonoBono talkednói chuyện about.
315
1191000
4000
cái mà gần như là đồ công nghệ cao như
Ông Bono đã trình bày.
20:19
The first wishmuốn is to use the epilepsyđộng kinh responsiveđáp ứng neurostimulatorbộ làm thần kinh,
316
1195000
5000
Ước muốn đầu tiên là sử dụng máy kích thích thần kinh
đáp ứng lại cơn động kinh,
20:24
calledgọi là RNSRNS, for ResponsiveĐáp ứng NeuroStimulatorNeuroStimulator -- that's a brilliantrực rỡ acronymchữ viết tắt --
317
1200000
5000
gọi là RNS, viết tắt cho Máy kích thích đáp ứng thần kinh
-đó là một kiểu viết tắt thông minh-
20:29
for the treatmentđiều trị of other brainóc disordersrối loạn.
318
1205000
2000
để chữa những rối loạn não bộ khác.
20:31
Well, if we're going to do it for epilepsyđộng kinh, why the hellĐịa ngục not try it for something elsekhác?
319
1207000
5000
Nếu như chúng ta dùng nó cho động kinh, tại sao chúng ta
không thử dùng nó cho thứ khác?
20:36
Then you saw what that devicethiết bị lookednhìn like,
320
1212000
3000
Sau đó bạn thấy được thiết bị này ra sao,
20:39
that the womanđàn bà was usingsử dụng to fixsửa chữa her migrainesđau nửa đầu?
321
1215000
2000
người phụ nữ kia sử dụng nó để trị cơn đau nửa đầu của mình?
20:41
I tell you this: that's something which some researchnghiên cứu engineerkỹ sư like me would concoctpha,
322
1217000
5000
Tôi nói với các bạn điều này, có cái gì đó mà một vài
kĩ sư nghiên cứu như tôi muốn chế tạo,
20:46
not a realthực designernhà thiết kế of good equipmentTrang thiết bị.
323
1222000
2000
không phải là một người thiết kế thực thụ cho
1 thiết bị tốt.
20:48
(LaughterTiếng cười)
324
1224000
2000
(cười)
20:50
We want to have some people, who really know how to do this,
325
1226000
3000
Chúng tôi muốn một vài người biết rõ phải làm
điều này như thế nào,
20:53
performbiểu diễn humanNhân loại engineeringkỹ thuật studieshọc to developphát triển, xây dựng the optimumtối ưu designthiết kế
326
1229000
4000
thực hiện nghiên cứu trên con người để phát triển
một thiết kế tối ưu
20:57
for the portablexách tay devicethiết bị for treatingđiều trị migraineđau nửa đầu headachesđau đầu.
327
1233000
3000
cho thiết bị chữa đau nửa đầu cầm tay.
21:00
And some of the sponsorsnhà tài trợ of this TEDTED meetinggặp gỡ are suchnhư là organizationstổ chức.
328
1236000
5000
Và một vài nhà tài trợ của hội thảo TED như thế này
là những tổ chức chúng tôi tìm kiếm.
21:05
Then we're going to challengethử thách the TEDTED attendeesngười tham dự
329
1241000
3000
Sau đó chúng tôi sẽ thử thách 1 vài người tham gia TED
21:08
to come up with a way to improvecải tiến healthSức khỏe carequan tâm in the USAHOA KỲ,
330
1244000
4000
đưa ra con đường cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại Mỹ,
21:12
where we have problemscác vấn đề that AfricaAfrica doesn't have.
331
1248000
3000
nơi mà những vấn đề mà ta có nhưng châu Phi lại không.
21:15
And by reducinggiảm malpracticesự lạm dụng litigationkiện tụng --
332
1251000
3000
Và bằng cách giảm kiện tụng do sơ suất,
21:18
malpracticesự lạm dụng litigationkiện tụng is not an AfricanChâu Phi problemvấn đề; it's an AmericanNgười Mỹ problemvấn đề.
333
1254000
4000
việc này không phải vấn đề của châu Phi mà là của Mỹ
21:22
(ApplauseVỗ tay)
334
1258000
3000
(Vỗ tay)
21:25
So, to get quicklyMau to my first wishmuốn --
335
1261000
3000
Để tóm tắt điều ước thứ nhất của tôi,
21:28
the brainóc operateshoạt động by electricalđiện signalstín hiệu.
336
1264000
3000
bộ não được vận hành bởi tín hiệu điện.
21:31
If the electricalđiện signalstín hiệu createtạo nên a brainóc disorderrối loạn,
337
1267000
3000
Nếu tín hiệu điện này tạo ra 1 rối loạn trong não,
21:34
electro-stimulationkích thích điện can overcomevượt qua that disorderrối loạn by actingdiễn xuất on the brain'sbộ não neuronstế bào thần kinh.
338
1270000
4000
kích thích điện sẽ sửa chữa nó bằng cách tác động lên
nơ ron thần kinh não.
21:38
In other wordstừ ngữ, if you've screwedhơi say up electricalđiện signalstín hiệu,
339
1274000
4000
Nói cách khác, nếu bạn làm hỏng tín hiệu điện,
21:42
maybe, by puttingđặt other electricalđiện signalstín hiệu from a computermáy vi tính in the brainóc,
340
1278000
4000
có thể bằng cách đặt tín hiệu điện khác từ máy tính vào trong não
21:46
we can counteractchống lại that.
341
1282000
3000
chúng ta có thể sửa được nó.
21:49
A signaltín hiệu in the brainóc that triggersgây nên brainóc dysfunctionrối loạn chức năng
342
1285000
3000
1 tín hiệu trong não gây rối loạn chức năng não
21:52
mightcó thể be sensedcảm nhận được as a triggercò súng for electro-stimulationkích thích điện
343
1288000
3000
có thể được cảm ứng như tín hiệu cho việc
kích thích điện
21:55
like we're doing with epilepsyđộng kinh.
344
1291000
2000
như những gì chúng ta làm với bệnh động kinh.
21:57
But even if there is no signaltín hiệu,
345
1293000
2000
Nhưng ngay cả khi không có tín hiệu,
21:59
electro-stimulationkích thích điện of an appropriatethích hợp partphần of the brainóc can turnxoay off a brainóc disorderrối loạn.
346
1295000
5000
việc kích thích điện của 1 phần nhất định trong não
có thể dập tắt một rối loạn về não.
22:04
And considerxem xét treatingđiều trị psychotictâm thần disordersrối loạn --
347
1300000
4000
Và xem xét cho việc điều trị rối loạn tâm thần
22:08
and I want this involvedcó tính liên quan with the TEDTED groupnhóm --
348
1304000
3000
và tôi muốn điều này có liên quan với nhóm TED--
22:11
suchnhư là as obsessive-compulsiveám ảnh cưỡng chế disorderrối loạn
349
1307000
2000
như rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
22:13
that, presentlyhiện nay, is not well treatedđã xử lý with drugsma túy, and includesbao gồm fivesố năm milliontriệu AmericansNgười Mỹ.
350
1309000
6000
cho tới hiện tại chưa được chữa trị tốt bằng thuốc,
trong 5 triệu người Mỹ.
22:19
And MrMr. FischerFischer, and his groupnhóm at NeuroPaceNeuroPace, and myselfriêng tôi believe
351
1315000
4000
Và Mr.Fischer và nhóm của ông ấy tại NeuroPace và
cả bản thân tôi tin rằng
22:23
that we can have a dramatickịch tính effecthiệu ứng in improvingnâng cao OCDOCD in AmericaAmerica and in the worldthế giới.
352
1319000
6000
chúng ta có thể có được tác động đáng kể trong việc
cải thiện chứng OCD ở Mỹ và trên toàn thế giới.
22:29
That is the first wishmuốn.
353
1325000
3000
Đó là điều ước đầu tiên của tôi.
22:32
(ApplauseVỗ tay)
354
1328000
5000
(Vỗ tay)
22:37
The secondthứ hai wishmuốn is, at the presenthiện tại time,
355
1333000
3000
Điều ước thứ hai, tại thời điểm hiện tại,
22:40
the clinicallâm sàng trialsthử nghiệm of transcranialNULL magnetictừ tính stimulatorsthuốc kích thích --
356
1336000
5000
các thử nghiệm lâm sàng cho việc kích thích
từ trường xuyên sọ
22:45
that's what TMSTMS meanscó nghĩa, devicethiết bị to treatđãi migraineđau nửa đầu headachesđau đầu --
357
1341000
4000
đó là ý nghĩa của TMS, thiết bị chữa chứng đau nửa đầu
22:49
appearsxuất hiện to be quitekhá successfulthành công.
358
1345000
2000
xem ra khá thành công.
22:51
Well, that's the good newsTin tức.
359
1347000
2000
Đó là một tin tốt.
22:53
The presenthiện tại portablexách tay devicethiết bị is farxa from optimallytối ưu designedthiết kế,
360
1349000
2000
Thiết bị di động hiện tại vẫn còn xa so với
thiết kế tối ưu
22:55
bothcả hai as to humanNhân loại factorscác yếu tố as appearancexuất hiện.
361
1351000
3000
cho cả yếu tố con người lẫn vẻ ngoài.
22:58
I think she said it looksnhìn like a gunsúng. A lot of people don't like gunssúng.
362
1354000
4000
Tôi nghĩ cô ấy nói nó giống như một cây súng.
Mà nhiều người lại không thích súng.
23:02
(LaughterTiếng cười)
363
1358000
2000
(Cười)
23:04
EngageTham gia a companyCông ty havingđang có priortrước successesthành công
364
1360000
2000
Xây dựng một công ty có những thành công đầu tiên
23:06
for humanNhân loại factorscác yếu tố engineeringkỹ thuật and industrialcông nghiệp designthiết kế
365
1362000
3000
trước các yếu tố con người và thiết kế công nghiệp
23:09
to optimizetối ưu hóa the designthiết kế of the first portablexách tay TMSTMS devicethiết bị
366
1365000
5000
để tối ưu hóa thiết kế cho thiết bị TMS cầm tay đầu tiên
23:14
that will be soldđã bán to the patientsbệnh nhân who have migraineđau nửa đầu headachesđau đầu.
367
1370000
3000
được bán cho các bệnh nhân có chứng đau nửa đầu.
23:17
And that is the secondthứ hai wishmuốn.
368
1373000
2000
Đó là điều ước thứ hai.
23:19
(ApplauseVỗ tay)
369
1375000
5000
(vỗ tay)
23:24
And, of the 100,000-dollar-dollar prizegiải thưởng moneytiền bạc, that TEDTED was so generoushào phóng to give me,
370
1380000
4000
Và với tiền thướng 10 000 đô la mà TED đã trao cho tôi,
23:28
I am donatingtặng 50,000 dollarsUSD to the NeuroPaceNeuroPace people
371
1384000
4000
tôi sẽ quyên 50 000 đô la cho
những người làm việc tại NeuroPace
23:32
to get on with the treatmentđiều trị of OCDOCD, obsessive-compulsiveám ảnh cưỡng chế disorderrối loạn,
372
1388000
5000
để tiếp tục chữa OCD, rối loạn ám ảnh cưỡng chế,
23:37
and I'm makingchế tạo anotherkhác 50,000 availablecó sẵn for a companyCông ty
373
1393000
4000
và 50 000 đô la còn lại cho công ty
23:41
to optimizetối ưu hóa the designthiết kế of the devicethiết bị for migrainesđau nửa đầu.
374
1397000
3000
để tối ưu hóa thiết bị chữa chứng đau nửa đầu.
23:44
And that's how I'll use my 100,000-dollar-dollar prizegiải thưởng moneytiền bạc.
375
1400000
4000
Và đó là cách mà tôi sử dụng tiền thưởng 100 000 đô la của mình.
23:48
(ApplauseVỗ tay)
376
1404000
6000
(vỗ tay)
23:54
Well, the thirdthứ ba and finalsau cùng wishmuốn is somewhatphần nào --
377
1410000
2000
Điều ước thứ ba và là điều ước cuối cùng
23:56
unfortunatelykhông may, it's much more complicatedphức tạp because it involvesliên quan lawyersluật sư.
378
1412000
5000
không may là nó phức tạp hơn nhiều vì liên quan tới pháp luật.
24:01
(LaughterTiếng cười)
379
1417000
2000
(cười)
24:03
Well, medicalY khoa malpracticesự lạm dụng litigationkiện tụng in the US
380
1419000
2000
Kiện tụng y khoa tại Mỹ
24:05
has escalatedleo thang the costGiá cả of malpracticesự lạm dụng insurancebảo hiểm,
381
1421000
2000
đã làm gia tăng chi phí bảo hiểm do sơ suất,
24:07
so that competentcó thẩm quyền physiciansbác sĩ are leavingđể lại theirhọ practicethực hành.
382
1423000
3000
vì vậy mà các bác sĩ có bằng hành nghề
đang rời khỏi công việc của họ.
24:10
LawyersLuật sư take casescác trường hợp on contingencydự phòng with the hopemong of a biglớn sharechia sẻ
383
1426000
4000
Luật sư nhận những vụ liên tiếp với hy vọng lớn lao rằng
24:14
of a biglớn settlementgiải quyết by a sympatheticthông cảm juryban bồi thẩm, because this patientbệnh nhân really endedđã kết thúc up badlytệ.
384
1430000
5000
sẽ được hội đồng thẩm định thông cảm vì bệnh nhân này
thực sự kết thúc rất tồi tệ.
24:19
The highcao costGiá cả of healthSức khỏe carequan tâm in the US is partlytừng phần dueđến hạn to litigationkiện tụng and insurancebảo hiểm costschi phí.
385
1435000
5000
Chi phí cao cho việc chăm sóc sức khỏe ở Mỹ dựa vào
chi phí kiện tụng và chi phí bảo hiểm.
24:24
I've seenđã xem picturesnhững bức ảnh, graphsđồ thị in today'sngày nay USAHOA KỲ TodayHôm nay
386
1440000
5000
Tôi đã xem nhiều bức hình, biểu đồ trên báo Nước Mỹ ngày nay
(USA Today) số ra hôm nay
24:29
showinghiển thị it skyrocketingtăng vọt out of controlđiều khiển, and this is one factorhệ số.
387
1445000
3000
cho thấy nó đã vượt khỏi tầm kiểm soát,
và đây là một yếu tố.
24:32
Well, how can the TEDTED communitycộng đồng help with this situationtình hình?
388
1448000
4000
Cộng đồng TED sẽ giúp đỡ những tình huống này như thế nào?
24:36
I have a couplevợ chồng of ideasý tưởng to beginbắt đầu with.
389
1452000
3000
Tôi có một vài ý tưởng có thể thực hiện được.
24:39
As a startingbắt đầu pointđiểm for discussionthảo luận with the TEDTED groupnhóm,
390
1455000
4000
Tại thời điểm khởi đầu cho các cuộc bàn luận
với nhóm TED,
24:43
a majorchính partphần of the problemvấn đề is the naturethiên nhiên of the writtenbằng văn bản extentphạm vi
391
1459000
3000
phần chính của vấn đề là bản chất của văn bản
24:46
of informedthông báo consentbằng lòng that the patientbệnh nhân or spousevợ / chồng mustphải readđọc and signký tên.
392
1462000
4000
đồng ý mà bệnh nhân và người nhà
cần phải đọc và kí tên.
24:50
For examplethí dụ, I askedyêu cầu the epilepsyđộng kinh people
393
1466000
3000
Ví dụ, tôi hỏi 1 người bị động kinh
24:53
what are they usingsử dụng for informedthông báo consentbằng lòng.
394
1469000
2000
họ đang sử dụng cái gì cho văn bản đồng ý này.
24:55
Would you believe, 12 pagestrang, singleĐộc thân spacekhông gian,
395
1471000
4000
Bạn có tin được rằng, 12 trang đơn,
24:59
the patientbệnh nhân has to readđọc before they're in our trialthử nghiệm to curechữa khỏi theirhọ epilepsyđộng kinh?
396
1475000
5000
bệnh nhân phải đọc trước khi họ được thử nghiệm
để chữa chứng động kinh của họ?
25:04
What do you think someonengười nào has at the endkết thúc of readingđọc hiểu 12 single-spacedmột khoảng cách pagestrang?
397
1480000
4000
Bạn nghĩ gì về một người có thể đọc hết 12 trang đơn?
25:08
They don't understandhiểu không what the hellĐịa ngục it's about.
398
1484000
2000
Họ chẳng hiểu cái khỉ gì trong đó hết.
25:10
(LaughterTiếng cười)
399
1486000
2000
(cười)
25:12
That's the presenthiện tại systemhệ thống. How about makingchế tạo a videovideo?
400
1488000
3000
Đó là hệ thống hiện tại. Vậy làm một video thì thế nào?
25:15
We have entertainmentsự giải trí people here;
401
1491000
2000
Chúng ta có những người làm trong ngành giải trí ở đây,
25:17
we have people who know how to do videosvideo,
402
1493000
2000
chúng ta có những người biết làm video
25:19
with visualtrực quan presentationtrình bày of the anatomygiải phẫu học and procedurethủ tục donelàm xong with animationhoạt hình.
403
1495000
4000
với những hình ảnh giải phẫu trực quan
và các bước của quy trình được trình bày bằng hoạt hình.
25:23
EverybodyTất cả mọi người knowsbiết that we can do better with a visualtrực quan thing
404
1499000
5000
Ai cũng biết rằng chúng ta có thể làm việc tốt hơn
với thứ
25:28
that can be interactivetương tác with the patientbệnh nhân, where they see the videovideo
405
1504000
4000
có thể tương tác với bệnh nhân, nơi họ xem
25:32
and they're beingđang videoedquay video and they pressnhấn, do you understandhiểu không this? No, I don't.
406
1508000
5000
và được bước vào trong nó và họ nhấn,
bạn có hiểu không? Không, tôi không hiểu.
25:37
Well, then let's go to a simplerđơn giản hơn explanationgiải trình.
407
1513000
2000
Hãy tìm hiểu cách lý giải dễ hiểu hơn.
25:39
Then there's a simplerđơn giản hơn one and, oh yes, I understandhiểu không that.
408
1515000
3000
Và đây là cách đơn giản hơn, ồ vâng, tôi hiểu được nó.
25:42
Well, pressnhấn the buttonnút and you're on recordghi lại, you understandhiểu không.
409
1518000
3000
Nhấn nút và bạn được ghi nhận là đã hiểu vấn đề.
25:45
And that is one of the ideasý tưởng.
410
1521000
3000
Và đó là một trong những ý tưởng.
25:48
Now, alsocũng thế a videovideo is donelàm xong of the patientbệnh nhân or spousevợ / chồng and medicalY khoa presenterngười thuyết trình,
411
1524000
3000
Bây giờ, cũng là một video được thực hiện cho bệnh nhân
hoặc người nhà và nhân viên y tế,
25:51
with the patientbệnh nhân agreeingđồng ý that he understandshiểu the procedurethủ tục to be donelàm xong,
412
1527000
5000
với sự đồng ý của bệnh nhân là anh ta hiểu được
quy trình được thực hiện như thế nào.
25:56
includingkể cả all the possiblekhả thi failurethất bại modeschế độ.
413
1532000
3000
Bao gồm tất cả những tai biến có thể xảy ra.
25:59
The patientbệnh nhân or spousevợ / chồng agreesđồng ý not to filetập tin a lawsuitkiện tụng
414
1535000
2000
Bệnh nhân hoặc người nhà đồng ý không kiện
26:01
if one of the knownnổi tiếng procedurethủ tục failuresthất bại occursxảy ra.
415
1537000
3000
nếu như 1 trong những tai biến được nêu ra
xảy ra.
26:04
Now, in AmericaAmerica, in factthực tế, you cannotkhông thể give up your right to trialthử nghiệm by juryban bồi thẩm.
416
1540000
6000
Bây giờ, tại Mỹ, trên thực tế bạn không thể từ bỏ quyền xét xử
bởi thẩm phán.
26:10
HoweverTuy nhiên, if a videovideo is there that everything was explainedgiải thích to you,
417
1546000
4000
Tuy nhiên, nếu có 1 video giải thích hộ cho bạn,
26:14
and you have it all in the videovideo filetập tin,
418
1550000
2000
và bạn có tất cả những gì cần thiết trong video đó,
26:16
it'llnó sẽ be much lessít hơn likelycó khả năng that some hotshothotshot lawyerluật sư
419
1552000
3000
nó sẽ ít có khả năng một luật sư khéo ứng xử
26:19
will take this casetrường hợp on contingencydự phòng, because it won'tsẽ không be nearlyGần as good a casetrường hợp.
420
1555000
5000
sẽ đưa vụ này vào quên lãng,
vì nó không phải là điều tốt lành gì.
26:24
If a medicalY khoa errorlỗi occursxảy ra, the patientbệnh nhân or spousevợ / chồng agreesđồng ý to a settlementgiải quyết
421
1560000
5000
Nếu như có sai sót y khoa xảy ra, bệnh nhân hoặc người nhà
chấp nhận giải quyết
26:29
for fairhội chợ compensationđền bù by arbitrationtrọng tài insteadthay thế of going to courttòa án.
422
1565000
5000
bằng bồi thường hợp lý thay vì kéo nhau ra tòa.
26:34
That would savetiết kiệm hundredshàng trăm of millionshàng triệu of dollarsUSD in legalhợp pháp costschi phí in the UnitedVương StatesTiểu bang
423
1570000
5000
Như vậy sẽ tiết kiệm được hàng trăm tỉ đô la cho chi phí
tòa án tại Mỹ
26:39
and would decreasegiảm bớt the costGiá cả of medicinedược phẩm for everyonetất cả mọi người.
424
1575000
3000
và giảm chi phí thuốc chữa bệnh cho mọi người.
26:42
These are just some startingbắt đầu pointsđiểm.
425
1578000
3000
Đây là một vài điểm xuất phát.
26:45
And, so there, that's the endkết thúc of all my wishesmong muốn.
426
1581000
4000
Bởi vậy nó là điểm kết thúc cho tất cả các giấc mơ của tôi.
26:49
I wishmuốn I had more wishesmong muốn but threesố ba is what I've got and there they are.
427
1585000
4000
Tôi ước gì mình có thêm nhiều điều ước nữa nhưng
3 điều ước là những gì tôi có và đã trình bày.
26:53
(ApplauseVỗ tay)
428
1589000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Phương Uyên
Reviewed by Thao Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Fischell - Biomedical inventor
Robert Fischell invented the rechargeable pacemaker, the implantable insulin pump, and devices that warn of epileptic seizures and heart attacks. Yet it's not just his inventive genius that makes him fascinating, but his determination to make the world a better place.

Why you should listen

Robert Fischell began his work in space development, and created a 16-satellite system called Transit that was a key precursor to GPS. When he turned his attention to medical devices, he had the key insight that a pacemaker is like a tiny satellite within the body. The medical devices he has pioneered -- starting with a pacemaker that didn't require a new battery every two years -- have saved thousands of lives and improved countless more.

Fischell's true genius is his ability to see across technologies and sciences. His uncanny intuition allowed him to invent special features of the implantable cardiac defibrillator that has saved more than 60,000 lives -- followed by the implantable insulin pump, coronary stents used to open clogged arteries, and two extraordinary feedback systems that provide early warning of epileptic seizures and heart attacks. Though he is officially retired, he continues to create new devices to treat a wide range of ailments, from heart attacks to chronic migraines.

Accepting his 2005 TED Prize, Fischell made three wishes. First, he wished for help in developing an implantable device to treat brain disorders such as obsessive-compulsive disorder; second, he asked for help in designing his portable Transcranial Magnetic Stimulator (TMS), a drug-less migraine treatment -- for the latest news on this device, see the website for his company Neuralieve. For his third wish, Fischell took on the medical malpractice system, which, he believes, puts doctors at the mercy of lawyers and insurers.

More profile about the speaker
Robert Fischell | Speaker | TED.com