ABOUT THE SPEAKER
Elaine Morgan - Aquatic ape theorist
Elaine Morgan, armed with an arsenal of television writing credits and feminist credentials, spent her life on a mission to prove humans evolved in water.

Why you should listen

Television writer and scientific theorist Elaine Morgan may have been known for penning the popular British TV series Dr. Finlay's Casebook, but for decades the Welsh feminist writer championed human evolutionary theories using aquatic species. She wrote six books about the aquatic ape theory, derived from ancient Greek philosophies about human evolution.

Taking a less male-centric approach to evolutionary theory, Morgan's adventure was chronicled in the 1998 BBC documentary The Aquatic Ape. She was an award-winning television writer (she won two BAFTAs and Writers' Guild honors) for Campion, How Green Was My Valley and Testament of Youth. Morgan died in July 2013 at age 92.

More profile about the speaker
Elaine Morgan | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Elaine Morgan: I believe we evolved from aquatic apes

Elaine Morgan: Tôi tin con người chúng ta tiến hóa từ loài vượn nước

Filmed:
1,427,832 views

Elaine Morgan là người đề xướng đầy ngoan cường về giả thuyết vượn nước: quan niệm này cho rằng loài người đã tiến hóa từ tổ tiên là động vật linh trưởng sống ở các môi trường nước. Hãy cùng lắng nghe tinh thần bảo vệ ý kiến đến cùng của bà ấy -- và học thuyết của bà về nguyên do tại sao khoa học chủ đạo lại không chú tâm đến nó.
- Aquatic ape theorist
Elaine Morgan, armed with an arsenal of television writing credits and feminist credentials, spent her life on a mission to prove humans evolved in water. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Well, this is 2009.
0
0
5000
Vâng, bây giờ là năm 2009.
00:17
And it's the BicentenaryBicentennial of CharlesCharles DarwinDarwin.
1
5000
5000
Và đây là ngày 200 năm của Charles Darwin.
00:22
And all over the worldthế giới, eminentƯu Việt evolutionistsEvolutionists
2
10000
3000
Và khắp nơi trên thế giới,
các nhà khoa học tiến hóa xuất chúng
00:25
are anxiouslo lắng to celebrateăn mừng this.
3
13000
2000
đang nóng lòng chào mừng sự kiện này
00:27
And what they're planninglập kế hoạch to do is to enlightendạy dô us
4
15000
4000
Và kế hoạch của họ
là khai sáng cho chúng ta
00:31
on almosthầu hết everymỗi aspectkhía cạnh
5
19000
2000
gần như mọi mặt
00:33
of DarwinDarwin and his life,
6
21000
2000
về Darwin và cuộc sống của ông ấy
00:35
and how he changedđã thay đổi our thinkingSuy nghĩ.
7
23000
2000
về cách ông thay đổi suy nghĩ của chúng ta
00:37
I say almosthầu hết everymỗi aspectkhía cạnh,
8
25000
3000
Tôi nói "gần như mọi mặt",
00:40
because there is one aspectkhía cạnh of this storycâu chuyện
9
28000
3000
bởi vì
còn một khía cạnh khác của câu chuyện
00:43
which they have thrownném no lightánh sáng on.
10
31000
3000
mà họ đã phớt lờ đi
00:46
And they seemhình như anxiouslo lắng to skirtváy around it and stepbậc thang over it
11
34000
3000
và có vẻ họ muốn né tránh, bỏ qua nó
và bàn luận về những vấn đề khác
00:49
and to talk about something elsekhác.
12
37000
2000
00:51
So I'm going to talk about it.
13
39000
2000
Cho nên, tôi sẽ nói về vấn đề này.
Đó là vì sao ta khác biệt
so với loài tinh tinh?
00:53
It's the questioncâu hỏi of, why are we so differentkhác nhau from the chimpanzeestinh tinh?
14
41000
6000
Chúng ta có hệ mã gen để hiểu biết
00:59
We get the geneticistsnhà di truyền học keepingduy trì on tellingnói us
15
47000
2000
01:01
how extremelyvô cùng closelychặt chẽ we are relatedliên quan -- hardlykhó khăn any genesgen of differenceSự khác biệt,
16
49000
4000
rằng chúng ta và loài tinh tinh
có mối quan hệ gần gũi đáng kinh ngạc,
có rất ít gen khác biệt
01:05
very, very closelychặt chẽ relatedliên quan.
17
53000
3000
thật sự rất, rất gần gũi.
Và rồi, bây giờ,
khi chúng ta xem xét kiểu hình
01:08
And yetchưa, when you look at the phenotypesphenotypes,
18
56000
3000
Của một tinh tinh và một người đàn ông
01:11
there's a chimptinh tinh, there's a man;
19
59000
2000
01:13
they're astoundinglyđáng ngạc nhiên differentkhác nhau,
20
61000
2000
Họ lại hoàn toàn khác biệt nhau
01:15
no resemblancesự giống nhau at all.
21
63000
2000
hoàn toàn không tương đồng.
Tôi không nói về những thứ tưởng tượng,
01:17
I'm not talkingđang nói about airy-fairyAiry-Fairy stuffđồ đạc
22
65000
2000
về văn hóa hay tâm lý học hay hành vi,
01:19
about culturenền văn hóa or psychologytâm lý học, or behaviorhành vi.
23
67000
4000
Tôi nói về các khác biệt về mặt vật lý
có cơ sở, thực tế,
01:23
I'm talkingđang nói about ground-basecăn cứ mặt đất, nitty-grittynitty-gritty,
24
71000
3000
và có thể đo lường được.
01:26
measurableđo lường physicalvật lý differencessự khác biệt.
25
74000
2000
01:28
They, that one,
26
76000
2000
Chúng, loài tinh tinh đó,
01:30
is hairylông and walkingđi dạo on fourbốn legschân.
27
78000
2000
có lông dày và đi bằng bốn chi
01:32
That one is a nakedtrần truồng bipedbiped. Why?
28
80000
4000
Còn loài này,
nhẵn nhụi và đi bằng hai chân. Tại sao?
Ý tôi là --
01:36
I mean --
29
84000
2000
(Cười)
01:38
(LaughterTiếng cười)
30
86000
1000
nếu tôi là 1 tín đồ của thuyết Darwin,
tôi tin rằng
01:39
if I'm a good DarwinistDarwinist, I've got to believe
31
87000
2000
có một lý do cho việc đó.
01:41
there's a reasonlý do for that.
32
89000
2000
01:43
If we changedđã thay đổi so much, something mustphải have happenedđã xảy ra.
33
91000
3000
Nếu chúng ta thay đổi quá nhiều,
chắc chắn đã có điều gì đó xảy ra
Chuyện gì đã xảy ra?
01:46
What happenedđã xảy ra?
34
94000
2000
50 năm trước,
có 1 câu hỏi đơn giản gây cười
01:48
Now 50 yearsnăm agotrước, that was a laughablylaughably simpleđơn giản questioncâu hỏi.
35
96000
3000
mà mọi người đều biết câu trả lời.
01:51
EverybodyTất cả mọi người knewbiết the answercâu trả lời.
36
99000
2000
Chúng ta đều biết chuyện gì đã xảy ra..
01:53
They knewbiết what happenedđã xảy ra.
37
101000
2000
Tổ tiên của loài vượn thì sống trên cây;
01:55
The ancestortổ tiên of the apeskhỉ stayedở lại in the treescây;
38
103000
2000
01:57
our ancestorstổ tiên wentđã đi out ontotrên the plaintrơn.
39
105000
3000
tổ tiên của chúng ta
thì sinh sống trên mặt đất.
02:00
That explainedgiải thích everything.
40
108000
3000
Điều này giải thích mọi thứ.
Chúng ta phải đứng dậy bằng chân
để hái quả trên cao,
02:03
We had to get up on our legschân to peerngang nhau over the tallcao grasscỏ,
41
111000
3000
hoặc để đuổi theo săn động vật,
02:06
or to chaseđuổi theo after animalsđộng vật,
42
114000
2000
hoặc để 2 tay được tự do mà cầm vũ khí.
02:08
or to freemiễn phí our handstay for weaponsvũ khí.
43
116000
2000
Và khi săn bắt chúng ta bị quá nhiệt
02:10
And we got so overheatedquá nóng in the chaseđuổi theo
44
118000
4000
nên phải cởi áo lông ra và vứt nó đi.
02:14
that we had to take off that furlông thú coatÁo khoác and throwném it away.
45
122000
4000
Mọi người, mọi thế hệ đều biết điều đó.
02:18
EverybodyTất cả mọi người knewbiết that, for generationscác thế hệ.
46
126000
3000
Nhưng sau đó, vào thập niên 90,
một số thứ dần trở nên sáng tỏ
02:21
But then, in the '90s, something beganbắt đầu to unravellàm sáng tỏ.
47
129000
4000
02:25
The paleontologistsMarsh themselvesbản thân họ lookednhìn a bitbit more closelychặt chẽ
48
133000
4000
Các nhà cổ sinh vật học
đã tự xem xét sâu hơn về
02:29
at the accompanyingđi kèm microfaunamicrofauna
49
137000
4000
hệ động vật phụ
những loài sống cùng thời gian và địa điểm
với các họ loài người
02:33
that livedđã sống in the sametương tự time and placeđịa điểm as the hominidsdễ.
50
141000
4000
Và không phải những loài sống ở hoang mạc.
02:37
And they weren'tkhông phải savannaSavanna speciesloài.
51
145000
3000
Và họ xem xét các loài ăn cỏ
nhưng không phải sống ở hoang mạc.
02:40
And they lookednhìn at the herbivoresđộng vật ăn cỏ. And they weren'tkhông phải savannaSavanna herbivoresđộng vật ăn cỏ.
52
148000
4000
Và sau đó bằng sự khôn khéo,
họ đã tìm được cách để phân tích
02:44
And then they were so clevertài giỏi, they foundtìm a way to analyzephân tích
53
152000
3000
phấn hoa hóa thạch.
02:47
fossilizedhóa thạch pollenphấn hoa.
54
155000
2000
02:49
ShockCú sốc, horrorkinh dị.
55
157000
2000
Thật choáng và li kì.
02:51
The fossilizedhóa thạch pollenphấn hoa was not of savannaSavanna vegetationthực vật.
56
159000
5000
Phấn hoa hóa thạch
không phải của thảm thực vật tại hoang mạc
Một số phấn hoa là của họ dây leo,
02:56
Some of it even cameđã đến from lianasdây leo,
57
164000
2000
là những thứ treo lủng lẳng trong rừng.
02:58
those things that dangledangle in the middleở giữa of the junglerừng nhiệt đới.
58
166000
3000
Thế là chúng ta bị bỏ lại tại nơi
03:01
So we're left with a situationtình hình where
59
169000
2000
mà chúng ta biết rằng
những tổ tiên sớm nhất của chúng ta
03:03
we know that our earliestsớm nhất ancestorstổ tiên
60
171000
4000
03:07
were movingdi chuyển around on fourbốn legschân in the treescây,
61
175000
4000
bắt đầu di chuyển
khắp nơi trên cây bằng 4 chân
trước khi hệ sinh thái hoang mạc
bắt đầu xuất hiện.
03:11
before the savannaSavanna ecosystemhệ sinh thái even cameđã đến into existencesự tồn tại.
62
179000
5000
03:16
This is not something I've madethực hiện up.
63
184000
3000
Tôi không bịa đặt điều gì cả.
03:19
It's not a minoritydân tộc thiểu số theorylý thuyết.
64
187000
2000
Cũng không phải
là giả thuyết của 1 nhóm thiểu số
03:21
EverybodyTất cả mọi người agreesđồng ý with it.
65
189000
2000
Mọi người đều đồng ý với những điều đó.
03:23
ProfessorGiáo sư TobiasTobias cameđã đến over from SouthNam AfricaAfrica
66
191000
4000
Giáo sư Tobias
đến từ phía bắc Châu Phi xa xôi
và có bài nói chuyện
tại University College London
03:27
and spokenói to UniversityTrường đại học CollegeTrường cao đẳng LondonLondon.
67
195000
3000
Ông nói, "Mọi thứ
tôi nói với các bạn cách đây 20 năm,
03:30
He said, "Everything I've been tellingnói you for the last 20 yearsnăm,
68
198000
3000
03:33
forgetquên about it. It was wrongsai rồi.
69
201000
3000
hãy quên chúng đi. Chúng đều sai cả.
Chúng ta hãy
trở về điểm xuất phát và bắt đầu lại."
03:36
We'veChúng tôi đã got to go back to squareQuảng trường one and startkhởi đầu again."
70
204000
4000
Ông ấy mất đi sự nổi tiếng.
Họ không muốn trở về điểm ban đầu.
03:40
It madethực hiện him very unpopularkhông được ưa chuộng. They didn't want to go back to squareQuảng trường one.
71
208000
6000
03:46
I mean, it's a terriblekhủng khiếp thing to happenxảy ra.
72
214000
2000
Ý tôi là, điều xảy ra đó thật tồi tệ.
03:48
You've got this beautifulđẹp paradigmmô hình.
73
216000
3000
Các bạn đã có mô hình tuyệt đẹp này.
Các bạn ở mọi thế hệ đều tin vào nó.
03:51
You've believedtin it throughxuyên qua generationscác thế hệ.
74
219000
2000
Không ai thắc mắc về nó.
03:53
NobodyKhông ai has questionedĐặt câu hỏi it.
75
221000
2000
Các bạn đã xây dựng
nhiều thứ tưởng tượng lên trên nó
03:55
You've been constructingxây dựng fancifulhuyền ảo things on tophàng đầu of it,
76
223000
4000
có niềm tin vững chắc về nó.
03:59
relyingDựa on it to be as solidchất rắn as a rockđá.
77
227000
2000
04:01
And now it's whippedwhipped away from underDưới you.
78
229000
3000
và bây giờ,
khi nó bị hất tung dưới chân bạn.
Bạn làm gì?
1 nhà khoa học làm gì với trường hợp này?
04:04
What do you do? What does a scientistnhà khoa học do in that casetrường hợp?
79
232000
3000
04:07
Well, we know the answercâu trả lời because
80
235000
2000
Thật ra, chúng ta biết câu trả lời bởi vì
Thomis S.Kuhn
04:09
ThomasThomas S. KuhnKuhn
81
237000
3000
đã viết 1 luận thuyết có ảnh hưởng sâu xa
04:12
wroteđã viết a seminalHội thảo treatiseluận
82
240000
4000
04:16
about this back in 1962.
83
244000
2000
về điều này từ năm 1962.
Ông ấy nói điều mà các nhà khoa học làm
04:18
He said what scientistscác nhà khoa học do
84
246000
2000
04:20
when a paradigmmô hình failsthất bại
85
248000
4000
khi một mô hình sụp đổ
là, đoán thử xem--
là họ tiếp tục làm như chưa có gì xảy ra
04:24
is, guessphỏng đoán what -- they carrymang on as if nothing had happenedđã xảy ra.
86
252000
3000
04:27
(LaughterTiếng cười)
87
255000
3000
(Cười lớn)
Nếu họ không có mô hình,
họ không thể đặt câu hỏi
04:30
If they haven'tđã không got a paradigmmô hình they can't askhỏi the questioncâu hỏi.
88
258000
3000
Cho nên, họ nói: "Vâng, nó sai rồi,
04:33
So they say, "Yes it's wrongsai rồi,
89
261000
2000
nhưng giả sử nó đúng..."
04:35
but supposinggiả sử it was right ..."
90
263000
2000
(Cười lớn)
04:37
(LaughterTiếng cười)
91
265000
2000
Và lựa chọn duy nhất dành cho họ
04:39
And the only other optionTùy chọn openmở to them
92
267000
4000
là dừng việc đặt các câu hỏi.
04:43
is to stop askinghỏi the questionscâu hỏi.
93
271000
2000
Đó là những thứ họ đã làm cho đến bây giờ.
04:45
So that is what they have donelàm xong now.
94
273000
4000
Đó là lí do không còn nghe họ
nói về nó nữa. Đó là câu hỏi ngày hôm qua.
04:49
That's why you don't hearNghe them talkingđang nói about it. It's yesterday'sngày hôm qua questioncâu hỏi.
95
277000
3000
04:52
Some of them have even elevatedcao it into a principlenguyên tắc.
96
280000
3000
Nhiều người trong số họ đã mặc định
nó là một nguyên tắc.
Nó là thứ mọi người phải làm theo.
04:55
It's what we oughtnên to be doing.
97
283000
2000
04:57
AaronAaron FillerChất độn from HarvardĐại học Harvard said,
98
285000
3000
Aaron Filler từ Havard nói rằng,
"Có phải chúng ta không nên
ngừng nói về những áp lực chọn lọc không?"
05:00
"Isn't it time we stoppeddừng lại talkingđang nói about selectivechọn lọc pressuresáp lực?
99
288000
4000
Ý tôi là, tại sao chúng ta
không nói về nhiễm sắc thể và gen
05:04
I mean, why don't we talk about, well, there's chromosomesnhiễm sắc thể, and there's genesgen.
100
292000
3000
và chúng ta chỉ cần ghi lại
những thứ chúng ta thấy."
05:07
And we just recordghi lại what we see."
101
295000
3000
Charles Darwin phải sống dậy!
05:10
CharlesCharles DarwinDarwin mustphải be spinningquay in his gravephần mộ!
102
298000
3000
Ông ấy biết mọi thứ
về lĩnh vực khoa học này.
05:13
He knewbiết all about that kindloại of sciencekhoa học.
103
301000
3000
Và ông ấy gọi nó là
khoa học phi giả thuyết.
05:16
And he calledgọi là it hypothesis-freegiả thuyết-miễn phí sciencekhoa học.
104
304000
3000
Và ông ấy thật tâm khinh thường nó.
05:19
And he despisedkhinh thường it from the bottomđáy of his hearttim.
105
307000
3000
Và nếu các bạn chuẩn bị nói rằng,
05:22
And if you're going to say,
106
310000
3000
"Tôi sẽ
ngưng nói về áp lực chọn lọc,"
05:25
"I'm going to stop talkingđang nói about selectivechọn lọc pressuresáp lực,"
107
313000
2000
các bạn có thể ném cuốn sách
"The Origin of Species" qua cửa sổ
05:27
you can take "The OriginNguồn gốc of SpeciesLoài" and throwném it out of the windowcửa sổ,
108
315000
4000
bởi vì cuốn sách không nói điều gì khác
ngoài các áp lực chọn lọc.
05:31
for it's about nothing elsekhác but selectivechọn lọc pressuresáp lực.
109
319000
2000
05:33
And the ironymỉa mai of it is,
110
321000
2000
Và trớ trêu thay,
05:35
that this is one occasionnhân dịp of a paradigmmô hình collapsesự sụp đổ
111
323000
3000
Có 1 ví dụ của 1 mô hình sụp đổ
05:38
where we didn't have to wait for a newMới paradigmmô hình to come up.
112
326000
4000
nơi mà chúng ta đã không đợi
1 mô hình mới đến
Có 1 thứ được ấp ủ trong những cái cánh.
05:42
There was one waitingđang chờ đợi in the wingscánh.
113
330000
2000
Nó đã chờ đợi từ năm 1960
05:44
It had been waitingđang chờ đợi there sincekể từ 1960
114
332000
2000
05:46
when AlisterAlister HardyHardy, a marinethủy biologistnhà sinh vật học,
115
334000
3000
khi Alister Hardy, một nhà sinh học biển,
05:49
said, "I think what happenedđã xảy ra,
116
337000
2000
nói rằng, "Tôi nghĩ điều đã xảy ra,
05:51
perhapscó lẽ our ancestorstổ tiên
117
339000
2000
có thể là tổ tiên của chúng ta
05:53
had a more aquaticthủy sinh existencesự tồn tại
118
341000
2000
bắt nguồn từ các sinh vật biển
05:55
for some of the time."
119
343000
3000
ở nhiều thời điểm nào đó."
Ông ấy giữ bí mật đó trong suốt 30 năm.
05:58
He keptgiữ it to himselfbản thân anh ấy for 30 yearsnăm.
120
346000
2000
06:00
But then the pressnhấn got holdgiữ of it and all hellĐịa ngục brokeđã phá vỡ looselỏng lẻo.
121
348000
3000
Nhưng sau đó báo chí biết được
và chuyện kinh hồn đã xảy ra.
06:03
All his colleaguesđồng nghiệp said, "This is outrageousthái quá.
122
351000
3000
Tất cả đồng nghiệp của ông ấy đều nói:
"Thật quá đáng.
06:06
You've exposedlộ ra us to publiccông cộng ridiculechế giễu!
123
354000
4000
Ông đã khiến
chúng tôi bị công chúng nhạo báng!
Ông không được
lặp lại nó 1 lần nào nữa."
06:10
You mustphải never do that again."
124
358000
2000
Và vào lúc đó,
mọi thứ kết thúc, rằng:
06:12
And at that time, it becameđã trở thành setbộ in stoneCục đá:
125
360000
3000
Lí thuyết về thủy tổ nên bị chôn vùi
06:15
the aquaticthủy sinh theorylý thuyết should be dumpedđổ
126
363000
3000
06:18
with the UFOsUfo and the yetisyetis,
127
366000
2000
cùng với UFO và người tuyết,
06:20
as partphần of the lunaticlunatic fringerìa of sciencekhoa học.
128
368000
4000
như là một phần sai lệch của khoa học.
Thật ra, tôi không nghĩ như vậy.
06:24
Well I don't think that.
129
372000
2000
Tôi nghĩ rằng
Hardy đã có rất nhiều dự định
06:26
I think that HardyHardy had a lot going for him.
130
374000
2000
Tôi muốn nói về một số ít
06:28
I'd like to talk about just a handfulsố ít
131
376000
3000
của những gì được gọi là
06:31
of what have been calledgọi là the
132
379000
2000
điểm nổi bật của nhân loại,
06:33
hallmarksdấu hiệu of mankindnhân loại,
133
381000
2000
những thứ làm ta khác biệt
với người khác,
06:35
the things that madethực hiện us differentkhác nhau from everybodymọi người elsekhác,
134
383000
2000
và khác biệt với họ hàng của chúng ta.
06:37
and all our relativesngười thân.
135
385000
2000
Hãy nhìn vào lớp da của chúng ta.
06:39
Let's look at our nakedtrần truồng skinda.
136
387000
4000
Rõ ràng là phần lớn những thứ
chúng ta nghĩ về
06:43
It's obvioushiển nhiên that mostphần lớn of the things we think about
137
391000
4000
đều mất đi lớp lông cơ thể,
động vật có vú không có lớp lông cơ thể
06:47
that have lostmất đi theirhọ bodythân hình hairtóc, mammalsđộng vật có vú withoutkhông có bodythân hình hairtóc,
138
395000
3000
là những sinh vật sống dưới nước,
như bò biển, hải mã,
06:50
are aquaticthủy sinh onesnhững người, like the dugongCá nược, the walrusHải mã,
139
398000
3000
cá heo, hà mã, heo biển.
06:53
the dolphincá heo, the hippopotamusHà mã, the manateelợn biển.
140
401000
4000
Một vài động vật sống đầm mình trong bùn
như là babirusa (Hươu-lợn).
06:57
And a couplevợ chồng of wallowers-in-mudwallowers trong bùn like the babirusababirusa.
141
405000
6000
Và bạn nghĩ vui rằng, cũng có thể,
07:03
And you're temptedbị cám dỗ to think, well perhapscó lẽ,
142
411000
2000
07:05
could that be why we are nakedtrần truồng?
143
413000
3000
đó có thể là lí do
chúng ta trần truồng không?
07:08
I suggestedgợi ý it and people said, "No no no.
144
416000
2000
Tôi nói điều đó
và mọi người nói, "Không, không đâu.
07:10
I mean, look at the elephantcon voi.
145
418000
2000
Ý tôi là, nhìn vào 1 con voi.
Các bạn quên hết
chuyện về con voi rồi à?
07:12
You've forgottenquên all about the elephantcon voi haven'tđã không you?"
146
420000
2000
07:14
So back in 1982 I said,
147
422000
3000
Vậy thì nhớ về năm 1982, tôi đã nói rằng,
07:17
"Well perhapscó lẽ the elephantcon voi had an aquaticthủy sinh ancestortổ tiên."
148
425000
3000
"Loài voi cũng có thể
có một tổ tiên sống dưới biển đấy."
07:20
PealsNáo of merryvui vẻ laughtertiếng cười!
149
428000
3000
Một tràng cười nổ ra!
"Bà ấy điên rồi.
Bà ấy lại bước ra và sắp nói gì nữa đây?"
07:23
"That crazykhùng womanđàn bà. She's off again. She'llCô ấy sẽ say anything won'tsẽ không she?"
150
431000
3000
Nhưng bây giờ, mọi người đều đồng ý rằng
loài voi cũng có một thủy tổ.
07:26
But by now, everybodymọi người agreesđồng ý that the elephantcon voi had an aquaticthủy sinh ancestortổ tiên.
151
434000
6000
Mọi động vật da dày được kết luận là
07:32
This has come 'round'tròn to be that all those nakedtrần truồng pachydermspachyderms
152
440000
3000
đều có thủy tổ.
07:35
have aquaticthủy sinh ancestorstổ tiên.
153
443000
2000
Ngoại lệ cối cùng là loài tê giác .
07:37
The last exceptionngoại lệ was supposedgiả định to be the rhinocerostê giác.
154
445000
2000
07:39
Last yearnăm in FloridaFlorida they foundtìm extincttuyệt chủng ancestortổ tiên of a rhinocerostê giác
155
447000
4000
Năm ngoái, tại Florida, người ta tìm được
vết tích tổ tiên của loài tê giác
07:43
and said, "SeemsCó vẻ như to have spentđã bỏ ra mostphần lớn of its time in the waterNước."
156
451000
4000
và đã nói rằng, "Có vẻ chúng đã sống
phần lớn cuộc đời trong nước."
07:47
So this is a closegần connectionkết nối betweengiữa nakednessnakedness and waterNước.
157
455000
5000
Cho nên đây chính là một sự liên kết
chặt chẽ giữa sự trần truồng và nước.
Như là 1 sự liên kết tuyệt đối,
Nó chỉ hoạt động theo 1 cách.
07:52
As an absolutetuyệt đối connectionkết nối, it only workscông trinh one way.
158
460000
3000
Các bạn không thể nói tất cả các động vật
sống dưới nước đều trần truồng,
07:55
You can't say all aquaticthủy sinh animalsđộng vật are nakedtrần truồng,
159
463000
4000
07:59
because look at the seabiển otterRái cá.
160
467000
2000
bởi vì hãy nhìn vào con rái cá biển.
08:01
But you can say
161
469000
2000
Nhưng các bạn có thể nói rằng
08:03
that everymỗi animalthú vật that has becometrở nên nakedtrần truồng
162
471000
4000
Mọi động vật đã từng trần truồng
08:07
has been conditionedlạnh by waterNước, in its ownsở hữu lifetimecả đời,
163
475000
3000
đều đã bị tác động sâu sắc bởi nước,
trong suốt cuộc đời chúng,
08:10
or the lifetimecả đời of its ancestorstổ tiên. I think this is significantcó ý nghĩa.
164
478000
4000
hoặc là cuộc đời của tổ tiển chúng.
Tôi nghĩ điều đó thật có ý nghĩa.
08:14
The only exceptionngoại lệ is the nakedtrần truồng SomalianSomalia mole-ratMole-rat,
165
482000
4000
Một ngoại lệ duy nhất là
loài chuột chũi trụi lông Somalian,
loài chưa bao giờ
hỉnh mũi của chúng lên khỏi mặt đất.
08:18
which never putsđặt its nosemũi aboveở trên the surfacebề mặt of the groundđất.
166
486000
4000
và cầm nắm bằng 2 chân.
08:22
And take bipedalitybipedality.
167
490000
2000
08:24
Here you can't find anybodybất kỳ ai to compareso sánh it with,
168
492000
3000
Các bạn không thể tìm được
con vật nào khác để so sánh,
bởi vì chúng ta là động vật duy nhất
đứng thẳng và đi được trên 2 chân.
08:27
because we're the only animalthú vật that walksđi bộ uprightđứng thẳng on two legschân.
169
495000
5000
Nhưng các bạn có thể nói điều này:
tất cả vượn và khỉ
08:32
But you can say this: all the apeskhỉ and all the monkeyskhỉ
170
500000
3000
08:35
are capablecó khả năng of walkingđi dạo on two legschân,
171
503000
2000
có khả năng đi bằng 2 chân,
nếu chúng muốn,
chỉ 1 thời gian ngắn thôi.
08:37
if they want to, for a shortngắn time.
172
505000
2000
Chỉ có một tình huống mà chúng
08:39
There is only one circumstancehoàn cảnh in which they
173
507000
3000
luôn luôn, tất cả bọn chúng,
đều đi bằng 2 chân,
08:42
always, all of them, walkđi bộ on two legschân,
174
510000
3000
đó là khi chúng lội qua nước.
08:45
and that is when they are wadinglội nước throughxuyên qua waterNước.
175
513000
3000
Các bạn có nghĩ
điều đó rất ý nghĩa không?
08:48
Do you think that's significantcó ý nghĩa?
176
516000
2000
David Attenborough nghĩ
nó rất có ý nghĩa,
08:50
DavidDavid AttenboroughAttenborough thinksnghĩ it's significantcó ý nghĩa,
177
518000
2000
giống như sự khởi đầu đầy triển vọng
cho loài 2 chân chúng ta.
08:52
as the possiblekhả thi beginningbắt đầu of our bipedalismbipedalism.
178
520000
4000
Hãy nhìn vào lớp mỡ này,
08:56
Look at the fatmập layerlớp.
179
524000
2000
Chúng ta đã có nó, dưới lớp da,
một lớp mỡ, trên tất cả:
08:58
We have got, underDưới our skinda, a layerlớp of fatmập, all over:
180
526000
4000
không có thứ như thế
ở mọi loài linh trưởng.
09:02
nothing in the leastít nhất like that in any other primatelinh trưởng.
181
530000
4000
Tại sao lại có lớp mỡ dưới da?
09:06
Why should it be there?
182
534000
2000
Chúng ta đều biết, nếu các bạn nhìn vào
các động vật có vú dưới biển,
09:08
Well they do know, that if you look at other aquaticthủy sinh mammalsđộng vật có vú,
183
536000
3000
lớp mỡ có ở
phần lớn động vật có vú trên cạn
09:11
the fatmập that in mostphần lớn landđất đai mammalsđộng vật có vú
184
539000
2000
09:13
is depositedlắng đọng insidephía trong the bodythân hình wallTường,
185
541000
3000
nằm trong các cấu tạo cơ thể,
09:16
around the kidneysthận and the intestinesruột and so on,
186
544000
4000
xung quanh thận và các ruột, vân vân,
di chuyển ra phía ngoài.
09:20
has startedbắt đầu to migratedi cư to the outsideở ngoài,
187
548000
2000
và dàn trải thành 1 lớp dưới da.
09:22
and spreadLan tràn out in a layerlớp insidephía trong the skinda.
188
550000
4000
09:26
In the whalecá voi it's completehoàn thành:
189
554000
2000
Ở cơ thể cá voi,
không có mỡ bên trong,
mà hoàn toàn nằm ở bên ngoài.
09:28
no fatmập insidephía trong at all, all in blubbernhàu outsideở ngoài.
190
556000
3000
09:31
We cannotkhông thể avoidtránh the suspicionnghi ngờ
191
559000
3000
Chúng ta không thể tránh khỏi nghi ngờ
09:34
that in our casetrường hợp it's startedbắt đầu to happenxảy ra.
192
562000
3000
rằng trong trường hợp của chúng ta,
nó cũng đã bắt đầu xảy ra.
09:37
We have got skinda linedlót with this layerlớp.
193
565000
4000
Chúng ta có lớp da
gắn liền với lớp mỡ này.
09:41
It's the only possiblekhả thi explanationgiải trình of why humanscon người,
194
569000
3000
Đây là lí giải duy nhất vì sao con người,
nếu họ rất không may mắn,
09:44
if they're very unluckykhông may mắn,
195
572000
3000
có thể trở nên vô cùng béo phì,
09:47
can becometrở nên grosslythuần chủng obesebéo phì,
196
575000
3000
09:50
in a way that would be totallyhoàn toàn impossibleKhông thể nào for any other primatelinh trưởng, physicallythể chất impossibleKhông thể nào.
197
578000
4000
bằng 1 cách không thể xảy ra đối với
mọi loài linh trưởng nào, về mặt vật lí.
Những thứ kì lạ, là sự thật hiển nhiên,
thì không bao giờ giải thích được.
09:54
Something very oddlẻ, matter-of-factlymatter-of-factly, never explainedgiải thích.
198
582000
4000
Câu hỏi vì sao chúng ta có thể nói,
09:58
The questioncâu hỏi of why we can speaknói.
199
586000
2000
Chúng ta có thể nói.
10:00
We can speaknói.
200
588000
2000
Và con khỉ đột không thể nói được.
Tại sao?
10:02
And the gorillaGorilla can't speaknói. Why?
201
590000
3000
10:05
Nothing to do with his teethrăng or his tonguelưỡi or his lungsphổi or anything like that --
202
593000
4000
Không thể làm thay đổi răng hoặc lưỡi
hoặc phổi hay bất kì thứ gì khác của nó
đơn thuần phải thực hiện cùng với
sự kiểm soát chủ động sự thở của nó.
10:09
purelyhoàn toàn has to do with its consciouscó ý thức controlđiều khiển of its breathhơi thở.
203
597000
5000
Các bạn thậm chí còn không thể huấn luyện
khỉ đột nói "A" khi được yêu cầu.
10:14
You can't even trainxe lửa a gorillaGorilla to say "AhAh" on requestyêu cầu.
204
602000
5000
Những sinh vật duy nhất có thể chủ động
kiểm soát sự thở
10:19
The only creaturessinh vật that have got consciouscó ý thức controlđiều khiển of theirhọ breathhơi thở
205
607000
5000
10:24
are the divingLặn animalsđộng vật and the divingLặn birdschim.
206
612000
3000
là những động vật
và chim có thể lặn dưới nước.
10:27
It was an absolutetuyệt đối preconditionđiều kiện tiên quyết for our beingđang ablecó thể to speaknói.
207
615000
5000
Đây tuyệt đối là điều kiện tiên quyết
để chúng ta có khả năng nói được,
10:32
And then again, there is the factthực tế that we are streamlinedsắp xếp hợp lý.
208
620000
4000
Và sau đó 1 lần nữa, có 1 sự thật là
chúng ta có tạo hình rất hợp lí.
10:36
TryingCố gắng to imaginetưởng tượng a diverthợ lặn
209
624000
2000
Thử tưởng tượng một thợ lặn
lặn xuống nước,
hiếm khi làm nước bắn tung tóe .
10:38
divingLặn into waterNước -- hardlykhó khăn makeslàm cho a splashgiật gân.
210
626000
2000
Thử tưởng tượng một con khỉ đột
10:40
Try to imaginetưởng tượng a gorillaGorilla
211
628000
3000
thực hiện cùng một hành động,
10:43
performingbiểu diễn the sametương tự maneuvercơ động,
212
631000
3000
và các bạn có thể thấy rằng,
khi so sánh với con khỉ đột,
10:46
and you can see that, comparedso with gorillaGorilla,
213
634000
2000
chúng ta gần như
có dáng dấp giống 1 con cá.
10:48
we are halfwaynửa chừng to beingđang shapedcó hình like a fish.
214
636000
3000
Tôi đang cố gắng đề nghị mọi người
thừa nhận điều đó, trong hơn 40 năm,
10:51
I am tryingcố gắng to suggestđề nghị that, for 40-odd-dodd yearsnăm,
215
639000
3000
10:54
this aquaticthủy sinh ideaý kiến has been miscategorizedmiscategorized as lunaticlunatic fringerìa,
216
642000
5000
quan điểm về loài thủy tổ từng
bị xem là điên rồ
10:59
and it is not lunaticlunatic fringerìa.
217
647000
3000
và nó thật sự không hề điên rồ.
Và thật đáng mỉa mai là
11:02
And the ironicmỉa mai thing about it is that
218
650000
3000
Họ không thể ngăn chặn được
những lí thuyết về loài thủy tổ
11:05
they are not stavingstaving off the aquaticthủy sinh theorylý thuyết
219
653000
3000
để bảo vệ cái lí thuyết họ có,
11:08
to protectbảo vệ a theorylý thuyết of theirhọ ownsở hữu,
220
656000
2000
điều mà họ chấp nhận và họ yêu.
11:10
which they'vehọ đã all agreedđã đồng ý on, and they love.
221
658000
2000
11:12
There is nothing there.
222
660000
2000
Không có gì ở đó cả.
Họ đang ngăn chặn
những lí thuyết về loài thủy tổ
11:14
They are stavingstaving off the aquaticthủy sinh theorylý thuyết
223
662000
2000
để bảo vệ một điều vô nghĩa, rỗng tuếch.
11:16
to protectbảo vệ a vacuumKhoảng chân không.
224
664000
2000
11:18
(LaughterTiếng cười)
225
666000
3000
(Cười lớn)
(Vỗ tay)
11:21
(ApplauseVỗ tay)
226
669000
5000
11:26
How do they reactphản ứng when I say these things?
227
674000
3000
Họ đáp trả như thế nào
khi tôi nó những điều này?
11:29
One very commonchung reactionphản ứng I've heardnghe about 20 timeslần
228
677000
4000
1 động thái đáp trả quen thuộc
mà tôi đã nghe hơn 20 lần
là, "Nhưng mà nó đã được điều tra.
11:33
is, "But it was investigatedđiều tra.
229
681000
2000
11:35
They conductedtiến hành a seriousnghiêm trọng investigationcuộc điều tra of this at the beginningbắt đầu,
230
683000
4000
Họ đã thực hiện nhiều cuộc điều tra
khác về vấn đề này từ lúc đầu tiên,
khi Hardy đưa ra bài viết của mình."
11:39
when HardyHardy put forwardphía trước his articlebài báo."
231
687000
4000
Tôi không tin điều đó.
11:43
I don't believe it.
232
691000
3000
11:46
For 35 yearsnăm I've been looking for any evidencechứng cớ
233
694000
3000
Trong 35 năm
tôi vẫn luôn tìm kiếm bằng chứng
của bất kì biến cố nào của điều đó,
11:49
of any incidentbiến cố of that kindloại,
234
697000
2000
và tôi đã kết luận rằng
đó là một trong những huyền thoại đô thị.
11:51
and I've concludedkết luận that that's one of the urbanđô thị mythsthần thoại.
235
699000
3000
11:54
It's never been donelàm xong.
236
702000
3000
Nó sẽ không bao giờ được hoàn thành.
Tôi hỏi mọi người nhiều lần,
và họ nói,
11:57
I askhỏi people sometimesđôi khi, and they say,
237
705000
2000
11:59
"I like the aquaticthủy sinh theorylý thuyết!
238
707000
2000
"Tôi thích giả thuyết về thủy tổ!
12:01
EverybodyTất cả mọi người likesthích the aquaticthủy sinh theorylý thuyết.
239
709000
2000
Mọi người đều thích lí thuyết về thủy tổ.
12:03
Of coursekhóa học they don't believe it, but they like it."
240
711000
2000
Dĩ nhiên họ không tin nó,
nhưng họ thích nó."
12:05
Well I say, "Why do you think it's rubbishrác rưởi?"
241
713000
4000
Tốt thôi, tôi hỏi rằng,
"Sao các bạn không nghĩ nó thật ngớ ngẩn?"
12:09
They say "Well ...
242
717000
2000
Họ nói, "Thật ra...
mọi người đều nói
nó thật ngớ ngẩn khi tôi hỏi họ
12:11
everybodymọi người I talk to saysnói it's rubbishrác rưởi.
243
719000
3000
Và không phải
tất cả bọn họ đều sai, đúng không?"
12:14
And they can't all be wrongsai rồi, can they?"
244
722000
2000
12:16
The answercâu trả lời to that, loudto tiếng and cleartrong sáng, is, "Yes! They can all be wrongsai rồi."
245
724000
4000
Câu trả lời, rất rõ ràng, là
"Phải! Tất cả bọn họ đều có thể sai."
12:20
HistoryLịch sử is strewnrải rác with the casescác trường hợp when they'vehọ đã all got it wrongsai rồi.
246
728000
4000
Lịch sử đã có nhiều trường hợp mà
bọn họ thừa nhận bản thân sai.
12:24
(ApplauseVỗ tay)
247
732000
8000
(Vỗ tay)
Và nếu các bạn
đã có 1 vấn đề khoa học tương tự,
12:32
And if you've got a scientificthuộc về khoa học problemvấn đề like that,
248
740000
2000
12:34
you can't solvegiải quyết it by holdinggiữ a headcái đầu countđếm,
249
742000
3000
các bạn không thể giải quyết
bằng cách đếm số đầu người,
và nói rằng "Có nhiều người nói 'Có'
hơn số người nói 'Không'."
12:37
and sayingnói, "More of us say yes than say no."
250
745000
3000
(Cười lớn)
12:40
(LaughterTiếng cười)
251
748000
1000
Bên cạnh nhóm người số đông đó,
12:41
ApartApart from that, some of the headsđầu countđếm more than othersKhác.
252
749000
4000
Có một số người đã thay đổi ý kiến.
12:45
Some of them have come over.
253
753000
3000
Có Giáo sư Tobias. Ông ấy đã thay đổi.
12:48
There was ProfessorGiáo sư TobiasTobias. He's come over.
254
756000
3000
Daniel Dennett, ông ấy đã thay đổi.
12:51
DanielDaniel DennettDennett, he's come over.
255
759000
2000
Có Ngài David Attenborough, ông ấy cũng đã thay đổi
12:53
SirThưa ngài DavidDavid AttenboroughAttenborough, he's come over.
256
761000
4000
Có thêm ai ngoài kia nữa không?
Hãy cùng tham gia.
12:57
AnybodyBất cứ ai elsekhác out there? Come on in.
257
765000
2000
12:59
The waterNước is lovelyđáng yêu.
258
767000
2000
Nước rất đáng yêu.
(Vỗ tay)
13:01
(ApplauseVỗ tay)
259
769000
3000
Và bây giờ,
chúng ta cần nhìn đến tương lai.
13:04
And now we'vechúng tôi đã got to look to the futureTương lai.
260
772000
5000
Cuối cùng thì một trong 3 thứ cũng xảy ra.
13:09
UltimatelyCuối cùng one of threesố ba things is going to happenxảy ra.
261
777000
4000
Cho dù chúng xảy ra trong 40 năm,
50 năm hay 60 năm nữa.
13:13
EitherMột trong hai they will go on for the nextkế tiếp 40 yearsnăm, 50 yearsnăm, 60 yearsnăm.
262
781000
5000
"Yeah, chúng ta không nói về điều đó nữa.
Hãy bàn về thứ gì đó thú vị hơn."
13:18
"Yeah well we don't talk about that. Let's talk about something interestinghấp dẫn."
263
786000
4000
Điều đó sẽ thật đáng buồn.
13:22
That would be very sadbuồn.
264
790000
2000
Điều thứ 2 có thể xảy ra
13:24
The secondthứ hai thing that could happenxảy ra
265
792000
2000
là một số thiên tài sẽ đến,
13:26
is that some youngtrẻ geniusThiên tài will arriveđến nơi,
266
794000
2000
và nói rằng, "Tôi đã tim ra nó.
13:28
and say, "I've foundtìm it.
267
796000
2000
Nó không phải là hoang mạc,
không phải là nước, mà chính là thứ này!"
13:30
It was not the savannaSavanna, it was not the waterNước, it was this!"
268
798000
4000
Cũng không có bất kì dấu hiệu gì
của cái đó xảy ra luôn.
13:34
No signký tên of that happeningxảy ra eitherhoặc.
269
802000
3000
Tôi không nghĩ là sẽ có lựa chọn thứ 3.
13:37
I don't think there is a thirdthứ ba optionTùy chọn.
270
805000
2000
Cho nên điều thứ 3 có thể xảy ra là
13:39
So the thirdthứ ba thing that mightcó thể happenxảy ra is
271
807000
3000
một thứ tuyệt đẹp.
13:42
a very beautifulđẹp thing.
272
810000
3000
Nếu các bạn nhớ lại những năm đầu
của thế kỷ trước,
13:45
If you look back at the earlysớm yearsnăm of the last centurythế kỷ,
273
813000
3000
đã có một trường hợp cá biệt,
rất nhiều cuộc tranh cãi và thái độ tồi tệ
13:48
there was a stand-offStand-off, a lot of bickeringcãi nhau and badxấu feelingcảm giác
274
816000
4000
giữa những người tin vào Mendel,
13:52
betweengiữa the believerstín hữu in MendelMendel,
275
820000
2000
và những người tin vào Darwin.
13:54
and the believerstín hữu in DarwinDarwin.
276
822000
3000
Nó kết thúc với 1 tổng kết mới, rằng:
13:57
It endedđã kết thúc with a newMới synthesistổng hợp:
277
825000
3000
Ý kiến của Darwin và Mendel
14:00
Darwin'sDarwin ideasý tưởng and Mendel'sCủa Mendel ideasý tưởng
278
828000
3000
trộn lẫn với nhau.
14:03
blendingpha trộn togethercùng với nhau.
279
831000
2000
Và tôi nghĩ cũng có 1 thứ
tương tự xảy ra ở đây.
14:05
And I think the sametương tự thing will happenxảy ra here.
280
833000
3000
Các bạn vừa có 1 tổng kết mới.
14:08
You'llBạn sẽ get a newMới synthesistổng hợp.
281
836000
3000
Ý kiến của Hardy và Darwin
14:11
Hardy'sCủa Hardy ideasý tưởng and Darwin'sDarwin ideasý tưởng
282
839000
2000
14:13
will be blendedtrộn lẫn togethercùng với nhau.
283
841000
2000
sẽ trộn lẫn với nhau.
14:15
And we can movedi chuyển forwardphía trước from there,
284
843000
2000
Và chúng ta có thể tiến xa hơn từ đó,
14:17
and really get somewheremột vài nơi.
285
845000
2000
và thật sự đến được nơi nào đó.
14:19
That would be a beautifulđẹp thing.
286
847000
3000
Điều đó sẽ rất tuyệt đẹp.
Tôi cảm thấy sẽ rất tuyệt nếu nó xảy ra.
14:22
It would be very nicetốt đẹp for me if it happenedđã xảy ra soonSớm.
287
850000
3000
(Cười lớn)
14:25
(LaughterTiếng cười)
288
853000
11000
Vì bây giờ tôi lớn tuổi hơn George Burns
tại thời điểm ông ấy nói rằng,
14:36
Because I'm olderlớn hơn now than GeorgeGeorge BurnsBurns was when he said,
289
864000
5000
"Vào tuổi của tôi, tôi thậm chí
không mua nổi những trái chuối sống."
14:41
"At my agetuổi tác, I don't even buymua greenmàu xanh lá bananasChuối."
290
869000
4000
(Cười lớn)
14:45
(LaughterTiếng cười)
291
873000
6000
Cho nên, nếu nó sẽ đến và nó sẽ xảy ra,
14:51
So if it's going to come and it's going to happenxảy ra,
292
879000
3000
Điều gì có thể ngăn nó lại?
14:54
what's holdinggiữ it up?
293
882000
2000
Tôi có thể nói cho các bạn biết
chỉ bằng 3 từ.
14:56
I can tell you that in threesố ba wordstừ ngữ.
294
884000
3000
Giới học viện nói "Không".
14:59
AcademiaHọc viện saysnói no.
295
887000
4000
Họ đã quyết định từ năm 1960 rằng,
15:03
They decidedquyết định in 1960,
296
891000
2000
15:05
"That belongsthuộc with the UFOsUfo and the yetisyetis."
297
893000
3000
"Điều đó thuộc về UFO và người tuyết."
Và để thay đổi suy nghĩ của họ
là điều thật không dễ dàng.
15:08
And it's not easydễ dàng to changethay đổi theirhọ mindstâm trí.
298
896000
4000
Các tạp chí chuyên môn
15:12
The professionalchuyên nghiệp journalstạp chí
299
900000
2000
không thể chạm tới nó
chỉ với 1 cây sào.
15:14
won'tsẽ không touchchạm it with a bargeSà Lan polecây sào.
300
902000
2000
Sách giáo khoa không nói về nó.
15:16
The textbookssách giáo khoa don't mentionđề cập đến it.
301
904000
3000
Chương trình học thậm chí không nói
sự thật rằng chúng ta trần truồng,
15:19
The syllabusgiáo trình doesn't mentionđề cập đến even the factthực tế that we're nakedtrần truồng,
302
907000
3000
hãy tự mình nhìn vào lí do của nó.
15:22
let alonemột mình look for a reasonlý do to it.
303
910000
3000
15:25
"HorizonChân trời," which takes its cuegợi ý from the academicshọc giả,
304
913000
3000
"tầm nhận thức", thứ luôn làm theo
sự ra hiệu của các học viện,
15:28
won'tsẽ không touchchạm it with a bargeSà Lan polecây sào.
305
916000
2000
sẽ không thể chạm tới với 1 cây sào.
15:30
So we never hearNghe the casetrường hợp put for it,
306
918000
4000
Cho nên chúng ta không bao giờ
nghe trường hợp về nó,
ngoài trừ
những tài liệu tham khảo buồn cười
15:34
exceptngoại trừ in jocularjocular referencestài liệu tham khảo
307
922000
3000
đối với những người
tin vào những thứ sai lệch.
15:37
to people on the lunaticlunatic fringerìa.
308
925000
2000
15:39
I don't know quitekhá where this diktatdiktat comesđến from.
309
927000
6000
Tôi không biết mệnh lệnh vô lí này
đến từ đâu
Có ai đó ở đó
15:45
SomebodyAi đó up there
310
933000
2000
đang đặt ra những lời sai bảo,
15:47
is issuingphát hành the commandmentlệnh,
311
935000
4000
"Không nên tin vào lí thuyết về thủy tổ.
15:51
"ThouNgươi shaltchớ not believe in the aquaticthủy sinh theorylý thuyết.
312
939000
4000
Và nếu các bạn mong rằng sẽ tạo nên được
bước tiến trong lĩnh vực này,
15:55
And if you hopemong to make progresstiến độ in this professionchuyên nghiệp,
313
943000
3000
15:58
and you do believe it, you'dbạn muốn better keep it to yourselfbản thân bạn,
314
946000
4000
và các bạn tin vào nó,
tốt nhất chỉ nên giữ nó cho riêng mình,
bởi vì nó sẽ cản trở bạn."
16:02
because it will get in your way."
315
950000
2000
Cho nên tôi rất ấn tượng với một số phần
16:04
So I get the impressionấn tượng that some partscác bộ phận
316
952000
3000
của các ấn phẩm khoa học
16:07
of the scientificthuộc về khoa học establishmentthành lập
317
955000
3000
đang ru ngủ giống như 1 dạng của thầy tế.
16:10
are morphingkỹ xảo into a kindloại of priesthoodchức tư tế.
318
958000
4000
Nhưng các bạn biết không,
điều đó khiến tôi cảm thấy rất tốt,
16:14
But you know, that makeslàm cho me feel good,
319
962000
4000
bởi vì Richard Dawkins
đã nói với chúng ta
16:18
because RichardRichard DawkinsDawkins has told us
320
966000
3000
cách đối xử với 1 thầy tế.
16:21
how to treatđãi a priesthoodchức tư tế.
321
969000
2000
(Cười lớn)
16:23
(LaughterTiếng cười)
322
971000
2000
Ông ấy nói, "Đầu tiên, các bạn phải
từ chối để đưa cho thầy tế
16:25
He saysnói, "FirstlyThứ nhất, you've got to refusetừ chối to give it
323
973000
3000
tất cả sự sợ hãi và lo lắng tột cùng
16:28
all the excessivequá đáng awekinh hoàng and reverencetôn kính
324
976000
3000
ông ấy đã được huấn luyện để nhận."
16:31
it's been trainedđào tạo to receivenhận được."
325
979000
2000
Đúng vậy. Tôi sẽ tiếp tục với điều đó.
16:33
Right. I'll go aheadphía trước with that.
326
981000
2000
16:35
And secondlythứ nhì, he saysnói,
327
983000
2000
Và thứ 2, ông ấy nói,
16:37
"You mustphải never be afraidsợ to rockđá the boatthuyền."
328
985000
3000
"Các bạn không được sợ hãi
khi định xáo trộn 1 thứ đang ổn định."
16:40
I'll go alongdọc theo with that too.
329
988000
2000
Tôi cũng sẽ cùng đến cùng với điều đó.
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:42
Thank you very much.
330
990000
2000
(Vỗ tay)
16:44
(ApplauseVỗ tay)
331
992000
20000
Translated by Kim Quach
Reviewed by Viet Ha Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elaine Morgan - Aquatic ape theorist
Elaine Morgan, armed with an arsenal of television writing credits and feminist credentials, spent her life on a mission to prove humans evolved in water.

Why you should listen

Television writer and scientific theorist Elaine Morgan may have been known for penning the popular British TV series Dr. Finlay's Casebook, but for decades the Welsh feminist writer championed human evolutionary theories using aquatic species. She wrote six books about the aquatic ape theory, derived from ancient Greek philosophies about human evolution.

Taking a less male-centric approach to evolutionary theory, Morgan's adventure was chronicled in the 1998 BBC documentary The Aquatic Ape. She was an award-winning television writer (she won two BAFTAs and Writers' Guild honors) for Campion, How Green Was My Valley and Testament of Youth. Morgan died in July 2013 at age 92.

More profile about the speaker
Elaine Morgan | Speaker | TED.com