ABOUT THE SPEAKER
Lewis Pugh - Coldwater swimmer
Pushing his body through epic cold-water swims, Lewis Gordon Pugh wants to draw attention to our global climate. He's just back from swimming in a meltwater lake on the slopes of Mount Everest.

Why you should listen

Lewis Gordon Pugh loves to pioneer new swimming routes around or between landmarks once thought unswimmable. In 2006, he swam the drought-stricken Thames; also that year he became the first swimmer to do a long-distance swim in all five oceans of the world. The following year, he made the first long-distance swim across the North Pole -- where climate change made the ice temporarily disappear. Heading into the second decade of his swimming career, he's regarded as the greatest cold-water swimmer in history.

His swims have given him a sea-level view of our planet, and inspired him to do his bit to help preserve it. He left a career in maritime law to become a public speaker on environmental issues with his group, Polar Defence Project -- and of course to plan more astonishing swims and treks. In September 2008, Pugh and Robbie Hedgus kayaked across the Arctic Ocean into the polar ice pack, to raise awareness of the thinning sea ice and the dangers of climate change in the Arctic and across the world. And at the end of May 2010 he swam 1 kilometer across Pumori, a meltwater lake situated next to the Khumbu Glacier on Mount Everest, at an altitude of 5300 meters, to draw attention to the melting of the Asian glaciers. He completed the swim -- the highest any person has undertaken -- in less than 23 minutes. "Glaciers are not just ice: they are a lifeline, they provide water to 2 billion people, and we need to protect them," he says.

More profile about the speaker
Lewis Pugh | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Lewis Pugh: How I swam the North Pole

Lewis Pugh bơi ở Bắc Cực

Filmed:
805,262 views

Lewis Pugh kể về chuyến đi bơi phá vỡ kỷ lục của anh tại Bắc Cực. Bất chấp cái lạnh cắt da cắt thịt anh đã bơi với vỏn vẹn 1 cái quần Speedo nhằm để chỉ ra cho nhiều người thấy về sự tan chảy của những tảng băng. Hãy xem những thước phim đáng kinh ngạc và những lời tường thuật xác thực về việc bơi ở những nơi lạnh giá.
- Coldwater swimmer
Pushing his body through epic cold-water swims, Lewis Gordon Pugh wants to draw attention to our global climate. He's just back from swimming in a meltwater lake on the slopes of Mount Everest. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
TodayHôm nay I want to talk to you about
0
0
2000
Hôm nay tôi sẽ nói
00:20
swimmingbơi lội acrossbăng qua the NorthBắc PoleCực,
1
2000
3000
về việc bơi ở Bắc Cực,
00:23
acrossbăng qua the mostphần lớn northernPhương bắc placeđịa điểm in the wholetoàn thể worldthế giới.
2
5000
2000
ở vùng cực xa nhất của thế giới.
00:25
And perhapscó lẽ the besttốt placeđịa điểm to startkhởi đầu is with my latemuộn fathercha.
3
7000
4000
Và có lẽ tốt nhất là tôi sẽ bắt đầu từ người cha quá cố của mình.
00:29
He was a great storytellerstoryteller.
4
11000
2000
Ông là một người kể chuyện tuyệt vời.
00:31
He could tell a storycâu chuyện about an eventbiến cố,
5
13000
3000
Ông có thể kể câu chuyện về 1 sự kiện nào đó,
00:34
and so you feltcảm thấy you were absolutelychắc chắn rồi there at the momentchốc lát.
6
16000
3000
và bạn cảm tưởng như bạn đã được có mặt ở đó vậy.
00:37
And one of the storiesnhững câu chuyện he told me so oftenthường xuyên when I was a youngtrẻ boycon trai
7
19000
3000
Và một trong những câu chuyện mà ông thường hay kể cho tôi nghe khi tôi còn nhỏ.
00:40
was of the first BritishNgười Anh atomicnguyên tử bombbom testthử nghiệm.
8
22000
4000
là câu chuyện về cuộc thử nghiệm bom nguyên tử đầu tiên của Anh.
00:44
He had been there and watchedđã xem it go off.
9
26000
4000
Ông đã có mặt ở đó và chứng kiến.
00:48
And he said that the explosionปัก แทน เลือก ปัก was so loudto tiếng
10
30000
3000
Và ông nói tiếng nổ rất lớn
00:51
and the lightánh sáng was so intensecường độ cao,
11
33000
2000
và ánh sáng phát ra với cường độ cao,
00:53
that he actuallythực ra had to put his handstay in fronttrước mặt of his faceđối mặt to protectbảo vệ his eyesmắt.
12
35000
4000
đến nỗi ông phải lấy tay che mặt.
00:57
And he said that he could actuallythực ra see an x-raytia X
13
39000
3000
Và ông nói ông còn có thể nhìn xuyên qua mấy ngón tay
01:00
of his fingersngón tay,
14
42000
2000
như tia X-quang
01:02
because the lightánh sáng was so brightsáng.
15
44000
3000
vì ánh sáng qúa mạnh.
01:05
And I know that watchingxem that atomicnguyên tử bombbom going off
16
47000
4000
Và tôi biết là vụ thử bom nguyên tử đó
01:09
had a very, very biglớn impactva chạm on my latemuộn fathercha.
17
51000
3000
đã gây ảnh hưởng rất lớn lên người cha quá cố của tôi.
01:12
EveryMỗi holidayngày lễ I had as a youngtrẻ boycon trai
18
54000
3000
Khi tôi còn nhỏ, cứ mỗi lần nghỉ lễ
01:15
was in a nationalQuốc gia parkcông viên.
19
57000
2000
là tôi được ra công viên quốc gia.
01:17
What he was tryingcố gắng to do with me was to inspiretruyền cảm hứng me
20
59000
2000
Cha tôi cố gây cảm hứng cho tôi về việc
01:19
to protectbảo vệ the worldthế giới,
21
61000
2000
bảo vệ thế giới này,
01:21
and showchỉ me just how fragilemong manh the worldthế giới is.
22
63000
4000
và chỉ cho tôi thấy thế giới này mỏng manh như thế nào.
01:25
He alsocũng thế told me about the great explorersthám hiểm.
23
67000
3000
Ông cũng kể cho tôi nghe về những nhà thám hiểm nổi tiếng.
01:28
He lovedyêu historylịch sử. He would tell me about CaptainThuyền trưởng ScottScott
24
70000
3000
Ông thích nói về lịch sử. Ông hay kể về Captian Scott
01:31
walkingđi dạo all the way to the SouthNam PoleCực
25
73000
2000
đi bộ tới tận Nam Cực.
01:33
and SirThưa ngài EdmundEdmund HillaryHillary climbingleo up MountMount EverestEverest.
26
75000
3000
Và Ngài Edmund Hillary leo lên đỉnh Everest.
01:36
And so ever sincekể từ I think I was just sixsáu yearsnăm old,
27
78000
3000
Và từ lúc 6 tuổi trở đi
01:39
I dreamedmơ ước of going to the polarcực regionsvùng.
28
81000
2000
tôi cứ mơ mình được lên tới vùng cực.
01:41
I really, really wanted to go to the ArcticBắc cực.
29
83000
3000
Tôi cực kỳ muốn được đi tới Bắc Cực.
01:44
There was something about that placeđịa điểm
30
86000
2000
Có điều gì đó ở nơi này đã có sức
01:46
which drewđã vẽ me to it.
31
88000
2000
lôi kéo tới tôi.
01:48
And, well, sometimesđôi khi it takes a long time
32
90000
3000
Và đôi khi ta cần một thời gian dài
01:51
for a dreammơ tưởng to come truethật.
33
93000
2000
để biến giấc mơ thành hiện thực.
01:53
But sevenbảy yearsnăm agotrước, I wentđã đi to the ArcticBắc cực
34
95000
3000
Và 7 năm trước, lần đầu
01:56
for the first time.
35
98000
2000
tôi tới Bắc Cực.
01:58
And it was so beautifulđẹp that I've been back there
36
100000
3000
Và nơi đó quá đẹp nên tôi thường hay
02:01
ever sincekể từ, for the last sevenbảy yearsnăm.
37
103000
2000
tới đó trong 7 năm vừa qua.
02:03
I love the placeđịa điểm.
38
105000
2000
Tôi thích Bắc Cực.
02:05
But I have seenđã xem that placeđịa điểm changethay đổi
39
107000
3000
Nhưng tôi đã thấy được những thay đổi
02:08
beyondvượt ra ngoài all descriptionsự miêu tả,
40
110000
2000
hơn cả những lời mô tả,
02:10
just in that shortngắn periodgiai đoạn of time.
41
112000
2000
chỉ trong một thời gian ngắn.
02:12
I have seenđã xem polarcực bearsgấu walkingđi dạo acrossbăng qua very, very thingầy iceNước đá
42
114000
3000
Tôi đã thấy gấu trắng đi qua những mảng băng rất mỏng
02:15
in searchTìm kiếm of foodmón ăn.
43
117000
2000
để tìm thức ăn.
02:17
I have swumswum in fronttrước mặt of glacierssông băng
44
119000
3000
Tôi đã bơi ở những sông băng
02:20
which have retreatedrút lui so much.
45
122000
2000
mà thể tích của nó đã bị thu nhỏ lại quá nhiều.
02:22
And I have alsocũng thế, everymỗi yearnăm,
46
124000
2000
Và cứ mỗi năm, nó lại càng
02:24
seenđã xem lessít hơn and lessít hơn seabiển iceNước đá.
47
126000
3000
thu nhỏ dần đi.
02:27
And I wanted the worldthế giới to know what was happeningxảy ra up there.
48
129000
3000
Và tôi muốn cả thế giới biết được điều gì đang xảy ra ở trên đó.
02:30
In the two yearsnăm before my swimbơi,
49
132000
3000
Trong 2 năm trước khi tôi bơi trên đó,
02:33
23 percentphần trăm of the arcticBắc cực seabiển iceNước đá coverche
50
135000
3000
23% của các sông băng
02:36
just meltedtan chảy away.
51
138000
2000
đã tan chảy đi.
02:38
And I wanted to really shakelắc the lapelslapels of worldthế giới leaderslãnh đạo
52
140000
3000
Và tôi muốn đánh động tới những nhà lãnh đạo thế giới
02:41
to get them to understandhiểu không what is happeningxảy ra.
53
143000
4000
cho họ hiểu điều gì đang xảy ra.
02:45
So I decidedquyết định to do this symbolicbiểu tượng swimbơi
54
147000
2000
Nên tôi đã quyết định tổ chức 1 cuộc đi bơi mang tính tượng trưng này
02:47
at the tophàng đầu of the worldthế giới, in a placeđịa điểm which should be frozenđông lạnh over,
55
149000
4000
ở trên đỉnh cực của thế giới, ở nơi mà nó nên được đóng băng,
02:51
but which now is rapidlynhanh chóng unfreezingunfreezing.
56
153000
3000
nhưng giờ lại đang tan chảy ra.
02:54
And the messagethông điệp was very cleartrong sáng:
57
156000
2000
Và thông điệp đã quá rõ ràng:
02:56
ClimateKhí hậu changethay đổi is for realthực,
58
158000
2000
Khí hậu thay đổi là sự thật
02:58
and we need to do something about it.
59
160000
2000
và chúng ta cần phải làm gì đó.
03:00
And we need to do something about it right now.
60
162000
4000
Và chúng ta cần phải làm gì đó ngay lập tức.
03:04
Well, swimmingbơi lội acrossbăng qua the NorthBắc PoleCực,
61
166000
3000
Bơi xuyên suốt Bắc Cực
03:07
it's not an ordinarybình thường thing to do.
62
169000
3000
không phải là một chuyện đơn giản.
03:10
I mean, just to put it in perspectivequan điểm,
63
172000
2000
Để tôi đặt nó vào bối cảnh để các bạn hiểu rõ hơn,
03:12
27 degreesđộ is the temperaturenhiệt độ of a normalbình thường indoortrong nhà swimmingbơi lội poolbơi.
64
174000
4000
27 độ là nhiệt độ trung bình của hồ bơi trong nhà.
03:16
This morningbuổi sáng, the temperaturenhiệt độ of the EnglishTiếng Anh ChannelKênh was 18 degreesđộ.
65
178000
5000
Sáng nay, nhiệt độ được báo cáo trên English Channel là 18 độ.
03:21
The passengershành khách who fellrơi off the TitanicTitanic
66
183000
3000
Các hành khách trong chuyến tàu Titanic
03:24
fellrơi into waterNước of just fivesố năm degreesđộ centigradecentigrade.
67
186000
3000
rơi xuống nước biển ở 5 độ C.
03:27
FreshTươi waterNước freezesđóng băng at zerokhông.
68
189000
3000
Nước đóng băng ở 0 độ.
03:30
And the waterNước at the NorthBắc PoleCực is minusdấu trừ 1.7.
69
192000
4000
Và nước ở trên Bắc Cực ở âm 1.7 độ C.
03:34
It's fuckingfucking freezingđóng băng.
70
196000
2000
Lạnh thấy bà nội luôn.
03:36
(LaughterTiếng cười)
71
198000
2000
(Tiếng cười)
03:38
(ApplauseVỗ tay)
72
200000
3000
(Vỗ tay)
03:41
I'm sorry, but there is no other way to describemiêu tả it.
73
203000
3000
Tôi xin lỗi, nhưng tôi không tìm ra cách nào khác để mô tả được nó.
03:44
(LaughterTiếng cười)
74
206000
4000
(Tiếng cười)
03:48
And so I had to assembletập hợp an incredibleđáng kinh ngạc teamđội around me
75
210000
4000
Và tôi phải tập hợp một nhóm thật giỏi
03:52
to help me with this taskbài tập.
76
214000
2000
để giúp tôi trong chuyến đi này.
03:54
I assembledlắp ráp this teamđội of 29 people from 10 nationsquốc gia.
77
216000
7000
Tôi tập hợp được 29 người từ 10 quốc gia.
04:01
Some people think that swimmingbơi lội is a very solosolo sportmôn thể thao,
78
223000
3000
Nhiều người nghĩ bơi lội là môn thể thao đơn,
04:04
you just divelặn into the seabiển and off you go.
79
226000
2000
chỉ việc nhảy xuống nước và cứ thế mà bơi.
04:06
It couldn'tkhông thể be furtherthêm nữa from the truthsự thật for me.
80
228000
3000
Điều này trở nên không đúng đối với tôi.
04:09
And I then wentđã đi and did a hugekhổng lồ amountsố lượng of trainingđào tạo,
81
231000
3000
Và sau đó tôi bắt đầu luyện tập cật lực.
04:12
swimmingbơi lội in icybăng giá waterNước, backwardsngược and forwardschuyển tiếp.
82
234000
3000
Bơi trong nước lạnh như băng, cứ thế bơi tới bơi lui.
04:15
But the mostphần lớn importantquan trọng thing was to trainxe lửa my mindlí trí
83
237000
3000
Nhưng điều quan trọng là phải rèn luyện tinh thần
04:18
to preparechuẩn bị myselfriêng tôi for what was going to happenxảy ra.
84
240000
2000
để chuẩn bị cho những điều sắp tới.
04:20
And I had to visualizehình dung the swimbơi.
85
242000
2000
Và tôi phải mường tượng ra chuyến đi bơi sắp tới.
04:22
I had to see it from the beginningbắt đầu all the way to the endkết thúc.
86
244000
3000
Tôi phải hình dung ra nó từ đầu tới cuối.
04:25
I had to tastenếm thử the saltMuối waterNước in my mouthmiệng.
87
247000
2000
Tôi phải nếm thử nước muối.
04:27
I had to see my coachhuấn luyện viên screamingla hét for me,
88
249000
2000
Tôi phải chịu sự la hét của huấn luyện viên,
04:29
"Come on LewisLewis! Come on! Go! Go! Go! Don't slowchậm down!"
89
251000
4000
"Nào Lewis! Nhanh nào! Nhanh nào! Không được hãm lại!"
04:33
And so I literallynghĩa đen swambơi acrossbăng qua the NorthBắc PoleCực
90
255000
3000
Và tôi thực sự đã bơi qua Bắc Cực
04:36
hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of timeslần in my mindlí trí.
91
258000
4000
cả hàng trăm lận trong tư tưởng của tôi.
04:40
And then, after a yearnăm of trainingđào tạo, I feltcảm thấy readysẳn sàng.
92
262000
3000
Và sau 1 năm rèn luyện, tôi thấy mình đã sẵn sàng.
04:43
I feltcảm thấy confidenttự tin that I could actuallythực ra
93
265000
2000
Tôi cảm thấy tự tin rằng mình có thể
04:45
do this swimbơi.
94
267000
2000
làm được điều đó.
04:47
So myselfriêng tôi and the fivesố năm memberscác thành viên of the teamđội,
95
269000
2000
Tôi và 5 thành viên khác trong đội
04:49
we hitchedHitched a ridedap xe on an icebreakertàu phá băng
96
271000
2000
đã đi nhờ trên 1 tàu phá băng
04:51
which was going to the NorthBắc PoleCực.
97
273000
2000
đang đi tới Bắc Cực.
04:53
And on day fourbốn, we decidedquyết định to just do a quicknhanh chóng
98
275000
3000
Và vào ngày thứ 4 của chuyến hành trình chúng tôi
04:56
fivesố năm minutephút testthử nghiệm swimbơi.
99
278000
2000
bơi thử trong 5 phút.
04:58
I had never swumswum in waterNước of minusdấu trừ 1.7 degreesđộ before,
100
280000
4000
Tôi chưa từng bơi trong nước ở nhiệt độ âm 1.7 độ C trước đây
05:02
because it's just impossibleKhông thể nào to trainxe lửa
101
284000
2000
vì không thể rèn luyện
05:04
in those typesloại of conditionsđiều kiện.
102
286000
2000
ở những điều kiện như vậy được.
05:06
So we stoppeddừng lại the shiptàu, as you do.
103
288000
2000
Và chúng tôi cho dừng tàu
05:08
We all got down ontotrên the iceNước đá,
104
290000
2000
trên 1 tảng băng,
05:10
and I then got into my swimmingbơi lội costumeTrang phục
105
292000
2000
tôi mặc đồ bơi vào
05:12
and I divedbổ nhào into the seabiển.
106
294000
3000
rồi nhảy xuống biển.
05:15
I have never in my life feltcảm thấy anything
107
297000
3000
Trong khoảnh khắc đó tôi cảm nhận được
05:18
like that momentchốc lát.
108
300000
2000
1 điều mà trước đây tôi chưa từng biết tới.
05:20
I could barelyvừa đủ breathethở. I was gaspingthở hổn hển for airkhông khí.
109
302000
2000
Tôi khó thở. Tôi ngoi lên để lấy không khí.
05:22
I was hyperventilatinghyperventilating so much,
110
304000
3000
Tôi thở mạnh và nhanh
05:25
and withinbên trong secondsgiây my handstay were numb.
111
307000
2000
và chỉ trong vài giây, đôi tay của tôi tê cóng.
05:27
And it was -- the paradoxnghịch lý is
112
309000
2000
Và điều nghịch lý là
05:29
that you're in freezingđóng băng coldlạnh waterNước,
113
311000
2000
bạn đang ở trong nước lạnh,
05:31
but actuallythực ra you're on firengọn lửa.
114
313000
2000
mà cứ ngỡ rằng mình đang trong lửa vậy.
05:33
I swambơi as hardcứng as I could for fivesố năm minutesphút.
115
315000
2000
Tôi cố bơi trong 5 phút.
05:35
I remembernhớ lại just tryingcố gắng to get out of the waterNước.
116
317000
2000
Tôi nhớ là mình chỉ cố để nhảy ra khỏi mặt nước.
05:37
I climbedleo lên out of the iceNước đá.
117
319000
2000
Tôi trèo lên tảng băng.
05:39
And I remembernhớ lại takinglấy the goggleskính bảo hộ off my faceđối mặt
118
321000
3000
Và mở kính bơi ra
05:42
and looking down at my handstay in sheertuyệt shocksốc,
119
324000
3000
hãi hùng khi nhìn thấy đôi tay của mình
05:45
because my fingersngón tay
120
327000
3000
vì mấy ngón tay của tôi
05:48
had swollensưng lên so much that they were like sausagesxúc xích.
121
330000
3000
đã bị sưng phồng lên và trông giống như xúc xích vậy.
05:51
And they were swollensưng lên so much, I couldn'tkhông thể even closegần them.
122
333000
5000
Tôi thậm chí không thể nắm lại được.
05:56
What had happenedđã xảy ra is that we are madethực hiện partiallymột phần of waterNước,
123
338000
3000
1 phần cơ thể của chúng ta là từ nước,
05:59
and when waterNước freezesđóng băng it expandsmở rộng.
124
341000
3000
và khi nước đóng băng nó nở ra.
06:02
And so what had actuallythực ra happenedđã xảy ra is
125
344000
2000
Và điều thật sự xảy ra là
06:04
that the cellstế bào in my fingersngón tay had frozenđông lạnh and expandedmở rộng.
126
346000
4000
các tế bào trong ngón tay của tôi đã đóng băng lại và nở ra.
06:08
And they had burstnổ. And I was in so much agonyđau đớn.
127
350000
4000
Chúng nổ tung ra và tôi bị đau như sắp chết vậy.
06:12
I immediatelyngay got rushedvội vàng ontotrên the shiptàu and into a hotnóng bức showervòi hoa sen.
128
354000
3000
Và tôi lập tức được đưa lên tàu và ngâm vào nước nóng.
06:15
And I remembernhớ lại standingđứng underneathbên dưới the hotnóng bức showervòi hoa sen
129
357000
3000
Và tôi còn nhớ là tôi đứng dưới vòi sen,
06:18
and tryingcố gắng to defrostdefrost my fingersngón tay.
130
360000
4000
cố làm cho mấy ngon tay tan mềm ra.
06:22
And I thought, in two days'Ngày' time, I was going to do this swimbơi acrossbăng qua the NorthBắc PoleCực.
131
364000
6000
Và tôi nghĩ, trong 2 ngày tới tôi phải bơi như vậy ở Bắc Cực.
06:28
I was going to try and do a 20-minute-phút swimbơi,
132
370000
4000
Tôi đã định là bơi 1 km
06:32
for one kilometerkm acrossbăng qua the NorthBắc PoleCực.
133
374000
2000
trong 20 phút ở Bắc Cực.
06:34
And this dreammơ tưởng which I had had ever sincekể từ I was a youngtrẻ boycon trai
134
376000
3000
Đó là giấc mơ từ khi tôi còn nhỏ,
06:37
with my fathercha, was just going out the windowcửa sổ.
135
379000
3000
giờ đã như bị ném qua cửa sổ.
06:40
There is no possibilitykhả năng that this was going to happenxảy ra.
136
382000
5000
Không có cách nào tôi có thể hoàn thành việc này.
06:45
And I remembernhớ lại then gettingnhận được out of the showervòi hoa sen
137
387000
2000
Tôi bước ra khỏi phòng tắm
06:47
and realizingnhận ra I couldn'tkhông thể even feel my handstay.
138
389000
4000
và nhận ra là đôi tay bị mất cảm giác.
06:51
And for a swimmervận động viên bơi, you need to feel your handstay
139
393000
3000
Và đối với vận động viên bơi lội, bạn phải cảm giác được đôi tay của mình
06:54
because you need to be ablecó thể to grabvồ lấy the waterNước
140
396000
3000
vì bạn phải bắt được làn nước
06:57
and pullkéo it throughxuyên qua with you.
141
399000
2000
để kéo nó về phía mình.
06:59
The nextkế tiếp morningbuổi sáng, I woketỉnh dậy up
142
401000
2000
Và sáng hôm sau, tôi thức dậy
07:01
and I was in suchnhư là a statetiểu bang of depressionPhiền muộn,
143
403000
4000
và tôi còn đang trong giai đoạn suy sụp.
07:05
and all I could think about was SirThưa ngài RanulphRanulph FiennesFiennes.
144
407000
3000
Và tôi chỉ nghĩ về Ngài Ranulph Fiennes.
07:08
For those of you who don't know him, he's the great BritishNgười Anh explorerthám hiểm.
145
410000
3000
Ông là một nhà thám hiểm người Anh nổi tiếng.
07:11
A numbercon số of yearsnăm agotrước, he triedđã thử to skitrượt tuyết all the way to the NorthBắc PoleCực.
146
413000
5000
Rất nhiều năm về trước ông đã đi tới Bắc Cực.
07:16
He accidentallyvô tình fellrơi throughxuyên qua the iceNước đá into the seabiển.
147
418000
3000
Và vô tình đã ngã xuống nước.
07:19
And after just threesố ba minutesphút in that waterNước,
148
421000
3000
Và chỉ sau 3 phút trong nước,
07:22
he was ablecó thể
149
424000
2000
chỉ 3 phút thôi,
07:24
to get himselfbản thân anh ấy out.
150
426000
2000
ông đã lên được bờ.
07:26
And his handstay were so badlytệ frostbittenfrostbitten
151
428000
2000
Nhưng đôi bàn tay đã bị phỏng lạnh rất nặng
07:28
that he had to returntrở về to EnglandAnh.
152
430000
2000
và ông phải trở về Anh.
07:30
He wentđã đi to a localđịa phương hospitalbệnh viện and there they said,
153
432000
3000
Ông tới bệnh viện địa phương và họ trả lời là:
07:33
"RanRan, there is no possibilitykhả năng
154
435000
3000
"Ran, chúng tôi đã không thể
07:36
of us beingđang ablecó thể to savetiết kiệm these fingersngón tay.
155
438000
2000
giữ được những ngón tay này.
07:38
We are going to actuallythực ra have to take them off."
156
440000
3000
Chúng ta phải cắt bỏ nó thôi."
07:41
And RanRan decidedquyết định to go into his tooldụng cụ shednhà kho
157
443000
5000
Và Ran quyết định lấy cái cưa
07:46
and take out a saw
158
448000
2000
trong đống đồ nghề
07:48
and do it himselfbản thân anh ấy.
159
450000
4000
và tự làm việc đó.
07:52
And all I could think of was, if that happenedđã xảy ra to RanRan after threesố ba minutesphút,
160
454000
4000
Và tôi nghĩ đó là điều xảy ra với Ran sau 3 phút,
07:56
and I can't feel my handstay after fivesố năm minutesphút,
161
458000
3000
còn đôi tay của tôi thì mất cảm giác trong 5 phút,
07:59
what on earthtrái đất is going to happenxảy ra if I try 20 minutesphút?
162
461000
4000
vậy cái gì sẽ xảy ra nếu tôi bơi trong 20 phút?
08:03
At the very besttốt, I'm going to endkết thúc up losingmất some fingersngón tay.
163
465000
3000
Trường hợp tốt nhất là tôi sẽ mất đi vài ngón tay.
08:06
And at worsttệ nhất, I didn't even want to think about it.
164
468000
5000
Tôi thậm chí không muốn nghĩ tới điều tồi tệ nhất.
08:11
We carriedmang on sailingthuyền buồm throughxuyên qua the iceNước đá packsgói towardsvề hướng the NorthBắc PoleCực.
165
473000
3000
Chúng tôi tiếp tục đi qua những tảng băng và đến Bắc Cực.
08:14
And my closegần friendngười bạn DavidDavid, he saw the way I was thinkingSuy nghĩ,
166
476000
3000
David, người bạn thân của tôi đã thấy được điều tôi đang suy nghĩ.
08:17
and he cameđã đến up to me and he said, "LewisLewis,
167
479000
2000
Anh gặp tôi và nói: " Lewis,
08:19
I've knownnổi tiếng you sincekể từ you were 18 yearsnăm old.
168
481000
5000
Tôi đã quen biết anh từ khi anh mới 18 tuổi.
08:24
I've knownnổi tiếng you, and I know, LewisLewis,
169
486000
3000
Tôi hiểu anh và từ sâu thẳm
08:27
deepsâu down, right deepsâu down here,
170
489000
2000
trong lòng tôi biết là anh
08:29
that you are going to make this swimbơi.
171
491000
2000
sẽ hoàn thành được việc này.
08:31
I so believe in you LewisLewis. I've seenđã xem the way you've been trainingđào tạo.
172
493000
3000
Tôi rất tin tưởng nơi anh, Lewis. Tôi đã thấy anh luyện tập.
08:34
And I realizenhận ra the reasonlý do why you're going to do this.
173
496000
3000
Và tôi biết lý do tại sao anh lại làm điều này.
08:37
This is suchnhư là an importantquan trọng swimbơi.
174
499000
3000
Đây là một chuyến đi bơi rất quan trọng.
08:40
We standđứng at a very, very importantquan trọng momentchốc lát in this historylịch sử,
175
502000
4000
Chúng ta đang ở 1 giai đoạn cực kỳ quan trọng trong lịch sử.
08:44
and you're going to make a symbolicbiểu tượng swimbơi here
176
506000
3000
Và anh đang chuẩn bị một chuyến đi bơi mang tính tượng trưng như vậy
08:47
to try to shakelắc the lapelslapels of worldthế giới leaderslãnh đạo.
177
509000
2000
để đánh động tới những nhà lãnh đạo thế giới.
08:49
LewisLewis, have the couragelòng can đảm to go in there,
178
511000
2000
Lewis, hãy dũng cảm mà đương đầu
08:51
because we are going to look after you everymỗi momentchốc lát of it."
179
513000
5000
vì chúng tôi sẽ luôn dõi theo anh."
08:56
And I just, I got so much confidencesự tự tin from him sayingnói that,
180
518000
3000
Và tôi tự tin lên nhiều khi nghe điều đó,
08:59
because he knewbiết me so well.
181
521000
3000
vì anh ta đã hiểu thấu tôi.
09:02
So we carriedmang on sailingthuyền buồm and we arrivedđã đến at the NorthBắc PoleCực.
182
524000
3000
Chúng tôi tiếp tục và cuối cùng cũng tới Bắc Cực.
09:05
And we stoppeddừng lại the shiptàu,
183
527000
2000
Chúng tôi dừng lại,
09:07
and it was just as the scientistscác nhà khoa học had predicteddự đoán.
184
529000
2000
và cũng như những nhà khoa học đã dự đoán.
09:09
There were openmở patchesbản vá lỗi of seabiển everywheremọi nơi.
185
531000
3000
Có rất nhiều mảng băng loang lỗ ở khắp nơi.
09:12
And I wentđã đi down into my cabincabin
186
534000
2000
Và tôi đi vào buồng,
09:14
and I put on my swimmingbơi lội costumeTrang phục.
187
536000
2000
mặc đồ bơi.
09:16
And then the doctorBác sĩ strappedquai on a chestngực monitorgiám sát,
188
538000
2000
Và bác sỹ buộc vào ngực tôi 1 cái máy
09:18
which measurescác biện pháp my corecốt lõi bodythân hình temperaturenhiệt độ
189
540000
2000
để đo thân nhiệt
09:20
and my hearttim ratetỷ lệ.
190
542000
2000
và nhịp tim.
09:22
And then we walkedđi bộ out ontotrên the iceNước đá.
191
544000
3000
Và chúng tôi ra tới tảng băng.
09:25
And I remembernhớ lại looking into the iceNước đá,
192
547000
4000
Tôi nhìn xuống
09:29
and there were biglớn chunksmiếng, mảnh nhỏ of whitetrắng iceNước đá in there,
193
551000
2000
và thấy có rất nhiều tảng băng lớn,
09:31
and the waterNước was completelyhoàn toàn blackđen.
194
553000
4000
và dưới nước thì tối đen như mực.
09:35
I had never seenđã xem blackđen waterNước before.
195
557000
2000
Tôi chưa từng thấy chỗ nào mà nước tối đen như vậy.
09:37
And it is 4,200 metersmét deepsâu.
196
559000
4000
Và sâu 4200 mét.
09:41
And I said to myselfriêng tôi, "LewisLewis, don't look left, don't look right.
197
563000
3000
Tôi tự nhủ: "Lewis, đừng nhìn qua trái, đừng nhìn qua phải.
09:44
Just scuttlescuttle forwardphía trước and go for it."
198
566000
4000
Chỉ việc chạy nhanh tới rồi nhảy xuống dưới."
09:48
And so I now want to showchỉ you a shortngắn videovideo
199
570000
2000
Và bây giờ tôi muốn cho các bạn xem 1 đoạn video ngắn
09:50
of what happenedđã xảy ra there on the iceNước đá.
200
572000
3000
về việc đã xảy ra ở đó.
10:09
NarratorTường thuật viên (VideoVideo): We're just sailingthuyền buồm out of harborHải cảng now, and it's at this stagesân khấu
201
591000
3000
Video: Chúng tôi vừa mới ra khơi, và đây là giai đoạn
10:12
when one can have a bitbit of a wobblelung lay mentallytinh thần.
202
594000
3000
mà dễ bị lung lay về mặt tinh thần.
10:15
Everything just looksnhìn so graymàu xám around here,
203
597000
4000
Mọi thứ xung quanh trông xám xịt,
10:19
and looksnhìn so coldlạnh.
204
601000
2000
và lạnh lẽo.
10:56
We'veChúng tôi đã just seenđã xem our first polarcực bearsgấu.
205
638000
2000
Chúng tôi vừa nhìn thấy vài con gấu trắng đầu tiên.
10:58
It was absolutelychắc chắn rồi magicalhuyền diệu.
206
640000
2000
Thật kì diệu.
11:00
A mothermẹ and a cubCub, suchnhư là a beautifulđẹp sightthị giác.
207
642000
2000
1 gấu mẹ và 1 gấu con. Cảnh quan thật đẹp.
11:02
And to think that in 30, 40 yearsnăm
208
644000
2000
Và tôi nghĩ rằng trong 30, 40 năm tới
11:04
they could becometrở nên extincttuyệt chủng.
209
646000
2000
chúng có thể bị tuyệt chủng.
11:06
It's a very frighteningkhủng khiếp, very, very frighteningkhủng khiếp thought.
210
648000
4000
Thật là một ý nghĩ đáng sợ.
11:35
We're finallycuối cùng at the NorthBắc PoleCực. This is
211
677000
2000
Cuối cùng chúng tôi cũng tới Bắc Cực.
11:37
monthstháng and monthstháng and monthstháng of dreamingđang mơ to get here,
212
679000
3000
Đây là giấc mơ dai dẳng cả nhiều tháng trời.
11:40
yearsnăm of trainingđào tạo and planninglập kế hoạch and preparationchuẩn bị.
213
682000
4000
Nhiều năm rèn luyện, lập kế hoạch và chuẩn bị.
11:44
OohOoh. In a couplevợ chồng of hours'giờ' time I'm going to get in here and do my swimbơi.
214
686000
3000
Ooh. Chỉ vài tiếng nữa thôi tôi sẽ bơi ở đây.
11:47
It's all a little bitbit frighteningkhủng khiếp,
215
689000
2000
Cũng hơi run sợ 1 chút,
11:49
and emotionalđa cảm.
216
691000
2000
và đầy cảm xúc.
12:31
AmundsonAmundson, you readysẳn sàng? AmudsonAmudson: ReadySẵn sàng.
217
733000
2000
Amundson, anh sẵn sàng chưa?
12:43
LewisLewis PughPugh: TenMười secondsgiây to swimbơi. TenMười secondsgiây to swimbơi.
218
745000
3000
10 giây nữa, 10 giây nữa.
15:11
Take the goggleskính bảo hộ off. Take the goggleskính bảo hộ off!
219
893000
2000
Cởi cái kính bơi ra. Cởi cái kính bơi ra!
15:30
Man: Take the shoesgiày. Take the shoesgiày.
220
912000
2000
Người đàn ông: Cầm lấy đôi dép. Cầm lấy đôi dép.
15:33
Well donelàm xong ladthanh niên! You did it! You did it LewisLewis!
221
915000
3000
Làm tốt lắm anh bạn! Anh đã làm được Lewis, anh đã làm được!
15:36
You did it! You did it man!
222
918000
3000
Anh đã làm được! Anh đã làm được!
16:01
LPLP: How on earthtrái đất did we do that?
223
943000
2000
Lewis Pugh: Làm thế nào mà chúng ta làm được như vậy?
16:03
Man: AgainstChống lại the currenthiện hành! You did it againstchống lại the currenthiện hành!
224
945000
3000
Người đàn ông: Ngược dòng! Anh đã bơi ngược dòng!
16:08
(ApplauseVỗ tay)
225
950000
15000
(Vỗ tay)
16:23
LPLP: Thank you very much. Thank you very much.
226
965000
3000
Lewis Pugh: Xin cảm ơn, xin cảm ơn rất nhiều.
16:26
(ApplauseVỗ tay)
227
968000
6000
(Vỗ tay)
16:32
Thank you so much.
228
974000
2000
Xin cảm ơn.
16:34
AudienceKhán giả: EncoreEncore!
229
976000
2000
Khán giả: Nữa đi!
16:36
(LaughterTiếng cười)
230
978000
2000
(Tiếng cười)
16:38
LPLP: I'd just like to endkết thúc off by just sayingnói this:
231
980000
2000
Lewis Pugh: Tôi sẽ nói vài câu để kết thúc.
16:40
It tooklấy me fourbốn monthstháng again to feel my handstay.
232
982000
3000
Tôi mất hết 4 tháng để lấy lại cảm giác cho đôi bàn tay.
16:43
But was it worthgiá trị it? Yes, absolutelychắc chắn rồi it was.
233
985000
2000
Nhưng điều đó xứng đáng? Vâng, hoàn toàn xứng đáng.
16:45
There are very, very fewvài people who don't know now
234
987000
3000
Hiện giờ rất ít người không hay biết gì
16:48
about what is happeningxảy ra in the ArcticBắc cực.
235
990000
2000
về những chuyện đang xảy ra ở Bắc Cực.
16:50
And people askhỏi me, "LewisLewis, what can we do about climatekhí hậu changethay đổi?"
236
992000
3000
Và mọi người hỏi tôi: "Lewis, chúng ta có thể làm gì về việc khí hậu thay đổi?"
16:53
And I say to them,
237
995000
2000
Và tôi trả lời là
16:55
I think we need to do threesố ba things.
238
997000
2000
tôi nghĩ chúng ta cần làm 3 việc.
16:57
The first thing we need to do is we need to breakphá vỡ this problemvấn đề down
239
999000
3000
Việc đầu tiên là chúng ta cần phá vỡ vấn đề lớn này ra
17:00
into manageablequản lý chunksmiếng, mảnh nhỏ.
240
1002000
2000
thành những vấn đề nhỏ hơn mà chúng ta có thể xử lý.
17:02
You saw duringsuốt trong that videovideo all those flagslá cờ.
241
1004000
3000
Bạn đã thấy trong đoạn video có rất nhiều lá cờ.
17:05
Those flagslá cờ representedđại diện the countriesquốc gia
242
1007000
3000
Những lá cờ đó đại diện cho những quốc gia
17:08
from which my teamđội cameđã đến from.
243
1010000
2000
của những thành viên trong đội.
17:10
And equallybằng nhau, when it comesđến to climatekhí hậu changethay đổi,
244
1012000
2000
Và khi nói về khí hậu thay đổi,
17:12
everymỗi singleĐộc thân countryQuốc gia is going to have to make cutsvết cắt.
245
1014000
4000
mỗi một quốc gia đều phải có trách nhiệm.
17:16
BritainVương Quốc Anh, AmericaAmerica, JapanNhật bản,
246
1018000
2000
Anh, Mỹ, Nhật Bản,
17:18
SouthNam AfricaAfrica, the CongoCongo.
247
1020000
2000
Nam Phi, Congo.
17:20
All of us togethercùng với nhau, we're all on the sametương tự shiptàu togethercùng với nhau.
248
1022000
4000
Tất cả chúng ta đều đứng chung 1 chiếc thuyền.
17:24
The secondthứ hai thing we need to do is
249
1026000
2000
Và điều thứ 2 cần làm là
17:26
we need to just look back
250
1028000
2000
chúng ta cần phải nhìn lại
17:28
at how farxa we have come
251
1030000
2000
xem chúng ta đã tiến bộ như thế nào
17:30
in suchnhư là a shortngắn periodgiai đoạn of time.
252
1032000
2000
trong một khoản thời gian ngắn.
17:32
I remembernhớ lại, just a fewvài yearsnăm agotrước, speakingnói about climatekhí hậu changethay đổi,
253
1034000
3000
Tôi nhớ chỉ vài năm trước khi nói về khí hậu thay đổi,
17:35
and people hecklingheckling me in the back
254
1037000
2000
mọi người khều tôi và nói là
17:37
and sayingnói it doesn't even existhiện hữu.
255
1039000
3000
vấn đề đó thậm chí còn không tồn tại.
17:40
I've just come back from givingtặng a seriesloạt of speechesbài phát biểu
256
1042000
3000
Tôi vừa trở về trong chuyến đi thuyết trình
17:43
in some of the poorestnghèo nhất townshipsthị trấn in SouthNam AfricaAfrica
257
1045000
3000
cho những đứa trẻ cỡ 10 tuổi
17:46
to youngtrẻ childrenbọn trẻ as youngtrẻ as 10 yearsnăm old.
258
1048000
3000
ở những khu vực nghèo đói nhất Nam Phi.
17:49
FourBốn or fivesố năm childrenbọn trẻ sittingngồi behindphía sau a deskbàn,
259
1051000
3000
4 tới 5 đứa trẻ ngồi sau 1 cái bàn,
17:52
and even in those poorestnghèo nhất conditionsđiều kiện,
260
1054000
3000
và thậm chí ở điều kiện nghèo nàn như vậy,
17:55
they all have a very, very good graspsự hiểu biết
261
1057000
3000
họ vẫn có 1 sự hiểu biết rất tốt
17:58
of climatekhí hậu changethay đổi.
262
1060000
2000
về khí hậu thay đổi.
18:00
We need to believe in ourselveschúng ta.
263
1062000
2000
Chúng ta cần tin tưởng vào bản thân.
18:02
Now is the time to believe.
264
1064000
2000
Bây giờ là lúc để tin tưởng.
18:04
We'veChúng tôi đã come a long way. We're doing good.
265
1066000
3000
Chúng ta đã đi được 1 quãng đường dài. Chúng ta đang làm rất tốt.
18:07
But the mostphần lớn importantquan trọng thing we mustphải do
266
1069000
2000
Nhưng điều tối quan trọng mà chúng ta phải làm
18:09
is, I think, we mustphải all walkđi bộ to the endkết thúc of our livescuộc sống
267
1071000
4000
là chúng ta phải đi tới tận cùng cuộc đời của mình
18:13
and turnxoay around, and askhỏi ourselveschúng ta a mostphần lớn fundamentalcăn bản questioncâu hỏi.
268
1075000
5000
rồi ngoảnh lại tự hỏi mình vấn đề cơ bản nhất.
18:18
And that is, "What typekiểu of worldthế giới do we want to livetrực tiếp in,
269
1080000
5000
Và vấn đề đó là: "Chúng ta muốn sống trong 1 thế giới như thế nào,
18:23
and what decisionphán quyết are we going to make todayhôm nay
270
1085000
3000
và điều gì chúng ta phải quyết định ngày hôm nay
18:26
to ensuređảm bảo that we all livetrực tiếp
271
1088000
2000
để chắc chắn rằng tất cả chúng ta
18:28
in a sustainablebền vững worldthế giới?"
272
1090000
3000
đều sống trong 1 thế giới bền vững?"
18:31
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông, thank you very, very much.
273
1093000
2000
Xin cảm ơn quý vị.
18:33
(ApplauseVỗ tay)
274
1095000
14000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lewis Pugh - Coldwater swimmer
Pushing his body through epic cold-water swims, Lewis Gordon Pugh wants to draw attention to our global climate. He's just back from swimming in a meltwater lake on the slopes of Mount Everest.

Why you should listen

Lewis Gordon Pugh loves to pioneer new swimming routes around or between landmarks once thought unswimmable. In 2006, he swam the drought-stricken Thames; also that year he became the first swimmer to do a long-distance swim in all five oceans of the world. The following year, he made the first long-distance swim across the North Pole -- where climate change made the ice temporarily disappear. Heading into the second decade of his swimming career, he's regarded as the greatest cold-water swimmer in history.

His swims have given him a sea-level view of our planet, and inspired him to do his bit to help preserve it. He left a career in maritime law to become a public speaker on environmental issues with his group, Polar Defence Project -- and of course to plan more astonishing swims and treks. In September 2008, Pugh and Robbie Hedgus kayaked across the Arctic Ocean into the polar ice pack, to raise awareness of the thinning sea ice and the dangers of climate change in the Arctic and across the world. And at the end of May 2010 he swam 1 kilometer across Pumori, a meltwater lake situated next to the Khumbu Glacier on Mount Everest, at an altitude of 5300 meters, to draw attention to the melting of the Asian glaciers. He completed the swim -- the highest any person has undertaken -- in less than 23 minutes. "Glaciers are not just ice: they are a lifeline, they provide water to 2 billion people, and we need to protect them," he says.

More profile about the speaker
Lewis Pugh | Speaker | TED.com