ABOUT THE SPEAKER
David Bolinsky - Medical animator
David Bolinsky and his team illustrate scientific and medical concepts with high-drama animation. You've never seen the life of a cell quite like this.

Why you should listen

Medical illustrator and animator David Bolinsky has devoted his career to displaying scientific and medical concepts in a clear, fresh light.

Since the earliest days of computer animation, he knew this art could be a powerful tool for explaining scientific concepts in ways that traditional medical illustration simply couldn't. Now, with XVIVO, the company he co-founded, he works with schools and with medical and scientific firms, turning complex processes into understandable, compelling films.

"The Inner Life of a Cell," highlighted at TED2007, represents the leading edge of medical animation, in both its technical achievement and its focus on compelling, memorable action. Created as part of the BioVision initiative to help explain cellular processes to students at Harvard's Department of Molecular and Cellular Biology, the clip has captured the imagination of the press -- and reportedly, of Hollywood.

More profile about the speaker
David Bolinsky | Speaker | TED.com
TED2007

David Bolinsky: Visualizing the wonder of a living cell

David Bolinsky thổi hồn vào tế bào

Filmed:
2,216,452 views

Nhà minh họa y học David Bolinsky trình bày 3 phút đồ họa vô cùng ấn tượng, thể hiện nhịp sống hối hả trong tế bào.
- Medical animator
David Bolinsky and his team illustrate scientific and medical concepts with high-drama animation. You've never seen the life of a cell quite like this. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I'm a medicalY khoa illustratorngười vẽ minh hoạ,
0
0
3000
Tôi chuyên làm các minh họa y học,
00:28
and I come from a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau pointđiểm of viewlượt xem.
1
3000
3000
và quan điểm của tôi hơi khác biệt một chút.
00:31
I've been watchingxem, sincekể từ I grewlớn lên up,
2
6000
2000
Từ nhỏ, tôi đã chiêm ngưỡng
00:34
the expressionsbiểu thức of truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp in the artsnghệ thuật
3
9000
4000
các cách minh họa sự thật và cái đẹp trong mĩ thuật
00:38
and truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp in the scienceskhoa học.
4
13000
2000
cũng như sự thật và cái đẹp trong khoa học.
00:40
And while these are bothcả hai wonderfulTuyệt vời things in theirhọ ownsở hữu right --
5
15000
3000
Và, dù sự thật hay cái đẹp, tự nó riêng lẻ, đã rất tuyệt vời rồi --
00:43
they bothcả hai have very wonderfulTuyệt vời things going for them --
6
18000
3000
hai điều này còn được những thứ vô cùng tuyệt vời theo đuổi --
00:46
truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp as idealslý tưởng that can be lookednhìn at by the scienceskhoa học
7
21000
6000
sự thật và cái đẹp, khi chúng là các hình mẫu hoàn mĩ từ góc độ khoa học
00:52
and by mathmôn Toán are almosthầu hết like the ideallý tưởng conjoineddính twinsAnh em sinh đôi
8
27000
5000
và toán học, thì cũng như là cặp sinh đôi dính liền lý tưởng
00:57
that a scientistnhà khoa học would want to datengày.
9
32000
1000
mà nhà khoa học nào cũng muốn hò hẹn.
01:00
(LaughterTiếng cười)
10
35000
2000
(Tiếng cười)
01:02
These are expressionsbiểu thức of truthsự thật as awe-fullkinh hoàng-full things,
11
37000
5000
Có cách minh họa sự thật như là những thứ đáng kính sợ
01:07
by meaningÝ nghĩa they are things you can worshipthờ phượng.
12
42000
2000
nghĩa là chúng là thứ đáng để bạn tôn thờ.
01:10
They are idealslý tưởng that are powerfulquyền lực. They are irreducibleirreducible.
13
45000
4000
Chúng là những hình mẫu hoàn mĩ đầy sức mạnh. Ta không thể hạ thấp tầm quan trọng của chúng.
01:15
They are uniqueđộc nhất. They are usefulhữu ích --
14
50000
2000
Chúng độc đáo. Chúng hữu dụng --
01:17
sometimesđôi khi, oftenthường xuyên a long time after the factthực tế.
15
52000
2000
đôi khi, dù thông tin ban đầu không còn hữu dụng nữa, thì những minh họa ấy vẫn còn.
01:20
And you can actuallythực ra rollcuộn some of the picturesnhững bức ảnh now,
16
55000
2000
Và thật ra bạn có thể lật giở những tấm hình đó bây giờ,
01:22
because I don't want to look at me on the screenmàn.
17
57000
3000
vì tôi không muốn nhìn mặt tôi trên màn chiếu.
01:26
TruthSự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp are things
18
61000
2000
Sự thật và cái đẹp thường là những thứ
01:28
that are oftenthường xuyên opaquemờ mịt to people who are not in the scienceskhoa học.
19
63000
4000
tối nghĩa với những người không làm khoa học.
01:33
They are things that describemiêu tả beautysắc đẹp, vẻ đẹp in a way
20
68000
6000
Chúng là những thứ miêu tả cái đẹp theo một cách
01:39
that is oftenthường xuyên only accessiblecó thể truy cập if you understandhiểu không the languagengôn ngữ
21
74000
5000
mà bạn chỉ có thể cảm nhận được nếu bạn hiểu ngôn ngữ
01:44
and the syntaxcú pháp of the personngười
22
79000
2000
và cú pháp của người
01:46
who studieshọc the subjectmôn học in which truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp is expressedbày tỏ.
23
81000
3000
nghiên cứu đối tượng trong đó sự thật và cái đẹp được biểu hiện.
01:49
If you look at the mathmôn Toán, E=mcMC squaredbình phương,
24
84000
3000
Nếu bạn nhìn vào phương trình E = mc bình phương,
01:52
if you look at the cosmologicalvũ trụ constantkhông thay đổi,
25
87000
3000
nếu bạn nhìn vào hằng số vũ trụ,
01:55
where there's an anthropicloài người ideallý tưởng, where you see that life had to evolvephát triển
26
90000
5000
ở đây có một lý tưởng mà loài người hằng ấp ủ, đó là sự sống phức tạp chỉ phát triển
02:00
from the numberssố that describemiêu tả the universevũ trụ --
27
95000
3000
từ những con số mô tả vũ trụ --
02:03
these are things that are really difficultkhó khăn to understandhiểu không.
28
98000
3000
đây là những điều thật là khó hiểu.
02:06
And what I've triedđã thử to do
29
101000
1000
Và điều mà tôi đã cố gắng làm
02:07
sincekể từ I had my trainingđào tạo as a medicalY khoa illustratorngười vẽ minh hoạ --
30
102000
2000
từ khi tôi được đào tạo để trở thành nhà minh họa y học --
02:09
sincekể từ I was taughtđã dạy animationhoạt hình by my fathercha,
31
104000
3000
từ khi tôi học đồ họa từ ba tôi,
02:12
who was a sculptornhà điêu khắc and my visualtrực quan mentorngười cố vấn --
32
107000
3000
một nhà điêu khắc và người thày đồ họa của tôi --
02:16
I wanted to figurenhân vật out a way to help people
33
111000
3000
tôi đã muốn kiếm ra một cách giúp mọi người
02:20
understandhiểu không truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp in the biologicalsinh học scienceskhoa học
34
115000
3000
thấu cảm sự thật và cái đẹp trong khoa học sinh học
02:24
by usingsử dụng animationhoạt hình, by usingsử dụng picturesnhững bức ảnh, by tellingnói storiesnhững câu chuyện
35
119000
3000
bằng cách dùng hoạt họa, dùng tranh vẽ, bằng cách kể chuyện
02:28
so that the things that are not necessarilynhất thiết evidenthiển nhiên to people
36
123000
4000
sao cho những thứ không phải lúc nào cũng rõ ràng với mọi người
02:32
can be broughtđưa forthra, and can be taughtđã dạy, and can be understoodhiểu.
37
127000
4000
có thể được mang ra trình bày, có thể được dạy, và được hiểu.
02:36
StudentsSinh viên todayhôm nay are oftenthường xuyên immersedđắm mình in an environmentmôi trường
38
131000
5000
Học sinh ngày nay chìm đắm trong một môi trường
02:42
where what they learnhọc hỏi is subjectsđối tượng that have truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp
39
137000
5000
trong đó các em học các môn học có sự thật và cái đẹp
02:47
embeddednhúng in them, but the way they're taughtđã dạy is compartmentalizedphân chia
40
142000
5000
ẩn giấu trong đó, nhưng các môn ấy được dạy theo cách chia thành từng phần nhỏ
02:52
and it's drawnrút ra down to the pointđiểm where the truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp
41
147000
5000
kết cục là sự thật và cái đẹp
02:57
are not always evidenthiển nhiên.
42
152000
1000
không phải lúc nào cũng rõ ràng nữa.
02:58
It's almosthầu hết like that old recipecông thức for chicken soupSúp
43
153000
3000
Điều này có thể ví von như cái công thức súp gà ngày xưa
03:01
where you boilsôi lên the chicken untilcho đến the flavorhương vị is just goneKhông còn.
44
156000
4000
theo đó bạn đun sôi gà tới mức mất hết cả mùi vị.
03:06
We don't want to do that to our studentssinh viên.
45
161000
2000
Ta không muốn làm điều đó với học sinh của chúng ta.
03:08
So we have an opportunitycơ hội to really openmở up educationgiáo dục.
46
163000
4000
Thế nên, ở đây ta có một cơ hội để thật sự mở cửa nền giáo dục.
03:12
And I had a telephoneĐiện thoại call from RobertRobert LueLue at HarvardĐại học Harvard,
47
167000
3000
Và tôi nhận được một cú điện thoại từ Robert Lue ở Đại học Harvard,
03:15
in the MolecularPhân tử and CellularDi động BiologySinh học DepartmentTỉnh,
48
170000
2000
Khoa Sinh học Phân tử và Tế bào,
03:17
a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước. He askedyêu cầu me if my teamđội and I
49
172000
3000
vài năm trước. Anh ấy hỏi xem nhóm của tôi và tôi
03:21
would be interestedquan tâm and willingsẵn lòng to really changethay đổi
50
176000
4000
có hứng thú và thật sự muốn thay đổi
03:25
how medicalY khoa and scientificthuộc về khoa học educationgiáo dục is donelàm xong at HarvardĐại học Harvard.
51
180000
3000
cách giảng dạy y học và khoa học ở Harvard không.
03:28
So we embarkedbắt tay vào on a projectdự án that would explorekhám phá the celltế bào --
52
183000
5000
Thế là chúng tôi bắt đầu một dự án khám phá tế bào --
03:33
that would explorekhám phá the truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp inherentvốn có
53
188000
3000
khám phá sự thật và cái đẹp sẵn có
03:36
in molecularphân tử and cellulardi động biologysinh học
54
191000
2000
trong sinh học phân tử và tế bào
03:38
so that studentssinh viên could understandhiểu không a largerlớn hơn picturehình ảnh
55
193000
3000
để học sinh có thể hiểu bức tranh toàn cảnh
03:41
that they could hangtreo all of these factssự kiện on.
56
196000
3000
trên đó các em có thể ráp những thông tin đã được học.
03:44
They could have a mentaltâm thần imagehình ảnh of the celltế bào
57
199000
3000
Các em có thể hình dung trong đầu hình ảnh tế bào
03:47
as a largelớn, bustlingnhộn nhịp, hugelycực kỳ complicatedphức tạp citythành phố
58
202000
7000
như là một thành phố lớn, hối hả, vô cũng phức tạp
03:55
that's occupiedchiếm by micro-machinesMicro-máy.
59
210000
2000
đầy những máy tính siêu vi.
03:57
And these micro-machinesMicro-máy really are at the hearttim of life.
60
212000
3000
Và những cỗ máy nhỏ xíu này thực sự là trung tâm của sự sống.
04:00
These micro-machinesMicro-máy,
61
215000
1000
Những cỗ máy nhỏ xíu này,
04:01
which are the envyghen tỵ of nanotechnologistsnanotechnologists the worldthế giới over,
62
216000
3000
cái mà những kĩ sư nanô trên khắp thế giới đều thèm muốn,
04:05
are self-directedhướng dẫn tự, powerfulquyền lực, precisetóm lược, accuratechính xác devicesthiết bị
63
220000
7000
là những thiết bị tự điều hành, có sức mạnh lớn, vô cùng chính xác
04:12
that are madethực hiện out of stringsdây of aminoamino acidsaxit.
64
227000
3000
được làm từ các chuỗi axit amin.
04:15
And these micro-machinesMicro-máy powerquyền lực how a celltế bào movesdi chuyển.
65
230000
4000
Và những cỗ máy nhỏ xíu này cung cấp năng lượng cho tế bào di chuyển.
04:19
They powerquyền lực how a celltế bào replicatessao chép. They powerquyền lực our heartstrái tim.
66
234000
5000
Chúng cấp năng lượng cho tế bào phân chia. Chúng cấp năng lượng cho trái tim của chúng ta.
04:24
They powerquyền lực our mindstâm trí.
67
239000
1000
Chúng cung cấp năng lượng cho trí não chúng ta.
04:26
And so what we wanted to do was to figurenhân vật out
68
241000
3000
Và thế, điều chúng tôi muốn làm là tìm ra
04:30
how we could make this storycâu chuyện into an animationhoạt hình
69
245000
2000
làm sao để biến câu chuyện này thành một đồ họa
04:33
that would be the centerpieceTrung tâm of BioVisionsBioVisions at HarvardĐại học Harvard,
70
248000
3000
trọng yếu cho BioVisions của Harvard,
04:37
which is a websitetrang mạng that HarvardĐại học Harvard has
71
252000
4000
đây là một trang web của Harvard
04:41
for its molecularphân tử and cellulardi động biologysinh học studentssinh viên
72
256000
2000
dành cho các sinh viên khoa sinh học phân tử và tế bào của trường
04:43
that will -- in additionthêm vào to all the textualvăn bản informationthông tin,
73
258000
4000
để -- bên cạnh các thông tin trên chữ
04:48
in additionthêm vào to all the didacticdạy dỗ stuffđồ đạc --
74
263000
1000
bên cạnh tất cả những thứ quá là mô phạm --
04:50
put everything togethercùng với nhau visuallytrực quan, so that these studentssinh viên
75
265000
2000
sẽ ghép mọi thứ lại bằng hình ảnh, để cho các em sinh viên
04:53
would have an internalizedinternalized viewlượt xem of what a celltế bào really is
76
268000
4000
khắc vào tâm trí hình ảnh một tế bào thật ra là cái gì
04:57
in all of its truthsự thật and beautysắc đẹp, vẻ đẹp, and be ablecó thể to studyhọc
77
272000
4000
với tất cả sự thật và cái đẹp trong đó, và có thể học
05:01
with this viewlượt xem in mindlí trí, so that theirhọ imaginationstrí tưởng tượng would be sparkedbốc cháy,
78
276000
4000
với hình ảnh này trong đầu, để cho trí tưởng tượng của các em được thắp sáng,
05:05
so that theirhọ passionsniềm đam mê would be sparkedbốc cháy
79
280000
2000
để niềm đam mê của các em được thắp sáng
05:08
and so that they would be ablecó thể to go on
80
283000
1000
và để các em có thể đi tiếp từ đó
05:10
and use these visionstầm nhìn in theirhọ headcái đầu to make newMới discoverieskhám phá
81
285000
4000
và dùng những hình ảnh trong đầu này để tạo ra những phát minh mới
05:14
and to be ablecó thể to find out, really, how life workscông trinh.
82
289000
3000
và có thể tìm ra thật ra sự sống vận hành như thế nào.
05:17
So we setbộ out by looking at how these moleculesphân tử are put togethercùng với nhau.
83
292000
6000
Thế là chúng tôi bắt đầu bằng cách xem các phân tử này ghép lại với nhau như thế nào
05:24
We workedđã làm việc with a themechủ đề, which is, you've got macrophagesđại thực bào
84
299000
5000
Chúng tôi làm việc theo một chủ đề, ấy là, anh có các đại thực bào
05:30
that are streamingphát trực tuyến down a capillaryMao mạch,
85
305000
1000
đang đi theo mao mạch,
05:32
and they're touchingsờ vào the surfacebề mặt of the capillaryMao mạch wallTường,
86
307000
2000
chúng chạm vào bề mặt của thành mạch
05:35
and they're pickingnhặt up informationthông tin from cellstế bào
87
310000
2000
và thu thập thông tin từ tế bào
05:37
that are on the capillaryMao mạch wallTường, and they are givenđược this informationthông tin
88
312000
4000
trên thành mao mạch, và chúng được cấp thông tin là
05:41
that there's an inflammationviêm somewheremột vài nơi outsideở ngoài,
89
316000
3000
có một sự viêm loét ở đâu đó ngoại bào,
05:44
where they can't see and sensegiác quan.
90
319000
2000
mà các đại thực bào không thể tự thấy hay cảm nhận.
05:46
But they get the informationthông tin that causesnguyên nhân them to stop,
91
321000
3000
Nhưng chúng nhận được thông tin khiến chúng dừng lại,
05:49
causesnguyên nhân them to internalizetrong lòng that they need to make
92
324000
4000
khiến chúng tự biết phải tạo ra
05:53
all of the variousnhiều partscác bộ phận that will causenguyên nhân them to changethay đổi theirhọ shapehình dạng,
93
328000
4000
tất cả những thành phần khác nhau cần để thay đổi hình dạng,
05:58
and try to get out of this capillaryMao mạch and find out what's going on.
94
333000
4000
và cố gắng ra khỏi mao mạch để xem cái gì đã xảy ra.
06:03
So these molecularphân tử motorsđộng cơ -- we had to work
95
338000
2000
Thế là các động cơ phân tử này -- chúng tôi phải làm việc
06:05
with the HarvardĐại học Harvard scientistscác nhà khoa học and databankDataBank modelsmô hình
96
340000
5000
với các nhà khoa học Harvard và mẫu của ngân hàng dữ liệu
06:11
of the atomicallyatomically accuratechính xác moleculesphân tử
97
346000
3000
về những phân tử vô cũng chính xác
06:14
and figurenhân vật out how they moveddi chuyển, and figurenhân vật out what they did.
98
349000
3000
và tìm ra chính di chuyển thế nào, và tim ra chúng làm những gì.
06:18
And figurenhân vật out how to do this in a way
99
353000
2000
Và tìm ra làm thế nào để thể hiện một cách
06:20
that was truthfulTrung thực in that it impartedtruyền đạt what was going on,
100
355000
5000
trung thực những gì đang xảy ra
06:26
but not so truthfulTrung thực that the compactgọn nhẹ crowdingtràn ngập in a celltế bào
101
361000
5000
nhưng không trung thực đến mức những chi tiết nhỏ đầy chặt tế bào
06:31
would preventngăn chặn the vistaVista from happeningxảy ra.
102
366000
3000
cản trở viễn cảnh chung.
06:34
And so what I'm going to showchỉ you is a three-minuteba phút
103
369000
4000
Và thế là, tôi sắp cho các bạn xem
06:38
Reader'sReader's DigestTiêu hóa versionphiên bản of the first aspectkhía cạnh of this filmphim ảnh
104
373000
3000
một phiên bản của Reader's Digest về phần đầu của bộ phim
06:41
that we producedsản xuất. It's an ongoingđang diễn ra projectdự án
105
376000
3000
mà chúng tôi đã thực hiện. Dự án vẫn đang tiếp tục
06:44
that's going to go anotherkhác fourbốn or fivesố năm yearsnăm.
106
379000
2000
và sẽ kéo dài bốn hay năm năm nữa.
06:47
And I want you to look at this
107
382000
2000
Và tôi mong các bạn hãy xem cái này
06:49
and see the pathslối đi that the celltế bào manufacturesnhà sản xuất --
108
384000
4000
mà thấy cách tế bào sản xuất --
06:53
these little walkingđi dạo machinesmáy móc, they're calledgọi là kinesinskinesins --
109
388000
3000
những máy di chuyển bé nhỏ này, chúng gọi là thế năng --
06:57
that take these hugekhổng lồ loadstải
110
392000
1000
lấy những tải hàng khổng lồ
06:59
that would challengethử thách an antkiến in relativequan hệ sizekích thước.
111
394000
2000
thách thức một chú kiến có kích thước tương đương.
07:02
RunChạy the moviebộ phim, please.
112
397000
3000
Ta hãy chạy phim nào!
07:06
But these machinesmáy móc that powerquyền lực the insidephía trong of the cellstế bào
113
401000
3000
Nhưng những cỗ máy bé nhỏ cung cấp năng lượng nội bào này
07:09
are really quitekhá amazingkinh ngạc, and they really are the basisnền tảng of all life
114
404000
4000
thật sự rất đáng kinh ngạc, và chúng thật sự là nguồn cội của sự sống
07:13
because all of these machinesmáy móc interacttương tác with eachmỗi other.
115
408000
4000
bởi vì tất cả các cỗ máy này tương tác với nhau.
07:18
They passvượt qua informationthông tin to eachmỗi other.
116
413000
1000
Chúng chuyển thông tin cho nhau.
07:20
They causenguyên nhân differentkhác nhau things to happenxảy ra insidephía trong the celltế bào.
117
415000
2000
Chúng khiến những việc khác nhau xảy ra trong tế bào.
07:23
And the celltế bào will actuallythực ra manufacturesản xuất the partscác bộ phận that it needsnhu cầu
118
418000
3000
Và cuối cùng thì tế bào sẽ sản xuất nhưng phần cần thiết
07:26
on the flybay, from informationthông tin
119
421000
2000
khi cần, từ các dữ liệu
07:28
that's broughtđưa from the nucleushạt nhân by moleculesphân tử that readđọc the genesgen.
120
423000
4000
mang từ nhân tế bào ra, bằng các phân tử đọc mã gen.
07:33
No life, from the smallestnhỏ nhất life to everybodymọi người here,
121
428000
4000
Chẳng có sự sống nào, từ nhỏ nhất tới mọi người ở đây,
07:38
would be possiblekhả thi withoutkhông có these little micro-machinesMicro-máy.
122
433000
2000
có thể tồn tại mà không có những cỗ máy bé xíu này.
07:41
In factthực tế, it would really, in the absencevắng mặt of these machinesmáy móc,
123
436000
3000
Mà trên thực tế, nếu không có những cỗ máy này,
07:45
have madethực hiện the attendancelượng khán giả here, ChrisChris, really quitekhá sparsethưa thớt.
124
440000
2000
thì khán phòng này, anh Chris ạ, sẽ thưa thớt lắm đây.
07:47
(LaughterTiếng cười)
125
442000
4000
(Tiếng cười)
07:51
(MusicÂm nhạc)
126
446000
12000
(Nhạc)
08:03
This is the FedExFedEx deliverychuyển guy of the celltế bào.
127
458000
2000
Đây là anh chàng chuyển phát FedEx của tế bào.
08:07
This little guy is calledgọi là the kinesinkinesin,
128
462000
1000
Anh chàng bé nhỏ này gọi là kinesin,
08:09
and he pullskéo a sackbao that's fullđầy of brandnhãn hiệu newMới manufacturedsản xuất proteinsprotein
129
464000
4000
và anh ta kéo một bao đầy prô-tê-in mới được sản xuất
08:13
to whereverở đâu it's neededcần in the celltế bào --
130
468000
2000
tới nơi cần tới trong tế bào --
08:15
whetherliệu it's to a membranemàng, whetherliệu it's to an organelleorganelle,
131
470000
3000
dù là tới một màng nào đó, hay là tới bào quan,
08:18
whetherliệu it's to buildxây dựng something or repairsửa something.
132
473000
2000
dù là để xây cái gì đó hay sửa cái gì đó.
08:20
And eachmỗi of us has about 100,000 of these things
133
475000
4000
Và mỗi chúng ta có khoảng 100,000 những thứ này
08:24
runningđang chạy around, right now,
134
479000
1000
đang chạy vòng quanh, ngay lúc này,
08:26
insidephía trong eachmỗi one of your 100 trillionnghìn tỉ cellstế bào.
135
481000
3000
ở mỗi trong cả triệu triệu tế bào của ta.
08:29
So no mattervấn đề how lazylười biếng you feel,
136
484000
2000
Thế nên, dù bạn cảm thấy lười biếng tới đâu đi chăng nữa,
08:32
you're not really intrinsicallybản chất doing nothing.
137
487000
2000
thực ra, cơ bản mà nói, cũng không phải là bạn đang không làm gì đâu.
08:34
(LaughterTiếng cười)
138
489000
4000
(Tiếng cười)
08:38
So what I want you to do when you go home
139
493000
2000
Thế nên điều tôi muốn các bạn làm khi về nhà
08:40
is think about this, and think about how powerfulquyền lực our cellstế bào are.
140
495000
3000
là nghĩ về điều này, và nghĩ về các tế bào của ta có sức mạnh biết bao.
08:44
And think about some of the things
141
499000
1000
Và nghĩ về một số thứ
08:45
that we're learninghọc tập about cellulardi động mechanicscơ học.
142
500000
4000
mà chúng ta đang khám phá ra về cơ học tế bào.
08:49
OnceMột lần we figurenhân vật out all that's going on --
143
504000
3000
Khi mà ta đã hiểu thấu tất cả những thứ đang xảy ra rồi --
08:52
and believe me, we know almosthầu hết a percentphần trăm of what's going on --
144
507000
3000
và, tin tôi đi, chúng ta chỉ biết gần một phần trăm cái gì đang xảy ra thôi --
08:56
onceMột lần we figurenhân vật out what's going on,
145
511000
1000
khi mà ta đã tìm ra cái gì đang xảy ra rồi,
08:57
we're really going to be ablecó thể to have a lot of controlđiều khiển
146
512000
3000
chúng ta thật sự sẽ có khả năng điều khiển
09:00
over what we do with our healthSức khỏe,
147
515000
2000
việc ta nên làm với sức khỏe của ta,
09:02
with what we do with futureTương lai generationscác thế hệ,
148
517000
3000
việc ta làm gì với các thế hệ sau này,
09:05
and how long we're going to livetrực tiếp.
149
520000
1000
và việc chúng ta sống lâu tới bao nhiêu tuổi.
09:07
And hopefullyhy vọng we'lltốt be ablecó thể to use this
150
522000
2000
Và hi vọng là chúng ta sẽ có thể dùng điều này
09:09
to discoverkhám phá more truthsự thật, and more beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
151
524000
3000
để khám phá nhiều sự thật hơn, và nhiều cái đẹp hơn.
09:12
(MusicÂm nhạc)
152
527000
14000
(Nhạc)
09:26
But it's really quitekhá amazingkinh ngạc that these cellstế bào, these micro-machinesMicro-máy,
153
541000
4000
Nhưng đáng kinh ngạc thật đấy, làm sao những cỗ máy bé xíu này
09:31
are awareý thức enoughđủ of what the celltế bào needsnhu cầu that they do theirhọ biddingĐặt giá thầu.
154
546000
5000
biết được tế bào cần gì, để chúng thực thi mệnh lệnh.
09:36
They work togethercùng với nhau. They make the celltế bào do what it needsnhu cầu to do.
155
551000
4000
Chúng làm việc cùng nhau. Chúng khiến tế bào làm việc cần làm.
09:40
And theirhọ workingđang làm việc togethercùng với nhau helpsgiúp our bodiescơ thể --
156
555000
6000
Và việc chúng làm việc với nhau giúp cơ thể ta --
09:46
hugekhổng lồ entitiescác thực thể that they will never see -- functionchức năng properlyđúng.
157
561000
4000
những thực thể khổng lồ mà chúng sẽ không bao giờ thấy -- hoạt động đúng guồng.
09:51
EnjoyThưởng thức the restnghỉ ngơi of the showchỉ. Thank you.
158
566000
1000
Hãy thưởng thức phần còn lại của chương trình. Xin cám ơn.
09:52
(ApplauseVỗ tay)
159
567000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Trang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Bolinsky - Medical animator
David Bolinsky and his team illustrate scientific and medical concepts with high-drama animation. You've never seen the life of a cell quite like this.

Why you should listen

Medical illustrator and animator David Bolinsky has devoted his career to displaying scientific and medical concepts in a clear, fresh light.

Since the earliest days of computer animation, he knew this art could be a powerful tool for explaining scientific concepts in ways that traditional medical illustration simply couldn't. Now, with XVIVO, the company he co-founded, he works with schools and with medical and scientific firms, turning complex processes into understandable, compelling films.

"The Inner Life of a Cell," highlighted at TED2007, represents the leading edge of medical animation, in both its technical achievement and its focus on compelling, memorable action. Created as part of the BioVision initiative to help explain cellular processes to students at Harvard's Department of Molecular and Cellular Biology, the clip has captured the imagination of the press -- and reportedly, of Hollywood.

More profile about the speaker
David Bolinsky | Speaker | TED.com