ABOUT THE SPEAKER
Regina Hartley - Human resources expert
Regina Hartley thinks that those who don't always look good on paper may be just the person you need to hire.

Why you should listen

Throughout her 25-year UPS career -- working in talent acquisition, succession planning, learning and development, employee relations and communications -- Regina Hartley has seen how, given the opportunity, people with passion and purpose will astound you. Today, Hartley is VP of HR supporting IT and Engineering for UPS, and she makes human connections with employees immersed in technology.

Hartley holds a BA in political science from SUNY Binghamton and an MA in corporate and organizational communication from Fairleigh Dickinson University. She is a certified Senior Professional in Human Resources (SPHR) from the HRCI.

More profile about the speaker
Regina Hartley | Speaker | TED.com
TED@UPS

Regina Hartley: Why the best hire might not have the perfect resume

Regina Hartley: Vì sao ứng viên tốt nhất được tuyển lại có thể không có lý lịch hoàn hảo?

Filmed:
4,093,843 views

Nếu được lựa chọn giữa một ứng viên với lý lịch xuất sắc và một ứng viên đã trải qua nhiều khó khăn, chuyên viên nhân sự Regina Hartley luôn luôn cho "Chiến binh" một cơ hội. Vì là một người trưởng thành qua nhiều sóng gió, Hartley thấu hiểu rằng những người vượt qua được giai đoạn tăm tối sẽ được củng cố sức mạnh để kiên tâm duy trì trong môi-trường-làm-việc-luôn-thay-đổi. "Hãy chọn ứng viên chưa được đánh giá đúng mức, người có vũ khí bí mật là đam mê và mục đích", cô ây nói, "Hãy tuyển "Chiến binh"".
- Human resources expert
Regina Hartley thinks that those who don't always look good on paper may be just the person you need to hire. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Công ty của bạn vừa thông báo
tuyển dụng cho một vị trí,
00:12
Your companyCông ty launchesra mắt
a searchTìm kiếm for an openmở positionChức vụ.
0
901
3506
Hồ sơ xin việc bắt đầu được nộp
00:16
The applicationscác ứng dụng startkhởi đầu rollinglăn in,
1
4848
2366
và những ứng viên đủ tiêu chuẩn
được xác định.
00:19
and the qualifiedđủ điều kiện candidatesứng cử viên
are identifiedxác định.
2
7238
2988
Quy trình lựa chọn ứng viên
bắt đầu.
00:22
Now the choosinglựa chọn beginsbắt đầu.
3
10613
2373
00:25
PersonNgười A: IvyIvy LeagueGiải đấu,
4.0, flawlesshoàn hảo resumesơ yếu lý lịch,
4
13780
5678
Ví dụ, ứng viên A:
Tốt nghiệp ở một trường đại học
hàng đầu của Mỹ, GPA 4.0
Lý lịch đẹp, thư giới thiệu tuyệt vời,
Đạt mọi tiêu chuẩn cần thiết.
00:31
great recommendationskhuyến nghị.
5
19482
1884
00:33
All the right stuffđồ đạc.
6
21390
1743
00:35
PersonNgười B: statetiểu bang schooltrường học,
fairhội chợ amountsố lượng of jobviệc làm hoppinghopping,
7
23784
5001
Ứng viên B: học tại trường công lập,
đổi việc vài lần,
những việc lặt vặt như thu ngân
và ca sỹ ở nhà hàng.
00:40
and oddlẻ jobscông việc like cashiernhân viên thu ngân
and singingca hát waitressnữ phục vụ.
8
28809
4230
Nhưng nhớ là: Cả hai ứng viên
đều đủ tiêu chuẩn tuyển dụng.
00:45
But remembernhớ lại -- bothcả hai are qualifiedđủ điều kiện.
9
33785
3453
00:49
So I askhỏi you:
10
37648
1516
Vậy tôi hỏi các bạn:
00:51
who are you going to pickchọn?
11
39188
2030
Các bạn sẽ chọn ứng viên nào?
00:53
My colleaguesđồng nghiệp and I createdtạo
very officialchính thức termsđiều kiện
12
41985
3566
Tôi cùng các đồng nghiệp đã nghĩ ra
những "thuật ngữ chính thức"
để miêu tả hai nhóm ứng viên khác nhau.
00:57
to describemiêu tả two distinctkhác biệt
categoriesThể loại of candidatesứng cử viên.
13
45575
3567
01:01
We call A "the SilverBạc SpoonMuỗng,"
14
49731
3583
Chúng tôi gọi nhóm A: "Chiếc thìa bạc",
nhóm người luôn gặp thuận lợi,
01:05
the one who clearlythông suốt had advantageslợi thế
and was destinedđịnh mệnh for successsự thành công.
15
53338
4272
và dường như sinh ra để thành công.
Và nhóm B: "Chiến binh",
01:10
And we call B "the ScrapperScrapper,"
16
58415
3423
01:13
the one who had to fightchiến đấu
againstchống lại tremendousto lớn oddstỷ lệ
17
61862
3072
nhóm người luôn cố gắng vượt lên hoàn cảnh
để đạt được thành tích tương tự.
01:16
to get to the sametương tự pointđiểm.
18
64958
2266
01:20
You just heardnghe a humanNhân loại resourcestài nguyên
directorgiám đốc refertham khảo to people
19
68260
3480
Bạn vừa nghe một giám đốc nhân sự
miêu tả ứng viên là
01:23
as SilverBạc SpoonsThìa and ScrappersScrappers --
20
71764
1724
"Chiếc thìa bạc" và "Chiến binh".
01:25
(LaughterTiếng cười)
21
73512
1001
Điều này nghe không hoàn toàn đúng về lý,
01:26
which is not exactlychính xác politicallychính trị correctchính xác
and soundsâm thanh a bitbit judgmentalphán xét.
22
74537
4379
và hơi có vẻ phán xét.
Nhưng...
01:30
But before my humanNhân loại resourcestài nguyên
certificationcấp giấy chứng nhận getsđược revokedthu hồi --
23
78940
4400
trước khi thu hồi chứng chỉ
hành nghề nhân sự của tôi,
01:35
(LaughterTiếng cười)
24
83364
1120
hãy để tôi giải thích.
01:36
let me explaingiải thích.
25
84508
1381
Mỗi lý lịch kể một câu chuyện.
01:38
A resumesơ yếu lý lịch tellsnói a storycâu chuyện.
26
86730
2333
Và qua nhiều năm,
tôi đã hiểu thêm về nhóm ứng viên,
01:41
And over the yearsnăm, I've learnedđã học
something about people
27
89087
3330
01:44
whose experienceskinh nghiệm readđọc
like a patchworkchắp vá quiltquilt,
28
92441
3219
những người có kinh nghiệm
như một chiếc chăn chắp vá.
Điều này đã khiến tôi phải dừng lại,
và suy ngẫm cẩn thận
01:47
that makeslàm cho me stop and fullyđầy đủ considerxem xét them
29
95684
3476
trước khi loại hồ sơ của họ.
01:51
before tossingném theirhọ resumessơ yếu lý lịch away.
30
99184
2610
Một loạt công việc lặt vặt
có thể cho thấy
01:54
A seriesloạt of oddlẻ jobscông việc mayTháng Năm indicatebiểu thị
31
102698
2417
01:57
inconsistencymâu thuẫn, lackthiếu sót of focustiêu điểm,
unpredictabilitykhông thể đoán trước được.
32
105139
4419
sự thiếu nhất quán, thiếu tập trung
và khó đoán trước.
Hoặc, có thể là dấu hiệu cho thấy
sự nỗ lực hết mình vượt qua khó khăn.
02:02
Or it mayTháng Năm signaltín hiệu a committedcam kết
struggleđấu tranh againstchống lại obstacleschướng ngại vật.
33
110089
5342
02:07
At the very leastít nhất, the ScrapperScrapper
deservesxứng đáng an interviewphỏng vấn.
34
115455
4249
Chí ít, điều này khiến "Chiến binh"
xứng đáng được gọi phỏng vấn.
Cần làm rõ rằng,
02:12
To be cleartrong sáng,
35
120671
1491
Tôi không hề có ý
không ủng hộ "Chiếc thìa bạc";
02:14
I don't holdgiữ anything
againstchống lại the SilverBạc SpoonMuỗng;
36
122186
3253
Để được nhận vào và tốt nghiệp
tại một trường uy tín
02:17
gettingnhận được into and graduatingtốt nghiệp
from an eliteưu tú universitytrường đại học
37
125463
3466
cần rất nhiều nỗ lực và hi sinh.
02:20
takes a lot of hardcứng work and sacrificesự hy sinh.
38
128953
2770
Nhưng nếu cả đời bạn
dường như được sinh ra để thành công,
02:24
But if your wholetoàn thể life has been
engineeredthiết kế towardđối với successsự thành công,
39
132397
3967
làm sao bạn có thể đối mặt với khó khăn?
02:28
how will you handlexử lý the toughkhó khăn timeslần?
40
136388
2129
Một ứng viên tôi từng tuyển dụng, cảm thấy
vì anh tốt nghiệp tại một trường danh giá,
02:31
One personngười I hiredthuê feltcảm thấy that
because he attendedtham dự an eliteưu tú universitytrường đại học,
41
139200
4424
nên có những công việc
không đáng để anh ấy làm,
02:35
there were certainchắc chắn assignmentsbài tập
that were beneathở trên him,
42
143648
2863
như những công việc chân tay tạm thời,
để hiểu hơn về một quy trình hoạt động.
02:38
like temporarilytạm thời doing manualsổ tay laborlao động
to better understandhiểu không an operationhoạt động.
43
146535
5105
02:44
EventuallyCuối cùng, he quitthoái lui.
44
152505
1968
Kết quả là, anh ấy đã bỏ việc.
Nhưng mặt khác,
02:47
But on the fliplật sidebên,
45
155553
2445
điều gì sẽ xảy ra, nếu như
cả đời bạn dường như sinh ra để thất bại,
02:50
what happensxảy ra when your wholetoàn thể life
is destinedđịnh mệnh for failurethất bại
46
158022
4684
và thực sự bạn lại thành công?
02:54
and you actuallythực ra succeedthành công?
47
162730
2498
Tôi muốn đề xuất các bạn
hãy phỏng vấn "Chiến binh".
02:57
I want to urgethúc giục you
to interviewphỏng vấn the ScrapperScrapper.
48
165832
3553
Tôi hiểu nhiều về nhóm ứng viên này,
vì tôi cũng là một "Chiến binh".
03:02
I know a lot about this
because I am a ScrapperScrapper.
49
170626
4319
03:07
Before I was bornsinh ra,
50
175618
1526
Trước khi tôi sinh ra,
Bố tôi được chẩn đoán mắc bệnh
tâm thần phân liệt hoang tưởng,
03:09
my fathercha was diagnosedchẩn đoán
with paranoidhoang tưởng schizophreniatâm thần phân liệt,
51
177168
3963
và ông đã không thể giữ được công việc,
mặc dù rất thông minh.
03:13
and he couldn'tkhông thể holdgiữ a jobviệc làm
in spitebất bình of his brilliancesáng chói.
52
181155
3715
Cuộc sống của chúng tôi lúc đó,
một phần như trong phim "Cuckoo's Nest,"
03:17
Our livescuộc sống were one partphần "Cuckoo'sChim cúc cu NestNest,"
53
185599
3348
một phần như trong "Awakenings"
03:20
one partphần "AwakeningsAwakenings"
54
188971
2066
và một phần như trong "A Beautiful Mind".
03:23
and one partphần "A BeautifulĐẹp MindTâm trí."
55
191061
2424
(Cười)
03:25
(LaughterTiếng cười)
56
193509
2090
Tôi là con thứ tư trong gia đình năm con,
được nuôi dạy bởi mẹ đơn thân
03:28
I'm the fourththứ tư of fivesố năm childrenbọn trẻ
raisednâng lên by a singleĐộc thân mothermẹ
57
196921
3513
tại một vùng ngoại ô khắc nghiệt
ở Brooklyn, New York.
03:32
in a roughthô neighborhoodkhu vực lân cận
in BrooklynBrooklyn, NewMới YorkYork.
58
200458
2824
Chúng tôi chưa bao giờ sở hữu nhà,
ô tô và máy giặt,
03:35
We never ownedsở hữu a home,
a carxe hơi, a washingrửa machinemáy móc,
59
203306
4756
và hầu như trong suốt tuổi thơ,
chúng tôi thậm chí không có điện thoại.
03:40
and for mostphần lớn of my childhoodthời thơ ấu,
we didn't even have a telephoneĐiện thoại.
60
208086
4322
Vì vậy tôi đã được thôi thúc
để tìm hiểu mối qua hệ
03:45
So I was highlycao motivatedđộng cơ
61
213035
1426
03:46
to understandhiểu không the relationshipmối quan hệ
betweengiữa businesskinh doanh successsự thành công and ScrappersScrappers,
62
214485
4379
giữa sự thành công trong sự nghiệp
và những "Chiến binh"
03:50
because my life could easilydễ dàng
have turnedquay out very differentlykhác.
63
218888
4781
bởi vì cuộc sống của tôi đã dễ dàng
rẽ sang một hướng hoàn toàn khác.
Khi tôi gặp những nhà kinh doanh
thành công
03:56
As I metgặp successfulthành công businesskinh doanh people
64
224598
2256
03:58
and readđọc profilesHồ sơ of high-poweredcao cấp leaderslãnh đạo,
65
226878
3322
và đọc hồ sơ
của những nhà lãnh đạo cấp cao,
04:02
I noticednhận thấy some commonalitysự tương đồng.
66
230224
1851
tôi thấy ở họ có một số điểm tương đồng.
04:04
ManyNhiều of them had experiencedcó kinh nghiệm
earlysớm hardshipskhó khăn,
67
232692
3926
Rất nhiều trong số họ
đã trải qua tuổi thơ khó khăn,
có thể là nghèo đói, bị bỏ rơi,
04:08
anywhereở đâu from povertynghèo nàn, abandonmentbỏ rơi,
68
236642
3569
mồ côi khi còn nhỏ,
04:12
deathtử vong of a parentcha mẹ while youngtrẻ,
69
240235
2206
cho đến chứng rối loạn học tập,
nghiện rượu và bạo hành.
04:14
to learninghọc tập disabilitiesKhuyết tật,
alcoholismnghiện rượu and violencebạo lực.
70
242465
3889
Suy nghĩ thông thường vẫn là,
tổn thương thường dẫn đến đau khổ,
04:18
The conventionalthông thường thinkingSuy nghĩ has been
that traumachấn thương leadsdẫn to distressphiền muộn,
71
246935
4236
và rất nhiều nghiên cứu đã tìm hiểu
những khác biệt gây ra từ sự tổn thương.
04:23
and there's been a lot of focustiêu điểm
on the resultingkết quả là dysfunctionrối loạn chức năng.
72
251195
3439
04:26
But duringsuốt trong studieshọc of dysfunctionrối loạn chức năng,
datadữ liệu revealedtiết lộ an unexpectedbất ngờ insightcái nhìn sâu sắc:
73
254658
5477
Tuy nhiên nghiên cứu đã đưa ra
một kết luận gây ngạc nhiên là:
04:32
that even the worsttệ nhất circumstanceshoàn cảnh
can resultkết quả in growthsự phát triển and transformationchuyển đổi.
74
260159
5875
Thậm chí những tình cảnh tồi tệ nhất
có thể đưa đến sự phát triển và thay đổi.
Một hiện tượng đặc biệt và ngược với
suy nghĩ thông thường được tìm ra
04:38
A remarkableđáng chú ý and counterintuitiveCounterintuitive
phenomenonhiện tượng has been discoveredphát hiện ra,
75
266415
3832
mà các nhà khoa học gọi là
"Sự phát triển hậu tổn thương".
04:42
which scientistscác nhà khoa học call
PostBài viết TraumaticSau chấn thương GrowthTăng trưởng.
76
270271
4380
Trong một nghiên cứu về hệ quả của
hoàn cảnh khó khăn
04:47
In one studyhọc designedthiết kế to measuređo
the effectshiệu ứng of adversitynghịch cảnh
77
275494
3176
tới trẻ em không may mắn,
cho thấy
04:50
on childrenbọn trẻ at riskrủi ro,
78
278694
1958
04:52
amongtrong số a subsettập hợp con of 698 childrenbọn trẻ
79
280676
4573
Trong số 698 trẻ được nghiên cứu,
những đứa trẻ đều đã trải qua
những hoàn cảnh khó khăn cùng cực nhất,
04:57
who experiencedcó kinh nghiệm the mostphần lớn severenghiêm trọng
and extremecực conditionsđiều kiện,
80
285273
4285
05:01
fullyđầy đủ one-thirdmột phần ba grewlớn lên up to leadchì healthykhỏe mạnh,
successfulthành công and productivecó năng suất livescuộc sống.
81
289582
6870
đúng 1/3 trong số đó lớn lên có cuộc sống
khỏe mạnh, thành công và hiệu quả.
05:08
In spitebất bình of everything and againstchống lại
tremendousto lớn oddstỷ lệ, they succeededđã thành công.
82
296476
5165
Mặc dù phải đối mặt với bao khó khăn,
họ vẫn thành công.
Một phần ba trong số họ.
05:13
One-thirdMột phần ba.
83
301665
1494
Hãy lấy ví dụ về hồ sơ này.
05:15
Take this resumesơ yếu lý lịch.
84
303948
1677
05:17
This guy'sanh chàng parentscha mẹ
give him up for adoptionnhận con nuôi.
85
305649
3110
Anh này bị bố mẹ cho làm con nuôi.
Anh ta chưa bao giờ học xong đại học.
05:20
He never finisheskết thúc collegetrường đại học.
86
308783
2072
Anh ta thay đổi một vài công việc,
05:23
He job-hopsJob-Hops quitekhá a bitbit,
87
311514
2134
tạm trú tại Ấn Độ một năm,
05:25
goesđi on a sojourntạm trú to IndiaẤn Độ for a yearnăm,
88
313672
3105
và điều cuối cùng,
anh ta mắc chứng rối loạn đọc.
05:28
and to tophàng đầu it off, he has dyslexiachứng khó đọc.
89
316801
3111
Liệu các bạn có tuyển anh ta?
05:32
Would you hirethuê mướn this guy?
90
320430
1811
05:34
His nameTên is SteveSteve JobsViệc làm.
91
322918
2065
Tên anh ta là Steve Jobs.
05:38
In a studyhọc of the world'scủa thế giới
mostphần lớn highlycao successfulthành công entrepreneursdoanh nhân,
92
326424
3978
Một nghiên cứu về các doanh nhân
thành đạt nhất thế giới,
hóa ra là có một tỷ lệ đáng ngạc nhiên
về số người mắc chứng rối loạn đọc.
05:42
it turnslượt out a disproportionatekhông cân xứng
numbercon số have dyslexiachứng khó đọc.
93
330426
3869
05:46
In the US,
94
334795
1394
Ở Mỹ,
35% số doanh nhân được nghiên cứu
mắc chứng bệnh này.
05:48
35 percentphần trăm of the entrepreneursdoanh nhân
studiedđã học had dyslexiachứng khó đọc.
95
336213
3971
Điều đáng chú ý là
trong số những doanh nhân này
05:52
What's remarkableđáng chú ý --
amongtrong số those entrepreneursdoanh nhân
96
340681
4024
05:56
who experiencekinh nghiệm postbài đăng traumaticchấn thương growthsự phát triển,
97
344729
3007
những người đã trải qua
giai đoạn phát triển hậu tổn thương,
họ coi chứng rối loạn học tập
05:59
they now viewlượt xem theirhọ learninghọc tập disabilityngười Khuyết tật
98
347760
3279
như một khó khăn cần thiết
để tạo ra lợi thế cho mình
06:03
as a desirablemong muốn difficultykhó khăn
which providedcung cấp them an advantagelợi thế
99
351063
4444
06:07
because they becameđã trở thành better listenersthính giả
and paidđã thanh toán greaterlớn hơn attentionchú ý to detailchi tiết.
100
355531
5002
bởi vì họ giỏi lắng nghe hơn,
và tập trung vào chi tiết nhiều hơn.
06:13
They don't think they are who they are
in spitebất bình of adversitynghịch cảnh,
101
361183
5087
Họ không nghĩ rằng họ có được ngày hôm nay
mặc dù khó khăn
06:18
they know they are who they are
because of adversitynghịch cảnh.
102
366294
4339
mà hiểu rằng họ có được như ngày hôm nay
là nhờ gian khổ.
Họ coi những tổn thương
và khó khăn đã trải qua
06:23
They embraceôm hôn theirhọ traumachấn thương and hardshipskhó khăn
103
371028
2354
06:25
as keyChìa khóa elementscác yếu tố of who they'vehọ đã becometrở nên,
104
373406
2636
là yếu tố quyết định họ là ai,
06:28
and know that withoutkhông có those experienceskinh nghiệm,
105
376066
3277
và biết rằng nếu không có trải nghiệm đó,
06:31
they mightcó thể not have developedđã phát triển
the musclecơ bắp and gritgrit requiredcần thiết
106
379367
3406
họ có thể đã không có được
sức mạnh và sự gan góc cần thiết
để thành công.
06:34
to becometrở nên successfulthành công.
107
382797
1548
Một trong những đồng nghiệp của tôi
đã có cuộc sống hoàn toàn đảo lộn
06:38
One of my colleaguesđồng nghiệp
had his life completelyhoàn toàn upendedupended
108
386034
3283
06:41
as a resultkết quả of the ChineseTrung Quốc
CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng in 1966.
109
389341
4402
bởi cuộc Cách mạng Văn hóa
ở Trung Quốc năm 1966.
Lúc 13 tuổi,
bố mẹ anh phải dời về nông thôn,
06:46
At agetuổi tác 13, his parentscha mẹ were relocateddi chuyển
to the countrysidevùng nông thôn,
110
394568
5161
trường học đóng cửa,
06:51
the schoolstrường học were closedđóng
111
399753
2301
06:54
and he was left alonemột mình in BeijingBeijing
to fendchống lại for himselfbản thân anh ấy untilcho đến 16,
112
402078
5226
và anh bị bỏ lại ở Bắc Kinh,
tự lo liệu cho mình đến năm 16 tuổi,
cho đến khi anh ấy tìm được việc
ở một công ty may mặc.
06:59
when he got a jobviệc làm in a clothingquần áo factorynhà máy.
113
407328
2330
Nhưng thay vì chấp nhận số phận,
07:01
But insteadthay thế of acceptingchấp nhận his fatesố phận,
114
409983
2282
anh ấy có một quyết tâm
là tiếp tục theo đuổi việc học tập.
07:04
he madethực hiện a resolutionđộ phân giải that he would
continuetiếp tục his formalchính thức educationgiáo dục.
115
412289
4179
11 năm sau, khi chính trị đã thay đổi,
07:09
ElevenMười một yearsnăm latermột lát sau, when
the politicalchính trị landscapephong cảnh changedđã thay đổi,
116
417652
3691
anh ấy biết thông tin về
một cuộc thi đại học rất cạnh tranh,
07:13
he heardnghe about a highlycao selectivechọn lọc
universitytrường đại học admissionstuyển sinh testthử nghiệm.
117
421367
4266
Anh ấy có 3 tháng để học
toàn bộ kiến thức của chương trình
07:18
He had threesố ba monthstháng to learnhọc hỏi
the entiretoàn bộ curriculumchương trình giáo dục
118
426383
3880
trung học cơ cở và trung học phổ thông.
07:22
of middleở giữa and highcao schooltrường học.
119
430287
1611
07:24
So, everymỗi day he cameđã đến home
from the factorynhà máy,
120
432605
4157
Và vì thế, mỗi ngày
anh về nhà từ công xưởng,
chợp mắt một chút,
học đến 4 giờ sáng, sau đó lại đi làm.
07:28
tooklấy a napngủ trưa, studiedđã học untilcho đến 4am,
wentđã đi back to work
121
436786
4689
và cứ tiếp tục chu trình đó mỗi ngày,
trong vòng 3 tháng.
07:33
and repeatedlặp đi lặp lại this cyclechu kỳ
everymỗi day for threesố ba monthstháng.
122
441499
3863
07:38
He did it, he succeededđã thành công.
123
446394
2622
Và anh ấy đã làm được,
anh ấy đã thành công.
Anh ấy vô cùng kiên định theo đuổi việc học,
và chưa bao giờ mất hi vọng.
07:41
His commitmentcam kết to his educationgiáo dục
was unwaveringvững chắc, and he never lostmất đi hopemong.
124
449619
5080
07:47
TodayHôm nay, he holdsgiữ a master'sThạc sĩ degreetrình độ,
125
455281
2936
Bây giờ, anh đã có bằng Thạc sỹ
07:50
and his daughterscon gái eachmỗi have degreesđộ
from CornellCornell and HarvardĐại học Harvard.
126
458241
4494
và hai cô con gái của anh tốt nghiệp tại
đại học Cornell và Harvard.
07:55
ScrappersScrappers are propelledđẩy by the beliefniềm tin
127
463478
2677
"Chiến binh" có động lực vươn lên
nhờ niềm tin rằng
07:58
that the only personngười you have
fullđầy controlđiều khiển over is yourselfbản thân bạn.
128
466179
4481
người duy nhất có thể kiểm soát hoàn toàn,
chính là bản thân mình.
Khi mọi thứ không như mong đợi,
08:03
When things don't turnxoay out well,
129
471647
1996
08:05
ScrappersScrappers askhỏi, "What can I do differentlykhác
to createtạo nên a better resultkết quả?"
130
473667
5016
"Chiến binh" tự hỏi, "Tôi có thể
làm gì khác để có kết quả tốt hơn?"
08:11
ScrappersScrappers have a sensegiác quan of purposemục đích
131
479099
1935
"Chiến binh" có mục tiêu rõ ràng
08:13
that preventsngăn ngừa them
from givingtặng up on themselvesbản thân họ,
132
481058
3106
giúp họ ngăn được suy nghĩ
đầu hàng bản thân,
08:16
kindloại of like if you've survivedsống sót povertynghèo nàn,
a crazykhùng fathercha and severalmột số muggingsmuggings,
133
484188
6032
Giả dụ bạn đã vượt qua được nghèo đói,
một ông bố tồi và vài lần trộm cắp,
bạn sẽ coi,
"Những thách thức trong kinh doanh ư?"
08:22
you figurenhân vật, "BusinessKinh doanh challengesthách thức? --
134
490244
2745
(Cười)
08:25
(LaughterTiếng cười)
135
493013
1032
Thực sự vậy ư?
08:26
Really?
136
494069
1388
Quá đơn giản.
Tôi biết cách xử lý rồi.
08:27
PieceMảnh of cakebánh ngọt. I got this."
137
495481
2176
(Cười)
08:29
(LaughterTiếng cười)
138
497681
1161
Và điều này nhắc tôi về--
sự hài hước
08:30
And that remindsnhắc nhở me -- humorhài hước.
139
498866
1795
"Chiến binh" biết rằng: hài hước
giúp bạn vượt qua thời kỳ khó khăn,
08:33
ScrappersScrappers know that humorhài hước
getsđược you throughxuyên qua the toughkhó khăn timeslần,
140
501418
3422
08:36
and laughtertiếng cười helpsgiúp you
changethay đổi your perspectivequan điểm.
141
504864
2554
và tiếng cười giúp bạn
thay đổi quan điểm sống.
Và cuối cùng là những mối quan hệ.
08:40
And finallycuối cùng, there are relationshipscác mối quan hệ.
142
508151
2843
Những người đã vượt khó
không làm việc một mình.
08:43
People who overcomevượt qua adversitynghịch cảnh
don't do it alonemột mình.
143
511412
3414
08:47
SomewhereMột nơi nào đó alongdọc theo the way,
144
515349
1817
Ở đâu đó
trong quá trình này,
họ sẽ tìm những người
có thể giúp họ tốt nhất,
08:49
they find people who
bringmang đến out the besttốt in them
145
517190
3436
và những người được đầu tư để thành công.
08:52
and who are investedđầu tư in theirhọ successsự thành công.
146
520650
2903
Có ai đó bạn có thể tin tưởng
trong mọi hoàn cảnh
08:56
Having someonengười nào you can
countđếm on no mattervấn đề what
147
524312
3264
là điều thiết yếu để vượt qua khó khăn.
08:59
is essentialCần thiết to overcomingkhắc phục adversitynghịch cảnh.
148
527600
2769
09:02
I was luckymay mắn.
149
530862
1486
Tôi đã rất may mắn.
Khi làm công việc đầu tiên
sau khi tốt nghiệp đại học,
09:04
In my first jobviệc làm after collegetrường đại học,
150
532703
1980
09:06
I didn't have a carxe hơi, so I carpooledcarpooled
acrossbăng qua two bridgescầu
151
534707
3130
tôi không có ô tô nên tôi thường đi nhờ
qua hay cây cầu
09:09
with a womanđàn bà who was
the president'scủa tổng thống assistanttrợ lý.
152
537861
2670
với một người phụ nữ,
chính là trợ lý giám đốc của tôi.
Bà nhìn tôi làm việc,
09:13
She watchedđã xem me work
153
541145
1652
và khuyến khích tôi
tập trung vào tương lai,
09:14
and encouragedkhuyến khích me to focustiêu điểm on my futureTương lai
154
542821
2977
09:17
and not dwellngự on my pastquá khứ.
155
545822
2202
và không sống với quá khứ.
Và trong suốt cuộc đời,
tôi đã gặp rất nhiều người,
09:20
AlongDọc theo the way I've metgặp manynhiều people
156
548668
2969
họ đã cho tôi
những lời nhận xét chân thành,
09:23
who'veai đã providedcung cấp me
brutallydã man honestthật thà feedbackPhản hồi,
157
551661
3651
09:27
advicekhuyên bảo and mentorshipchương trình men.
158
555336
1996
lời khuyên và sự kèm cặp.
09:29
These people don't mindlí trí
159
557933
1837
Những người này không quan tâm
09:31
that I onceMột lần workedđã làm việc as a singingca hát waitressnữ phục vụ
to help paytrả for collegetrường đại học.
160
559794
4243
rằng tôi đã từng làm ca-sỹ-bồi-bàn
để kiếm tiền đi học đại học.
09:36
(LaughterTiếng cười)
161
564061
1246
09:37
I'll leaverời khỏi you with one finalsau cùng,
valuablequý giá insightcái nhìn sâu sắc.
162
565331
3189
09:40
CompaniesCông ty that are committedcam kết
to diversitysự đa dạng and inclusivebao gồm practicesthực tiễn
163
568915
4973
Tôi sẽ kết thúc bài nói chuyện với
một thông tin cuối cùng, rất có giá trị.
09:45
tendcó xu hướng to supportủng hộ ScrappersScrappers
164
573912
2104
Những công ty cam kết hoạt động đa dạng
thường ủng hộ "Kẻ hiếu chiến"
09:48
and outperformtốt hơn theirhọ peersđồng nghiệp.
165
576040
2809
và đạt hiệu suất cao hơn
đối thủ cạnh tranh.
09:51
AccordingTheo to DiversityIncDiversityInc,
166
579479
2624
Theo DiversityInc,
một nghiên cứu 50 công ty hàng đầu
về sự đa dạng,
09:54
a studyhọc of theirhọ tophàng đầu 50
companiescác công ty for diversitysự đa dạng
167
582127
3818
chỉ số cổ phiếu của những công ty này
vượt S&P 500 tới 25%.
09:57
outperformedtốt hơn the S&P 500 by 25 percentphần trăm.
168
585969
4657
10:04
So back to my originalnguyên questioncâu hỏi.
169
592203
3145
Hãy quay trở lại câu hỏi ban đầu của tôi,
Bạn sẽ tuyển ứng viên nào:
10:08
Who are you going to betcá cược on:
170
596340
2085
"Chiếc thìa bạc" hay "Chiến binh"?
10:10
SilverBạc SpoonMuỗng or ScrapperScrapper?
171
598449
2424
Tôi sẽ nói
chọn ứng viên chưa được đánh giá đúng mức
10:13
I say choosechọn the underestimatedđánh giá thấp contenderứng cử viên,
172
601730
3785
10:17
whose secretbí mật weaponsvũ khí
are passionniềm đam mê and purposemục đích.
173
605539
3859
người có vũ khí là
niềm đam mê và mục đích.
10:22
HireCho thuê the ScrapperScrapper.
174
610321
2068
Hãy tuyển "Chiến binh".
10:24
(ApplauseVỗ tay)
175
612413
3152
Translated by Nhat thi hong Nguyen
Reviewed by Chi Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Regina Hartley - Human resources expert
Regina Hartley thinks that those who don't always look good on paper may be just the person you need to hire.

Why you should listen

Throughout her 25-year UPS career -- working in talent acquisition, succession planning, learning and development, employee relations and communications -- Regina Hartley has seen how, given the opportunity, people with passion and purpose will astound you. Today, Hartley is VP of HR supporting IT and Engineering for UPS, and she makes human connections with employees immersed in technology.

Hartley holds a BA in political science from SUNY Binghamton and an MA in corporate and organizational communication from Fairleigh Dickinson University. She is a certified Senior Professional in Human Resources (SPHR) from the HRCI.

More profile about the speaker
Regina Hartley | Speaker | TED.com