ABOUT THE SPEAKER
Robert Swan - Polar explorer
Robert Swan has explored both poles, and wants to make sure that Antarctica, the world's last great wilderness, is never exploited.

Why you should listen

When Robert Swan, OBE, set foot on the North Pole in 1989, he entered the history books as the first person to walk to both poles. But the South Pole, which he had reached in 1984, inspired his life's work -- to preserve Antarctica in the face of climate change.

Swan's organization 2041 (named for the date when the world’s moratoriums on mining and drilling in Antarctica will expire) leads expeditions of the world's most influential people to the continent in hopes that it will ignite their passion for preservation. The hope: to affect real and lasting environmental policy changes.

 

More profile about the speaker
Robert Swan | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Robert Swan: Let's save the last pristine continent

Robert Swan: Hãy bảo vệ lục địa nguyên sơ cuối cùng

Filmed:
1,037,570 views

2041 sẽ là một năm quan trọng đối với hành tinh của chúng ta. Năm đó sẽ đánh dấu sự kết thúc của hiệp định 50 năm gìn giữ Nam Cực, lục nguyên sơ cuối cùng của Trái đất, khỏi sự khai thác. Nhà thám hiểm Robert Swan - người đầu tiên đi bộ tới cả Bắc Cực và Nam Cực - trong nhiệm vụ đảm bảo rằng chúng ta gia hạn cho Hiệp ước Quốc tế này. Với niềm đam mê và sức sống, ông kêu gọi chúng ta lựa chọn việc bảo tồn Nam Cực cho sự sống còn.
- Polar explorer
Robert Swan has explored both poles, and wants to make sure that Antarctica, the world's last great wilderness, is never exploited. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Let's go southmiền Nam.
0
764
3330
Hãy đi tới phương Nam.
00:16
All of you are actuallythực ra going southmiền Nam.
1
4094
6445
Các bạn đã thực sự đi về phía Nam.
00:22
This is the directionphương hướng of southmiền Nam, this way,
2
10539
4690
Theo cách này, đó chỉ là về phương hướng.
00:27
and if you go 8,000 kilometerskm
out of the back of this roomphòng,
3
15229
6520
và nếu bạn đi tầm 8,000 km
ra khỏi khán phòng này,
00:33
you will come to as farxa southmiền Nam
as you can go anywhereở đâu on EarthTrái đất,
4
21749
5233
bạn sẻ tới tận cùng phía nam
một nơi trên trái đất,
00:38
the PoleCực itselfchinh no.
5
26982
2411
Cực Nam.
00:41
Now, I am not an explorerthám hiểm.
6
29393
3808
Lúc này, tôi không phải
là một nhà thám hiểm.
00:45
I'm not an environmentalistNhà môi trường học.
7
33201
3552
không phải nhà môi trường học.
00:48
I'm actuallythực ra just a survivorngười sống sót,
8
36753
3529
Tôi thực sự chỉ là người sống sót,
00:52
and these photographshình ảnh
that I'm showinghiển thị you here are dangerousnguy hiểm.
9
40282
5569
và những bức ảnh này, tôi đang chiếu
thật là đáng sợ.
00:57
They are the iceNước đá meltlàm tan chảy
of the SouthNam and NorthBắc PolesBa Lan.
10
45851
6125
Hiện tượng băng tan
ở Bắc Cực và Nam Cực.
01:03
And ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
11
51976
1540
Thưa quý vị,
01:05
we need to listen to what
these placesnơi are tellingnói us,
12
53516
6428
chúng ta cần lắng nghe
thông điệp từ những nơi này,
01:11
and if we don't, we will endkết thúc up
with our ownsở hữu survivalSự sống còn situationtình hình
13
59944
6246
nếu không, chúng ta sẻ phải kết thúc
sự sinh tồn ở đây trên trái đất này.
01:18
here on planethành tinh EarthTrái đất.
14
66190
3446
01:21
I have facedphải đối mặt head-onHead-on these placesnơi,
15
69636
6032
Tôi đã từng đối mặt với nơi đây,
01:27
and to walkđi bộ acrossbăng qua a meltingtan chảy oceanđại dương of iceNước đá
16
75668
4528
còn băng qua đại dương băng đang tan chảy
01:32
is withoutkhông có doubtnghi ngờ
the mostphần lớn frighteningkhủng khiếp thing
17
80196
3134
không hề nghi ngờ điều đáng sợ nhất này
01:35
that's ever happenedđã xảy ra to me.
18
83330
3787
đã xảy ra với mình.
01:39
AntarcticaAntarctica is suchnhư là a hopefulhy vọng placeđịa điểm.
19
87117
5947
Nam Cực là một nơi đầy hứa hẹn.
01:45
It is protectedbảo vệ by
the AntarcticNam cực TreatyHiệp ước, signedký kết in 1959.
20
93064
6631
Nó được bảo vệ bởi Hiệp ước Nam Cực,
được ký kết năm 1959.
01:52
In 1991, a 50-year-năm agreementthỏa thuận
was enteredđã nhập into
21
100845
6255
Năm 1991, một thỏa thuận 50 năm
đã được lập ra
01:59
that stopsdừng lại any exploitationkhai thác in AntarcticaAntarctica,
22
107100
5755
quy đình dừng mọi sự khai thác
trên Nam cực,
02:04
and this agreementthỏa thuận could be alteredthay đổi,
23
112855
4840
thỏa thuận này có thể bị thay thế,
02:09
changedđã thay đổi, modifiedSửa đổi lần, or even abandonedbị bỏ rơi
24
117695
5363
thay đổi, sửa đổi, thậm chí bị bãi bõ
02:15
startingbắt đầu in the yearnăm 2041.
25
123058
4849
cho đến năm 2041.
02:21
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
26
129527
2772
Thưa quý vị,
02:24
people alreadyđã farxa up northBắc
from here in the ArcticBắc cực
27
132299
5968
Loài người đã đi lên phía bắc
từ đây trên Bắc Cực
02:30
are alreadyđã takinglấy advantagelợi thế
28
138267
3111
đã lợi dụng sự tan chảy của băng,
02:33
of this iceNước đá meltlàm tan chảy,
29
141378
3947
khai thác nguồn lực
vốn được bảo phủ trong băng
02:37
takinglấy out resourcestài nguyên from areaskhu vực
alreadyđã that have been coveredbao phủ in iceNước đá
30
145325
6228
02:43
for the last 10, 20, 30,000,
31
151553
3408
suốt 10, 20, 30000, 100000 năm qua.
02:46
100,000 yearsnăm.
32
154961
3344
02:50
Can they not jointham gia the dotsdấu chấm
33
158305
3273
Phải chăng họ không thể dừng lại
02:53
and think, "Why is the iceNước đá
actuallythực ra meltingtan chảy?"
34
161578
6362
và suy nghĩ, "Tại sao băng lại tan chảy?"
02:59
This is suchnhư là an amazingkinh ngạc placeđịa điểm,
35
167940
3344
Nam Cực, một nơi rất tuyệt vời,
03:03
the AntarcticNam cực, and I have workedđã làm việc hardcứng
36
171284
3854
tôi đã làm việc chăm chỉ suốt 23 năm qua
03:07
for the last 23 yearsnăm on this missionsứ mệnh
37
175138
5155
với nhiệm vụ đảm bảo rằng
03:12
to make sure that what's happeningxảy ra
up here in the NorthBắc
38
180293
4004
mọi chuyện chảy ra ở phía Bắc
03:16
does never happenxảy ra,
cannotkhông thể happenxảy ra in the SouthNam.
39
184297
5419
không bao giờ tái diễn ở Nam cực.
03:21
Where did this all beginbắt đầu?
40
189716
1792
Điều này bắt nguồn từ đâu?
03:23
It beganbắt đầu for me at the agetuổi tác of 11.
41
191508
2949
Hồi tôi 11 tuổi.
03:26
CheckKiểm tra out that haircutCắt tóc.
It's a bitbit oddlẻ. (LaughterTiếng cười)
42
194457
2995
Nhìn kiểu tóc xem.
Đã lỗi mốt từ lâu. (Cười)
03:29
And at the agetuổi tác of 11,
I was inspiredcảm hứng by the realthực explorersthám hiểm
43
197452
5104
Lúc 11, tôi được truyền cảm hứng
từ các nhà thám hiểm thực thụ
03:34
to want to try to be the first
to walkđi bộ to bothcả hai PolesBa Lan.
44
202556
4764
tôi muốn cố gắng là
người đầu tiên đặt chân lên cả hai Cực.
03:39
I foundtìm it incrediblyvô cùng inspiringcảm hứng
45
207320
4365
Niềm hứng thú với ý tưởng du hành các Cực
03:43
that the ideaý kiến of becomingtrở thành a polarcực travelerdu lịch
46
211685
3878
03:47
wentđã đi down prettyđẹp well with girlscô gái
at partiescác bên when I was at universitytrường đại học.
47
215563
4347
xuôi theo các cuộc vui khi vào Đại học.
03:51
That was a bitbit more inspiringcảm hứng.
48
219910
1968
Hứng thú hơn một chút.
03:53
And after yearsnăm, sevenbảy
yearsnăm of fundraisinggây quỹ,
49
221878
3622
Sau một vài năm, bảy năm gây quỹ,
03:57
sevenbảy yearsnăm of beingđang told no,
50
225500
2647
bảy năm nói bị từ chối,
04:00
sevenbảy yearsnăm of beingđang told
by my familygia đình to seektìm kiếm counselingtư vấn
51
228147
6246
suốt bảy năm bị gia đình tìm kiếm
sự tư vấn và giúp đỡ về tâm lý.
04:06
and psychiatrictâm thần help,
52
234393
3762
04:10
eventuallycuối cùng threesố ba of us foundtìm ourselveschúng ta
marchingdiễu hành to the SouthNam GeographicĐịa lý PoleCực
53
238155
5957
cuối cùng ba chúng tôi tìm thấy mình,
hành quân đến Nam Cực
04:16
on the longestdài nhất unassistedkhông thể xác nhận marchtháng Ba
ever madethực hiện anywhereở đâu on EarthTrái đất in historylịch sử.
54
244112
6028
hành trình dài nhất không bất kì trợ giúp
chưa từng xảy ra trong lịch sử.
04:22
In this photographảnh chụp,
we are standingđứng in an areakhu vực
55
250140
3734
Trong bức hình này,
chúng tôi đang đứng trên một khu vực
04:25
the sizekích thước of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica,
56
253874
3738
rộng bằng cả nước Mỹ.
04:29
and we're on our ownsở hữu.
57
257612
1324
và chúng tôi tự vận động.
04:30
We have no radioradio
communicationstruyền thông, no backupsao lưu.
58
258936
3531
Không hề có đàm thoại, không dự phòng.
04:34
BeneathBên dưới our feetđôi chân,
90 percentphần trăm of all the world'scủa thế giới iceNước đá,
59
262467
6814
Dưới chân chúng tôi,
90% là băng của cả thế giới,
04:42
70 percentphần trăm of all the world'scủa thế giới freshtươi waterNước.
60
270220
4133
70% là nước ngọt của toàn thế giới.
04:46
We're standingđứng on it.
61
274353
1742
Chúng tôi đứng trên đây.
04:48
This is the powerquyền lực of AntarcticaAntarctica.
62
276095
4667
Nguồn năng lượng của Nam cực.
04:52
On this journeyhành trình, we facedphải đối mặt
the dangernguy hiểm of crevassesnứt,
63
280762
3506
Chuyến hành trình này, chúng tôi
đối mặt với bao nhiêu vết rạn nứt,
04:56
intensecường độ cao coldlạnh,
64
284268
2298
lạnh dữ dội,
04:58
so coldlạnh that sweatmồ hôi turnslượt
to iceNước đá insidephía trong your clothingquần áo,
65
286566
5480
đến nổi cả mồ hôi cũng đóng băng,
05:04
your teethrăng can crackcrack,
66
292046
1788
răng có thể vở ra,
05:05
waterNước can freezeĐông cứng in your eyesmắt.
67
293834
2159
nước có thể đóng băng ngay trong mắt,
05:07
Let's just say it's a bitbit chillylạnh lẽo.
(LaughterTiếng cười)
68
295993
3065
Tự nhủ chỉ một chút lạnh thôi.
(Cười)
05:11
And after 70 desperatetuyệt vọng daysngày,
we arriveđến nơi at the SouthNam PoleCực.
69
299058
4171
Và sau 70 ngày trong tuyệt vọng,
chúng tôi đến Nam Cực.
05:15
We had donelàm xong it.
70
303229
1748
Chúng tôi đã làm được.
05:16
But something happenedđã xảy ra to me
on that 70-day-Ngày journeyhành trình in 1986
71
304977
5719
Nhưng mọi thứ xảy ra trong suốt
hành trình 70 ngày năm 1986 đó
05:22
that broughtđưa me here, and it hurtđau.
72
310696
2804
mang tôi đến đây, và thực hãi hùng.
05:25
My eyesmắt changedđã thay đổi colormàu
in 70 daysngày throughxuyên qua damagehư hại.
73
313500
5115
Mắt tôi thay đổi sắc tố.
05:30
Our faceskhuôn mặt blisteredblistered out.
74
318615
2037
Mặt thì phồng rộp ra.
05:32
The skinda rippedbị rách off
and we wonderedtự hỏi why.
75
320652
4992
Da thì nứt toạc
chúng tôi tự hỏi tại sao.
05:37
And when we got home,
we were told by NASANASA
76
325644
3529
Khi về đến nhà,
chúng tôi mới được NASA thông báo rằng
05:41
that a holelỗ in the ozoneOzone
had been discoveredphát hiện ra
77
329173
2856
một lỗ hổng trên tầng ozone
đã được phát hiện ở Nam Cực,
05:44
aboveở trên the SouthNam PoleCực,
78
332029
1533
05:45
and we'dThứ Tư walkedđi bộ underneathbên dưới it
the sametương tự yearnăm it had been discoveredphát hiện ra.
79
333562
5363
phát hiện ra cùng năm chúng tôi đi dưới nó.
05:50
UltravioletTia cực tím raystia nắng down, hitđánh the iceNước đá,
bouncedbị trả về back, friedchiên out the eyesmắt,
80
338925
5971
Các tia cực tím chiếu xuống băng,
phản xạ trở lại mắt chúng tôi,
05:56
rippedbị rách off our faceskhuôn mặt.
81
344896
3131
xâu xẻ làn da.
06:00
It was a bitbit of a shocksốc --
(LaughterTiếng cười) --
82
348027
3344
Thật là sốc--
(Cười)--
06:03
and it startedbắt đầu me thinkingSuy nghĩ.
83
351371
3506
và tôi bắt đầu suy nghĩ.
06:06
In 1989, we now headcái đầu northBắc.
84
354877
3227
Năm 1989, chúng tôi đi đến phía bắc.
06:10
SixtySáu mươi daysngày, everymỗi stepbậc thang away
from the safetyan toàn of landđất đai
85
358104
4639
60 ngày, từ vùng đất liền an toàn
băng qua các đại dương băng.
06:14
acrossbăng qua a frozenđông lạnh oceanđại dương.
86
362743
1886
06:16
It was desperatelytuyệt vọng coldlạnh again.
87
364629
2225
Lại chịu cái lạnh khủng khiếp một lần nữa.
06:18
Here'sĐây là me comingđang đến in from washingrửa
nakedtrần truồng at -60 CelsiusC.
88
366854
6083
Đây là tôi, đang trần truồng khi -60 độ.
06:25
And if anybodybất kỳ ai ever saysnói to you,
"I am coldlạnh" -- (LaughterTiếng cười) --
89
373823
4481
Nếu ai đó chưa nói với bạn rằng,
"Tôi bị lạnh"--(Cười)--
06:30
if they look like this,
they are coldlạnh, definitelychắc chắn.
90
378305
5735
nếu họ trông như thế này,
chắc chắn rằng họ đang rất lạnh.
06:36
(ApplauseVỗ tay)
91
384040
2918
(Vổ tay)
06:38
And 1,000 kilometerskm away
from the safetyan toàn of landđất đai,
92
386958
6024
1000 km từ vùng đất liền an toàn,
06:44
disasterthảm họa strikesđình công.
93
392982
2664
thật thảm họa.
06:47
The ArcticBắc cực OceanĐại dương meltstan chảy beneathở trên our feetđôi chân
fourbốn monthstháng before it ever had in historylịch sử,
94
395646
7755
Băng ở Bắc Cực tan dưới chân chúng tôi
4 tháng trước khi có lịch sử,
06:55
and we're 1,000 kilometerskm from safetyan toàn.
95
403401
3509
và chúng ta chỉ cách 1000 km từ
vùng bình yên ngoài kia.
06:58
The iceNước đá is crashingđâm around us, grindingmài,
and I'm thinkingSuy nghĩ, "Are we going to diechết?"
96
406910
5774
Khối băng rơi xung quanh, mài mòn,
tôi nghĩ "Phải chăng chúng tôi sắp chết?"
07:05
But something clickednhấp vào
in my headcái đầu on this day,
97
413411
4203
Nhưng có cái gì đó gí vào đầu tôi lúc đó,
07:09
as I realizedthực hiện we, as a worldthế giới,
are in a survivalSự sống còn situationtình hình,
98
417614
7092
tôi nhận ra chúng tôi, cũng như thể giới
đang trong tình trạng sống còn,
07:16
and that feelingcảm giác has never goneKhông còn away
for 25 long yearsnăm.
99
424706
4364
cảm giác đó chưa bao giờ mất đi
suốt 25 năm qua.
07:21
Back then, we had to marchtháng Ba or diechết.
100
429070
4473
Chúng ta phải hành động hoặc là chết.
07:25
And we're not some TVTRUYỀN HÌNH survivorngười sống sót programchương trình.
101
433543
3808
Chúng tôi không phải đang trong
một chương trình ti vi về sống còn nào đó.
07:29
When things go wrongsai rồi for us,
it's life or deathtử vong,
102
437351
2931
Khi mọi thứ vượt quá quỹ đạo,
là sự sống hoặc cái chết,
07:32
and our bravecan đảm African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi DarylDaryl,
103
440282
3314
lòng dũng cảm của Daryl người Mỹ gốc Phi,
07:35
who would becometrở nên the first AmericanNgười Mỹ
to walkđi bộ to the NorthBắc PoleCực,
104
443596
3878
người trở thành người Mỹ đầu tiên
đặt chân lên Bắc Cực,
07:39
his heelgót chân droppedgiảm off
from frostbitesự tê cóng 200 klickskm out.
105
447474
4590
gót chân tê cứng suốt 200 klicks.
07:44
He mustphải keep going, he does,
106
452071
2160
Anh ta vẫn phải tiếp tục đi,
và anh đã làm được,
07:46
and after 60 daysngày on the iceNước đá,
we stoodđứng at the NorthBắc PoleCực.
107
454231
4830
sau 60 ngày trên các khối băng,
chúng tôi đã đứng trên Cực Bắc.
07:51
We had donelàm xong it.
108
459061
1494
Chúng tôi đã làm được.
07:52
Yes, I becameđã trở thành the first personngười in historylịch sử
stupidngốc nghếch enoughđủ to walkđi bộ to bothcả hai PolesBa Lan,
109
460555
5270
Vâng, Tôi trở thành người đầu tiên trong
lịch sử đủ ngu ngốc để đến được cả 2 cực,
07:57
but it was our successsự thành công.
110
465825
2392
nhưng đó là thành công của chúng tôi.
08:01
And sadlyĐáng buồn thay, on returntrở về home,
111
469387
3860
Buồn thay, trên đường về,
08:05
it was not all funvui vẻ.
112
473247
3135
chẳng có gì vui nữa.
08:08
I becameđã trở thành very lowthấp.
113
476382
1741
Tôi trở nên chậm chạp.
08:10
To succeedthành công at something is oftenthường xuyên harderkhó hơn
than actuallythực ra makingchế tạo it happenxảy ra.
114
478123
6289
Để đạt thành công ở một cái gì đó
thường khó hơn là làm cho nó xảy ra.
08:16
I was emptytrống, lonelycô đơn,
financiallytài chính destroyedphá hủy.
115
484412
4113
Tôi thấy trống rỗng, cô đơn, hoang phí.
08:20
I was withoutkhông có hopemong,
116
488525
2345
Không có một hi vọng nào,
08:22
but hopemong cameđã đến in the formhình thức
of the great JacquesJacques CousteauCousteau,
117
490870
3715
nhưng hi vọng trở lại từ Jacques Cousteau
08:26
and he inspiredcảm hứng me to take on
the 2041 missionsứ mệnh.
118
494585
5396
và ông ấy truyền cảm hứng cho tôi
gánh vác nhiệm vụ năm 2041.
08:31
BeingĐang JacquesJacques, he gaveđưa ra me
cleartrong sáng instructionshướng dẫn:
119
499981
3172
Là Jacques,
ông đã chỉ dẫn rõ ràng cho tôi:
08:35
EngageTham gia the worldthế giới leaderslãnh đạo,
talk to industryngành công nghiệp and businesskinh doanh,
120
503153
4397
Thu hút các nhà lãnh đạo thế giới,
nói với nên công nghiệp và kinh doanh,
08:39
and aboveở trên all, RobRob, inspiretruyền cảm hứng youngtrẻ people,
121
507550
3939
và hơn hết, Rob,
truyền cảm hứng cho thế hệ trẻ
08:43
because they will choosechọn the futureTương lai
of the preservationbảo quản of AntarcticaAntarctica.
122
511489
4855
bởi vì họ sẻ chọn tương lai '
cho sự bảo tồn Nam cực.
08:48
For the worldthế giới leaderslãnh đạo, we'vechúng tôi đã been
to everymỗi worldthế giới EarthTrái đất SummitHội nghị thượng đỉnh,
123
516344
4386
Với các bậc lãnh đạo trên thế giới,
chúng tôi tham gia Hội nghị thượng đỉnh,
08:52
all threesố ba of them,
with our bravecan đảm yachtdu thuyền, 2041,
124
520730
4365
cả ba chúng tôi, trên con thuyền, 2041,
08:57
twicehai lần to RioRio, onceMột lần in '92, onceMột lần in 2012,
125
525095
4830
2 lần tới Rio,
một lần năm 92, một lần vào năm 2012
09:01
and for the EarthTrái đất SummitHội nghị thượng đỉnh in JohannesburgJôhannexbơc,
126
529925
3622
với Hội nghị thượng đỉnh ở Johannesburg,
09:05
we madethực hiện the longestdài nhất overlandoverland voyagehành trình
ever madethực hiện with a yachtdu thuyền,
127
533547
7312
hành trình đường bộ dài nhất,
09:12
13,000 kilometerskm around
the wholetoàn thể of SouthernMiền Nam AfricaAfrica
128
540861
4179
đi 13000 km xung quanh Nam Phi
09:17
doing our besttốt to inspiretruyền cảm hứng
over a milliontriệu youngtrẻ people in personngười
129
545040
6478
cố gắng tuyên truyền cho
hơn 1 triệu người trẻ tuổi
09:23
about 2041 and about theirhọ environmentmôi trường.
130
551518
5062
về năm 2041 và về môi trường.
09:28
For the last 11 yearsnăm,
we have takenLấy over 1,000 people,
131
556580
6915
Trong 11 năm qua,
chúng tôi cùng hơn 1000 người,
09:35
people from industryngành công nghiệp and businesskinh doanh,
womenđàn bà and menđàn ông from companiescác công ty,
132
563499
3019
từ các ngành công nghiệp, kinh doanh,
cả đàn ông và phụ nữ từ các công ty,
09:38
studentssinh viên from all over the worldthế giới,
down to AntarcticaAntarctica,
133
566518
4375
sinh viên trên toàn thế giới
đến với Nam cực,
09:42
and duringsuốt trong those missionsnhiệm vụ,
we'vechúng tôi đã managedquản lý to pullkéo out
134
570893
3109
và suốt những nhiệm vụ đó,
chúng tôi kéo ra
09:46
over 1,500 tonstấn of twistedxoắn metalkim loại
left in AntarcticaAntarctica.
135
574002
5650
hơn 1500 tấn kim loại dạt về Nam cực
09:51
That tooklấy eighttám yearsnăm,
and I'm so proudtự hào of it
136
579652
3459
Mất 8 năm và tôi thực sự tự hào
09:55
because we recycledtái sử dụng all of it
back here in SouthNam AmericaAmerica.
137
583111
7135
bởi vì chúng tôi đã tái chế tất cả chúng
tại Nam Mỹ.
10:02
I have been inspiredcảm hứng
ever sincekể từ I could walkđi bộ
138
590246
3508
Tôi đã lấy cảm hứng tái chế từ mẹ tôi,
10:05
to recycletái chế by my mummẹ.
139
593754
3297
10:09
Here she is, and my mummẹ --
140
597051
2477
Đây là bà ấy, mẹ của tôi--
10:11
(ApplauseVỗ tay) --
141
599528
3647
(Vổ tay)--
10:15
my mummẹ is still recyclingtái chế,
142
603175
2697
mẹ tôi vẫn còn sống,
10:17
and as she is in her 100ththứ yearnăm,
isn't that fantastictuyệt diệu?
143
605872
4975
và đây là bà ấy trong sinh nhất thứ 100,
thật là thú vị phải không?
10:22
(ApplauseVỗ tay)
144
610847
2350
(Vổ tay)
10:25
And when -- I love my mummẹ.
145
613197
3242
Tôi yêu mẹ.
10:28
(LaughterTiếng cười)
146
616439
1120
(Cười)
10:29
But when MumMẹ was bornsinh ra,
147
617559
3221
Nhưng thời đại mẹ tôi được sinh ra,
10:32
the populationdân số of our planethành tinh
was only 1.8 billiontỷ people,
148
620780
6339
chỉ có 1.8 tỷ người trên hành tinh này,
10:39
and talkingđang nói in termsđiều kiện of billionshàng tỷ,
149
627119
1951
10:41
we have takenLấy youngtrẻ people
from industryngành công nghiệp and businesskinh doanh
150
629070
3668
chúng ta là những người trẻ
từ mọi nền công nghiệp và kinh doanh
10:44
from IndiaẤn Độ, from ChinaTrung Quốc.
151
632738
2206
từ Ấn độ, Trung Quốc.
10:46
These are game-changingtrò chơi thay đổi nationsquốc gia,
and will be hugelycực kỳ importantquan trọng
152
634944
5780
Đây là những quốc gia thay đổi luật chơi,
10:52
in the decisionphán quyết about
the preservationbảo quản of the AntarcticNam cực.
153
640724
4820
sẻ rất quan trọng trong quyết định
về sống còn của Nam cực.
10:57
UnbelievablyKhông ngờ, we'vechúng tôi đã engagedbận and inspiredcảm hứng
womenđàn bà to come from the MiddleTrung EastĐông,
154
645544
6849
Không thể tin nổi, chúng tôi đã tiến hành
và truyền cảm hứng cho phụ nữ Trung Đông
11:04
oftenthường xuyên for the first time they'vehọ đã
representedđại diện theirhọ nationsquốc gia in AntarcticaAntarctica.
155
652393
6158
thường là lần đầu tiên họ đại diện
cho quốc gia của mình ở Nam Cực.
11:10
FantasticTuyệt vời people, so inspiredcảm hứng.
156
658551
2515
Những con người đáng nể phục,
11:13
To look after AntarcticaAntarctica,
157
661066
3256
Để bảo tồn Nam Cực,
11:16
you've got to first engagethuê people
with this extraordinarybất thường placeđịa điểm,
158
664322
6336
các bạn là những người đầu tiên
11:22
formhình thức a relationshipmối quan hệ, formhình thức a bondliên kết,
159
670658
4200
hình thành nên các mối liên hệ,
các giao kết,
11:26
formhình thức some love.
160
674858
2763
tình yêu.
11:29
It is suchnhư là a privilegeđặc quyền
to go to AntarcticaAntarctica,
161
677621
3459
Đặc ân đi tới Nam cực,
11:33
I can't tell you.
162
681080
1347
Tôi không thể nói cho bạn.
11:34
I feel so luckymay mắn,
163
682427
1579
Tôi đã cảm thấy thực sự may mắn.
11:36
and I've been 35 timeslần in my life,
164
684006
3227
Tôi đã đến đó những 35 lần
11:39
and all those people who come with us
returntrở về home as great championsvô địch,
165
687233
4718
moi người đi với chúng tôi rồi trở về nhà
như một những nhà vô địch vĩ đại,
11:43
not only for AntarcticaAntarctica,
166
691951
1948
không chỉ Nam cực,
11:45
but for localđịa phương issuesvấn đề
back in theirhọ ownsở hữu nationsquốc gia.
167
693899
3644
cả những khu vực khác trên quốc gia của họ.
11:49
Let's go back to where we beganbắt đầu:
the iceNước đá meltlàm tan chảy of the NorthBắc and SouthNam PolesBa Lan.
168
697543
6348
Trở lại với chủ đề ban đầu:
Băng tan chảy ở Bắc cực và Nam Cực.
11:55
And it's not good newsTin tức.
169
703891
2542
Không phải là tin tốt.
11:59
NASANASA informedthông báo us sixsáu monthstháng agotrước
170
707713
3976
NASA cảnh báo với chúng ta từ 6 tháng trước
12:03
that the WesternTây AntarcticNam cực IceBăng ShelfKệ
is now disintegratingphân hủy.
171
711689
4999
rằng những khối băng
ở phía Tây Nam cực bây giờ đã tan rã.
12:08
HugeRất lớn areaskhu vực of iceNước đá --
172
716688
2425
Một khu vực băng lớn--
12:11
look how biglớn AntarcticaAntarctica is
even comparedso to here --
173
719113
4272
nhìn xem có bao nhiêu băng ở Nam cực
nếu so sánh với đây--
12:15
HugeRất lớn areaskhu vực of iceNước đá
are breakingphá vỡ off from AntarcticaAntarctica,
174
723385
4541
Một khối lớn đang vỡ ra ở cực Nam,
12:19
the sizekích thước of smallnhỏ bé nationsquốc gia.
175
727926
2835
có kích thước bằng các quốc gia nhỏ,
12:22
And NASANASA have calculatedtính toán
that the seabiển levelcấp độ will risetăng lên,
176
730761
4405
NASA đã tính toán rằng
mật độ của mực nước biển đang dân lên,
12:27
it is definitexác định,
177
735166
2174
12:29
by one metermét in the nextkế tiếp 100 yearsnăm,
178
737340
3413
với tốc độ 1m trong khoảng 100 năm tới,
12:32
the sametương tự time that my mummẹ
has been on planethành tinh EarthTrái đất.
179
740753
3535
bằng thời gian mà mẹ tôi
sống trên hành tinh này.
12:36
It's going to happenxảy ra,
180
744288
1690
Nó đang xảy ra.
12:37
and I've realizedthực hiện that
the preservationbảo quản of AntarcticaAntarctica
181
745978
4331
và tôi nhận ra rằng để bảo tồn Nam cực
12:43
and our survivalSự sống còn here on EarthTrái đất are linkedliên kết.
182
751649
4545
và sự sinh tồn của chúng ta trên trái đất
có mối quan hệ mật thiết.
12:48
And there is a very simpleđơn giản solutiondung dịch.
183
756194
1894
và đó chỉ là một giải pháp đơn giản.
12:50
If we are usingsử dụng more renewabletái tạo energynăng lượng
in the realthực worldthế giới,
184
758088
5519
Nếu chúng ta sử dụng nguồn năng lượng
có thể tái tạo được trên thế giới,
12:55
if we are beingđang more efficienthiệu quả
with the energynăng lượng here,
185
763607
5862
Nếu chúng ta sử dụng hiệu quả hơn
nguồn năng lượng ở đây.
13:01
runningđang chạy our energynăng lượng mixpha trộn in a cleanersạch hơn way,
186
769469
4296
sử dụng hỗn hợp năng lượng sạch.
13:05
there will be no financialtài chính reasonlý do
to go and exploitkhai thác AntarcticaAntarctica.
187
773765
4846
Không có bất cứ lý do tài chính nào
đi và khai phá Nam cực.
13:10
It won'tsẽ không make financialtài chính sensegiác quan,
188
778611
2059
Không động thái tài chính,
13:12
and if we managequản lý our energynăng lượng better,
we alsocũng thế mayTháng Năm be ablecó thể to slowchậm down,
189
780670
6696
và nếu chúng ta quản lý
nguồn năng lượng này tốt hơn,
13:20
maybe even stop,
190
788366
2140
hoặc thậm chí là dừng lại,
13:22
this great iceNước đá meltlàm tan chảy that threatensđe dọa us.
191
790506
3041
những khối băng đang tan đe dọa chúng ta.
13:25
It's a biglớn challengethử thách, and what
is our responsephản ứng to it?
192
793547
3550
Đó là một thử thách lớn,
và phản ứng của chúng ta là gì?
13:29
We'veChúng tôi đã got to go back one last time,
193
797097
3972
Trở lại với thời gian trước,
13:33
and at the endkết thúc of nextkế tiếp yearnăm,
194
801069
1896
cuối năm tới,
13:34
we will go back to the
SouthNam GeographicĐịa lý PoleCực,
195
802965
3835
chúng ta trở lại với Nam Cực,
13:38
where we arrivedđã đến 30 yearsnăm agotrước on footchân,
196
806800
4252
nơi chúng tôi đã đặt chân 30 năm trước,
13:43
and retracenhớ lại di vảng our stepscác bước of 1,600 kilometerskm,
197
811052
5725
và hồi tưởng những bước đi trong 1600 km,
13:48
but this time only usingsử dụng
renewabletái tạo energynăng lượng to survivetồn tại.
198
816777
6050
nhưng thời gian đó chỉ sử dụng
nguồn năng lượng tái tạo để sinh tồn.
13:54
We will walkđi bộ acrossbăng qua those icecapsicecaps,
which farxa down belowphía dưới are meltingtan chảy,
199
822827
5559
Chúng ta băng qua những chỏm băng
đang tan chảy ngay bên dưới
14:00
hopefullyhy vọng inspiringcảm hứng some
solutionscác giải pháp on that issuevấn đề.
200
828386
4909
Những giải pháp đầy hi vọng được ban hành,
14:05
This is my sonCon trai, BarneyBarney.
201
833295
2425
Đây là con trai tôi, Barney.
14:07
He is comingđang đến with me.
202
835720
2791
Nó đã đi cùng với tôi.
14:10
He is committedcam kết to walkingđi dạo
sidebên by sidebên with his fathercha,
203
838511
4750
sát cánh cùng bố nó,
14:15
and what he will do is
to translatedịch these messagestin nhắn
204
843261
4014
và điều mà nó đã làm
là ghi lại các thông điệp
14:19
and inspiretruyền cảm hứng these messagestin nhắn
to the mindstâm trí of futureTương lai youngtrẻ leaderslãnh đạo.
205
847275
5625
và truyền những thông điệp này
cho các bậc lãnh đạo trẻ trong tương lai.
14:24
I'm extremelyvô cùng proudtự hào of him.
206
852900
2039
Tôi thực sự tự hào.
14:26
Good on him, BarneyBarney.
207
854939
3482
Tốt lắm con trai, Barney.
14:31
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
a survivorngười sống sót -- and I'm good --
208
859623
5986
Thưa quý vị, những người đang sinh tồn
--Tôi rất vui--
14:38
a survivorngười sống sót seesnhìn a problemvấn đề
and doesn't go, "WhateverBất cứ điều gì."
209
866198
7337
một người còn sống thấy được những vấn đề
và không bỏ đi, "Bất cứ điều gì".
14:46
A survivorngười sống sót seesnhìn a problemvấn đề
and dealsgiao dịch with that problemvấn đề
210
874686
4160
Một người còn sống thấy vấn đề này
và hãy giải quyết chúng
14:50
before it becomestrở thành a threatmối đe dọa.
211
878846
3073
trước khi trở thành một mối đe dọa.
14:53
We have 27 yearsnăm
to preservegiữ gìn the AntarcticNam cực.
212
881919
6048
Tôi đã có 27 năm bảo tồn Nam cực.
14:59
We all ownsở hữu it.
213
887967
2515
Chúng ta đều sở hữu nó.
15:02
We all have responsibilitytrách nhiệm.
214
890482
2780
nên chúng ta đều có trách nhiệm.
15:05
The factthực tế that nobodykhông ai ownssở hữu it
maybe meanscó nghĩa that we can succeedthành công.
215
893262
4970
Sự thật là không ai sở hữu nó nghĩa rằng
chúng ta có thể thành công.
15:10
AntarcticaAntarctica is a moralđạo đức linehàng in the snowtuyết,
216
898232
4819
Nam cực là một bài học ẩn trong tuyết,
15:15
and on one sidebên of that linehàng
we should fightchiến đấu,
217
903051
3547
và một mặt nào đó chúng ta nên chiến đấu,
chiến đấu cho một nơi tươi đẹp.
nguyên khai còn lại trên Trái đất
15:18
fightchiến đấu hardcứng for this one beautifulđẹp,
pristinenguyên sơ placeđịa điểm left alonemột mình on EarthTrái đất.
218
906598
5713
15:24
I know it's possiblekhả thi.
219
912311
2161
Tối biết đó là điều có thể.
15:26
We are going to do it.
220
914472
2020
Chúng ta hãy cùng làm
15:28
And I'll leaverời khỏi you with
these wordstừ ngữ from GoetheGoethe.
221
916492
3878
và tôi sẻ để lại cho các bạn lời từ Geothe
15:32
I've triedđã thử to livetrực tiếp by them.
222
920370
2127
Tôi đã cố gắng sống bởi họ
15:35
"If you can do, or dreammơ tưởng you can,
223
923977
5881
"Nếu bạn có thể làm hay mong điều gì đó,
hãy bắt đầu từ bây giờ,
15:43
beginbắt đầu it now,
224
931262
2972
15:46
for boldnesssự táo bạo has geniusThiên tài,
powerquyền lực and magicma thuật in it."
225
934234
6792
sự dũng cảm ẩn chứa sự thông thái,
quyền lực và phép thuật"
15:53
Good luckmay mắn to you all.
226
941026
1564
Chúc may mắn.
15:54
Thank you very much.
227
942590
2160
Cảm ơn rất nhiều.
15:56
(ApplauseVỗ tay)
228
944750
4365
(Vổ tay)
Translated by Dao Ngoc Hanh
Reviewed by Thu Hà

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Swan - Polar explorer
Robert Swan has explored both poles, and wants to make sure that Antarctica, the world's last great wilderness, is never exploited.

Why you should listen

When Robert Swan, OBE, set foot on the North Pole in 1989, he entered the history books as the first person to walk to both poles. But the South Pole, which he had reached in 1984, inspired his life's work -- to preserve Antarctica in the face of climate change.

Swan's organization 2041 (named for the date when the world’s moratoriums on mining and drilling in Antarctica will expire) leads expeditions of the world's most influential people to the continent in hopes that it will ignite their passion for preservation. The hope: to affect real and lasting environmental policy changes.

 

More profile about the speaker
Robert Swan | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee