TEDGlobal 2014
Ricardo Semler: How to run a company with (almost) no rules
Ricardo Semler: Nguyên lý cơ bản về sự không ngoan ở công ty, trường học, cuộc sống
Filmed:
Readability: 2.9
3,246,933 views
Sẽ thế nào nếu công việc của bạn không kiểm soát cuộc sống của bạn?
CEO người Brazil Ricardo Semler đã thực hành một hình thức cơ bản của dân chủ trong công ty, xem xét lại mọi thứ từ cuộc họp Hội đồng quản trị đến việc làm thế nào để lao động báo báo ngày nghỉ của họ (khi họ không phải làm thế)
Đó là tầm nhìn về phần thưởng cho sự khôn ngoan của người lao động,thúc đẩy thăng bằng cuộc sống - công việc -- và dẫn đến cái nhìn sâu sắc về cái gì là công việc, cuộc sống, có phải là tất cả.
Câu hỏi thêm: Nếu trường học cũng như vậy thì sao?
Ricardo Semler - Organizational changemaker
Two decades after transforming a struggling equipment supplier into a radically democratic and resilient (and successful) company, Ricardo Semler wants organizations to become wise. Full bio
Two decades after transforming a struggling equipment supplier into a radically democratic and resilient (and successful) company, Ricardo Semler wants organizations to become wise. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
On Mondays and Thursdays,
I learn how to die.
I learn how to die.
0
986
4192
Vào mỗi thứ Hai và thứ Năm,
tôi học làm thế nào để chết.
tôi học làm thế nào để chết.
00:17
I call them my terminal days.
1
5178
1924
Tôi gọi đó là
những ngày cuối cùng của mình.
những ngày cuối cùng của mình.
Vợ tôi - Fernanda, không hề thích cái từ ấy,
00:19
My wife Fernanda doesn't like the term,
2
7102
2834
nhưng nhiều người trong gia đình tôi
đã mất vì khối u ác tính,
đã mất vì khối u ác tính,
00:21
but a lot of people in my family died
of melanoma cancer
of melanoma cancer
3
9936
4802
bố mẹ và ông bà tôi cũng vậy.
00:26
and my parents and grandparents had it.
4
14738
2635
Và tôi đã luôn nghĩ rằng, 1 ngày nào đó
tôi có thể ngồi trước một bác sĩ
tôi có thể ngồi trước một bác sĩ
00:29
And I kept thinking, one day I could
be sitting in front of a doctor
be sitting in front of a doctor
5
17373
3284
ông ta xem kết quả kiểm tra của tôi
và nói rằng,
và nói rằng,
00:32
who looks at my exams and says,
6
20657
2122
"Ricardo, mọi thứ không khả quan cho lắm.
00:34
"Ricardo, things don't look very good.
7
22779
2315
Anh chỉ còn khoảng 6 tháng
đến 1 năm để sống."
đến 1 năm để sống."
00:37
You have six months or a year to live."
8
25094
2679
Và bạn bắt đầu nghĩ đến
bạn sẽ làm gì với khoảng thời gian đó.
bạn sẽ làm gì với khoảng thời gian đó.
00:39
And you start thinking about
what you would do with this time.
what you would do with this time.
9
27773
3246
Rồi bạn nói, "Tôi sẽ dành nhiều thời gian
với các con hơn.
với các con hơn.
00:43
And you say, "I'm going to spend
more time with the kids.
more time with the kids.
10
31034
2780
Tôi sẽ đi thăm những nơi này,
00:45
I'm going to visit these places,
11
33839
1557
Tôi sẽ đi leo núi và nhiều nơi nữa
00:47
I'm going to go up and down
mountains and places
mountains and places
12
35423
2455
và tôi sẽ làm tất cả những việc
tôi đã không làm khi có thời gian."
tôi đã không làm khi có thời gian."
00:49
and I'm going to do all the things
I didn't do when I had the time."
I didn't do when I had the time."
13
37916
3786
Nhưng tất nhiên, chúng ta đều biết
00:53
But of course, we all know
14
41806
1833
đó là những kỷ niệm buồn vui lẫn lộn
chúng ta sẽ có.
chúng ta sẽ có.
00:55
these are very bittersweet memories
we're going to have.
we're going to have.
15
43639
2984
Rất khó để thực hiện được.
Bạn sẽ dành 1 phần lớn
thời gian để khóc cũng nên.
thời gian để khóc cũng nên.
00:58
It's very difficult to do.
16
46623
1323
00:59
You spend a good part of the time
crying, probably.
crying, probably.
17
47946
3653
Nên tôi đã nói,
Tôi sẽ làm một cái gì khác .
Tôi sẽ làm một cái gì khác .
01:03
So I said, I'm going to do something else.
18
51599
2387
Mỗi thứ Hai và thứ Năm,
tôi sẽ sử dụng các ngày cuối cùng này.
tôi sẽ sử dụng các ngày cuối cùng này.
01:05
Every Monday and Thursday,
I'm going use my terminal days.
I'm going use my terminal days.
19
53986
4839
Và tôi sẽ làm, trong những ngày đó,
01:10
And I will do, during those days,
20
58825
2369
bất kể việc gì mình định sẽ làm,
như thể tôi đã nhận tin xấu đó.
như thể tôi đã nhận tin xấu đó.
01:13
whatever it is I was going to do
if I had received that piece of news.
if I had received that piece of news.
21
61194
3527
(Cười lớn)
01:16
(Laughter)
22
64721
1373
Khi bạn nghĩ về ..
01:18
When you think about --
23
66094
2034
(Vỗ tay)
01:20
(Applause)
24
68128
4165
khi bạn nghĩ về
mặt đối lập của công việc,
mặt đối lập của công việc,
01:24
when you think about the opposite of work,
25
72293
2477
chúng ta, rất nhiều lần,
nghĩ đó là khi nhàn rỗi.
nghĩ đó là khi nhàn rỗi.
01:26
we, many times, think it's leisure.
26
74770
2477
Và bạn nói, ah, tôi cần chút
thời gian nhàn rỗi, và v.v.
thời gian nhàn rỗi, và v.v.
01:29
And you say, ah, I need
some leisure time, and so forth.
some leisure time, and so forth.
27
77247
3067
Nhưng sự thật là,
nhàn rỗi là một thứ rất bận rộn.
nhàn rỗi là một thứ rất bận rộn.
01:32
But the fact is that,
leisure is a very busy thing.
leisure is a very busy thing.
28
80314
3537
Bạn chơi golf và tennis,
và gặp gỡ mọi người,
và gặp gỡ mọi người,
01:35
You go play golf and tennis,
and you meet people,
and you meet people,
29
83851
2399
bạn đi ăn trưa,
và đến trễ buổi chiếu phim.
và đến trễ buổi chiếu phim.
01:38
and you're going for lunch,
and you're late for the movies.
and you're late for the movies.
30
86250
3110
Chúng ta làm rất nhiều thứ.
01:41
It's a very crowded thing that we do.
31
89362
2048
Mặt đối lập của công việc là sự biếng nhác.
01:43
The opposite of work is idleness.
32
91410
4120
Nhưng rất ít người trong chúng ta biết
phải làm gì với sự lười biếng.
phải làm gì với sự lười biếng.
01:47
But very few of us know
what to do with idleness.
what to do with idleness.
33
95530
2415
Khi bạn nhìn vào
cách bạn xây dựng cuộc sống,
cách bạn xây dựng cuộc sống,
01:49
When you look at the way
that we distribute our lives in general,
that we distribute our lives in general,
34
97945
4057
bạn nhận ra, trong một khoảng thời gian nào đó
chúng ta có rất nhiều tiền,
chúng ta có rất nhiều tiền,
01:54
you realize that in the periods
in which we have a lot of money,
in which we have a lot of money,
35
102007
4554
và có rất ít thời gian.
01:58
we have very little time.
36
106561
1997
Và cuối cùng chúng ta cũng có thời gian,
nhưng lại không có tiền bạc lẫn sức khỏe.
nhưng lại không có tiền bạc lẫn sức khỏe.
02:00
And then when we finally have time,
we have neither the money nor the health.
we have neither the money nor the health.
37
108558
5027
Chúng tôi đã nghĩ về điều này
như là một công ty trong 30 năm.
như là một công ty trong 30 năm.
02:05
So we started thinking about that
as a company for the last 30 years.
as a company for the last 30 years.
38
113585
4620
Nó là một công ty phức tạp
với hàng ngàn lao động,
với hàng ngàn lao động,
02:10
This is a complicated company
with thousands of employees,
with thousands of employees,
39
118205
3171
việc kinh doanh hàng trăm triệu đô
02:13
hundreds of millions
of dollars of business
of dollars of business
40
121376
2360
để sản xuất ra những hệ thống tên lửa
chạy bằng nhiên liệu,
điều hành 4000 máy ATM tại Brazil,
chạy bằng nhiên liệu,
điều hành 4000 máy ATM tại Brazil,
02:15
that makes rocket fuel propellent systems,
runs 4,000 ATMs in Brazil,
runs 4,000 ATMs in Brazil,
41
123736
6553
khai thuế thu nhập lên tới hàng chục ngàn.
02:22
does income tax preparation
for dozens of thousands.
for dozens of thousands.
42
130289
3357
Nó không phải là
một việc kinh doanh đơn giản.
một việc kinh doanh đơn giản.
02:25
So this is not a simple business.
43
133646
3612
Chúng tôi nhìn vào nó và nói,
02:29
We looked at it and we said,
44
137258
2128
hãy giao trách nhiệm cho những người này,
hãy giao cho họ công ty
hãy giao cho họ công ty
02:31
let's devolve to these people,
let's give these people a company
let's give these people a company
45
139386
4868
nhưng loại bỏ các phương diện
của trường nội trú
của trường nội trú
02:36
where we take away
all the boarding school aspects
all the boarding school aspects
46
144254
2380
như là thời gian đến,
cách ăn mặc,
cách ăn mặc,
02:38
of, this is when you arrive,
this is how you dress,
this is how you dress,
47
146634
2389
họp hành như thế nào,
được nói gì,
được nói gì,
02:41
this is how you go to meetings,
this is what you say,
this is what you say,
48
149023
2562
không được nói gì,
02:43
this is what you don't say,
49
151585
1321
và xem chúng ta còn lại gì.
02:44
and let's see what's left.
50
152906
1506
Chúng tôi bắt đầu việc này
cách đây 30 năm,
cách đây 30 năm,
02:46
So we started this about 30 years ago,
51
154412
1830
và bắt đầu đối mặt
với những vấn đề này.
với những vấn đề này.
02:48
and we started dealing
with this very issue.
with this very issue.
52
156242
2525
Và chúng ta nói, xem nào,
nghỉ hưu
nghỉ hưu
02:50
And so we said, look, the retirement,
53
158767
2197
là toàn bộ vấn đề
của việc phân bố đồ thị cuộc sống.
của việc phân bố đồ thị cuộc sống.
02:52
the whole issue of how
we distribute our graph of life.
we distribute our graph of life.
54
160964
3142
Thay vì đi leo núi khi ở tuổi 82,
02:56
Instead of going mountain climbing
when you're 82,
when you're 82,
55
164106
3157
tại sao bạn không làm vào tuần tới?
02:59
why don't you do it next week?
56
167263
2173
Và chúng tôi sẽ làm như thế này,
03:01
And we'll do it like this,
57
169436
1355
chúng tôi sẽ bán lại cho bạn ngày Thứ Tư của bạn
với 10% lương tháng của bạn.
với 10% lương tháng của bạn.
03:02
we'll sell you back your Wednesdays
for 10 percent of your salary.
for 10 percent of your salary.
58
170791
4396
Bây giờ, nếu bạn là một nghệ sĩ vĩ cầm,
thì bạn sẽ không thể làm gì,
thì bạn sẽ không thể làm gì,
03:07
So now, if you were going to be
a violinist, which you probably weren't,
a violinist, which you probably weren't,
59
175187
4253
hãy làm điều đó vào ngày Thứ Tư này.
03:11
you go and do this on Wednesday.
60
179440
2154
Và cái chúng tôi tìm ra là --
03:13
And what we found --
61
181594
1347
chúng tôi nghĩ, chỉ có những người già
03:14
we thought, these are the older people
62
182941
2537
mới cảm thấy thú vị với chương trình này.
03:17
who are going to be really interested
in this program.
in this program.
63
185478
2599
Và độ tuổi trung bình của những người
tuân thủ việc này
tuân thủ việc này
03:20
And the average age
of the first people who adhered
of the first people who adhered
64
188077
2454
là 29.
03:22
were 29, of course.
65
190531
1448
Chúng tôi bắt đầu tìm kiếm,
03:23
And so we started looking,
66
191979
1358
để làm việc này theo một cách khác.
03:25
and we said, we have to do things
in a different way.
in a different way.
67
193337
2500
Bắt đầu với những việc như,
03:27
So we started saying things like,
68
195837
1771
tại sao chúng tôi muốn biết giờ đi làm,
03:29
why do we want to know
what time you came to work,
what time you came to work,
69
197608
2374
giờ tan sở của bạn, vv..?
03:31
what time you left, etc.?
70
199982
1251
Chúng tôi có thể đổi nó lấy một hợp đồng
03:33
Can't we exchange this for a contract
71
201233
2354
để mua từ bạn thứ gì đó,
một loại công việc chẳng hạn?
một loại công việc chẳng hạn?
03:35
for buying something from you,
some kind of work?
some kind of work?
72
203587
3462
Tại sao chúng tôi xây dựng những trụ sở này?
03:39
Why are we building these headquarters?
73
207049
2021
Không phải vì cái tôi cá nhân
mà chúng tôi muốn tỏ ta mình vững chắc
mà chúng tôi muốn tỏ ta mình vững chắc
03:41
Is it not an ego issue
that we want to look solid
that we want to look solid
74
209070
2768
to lớn và quan trọng?
03:43
and big and important?
75
211838
1879
Nhưng chúng tôi có kéo bạn đi 2 giờ
khắp thị trấn vì nó?
khắp thị trấn vì nó?
03:45
But we're dragging you two hours
across town because of it?
across town because of it?
76
213717
3284
Chúng tôi đã hỏi từng người một.
03:49
So we started asking questions one by one.
77
217001
3531
Chúng tôi nói như thế này:
03:52
We'd say it like this:
78
220532
1393
Thứ nhất: Làm sao để chúng tôi tuyển người?
03:53
One: How do we find people?
79
221925
2282
Chúng tôi đi ra ngoài
và cố gắng tuyển dụng người nào đó
và cố gắng tuyển dụng người nào đó
03:56
We'd go out and try
and recruit people and we'd say,
and recruit people and we'd say,
80
224207
3183
chúng tôi nói với bạn rằng,
khi bạn đến với chúng tôi
khi bạn đến với chúng tôi
03:59
look, when you come to us,
81
227390
1553
sẽ không có 2 hay 3 vòng phỏng vấn
04:00
we're not going to have
two or three interviews
two or three interviews
82
228943
2222
và bạn sẽ ở với chúng tôi cả đời này.
Đó không phải là cách chúng ta làm
với cuộc sống của chúng ta sau này.
với cuộc sống của chúng ta sau này.
04:03
and then you're going to be
married to us for life.
married to us for life.
83
231165
2412
Vì thế, hãy đến các cuộc phỏng vấn.
04:05
That's not how we do
the rest of our lives.
the rest of our lives.
84
233577
2150
Những ai có hứng thú với việc phỏng vấn,
bạn hãy thể hiện.
bạn hãy thể hiện.
04:07
So, come have your interviews.
85
235727
2105
04:09
Anyone who's interested
in interviewing, you will show up.
in interviewing, you will show up.
86
237832
3436
Và sau đó chúng ta sẽ xem chuyện gì sẽ đến
ngoài việc trực giác dần tăng lên,
ngoài việc trực giác dần tăng lên,
04:13
And then we'll see what happens
out of the intuition that rises from that,
out of the intuition that rises from that,
87
241268
3993
thay vì chỉ điền vào một số mục
để xem bạn có phải là người phù hợp không.
để xem bạn có phải là người phù hợp không.
04:17
instead of just filling out the little
items of whether you're the right person.
items of whether you're the right person.
88
245261
4042
Sau đó, hãy trở lại.
04:21
And then, come back.
89
249303
2117
Hãy dành một buổi chiều, hay cả một ngày,
nói chuyện với người mà bạn muốn.
nói chuyện với người mà bạn muốn.
04:23
Spend an afternoon, spend a whole day,
talk to anybody you want.
talk to anybody you want.
90
251420
3061
Hãy chắc chắn rằng chúng ta là những cô dâu
như chúng ta muốn
như chúng ta muốn
04:26
Make sure we are the bride
you thought we were
you thought we were
91
254481
3061
chứ không phải những thứ nhảm nhí
mà chúng ta viết trên tờ quảng cáo.
mà chúng ta viết trên tờ quảng cáo.
04:29
and not all the bullshit
we put into our own ads.
we put into our own ads.
92
257542
3063
(Cười lớn)
04:32
(Laughter)
93
260605
2076
Từ từ, chúng ta sẽ đi đến một quá trình
mà chúng ta sẽ nói những thứ như,
mà chúng ta sẽ nói những thứ như,
04:34
Slowly we went to a process
where we'd say things like,
where we'd say things like,
94
262681
3696
chúng ta không muốn ai lãnh đạo công ty
04:38
we don't want anyone to be
a leader in the company
a leader in the company
95
266377
2761
nếu họ chưa qua phỏng vấn
và được thừa nhận
và được thừa nhận
04:41
if they haven't been
interviewed and approved
interviewed and approved
96
269138
2143
bởi cấp dưới của họ.
04:43
by their future subordinates.
97
271281
2851
Mỗi 6 tháng, mỗi người đều được đánh giá,
một cách ẩn danh, như một nhà lãnh đạo.
một cách ẩn danh, như một nhà lãnh đạo.
04:46
Every six months, everyone gets
evaluated, anonymously, as a leader.
evaluated, anonymously, as a leader.
98
274132
4877
Và điều này sẽ quyết định xem
liệu họ có thể tiếp tục ở vị trí lãnh đạo,
liệu họ có thể tiếp tục ở vị trí lãnh đạo,
04:51
And this determines whether they should
continue in that leadership position,
continue in that leadership position,
99
279588
4032
như bạn biết,
sẽ có rất nhiều tình huống xảy ra.
sẽ có rất nhiều tình huống xảy ra.
04:55
which is many times
situational, as you know.
situational, as you know.
100
283620
2790
Và nếu họ không có 70%, 80% phiếu tín nhiệm,
họ sẽ rời khỏi vị trí của mình,
họ sẽ rời khỏi vị trí của mình,
04:58
And so if they don't have 70, 80 percent
of a grade, they don't stay,
of a grade, they don't stay,
101
286410
6054
đây cũng là lý do tại sao
tôi không thể là CEO hơn 10 năm.
tôi không thể là CEO hơn 10 năm.
05:04
which is probably the reason why
I haven't been CEO for more than 10 years.
I haven't been CEO for more than 10 years.
102
292464
4339
Qua một thời gian,
chúng ta bắt đầu đặt ra những câu hỏi khác.
chúng ta bắt đầu đặt ra những câu hỏi khác.
05:08
And over time, we started asking
other questions.
other questions.
103
296803
3896
Ví dụ như,
05:12
We said things like,
104
300699
1516
tại sao chúng ta không thể
tự đề ra mức lương của mình?
tự đề ra mức lương của mình?
05:14
why can't people set their own salaries?
105
302215
3329
Họ cần biết điều gì?
05:17
What do they need to know?
106
305544
1576
Chỉ có 3 thứ bạn cần phải biết:
Đó là,
Đó là,
05:19
There's only three things
you need to know:
you need to know:
107
307120
2063
Có bao nhiêu người làm trong công ty,
05:21
how much people make inside the company,
108
309183
2335
bao nhiêu người làm ở nơi khác
trong một ngành nghề tương tự,
trong một ngành nghề tương tự,
05:23
how much people make somewhere
else in a similar business
else in a similar business
109
311518
2869
và chúng ta đã làm những gì để xem
chúng ta có đủ khả năng đó hay không.
chúng ta có đủ khả năng đó hay không.
05:26
and how much we make in general
to see whether we can afford it.
to see whether we can afford it.
110
314387
3292
Hãy đưa cho mọi người 3 mẫu thông tin trên.
05:29
So let's give people these three
pieces of information.
pieces of information.
111
317679
2585
Chúng ta bắt đầu, ở căn-tin
05:32
So we started having, in the cafeteria,
112
320264
2008
với chiếc máy vi tính, bạn có thể đi vào
và hỏi
và hỏi
05:34
a computer where you could go in
and you could ask
and you could ask
113
322272
2501
mọi người đã chi tiêu cái gì,
kiếm ra bao nhiêu,
kiếm ra bao nhiêu,
05:36
what someone spent,
how much someone makes,
how much someone makes,
114
324773
2197
họ làm ra lợi ích gì,
công ty làm ra những gì,
công ty làm ra những gì,
05:38
what they make in benefits,
what the company makes,
what the company makes,
115
326970
2480
lợi nhuận là bao nhiêu, vân vân...
05:41
what the margins are, and so forth.
116
329450
2310
Và đó là cách đây 25 năm.
05:43
And this is 25 years ago.
117
331760
2762
Vì thông tin này bắt đầu
được mọi người biết đến,
được mọi người biết đến,
05:47
As this information started
coming to people,
coming to people,
118
335452
2735
chúng tôi đã nói rằng, chúng tôi không muốn xem
báo cáo chi tiêu của bạn,
báo cáo chi tiêu của bạn,
05:50
we said things like, we don't want
to see your expense report,
to see your expense report,
119
338187
3109
cũng không muốn biết
bạn đã có bao nhiêu ngày nghỉ,
bạn đã có bao nhiêu ngày nghỉ,
05:53
we don't want to know how many
holidays you're taking,
holidays you're taking,
120
341296
2572
hay bạn làm việc ở đâu.
Chúng tôi có, tại 1 thời điểm,
14 văn phòng khác nhau trong thị trấn,
14 văn phòng khác nhau trong thị trấn,
05:55
we don't want to know where you work.
121
343892
1888
05:57
We had, at one point,
14 different offices around town,
14 different offices around town,
122
345780
2976
bạn hãy đến 1 văn phòng gần nơi bạn ở nhất,
06:00
and we'd say, go to the one
that's closest to your house,
that's closest to your house,
123
348756
3394
gặp khách hàng mà bạn sẽ gặp hôm nay.
06:04
to the customer that
you're going to visit today.
you're going to visit today.
124
352150
2501
Đừng nói với chúng tôi bạn ở đâu.
06:06
Don't tell us where you are.
125
354651
2119
Và, ngay cả khi chúng tôi có hàng ngàn người,
5 ngàn người,
5 ngàn người,
06:08
And more, even when we had
thousands of people, 5,000 people,
thousands of people, 5,000 people,
126
356770
4125
chúng tôi có 2 nười trong bộ phận nhân sự,
06:12
we had two people in the H.R. department,
127
360895
3378
và rất cảm ơn 1 trong số họ đã nghỉ hưu.
06:16
and thankfully one of them has retired.
128
364273
2398
(Cười lớn)
06:18
(Laughter)
129
366671
1959
Và vì thế, câu hỏi mà chúng ta đang đặt ra là,
làm sao để chúng ta chăm sóc mọi người?
làm sao để chúng ta chăm sóc mọi người?
06:20
And so, the question we were asking was,
how can we be taking care of people?
how can we be taking care of people?
130
368630
3754
Con người là thứ duy nhất mà chúng ta có.
06:24
People are the only thing we have.
131
372384
1803
Chúng ta không thể có một bộ phận
chạy theo và quản lý con người.
chạy theo và quản lý con người.
06:26
We can't have a department that runs
after people and looks after people.
after people and looks after people.
132
374187
3438
Chúng ta lại bắt đầu tìm kiếm
một cách làm hiệu quả
một cách làm hiệu quả
06:29
So as we started finding that this worked,
and we'd say, we're looking for --
and we'd say, we're looking for --
133
377625
5381
và nó là, tôi nghĩ,
cái chính mà tôi tìm kiếm
cái chính mà tôi tìm kiếm
06:35
and this is, I think,
the main thing I was looking for
the main thing I was looking for
134
383006
2695
trong những ngày cuối cùng
và trong công ty
và trong công ty
06:37
in the terminal days and in the company,
135
385701
2043
là làm sao để bạn
thiết lập sự khôn ngoan?
thiết lập sự khôn ngoan?
06:39
which is, how do you set up for wisdom?
136
387744
3569
Chúng ta đến từ thời đại của cải cách,
ngành công nghiệp cải cách,
ngành công nghiệp cải cách,
06:43
We've come from an age of revolution,
industrial revolution,
industrial revolution,
137
391313
4676
thời đại của thông tin,
thời đại của sự hiểu biết,
thời đại của sự hiểu biết,
06:47
an age of information,
an age of knowledge,
an age of knowledge,
138
395989
2683
nhưng chúng ta chưa từng đến gần với
thời đại của sự khôn ngoan.
thời đại của sự khôn ngoan.
06:50
but we're not any closer
to the age of wisdom.
to the age of wisdom.
139
398672
2612
Làm sao chúng ta thiết kế, tổ chức
để trở nên khôn ngoan hơn?
để trở nên khôn ngoan hơn?
06:53
How we design, how do we organize,
for more wisdom?
for more wisdom?
140
401284
3327
Ví dụ,
06:56
So for example, many times,
141
404611
1543
đâu là quyết định thông minh và khôn ngoan nhất
mà không có sự giả dối?
mà không có sự giả dối?
06:58
what's the smartest or the intelligent
decision doesn't jive.
decision doesn't jive.
142
406154
4347
Chúng tôi nói những điều như,
07:02
So we'd say things like,
143
410501
2382
chấp nhận rằng bạn sẽ bán được
57 món hàng mỗi tuần.
57 món hàng mỗi tuần.
07:04
let's agree that you're going to sell
57 widgets per week.
57 widgets per week.
144
412883
4007
Nếu bạn bán được số đó vào Thứ Tư
thì hãy đi ra biển.
thì hãy đi ra biển.
07:08
If you sell them by Wednesday,
please go to the beach.
please go to the beach.
145
416890
3673
Đừng tạo ra rắc rối cho chúng tôi,
cho sản xuất, ứng dụng,
cho sản xuất, ứng dụng,
07:12
Don't create a problem for us,
for manufacturing, for application,
for manufacturing, for application,
146
420563
3711
sau đó, chúng ta phải mua những công ty mới,
chúng ta phải mua lại đối thủ của mình,
chúng ta phải mua lại đối thủ của mình,
07:16
then we have to buy new companies,
we have to buy our competitors,
we have to buy our competitors,
147
424274
3103
chúng ta phải làm đủ thứ việc
bởi vì bạn đã bán quá nhiều thứ.
bởi vì bạn đã bán quá nhiều thứ.
07:19
we have to do all kinds of things
because you sold too many widgets.
because you sold too many widgets.
148
427377
3222
Vậy nên, hãy đi biển
và bắt đầu lại vào Thứ hai.
và bắt đầu lại vào Thứ hai.
07:22
So go to the beach
and start again on Monday.
and start again on Monday.
149
430599
2236
(Cười lớn) (Vỗ tay)
07:24
(Laughter) (Applause)
150
432835
2436
Tiến trình này tìm kiếm sự khôn ngoan.
07:27
So the process is looking for wisdom.
151
435271
3339
Và trong quá trình này, dĩ nhiên,
chúng ta muốn mọi người biết mọi thứ,
chúng ta muốn mọi người biết mọi thứ,
07:30
And in the process, of course,
we wanted people to know everything,
we wanted people to know everything,
152
438610
3540
và chúng ta thật sự muốn sự dân chủ
về cách vận hành mọi việc.
về cách vận hành mọi việc.
07:34
and we wanted to be truly democratic
about the way we ran things.
about the way we ran things.
153
442150
3369
Vì thế trong Hội đồng quản trị (HĐQT)
có 2 ghế có quyền biểu quyết tương tự,
có 2 ghế có quyền biểu quyết tương tự,
07:37
So our board had two seats open
with the same voting rights,
with the same voting rights,
154
445519
5691
dành cho 2 người đầu tiên xuất hiện.
07:43
for the first two people who showed up.
155
451210
2118
(Cười lớn)
07:45
(Laughter)
156
453328
1568
Và vì thế ngay cả cô lao công cũng có phiếu bầu
trong cuộc họp HĐQT,
trong cuộc họp HĐQT,
07:46
And so we had cleaning ladies voting
on a board meeting,
on a board meeting,
157
454896
5236
nơi có rất nhiều người quan trọng khác
trong trang phục vest và cà-vạt.
trong trang phục vest và cà-vạt.
07:52
which had a lot of other very important
people in suits and ties.
people in suits and ties.
158
460132
3096
Và sự thật là điều đó
giúp chúng ta trở nên thành thật.
giúp chúng ta trở nên thành thật.
07:55
And the fact is that they kept us honest.
159
463228
3629
Trong quá trình này,
chúng ta tìm kiếm mọi người
chúng ta tìm kiếm mọi người
07:58
This process, as we started looking
at the people who came to us,
at the people who came to us,
160
466857
3749
và chúng ta phải đợi,
08:02
we'd say, now wait a second,
161
470606
1578
người nào đó đến và hỏi
tôi sẽ phải ngồi ở đâu?
tôi sẽ phải ngồi ở đâu?
08:04
people come to us and they say,
where am I supposed to sit?
where am I supposed to sit?
162
472184
2883
Tôi sẽ phải làm việc như thế nào?
Tôi sẽ ở đâu trong 5 năm tới?
Tôi sẽ ở đâu trong 5 năm tới?
08:07
How am I supposed to work?
Where am I going to be in 5 years' time?
Where am I going to be in 5 years' time?
163
475067
3240
Chúng tôi nhìn họ và nói,
chúng ta phải bắt đầu mọi thứ sớm hơn.
chúng ta phải bắt đầu mọi thứ sớm hơn.
08:10
And we looked at that and we said,
we have to start much earlier.
we have to start much earlier.
164
478308
3078
Chúng ta sẽ bắt đầu từ đâu?
08:13
Where do we start?
165
481386
1023
À, nhà trẻ
có vẻ là một nơi tốt.
có vẻ là một nơi tốt.
08:14
We said, oh, kindergarten
seems like a good place.
seems like a good place.
166
482409
2515
Vì thế chúng tôi lập một tổ chức,
cho đến nay là 11 năm, với 3 trường,
cho đến nay là 11 năm, với 3 trường,
08:16
So we set up a foundation, which now has,
for 11 years, three schools,
for 11 years, three schools,
167
484924
4657
nơi chúng tôi đặt ra những câu hỏi như nhau,
08:21
where we started asking
the same questions,
the same questions,
168
489581
2302
làm thế nào để thiết kế lại ngôi trường
hợp lý hơn?
hợp lý hơn?
08:23
how do you redesign school for wisdom?
169
491883
2912
Có điều là,
chúng ta phải sử dụng lại giáo viên,
chúng ta phải sử dụng lại giáo viên,
08:26
It is one thing to say,
we need to recycle the teachers,
we need to recycle the teachers,
170
494795
2929
chúng ta cần vị giám đốc làm nhiều hơn.
08:29
we need the directors to do more.
171
497724
1674
Và sự thật là cái chúng ta đang làm với giáo dục
là hoàn toàn lỗi thời.
là hoàn toàn lỗi thời.
08:31
But the fact is that what we do
with education is entirely obsolete.
with education is entirely obsolete.
172
499401
5932
Vai trò của giáo viên là hoàn toàn lỗi thời.
08:37
The teacher's role is entirely obsolete.
173
505333
2498
Từ lớp toán, cho đến lớp sinh học,
cho đến Pháp thế kỷ 14 là rất ngớ ngẩn.
cho đến Pháp thế kỷ 14 là rất ngớ ngẩn.
08:39
Going from a math class, to biology,
to 14th-century France is very silly.
to 14th-century France is very silly.
174
507831
5647
(Vỗ tay)
08:45
(Applause)
175
513482
4702
Chúng ta bắt đầu suy nghĩ,
nó sẽ trông như thế nào?
nó sẽ trông như thế nào?
08:50
So we started thinking,
what could it look like?
what could it look like?
176
518184
2729
Chúng ta để mọi người lại với nhau,
bao gồm cả những người thích giáo dục,
bao gồm cả những người thích giáo dục,
08:52
And we put together people,
including people who like education,
including people who like education,
177
520913
3569
những người thích Paulo Freire,
và 2 bộ trưởng giáo dục của Brasil
và 2 bộ trưởng giáo dục của Brasil
08:56
people like Paulo Freire,
and two ministers of education in Brazil
and two ministers of education in Brazil
178
524482
5435
và chúng tôi nói với họ,
nếu chúng tôi thiết kế một ngôi trường lại từ đầu,
nếu chúng tôi thiết kế một ngôi trường lại từ đầu,
09:01
and we said, if we were to design
a school from scratch,
a school from scratch,
179
529917
2669
nó sẽ trông như thế nào?
09:04
what would it look like?
180
532586
1427
Và chúng tôi đã thiết kế ngôi trường này,
nó gọi là Lumiar,
nó gọi là Lumiar,
09:06
And so we created this school,
which is called Lumiar,
which is called Lumiar,
181
534013
3733
và Lumiar,
một trong số chúng là trường công lập,
một trong số chúng là trường công lập,
09:09
and Lumiar, one of them
is a public school,
is a public school,
182
537746
2152
Và Lumiar nói rằng:
09:11
and Lumiar says the following:
183
539898
1806
Hãy chia vai trò của giáo viên làm 2 phần:
09:13
Let's divide this role
of the teacher into two.
of the teacher into two.
184
541704
4177
Một người, chúng ta gọi là gia sư.
09:17
One guy, we'll call a tutor.
185
545881
2361
Một gia sư, theo nghĩa cũ trong tiếng Hy Lạp
"paideia" là chăn sóc những đứa trẻ.
"paideia" là chăn sóc những đứa trẻ.
09:20
A tutor, in the old sense of the Greek
"paideia": Look after the kid.
"paideia": Look after the kid.
186
548242
4975
Những gì xảy ra ở nhà,
những khoảnh khắc trong cuộc sống của họ, vv..
những khoảnh khắc trong cuộc sống của họ, vv..
09:25
What's happening at home,
what's their moment in life, etc..
what's their moment in life, etc..
187
553217
3830
Nhưng xin đừng dạy chúng,
09:29
But please don't teach,
188
557047
1340
bởi vì những thứ ít ỏi bạn biết so với Google,
chúng tôi không muốn biết.
chúng tôi không muốn biết.
09:30
because the little you know compared
to Google, we don't want to know.
to Google, we don't want to know.
189
558387
3410
Hãy giữ điều đó cho bản thân bạn.
09:33
Keep that to yourself.
190
561797
1152
(Cười lớn)
09:34
(Laughter)
191
562949
1348
Và bây giờ,
chúng ta cần những người có 2 thứ:
chúng ta cần những người có 2 thứ:
09:36
Now, we'll bring in people
who have two things:
who have two things:
192
564297
3953
đam mê và chuyên môn,
và nó có thể là nghề nghiệp của họ hoặc không.
và nó có thể là nghề nghiệp của họ hoặc không.
09:40
passion and expertise, and it could be
their profession or not.
their profession or not.
193
568250
4367
Chúng ta dùng những công dân cao niên,
09:44
And we use the senior citizens,
194
572617
1917
những người chiếm 25% dân số với sự khôn ngoan
nhưng không ai muốn cả.
nhưng không ai muốn cả.
09:46
who are 25 percent of the population
with wisdom that nobody wants anymore.
with wisdom that nobody wants anymore.
195
574534
4353
Chúng tôi đưa họ đến trường và nói rằng,
09:50
So we bring them to school and we say,
196
578887
2607
hãy dạy những đứa trẻ này
bất cứ điều gì mà bạn tin tưởng.
bất cứ điều gì mà bạn tin tưởng.
09:53
teach these kids whatever
you really believe in.
you really believe in.
197
581494
3836
Vì thế, chúng tôi có
những nghệ sĩ vĩ cầm dạy toán.
những nghệ sĩ vĩ cầm dạy toán.
09:57
So we have violinists teaching math.
198
585330
2616
Chúng tôi có đủ mọi thứ,
nơi chúng tôi gọi là
nơi chúng tôi gọi là
09:59
We have all kinds of things where we say,
199
587946
2565
đừng lo lắng gì về tài liệu cho khóa học nữa.
10:02
don't worry about
the course material anymore.
the course material anymore.
200
590511
2981
Chúng tôi có gần 10 chủ đề lớn
từ 2 đến 17 tuổi.
từ 2 đến 17 tuổi.
10:05
We have approximately 10 great threads
that go from 2 to 17.
that go from 2 to 17.
201
593492
4964
Những thứ như,
làm sao để đo lường chúng ta là con người?
làm sao để đo lường chúng ta là con người?
10:10
Things like, how do we measure
ourselves as humans?
ourselves as humans?
202
598456
4390
Đó là nơi của toán học và vật lý
và tất cả mọi thứ.
và tất cả mọi thứ.
10:14
So there's a place for math and physics
and all that there.
and all that there.
203
602846
3626
Làm sao để chúng ta thể hiện chính mình?
10:18
How do we express ourselves?
204
606472
1864
Đó là nơi của âm nhạc và văn học, vv..
10:20
So there's a place
for music and literature, etc.,
for music and literature, etc.,
205
608336
2405
cũng như ngữ pháp.
10:22
but also for grammar.
206
610741
1644
Và có những thứ mà mọi người quên mất,
10:24
And then we have things
that everyone has forgotten,
that everyone has forgotten,
207
612385
2657
là những thứ mà có thể là quan trọng nhất
trong cuộc sống.
trong cuộc sống.
10:27
which are probably the most
important things in life.
important things in life.
208
615042
2569
Những thứ quan trọng nhất,
nhưng chúng ta không biết gì về chúng.
nhưng chúng ta không biết gì về chúng.
10:29
The very important things in life,
we know nothing about.
we know nothing about.
209
617611
3698
Chúng ta không biết gì về tình yêu,
10:33
We know nothing about love,
210
621309
2240
Chúng ta không biết gì về cái chết,
10:35
we know nothing about death,
211
623549
2092
Chúng ta không biết gì về
lý do chúng ta ở đây.
lý do chúng ta ở đây.
10:37
we know nothing about why we're here.
212
625641
2077
Vì thế, chúng ta cần một chủ đề trong trường
để nói về những thứ mà chúng ta không biết.
để nói về những thứ mà chúng ta không biết.
10:39
So we need a thread in school that
talks about everything we don't know.
talks about everything we don't know.
213
627718
4534
Đó chính là một phần lớn
trong những thứ chúng ta làm.
trong những thứ chúng ta làm.
10:44
So that's a big part of what we do.
214
632252
2104
(Vỗ tay)
10:46
(Applause)
215
634356
5595
Trải qua nhiều năm, chúng ta bắt đầu
đi sâu và những thứ khác.
đi sâu và những thứ khác.
10:51
So over the years, we started going
into other things.
into other things.
216
639951
2918
Tại sao chúng ta phải la rầy những đứa trẻ
10:54
We'd say, why do we have to scold the kids
217
642869
2162
bảo chúng ngồi xuống, đến đây
và làm điều đó, và vân vân...
và làm điều đó, và vân vân...
10:57
and say, sit down and come here
and do that, and so forth.
and do that, and so forth.
218
645031
2791
Hãy để những đứa trẻ làm những việc
như chúng ta gọi là một vòng tròn,
như chúng ta gọi là một vòng tròn,
10:59
We said, let's get the kids to do
something we call a circle,
something we call a circle,
219
647822
3315
và sẽ lặp lại 1 lần 1 tuần.
11:03
which meets once a week.
220
651137
1265
Hãy đặt ra những luật lệ
11:04
And we'd say, you put the rules together
221
652402
2310
và quyết định xem bạn sẽ làm gì với chúng.
11:06
and then you decide
what you want to do with it.
what you want to do with it.
222
654712
2327
Và bạn có thể làm mọi thứ đúng theo ý mình?
11:09
So can you all hit yourself on the head?
223
657039
2182
Chắc chắn, trong 1 tuần, hãy thử xem.
11:11
Sure, for a week, try.
224
659221
2322
Họ đã đưa ra những quy tắc rất giống chúng ta,
11:13
They came up with the very same
rules that we had,
rules that we had,
225
661543
3935
ngoại trừ, họ là họ.
11:17
except they're theirs.
226
665478
1391
Và sau đó, họ có quyền lực
11:18
And then, they have the power,
227
666869
2245
có nghĩa là, họ có thể đình chỉ và đuổi học
những đứa trẻ,
những đứa trẻ,
11:21
which means, they can and do
suspend and expel kids
suspend and expel kids
228
669114
4992
không phải là trò chơi,
họ thật sự quyết định được.
họ thật sự quyết định được.
11:26
so that we're not playing school,
they really decide.
they really decide.
229
674106
5398
Và sau đó, trong cùng 1 tính chất
11:31
And then, in this same vein,
230
679504
3043
chúng tôi giữ 1 bức tranh kỹ thuật số,
11:34
we keep a digital mosaic,
231
682547
2394
bởi vì đây không phải là một sự kiến tạo
hay phương pháp Montessori hay thứ gì đó.
hay phương pháp Montessori hay thứ gì đó.
11:36
because this is not constructivist
or Montessori or something.
or Montessori or something.
232
684941
3631
Nó là thứ gì đó, nơi mà chúng ta giữ
chương trình đào tạo của brazil
chương trình đào tạo của brazil
11:40
It's something where we keep
the Brazilian curriculum
the Brazilian curriculum
233
688572
3538
với hơn 600 tựa đề kỹ thuật số,
11:44
with 600 tiles of a mosaic,
234
692110
2668
mà chúng tôi muốn cho những đứa trẻ này biết
khi chúng 17 tuổi.
khi chúng 17 tuổi.
11:46
which we want to expose these kids
to by the time they're 17.
to by the time they're 17.
235
694778
3137
Theo dõi điều này mọi lúc
và chúng tôi biết họ đang làm gì
và chúng tôi biết họ đang làm gì
11:49
And follow this all the time
and we know how they're doing
and we know how they're doing
236
697915
2835
có thể nói rằng, nếu bạn không thấy hứng thú với nó
lúc này, thì hãy chờ 1 năm.
lúc này, thì hãy chờ 1 năm.
11:52
and we say, you're not interested
in this now, let's wait a year.
in this now, let's wait a year.
237
700750
4040
Và những đứa trẻ ở trong 1 nhóm
mà không cùng độ tuổi,
mà không cùng độ tuổi,
11:56
And the kids are in groups
that don't have an age category,
that don't have an age category,
238
704804
4232
những đứa trẻ 16 tuổi đã sẵn sàng cho điều đó
với những trẻ 11 tuổi,
với những trẻ 11 tuổi,
12:01
so the six-year-old kid
who is ready for that with an 11-year-old,
who is ready for that with an 11-year-old,
239
709036
3726
điều đó làm loại bỏ tất cả các băng nhóm
và các nhóm khác
và các nhóm khác
12:04
that eliminates all of the gangs
and the groups
and the groups
240
712762
2365
và đó là những thứ chúng ta có ở trường học,
nhìn chung là thế.
nhìn chung là thế.
12:07
and this stuff that we have
in the schools, in general.
in the schools, in general.
241
715127
3885
Họ có những phân loại từ 0% đến 100%,
12:11
And they have a zero
to 100 percent grading,
to 100 percent grading,
242
719012
2441
nhờ những ứng dụng trong mỗi 2 giờ.
12:13
which they do themselves with an app
every couple of hours.
every couple of hours.
243
721453
3801
Cho đến khi chúng ta biết
chúng đã đáp ứng được 37% yêu cầu,
chúng đã đáp ứng được 37% yêu cầu,
12:17
Until we know they're 37 percent of the
way we'd like them to be on this issue,
way we'd like them to be on this issue,
244
725254
4435
và chúng đủ khả năng để có thể tồn tại.
12:21
so that we can send them out in the world
with them knowing enough about it.
with them knowing enough about it.
245
729689
4895
Các khóa học như World cup bóng đá,
hay làm một chiếc xe đạp.
hay làm một chiếc xe đạp.
12:26
And so the courses are World Cup Soccer,
or building a bicycle.
or building a bicycle.
246
734584
5243
Mọi người sẽ đăng kí khóa học 45 ngày
để làm ra một chiếc xe đạp.
để làm ra một chiếc xe đạp.
12:31
And people will sign up for
a 45-day course on building a bicycle.
a 45-day course on building a bicycle.
247
739827
4271
Thử xem, làm sao để làm ra 1 chiếc xe đạp
khi không biết số pi là 3.1416
khi không biết số pi là 3.1416
12:36
Now, try to build a bicycle without
knowing that pi is 3.1416.
knowing that pi is 3.1416.
248
744098
4569
Không thể làm được.
12:40
You can't.
249
748667
1764
Hay, ai đó trong các bạn
sử dụng 3.1416 cho thứ gì đó.
sử dụng 3.1416 cho thứ gì đó.
12:42
And try, any one of you,
using 3.1416 for something.
using 3.1416 for something.
250
750431
4512
Bạn không biết thêm bất cứ gì nữa.
12:47
You don't know anymore.
251
755083
1506
Đây chính là sự thiếu sót
và cũng là thứ chúng ta cố gắng để làm,
và cũng là thứ chúng ta cố gắng để làm,
12:48
So this is lost and that's what
we try to do there,
we try to do there,
252
756589
2431
để tìm ra sự khôn ngoan trong trường học.
12:51
which is looking
for wisdom in that school.
for wisdom in that school.
253
759020
2114
Và nó đem chúng ta quay về với biểu đồ này,
và điều này phân bố trong cuộc sống của chúng ta.
và điều này phân bố trong cuộc sống của chúng ta.
12:53
And that brings us back to this graph
and this distribution of our life.
and this distribution of our life.
254
761134
5560
Tôi đã tích lũy được rất nhiều tiền
khi tôi nghĩ về nó.
khi tôi nghĩ về nó.
12:59
I accumulated a lot of money
when I think about it.
when I think about it.
255
767090
2661
Khi bạn suy nghĩ và nói rằng,
bây giờ là lúc để trả lại,
bây giờ là lúc để trả lại,
13:01
When you think and you say,
now is the time to give back --
now is the time to give back --
256
769751
4247
à, nếu bạn đang trả lại,
thì bạn đã lấy quá nhiều thứ.
thì bạn đã lấy quá nhiều thứ.
13:05
well, if you're giving back,
you took too much.
you took too much.
257
773998
2672
(Cười lớn) (Vỗ tay)
13:08
(Laughter) (Applause)
258
776670
7052
Tôi nghĩ về Warren Buffet
tỉnh dậy vào 1 ngày nào đó
tỉnh dậy vào 1 ngày nào đó
13:16
I keep thinking of Warren Buffet
waking up one day
waking up one day
259
784822
2580
và phát hiện ra ông ta có 30 tỉ đô,
nhiều hơn những gì ông ta nghĩ.
nhiều hơn những gì ông ta nghĩ.
13:19
and finding out he has 30 billion dollars
more than he thought he had.
more than he thought he had.
260
787402
3384
Ông ta nhìn nó và nói,
tôi sẽ làm gì với nó đây?
tôi sẽ làm gì với nó đây?
13:22
And he looks and he says,
what am I going to do with this?
what am I going to do with this?
261
790786
2792
Và ông ta nói, tôi sẽ đưa số tiền này
cho một người nào đó thật sự cần nó.
cho một người nào đó thật sự cần nó.
13:25
And he says, I'll give it to someone
who really needs this.
who really needs this.
262
793578
2837
Tôi sẽ đưa nó cho Bill Gates.
(Cưới lớn)
(Cưới lớn)
13:28
I'll give it to Bill Gates. (Laughter)
263
796415
2288
Các bạn của tôi, những người
là tư vấn tài chính của tôi ở New York,
là tư vấn tài chính của tôi ở New York,
13:32
And my guy, who's my financial
advisor in New York,
advisor in New York,
264
800086
3150
anh ta nói, nhìn xem,
cậu là một người vớ vẩn
cậu là một người vớ vẩn
13:35
he says, look, you're a silly guy
265
803236
1893
bởi vì cậu có thể có số tiền
nhiều hơn 4.1 lần so với hôm nay
nhiều hơn 4.1 lần so với hôm nay
13:37
because you would have 4.1 times
more money today
more money today
266
805129
3273
nếu cậu kiếm ra tiền từ tiền
thay vì cứ cho bớt đi như vậy.
thay vì cứ cho bớt đi như vậy.
13:40
if you had made money with money
instead of sharing as you go.
instead of sharing as you go.
267
808402
4260
Nhưng tôi thích việc cậu cho bớt đi hơn.
13:44
But I like sharing as you go better.
268
812668
1812
(Vỗ tay)
13:46
(Applause)
269
814480
3306
Tôi dạy chương trình MGA ở MIT
trong 1 khoảng thời gian
trong 1 khoảng thời gian
13:49
I taught MBAs at MIT for a time
270
817786
4272
và cuối cùng, vào 1 ngày,
ở nghĩa trang Núi Auburn.
ở nghĩa trang Núi Auburn.
13:54
and I ended up, one day,
at the Mount Auburn Cemetery.
at the Mount Auburn Cemetery.
271
822058
2606
Đó là 1 nghĩa trang tuyệt đẹp ở Cambrigde.
13:56
It is a beautiful cemetery in Cambridge.
272
824664
1944
Tôi đang đi dạo xung quanh.
Hôm đó là sinh nhật tôi và tôi đang suy nghĩ.
Hôm đó là sinh nhật tôi và tôi đang suy nghĩ.
13:58
And I was walking around.
It was my birthday and I was thinking.
It was my birthday and I was thinking.
273
826608
3042
Ở vòng thứ nhất,
tôi đã nhìn thấy những tấm bia mộ
tôi đã nhìn thấy những tấm bia mộ
14:01
And the first time around,
I saw these tombstones
I saw these tombstones
274
829650
2394
và những người tuyệt vời
đã làm những điều rất tuyệt vời
đã làm những điều rất tuyệt vời
14:04
and these wonderful people
who'd done great things
who'd done great things
275
832044
2773
và tôi nghĩ,
tôi muốn làm gì để được nhớ đến?
tôi muốn làm gì để được nhớ đến?
14:06
and I thought, what do I want
to be remembered for?
to be remembered for?
276
834817
3882
Và tôi đi thêm một vòng nữa,
14:10
And I did another stroll around,
277
838889
1596
ở lần thứ 2,
một câu hỏi khác đến với tôi,
một câu hỏi khác đến với tôi,
14:12
and the second time,
another question came to me,
another question came to me,
278
840485
2445
điều gì làm tôi trở nên tốt hơn,
nó là gì,
nó là gì,
14:14
which did me better, which was,
279
842930
2303
tại sao tôi lại muốn được nhớ đến như vậy?
14:17
why do I want to be remembered at all?
280
845233
2887
(Cười lớn)
14:20
(Laughter)
281
848120
2137
Và điều đó, tôi nghĩ,
đã đưa tôi đến những nơi khác.
đã đưa tôi đến những nơi khác.
14:22
And that, I think,
took me different places.
took me different places.
282
850257
2821
Khi tôi 50, vợ tôi Fernanda và tôi
ngồi cùng nhau vào một buổi trưa,
ngồi cùng nhau vào một buổi trưa,
14:25
When I was 50, my wife Fernanda and I
sat for a whole afternoon,
sat for a whole afternoon,
283
853078
4248
chúng tôi đã nhóm 1 đống lửa lớn,
14:29
we had a big pit with fire,
284
857326
2182
và tôi ném tất cả mọi thứ tôi đã làm
vào đống lứa đó.
vào đống lứa đó.
14:31
and I threw everything I had ever
done into that fire.
done into that fire.
285
859508
3576
Là cuốn sách với 38 thứ tiếng,
14:35
This is a book in 38 languages,
286
863084
2387
và hàng trăm hàng ngàn những bài báo và DVD,
mọi thứ.
mọi thứ.
14:37
hundreds and hundreds of articles
and DVDs, everything there was.
and DVDs, everything there was.
287
865471
3547
Và điều đó đã làm được 2 việc.
14:41
And that did two things.
288
869018
1420
Thứ nhất, nó giải phóng 5 đứa con của chúng tôi
đi theo bước cha mẹ,
đi theo cái bóng của chúng tôi --
đi theo bước cha mẹ,
đi theo cái bóng của chúng tôi --
14:42
One, it freed our five kids
from following in our steps, our shadow --
from following in our steps, our shadow --
289
870438
4925
Chúng không biết tôi đã làm gì.
14:47
They don't know what I do.
290
875363
1656
(Cười lớn)
14:49
(Laughter)
291
877019
1224
Đó là điều tốt.
14:50
Which is good.
292
878243
1309
Và tôi sẽ không dẫn chúng đến nơi nào đó
14:51
And I'm not going to take them somewhere
293
879552
1925
và nói với chúng, một ngày nào đó
tất cả những thứ này sẽ là của con.
tất cả những thứ này sẽ là của con.
14:53
and say, one day
all of this will be yours.
all of this will be yours.
294
881477
2394
(Cười lớn)
14:55
(Laughter)
295
883871
1557
5 đứa trẻ không biết gì hết,
đó là điều tốt.
đó là điều tốt.
14:57
The five kids know nothing, which is good.
296
885428
3532
Và điều thứ 2 là,
15:00
And the second thing is,
297
888960
1681
Tôi giải phóng bản thân mình khỏi cái neo
của những thành tích trong quá khứ hay bất cứ thứ gì.
của những thành tích trong quá khứ hay bất cứ thứ gì.
15:02
I freed myself from this anchor
of past achievement or whatever.
of past achievement or whatever.
298
890641
4698
Tôi tự do để bắt đầu thứ gì đó mới mẻ
và quyết định mọi thứ lại từ đầu
và quyết định mọi thứ lại từ đầu
15:07
I'm free to start something new every time
and to decide things from scratch
and to decide things from scratch
299
895339
4498
trong một phần của những ngày cuối này.
15:11
in part of those terminal days.
300
899837
2121
Một vài người sẽ nói,
15:13
And some people would say,
301
901958
1417
ồ, thế là bây giờ anh có khoảng thời gian này,
những ngày cuối cùng,
những ngày cuối cùng,
15:15
oh, so now you have this time,
these terminal days,
these terminal days,
302
903375
2538
anh đi ra ngoài và làm mọi thứ.
15:17
and so you go out and do everything.
303
905913
1858
Không, chúng tôi đã đi đến bãi biển,
15:19
No, we've been to the beaches,
304
907771
2322
chúng tôi đã đến Samoa và Maldives,
và Mozambique,
và Mozambique,
15:22
so we've been to Samoa and Maldives
and Mozambique,
and Mozambique,
305
910093
2562
chỉ như vậy.
15:24
so that's done.
306
912655
1766
Tôi đã leo lên những ngọn núi ở dãy Himalayas.
15:26
I've climbed mountains in the Himalayas.
307
914421
2109
Tôi đã lặn sâu 60 mét để xem
loài cá mập đầu búa.
loài cá mập đầu búa.
15:28
I've gone down 60 meters to see
hammerhead sharks.
hammerhead sharks.
308
916530
3871
Tôi đã trải qua 59 ngày trên lưng một con lạc đà
để đi từ Chad đến Timbuktu.
để đi từ Chad đến Timbuktu.
15:32
I've spent 59 days on the back of a camel
from Chad to Timbuktu.
from Chad to Timbuktu.
309
920401
4551
Tôi đã đến Cực Bắc từ
bằng một chiếc xe trượt tuyết chó.
bằng một chiếc xe trượt tuyết chó.
15:36
I've gone to the magnetic
North Pole on a dog sled.
North Pole on a dog sled.
310
924952
3991
Vì thế, chúng tôi rất bận.
15:40
So, we've been busy.
311
928943
1776
Nó là thứ mà tôi thích gọi là danh sách
những điều tôi phải làm trước khi chết.
những điều tôi phải làm trước khi chết.
15:42
It's what I'd like to call
my empty bucket list.
my empty bucket list.
312
930719
6003
(Cười lớn)
15:48
(Laughter)
313
936722
2979
Và với lý do này,
tôi nhìn lại những ngày này và nghĩ,
tôi nhìn lại những ngày này và nghĩ,
15:51
And with this rationale,
I look at these days and I think,
I look at these days and I think,
314
939701
3557
Tôi không nghỉ hưu.
Tôi không thấy tôi đang nghỉ hưu tí nào cả.
Tôi không thấy tôi đang nghỉ hưu tí nào cả.
15:55
I'm not retired.
I don't feel retired at all.
I don't feel retired at all.
315
943258
2519
Và ví thế, tôi đang viết một cuốn sách mới.
15:57
And so I'm writing a new book.
316
945777
2141
Chúng tôi đã thành lập 3 công ty mới
trong 2 năm qua.
trong 2 năm qua.
15:59
We started three new companies
in the last two years.
in the last two years.
317
947918
3813
Tôi đang làm việc để biến hệ thống trường học miễn phí này
mở rộng trên thế giới,
mở rộng trên thế giới,
16:03
I'm now working on getting this
school system for free out into the world,
school system for free out into the world,
318
951731
5203
và tôi thấy rằng, khá thú vị,
rằng không một ai muốn 1 trường học miễn phí.
rằng không một ai muốn 1 trường học miễn phí.
16:08
and I've found, very interestingly enough,
that nobody wants it for free.
that nobody wants it for free.
319
956934
3429
Tôi đã cố gắng trong 10 năm
để một hệ thống công cộng
tiếp nhận ngôi trường này một cách hợp lý,
tiếp nhận ngôi trường này một cách hợp lý,
16:12
And so I've been trying for 10 years
320
960387
1938
16:14
to get the public system
to take over this school rationale,
to take over this school rationale,
321
962325
3425
như những trường công mà chúng ta có,
16:17
much as the public schools we have,
322
965750
2395
để thay vì là 43/100 trường như tỷ lệ của họ
16:20
which has instead of 43 out of 100,
as their rating, as their grades,
as their rating, as their grades,
323
968145
4697
thì chúng ta có 91/100 trường.
16:24
has 91 out of 100.
324
972842
2689
Nhưng vì là miễn phí, nên không ai muốn cả.
16:27
But for free, nobody wants it.
325
975531
2433
Vì thế, có lẽ chúng tôi sẽ bắt đầu thu phí
và số tiền này sẽ có thể dùng vào đâu đó.
và số tiền này sẽ có thể dùng vào đâu đó.
16:29
So maybe we'll start charging for it
and then it will go somewhere.
and then it will go somewhere.
326
977964
3194
Nhưng để trường này được công nhận
là một trong những điều mà chúng tôi muốn.
là một trong những điều mà chúng tôi muốn.
16:33
But getting this out is one
of the things we want to do.
of the things we want to do.
327
981158
3781
Tôi nghĩ, điều này để lại cho chúng tôi
một tin nhắn cho tất cả các bạn,
một tin nhắn cho tất cả các bạn,
16:36
And I think what this leaves us
as a message for all of you,
as a message for all of you,
328
984939
3317
nó sẽ gần giống như:
16:40
I think is a little bit like this:
329
988256
1752
Chúng ta đều học được cách để về nhà
vào tối Chủ nhật
vào tối Chủ nhật
16:42
We've all learned
how to go on Sunday night
how to go on Sunday night
330
990008
3157
để gửi email và làm việc.
16:45
to email and work from home.
331
993165
2417
Nhưng rất ít người trong chúng ta học được
16:47
But very few of us have learned
332
995582
1710
cách để đi xem phim và trưa Thứ hai.
16:49
how to go to the movies
on Monday afternoon.
on Monday afternoon.
333
997292
3130
Và nếu chúng ta đang tìm kiếm sự khôn ngoan,
chúng ta phải học để làm được điều đó nữa.
chúng ta phải học để làm được điều đó nữa.
16:52
And if we're looking for wisdom,
we need to learn to do that as well.
we need to learn to do that as well.
334
1000422
4101
Những thứ chúng ta đã làm trong những năm này
rất đơn giản,
rất đơn giản,
16:56
And so, what we've done all
of these years is very simple,
of these years is very simple,
335
1004523
3650
sử dụng 1 công cụ nhỏ, đó là
hỏi 3 câu hỏi tại sao trong 1 hàng.
hỏi 3 câu hỏi tại sao trong 1 hàng.
17:00
is use the little tool,
which is ask three whys in a row.
which is ask three whys in a row.
336
1008173
3172
Bởi vì câu hỏi tại sao đầu tiên,
bạn sẽ luôn luôn có 1 câu trả lời tốt.
bạn sẽ luôn luôn có 1 câu trả lời tốt.
17:03
Because the first why
you always have a good answer for.
you always have a good answer for.
337
1011345
2761
Câu hỏi tại sao thứ 2,
sẽ hơi khó.
sẽ hơi khó.
17:06
The second why,
it starts getting difficult.
it starts getting difficult.
338
1014106
2415
Nhưng đến câu thứ 3,
bạn sẽ không biết bạn đang làm cái gì.
bạn sẽ không biết bạn đang làm cái gì.
17:08
By the third why, you don't really know
why you're doing what you're doing.
why you're doing what you're doing.
339
1016521
3939
Điều mà tôi muốn để lại cho các bạn là những hạt giống
và suy nghĩ rằng nếu các bạn làm điều này,
và suy nghĩ rằng nếu các bạn làm điều này,
17:12
What I want to leave you with is the seed
and the thought that maybe if you do this,
and the thought that maybe if you do this,
340
1020460
6228
bạn se đi đến câu hỏi, để làm gì?
17:18
you will come to the question, what for?
341
1026688
2756
Tôi làm điều này để làm gì?
17:21
What am I doing this for?
342
1029444
1502
Và hy vọng rằng, kết quả của nó,
theo thời gian,
theo thời gian,
17:22
And hopefully, as a result of that,
and over time,
and over time,
343
1030946
2881
tôi hy vọng, và mong ước điều đó cho bạn,
17:25
I hope that with this,
and that's what I'm wishing you,
and that's what I'm wishing you,
344
1033827
3133
bạn sẽ có một tương lai khôn ngoan hơn.
17:28
you'll have a much wiser future.
345
1036960
2703
Cảm ơn rất nhiều.
17:31
Thank you very much.
346
1039663
1785
(Vỗ tay)
17:33
(Applause)
347
1041448
7539
Chris Anderson: Ricardo,
Anh quả là điên rồ.
Anh quả là điên rồ.
17:45
Chris Anderson: So Ricardo,
you're kind of crazy.
you're kind of crazy.
348
1053957
5087
(Cười lớn)
17:51
(Laughter)
349
1059044
1825
Với nhiều người,
nó quả thật điên rồ.
nó quả thật điên rồ.
17:52
To many people, this seems crazy.
350
1060869
3180
Nhưng cũng rất sâu sắc khôn ngoan.
17:56
And yet so deeply wise, also.
351
1064049
3389
Những mảnh ghép tôi muốn để chung với nhau là:
17:59
The pieces I'm trying
to put together are this:
to put together are this:
352
1067438
2909
Ý tưởng của bạn phải thật căn bản.
18:02
Your ideas are so radical.
353
1070347
2095
Như thế nào, trong doanh nghiệp, ví dụ,
những ý tưởng này sẽ bị loại sớm,
những ý tưởng này sẽ bị loại sớm,
18:04
How, in business, for example,
these ideas have been out for a while,
these ideas have been out for a while,
354
1072442
5049
vì phần trăm các doanh nghiệp chọn nó
18:10
probably the percentage of businesses
that have taken some of them
that have taken some of them
355
1078191
3210
là khá thấp.
18:13
is still quite low.
356
1081401
1902
Có khi nào bạn thấy một công ty lớn
18:15
Are there any times you've seen
some big company
some big company
357
1083303
2898
sử dụng ý tưởng của bạn
khi bạn đã nghỉ việc, Có không?
khi bạn đã nghỉ việc, Có không?
18:18
take on one of your ideas
and you've gone, "Yes!"?
and you've gone, "Yes!"?
358
1086201
3629
Ricardo Semler: Nó đã xảy ra.
Cách đây 2 tuần,
Cách đây 2 tuần,
18:21
Ricardo Semler: It happens.
It happened about two weeks ago
It happened about two weeks ago
359
1089830
2797
với Richard Branson,
nhân viên của anh ta nói,
nhân viên của anh ta nói,
18:24
with Richard Branson,
with his people saying,
with his people saying,
360
1092627
2210
oh, tôi không muốn kiểm soát
những kỳ nghỉ lễ của anh nữa,
những kỳ nghỉ lễ của anh nữa,
18:26
oh, I don't want to control
your holidays anymore,
your holidays anymore,
361
1094837
2532
hay Netflix làm một ít cái này và cái kia,
18:29
or Netflix does a little bit
of this and that,
of this and that,
362
1097369
2184
Nhưng tôi không nghĩ nó quan trọng.
18:31
but I don't think it's very important.
363
1099553
2327
Tôi muốn thấy nó xảy ra, có thể là 1 ít
trong 1 ít của 1 nhà truyền giáo nhiệt huyết,
trong 1 ít của 1 nhà truyền giáo nhiệt huyết,
18:33
I'd like to see it happen maybe a little
bit in a bit of a missionary zeal,
bit in a bit of a missionary zeal,
364
1101880
3754
nhưng điều này mang tính rất cá nhân.
18:37
but that's a very personal one.
365
1105634
1574
Nhưng sự thật, đó là một bước nhảy vọt của đức tin
về việc mất kiểm soát.
về việc mất kiểm soát.
18:39
But the fact is that it takes a leap
of faith about losing control.
of faith about losing control.
366
1107208
4212
Hầu như không có ai có kiểm soát
mà sẵn sàng để tiếp nhận một bước nhảy vọt củ đức tin.
mà sẵn sàng để tiếp nhận một bước nhảy vọt củ đức tin.
18:43
And almost nobody who is in control
is ready to take leaps of faith.
is ready to take leaps of faith.
367
1111420
3296
Nó phải đến từ lúc còn nhỏ
và những người
và những người
18:46
It will have to come from kids
and other people
and other people
368
1114716
2340
khởi nghiệp bằng một cách khác.
18:49
who are starting companies
in a different way.
in a different way.
369
1117056
2242
CA: Vậy đó là vấn đề mấu chốt?
18:51
CA: So that's the key thing?
370
1119298
1508
Từ quan điểm của anh
bằng chứng là ở đó,
bằng chứng là ở đó,
18:52
From your point of view
the evidence is there,
the evidence is there,
371
1120806
2199
ở góc cạnh của doanh nghiêp thì nó đúng,
18:55
in the business point of view this works,
372
1123005
1996
nhưng mọi người không có động lực để làm
(Whoosh)
(Whoosh)
18:57
but people just don't have
the courage to -- (Whoosh)
the courage to -- (Whoosh)
373
1125001
2708
RS: Họ còn còn có sự khích lệ nào.
18:59
RS: They don't even have the incentive.
374
1127709
2122
Bạn đang điều hành 1 công ty
với một nhiệm vụ trong 90 ngày.
với một nhiệm vụ trong 90 ngày.
19:01
You're running a company
with a 90-day mandate.
with a 90-day mandate.
375
1129831
2756
Đó là bản báo cáo hàng quý.
19:04
It's a quarterly report.
376
1132587
1879
Nếu bạn làm không tốt trong 90 ngày,
bạn bị sa thải.
bạn bị sa thải.
19:06
If you're not good in 90 days, you're out.
377
1134466
2218
Bạn nói: "Đây là một chương trình tuyệt vời, mà
chỉ ít hơn một thế hệ --"
chỉ ít hơn một thế hệ --"
19:08
So you say, "Here's a great program that,
in less than one generation --"
in less than one generation --"
378
1136684
3921
Và họ nói, "Cút ra khỏi đây."
19:12
And the guy says, "Get out of here."
379
1140605
1924
Và đây là vấn đề.
19:14
So this is the problem.
380
1142529
1891
(Cười lớn)
19:16
(Laughter)
381
1144420
2915
CA: Anh đã cố gắng làm những gì với nền giáo dục
mà dường như với tôi là vô cùng sâu sắc.
mà dường như với tôi là vô cùng sâu sắc.
19:19
CA: What you're trying to do in education
seems to me incredibly profound.
seems to me incredibly profound.
382
1147335
5316
Mọi người đều bận tâm về hệ thống giáo dục
của đất nước mình.
của đất nước mình.
19:24
Everyone is bothered about
their country's education system.
their country's education system.
383
1152651
4498
Không một ai nghĩ rằng
chúng ta chưa bắt kịp với thế giới
chúng ta chưa bắt kịp với thế giới
19:29
No one thinks that
we've caught up yet to a world
we've caught up yet to a world
384
1157149
2773
nơi mà có Google
và tất cả các lựa chọn công nghệ.
và tất cả các lựa chọn công nghệ.
19:31
where there's Google and all these
technological options.
technological options.
385
1159922
2950
Bạn có các bằng chứng cuối cùng rằng
bọn trẻ sẽ trải qua hệ thống này
bọn trẻ sẽ trải qua hệ thống này
19:34
So you've got actual evidence now that
the kids so far going through your system,
the kids so far going through your system,
386
1162872
3870
và chúng sẽ phát triển đáng kể
trong các hoạt động.
trong các hoạt động.
19:38
there's a dramatic increase
in performance.
in performance.
387
1166742
2552
Làm thế nào để chúng tôi giúp bạn
phát triển những ý tưởng này?
phát triển những ý tưởng này?
19:41
How do we help you move
these ideas forward?
these ideas forward?
388
1169294
2565
RS: Tôi nghĩ đó là vấn đề của
những ý tưởng khi thời gian đến.
những ý tưởng khi thời gian đến.
19:43
RS: I think it's that problem
of ideas whose time has come.
of ideas whose time has come.
389
1171859
3984
Và tôi không bao giờ quá vui mừng
về những điều này.
về những điều này.
19:48
And I've never been very evangelical
about these things.
about these things.
390
1176750
3502
Chúng tôi cứ để chúng đó.
19:52
We put it out there.
391
1180252
1541
Đột nhiên, bạn tìm thấy vài người --
19:53
Suddenly, you find people --
392
1181793
1445
đó là 1 nhóm người Nhật,
họ làm tôi rất sợ,
họ làm tôi rất sợ,
19:55
there's a group in Japan,
which scares me very much,
which scares me very much,
393
1183238
2515
họ được gọi là Semlerists,
họ có đến 120 công ty.
họ có đến 120 công ty.
19:57
which is called the Semlerists,
and they have 120 companies.
and they have 120 companies.
394
1185753
3165
Họ mời tôi.
Và tôi luôn luôn có cảm giác sợ hãi khi đi với họ.
Và tôi luôn luôn có cảm giác sợ hãi khi đi với họ.
20:00
They've invited me.
I've always been scared to go.
I've always been scared to go.
395
1188918
4371
Và có 1 nhóm người Hà Lan,
có khoảng 600 công ty nhỏ.
có khoảng 600 công ty nhỏ.
20:05
And there is a group in Holland
that has 600 small, Dutch companies.
that has 600 small, Dutch companies.
396
1193289
5175
Đó là một thứ gì đó
mà tự nó sẽ phát triển mạnh mẽ.
mà tự nó sẽ phát triển mạnh mẽ.
20:10
It's something that
will flourish on its own.
will flourish on its own.
397
1198464
2677
Một phần của nó sẽ sai,
nhưng cũng không thành vấn đề.
nhưng cũng không thành vấn đề.
20:13
Part of it will be wrong,
and it doesn't matter.
and it doesn't matter.
398
1201141
2491
Nó sẽ tìm được vị trí của mình.
20:15
This will find its own place.
399
1203632
2077
Và tôi sợ rằng, với những thứ khác,
những thứ mà có thể hiểu rằng
những thứ mà có thể hiểu rằng
20:17
And I'm afraid
of the other one, which says,
of the other one, which says,
400
1205709
2485
rất tốt, và bạn nên thực hiện nó.
20:20
this is so good you've got to do this.
401
1208194
1932
Hãy thiết lập một hệ thống
và ném vào đó thật nhiều tiền
và ném vào đó thật nhiều tiền
20:22
Let's set up a system
and put lots of money into it
and put lots of money into it
402
1210126
2666
và mọi người sẽ vận hành nó,
không vấn đề gì.
không vấn đề gì.
20:24
and then people will do it no matter what.
403
1212792
2527
CA: Vì vậy, anh đã hỏi những câu hỏi bất thường
trong suốt cuộc đời mình.
trong suốt cuộc đời mình.
20:27
CA: So you have asked
extraordinary questions your whole life.
extraordinary questions your whole life.
404
1215319
3244
Dường như với tôi,
năng lượng được dốc toàn lực vào việc này.
năng lượng được dốc toàn lực vào việc này.
20:30
It seems to me that's the fuel
that's driven a lot of this.
that's driven a lot of this.
405
1218563
2833
Anh có câu hỏi nào cho chúng tôi,
cho TED, cho mọi người ở đây không?
cho TED, cho mọi người ở đây không?
20:33
Do you have any other questions for us,
for TED, for this group here?
for TED, for this group here?
406
1221396
5869
RS: Tôi luôn luôn có đủ các loại câu hỏi
20:39
RS: I always come back
to variations of the question
to variations of the question
407
1227265
4589
mà con trai tôi đã hỏi tôi khi nó 3 tuổi.
20:43
that my son asked me when he was three.
408
1231854
3251
Chúng tôi ngồi trong bể sục, và nó hỏi,
"Bố, tại sao chúng ta lại tồn tại?"
"Bố, tại sao chúng ta lại tồn tại?"
20:47
We were sitting in a jacuzzi,
and he said, "Dad, why do we exist?"
and he said, "Dad, why do we exist?"
409
1235105
3941
Không có câu hỏi nào khác.
20:51
There is no other question.
410
1239056
1564
Không ai có câu hỏi nào khác phải không.
20:52
Nobody has any other question.
411
1240620
1514
Chúng ta có rất nhiều biến thể của câu hỏi này
từ lúc 3 tuổi trở lên.
từ lúc 3 tuổi trở lên.
20:54
We have variations of this one question,
from three onwards.
from three onwards.
412
1242134
3989
Vì thế, khi bạn ở công ty, ở một bộ máy quan liêu,
ở trong 1 tổ chức
ở trong 1 tổ chức
20:58
So when you spend time in a company,
in a bureaucracy, in an organization
in a bureaucracy, in an organization
413
1246123
5396
và bạn nói, cậu bé --
21:03
and you're saying, boy --
414
1251519
1623
có bao nhiêu người cậu biết
mà khi đang nằm trên giường bệnh chờ chết nói rằng,
mà khi đang nằm trên giường bệnh chờ chết nói rằng,
21:05
how many people do you know
who on their death beds said,
who on their death beds said,
415
1253142
2717
tôi ước rằng
tôi đã dành nhiều thời gian ở văn phòng làm việc hơn?
tôi đã dành nhiều thời gian ở văn phòng làm việc hơn?
21:07
boy, I wish I had spent
more time at the office?
more time at the office?
416
1255859
2405
Toàn bộ vấn đề ở đây là
có sự khích lệ --
có sự khích lệ --
21:10
So there's a whole thing
of having the courage now --
of having the courage now --
417
1258264
5050
không chỉ 1 tuần, hay 2 tháng
21:15
not in a week, not in two months,
418
1263314
1908
không phải khi bạn biết rằng bạn có gì đó --
21:17
not when you find out
you have something --
you have something --
419
1265222
2294
không, phải là tôi đang làm vì điều gì?
21:19
to say, no, what am I doing this for?
420
1267516
2872
Hãy dừng mọi thứ.
HAãy làm thứ gì khác.
HAãy làm thứ gì khác.
21:22
Stop everything. Let me do something else.
421
1270388
2117
Và điều đó sẽ tốt thôi,
21:24
And it will be okay,
422
1272505
1565
nó sẽ tốt hơn việc mà bạn đang làm,
21:26
it will be much better
than what you're doing,
than what you're doing,
423
1274070
2271
nếu bạn bị mắc kẹt trong 1 tiến trình.
21:28
if you're stuck in a process.
424
1276341
3108
CA: Và điều này làm tôi trở nên sâu sắc
và là cách khá đẹp để kết thúc
và là cách khá đẹp để kết thúc
21:31
CA: So that strikes me as a profound
and quite beautiful way to end
and quite beautiful way to end
425
1279449
3202
ngày áp chót này của TED.
21:34
this penultimate day of TED.
426
1282651
1626
Ricardo Semler, cảm ơn anh.
21:36
Ricardo Semler, thank you so much.
427
1284277
1678
RS: Cảm ơn tất cả mọi người.
21:37
RS: Thank you so much.
428
1285955
1577
(Vỗ tay)
21:39
(Applause)
429
1287532
1652
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Ricardo Semler - Organizational changemakerTwo decades after transforming a struggling equipment supplier into a radically democratic and resilient (and successful) company, Ricardo Semler wants organizations to become wise.
Why you should listen
After assuming control of Semler & Company (Semco) from his father in 1980, Brazil's Ricardo Semler began a decades-long quest to create an organization that could function without him, by studying and then implementing what could best be called "corporate democracy", allowing employees to design their own jobs, select their supervisors, and define pay levels. He has then applied the same principles to education, banking and hospitality. All with very good results.
He's now promoting the idea of designing organizations -- companies, schools, NGOs -- for wisdom. With a question as a starting point: If we were to start from scratch, would we design organization X the way we have done it?
More profile about the speakerHe's now promoting the idea of designing organizations -- companies, schools, NGOs -- for wisdom. With a question as a starting point: If we were to start from scratch, would we design organization X the way we have done it?
Ricardo Semler | Speaker | TED.com