TEDGlobal>London
Anders Fjellberg: Two nameless bodies washed up on the beach. Here are their stories
Anders Fielberg: Câu chuyện về hai thi thể vô danh trên bãi biển.
Filmed:
Readability: 4.1
1,315,407 views
Khi hai xác chết mặc đồ lặn giống hệt nhau được tìm thấy trên bờ biển Na Uy và hà lan, nhà báo Anders Fjelberg và nhiếp ảnh gia Tomm Christiansen đã đi tìm câu trả lời cho khúc mắc: "Họ là ai? Họ đã được tìm thấy như thế nào ở Na Uy khi mà mỗi người đều có một cái tên, một câu chuyện và là một ai đó trên thế gian này.
Anders Fjellberg - Journalist
For the Norwegian newspaper Dagbladet, Anders Fjellberg investigated the story of "The Wetsuitman," along with his co-author, photographer Tomm Christiansen. Full bio
For the Norwegian newspaper Dagbladet, Anders Fjellberg investigated the story of "The Wetsuitman," along with his co-author, photographer Tomm Christiansen. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
Vâng hình ảnh này
00:14
So this right here
0
2240
1495
00:15
is the tiny village of Elle,
close to Lista.
close to Lista.
1
3760
4056
là một ngôi làng nhỏ của Elle, rất gần Lista
00:19
It's right at the southernmost
tip of Norway.
tip of Norway.
2
7840
2360
Nó nằm ở cực Nam của Na Uy.
00:23
And on January 2 this year,
3
11320
2416
Và vào ngày 2 tháng 1 năm nay,
00:25
an elderly guy who lives in the village,
4
13760
2216
một cụ già sống trong làng,
00:28
he went out to see what was cast ashore
5
16000
2896
đã đến để xem những gì trôi dạt vào bờ
00:30
during a recent storm.
6
18920
1600
sau một cơn bão gần đây.
00:34
And on a patch of grass
right next to the water's edge,
right next to the water's edge,
7
22080
3216
Và trên một bãi cỏ gần cạnh bờ biển,
00:37
he found a wetsuit.
8
25320
2000
ông ấy tìm thấy một bộ đồ lặn.
00:39
It was grey and black,
and he thought it looked cheap.
and he thought it looked cheap.
9
27920
3400
Nó màu xám và đen, ông nghĩ bộ này chắc rẻ.
00:44
Out of each leg of the wetsuit
10
32240
2056
Bên ngoài mỗi chân của bộ đồ lặn
00:46
there were sticking two white bones.
11
34320
3000
là 2 cái xương trắng dính vào nhau.
00:50
It was clearly the remains
of a human being.
of a human being.
12
38120
2200
Đó rõ ràng là xương người.
00:54
And usually, in Norway,
dead people are identified quickly.
dead people are identified quickly.
13
42160
3136
Và như thường lệ, ở Na Uy, người chết được nhận dạng nhanh chóng.
00:57
So the police started searching
14
45320
1536
Cảnh sát bắt đầu công cuộc tìm kiếm
00:58
through missing reports
from the local area,
from the local area,
15
46880
2096
Thông qua các báo cáo mất tích từ địa phương,
01:01
national missing reports,
16
49000
1216
các báo cáo mất tích toàn quốc,
01:02
and looked for accidents
with a possible connection.
with a possible connection.
17
50240
2456
và tìm kiếm các nạn nhân bằng các mối liên hệ có thể.
01:04
They found nothing.
18
52720
1200
Nhưng họ không tìm thấy gì cả.
01:06
So they ran a DNA profile,
19
54920
1496
Vì thế họ phải nhờ đến hồ sơ DNA,
01:08
and they started searching
internationally through Interpol.
internationally through Interpol.
20
56440
3136
Và bằng đầu tìm kiếm xuyên quốc gia thông qua Interpol.
01:11
Nothing.
21
59600
1200
Và vẫn vô ích.
01:14
This was a person
that nobody seemed to be missing.
that nobody seemed to be missing.
22
62240
3520
Đây là một người mà không hề bị báo mất tích.
01:18
It was an invisible life
heading for a nameless grave.
heading for a nameless grave.
23
66520
3640
Đây có thể sẽ là một ngôi mộ không tên.
01:24
But then, after a month,
24
72000
1736
Nhưng sau đó một tháng,
01:25
the police in Norway got a message
from the police in the Netherlands.
from the police in the Netherlands.
25
73760
4296
Cảnh sát Na Uy nhận được một tin nhắn từ cảnh sát Hà Lan,
01:30
A couple of months earlier,
they had found a body,
they had found a body,
26
78080
2616
2 tháng trước, họ tìm thấy một thi thể,
01:32
in an identical wetsuit,
and they had no idea who this person was.
and they had no idea who this person was.
27
80720
4280
trong một bộ đồ lặn y hêt, họ không biết người này là ai.
01:37
But the police in the Netherlands
managed to trace the wetsuit
managed to trace the wetsuit
28
85791
2905
Nhưng sau đó cảnh sát Hà Lan đã tìm ra dấu vết của bộ đồ lặn
01:40
by an RFID chip that was sewn in the suit.
29
88720
3376
bằng chip RFID được gắn trên bộ đồ lặn.
01:44
So they were then able to tell
30
92120
2176
Họ kết luận rằng
01:46
that both wetsuits were bought
by the same customer at the same time,
by the same customer at the same time,
31
94320
5336
cả hai bộ đồ lặn được mua cùng 1 vị khách tại cùng thời điểm
01:51
October 7, 2014,
32
99680
2456
ngày 7 tháng 10 năm 2014,
01:54
in the French city of Calais
by the English Channel.
by the English Channel.
33
102160
2600
trong một thành phố của Pháp Calais gần eo biển nước Anh.
01:57
But this was all
they were able to figure out.
they were able to figure out.
34
105760
3176
Nhưng đây là tất cả những gì họ tìm được.
02:00
The customer paid cash.
35
108960
1656
vị khách trả bằng tiền mặt.
02:02
There was no surveillance
footage from the shop.
footage from the shop.
36
110640
2616
Không có việc ghi lại từ cửa hàng.
02:05
So it became a cold case.
37
113280
1480
Điều này trở nên nan giải vô cùng.
02:07
We heard this story,
38
115840
1216
Chúng tôi nghe câu chuyện này
02:09
and it triggered me and my colleague,
photographer Tomm Christiansen,
photographer Tomm Christiansen,
39
117080
3239
và nó kích thích tôi và đồng nghiệp, nhiếp ảnh gia Tomm Christansen,
02:12
and we of course had the obvious question:
who were these people?
who were these people?
40
120343
3073
muốn trả lời câu hỏi: Họ là những ai?
02:15
At the time, I'd barely
heard about Calais,
heard about Calais,
41
123440
2000
Vào lúc đó, tôi hầu như không nghe nói gì về Calais,
02:17
but it took about two
or three seconds to figure out
or three seconds to figure out
42
125464
2831
Nhưng chỉ cần 2 đến 3 giây để tìm ra
02:20
Calais is basically known for two things.
43
128320
2936
Calais được biết đến với 2 điều,
02:23
It's the spot in continental Europe
closest to Britain,
closest to Britain,
44
131280
2816
Đó là một địa diểm ở châu Âu, rất gần với Anh,
02:26
and a lot of migrants and refugees
are staying in this camp
are staying in this camp
45
134120
3536
nhiều cư dân và người tị nạn sống trong các trại tị nạn
02:29
and are trying desperately
to cross over to Britain.
to cross over to Britain.
46
137680
3216
họ cố gắng vượt biên sang Anh.
02:32
And right there was a plausible theory
about the identity of the two people,
about the identity of the two people,
47
140920
4936
Và đây có thể là một giả thiết hợp lý để nhận dạng hai người trên,
02:37
and the police made this theory as well.
48
145880
2376
Cảnh sát cũng dựa vào giả thiết này.
02:40
Because if you or I or anybody else
with a firm connection to Europe
with a firm connection to Europe
49
148280
3191
Bạn, tôi và bất cứ ai đều có mối liên hệ với châu Âu
02:43
goes missing off the coast of France,
people would just know.
people would just know.
50
151495
3201
khi bị mất tích ngoài khơi nước Pháp, mọi người đều biết.
02:46
Your friends or family
would report you missing,
would report you missing,
51
154720
2256
Bạn bè, người thân của bạn sẽ báo ngay bạn mất tích,
02:49
the police would come search for you,
the media would know,
the media would know,
52
157000
2776
Cảnh sát lập tức truy tìm bạn, truyền thông cũng sẽ biết,
02:51
and there would be
pictures of you on lampposts.
pictures of you on lampposts.
53
159800
2256
Sẽ có các bức hình bạn dán trên các cột đèn.
02:54
It's difficult to disappear
without a trace.
without a trace.
54
162080
2048
Rất khó để biến mất không có dấu vết gì.
02:57
But if you just fled the war in Syria,
55
165120
1856
Nhưng nếu bạn chạy trốn khỏi cuộc chiến ở Syria,
02:59
and your family,
if you have any family left,
if you have any family left,
56
167000
2976
và gia định của bạn cũng chạy trốn,
03:02
don't necessarily know where you are,
57
170000
2056
họ không cần thiết biết bạn đang ở đâu,
03:04
and you're staying here illegally
58
172080
2016
và bạn đang ở đây bất hợp pháp
03:06
amongst thousands of others
who come and go every day.
who come and go every day.
59
174120
2840
trong số hàng ngàn người đến và đi mỗi ngày.
03:09
Well, if you disappear one day,
nobody will notice.
nobody will notice.
60
177440
3680
Vì thế, nếu bạn biến mất một ngày kia thì chẳng ai biết cả.
03:13
The police won't come search for you
because nobody knows you're gone.
because nobody knows you're gone.
61
181600
3286
Cảnh sát cũng không thể tìm ra bạn vì không ai biết bạn mất tích.
03:18
And this is what happened
to Shadi Omar Kataf
to Shadi Omar Kataf
62
186160
2736
Và đây là những gì đã xảy ra với Shadi Omar Kataf
03:20
and Mouaz Al Balkhi from Syria.
63
188920
2320
và Mouaz Al Balkhi từ Syria.
03:24
Me and Tomm went to Calais
for the first time in April this year,
for the first time in April this year,
64
192768
3048
Tôi và Tomm đến Calais lần đầu vào tháng tư năm nay,
03:27
and after three months of investigation,
we were able to tell the story
we were able to tell the story
65
195840
3336
Và sau 3 tháng điều ra, chúng tôi có thể biết được câu chuyện
03:31
about how these two young men
fled the war in Syria,
fled the war in Syria,
66
199200
2776
về hai người đàn ông trẻ chạy trốn khỏi cuộc chiến Syria,
03:34
ended up stuck in Calais,
67
202000
1736
và chết tại Calais,
03:35
bought wetsuits and drowned
in what seems to have been an attempt
in what seems to have been an attempt
68
203760
3376
họ đã mua đồ lặn và chết đuối sau rất nhiều nỗ lực
03:39
to swim across the English Channel
in order to reach England.
in order to reach England.
69
207160
2960
để bơi qua eo biển nước Anh để đến Anh.
03:43
It is a story about the fact
that everybody has a name,
that everybody has a name,
70
211280
3216
Đây là câu chuyện về sự thật rằng mỗi người đều có tên tuổi.
03:46
everybody has a story,
everybody is someone.
everybody is someone.
71
214520
2440
mỗi người có một câu chuyện, mỗi người là một ai đó trên thế gian này.
03:49
But it is also a story about what
it's like to be a refugee in Europe today.
it's like to be a refugee in Europe today.
72
217480
5616
Nhưng đây cũng là câu chuyện về người tị nạn ở châu Âu ngày nay.
03:55
So this is where we started our search.
73
223120
1936
Vì thế đây là lí do chúng tôi bắt đầu công cuộc tìm kiếm.
03:57
This is in Calais.
74
225080
1496
Tại Calais.
03:58
Right now, between 3,500
and 5,000 people are living here
and 5,000 people are living here
75
226600
3096
Lúc này đây, khoảng 3500 đến 5000 người đang sống ở đây
04:01
under horrible conditions.
76
229720
1576
dưới điều kiện tồi tệ.
04:03
It has been dubbed
the worst refugee camp in Europe.
the worst refugee camp in Europe.
77
231320
2976
Nơi đây có thể là trại tị nạn tồi nhất châu Âu
04:06
Limited access to food,
limited access to water,
limited access to water,
78
234320
3056
Thiếu thực phẩm, thiếu nước sạch,
04:09
limited access to health care.
79
237400
1496
thiếu dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
04:10
Disease and infections are widespread.
80
238920
2280
Bệnh tật và viêm nhiễm lây lan.
04:13
And they're all stuck here
because they're trying to get to England
because they're trying to get to England
81
241920
3176
Nhưng họ vẫn cố bám trụ ở đây để tìm cách sang Anh
04:17
in order to claim asylum.
82
245120
1416
và để được bồi thường tị nạn.
04:18
And they do that by hiding in the back
of trucks headed for the ferry,
of trucks headed for the ferry,
83
246560
3536
Và họ thường ẩn nấp phía sau xe tải chở hàng cho các chuyến phà
04:22
or the Eurotunnel,
84
250120
1200
hoặc là các tàu điện ngầm,
04:24
or they sneak inside
the tunnel terminal at night
the tunnel terminal at night
85
252440
2336
Hoặc là họ nấp trong các đường hầm vào ban đêm
04:26
to try to hide on the trains.
86
254800
1880
hoặc là nấp trên tàu hỏa.
04:29
Most want to go to Britain
because they know the language,
because they know the language,
87
257519
2937
Đa số họ đều muốn tới Anh vì biết tiếng Anh,
04:32
and so they figure it would be easier
to restart their lives from there.
to restart their lives from there.
88
260480
3496
và có thể dễ dàng bắt đầu cuộc sống mới ở nơi đây.
04:36
They want to work, they want to study,
89
264000
1816
Họ muốn làm việc, muốn học tập,
04:37
they want to be able
to continue their lives.
to continue their lives.
90
265840
2136
Họ muốn tiếp tục cuộc sống.
04:40
A lot of these people are
highly educated and skilled workers.
highly educated and skilled workers.
91
268000
2936
Nhiều người trong số đó học lên cao và là lao động lành nghề.
04:42
If you go to Calais and talk to refugees,
you'll meet lawyers, politicians,
you'll meet lawyers, politicians,
92
270960
3536
Nếu bạn đến Calais và nói chuyện với người tị nạn, bạn sẽ gặp luật sư, nhà chính trị,
04:46
engineers, graphic designers,
farmers, soldiers.
farmers, soldiers.
93
274520
2656
kĩ sư, thiết kế đồ họa, nông dân, bộ đội.
04:49
You've got the whole spectrum.
94
277200
1429
Bạn sẽ thấy toàn bộ xã hội.
04:51
But who all of these people are
95
279520
2376
Nhưng nhiều người trong số đó
04:53
usually gets lost in the way
we talk about refugees and migrants,
we talk about refugees and migrants,
96
281920
4456
bị mất tích và chúng tôi chỉ nói về người tị nạn và di cư,
04:58
because we usually do that in statistics.
97
286400
3016
bởi vì chúng ta dựa vào thống kê.
05:01
So you have 60 million refugees globally.
98
289440
2176
Trong số 60 triệu dân tị nạn trên toàn cầu,
05:03
About half a million
have made the crossing
have made the crossing
99
291640
2016
thì có khoảng nửa triệu người là vượt biên
05:05
over the Mediterranean
into Europe so far this year,
into Europe so far this year,
100
293680
2456
qua bờ Địa Trung hải để đến châu Âu trong năm nay
05:08
and roughly 4,000 are staying in Calais.
101
296160
2256
và khoảng 4000 người ở lại Calais.
05:10
But these are numbers,
102
298440
1496
Nhưng đó chỉ là những con số,
05:11
and the numbers don't say anything
about who these people are,
about who these people are,
103
299960
3816
điều này không nói lên điều gì cả về những người đó là ai,
05:15
where they came from, or why they're here.
104
303800
2480
họ đến từ đâu và tại sao họ ở đây.
05:19
And first, I want to tell you
about one of them.
about one of them.
105
307640
2239
Đầu tiên tôi muốn nói với bạn về một trong số đó.
05:22
This is 22-year-old
Mouaz Al Balkhi from Syria.
Mouaz Al Balkhi from Syria.
106
310520
3576
Đây là Mouaz Al Balkhi, 22 tuổi, đến từ Syria.
05:26
We first heard about him
after being in Calais the first time
after being in Calais the first time
107
314120
2896
Chúng tôi nghe kể về anh ta khi đến Calais lần đầu
05:29
looking for answers to the theory
of the two dead bodies.
of the two dead bodies.
108
317040
2776
tìm đáp án cho giả thiết của 2 xác chết.
05:31
And after a while, we heard this story
109
319840
2136
Sau một hồi, chúng tôi nghe được câu chuyện
05:34
about a Syrian man
who was living in Bradford in England,
who was living in Bradford in England,
110
322000
3296
về một chàng trai đến từ Syria, đã từng sống ở Bradford, nước Anh
05:37
and had been desperately searching
for his nephew Mouaz for months.
for his nephew Mouaz for months.
111
325320
3776
và anh đã tìm kiếm người thân cháu gái của anh - Mouaz - nhiều tháng trời
05:41
And it turned out the last time
anybody had heard anything from Mouaz
anybody had heard anything from Mouaz
112
329120
3976
Và rốt cuộc là, lần cuối mọi người nghe tin về Mouaz
05:45
was October 7, 2014.
113
333120
2656
là vào ngày 7 tháng 10 năm 2014.
05:47
That was the same date
the wetsuits were bought.
the wetsuits were bought.
114
335800
2560
Cùng ngày tìm thấy bộ đồ lặn.
05:51
So we flew over there and we met the uncle
115
339240
2136
Vì thế chúng vội đến gặp chú của Mouaz
05:53
and we did DNA samples of him,
116
341400
2096
và lấy mẫu DNA của ông,
05:55
and later on got additional DNA samples
from Mouaz's closest relative
from Mouaz's closest relative
117
343520
3296
và lấy thêm mẫu DNA của người thân cận nhất với Mouaz
05:58
who now lives in Jordan.
118
346840
1200
đang sống tại Jordan.
06:00
The analysis concluded
119
348600
2096
Kết quả là
06:02
the body who was found in a wetsuit
on a beach in the Netherlands
on a beach in the Netherlands
120
350720
3496
Cơ thể tìm thấy trong bồ độ lặn trên biển Hà Lan
06:06
was actually Mouaz Al Balkhi.
121
354240
1920
chính là Mouaz Al Balkhi.
06:09
And while we were doing
all this investigation,
all this investigation,
122
357720
2496
Và trong lúc chúng tôi đang điều tra,
06:12
we got to know Mouaz's story.
123
360240
1840
chúng tôi đã biết được câu chuyện của Mouaz.
06:15
He was born in the Syrian capital
of Damascus in 1991.
of Damascus in 1991.
124
363320
3896
Anh sinh ra tại thủ đô Syria- Damascus- vào năm 1991.
06:19
He was raised in a middle class family,
125
367240
1858
Anh sinh trưởng trong một gia đình trung lưu.
06:21
and his father in the middle there
is a chemical engineer
is a chemical engineer
126
369122
2667
và cha của anh là một kĩ sư hóa học
06:23
who spent 11 years in prison for belonging
to the political opposition in Syria.
to the political opposition in Syria.
127
371813
4283
người đã bị bỏ tù 11 năm vì theo phe chống đối chính trị ở Syria.
06:28
While his father was in prison,
128
376120
1616
Trong lúc cha anh ở tù,
06:29
Mouaz took responsibility
and he cared for his three sisters.
and he cared for his three sisters.
129
377760
3256
Mouaz đã nhận trách nhiệm nuôi dưỡng 3 em gái.
06:33
They said he was that kind of guy.
130
381040
1976
Họ đều kể anh là một người anh tốt.
06:35
Mouaz studied to become
an electrical engineer
an electrical engineer
131
383040
2776
Mouaz mong muốn học ngành kĩ sư điện
06:37
at the University of Damascus.
132
385840
2576
tại trường đại học Damascus.
06:40
So a couple of years into the Syrian war,
133
388440
1976
2 năm sau chiến tranh ở Syria
06:42
the family fled Damascus and went
to the neighboring country, Jordan.
to the neighboring country, Jordan.
134
390440
4136
gia đình anh rời khỏi Damacus và đến đất nước láng giềng, Jordan.
06:46
Their father had problems
finding work in Jordan,
finding work in Jordan,
135
394600
2536
Bố của anh không tìm được việc làm ở Jordan,
06:49
and Mouaz could not continue his studies,
136
397160
1976
và Mouaz không thể tiếp tục việc học,
06:51
so he figured, "OK, the best thing
I can do to help my family
I can do to help my family
137
399160
3296
Và anh ấy nhận ra" điều tốt nhất tôi có thể làm để giúp gia đình
06:54
would be to go somewhere
where I can finish my studies
where I can finish my studies
138
402480
2736
là đi đến nơi nào đó để tiếp tục việc học hành
06:57
and find work."
139
405240
1536
và tìm được một việc làm."
06:58
So he goes to Turkey.
140
406800
1416
Vì thế anh đến Thổ Nhĩ Kỳ.
07:00
In Turkey, he's not accepted
at a university,
at a university,
141
408240
2640
Nhưng tại đây, anh không được chấp nhận vào trường đại học nào,
07:03
and once he had left Jordan as a refugee,
he was not allowed to reenter.
he was not allowed to reenter.
142
411440
4776
Vì anh rời khỏi Jordan như 1 người tị nạn nên anh không được trở về nữa.
07:08
So then he decides to head for the UK,
143
416240
2616
Vì thế anh quyết định đến Anh,
07:10
where his uncle lives.
144
418880
1536
nơi chú anh sinh sống.
07:12
He makes it into Algeria,
walks into Libya,
walks into Libya,
145
420440
3136
Anh đến Algeria và đi bộ tới Libya,
07:15
pays a people smuggler to help him
with the crossing into Italy by boat,
with the crossing into Italy by boat,
146
423600
3816
Anh trả tiền cho người buôn lậu để giúp anh đến Italy bằng thuyền,
07:19
and from there on he heads to Dunkirk,
147
427440
1896
và từ đó anh mới đến Dunkirk.
07:21
the city right next to Calais
by the English Channel.
by the English Channel.
148
429360
2680
thành phố kế bên Calais
07:25
We know he made at least 12 failed
attempts to cross the English Channel
attempts to cross the English Channel
149
433955
3381
Chúng tôi biết anh đã thất bại ít nhất 12 lần để vượt qua eo biển Anh
07:29
by hiding in a truck.
150
437360
1600
bằng việc nấp trong 1 xe tải.
07:31
But at some point,
he must have given up all hope.
he must have given up all hope.
151
439520
2680
Nhưng anh vẫn không từ bỏ mọi hy vọng.
07:35
The last night we know he was alive,
152
443360
2056
Cái đêm chúng tôi biết anh còn sống,
07:37
he spent at a cheap hotel
close to the train station in Dunkirk.
close to the train station in Dunkirk.
153
445440
3520
Anh đã ở trong 1 khách sạn rẻ rất gần ga tàu ở Dunkirk.
07:41
We found his name in the records,
and he seems to have stayed there alone.
and he seems to have stayed there alone.
154
449520
3477
Chúng tôi tìm thấy tên anh trên bảng báo cáo và có vẻ anh ở đó một mình.
07:45
The day after, he went into Calais,
entered a sports shop
entered a sports shop
155
453680
3936
Một ngày sau đó, anh đến Calais và vào một cửa hàng thể thao
07:49
a couple of minutes
before 8 o'clock in the evening,
before 8 o'clock in the evening,
156
457640
2456
khoảng 2 phút , trước 8h tối,
07:52
along with Shadi Kataf.
157
460120
1536
anh đi cùng với Shadi Kataf.
07:53
They both bought wetsuits,
158
461680
2016
Họ mua 2 bộ đồ lặn
07:55
and the woman in the shop
159
463720
1416
và người phụ nữ trong cửa hàng
07:57
was the last person we know of
to have seen them alive.
to have seen them alive.
160
465160
2572
là người cuối cùng thấy họ còn sống.
08:01
We have tried to figure out
where Shadi met Mouaz,
where Shadi met Mouaz,
161
469760
3296
Chúng tôi đã cố tìm ra nơi Shadi gặp Mouaz,
08:05
but we weren't able to do that.
162
473080
2416
nhưng không thể.
08:07
But they do have a similar story.
163
475520
2096
Cả hai đều có hoàn cảnh tương tự nhau.
08:09
We first heard about Shadi
after a cousin of his, living in Germany,
after a cousin of his, living in Germany,
164
477640
3896
Chúng tôi nghe kể về Shadi sau khi em họ anh, sống ở Đức,
08:13
had read an Arabic translation
of the story made of Mouaz on Facebook.
of the story made of Mouaz on Facebook.
165
481560
4456
đọc một bài báo Ả rập về câu chuyện của Mouaz trên Facebook.
08:18
So we got in touch with him.
166
486040
1334
Vì thế chúng tôi liên hệ ngay với anh ta.
08:20
Shadi, a couple of years older than Mouaz,
167
488920
2536
Shadi, lớn hơn Mouaz 2 tuổi,
08:23
was also raised in Damascus.
168
491480
2376
cũng lớn lên tại Damascus.
08:25
He was a working kind of guy.
169
493880
1536
Họ đều là những người chăm chỉ.
08:27
He ran a tire repair shop
and later worked in a printing company.
and later worked in a printing company.
170
495440
3416
Anh làm việc ở một xưởng xửa lốp xe và sau đó làm cho 1 công ty in.
08:30
He lived with his extended family,
171
498880
1896
Anh ấy sống cùng gia đình nhiều thế hệ
08:32
but their house got bombed
early in the war.
early in the war.
172
500800
2936
nhưng gia đình họ thường xuyên cãi vã.
08:35
So the family fled to an area
of Damascus known as Camp Yarmouk.
of Damascus known as Camp Yarmouk.
173
503760
4920
Sau đó gia đình anh chuyển đến vùng Camp Yarrmouk thuộc Damascus.
08:43
Yarmouk is being described
as the worst place to live
as the worst place to live
174
511040
3896
Yarrmouk là nơi có điều kiện sống tồi tệ nhất
08:46
on planet Earth.
175
514960
1199
trên Trái Đất.
08:49
They've been bombed by the military,
they've been besieged,
they've been besieged,
176
517240
2775
Họ bị quân đội đánh bom và bao vây.
08:52
they've been stormed by ISIS
177
520039
1382
Và bị ISIS bắt giải
08:53
and they've been cut off
from supplies for years.
from supplies for years.
178
521445
2851
Họ bị cắt nguồn cung cấp lương thực trong nhiều năm.
08:56
There was a UN official
who visited last year,
who visited last year,
179
524320
2143
Một đại sứ của Liên Hợp Quốc thăm họ vào năm ngoái,
08:58
and he said, "They ate all the grass
so there was no grass left."
so there was no grass left."
180
526487
5120
Ông ấy nói " Họ ăn cả cỏ đến nỗi không còn sót ngọn cỏ nào".
09:05
Out of a population of 150,000,
181
533440
2376
Từ 150,000 người ban đầu,
09:07
only 18,000 are believed
to still be left in Yarmouk.
to still be left in Yarmouk.
182
535840
4096
chỉ 18,000 người được tin còn sống sót tại Yarmouk.
09:11
Shadi and his sisters got out.
183
539960
2056
Shadi và em gái anh đã thoát khỏi Yarmouk
09:14
The parents are still stuck inside.
184
542040
2000
Bố mẹ của họ vẫn ở Yarmouk.
09:18
So Shadi and one of his sisters,
they fled to Libya.
they fled to Libya.
185
546400
3536
Shadi và 1 trong số em gái anh đến Libya
09:21
This was after the fall of Gaddafi,
186
549960
1667
sau cuộc lật đổ Gaddafi,
09:23
but before Libya turned
into full-blown civil war.
into full-blown civil war.
187
551651
3240
nhưng trước khi Libya chuyển sang nội chiến đẫm máu.
09:28
And in this last remaining
sort of stability in Libya,
sort of stability in Libya,
188
556000
3456
Và trong giai đoạn cuối ổn định của Libya,
09:31
Shadi took up scuba diving, and he seemed
to spend most of his time underwater.
to spend most of his time underwater.
189
559480
5120
Shadi thành thạo lặn và dường như dành nhiều thời gian dưới nước.
09:37
He fell completely in love with the ocean,
190
565800
2000
Anh ấy yêu đại dương vô cùng,
09:40
so when he finally decided
that he could no longer be in Libya,
that he could no longer be in Libya,
191
568680
3216
Và cuối cùng anh ấy quyết định sẽ không ở Libya nữa,
09:43
late August 2014,
192
571920
2256
lúc đó là cuối tháng 8 ăm 2014,
09:46
he hoped to find work
as a diver when he reached Italy.
as a diver when he reached Italy.
193
574200
2880
anh ấy hy vọng tìm được việc là 1 thợ lặn khi đến Ý.
09:50
Reality was not that easy.
194
578600
1840
Nhưng thực tế không hề dễ dàng..
09:53
We don't know much about his travels
195
581520
1816
Chúng tôi không biết nhiều về chuyến đi của anh
09:55
because he had a hard time
communicating with his family,
communicating with his family,
196
583360
2696
vì anh hầu như ít liên lạc với gia đình,
09:58
but we do know that he struggled.
197
586080
2016
chúng tôi biết anh ấy gặp khó khăn.
10:00
And by the end of September,
198
588120
1376
khoảng cuối tháng 9,
10:01
he was living on the streets
somewhere in France.
somewhere in France.
199
589520
2286
anh sống trên đường phố ở Pháp.
10:04
On October 7, he calls
his cousin in Belgium,
his cousin in Belgium,
200
592840
3016
Vào ngày 7 tháng 10, anh ấy gọi cho anh họ ở Bỉ,
10:07
and explains his situation.
201
595880
1976
và nói về hoàn cảnh của mình.
10:09
He said, "I'm in Calais. I need you
to come get my backpack and my laptop.
to come get my backpack and my laptop.
202
597880
5176
Anh ấy nói "Em đang ở Calais. Xin hãy giúp em lấy lại hành lý và laptop.
10:15
I can't afford to pay the people smugglers
to help me with the crossing to Britain,
to help me with the crossing to Britain,
203
603080
3936
Em không thể trả cho bọn buôn lậu để giúp em vượt biên sang Anh,
10:19
but I will go buy a wetsuit
and I will swim."
and I will swim."
204
607040
2240
nhưng em sẽ đi mua 1 bộ đồ lặn và em sẽ bơi qua."
10:22
His cousin, of course,
tried to warn him not to,
tried to warn him not to,
205
610560
2456
Anh họ của anh ấy, tất nhiên, cảnh báo anh ấy không được làm thế.
10:25
but Shadi's battery
on the phone went flat,
on the phone went flat,
206
613040
2136
Nhưng điện thoại Shadi hết pin,
10:27
and his phone was never switched on again.
207
615200
2800
và điện thoại anh không bật lên lần nào nữa.
10:31
What was left of Shadi
was found nearly three months later,
was found nearly three months later,
208
619520
4056
Xác shadi được tìm thấy cách đây 3 tháng
10:35
800 kilometers away
209
623600
1936
cách đây 800 km
10:37
in a wetsuit on a beach in Norway.
210
625560
2040
trong một bồ độ lặn ở 1 bãi biển Na Uy.
10:40
He's still waiting
for his funeral in Norway,
for his funeral in Norway,
211
628560
2136
Vẫn chờ người nhà đến mang xác anh về
10:42
and none of his family
will be able to attend.
will be able to attend.
212
630720
2560
nhưng không ai trong gia đình anh ấy đến cả.
10:47
Many may think that the story
about Shadi and Mouaz
about Shadi and Mouaz
213
635080
2536
Nhiều người nghĩ rằng câu chuyện của Shadi và Mouaz
10:49
is a story about death,
214
637640
1800
là một câu chuyện về hai cái chết,
10:52
but I don't agree.
215
640800
1216
nhưng tôi không đồng ý.
10:54
To me, this is a story about two questions
that I think we all share:
that I think we all share:
216
642040
5456
Tôi cho rằng câu chuyện này đặt ra hai câu hỏi cần chúng ta trả lời
10:59
what is a better life,
217
647520
1776
về một sống tốt hơn,
11:01
and what am I willing to do to achieve it?
218
649320
2320
và tôi đang cố làm gì để đạt được điều đó?
11:04
And to me, and probably a lot of you,
219
652760
1776
Và tôi nghĩ, rất nhiều người ở đây
11:06
a better life would mean
220
654560
1576
cho rằng một cuộc sống tốt có nghĩa là
11:08
being able to do more
of what we think of as meaningful,
of what we think of as meaningful,
221
656160
2896
có thể làm nhiều điều mà chúng ta cho rằng ý nghĩa
11:11
whether that be spending more time
with your family and friends,
with your family and friends,
222
659080
3000
có thể là dành thời gian nhiều hơn cho bạn bè và gia đình,
11:14
travel to an exotic place,
223
662104
1512
hay du lịch đến một nơi đẹp đẽ nào đó,
11:15
or just getting money
to buy that cool new device
to buy that cool new device
224
663640
2336
hay đơn giản là có thêm tiền để mua một vật dụng mới
11:18
or a pair of new sneakers.
225
666000
1696
hoặc là một đôi giày thể thao mới.
11:19
And this is all
within our reach pretty easily.
within our reach pretty easily.
226
667720
2720
Và tất cả những điều này đều nằm trong tầm với của chúng ta.
11:23
But if you are fleeing a war zone,
227
671840
1936
Nhưng nếu bạn đang ở trong vùng chiến tranh,
11:25
the answers to those two questions
are dramatically different.
are dramatically different.
228
673800
3976
câu trả lời dành cho hai câu hỏi trên vô cùng khác biệt.
11:29
A better life is a life in safety.
229
677800
2256
Một cuộc sống tốt đẹp là một cuộc sống được an toàn.
11:32
It's a life in dignity.
230
680080
2336
Đó là một cuộc sống tốt về tinh thần.
11:34
A better life means
not having your house bombed,
not having your house bombed,
231
682440
2656
Một cuộc sống tốt đẹp là không có bom đánh vào nhà bạn,
11:37
not fearing being kidnapped.
232
685120
1536
không phải lo sẽ bị thương tật,
11:38
It means being able
to send your children to school,
to send your children to school,
233
686680
2429
hay có thể đưa con trẻ tới trường,
11:41
go to university,
234
689133
1163
đi học đại học,
11:42
or just find work to be able to provide
for yourself and the ones you love.
for yourself and the ones you love.
235
690320
4416
hay chỉ là lao động để nuôi sống bản thân và người thân
11:46
A better life would be
a future of some possibilities
a future of some possibilities
236
694760
3616
Một cuộc sống tốt đẹp là tương có thể có
11:50
compared to nearly none,
237
698400
2296
hoặc không bao giờ diễn ra,
11:52
and that's a strong motivation.
238
700720
1760
điều này thực sự là động lực mạnh mẽ cho mọi người.
11:55
And I have no trouble imagining
239
703480
2096
Và tôi không khó để tưởng tượng ra
11:57
that after spending weeks or even months
240
705600
3496
sau khi dành hàng tuần, thậm chí hàng tháng.
12:01
as a second-grade citizen,
241
709120
1896
để sống như một tầng lớp nghèo khổ
12:03
living on the streets
or in a horrible makeshift camp
or in a horrible makeshift camp
242
711040
4136
sống trên đường phố, hay trong các trại tập trung bẩn thỉu
12:07
with a stupid, racist name
like "The Jungle,"
like "The Jungle,"
243
715200
3456
với cái tên ngu ngốc đầy sự khinh miệt " the jungle",
12:10
most of us would be willing
to do just about anything.
to do just about anything.
244
718680
3520
phần lớn chúng tôi sẽ cố để làm bất cứ điều gì.
12:15
If I could ask Shadi and Mouaz
245
723200
2256
Nếu tôi có thể hỏi Shadi và Mouaz
12:17
the second they stepped into the freezing
waters of the English Channel,
waters of the English Channel,
246
725480
4056
giây phút họ nhảy xuống dòng nước băng của eo biển Anh
12:21
they would probably say,
"This is worth the risk,"
"This is worth the risk,"
247
729560
2760
Họ sẽ nói điều gì, "Đây là rủi ro đáng để đánh đổi",
12:25
because they could
no longer see any other option.
no longer see any other option.
248
733160
2960
bởi họ không còn lựa chọn nào cả.
12:29
And that's desperation,
249
737400
1200
và họ thực sự tuyệt vọng,
12:31
but that's the reality of living
as a refugee in Western Europe in 2015.
as a refugee in Western Europe in 2015.
250
739680
5120
đó là thực tế cuộc sống của các cư dân tị nạn Tây Âu năm 2015.
12:37
Thank you.
251
745760
1216
Cảm ơn
12:39
(Applause)
252
747000
5216
Vỗ tay
12:49
Bruno Giussani: Thank you, Anders.
253
757910
1640
Bruno Giussani: Cảm ơn, Anders.
12:51
This is Tomm Christiansen,
254
759580
1236
Đây là Tomm Christiansen,
12:52
who took most of the pictures you have
seen and they've done reporting together.
seen and they've done reporting together.
255
760840
3762
tác giả của phần lớn bức ảnh bạn nhìn thấy hôm nay.
12:57
Tomm, you two have been
back to Calais recently.
back to Calais recently.
256
765680
2376
Tomm, đã trở về Calais gần đây.
13:00
This was the third trip.
257
768080
1616
Đây là lần trở lại thứ 3.
13:01
It was after the publication
of the article.
of the article.
258
769720
2056
Sau khi đã công bố trước dư luận trong tạp chí.
13:03
What has changed?
What have you seen there?
What have you seen there?
259
771800
2136
Điều gì đã diễn ra ở đó? Bạn đã thấy được gì?
13:05
Tomm Christiansen:
The first time we were in Calais,
The first time we were in Calais,
260
773960
2429
Tomm Christiansen: Lần đầu khi chúng tôi ở Calais,
13:08
it was about 1,500 refugees there.
261
776413
1643
có khoảng 1500 người tị nạn ớ đó.
13:10
They had a difficult time,
but they were positive, they had hope.
but they were positive, they had hope.
262
778080
3656
Tuy khó khăn nhưng họ vẫn rất lạc quan và hy vọng.
13:13
The last time, the camp has grown,
maybe four or five thousand people.
maybe four or five thousand people.
263
781760
5016
Lần cuối chúng tôi đến, đã có nhiều trại hơn, khoảng 4000-5000 người.
13:18
It seemed more permanent,
NGOs have arrived,
NGOs have arrived,
264
786800
2576
Có vẻ ở đây đã khá hơn và các tổ chức phi chính phủ đã can thiệp vào.
13:21
a small school has opened.
265
789400
1816
Một ngôi trường nhỏ được mở.
13:23
But the thing is that the refugees
have stayed for a longer time,
have stayed for a longer time,
266
791240
3376
Nhưng những người tị nạn vẫn ở đây
13:26
and the French government has managed
to seal off the borders better,
to seal off the borders better,
267
794640
4896
và chính phủ Pháp đã thắt chặt biên giới hơn,
13:31
so now The Jungle is growing,
268
799560
3056
The Jungle đã phát triển hơn xưa,
13:34
along with the despair
and hopelessness among the refugees.
and hopelessness among the refugees.
269
802640
4216
cùng với đó niềm hy vọng đang tắt dần trong những người tị nạn.
13:38
BG: Are you planning to go back?
And continue the reporting?
And continue the reporting?
270
806880
4696
BG: Anh có định trở lại không? Và tiếp tục tường thuật tin tức?
13:43
TC: Yes.
271
811600
1216
TC: Tất nhiên là có.
13:44
BG: Anders, I'm a former journalist,
272
812840
2016
BG: Anders, tôi là nhà báo chính thức.
13:46
and to me, it's amazing
that in the current climate
that in the current climate
273
814880
2416
và với tôi, thật thú vị khi ở trong trong thời buổi
13:49
of slashing budgets
and publishers in crisis,
and publishers in crisis,
274
817320
2536
cắt giảm ngân sách vì khủng hoảng kinht ế
13:51
Dagbladet has consented
so many resources for this story,
so many resources for this story,
275
819880
3896
Dagbladet đã chuẩn bị nhiều tư liệu cho câu chuyện hôm nay,
13:55
which tells a lot about newspapers
taking the responsibility,
taking the responsibility,
276
823800
2858
để kể nhiều về trách nhiệm của báo chí,
13:58
but how did you sell it to your editors?
277
826682
1920
Nhưng làm sao để anh bán được cho các biên tập của báo?
14:02
Anders Fjellberg: It wasn't easy at first,
278
830360
2016
Anders Fjellberg: Lúc đầu thì không hề dễ,
14:04
because we weren't able to know
what we actually could figure out.
what we actually could figure out.
279
832400
3976
vì chúng tôi không thể biết những gì cần khai thác.
14:08
As soon as it became clear
280
836400
1256
và sau đó thì mọi sự rõ ràng
14:09
that we actually could be able
to identify who the first one was,
to identify who the first one was,
281
837680
4456
chúng tôi có thể nhận ra người đầu tiên là ai
14:14
we basically got the message
that we could do whatever we wanted,
that we could do whatever we wanted,
282
842160
3056
chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi
có thể làm bất cứ điều gì mình muốn,
có thể làm bất cứ điều gì mình muốn,
14:17
just travel wherever you need to go,
do whatever you need to do,
do whatever you need to do,
283
845240
3016
như đi bất cứ đâu, làm bất cứ điều gì,
14:20
just get this done.
284
848280
3120
hay thực hiện buổi nói chuyện hôm nay.
14:23
BG: That's an editor
taking responsibility.
taking responsibility.
285
851720
2336
BG: Đây là trách nhiệm của 1 biên tập
14:26
The story, by the way,
has been translated and published
has been translated and published
286
854080
2620
Câu chuyện này đã được dịch và công bố
14:28
across several European countries,
and certainly will continue to do.
and certainly will continue to do.
287
856724
3252
ở rất nhiều nước châu Âu
và sẽ còn tiếp tục lan rộng.
và sẽ còn tiếp tục lan rộng.
14:32
And we want to read the updates from you.
Thank you Anders. Thank you Tomm.
Thank you Anders. Thank you Tomm.
288
860000
3536
Chúng tôi muốn đọc các tin tức mới nhất từ bạn.
Cảm ơn Anders. Cảm ơn Tomm
Cảm ơn Anders. Cảm ơn Tomm
14:35
(Applause)
289
863560
4400
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Anders Fjellberg - JournalistFor the Norwegian newspaper Dagbladet, Anders Fjellberg investigated the story of "The Wetsuitman," along with his co-author, photographer Tomm Christiansen.
Why you should listen
In June and July 2015, Norwegian journalist Anders Fjellberg published a harrowing two-part investigation in Magasinet, the weekend magazine of daily newspaper Dagbladet, published in Oslo. Co-authored with photographer Tomm Christiansen, “The Wetsuitman” traced the origin of two dead bodies washed ashore in Norway and the Netherlands wearing wetsuits, identifying them as Syrian asylum seekers who had seemingly tried the inconceivable: swimming their way into the United Kingdom from the beach of Calais, France. Fjellberg has been a reporter since 2010. “The Wetsuitman” has been reprinted in newspapers across Europe.
More profile about the speakerAnders Fjellberg | Speaker | TED.com