TEDWomen 2015
Jenni Chang and Lisa Dazols: This is what LGBT life is like around the world
Jenni Chang và Lisa Dazols: Đây chính là cuộc sống của cộng đồng LGBT trên khắp thế giới
Filmed:
Readability: 4.5
2,487,775 views
Là một cặp đồng giới ở San Francisco, Jenni Chang và Lisa Dazols đã một thời gian tương đối dễ dàng sống theo cách họ muốn sống. Nhưng bên ngoài cái sự huyễn hoặc của Khu Vực Vịnh, cuộc sống của những con người vẫn đang thiếu những quyền cơ bản như thế nào? Họ bắt đầu chuyến hành trình vòng quanh thế giới với mong muốn tìm kiếm những "Siêu đồng giới", những người LGBT mà đang làm điều gì đó đặc biệt lớn lao trên thế giới. Trong số 15 quốc gia vòng quanh châu Phi, châu Á và Nam Mỹ - từ Ấn Độ, quê hương của vị hoàng tử đồng giới công khai đầu tiên trên thế giới, đến Argentina, quốc gia đầu tiên ở châu Mỹ La-tinh công nhận bình đẳng hôn nhân - họ đã tìm thấy những câu chuyện truyền cảm hứng và những người Siêu đồng giới vô cùng can đảm, kiên cường, đáng tự hào mà họ đã và đang kiếm tìm.
Jenni Chang and Lisa Dazols - Documentary filmmakers
Jenni Chang and Lisa Dazols made "Out & Around" to show the momentous changes in the status of LGBTQ equality -- all around the world. Full bio
Jenni Chang and Lisa Dazols made "Out & Around" to show the momentous changes in the status of LGBTQ equality -- all around the world. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
Jenni Chang: Khi tôi nói bố mẹ rằng
tôi đồng tính
tôi đồng tính
00:12
Jenni Chang: When I told
my parents I was gay,
my parents I was gay,
0
560
2296
00:14
the first thing they said to me was,
1
2880
2176
điều đầu tiên họ nói với tôi là,
00:17
"We're bringing you back to Taiwan."
2
5080
2216
"Chúng ta sẽ đưa con quay trở về
Đài Loan"
Đài Loan"
00:19
(Laughter)
3
7320
1680
(Tiếng cười)
00:22
In their minds, my sexual orientation
was America's fault.
was America's fault.
4
10000
3856
Trong suy nghĩ của họ, xu hướng
tính dục của tôi là lỗi của nước Mỹ.
tính dục của tôi là lỗi của nước Mỹ.
00:25
The West had corrupted me
with divergent ideas,
with divergent ideas,
5
13880
2936
Phương Tây đã làm hỏng tôi
bằng những ý nghĩ lệch lạc
bằng những ý nghĩ lệch lạc
00:28
and if only my parents
had never left Taiwan,
had never left Taiwan,
6
16840
2976
và giá như bố mẹ tôi không bao giờ
rời khỏi Đài Loan,
rời khỏi Đài Loan,
00:31
this would not have happened
to their only daughter.
to their only daughter.
7
19840
3456
điều này sẽ không xảy ra với
con gái duy nhất của họ.
con gái duy nhất của họ.
00:35
In truth, I wondered if they were right.
8
23320
3096
Thực ra, tôi cũng đã tự hỏi
liệu họ có nói đúng không.
liệu họ có nói đúng không.
00:38
Of course, there are gay people in Asia,
9
26440
2056
Tất nhiên, có người đồng tính
ở châu Á,
ở châu Á,
00:40
just as there are gay people
in every part of the world.
in every part of the world.
10
28520
3216
cũng như có người đồng tính
ở mọi nơi trên thế giới.
ở mọi nơi trên thế giới.
00:43
But is the idea of living an "out" life,
11
31760
2936
Nhưng có phải cái ý tưởng sống
một cuộc sống "công khai"
một cuộc sống "công khai"
00:46
in the "I'm gay, this is my spouse,
and we're proud of our lives together"
and we're proud of our lives together"
12
34720
3656
kiểu "Tôi đồng tính, đây là chồng/vợ tôi
và chúng tôi tự hào sống bên nhau"
và chúng tôi tự hào sống bên nhau"
00:50
kind of way just a Western idea?
13
38400
3640
chỉ là một tư tưởng kiểu phương Tây?
00:55
If I had grown up in Taiwan,
or any place outside of the West,
or any place outside of the West,
14
43160
3696
Nếu tôi lớn lên ở Đài Loan, hay
bất cứ nơi nào bên ngoài phương Tây,
bất cứ nơi nào bên ngoài phương Tây,
00:58
would I have found models
of happy, thriving LGBT people?
of happy, thriving LGBT people?
15
46880
5056
liệu tôi có tìm thấy hình mẫu những người
LGBT hạnh phúc, mạnh mẽ?
LGBT hạnh phúc, mạnh mẽ?
01:03
Lisa Dazols: I had similar notions.
16
51960
1667
Lisa Dazols: Tôi cũng từng nghĩ vậy
01:05
As an HIV social worker in San Francisco,
17
53651
2205
Là một nhân viên xã hội HIV ở
San Francisco,
San Francisco,
01:07
I had met many gay immigrants.
18
55880
1976
tôi gặp rất nhiều dân nhập cư
đồng tính.
đồng tính.
01:09
They told me their stories
of persecution in their home countries,
of persecution in their home countries,
19
57880
3176
Họ kể cho tôi nghe chuyện
họ bị ngược đãi ở chính quê hương mình,
họ bị ngược đãi ở chính quê hương mình,
01:13
just for being gay,
20
61080
1496
chỉ vì họ đồng tính,
01:14
and the reasons
why they escaped to the US.
why they escaped to the US.
21
62600
2456
và lý do vì sao họ bỏ trốn sang Mỹ.
01:17
I saw how this had beaten them down.
22
65080
2136
Tôi thấy được điều đó gây nản lòng thế nào
01:19
After 10 years of doing this kind of work,
23
67240
2016
Sau 10 năm làm công việc này,
01:21
I needed better stories for myself.
24
69280
2456
tôi cần những câu chuyện tốt hơn
cho bản thân mình.
cho bản thân mình.
01:23
I knew the world was far from perfect,
25
71760
2016
Tôi biết thế giới không hề hoàn hảo, nhưng
01:25
but surely not every gay story was tragic.
26
73800
2320
không phải chuyện đồng tính nào
cũng bi kịch.
cũng bi kịch.
01:29
JC: So as a couple, we both had a need
to find stories of hope.
to find stories of hope.
27
77160
3616
JC: Là cặp đôi, 2 chúng tôi muốn tìm kiếm
những câu chuyện đầy hy vọng.
những câu chuyện đầy hy vọng.
01:32
So we set off on a mission
to travel the world
to travel the world
28
80800
2936
Nên chúng tôi đã lên đường với
sứ mệnh vòng quanh thế giới
sứ mệnh vòng quanh thế giới
01:35
and look for the people
we finally termed as the "Supergays."
we finally termed as the "Supergays."
29
83760
3856
và tìm đến những con người mà cuối cùng
chúng tôi đặt tên là "Siêu Đồng Tính".
chúng tôi đặt tên là "Siêu Đồng Tính".
01:39
(Laughter)
30
87640
3200
(Tiếng cười)
01:43
These would be the LGBT individuals
31
91760
2456
Đây sẽ là những cá nhân LGBT
01:46
who were doing something
extraordinary in the world.
extraordinary in the world.
32
94240
3336
đang làm việc gì đó vô cùng lớn lao
trên thế giới.
trên thế giới.
01:49
They would be courageous, resilient,
33
97600
2336
Họ can đảm, luôn kiên cường,
01:51
and most of all, proud of who they were.
34
99960
2936
và quan trọng hơn cả,
tự hào về chính bản thân họ.
tự hào về chính bản thân họ.
01:54
They would be the kind of person
that I aspire to be.
that I aspire to be.
35
102920
3296
Họ chính là kiểu người mà tôi
khao khát được trở thành.
khao khát được trở thành.
01:58
Our plan was to share their stories
to the world through film.
to the world through film.
36
106240
4536
Kế hoạch của chúng tôi là chia sẻ
câu chuyện của họ với thế giới qua phim.
câu chuyện của họ với thế giới qua phim.
02:02
LD: There was just one problem.
37
110800
1576
LD: Nhưng có một vấn đề.
02:04
We had zero reporting
and zero filmmaking experience.
and zero filmmaking experience.
38
112400
3056
Chúng tôi không có bất cứ
kinh nghiệm làm phóng sự và phim nào.
kinh nghiệm làm phóng sự và phim nào.
02:07
(Laughter)
39
115480
1016
(Tiếng cười)
02:08
We didn't even know
where to find the Supergays,
where to find the Supergays,
40
116520
2336
Thậm chí không biết người
Siêu Đồng Tính ở đâu,
Siêu Đồng Tính ở đâu,
02:10
so we just had to trust that we'd
figure it all out along the way.
figure it all out along the way.
41
118880
3096
vậy nên chúng tôi phải tin rằng
sẽ tìm ra cách trên đường đi.
sẽ tìm ra cách trên đường đi.
02:14
So we picked 15 countries
in Asia, Africa and South America,
in Asia, Africa and South America,
42
122000
3416
Nên chúng tôi đã chọn 15 quốc gia ở
châu Á, châu Phi và Nam Mỹ,
châu Á, châu Phi và Nam Mỹ,
02:17
countries outside the West
that varied in terms of LGBT rights.
that varied in terms of LGBT rights.
43
125440
3656
những quốc gia phía ngoài phương Tây
với những quyền LGBT khác nhau.
với những quyền LGBT khác nhau.
02:21
We bought a camcorder,
44
129120
1256
Chúng tôi mua 1 máy quay,
02:22
ordered a book
on how to make a documentary --
on how to make a documentary --
45
130400
2143
đặt mua một cuốn sách dạy
cách phim tài liệu
cách phim tài liệu
02:24
(Laughter)
46
132567
1649
(Tiếng cười)
02:26
you can learn a lot these days --
47
134240
2536
bạn có thể học được rất nhiều
vào thời buổi này
vào thời buổi này
02:28
and set off on an around-the-world trip.
48
136800
2200
và bắt đầu hành trình
vòng quanh thế giới.
vòng quanh thế giới.
02:32
JC: One of the first countries
that we traveled to was Nepal.
that we traveled to was Nepal.
49
140520
3736
JC: Một trong những đất nước đầu tiên
chúng tôi đến là Nepal.
chúng tôi đến là Nepal.
02:36
Despite widespread poverty,
a decade-long civil war,
a decade-long civil war,
50
144280
3496
Mặc cho đói nghèo khắp nơi,
nội chiến kéo dài một thập kỉ,
nội chiến kéo dài một thập kỉ,
02:39
and now recently,
a devastating earthquake,
a devastating earthquake,
51
147800
3096
và gần đây, một trận động đất kinh hoàng,
02:42
Nepal has made significant strides
in the fight for equality.
in the fight for equality.
52
150920
4016
Nepal đã làm nên những tiến bộ rõ rệt
trong cuộc đấu tranh cho sự công bằng.
trong cuộc đấu tranh cho sự công bằng.
02:46
One of the key figures
in the movement is Bhumika Shrestha.
in the movement is Bhumika Shrestha.
53
154960
5056
Một trong những nhân vật then chốt
của phong trào này là Bhumika Shrestha.
của phong trào này là Bhumika Shrestha.
02:52
A beautiful, vibrant transgendered woman,
54
160040
3296
Một người phụ nữ chuyển giới đẹp,
tràn đầy năng lượng và nhiệt huyết,
tràn đầy năng lượng và nhiệt huyết,
02:55
Bhumika has had to overcome
being expelled from school
being expelled from school
55
163360
3176
Bhumika đã phải vượt qua việc
bị đuổi học
bị đuổi học
02:58
and getting incarcerated
because of her gender presentation.
because of her gender presentation.
56
166560
4296
và bị tống giam vì bài thuyết trình
về giới tính của cô ấy.
về giới tính của cô ấy.
03:02
But, in 2007, Bhumika
and Nepal's LGBT rights organization
and Nepal's LGBT rights organization
57
170880
5096
Tuy nhiên, năm 2007, Bhumika
và tổ chức quyền LGBT của Nepal
và tổ chức quyền LGBT của Nepal
03:08
successfully petitioned
the Nepali Supreme Court
the Nepali Supreme Court
58
176000
3056
đã thành công trong việc đề xuất lên
Tòa Án Tối Cao Nepali
Tòa Án Tối Cao Nepali
03:11
to protect against LGBT discrimination.
59
179080
2696
để phản đối chống lại
sự kỳ thị đối với cộng đồng LGBT.
sự kỳ thị đối với cộng đồng LGBT.
03:13
Here's Bhumika:
60
181800
1216
Đây là Bhumika:
03:15
(Video) BS: What I'm most proud of?
61
183040
1736
(Phim) BS: Điều tôi tự hào nhất ư?
03:16
I'm a transgendered person.
62
184800
1496
Tôi là một người chuyển giới.
03:18
I'm so proud of my life.
63
186320
1776
Tôi rất tự hào về cuộc sống của mình.
03:20
On December 21, 2007,
64
188120
3736
Vào ngày 21/12/2007,
03:23
the supreme court gave the decision
for the Nepal government
for the Nepal government
65
191880
3656
Tòa án Tối cao đã ra quyết định
cho chính phủ Nepal
cho chính phủ Nepal
03:27
to give transgender identity cards
66
195560
2736
cấp thẻ căn cước cho người chuyển giới
03:30
and same-sex marriage.
67
198320
1936
và cho phép hôn nhân đồng giới.
03:32
LD: I can appreciate
Bhumika's confidence on a daily basis.
Bhumika's confidence on a daily basis.
68
200280
3296
LD: Tôi rất cảm kích trước
sự tự tin của Bhumika thường ngày.
sự tự tin của Bhumika thường ngày.
03:35
Something as simple
as using a public restroom
as using a public restroom
69
203600
2896
Một thứ đơn giản như
sử dụng nhà vệ sinh công cộng
sử dụng nhà vệ sinh công cộng
03:38
can be a huge challenge
when you don't fit in
when you don't fit in
70
206520
2536
có thể là một thách thức
khi bạn thấy không phù hợp
khi bạn thấy không phù hợp
03:41
to people's strict gender expectations.
71
209080
3056
với sự kỳ vọng về giới tính khắt khe
của mọi người.
của mọi người.
03:44
Traveling throughout Asia,
72
212160
1696
Đi khắp châu Á,
03:45
I tended to freak out women
in public restrooms.
in public restrooms.
73
213880
2536
tôi hay khiến cho những người phụ nữ
hoảng hốt trong toilet
hoảng hốt trong toilet
03:48
They weren't used to seeing
someone like me.
someone like me.
74
216440
2416
Họ không quen với việc nhìn thấy
1 người như tôi.
1 người như tôi.
03:50
I had to come up with a strategy,
so that I could just pee in peace.
so that I could just pee in peace.
75
218880
3191
Tôi đã nghĩ ra một kế sách,
để chỉ có thể đi tè một cách tự nhiên
để chỉ có thể đi tè một cách tự nhiên
03:54
(Laughter)
76
222095
1281
(Tiếng cười)
03:55
So anytime I would enter a restroom,
77
223400
1715
Vậy nên mỗi lần vào nhà vệ sinh,
03:57
I would thrust out my chest
to show my womanly parts,
to show my womanly parts,
78
225139
2957
Tôi thường ưỡn ngực ra để trưng ra
những phần nữ tính của mình
những phần nữ tính của mình
04:00
and try to be as
non-threatening as possible.
non-threatening as possible.
79
228120
2136
và cố tỏ ra ít đe dọa nhất có thể.
04:02
Putting out my hands and saying, "Hello",
80
230280
1976
Vẫy tay và nói, "Xin chào",
04:04
just so that people
could hear my feminine voice.
could hear my feminine voice.
81
232280
2680
chỉ để người ta có thể nghe
giọng nói nữ tính của tôi.
giọng nói nữ tính của tôi.
04:07
This all gets pretty exhausting,
but it's just who I am.
but it's just who I am.
82
235680
2856
Những việc này khá nhọc nhằn
nhưng đó chính là con người tôi.
nhưng đó chính là con người tôi.
04:10
I can't be anything else.
83
238560
1800
Tôi không thể là bất cứ thứ gì khác.
04:13
JC: After Nepal, we traveled to India.
84
241480
3056
JC: Sau Nepal, chúng tôi đến Ấn Độ.
04:16
On one hand, India is a Hindu society,
85
244560
3536
Một mặt thì, Ấn Độ là xã hội Hinđu giáo,
04:20
without a tradition of homophobia.
86
248120
2896
không có truyền thống
định kiến với người đồng tính.
định kiến với người đồng tính.
04:23
On the other hand, it is also a society
with a deeply patriarchal system,
with a deeply patriarchal system,
87
251040
4256
Mặt khác, đó cũng là một xã hội
với chế độ phụ hệ sâu sắc,
với chế độ phụ hệ sâu sắc,
04:27
which rejects anything
that threatens the male-female order.
that threatens the male-female order.
88
255320
4136
chối bỏ mọi thứ đe dọa trật tự nam-nữ.
04:31
When we spoke to activists,
89
259480
1616
Trò chuyện với các nhà hoạt động
04:33
they told us that empowerment begins
with ensuring proper gender equality,
with ensuring proper gender equality,
90
261120
5136
họ kể rằng sự trao quyền bắt đầu
bằng việc đảm bảo công bằng giới,
bằng việc đảm bảo công bằng giới,
04:38
where the women's status
is established in society.
is established in society.
91
266280
3056
nơi mà địa vị của phụ nữ được xác lập
trong xã hội.
trong xã hội.
04:41
And in that way, the status of LGBT people
can be affirmed as well.
can be affirmed as well.
92
269360
5056
Và theo cách đó, địa vị của những
người LGBT cũng sẽ được khẳng định.
người LGBT cũng sẽ được khẳng định.
04:46
LD: There we met Prince Manvendra.
93
274440
2456
LD: Ở đó chúng tôi gặp
Hoàng tử Manvendra.
Hoàng tử Manvendra.
04:48
He's the world's first openly gay prince.
94
276920
3696
Anh ấy là hoàng tử đồng tính công khai
đầu tiên của thế giới.
đầu tiên của thế giới.
04:52
Prince Manvendra came out
on the "Oprah Winfrey Show,"
on the "Oprah Winfrey Show,"
95
280640
2536
Hoàng tử đã công khai trong
show "Oprah Winfrey,"
show "Oprah Winfrey,"
04:55
very internationally.
96
283200
1256
được trình chiếu toàn cầu.
04:56
His parents disowned him
97
284480
1256
Cha mẹ anh chối bỏ anh,
04:57
and accused him of bringing
great shame to the royal family.
great shame to the royal family.
98
285760
3256
và buộc tội anh làm nhục nhã
gia đình hoàng gia.
gia đình hoàng gia.
05:01
We sat down with Prince Manvendra
99
289040
1616
Chúng tôi đã lắng nghe Hoàng tử
05:02
and talked to him about why he decided
to come out so very publicly.
to come out so very publicly.
100
290680
3856
và trò chuyện với anh về việc lý do
anh quyết định công khai giới tính.
anh quyết định công khai giới tính.
05:06
Here he is:
101
294560
1216
Anh ấy nói rằng:
05:07
(Video) Prince Manvendra:
I felt there was a lot of need
I felt there was a lot of need
102
295800
2536
(Phim) Hoàng tử Manvendra:
Tôi cảm thấy rất cần
Tôi cảm thấy rất cần
05:10
to break this stigma and discrimination
which is existing in our society.
which is existing in our society.
103
298360
4176
phá bỏ sự sỉ nhục và kỳ thị đang tồn tại
trong xã hội của chúng ta.
trong xã hội của chúng ta.
05:14
And that instigated me to come out openly
and talk about myself.
and talk about myself.
104
302560
5136
Điều đó thôi thúc tôi công khai giới tính
và nói về bản thân mình.
và nói về bản thân mình.
05:19
Whether we are gay, we are lesbian,
we are transgender, bisexual
we are transgender, bisexual
105
307720
3456
Dù ta là đồng tính nam hay nữ,
ta là người chuyển giới, hay song tính
ta là người chuyển giới, hay song tính
05:23
or whatever sexual minority we come from,
106
311200
2336
hay ta đến từ bất kỳ nhóm
thiểu số giới tính nào,
thiểu số giới tính nào,
05:25
we have to all unite
and fight for our rights.
and fight for our rights.
107
313560
4056
chúng ta phải cùng đoàn kết
và đấu tranh cho quyền lợi của mình.
và đấu tranh cho quyền lợi của mình.
05:29
Gay rights cannot be won
in the court rooms,
in the court rooms,
108
317640
2936
Quyền của người đồng giới không thể
chiến thắng trong tòa án,
chiến thắng trong tòa án,
05:32
but in the hearts and the minds
of the people.
of the people.
109
320600
2400
nhưng có thể trong tim và trí óc
của mọi người.
của mọi người.
05:35
JC: While getting my hair cut,
110
323920
1736
JC: Khi đi cắt tóc,
05:37
the woman cutting my hair asked me,
111
325680
2256
người thợ cắt tóc đã hỏi tôi,
05:39
"Do you have a husband?"
112
327960
1816
"Cô có chồng không?"
Đây là một câu hỏi đáng sợ
05:41
Now, this was a dreaded question
113
329800
1776
05:43
that I got asked a lot
by locals while traveling.
by locals while traveling.
114
331600
3576
mà tôi bị dân địa phương hỏi rất nhiều
khi đi du lịch.
khi đi du lịch.
05:47
When I explained to her
that I was with a woman instead of a man,
that I was with a woman instead of a man,
115
335200
3696
Khi giải thích với bà ấy tôi ở bên
1 người phụ nữ thay vì 1 người đàn ông,
1 người phụ nữ thay vì 1 người đàn ông,
05:50
she was incredulous,
116
338920
1336
bà ấy đã hoài nghi,
05:52
and she asked me a lot of questions
about my parents' reactions
about my parents' reactions
117
340280
3376
và hỏi tôi rất nhiều về
phản ứng của cha mẹ tôi
phản ứng của cha mẹ tôi
05:55
and whether I was sad
that I'd never be able to have children.
that I'd never be able to have children.
118
343680
3520
và liệu tôi có buồn vì tôi sẽ
không bao giờ có khả năng có con.
không bao giờ có khả năng có con.
06:00
I told her that there are
no limitations to my life
no limitations to my life
119
348040
3016
Tôi nói với bà ấy không có giới hạn nào
cho cuộc sống của tôi
cho cuộc sống của tôi
06:03
and that Lisa and I do plan
to have a family some day.
to have a family some day.
120
351080
3040
và rằng Lisa và tôi định sẽ lập
gia đình một ngày nào đó.
gia đình một ngày nào đó.
06:07
Now, this woman was ready to write me off
121
355040
2376
Tới đó, bà ấy đã như ngó lơ tôi
06:09
as yet another crazy Westerner.
122
357440
2040
và coi tôi như một người Tây điên rồ
06:12
She couldn't imagine
that such a phenomenon
that such a phenomenon
123
360280
2016
Bà ấy không thể tưởng tượng được
điều đó
điều đó
06:14
could happen in her own country.
124
362320
2016
lại có thể xảy ra ở chính đất nước mình.
06:16
That is, until I showed her
the photos of the Supergays
the photos of the Supergays
125
364360
2620
Cho đến khi tôi cho bà xem
ảnh của những Siêu Đồng tính
ảnh của những Siêu Đồng tính
06:19
that we interviewed in India.
126
367004
1480
chúng tôi đã phỏng vấn ở Ấn Độ.
Bà ấy nhận ra Hoàng tử Manvendra
trên ti-vi
trên ti-vi
06:21
She recognized Prince Manvendra
from television
from television
127
369600
2416
không lâu sau tôi có khán giả
là những người thợ cắt tóc khác
là những người thợ cắt tóc khác
06:24
and soon I had an audience
of other hairdressers
of other hairdressers
128
372040
2239
06:26
interested in meeting me.
129
374303
1191
hứng thú gặp gỡ tôi.
06:27
(Laughter)
130
375518
1858
(Tiếng cười)
06:29
And in that ordinary afternoon,
131
377400
2296
Và trong buổi chiều bình thường đó,
06:31
I had the chance to introduce
an entire beauty salon
an entire beauty salon
132
379720
2936
tôi đã có cơ hội giới thiệu
tới cả tiệm làm đẹp
tới cả tiệm làm đẹp
06:34
to the social changes
that were happening in their own country.
that were happening in their own country.
133
382680
3680
những thay đổi trong xã hội
đang diễn ra ngay chính trên đất nước họ.
đang diễn ra ngay chính trên đất nước họ.
06:39
LD: From India,
we traveled to East Africa,
we traveled to East Africa,
134
387520
2616
LD: Từ Ấn Độ, chúng tôi đến Đông Phi,
06:42
a region known for intolerance
towards LGBT people.
towards LGBT people.
135
390160
3976
vùng được biết đến là không khoan dung
đối với người LGBT.
đối với người LGBT.
06:46
In Kenya, 89 percent of people
who come out to their families
who come out to their families
136
394160
3496
Ở Kenya, 89% số người nói ra
giới tính thật của mình cho gia đình
giới tính thật của mình cho gia đình
06:49
are disowned.
137
397680
1296
bị ruồng bỏ.
06:51
Homosexual acts are a crime
and can lead to incarceration.
and can lead to incarceration.
138
399000
3696
Những hành vi đồng giới là tội ác và
có thể dẫn tới bị tống giam.
có thể dẫn tới bị tống giam.
Ở Kenya, chúng tôi gặp David Kuria,
một người với giọng nói nhẹ nhàng.
một người với giọng nói nhẹ nhàng.
06:54
In Kenya, we met
the soft-spoken David Kuria.
the soft-spoken David Kuria.
139
402720
3656
David có một sứ mệnh lớn là
khao khát hành động vì người nghèo
khao khát hành động vì người nghèo
06:58
David had a huge mission
of wanting to work for the poor
of wanting to work for the poor
140
406400
2936
và cải thiện chính phủ của chính mình.
07:01
and improve his own government.
141
409360
1736
Vậy nên anh đã quyết định
tranh cử vào thượng nghị viện.
tranh cử vào thượng nghị viện.
07:03
So he decided to run for senate.
142
411120
2136
07:05
He became Kenya's first
openly gay political candidate.
openly gay political candidate.
143
413280
4656
Anh ấy trở thành ứng cử viên chính trị
đồng tính công khai đầu tiên của Kenya.
đồng tính công khai đầu tiên của Kenya.
07:09
David wanted to run his campaign
without denying the reality of who he was.
without denying the reality of who he was.
144
417960
4656
David muốn điều hành chiến dịch mà
không phải chối bỏ hiện thực mình là ai.
không phải chối bỏ hiện thực mình là ai.
Nhưng chúng tôi lo lắng cho
sự an nguy của anh ấy
sự an nguy của anh ấy
07:14
But we were worried for his safety
145
422640
1656
07:16
because he started
to receive death threats.
to receive death threats.
146
424320
2256
bởi anh ấy bắt đầu nhận những lời đe dọa
về cái chết.
về cái chết.
07:18
(Video) David Kuria:
At that point, I was really scared
At that point, I was really scared
147
426600
2616
(Video) David Kuria: Lúc đó,
tôi đã thực sự sợ hãi
tôi đã thực sự sợ hãi
07:21
because they were
actually asking for me to be killed.
actually asking for me to be killed.
148
429240
3776
bởi vì họ đã thực sự yêu cầu tôi bị giết.
07:25
And, yeah,
149
433040
2816
Và, phải rồi,
07:27
there are some people out there who do it
150
435880
2256
có một số người ngoài kia làm việc đó
07:30
and they feel that they are doing
a religious obligation.
a religious obligation.
151
438160
2667
và họ cảm thấy như họ đang
làm một nghĩa vụ tôn giáo.
làm một nghĩa vụ tôn giáo.
07:33
JC: David wasn't ashamed of who he was.
152
441800
2576
JC: David không xấu hổ về việc anh là ai.
Thậm chí ngay cả khi đối mặt
với sự đe dọa,
với sự đe dọa,
07:36
Even in the face of threats,
153
444400
1856
07:38
he stayed authentic.
154
446280
1200
anh ấy vẫn thành thật.
07:40
LD: At the opposite end
of the spectrum is Argentina.
of the spectrum is Argentina.
155
448880
3216
LD: Ở phía đối lập là Argentina.
07:44
Argentina's a country where 92 percent
of the population identifies as Catholic.
of the population identifies as Catholic.
156
452120
4296
Argentina là đất nước với 92% dân số
được xác định là tín đồ Thiên chúa giáo.
được xác định là tín đồ Thiên chúa giáo.
07:48
Yet, Argentina has LGBT laws
that are even more progressive
that are even more progressive
157
456440
3696
Ấy vậy mà, Argentina có bộ luật LGBT
còn tiến bộ hơn
còn tiến bộ hơn
07:52
than here in the US.
158
460160
2336
so với ở đây - Hoa Kỳ.
07:54
In 2010, Argentina became
the first country in Latin America
the first country in Latin America
159
462520
4416
Năm 2010, Argentina trở thành quốc gia
Mỹ La-tinh đầu tiên
Mỹ La-tinh đầu tiên
07:58
and the 10th in the world
to adopt marriage equality.
to adopt marriage equality.
160
466960
2840
và thứ 10 trên thế giới
thực hiện bình đẳng hôn nhân.
thực hiện bình đẳng hôn nhân.
08:02
There, we met María Rachid.
161
470440
2216
Ở đó, chúng tôi gặp María Rachid.
María là một động lực thúc đẩy đằng sau
cuộc vận động đó.
cuộc vận động đó.
08:04
María was a driving force
behind that movement.
behind that movement.
162
472680
2616
08:07
María Rachid (Spanish):
I always say that, in reality,
I always say that, in reality,
163
475320
2536
María Rachid (tiếng TBN):
Tôi luôn nói rằng, trong thực tế,
Tôi luôn nói rằng, trong thực tế,
08:09
the effects of marriage equality
164
477880
1576
những tác động của bình đẳng hôn nhân
08:11
are not only for those couples
that get married.
that get married.
165
479480
2256
không chỉ dành cho
những cặp đôi sẽ kết hôn đó.
những cặp đôi sẽ kết hôn đó.
08:13
They are for a lot of people that,
even though they may never get married,
even though they may never get married,
166
481760
3496
mà còn dành cho nhiều người,
ngay cả khi họ sẽ không bao giờ kết hôn,
ngay cả khi họ sẽ không bao giờ kết hôn,
08:17
will be perceived differently
by their coworkers,
by their coworkers,
167
485280
2336
sẽ được nhìn nhận theo một cách khác
bởi đồng nghiệp,
bởi đồng nghiệp,
08:19
their families and neighbors,
168
487640
3056
gia đình và láng giềng của họ,
08:22
from the national state's
message of equality.
message of equality.
169
490720
4456
từ thông điệp về sự bình đẳng
của chính quyền nhà nước.
của chính quyền nhà nước.
08:27
I feel very proud of Argentina
170
495200
1856
Tôi cảm thấy rất tự hào về Argentina
08:29
because Argentina today
is a model of equality.
is a model of equality.
171
497080
4016
bởi Argentina ngày nay là
một hình mẫu của sự bình đẳng.
một hình mẫu của sự bình đẳng.
08:33
And hopefully soon,
172
501120
1576
Và hi vọng không bao lâu nữa,
08:34
the whole world will have the same rights.
173
502720
4936
cả thế giới sẽ có những quyền như nhau.
JC: Khi chúng tôi ghé thăm
vùng đất của tổ tiên tôi,
vùng đất của tổ tiên tôi,
08:39
JC: When we made the visit
to my ancestral lands,
to my ancestral lands,
174
507680
2736
tôi ước tôi có thể chỉ cho bố mẹ thấy
chúng tôi đã tìm thấy gì ở đó.
chúng tôi đã tìm thấy gì ở đó.
08:42
I wish I could have shown
my parents what we found there.
my parents what we found there.
175
510440
3056
08:45
Because here is who we met:
176
513520
1936
Bởi đây là những người chúng tôi đã gặp:
08:47
(Video) One, two, three.
Welcome gays to Shanghai!
Welcome gays to Shanghai!
177
515480
5136
(Video) Một, hai, ba. Chào mừng
người đồng tính đến Thượng Hải.
người đồng tính đến Thượng Hải.
08:52
(Laughter)
178
520640
2440
(Tiếng cười)
08:58
A whole community of young,
beautiful Chinese LGBT people.
beautiful Chinese LGBT people.
179
526440
5576
Cả một cộng đồng LGBT Trung Quốc
trẻ, xinh đẹp.
trẻ, xinh đẹp.
Tất nhiên, họ đã đã phải vật lộn.
09:04
Sure, they had their struggles.
180
532040
1496
09:05
But they were fighting it out.
181
533560
2256
Nhưng họ đã đấu tranh để giải quyết
vấn đề.
vấn đề.
09:07
In Shanghai, I had the chance
to speak to a local lesbian group
to speak to a local lesbian group
182
535840
4056
Ở Thượng Hải, tôi có cơ hội trò chuyện
với một nhóm đồng tính nữ địa phương
với một nhóm đồng tính nữ địa phương
09:11
and tell them our story
in my broken Mandarin Chinese.
in my broken Mandarin Chinese.
183
539920
3656
và kể họ nghe câu chuyện của chúng tôi,
bằng Tiếng Trung Phổ Thông đứt đoạn.
bằng Tiếng Trung Phổ Thông đứt đoạn.
09:15
In Taipei, each time
we got onto the metro,
we got onto the metro,
184
543600
2656
Ở Đài Bắc, mỗi lần chúng tôi
lên tàu điện ngầm
lên tàu điện ngầm
09:18
we saw yet another
lesbian couple holding hands.
lesbian couple holding hands.
185
546280
3176
đều trông thấy một cặp đồng tính nữ khác
đang nắm tay.
đang nắm tay.
09:21
And we learned that Asia's
largest LGBT pride event
largest LGBT pride event
186
549480
4136
Và chúng tôi biết được rằng sự kiện
tự hào LGBT lớn nhất của châu Á
tự hào LGBT lớn nhất của châu Á
09:25
happens just blocks away
from where my grandparents live.
from where my grandparents live.
187
553640
4376
diễn ra chỉ cách nơi ông bà tôi sống
có mấy khu nhà.
có mấy khu nhà.
09:30
If only my parents knew.
188
558040
1720
Giá như bố mẹ tôi biết điều đó.
LD: Khi chúng tôi kết thúc hành trình
không-thẳng-cho-lắm vòng quanh thế giới,
không-thẳng-cho-lắm vòng quanh thế giới,
09:33
LD: By the time we finished our
not-so-straight journey around the world,
not-so-straight journey around the world,
189
561387
3429
09:36
(Laughter)
190
564840
1216
(Tiếng cười)
09:38
we had traveled 50,000 miles
191
566080
1696
chúng tôi đã đi được 50,000 dặm
09:39
and logged 120 hours of video footage.
192
567800
2656
và ghi lại 120 giờ dữ liệu ghi hình gốc.
09:42
We traveled to 15 countries
193
570480
1496
Chúng tôi đã đến 15 quốc gia
09:44
and interviewed 50 Supergays.
194
572000
2056
và phỏng vấn 50 Siêu Đồng tính.
09:46
Turns out, it wasn't hard
to find them at all.
to find them at all.
195
574080
2640
Hóa ra, tìm được họ không khó chút nào.
09:49
JC: Yes, there are still
tragedies that happen
tragedies that happen
196
577480
2496
JC: Đúng vậy, vẫn có những bi kịch
xảy đến
xảy đến
09:52
on the bumpy road to equality.
197
580000
2256
trên con đường chông gai đến với
sự bình đẳng.
sự bình đẳng.
09:54
And let's not forget that 75 countries
still criminalize homosexuality today.
still criminalize homosexuality today.
198
582280
4800
Và đừng bỏ qua 75 quốc gia ngày nay
vẫn coi đồng giới là trái pháp luật.
vẫn coi đồng giới là trái pháp luật.
09:59
But there are also stories
of hope and courage
of hope and courage
199
587880
3456
Nhưng cũng có những câu chuyện về
niềm tin và sự can đảm
niềm tin và sự can đảm
10:03
in every corner of the world.
200
591360
2160
ở mọi nơi trên thế giới.
10:06
What we ultimately took away
from our journey is,
from our journey is,
201
594600
3096
Điều cuối cùng chúng tôi thu được
từ cuộc hành trình là,
từ cuộc hành trình là,
10:09
equality is not a Western invention.
202
597720
3720
sự bình đẳng không phải là
một phát minh của phương Tây.
một phát minh của phương Tây.
10:14
LD: One of the key factors
in this equality movement is momentum,
in this equality movement is momentum,
203
602840
4296
LD: Một nhân tố then chốt trong cuộc
vận động bình đẳng giới là đà phát triển,
vận động bình đẳng giới là đà phát triển,
10:19
momentum as more and more people
embrace their full selves
embrace their full selves
204
607160
3376
thứ mà khi ngày càng nhiều người
biết yêu quý chính bản thân họ
biết yêu quý chính bản thân họ
10:22
and use whatever opportunities they have
205
610560
2136
và sử dụng bất cứ cơ hội nào họ có
10:24
to change their part of the world,
206
612720
2216
để thay đổi phần thế giới của họ,
10:26
and momentum as more and more countries
207
614960
2216
và thứ mà mà ngày càng nhiều
quốc gia
quốc gia
10:29
find models of equality in one another.
208
617200
2976
tìm được hình mẫu của sự công bằng
ở một quốc gia khác.
ở một quốc gia khác.
10:32
When Nepal protected
against LGBT discrimination,
against LGBT discrimination,
209
620200
3536
Khi Nepal chống lại sự kỳ thị LGBT,
10:35
India pushed harder.
210
623760
1776
thì Ấn Độ thúc đẩy mạnh mẽ hơn.
10:37
When Argentina embraced marriage equality,
211
625560
2896
Khi Argentina ủng hộ bình đẳng hôn nhân,
10:40
Uruguay and Brazil followed.
212
628480
2216
Uruguay và Brazil thực hiện theo.
10:42
When Ireland said yes to equality,
213
630720
2936
Khi Ireland nói đồng ý với bình đẳng,
10:45
(Applause)
214
633680
4056
(Tiếng vỗ tay)
10:49
the world stopped to notice.
215
637760
1936
cả thế giới dừng lại để chú ý.
Khi Tòa án Tối cao Hoa Kỳ đưa ra
một lời tuyên bố với thế giới
một lời tuyên bố với thế giới
10:51
When the US Supreme Court
makes a statement to the world
makes a statement to the world
216
639720
2656
10:54
that we can all be proud of.
217
642400
1336
tất cả chúng ta có thể cùng tự hào.
10:55
(Applause)
218
643760
2520
(Tiếng vỗ tay)
11:02
JC: As we reviewed our footage,
219
650560
1536
JC: Khi chúng tôi xem lại dữ liệu gốc,
11:04
what we realized is that
we were watching a love story.
we were watching a love story.
220
652120
3936
điều chúng tôi nhận ra là chúng tôi
đang theo dõi một câu chuyện tình yêu.
đang theo dõi một câu chuyện tình yêu.
11:08
It wasn't a love story
that was expected of me,
that was expected of me,
221
656080
2776
Đó không phải là câu chuyện tình yêu
được trông đợi ở tôi
được trông đợi ở tôi
11:10
but it is one filled
with more freedom, adventure and love
with more freedom, adventure and love
222
658880
4336
mà đó là câu chuyện chứa nhiều tự do,
phiêu lưu và tình yêu
phiêu lưu và tình yêu
11:15
than I could have ever possibly imagined.
223
663240
2936
hơn tôi có thể tưởng tượng được.
11:18
One year after returning home
from our trip,
from our trip,
224
666200
2536
Một năm sau khi trở về nhà từ chuyến đi,
11:20
marriage equality came to California.
225
668760
2976
bình đẳng hôn nhân đến được California.
11:23
And in the end, we believe,
love will win out.
love will win out.
226
671760
3760
Và cuối cùng, chúng tôi tin tưởng rằng,
tình yêu sẽ chiến thắng tất cả.
tình yêu sẽ chiến thắng tất cả.
11:30
(Video) By the power vested in me,
227
678560
2856
(Video) Bằng quyền lực trao cho tôi,
11:33
by the state of California
228
681440
2576
bởi bang California
11:36
and by God Almighty,
229
684040
2256
và bởi Thượng Đế,
11:38
I now pronounce you spouses for life.
230
686320
3336
ta tuyên bố hai con là vợ chồng mãi mãi
11:41
You may kiss.
231
689680
1216
Hai con có thể hôn.
11:42
(Applause)
232
690920
1880
(Tiếng vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Jenni Chang and Lisa Dazols - Documentary filmmakersJenni Chang and Lisa Dazols made "Out & Around" to show the momentous changes in the status of LGBTQ equality -- all around the world.
Why you should listen
When Jenni Chang and Lisa Dazols fell in love, they vowed to follow a life of adventure. Their promise led them to leave their 9-to-5 jobs, pick up a video camera and travel to fifteen countries through Asia, Africa and South America in search of "Supergays," the people who are leading the movement for gay, lesbian and transgender equality in the developing world.
While interviewing LGBT leaders across the globe, they realized their journey could have larger impact beyond just self-growth, so they bought a book on how to make a documentary. Out & Around, the resulting film, captures the momentous changes in the status of queer people around the world today. A film in partnership with the It Gets Better Project, the joint mission is to share stories of hope around the world.
More profile about the speakerWhile interviewing LGBT leaders across the globe, they realized their journey could have larger impact beyond just self-growth, so they bought a book on how to make a documentary. Out & Around, the resulting film, captures the momentous changes in the status of queer people around the world today. A film in partnership with the It Gets Better Project, the joint mission is to share stories of hope around the world.
Jenni Chang and Lisa Dazols | Speaker | TED.com