Helen Fisher: Technology hasn't changed love. Here's why
Helen Fisher: Công nghệ chưa thay đổi tình yêu, và đây là lí do.
Anthropologist Helen Fisher studies gender differences and the evolution of human emotions. She’s best known as an expert on romantic love. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
in the Highlands of New Guinea,
cao nguyên New Guinea,
who had three wives.
một người đàn ông có ba vợ.
would you like to have?"
bao nhiêu người vợ?"
permit a man to have several wives:
cho phép đàn ông có nhiều vợ:
of these cultures,
actually do have several wives.
đàn ông thật sự có nhiều vợ.
can be a toothache.
là một vấn đề nhức nhối.
fight with each other,
each other's children.
con của bà kia.
a lot of cows, a lot of goats,
thật nhiều bò, dê,
do not pair up to rear their young;
kết đôi để nuôi con;
các bạn đừng kết đôi,
sexually faithful to our partners.
chung thủy với bạn đời.
ở 42 nền văn hoá khác nhau,
some of the genetics of it,
vài yếu tố liên quan đến gen,
sinh ra là để yêu thương.
thay đổi tình yêu như thế nào?
over 100 people into a brain scanner --
quét não của hơn 100 người,
fallen happily in love,
bắt đầu tình yêu đẹp,
to remain "in love" long-term.
"yêu nhau dài lâu".
different brain systems
vận hành não riêng biệt
attachment to a long-term partner.
về mặt tinh thần với bạn tình.
our romantic and our family lives.
tình yêu và gia đình của chúng ta.
phần vỏ não,
where we feel our emotions,
điều khiển cảm xúc,
of the brain, linked with energy,
nhất của não, nối với năng lượng,
wanting and drive.
ham muốn của chúng ta.
among our first ancestors,
được 4,4 triệu tuổi,
if you swipe left or right on Tinder.
sang phải hay trái khi dùng Tinder.
is changing the way we court:
đang thay đổi cách tán tỉnh nhau:
để bày tỏ cảm xúc,
ảnh chụp tự sướng của nhau...
and taboos for how to court.
luật và điều cấm mới khi tán tỉnh.
dramatically changing love?
một cách chóng mặt không?
phòng ngủ di động thì sao?
of the birth control pill?
of pregnancy and social ruin,
ngoài ý muốn và mất mặt biến mất,
their primitive and primal sexuality.
hiện bản năng tình dục của mình.
không thay đổi tình yêu.
cho trang Ghépđôi.com,
and they agree with me,
và họ cũng đồng ý với tôi,
like a sleeping cat awakened,
tỉnh như con mèo vừa ngủ dậy,
did 100,000 years ago.
ông bà ta cách đây trăm ngàn năm.
cho bạn nhiều người,
is your own human brain.
duy nhất ở đây là não người.
who you choose to love.
đối tượng chúng ta chọn để yêu.
của tính cách,
styles of thinking and behaving,
nhất của chúng ta phát triển
dopamine, serotonin,
directly from brain science
tôi đã làm ra một bảng khảo sát
you express the traits --
các đặc trưng tính cách
of these four brain systems.
bốn hệ thống trong não bộ.
on various dating sites
lên nhiều web hẹn hò khác nhau
have now taken the questionnaire,
làm bài khảo sát,
who's naturally drawn to whom.
thu hút, một cách tự nhiên.
of the dopamine system
hoạt động mạnh
spontaneous, energetic --
tuỳ hứng, năng nổ.
of people like that in this room --
có nhiều người như thế,
need people like themselves.
những người giống họ.
of the serotonin system
tiết nhiều hormone serotonin
they follow the rules,
truyền thống, quy củ,
is in the serotonin system --
lòng mộ đạo do serotonin sinh ra.
go for traditional people.
bị cuốn hút bởi kiểu giống họ.
bởi người giống mình.
đối lập với mình.
of the testosterone system
testosterone hoạt động mạnh
logical, direct, decisive,
thẳng thắn và quyết đoán,
có tính cách đối lập:
and emotionally expressive.
cách chọn bạn tình riêng.
to change who we choose to love.
thay đổi cách chọn ấy.
one modern trend
một xu hướng mới
of paradox of choice.
"Mâu thuẫn của chọn lựa"
and gathering groups.
săn bắt nhỏ.
1000 người trên web hẹn hò.
mâu thuẫn của chọn lựa.
sort of sweet spot in the brain;
có một nơi chứa sự lãng mạn.
from reading a lot of the data,
sau khi đọc hàng loạt dữ liệu,
to nine alternatives, and after that,
tới chín đối tượng đặc biệt.
call "cognitive overload,"
gọi là "quá tải nhận thức",
to this cognitive overload,
chính sự quá tải thông tin này
my work with Match.com.
khi làm cho trang Ghépđôi.com.
"Singles in America."
về "Người độc thân ở Mỹ".
của trang Match
based on the US census.
quy định của phía điều tra dân số.
30.000 người,
nét đặc trưng giống nhau.
have had a one-night stand --
trải qua "tình một đêm",
but in their lives --
chỉ là từng trải qua,
bạn để "thoả mãn nhu cầu"
a friends with benefits
with a person long-term
từng sống chung với bạn tình
lối sống buông thả.
đây là buông thả,
Darwinian explanation --
có một lời giải thích thế này:
cư xử điên rồ như thế.
that really came home to me.
giúp tôi ngộ ra mọi thứ.
rất thú vị,
of singles in America today
trên đất Mỹ ngày nay,
khá lâu với bạn tình,
they are terrified of divorce.
về mặt xã hội,
this is recklessness;
đó không hẳn là buông thả
muốn tìm hiểu cặn kẽ về bạn tình
every single thing about a partner
cẩm nang chăn gối,
cách họ "yêu",
too many choices,
chọn lựa như hôm nay,
of pregnancy and disease
nỗi sợ mang thai hay bệnh tật
for sex before marriage,
trước hôn nhân là đáng xấu hổ,
their time to love.
tập yêu từ từ.
đang chứng kiến
of the precommitment stage
"ràng buộc thử"
bằng hôn nhân.
the beginning of a relationship,
bắt đầu một mối quan hệ,
nhảy múa hân hoan,
will marry by age 49.
sẽ kết hôn ở tuổi 49.
where they're not marrying as often,
có tỉ lệ kết hôn thấp,
with a long-term partner.
kết hôn với bạn tình của mình.
of the precommitment stage,
"ràng buộc thử",
relationships before you marry,
những người không hợp,
more happy marriages.
sẽ hạnh phúc hơn.
married people in America --
người đã kết hôn ở Mỹ,
trên trang Match.com
you're currently married to?"
chọn người ở hiện tại không?"
in modern romance and family life
trong tình yêu và hôn nhân hiện đại
piling into the job market
chỗ đứng trong thị trường việc làm
in little hunting and gathering groups.
từng nhóm săn bắt và hái lượm.
to gather their fruits and vegetables.
đi hái quả và tìm rau.
percent of the evening meal.
bữa tối của gia đình.
từng là quy luật.
as just as economically, socially
kinh tế, xã hội
some 10,000 years ago,
khoảng 10.000 năm trước,
các nông trại
became obliged, really,
đều có một ràng buộc thật sự,
and social and political connections.
chính trị.
được xem trọng hơn:
fell the trees, plow the land.
công việc đội đá vá trời.
to local markets, and came home
rồi về nhà
strictly arranged marriages --
dùng hôn ước để trói buộc;
is the head of the household,
là trụ cột của gia đình,
and 'til death do us part.
đến khi "cái chết chia lìa đôi ta".
ở nhiều nơi
thời kì "cách mạng hôn nhân".
of our farming tradition
10,000 năm văn minh trồng trọt
relationships between the sexes --
quân bình về giới tính,
with the ancient human spirit.
với tinh thần ngày xưa của tổ tiên.
lạc quan hoá mọi thứ;
chuyện đáng buồn.
ở 80 nền văn hoá,
adultery in many --
the poet, once said,
từng nói,
"Không ai hiểu ra mà toàn mạng."
Randall Jarrell really sums it up best.
Randa Jarrell đã tóm gọn nó nhất.
of family life --
phiền hà của hôn nhân,
and the humblest succeed."
bé nhỏ nhất cũng có thể thắng lợi."
vẫn sẽ chiến thắng,
thay đổi được.
must take into account
con người cần phải cân nhắc
of human behavior:
cách cư xử của loài người:
so much for that, Helen.
speaker here with us
diễn giả nữa ở đây
from a different perspective.
với quan điểm khác.
who works with couples.
cho các cặp đôi.
the couples tell her
câu chuyện của các cặp đôi
through the lens of your own work
trong công việc
because on the one hand,
rất thú vị, vì một mặt
is ubiquitous and universal.
mọi lúc mọi nơi của mỗi người.
our relationships, I think,
chúng đang thay đổi.
yêu theo một kiểu hình
around duty and obligation,
bổn phận và ràng buộc,
và lòng chung thuỷ.
and individual rights,
quyền tự do chọn lựa của cá nhân,
the first thing I thought,
không thay đổi,
we regulate these relationships
điều tiết tình yêu của chúng ta
we relish the novelty
ngờ vực của bản thân
or fear of missing out --
bỏ lỡ một điều gì đó,
I have found 'the one' --
tôi tìm được "người đó",
this thing of "stable ambiguity."
"Mập mờ ổn định".
you are too afraid to be alone
quá sợ ở một mình
to engage in intimacy-building.
mối quan hệ gần gũi với ai.
the uncertainty of a relationship
của một mối quan hệ
you have three major ones.
trạng thái quan hệ chính:
và sôi tăm,
nature of a relationship
không định nghĩa được
enough of a comforting consistency
đủ cảm giác thoải mái
of the undefined boundaries.
sau những giới hạn mờ ám đó.
of texts on the spot,
nhắn tin qua lại cho người kia,
the pain that you inflict on another,
sự dằn vặt bạn gây ra cho họ,
invisible even to yourself.
bằng nỗi đau vô hình.
for me as I was listening to you,
này xuất hiện trong đầu tôi
also creates a reality,
tạo ra thực tế vậy,
of love remains the same?
được giữ nguyên không?
people's relationships and stories,
các mối quan hệ và câu chuyện,
là chính xác một phần.
to which a changing context ...
thay đổi bao nhiêu...
của tình yêu.
does it change the need,
thay đổi, nó có thay đổi nhu cầu
of the entire context?
gì tới bối cảnh?
chúng ta cần một người để yêu,
that we now want a person to love,
we had to marry the right person
chúng ta cần lấy đúng người,
and right connection.
5.000 người mỗi năm của tôi,
of 5,000 people every year,
over 97 percent say --
có hơn 97% số người khảo sát...
over 97 percent of people
số người khảo sát
và tâm sự,
physically attractive.
there's two parts --
with whom they have companionship,
có thể luôn bên cạnh họ,
to a service economy.
từ sản xuất tới dịch vụ.
and we're doing it in marriage.
và giờ lại áp dụng vào hôn nhân.
actually want to be very good parents,
ai cũng muốn làm cha mẹ tốt,
wants to have a very fine marriage
ta lấy được người ưng ý
on being a good parent.
muốn làm cha mẹ tốt.
vấn đề này rồi chứ.
grew up to do and believe and say --
bạn lớn lên và học hỏi
about is your temperament.
muốn nói là bản chất của bạn.
going to change with changing times
khi thời thế thay đổi
that this is a pickle.
vì nó rất hóc búa.
where you found that sweet boy
chỉ cần nhìn thấy một người vừa ý
and gathering societies,
săn bắt hái lượm,
during the course of their lives.
hoặc ba vợ.
luôn có lựa chọn khác.
we've always had alternatives.
to what we call "equilibrate,"
ra để cân bằng mọi thứ
Tôi nên ra đi, hay ở lại?
another play-out of that now.
hình dung ra kết quả của vấn đề.
a million dinner partners for tonight!
chờ ăn tối cùng hai người đấy!
ABOUT THE SPEAKER
Helen Fisher - Anthropologist, expert on loveAnthropologist Helen Fisher studies gender differences and the evolution of human emotions. She’s best known as an expert on romantic love.
Why you should listen
Fisher's several books lay bare the mysteries of our most treasured emotion: its evolution, its biochemical foundations and its vital importance to human society. Fisher describes love as a universal human drive (stronger than the sex drive; stronger than thirst or hunger; stronger perhaps than the will to live), and her many areas of inquiry shed light on timeless human mysteries like why we choose one partner over another. Her classic study, Anatomy of Love, first published in 1992, has just been re-issued in a fully updated edition, including her recent neuroimaging research on lust, romantic love and attachment as well as discussions of sexting, hooking up, friends with benefits, other contemporary trends in courtship and marriage, and a dramatic current trend she calls “slow love.”
Helen Fisher | Speaker | TED.com