ABOUT THE SPEAKER
Nagin Cox - Spacecraft operations engineer
Nagin Cox explores Mars as part of the team that operates NASA's rovers.

Why you should listen

Nagin Cox has been exploring since she decided as a teenager that she wanted to work at NASA's Jet Propulsion Laboratory. She was born in Bangalore, India, and grew up in Kansas City, Kansas, and Kuala Lumpur, Malaysia. Her experiences as a child in a Muslim household showed her how easily we separate ourselves based on gender, race or nationality, and it inspired her to do something that brings people together instead of dividing them. The Space Program helps the world "look up" and remember that we are one world. Thus, she has known from the time she was 14 years old that she wanted to work on missions of robotic space exploration.  

Cox realized her childhood dream and has been a spacecraft operations engineer at NASA/JPL for over 20 years. She has held leadership and system engineering positions on interplanetary robotic missions including the Galileo mission to Jupiter, the Mars Exploration Rovers, the Kepler exoplanet hunter, InSight and the Mars Curiosity Rover.

In 2015, Cox was honored as the namesake for Asteroid 14061 by its discovers. She has also received the NASA Exceptional Service Medal and two NASA Exceptional Achievement Medals. She is a U.S. Department of State STEM Speaker and has spoken to audiences around the world on the stories of the people behind the missions. She has also served on Cornell University’s President's Council for Cornell Women.

Before her time at JPL, Cox served for 6 years in the US Air Force including duty as a Space Operations Officer at NORAD/US Space Command. She holds engineering degrees from Cornell University and the Air Force Institute of Technology as well as a psychology degree from Cornell. (Sometimes she is not sure which one she uses more: the engineering degree or the psychology degree.)

Cox is currently a Tactical Mission Lead on the Curiosity Rover, and every day at NASA/JPL exploring space is as rewarding as the first. You can contact her at nagincox(at)outlook.com.

More profile about the speaker
Nagin Cox | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Nagin Cox: What time is it on Mars?

Nagin Cox: Giờ là mấy giờ trên Sao Hỏa?

Filmed:
2,082,690 views

Nagin Gox là "người Sao Hỏa" thế hệ đầu tiên. Là một kỹ sư tàu vũ trụ tại Phòng Thí Nghiệm Tên Lửa Đẩy của NASA, Cox làm việc trong nhóm quản lý robot tự hành của Mỹ trên Sao Hỏa. Nhưng làm việc giờ hành chính (9h sáng tới 5h chiều) trên một hành tinh khác -- Hành tinh mà một ngày dài hơn 40 phút so với Trái Đất -- có những sự thách thức đặc biệt và thường là hài hước.
- Spacecraft operations engineer
Nagin Cox explores Mars as part of the team that operates NASA's rovers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Nhiều bạn ở đây chắc đã từng xem
bộ phim "Người trở về từ Sao Hỏa"
00:13
So manynhiều of you have probablycó lẽ seenđã xem
the moviebộ phim "The MartianSao Hỏa."
0
1054
3549
00:17
But for those of you who did not,
it's a moviebộ phim about an astronautdu hành vũ trụ
1
5141
3817
Với những người chưa xem
thì đây là bộ phim về phi hành gia
00:20
who is strandedbị mắc kẹt on MarsSao Hỏa,
and his effortsnỗ lực to stayở lại alivesống sót
2
8982
4543
người bị mắc kẹt ở Sao Hỏa,
và nỗ lực của anh ta để sống sót
cho đến khi trái đất gửi nhiệm vụ giải cứu
mang anh ta về với Trái Đất
00:25
untilcho đến the EarthTrái đất can sendgửi a rescuecứu hộ missionsứ mệnh
to bringmang đến him back to EarthTrái đất.
3
13549
4496
00:31
GladlySẵn sàng, they do re-establishthiết lập lại communicationgiao tiếp
4
19205
3139
May mắn là họ kết nối lại được liên lạc
00:34
with the charactertính cách,
astronautdu hành vũ trụ WatneyWatney, at some pointđiểm
5
22368
2538
với nhân vật,
phi hành gia Watney, một lúc nào đó
00:36
so that he's not as alonemột mình
on MarsSao Hỏa untilcho đến he can be rescuedgiải cứu.
6
24930
5271
để anh ta không cảm thấy cô đơn
cho tới khi được giải cứu.
Trong khi bạn đang xem phim,
hay thậm chí bạn chưa xem
00:42
So while you're watchingxem the moviebộ phim,
or even if you haven'tđã không,
7
30726
2762
00:45
when you think about MarsSao Hỏa,
8
33512
1548
khi mà bạn nghĩ về sao Hỏa,
00:47
you're probablycó lẽ thinkingSuy nghĩ about
how farxa away it is and how distantxa xôi.
9
35084
4800
Hầu như các bạn sẽ nghĩ về
sự xa xôi và khoảng cách là bao nhiêu.
Và, với những thứ khó có thể
xảy ra với bạn là,
00:51
And, what mightcó thể not
have occurredxảy ra to you is,
10
39908
2579
những gì được hậu cần thực sự thích
làm việc trên một hành tinh khác --
00:54
what are the logisticshậu cần really like
of workingđang làm việc on anotherkhác planethành tinh --
11
42511
3897
khi sống ở 2 hành tinh
00:58
of livingsống on two planetsnhững hành tinh
12
46432
2246
khi có người ở Trái Đất
và có robot tự hành trên Sao Hỏa?
01:00
when there are people on the EarthTrái đất
and there are roversTráng sinh or people on MarsSao Hỏa?
13
48702
5834
Vậy nghĩ tới khi bạn có bạn,
gia đình và đồng nghiệp
01:06
So think about when you have friendsbạn bè,
familiescác gia đình and co-workersđồng nghiệp
14
54560
4158
ở California, trên bờ biển phía tây
hoặc ở những nơi khác trên thế giới
01:10
in CaliforniaCalifornia, on the WestWest CoastBờ biển
or in other partscác bộ phận of the worldthế giới.
15
58742
3158
Khi bạn đang cố
liên lạc với họ
01:14
When you're tryingcố gắng
to communicategiao tiếp with them,
16
62225
2053
một trong những điểu
bạn sẽ nghĩ tới đầu tiên là:
01:16
one of the things
you probablycó lẽ first think about is:
17
64302
2438
chờ đã, bây giờ là mấy giờ ở California?
01:18
wait, what time is it in CaliforniaCalifornia?
18
66764
2096
01:20
Will I wakeđánh thức them up? Is it OK to call?
19
68884
2595
Liệu tôi có đánh thức họ dậy?
Gọi điện có sao không?
Ngay cả khi nếu như bạn đang trao đổi
với đồng nghiệp ở Châu Âu,
01:23
So even if you're interactingtương tác
with colleaguesđồng nghiệp who are in EuropeEurope,
20
71883
3351
bạn có thể đang nghĩ ngay về:
01:27
you're immediatelyngay thinkingSuy nghĩ about:
21
75258
2042
01:29
What does it take to coordinatephối hợp
communicationgiao tiếp when people are farxa away?
22
77324
7000
Làm thế nào để có thể đảm bảo
việc liên lạc khi mọi người ở xa nhau
Lúc này, dù chúng ta không có người
trên Sao Hỏa nhưng lại có robot tự hành.
01:36
So we don't have people on MarsSao Hỏa
right now, but we do have roversTráng sinh.
23
84973
5584
và ngay vào lúc này, trên Curiosity (robot
tự hành Sao Hỏa của Nasa) là 6:10 sáng.
01:42
And actuallythực ra right now, on CuriosityTò mò,
it is 6:10 in the morningbuổi sáng.
24
90581
5105
Đúng vậy, 6.10 sáng ở Sao Hỏa
01:47
So, 6:10 in the morningbuổi sáng on MarsSao Hỏa.
25
95710
2771
Chúng ta có 4 robot tự hành trên Sao Hỏa.
01:50
We have fourbốn roversTráng sinh on MarsSao Hỏa.
26
98876
2001
01:52
The UnitedVương StatesTiểu bang has put fourbốn roversTráng sinh
on MarsSao Hỏa sincekể từ the mid-giữa-1990s,
27
100901
4007
Hoa kỳ đã đặt 4 robot tự hành
lên Sao Hoa từ giữa những năm 1990,
01:56
and I have been privilegedcó đặc quyền enoughđủ
to work on threesố ba of them.
28
104932
3939
và tôi đã rất may mắn được làm việc
với 3 trong số chúng.
Đúng vậy, Tôi là kỹ sư tàu vũ trụ,
một kỹ sư vận hành tàu vũ trụ,
02:00
So, I am a spacecraftphi thuyền engineerkỹ sư,
a spacecraftphi thuyền operationshoạt động engineerkỹ sư,
29
108895
4521
tại phòng thí nghiệm tên lửa đẩy (JPL)
của NASA tại Los Angeles, California.
02:05
at NASA'sCủa NASA JetMáy bay phản lực PropulsionHệ thống động lực LaboratoryPhòng thí nghiệm
in LosLos AngelesAngeles, CaliforniaCalifornia.
30
113440
4847
Và những chú robot tự hành này
là những sứ giả robot của chúng ta.
02:10
And these roversTráng sinh
are our roboticrobot emissariessứ thần.
31
118856
4161
Vậy, chúng là tai mắt của chúng ta,
và chúng trông chừng hành cho chúng ta
02:15
So, they are our eyesmắt and our earsđôi tai,
and they see the planethành tinh for us
32
123041
6278
cho tới khi chúng ta có thể đưa người lên.
02:21
untilcho đến we can sendgửi people.
33
129343
1833
02:23
So we learnhọc hỏi how to operatevận hành
on other planetsnhững hành tinh throughxuyên qua these roversTráng sinh.
34
131200
5293
qua đó chúng ta học cách hoạt động
trên hành tinh khác qua những robot này.
trước khi đưa người, chúng ta đưa robots.
02:28
So before we sendgửi people, we sendgửi robotsrobot.
35
136517
4306
02:33
So the reasonlý do there's a time differenceSự khác biệt
on MarsSao Hỏa right now,
36
141326
3951
Và lý do có sự lệch giờ trên Sao Hỏa
lúc này,
so với giờ ở chỗ chúng ta
02:37
from the time that we're at
37
145301
1302
là bởi vì ngày trên Sao Hỏa
dài hơn ngày trên Trái Đất
02:38
is because the MartianSao Hỏa day
is longerlâu hơn than the EarthTrái đất day.
38
146627
3974
Ngày trên Trái Đất dài 24 giờ,
02:42
Our EarthTrái đất day is 24 hoursgiờ,
39
150954
2797
02:45
because that's how long it takes
the EarthTrái đất to rotatequay,
40
153775
3374
vì đó là khoảng thời gian Trái Đất quay,
thời gian cần thiết để quay 1 vòng.
02:49
how long it takes to go around onceMột lần.
41
157173
2001
02:51
So our day is 24 hoursgiờ.
42
159198
1912
Nên ngày của chúng ta dài 24 giờ.
Sao Hỏa cần 24 giờ và khoảng 40 phút
để quay 1 vòng.
02:53
It takes MarsSao Hỏa 24 hoursgiờ and approximatelyxấp xỉ
40 minutesphút to rotatequay onceMột lần.
43
161486
6820
Có nghĩa là ngày trên Sao Hỏa dài hơn
40 phút so với ngày trên Trái Đất.
03:00
So that meanscó nghĩa that the MartianSao Hỏa day
is 40 minutesphút longerlâu hơn than the EarthTrái đất day.
44
168330
6418
03:07
So teamsđội of people who are operatingđiều hành
the roversTráng sinh on MarsSao Hỏa, like this one,
45
175207
5155
Do vậy, nhóm vận hành robot trên Sao Hỏa,
như nhóm này,
03:12
what we are doing is we are livingsống
on EarthTrái đất, but workingđang làm việc on MarsSao Hỏa.
46
180386
5412
Việc chúng tôi làm là sống trên Trái Đất,
nhưng làm việc trên Sao Hỏa.
03:17
So we have to think as if we are actuallythực ra
on MarsSao Hỏa with the roverRover.
47
185822
5465
Nên chúng tôi phải nghĩ như là
chúng tôi đang ở Sao Hỏa cùng đám robot.
Nhiệm vụ của chúng tôi, của nhóm,
mà tôi là một thành viên,
03:23
Our jobviệc làm, the jobviệc làm of this teamđội,
of which I'm a partphần of,
48
191654
3579
là gửi mệnh lệnh tới robot
để chúng thực hiện vào ngày hôm sau.
03:27
is to sendgửi commandslệnh to the roverRover
to tell it what to do the nextkế tiếp day.
49
195257
5929
Để yêu cầu chúng di chuyển hoặc khoan
hoặc nói với cô ấy những gì cần làm.
03:33
To tell it to drivelái xe or drillmáy khoan
or tell her whateverbất cứ điều gì she's supposedgiả định to do.
50
201210
4029
Nên trong lúc cô ấy ngủ --
đám robot thực sự ngủ ban đêm
03:37
So while she's sleepingngủ --
and the roverRover does sleepngủ at night
51
205553
4466
vì chúng cần sạc pin
03:42
because she needsnhu cầu
to rechargenạp tiền her batteriespin
52
210043
2370
và chúng cần đối phó với cái lạnh
về đêm trên Sao Hỏa.
03:44
and she needsnhu cầu to weatherthời tiết
the coldlạnh MartianSao Hỏa night.
53
212437
3896
Do vậy nên chúng cần ngủ.
03:48
And so she sleepsngủ.
54
216357
1362
Trong lúc chúng ngủ, chúng tôi làm việc
cho chương trình ngày tiếp theo của chúng.
03:49
So while she sleepsngủ, we work
on her programchương trình for the nextkế tiếp day.
55
217743
4768
03:54
So I work the MartianSao Hỏa night shiftsự thay đổi.
56
222857
2982
Do vậy tôi làm ca đêm trên Sao Hỏa.
(Cười)
03:57
(LaughterTiếng cười)
57
225863
1591
03:59
So in ordergọi món to come to work on the EarthTrái đất
at the sametương tự time everymỗi day on MarsSao Hỏa --
58
227478
6628
Để đảm bảo bạn đi làm trên Trái Đất
trùng với giờ mỗi ngày trên Sao Hỏa --
04:06
like, let's say I need to be
at work at 5:00 p.m.,
59
234130
2404
ví dụ như tôi cần tới chỗ làm
vào lúc 5:00 chiều.,
04:08
this teamđội needsnhu cầu to be at work
at 5:00 p.m. MarsSao Hỏa time everymỗi day,
60
236558
5569
nhóm này cần có mặt ở chỗ làm
vào lúc 5:00 chiều. Giờ Sao Hỏa mỗi ngày,
rồi chúng tôi phải tới chỗ làm
trên Trái Đất muộn hơn 40 phút mỗi ngày,
04:14
then we have to come to work
on the EarthTrái đất 40 minutesphút latermột lát sau everymỗi day,
61
242151
7000
để đảm bảo trùng giờ với Sao Hỏa.
04:22
in ordergọi món to stayở lại in syncđồng bộ hóa with MarsSao Hỏa.
62
250142
2179
04:24
That's like movingdi chuyển a time zonevùng everymỗi day.
63
252345
2952
Việc đó giống như là
bạn đổi múi giờ hàng ngày.
Vậy là ngày thứ nhất bạn tới lúc 8:00,
hôm sau muộn hơn 40 phút vào lúc 8:40,
04:27
So one day you come in at 8:00,
the nextkế tiếp day 40 minutesphút latermột lát sau at 8:40,
64
255321
5455
04:32
the nextkế tiếp day 40 minutesphút latermột lát sau at 9:20,
65
260800
3269
hôm sau muộn hơn 40 phút nữa vào lúc 9:20,
04:36
the nextkế tiếp day at 10:00.
66
264093
1589
ngày tiếp là 10:00.
bạn cứ tiếp tục thêm vào 40 phút mỗi ngày,
04:37
So you keep movingdi chuyển 40 minutesphút everymỗi day,
67
265706
3578
rất nhanh bạn sẽ đi làm vào lúc nửa đêm --
04:41
untilcho đến soonSớm you're comingđang đến to work
in the middleở giữa of the night --
68
269308
2989
nửa đêm theo giờ Trái Đất.
04:44
the middleở giữa of the EarthTrái đất night.
69
272321
1817
Thấy chưa? Bạn có thể tưởng tượng
là nó rắc rối thế nào.
04:46
Right? So you can imaginetưởng tượng
how confusinggây nhầm lẫn that is.
70
274162
3618
và đây là chiếc đồng hồ Sao Hỏa.
04:49
HenceDo đó, the MarsSao Hỏa watch.
71
277804
2152
(Cười)
04:51
(LaughterTiếng cười)
72
279980
1001
Độ nặng của chiếc đồng hồ này
đã được điều chỉnh
04:53
This weightstrọng lượng in this watch
have been mechanicallyMáy móc adjustedđiều chỉnh
73
281005
3518
do đó nó sẽ chạy chậm hơn.
04:56
so that it runschạy more slowlychậm rãi.
74
284547
2528
Và chúng tôi chưa nghĩ ra
04:59
Right? And we didn't startkhởi đầu out --
75
287099
1889
Tôi có chiếc đồng hồ này năm 2004
05:01
I got this watch in 2004
76
289012
2226
Vào thời điểm của Spirit và Opportunity,
những robot tự hành thời đó.
05:03
when SpiritTinh thần and OpportunityCơ hội,
the roversTráng sinh back then.
77
291262
3304
05:06
We didn't startkhởi đầu out thinkingSuy nghĩ
78
294590
1606
Chúng tôi vẫn chưa nghĩ về việc
05:08
that we were going to need MarsSao Hỏa watchesđồng hồ.
79
296220
2431
chúng tôi sẽ cần đồng hồ Sao Hỏa.
Chúng tôi nghĩ rằng, được rồi,
Chúng tôi đã có giờ trên máy tính
05:10
Right? We thought, OK,
we'lltốt just have the time on our computersmáy vi tính
80
298675
4431
và trên màn hình điều khiển,
và có lẽ thế là đủ.
05:15
and on the missionsứ mệnh controlđiều khiển screensmàn hình,
and that would be enoughđủ.
81
303130
3648
Vâng, không quá nhiều.
05:18
Yeah, not so much.
82
306802
1381
05:20
Because we weren'tkhông phải just
workingđang làm việc on MarsSao Hỏa time,
83
308207
2849
Vì lúc đó chúng tôi không chỉ làm việc
theo giờ Sao Hỏa,
05:23
we were actuallythực ra livingsống on MarsSao Hỏa time.
84
311080
3159
chúng tôi thực ra đã sống
theo giờ Sao Hỏa.
Và chúng tôi đã ngay lập tức bị rối
về việc giờ là mấy giờ.
05:26
And we got just instantaneouslyngay lập tức confusedbối rối
about what time it was.
85
314263
4283
Nên bạn thật sự sẽ cần thứ gì đó
ngay trên cổ tay để cho bạn biết:
05:30
So you really neededcần something
on your wristcổ tay to tell you:
86
318570
3793
Giờ là mấy giờ trên Trái Đất?
Giờ là mấy giờ trên Sao Hỏa?
05:34
What time is it on the EarthTrái đất?
What time is it on MarsSao Hỏa?
87
322387
3291
Và không chỉ có mỗi giờ trên Sao Hỏa
là gây bối rối;
05:38
And it wasn'tkhông phải là just the time on MarsSao Hỏa
that was confusinggây nhầm lẫn;
88
326107
5894
chúng tôi cũng cần phải
nói được với nhau về nó.
05:44
we alsocũng thế neededcần to be ablecó thể
to talk to eachmỗi other about it.
89
332025
4769
05:49
So a "solSol" is a MartianSao Hỏa day --
again, 24 hoursgiờ and 40 minutesphút.
90
337337
5627
và một "sol" là 1 ngày Sao Hỏa --
một lần nữa, 24 giờ và 40 phút.
Khi chúng tôi trao đổi về thứ gì đó
đang diễn ra trên Trái Đất,
05:54
So when we're talkingđang nói about something
that's happeningxảy ra on the EarthTrái đất,
91
342988
3195
chúng tôi sẽ nói, "hôm nay".
05:58
we will say, todayhôm nay.
92
346207
1309
và đối với Sao Hỏa, chúng tôi nói "tosol".
06:00
So, for MarsSao Hỏa, we say, "tosoltosol."
93
348228
2832
(Cười)
06:03
(LaughterTiếng cười)
94
351084
1838
Yesterday (hôm qua) trở thành "Yestersol"
trên Sao Hỏa.
06:05
YesterdayHôm qua becameđã trở thành "yestersolyestersol" for MarsSao Hỏa.
95
353992
4517
Một lần nữa, chúng tôi đã không nghĩ ra là
"Ồ, hãy tạo ra một ngôn ngữ".
06:10
Again, we didn't startkhởi đầu out thinkingSuy nghĩ,
"Oh, let's inventphát minh a languagengôn ngữ."
96
358837
4507
06:15
It was just very confusinggây nhầm lẫn.
97
363368
1290
Vô cùng rắc rối.
06:16
I remembernhớ lại somebodycó ai
walkedđi bộ up to me and said,
98
364682
2181
Tôi nhớ ai đó đi tới chỗ tôi và nói,
"Tôi muốn làm việc này ngày mai,
trên con robot tự hành".
06:18
"I would like to do this activityHoạt động
on the vehiclephương tiện tomorrowNgày mai, on the roverRover."
99
366887
3433
Và tôi nói, "Ngày mai, ngày mai, hay là,
ngày mai trên Sao Hỏa?"
06:22
And I said, "TomorrowNgày mai, tomorrowNgày mai,
or MarsSao Hỏa, tomorrowNgày mai?"
100
370344
5111
Chúng tôi đã bắt đầu dùng thuật ngữ này vì
chúng tôi cần một cách để nói với nhau.
06:27
We startedbắt đầu this terminologythuật ngữ because
we neededcần a way to talk to eachmỗi other.
101
375987
5052
06:33
(LaughterTiếng cười)
102
381063
1128
(Cười)
"Tomorrow" (ngày mai) trở thành
"nextersol" hay là "solorrow".
06:34
TomorrowNgày mai becameđã trở thành "nextersolnextersol" or "solorrowsolorrow."
103
382215
4276
Vì mỗi người thích cách dùng từ khác nhau.
06:39
Because people have differentkhác nhau preferencessở thích
for the wordstừ ngữ they use.
104
387216
3615
Vài người có thể nói "soda"
và một vài người thì có thể nói "pop".
06:42
Some of you mightcó thể say "sodaNước ngọt"
and some of you mightcó thể say "popnhạc pop."
105
390855
3376
Nên chúng tôi có người nói là "Nextersol"
có người lại nói "Solorrow".
06:46
So we have people who say
"nextersolnextersol" or "solorrowsolorrow."
106
394829
3206
Và rồi có vài thứ tôi nhận ra
sau vài năm làm những nhiệm vụ này,
06:50
And then something that I noticednhận thấy after
a fewvài yearsnăm of workingđang làm việc on these missionsnhiệm vụ,
107
398562
4724
06:55
was that the people who work
on the roversTráng sinh, we say "tosoltosol."
108
403310
4652
là những người làm việc với robot tự hành,
chúng tôi dùng từ "tosol".
Những người làm việc với nhiệm vụ hạ cánh
mà thiết bị không phải di chuyển,
07:00
The people who work on the
landedhạ cánh missionsnhiệm vụ that don't roveRove around,
109
408426
3534
họ dùng từ "tosoul".
07:03
they say "tosoultosoul."
110
411984
1472
Nên tôi có thể chỉ được bạn làm nhiệm vụ
nào dựa vào giọng Sao Hỏa của bạn.
07:05
So I could actuallythực ra tell what missionsứ mệnh
you workedđã làm việc on from your MartianSao Hỏa accentgiọng.
111
413958
4719
(Cười)
07:10
(LaughterTiếng cười)
112
418701
3250
07:13
So we have the watchesđồng hồ and the languagengôn ngữ,
and you're detectingphát hiện a themechủ đề here, right?
113
421975
3860
Vậy là chúng tôi có đồng hồ và ngôn ngữ,
bạn nhận ra chủ đề, phải chứ?
Đó là cách giúp chúng tôi không bị rối.
07:17
So that we don't get confusedbối rối.
114
425859
1996
Ngay cả ánh sáng ban ngày trên Trái Đất
cũng có thể làm chúng tôi bị rối lên.
07:20
But even the EarthTrái đất daylightánh sáng ban ngày
could confusenhầm lẫn us.
115
428419
3807
Nếu bạn nghĩ ngay lúc này, bạn tới chỗ làm
07:24
If you think that right now,
you've come to work
116
432669
2339
07:27
and it's the middleở giữa of the MartianSao Hỏa night
117
435032
2095
và lúc này là nửa đêm của Sao Hỏa
07:29
and there's lightánh sáng streamingphát trực tuyến in
from the windowscác cửa sổ
118
437151
3298
và có ánh sáng lọt vào từ cửa sổ
cũng có thể gây nhầm lẫn.
07:32
that's going to be confusinggây nhầm lẫn as well.
119
440473
2148
Các bạn có thể thấy bức ảnh
chụp phòng điều khiển này
07:35
So you can see from
this imagehình ảnh of the controlđiều khiển roomphòng
120
443081
2505
cho thấy tất cả các tấm rèm được hạ xuống.
07:37
that all of the blindsMàn sáo are down.
121
445610
2269
Vậy là sẽ không có ánh sáng
có thể làm chúng tôi phân tâm.
07:39
So that there's no lightánh sáng to distractlàm mất tập trung us.
122
447903
3003
07:42
The blindsMàn sáo wentđã đi down all over the buildingTòa nhà
about a weektuần before landingđổ bộ,
123
450930
4352
Những tấm rèm được hạ xuống cả tòa nhà
khoảng một tuần trước khi hạ cánh,
và chúng không được mở lên tới khi
chúng tôi rời khỏi giờ Sao Hỏa.
07:47
and they didn't go up
untilcho đến we wentđã đi off MarsSao Hỏa time.
124
455306
3267
Và cũng phải như vậy ở nhà.
07:51
So this alsocũng thế workscông trinh
for the housenhà ở, for at home.
125
459027
3181
07:54
I've been on MarsSao Hỏa time threesố ba timeslần,
and my husbandngười chồng is like,
126
462232
2773
Tôi làm việc giờ Sao Hỏa ba lần,
chồng tôi,
được rồi, cả nhà đã sẵn sàng
cho giờ Sao Hỏa.
07:57
OK, we're gettingnhận được readysẳn sàng for MarsSao Hỏa time.
127
465029
1815
Và rồi anh ấy sẽ che các cửa sổ
và sử dụng rèm tối
07:58
And so he'llĐịa ngục put foilgiấy bạc all over the windowscác cửa sổ
and darktối curtainsrèm cửa and shadessắc thái
128
466868
6202
vì nó cũng sẽ ảnh hưởng
tới cả gia đình bạn.
08:05
because it alsocũng thế affectsảnh hưởng your familiescác gia đình.
129
473094
3147
Và ở đây tôi đã sống trong môi trường
bóng tối, và anh ấy cũng vậy.
08:08
And so here I was livingsống in kindloại of
this darkenedtối tăm environmentmôi trường, but so was he.
130
476265
4879
Và anh ấy đã quen với việc đó.
08:13
And he'danh ấy gottennhận used to it.
131
481705
1296
08:15
But then I would get these plaintiveplaintive
emailsemail from him when he was at work.
132
483025
3642
Nhưng khi tôi nhận những email rên rỉ
từ anh ấy khi anh ở chỗ làm.
Anh có nên về nhà không? Em đã dậy chưa?
08:19
Should I come home? Are you awaketỉnh táo?
133
487257
3292
Giờ là mấy giờ trên Sao Hỏa?
08:22
What time is it on MarsSao Hỏa?
134
490573
3130
Và tôi quyết định,
anh ấy cần một cái đồng hồ Sao Hỏa.
08:25
And I decidedquyết định, OK,
so he needsnhu cầu a MarsSao Hỏa watch.
135
493727
2498
(Cười)
08:28
(LaughterTiếng cười)
136
496249
1535
08:29
But of coursekhóa học, it's 2016,
so there's an appứng dụng for that.
137
497808
4434
Nhưng đương nhiên, giờ là 2016,
nên có một cái ứng dụng cho việc này.
08:34
(LaughterTiếng cười)
138
502266
1278
(Cười)
Nên giờ thay vì đồng hồ,
chúng tôi có thể dùng điện thoại.
08:35
So now insteadthay thế of the watchesđồng hồ,
we can alsocũng thế use our phonesđiện thoại.
139
503568
4614
Nhưng sự ảnh hưởng dính tới gia đình;
08:40
But the impactva chạm on familiescác gia đình
was just acrossbăng qua the boardbảng;
140
508600
4140
không chỉ với chúng tôi
những người làm việc với robot tự hành
08:44
it wasn'tkhông phải là just those of us
who were workingđang làm việc on the roversTráng sinh
141
512764
3662
08:48
but our familiescác gia đình as well.
142
516450
2214
mà cả với gia đình của chúng tôi nữa.
08:50
This is DavidDavid Oh,
one of our flightchuyến bay directorsgiám đốc,
143
518688
2479
Đây là David Oh,
một trong những giám đốc chuyến bay,
08:53
and he's at the beachbờ biển in LosLos AngelesAngeles
with his familygia đình at 1:00 in the morningbuổi sáng.
144
521191
4474
anh ấy đang ở bờ biển Los Angeles
với gia đình anh vào lúc 1:00 sáng.
(Cười)
08:57
(LaughterTiếng cười)
145
525689
1423
vì chúng tôi hạ cánh trong tháng 8
(hạ cánh robot trên Sao Hỏa)
08:59
So because we landedhạ cánh in AugustTháng tám
146
527136
2980
và các con anh không phải
tới trường cho tới tháng 9,
09:02
and his kidstrẻ em didn't have to go back
to schooltrường học untilcho đến SeptemberTháng chín,
147
530140
4446
nên chúng có thể sinh hoạt giờ Sao Hỏa
cùng anh trong vòng 1 tháng.
09:06
they actuallythực ra wentđã đi on to MarsSao Hỏa time
with him for one monththáng.
148
534610
4748
09:11
They got up 40 minutesphút latermột lát sau everymỗi day.
149
539382
4769
Họ thức dậy muộn 40 phút mỗi ngày.
09:16
And they were on dad'scha work schedulekế hoạch.
150
544175
2183
Và chúng sinh hoạt
cùng lịch làm việc của bố.
09:18
So they livedđã sống on MarsSao Hỏa time for a monththáng
and had these great adventurescuộc phiêu lưu,
151
546382
3975
Họ sống với giờ Sao Hỏa trong 1 tháng
và đã có nhứng chuyến phiêu lưu tuyệt vời,
09:22
like going bowlingBowling
in the middleở giữa of the night
152
550381
2097
như là chơi bowling vào nửa đêm
hoặc là tới bãi biển,
09:24
or going to the beachbờ biển.
153
552502
1318
Và một trong những thứ
mà tất cả chúng tôi đã khám phá ra
09:26
And one of the things
that we all discoveredphát hiện ra
154
554149
3359
là bạn có thể tới bất kỳ đâu ở Los Angeles
09:29
is you can get anywhereở đâu in LosLos AngelesAngeles
155
557532
3988
09:33
at 3:00 in the morningbuổi sáng
when there's no trafficgiao thông.
156
561544
3553
vào lúc 3:00 sáng lúc không có tắc đường.
09:37
(LaughterTiếng cười)
157
565121
1474
(Cười)
09:38
So we would get off work,
158
566619
1192
Chúng tôi rời chỗ làm,
và không muốn về nhà và làm phiền
các thành viên trong gia đình,
09:39
and we didn't want to go home
and botherbận tâm our familiescác gia đình,
159
567835
3115
và chúng tôi đói,
nên thay vì kiếm gì ăn ở gần đấy,
09:42
and we were hungryđói bụng, so insteadthay thế of
going locallycục bộ to eatăn something,
160
570974
3190
09:46
we'dThứ Tư go, "Wait, there's this great
all-nightđêm tất cả delideli in Long BeachBãi biển,
161
574188
3564
chúng tôi quyết định, "Này, có một hàng
mở cả đêm rất ngon ở Long Beach,
chúng ta có thể tới đó trong 10 phút!"
09:49
and we can get there in 10 minutesphút!"
162
577776
2242
Chúng tôi chạy xe đi -- cứ như
những năm 60, đường vắng tanh.
09:52
So we would drivelái xe down --
it was like the 60s, no trafficgiao thông.
163
580042
2721
Chúng tôi tới đó,
và chủ cửa hàng ngạc nhiên,
09:54
We would drivelái xe down there,
and the restaurantnhà hàng ownerschủ sở hữu would go,
164
582787
3755
"Các người là ai vậy?
09:58
"Who are you people?
165
586566
2162
Và tại sao lại tới quán tôi
lúc 3 giờ sáng?"
10:01
And why are you at my restaurantnhà hàng
at 3:00 in the morningbuổi sáng?"
166
589421
4173
Và họ nhận ra là
có nhiều nhóm người Sao Hỏa,
10:05
So they cameđã đến to realizenhận ra
that there were these packsgói of MartiansMartians,
167
593958
4890
lượn lờ trên đường cao tốc ở LA
vào giữa đêm --
10:11
roamingchuyển vùng the LALA freewaysđường cao tốc,
in the middleở giữa of the night --
168
599661
4665
vào giữa đêm của Trái Đất.
10:17
in the middleở giữa of the EarthTrái đất night.
169
605288
2023
Và chúng tôi bắt đầu gọi
chính mình là người Sao Hỏa.
10:19
And we did actuallythực ra
startkhởi đầu callingkêu gọi ourselveschúng ta MartiansMartians.
170
607335
4797
10:24
So those of us who were on MarsSao Hỏa time
would refertham khảo to ourselveschúng ta as MartiansMartians,
171
612581
5606
nên những ai làm việc với giờ Sao Hỏa
sẽ coi nhau là người Sao Hỏa,
và tất cả những người còn lại
là "Earthlings".
10:30
and everyonetất cả mọi người elsekhác as EarthlingsEarthlings.
172
618211
2853
10:33
(LaughterTiếng cười)
173
621088
1300
(Cười)
10:34
And that's because when you're movingdi chuyển
a time-zonemúi giờ everymỗi day,
174
622412
5695
Và bởi vì bạn đổi múi giờ hàng ngày,
bạn bắt đầu thực sự cảm thấy
là bạn tách biệt khỏi mọi người.
10:40
you startkhởi đầu to really feel separatedly thân
from everyonetất cả mọi người elsekhác.
175
628131
5813
Bạn ở trong thế giới của riêng mình.
10:45
You're literallynghĩa đen in your ownsở hữu worldthế giới.
176
633968
3919
10:50
So I have this buttonnút on that saysnói,
"I survivedsống sót MarsSao Hỏa time. SolSol 0-90."
177
638704
6925
Nên tôi có cái huy hiệu này trên đó nói
"Tôi đã sống theo giờ Sao Hỏa. Sol 0-90."
10:57
And there's a picturehình ảnh of it
up on the screenmàn.
178
645653
2745
Và có một bức ảnh của nó
trên màn hình.
11:00
So the reasonlý do we got these buttonsnút
is because we work on MarsSao Hỏa time
179
648422
5629
Và lý do chúng tôi có cái huy hiệu này
là vì chúng tôi làm việc theo giờ Sao Hỏa
để có được hiệu quả cao nhất
với đám robot tự hành trên Sao Hỏa,
11:06
in ordergọi món to be as efficienthiệu quả as possiblekhả thi
with the roverRover on MarsSao Hỏa,
180
654075
5049
11:11
to make the besttốt use of our time.
181
659148
2290
để tận dụng tối đa
thời gian của chúng tôi.
11:13
But we don't stayở lại on MarsSao Hỏa time
for more than threesố ba to fourbốn monthstháng.
182
661462
3886
Nhưng chúng tôi không duy trì giờ Sao Hỏa
quá ba hay bốn tháng.
Cuối cùng, chúng tôi sẽ chuyển tới
giờ Sao Hỏa đã được chỉnh sửa.
11:17
EventuallyCuối cùng, we'lltốt movedi chuyển to a modifiedSửa đổi lần MarsSao Hỏa
time, which is what we're workingđang làm việc now.
183
665372
4268
Bởi vì sẽ rất ảnh hưởng
cơ thể và gia đình bạn.
11:22
And that's because it's hardcứng on
your bodiescơ thể, it's hardcứng on your familiescác gia đình.
184
670379
4657
11:27
In factthực tế, there were sleepngủ researchersCác nhà nghiên cứu
who actuallythực ra were studyinghọc tập us
185
675060
4882
Trên thực tế, có những chuyên gia giấc ngủ
tiến hành các nghiên cứu trên chúng tôi
vì rất là không bình thường với con người
khi kéo dài ngày của họ.
11:31
because it was so unusualbất thường for humanscon người
to try to extendmở rộng theirhọ day.
186
679966
5037
Có khoảng 30 người
11:37
And they had about 30 of us
187
685327
1290
mà họ có thể làm
thử nghiệm về thiếu hụt giấc ngủ
11:38
that they would do
sleepngủ deprivationthiếu thốn experimentsthí nghiệm on.
188
686641
3626
11:42
So I would come in and take the testthử nghiệm
and I fellrơi asleepngủ in eachmỗi one.
189
690291
3563
Tôi có thể tới làm bài kiểm tra
rồi lại ngủ thiếp đi mỗi lần.
Và đó là bởi vì, một lần nữa,
nó ảnh hưởng rất nhiều tới cơ thể.
11:45
And that was because, again,
this eventuallycuối cùng becomestrở thành hardcứng on your bodythân hình.
190
693878
6642
11:52
Even thoughTuy nhiên it was a blastvụ nổ.
191
700544
3315
Dù chỉ là thoáng qua.
Nó thật sự là một trải nghiệm gắn bó
sâu sắc với các thành viên khác trong nhóm
11:55
It was a hugekhổng lồ bondingliên kết experiencekinh nghiệm
with the other memberscác thành viên on the teamđội,
192
703883
4514
nhưng không hề dễ để duy trì.
12:00
but it is difficultkhó khăn to sustainduy trì.
193
708421
2840
Những chú robot tự hành là
những bước đầu tiến ra hệ mặt trời.
12:04
So these roverRover missionsnhiệm vụ are our first
stepscác bước out into the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
194
712243
6185
12:10
We are learninghọc tập how to livetrực tiếp
on more than one planethành tinh.
195
718452
5073
Chúng ta đang học cách để sống
trên nhiều hơn một hành tinh.
Chúng ta đang thay đổi quan điểm
để có cái nhìn đa-hành-tinh
12:15
We are changingthay đổi our perspectivequan điểm
to becometrở nên multi-planetaryđa hành tinh.
196
723549
5076
Do vậy lần tới bạn xem phim
chiến tranh giữa các vì sao,
12:20
So the nextkế tiếp time you see
a StarNgôi sao WarsCuộc chiến tranh moviebộ phim,
197
728943
2795
và có người di chuyển
từ hệ Dagobah đến Tatoonie,
12:23
and there are people going
from the DagobahDagobah systemhệ thống to TatooineTatooine,
198
731762
3675
hãy nghĩ về ý nghĩa thực sự
của việc có người vươn xa tới vậy.
12:27
think about what it really meanscó nghĩa to have
people spreadLan tràn out so farxa.
199
735461
5490
Ý nghĩa của khái niệm
khoảng cách giữa họ,
12:32
What it meanscó nghĩa in termsđiều kiện
of the distanceskhoảng cách betweengiữa them,
200
740975
3062
họ sẽ cảm thấy tách biệt
với người khác như nào
12:36
how they will startkhởi đầu to feel
separatetách rời from eachmỗi other
201
744061
3820
và ngay cả các vấn đề
hậu cần về thời gian.
12:39
and just the logisticshậu cần of the time.
202
747905
3224
Chúng ta vẫn chưa đưa người tới Sao Hỏa,
nhưng chúng ta hi vọng làm thế.
12:43
We have not sentgởi people
to MarsSao Hỏa yetchưa, but we hopemong to.
203
751937
4552
Và giữa những đơn vị như SpaceX hay NASA
12:48
And betweengiữa companiescác công ty like SpaceXSpaceX and NASANASA
204
756513
3839
12:52
and all of the internationalquốc tế
spacekhông gian agenciescơ quan of the worldthế giới,
205
760376
3489
và tất cả những tổ chức
về vũ trụ quốc tế trên thế giới,
chúng tôi hi vọng có thể làm thế
trong vòng vài thập kỷ tới.
12:55
we hopemong to do that
in the nextkế tiếp fewvài decadesthập kỷ.
206
763889
3767
Chúng ta sẽ có người trên Sao Hỏa rất sớm,
và sẽ thực sự sống xuyên hành tinh.
12:59
So soonSớm we will have people on MarsSao Hỏa,
and we trulythực sự will be multi-planetaryđa hành tinh.
207
767680
5825
Và những bạn nam bạn nữ trẻ tuổi
13:06
And the youngtrẻ boycon trai or the youngtrẻ girlcon gái
208
774000
2412
13:08
who will be going to MarsSao Hỏa could be
in this audiencethính giả or listeningnghe todayhôm nay.
209
776436
7000
những người sẽ tới Sao Hỏa có thể
là khán giả hoặc thính giả hôm nay.
Tôi đã muốn làm việc tại JPL
với những nhiệm vụ này từ khi 14 tuổi
13:16
I have wanted to work at JPLJPL
on these missionsnhiệm vụ sincekể từ I was 14 yearsnăm old
210
784201
5602
tôi được đặc cách là một viên trong đó.
13:21
and I am privilegedcó đặc quyền to be a partphần of it.
211
789827
2222
13:24
And this is a remarkableđáng chú ý time
in the spacekhông gian programchương trình,
212
792073
4054
Và đây là khoảng thời gian đáng nhớ
trong chương trình vũ trụ,
13:28
and we are all in this journeyhành trình togethercùng với nhau.
213
796151
3174
và tất cả chúng ta ở trong
hành trình này cùng nhau.
Vậy nên lần tới bạn nghĩ
bạn không đủ thời gian trong 1 ngày,
13:31
So the nextkế tiếp time you think
you don't have enoughđủ time in your day,
214
799349
5211
hãy nhớ rằng, nó chỉ là vấn đề
về giờ của bạn trên Trái Đất.
13:36
just remembernhớ lại, it's all a mattervấn đề
of your EarthlyTrần thế perspectivequan điểm.
215
804584
4778
13:41
Thank you.
216
809386
1151
Cám ơn.
13:42
(ApplauseVỗ tay)
217
810561
4114
(Vỗ tay)
Translated by Tu Dang
Reviewed by Phuong Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nagin Cox - Spacecraft operations engineer
Nagin Cox explores Mars as part of the team that operates NASA's rovers.

Why you should listen

Nagin Cox has been exploring since she decided as a teenager that she wanted to work at NASA's Jet Propulsion Laboratory. She was born in Bangalore, India, and grew up in Kansas City, Kansas, and Kuala Lumpur, Malaysia. Her experiences as a child in a Muslim household showed her how easily we separate ourselves based on gender, race or nationality, and it inspired her to do something that brings people together instead of dividing them. The Space Program helps the world "look up" and remember that we are one world. Thus, she has known from the time she was 14 years old that she wanted to work on missions of robotic space exploration.  

Cox realized her childhood dream and has been a spacecraft operations engineer at NASA/JPL for over 20 years. She has held leadership and system engineering positions on interplanetary robotic missions including the Galileo mission to Jupiter, the Mars Exploration Rovers, the Kepler exoplanet hunter, InSight and the Mars Curiosity Rover.

In 2015, Cox was honored as the namesake for Asteroid 14061 by its discovers. She has also received the NASA Exceptional Service Medal and two NASA Exceptional Achievement Medals. She is a U.S. Department of State STEM Speaker and has spoken to audiences around the world on the stories of the people behind the missions. She has also served on Cornell University’s President's Council for Cornell Women.

Before her time at JPL, Cox served for 6 years in the US Air Force including duty as a Space Operations Officer at NORAD/US Space Command. She holds engineering degrees from Cornell University and the Air Force Institute of Technology as well as a psychology degree from Cornell. (Sometimes she is not sure which one she uses more: the engineering degree or the psychology degree.)

Cox is currently a Tactical Mission Lead on the Curiosity Rover, and every day at NASA/JPL exploring space is as rewarding as the first. You can contact her at nagincox(at)outlook.com.

More profile about the speaker
Nagin Cox | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee