ABOUT THE SPEAKER
Ari Wallach - Futurist
Ari Wallach helps leaders more consciously and ethically shape tomorrow.

Why you should listen

Ari Wallach challenges the perception that "the future" is solely a technology-fueled project occurring at some far off point in time. By exploring the underpinnings of civilizational potential over the ages he shows the future is actually manifesting right now -- and that it is very much human.

Wallach founded Synthesis Corp. in 2008 with the belief that individuals, organizations and leaders have more power to shape what comes next than they realize. Synthesis Corp. has created and built full-scale future focused innovation labs and strategies for organizations ranging from CNN and the US State Department to Auburn Seminary and the Pew Research Center. Most recently, Wallach and his team created and launched the global innovation lab for the UN Refugee Agency as well as their US focused The Hive. As founder of Fast Company magazine's "FastCo Futures with Ari Wallach," Wallach convenes and hosts conversations with world-changing thinkers and doers focused on future-proofing their business.

His original Longpath essay in Wired magazine about the need to move beyond short-termism to ensure social progress brought Wallach to the forefront of conversations in the sustainability, urban planning and long-range forecasting sectors. As an adjunct Professor at Columbia University, Wallach lectures on the impact of technology on intertemporally resilient public policy and democratic institution building. 

In the summer of 2017, Longpath will launch as a networked action-tank focused on helping individuals and organizational leaders make critical decisions that take into account transgenerational impact.

More profile about the speaker
Ari Wallach | Speaker | TED.com
TEDxMidAtlantic

Ari Wallach: 3 ways to plan for the (very) long term

Ari Wallach: 3 cách lên kế hoạch dài hạn

Filmed:
2,384,369 views

Chúng ta ngày càng đưa ra những quyết định dựa trên những lợi ích ngắn hạn - một việc làm tương lai trở nên vô định và bất ổn. Làm thế nào chúng ta có thể học cách hoạch định tương lai trong dài hạn ... chẳng hạn như đến đời cháu, chắt? Ari Wallach chia sẻ 3 chiến thuật suy nghĩ dài hạn.
- Futurist
Ari Wallach helps leaders more consciously and ethically shape tomorrow. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So I've been "futuringfuturing,"
which is a termkỳ hạn I madethực hiện up --
0
800
3376
Tôi vừa "làm tương lai,"
từ này tôi tự nghĩ ra--
00:16
(LaughterTiếng cười)
1
4200
1256
(Cười)
00:17
about threesố ba secondsgiây agotrước.
2
5480
1216
khoảng 3 giây trước đây.
00:18
I've been futuringfuturing for about 20 yearsnăm,
3
6720
2816
Tôi đã hoạch định tương lai trong 20 năm
00:21
and when I first startedbắt đầu,
I would sitngồi down with people,
4
9560
3336
và khi tôi bắt đầu,
tôi ngồi xuống với người khác,
00:24
and say, "Hey,
let's talk 10, 20 yearsnăm out."
5
12920
2896
và nói "Này, chúng ta hãy bàn về
kế hoạch 10, 20 năm đi".
00:27
And they'dhọ muốn say, "Great."
6
15840
1776
Và họ nói "Tuyệt vời".
00:29
And I've been seeingthấy that time horizonđường chân trời
7
17640
2496
Và tôi thấy chân trời thời gian
00:32
get shorterngắn hơn and shorterngắn hơn
8
20160
2056
đang ngày càng rõ dần,
00:34
and shorterngắn hơn,
9
22240
1616
rõ dần,
00:35
so much so that I metgặp
with a CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH two monthstháng agotrước
10
23880
3376
rõ đến mức khi tôi gặp một CEO
cách đây hai tháng
00:39
and I said -- we startedbắt đầu
our initialban đầu conversationcuộc hội thoại.
11
27280
2376
và tôi cũng nói vậy--
khi bắt đầu đàm đạo.
00:41
He goesđi, "I love what you do.
I want to talk about the nextkế tiếp sixsáu monthstháng."
12
29680
3736
Anh ấy nói "Tôi thích điều anh làm.
Tôi muốn bàn về kế hoạch sáu tháng tới".
00:45
(LaughterTiếng cười)
13
33440
1600
(Cười)
00:48
We have a lot of problemscác vấn đề
that we are facingđối diện.
14
36040
3136
Chúng ta đang phải đối mặt
với rất nhiều vấn đề.
00:51
These are civilizational-scalecivilizational quy mô problemscác vấn đề.
15
39200
2720
Đây cũng là những vấn đề
mang tầm văn minh nhân loại.
00:55
The issuevấn đề thoughTuy nhiên is,
16
43520
1440
Nhưng chuyện là,
00:57
we can't solvegiải quyết them
17
45600
1696
chúng ta không thể giải quyết
00:59
usingsử dụng the mentaltâm thần modelsmô hình
that we use right now
18
47320
2576
những vấn đề này
theo lối tư duy hiện nay.
01:01
to try and solvegiải quyết these problemscác vấn đề.
19
49920
1576
Vâng, nhiều công trình kỹ thuật
tuyệt vời đang được thực hiện,
01:03
Yes, a lot of great
technicalkỹ thuật work is beingđang donelàm xong,
20
51520
2656
01:06
but there is a problemvấn đề that
we need to solvegiải quyết for a prioritiên tri, before,
21
54200
5376
nhưng có 1 vấn đề chúng ta cần ưu tiên
giải quyết trước,
nếu chúng ta thật sự muốn giải quyết
những điểm mấu chốt của những vấn đề lớn.
01:11
if we want to really
movedi chuyển the needlecây kim on those biglớn problemscác vấn đề.
22
59600
2800
01:15
"Short-termismNgắn-termism."
23
63160
1736
"Chủ nghĩa ăn xổi."
01:16
Right? There's no marchestheo mùa.
There's no braceletsvòng tay.
24
64920
2456
Vâng, không cần giới hạn.
không cần mỹ miều.
01:19
There's no petitionskiến nghị that you can signký tên
to be againstchống lại short-termismngắn-termism.
25
67400
3856
Không có lời yêu cầu bạn
quyết tâm chống lại "chủ nghĩa ăn xổi."
01:23
I triedđã thử to put one up, and no one signedký kết.
26
71280
2816
Tôi thử nêu lên lời yêu cầu đó,
và không ai đồng ý cả.
01:26
It was weirdkỳ dị.
27
74120
1216
Thật kỳ cục.
01:27
(LaughterTiếng cười)
28
75360
1200
(Cười)
01:29
But it preventsngăn ngừa us from doing so much.
29
77280
3016
Nhưng nó báo trước cho chúng ta về việc
đang làm.
01:32
Short-termismNgắn-termism, for manynhiều reasonslý do,
30
80320
2696
Chủ nghĩa ăn xổi, theo nhiều cách,
01:35
has pervadedpervaded everymỗi
nookNook and crannycranny of our realitythực tế.
31
83040
2896
lan khắp mọi xó xỉnh của đời thường.
01:37
I just want you to take a secondthứ hai
32
85960
1576
Tôi chỉ muốn bạn suy nghĩ 1 giây
01:39
and just think about an issuevấn đề
that you're thinkingSuy nghĩ, workingđang làm việc on.
33
87560
3816
và chỉ nghĩ về một vấn đề
mà bạn đang nghĩ, đang làm.
Nó có thể liên quan đến
cá nhân, hay công việc
01:43
It could be personalcá nhân, it could be at work
34
91400
1976
hoặc nó có thể là vấn đề thế giới
phải đau đầu,
01:45
or it could be
move-the-needledi chuyển cây kim worldthế giới stuffđồ đạc,
35
93400
2056
và hãy nghĩ về khoảng thời gian
mà bạn muốn nghĩ tới
01:47
and think about
how farxa out you tendcó xu hướng to think
36
95480
2336
01:49
about the solutiondung dịch setbộ for that.
37
97840
2520
hãy nghĩ về các giải pháp.
01:53
Because short-termismngắn-termism preventsngăn ngừa the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
38
101920
4416
Vì chủ nghĩa ăn xổi làm cho
tổng giám đốc điều hành
01:58
from buyingmua really
expensiveđắt safetyan toàn equipmentTrang thiết bị.
39
106360
2640
không chịu mua những thiết
bị an toàn giá cao.
Điều đó ảnh hưởng
đến chất lượng cuối cùng.
02:01
It'llNó sẽ hurtđau the bottomđáy linehàng.
40
109920
1976
Ví dụ chúng ta nói đến vụ chìm
giàn khoan Deepwater Horizon.
02:03
So we get the DeepwaterDeepwater HorizonChân trời.
41
111920
1800
02:06
Short-termismNgắn-termism preventsngăn ngừa teachersgiáo viên
42
114400
2736
Sự ngắn hạn hóa làm cho thầy cô giáo
không chịu chi phí cho chất lượng giảng
dạy làm ảnh hưởng đến học trò của họ.
02:09
from spendingchi tiêu qualityphẩm chất
one-on-onemột ngày, một time with theirhọ studentssinh viên.
43
117160
3536
02:12
So right now in AmericaAmerica,
44
120720
2136
Hiện tại ở Mỹ,
02:14
a highcao schooltrường học studentsinh viên
dropsgiọt out everymỗi 26 secondsgiây.
45
122880
2840
cứ 26 giây một học
sinh cấp 3 bỏ học.
02:19
Short-termismNgắn-termism preventsngăn ngừa CongressQuốc hội Hoa Kỳ --
46
127360
2736
Chủ nghĩa ăn xổi làm cho Quốc hội --
02:22
sorry if there's anyonebất kỳ ai
in here from CongressQuốc hội Hoa Kỳ --
47
130120
2616
xin lỗi nếu có ai ở đây là dân biểu --
02:24
(LaughterTiếng cười)
48
132760
1536
(Cười)
02:26
or not really that sorry --
49
134320
2056
hay không phải thì cũng xin thứ lỗi --
02:28
(LaughterTiếng cười)
50
136400
2216
(Cười)
02:30
from puttingđặt moneytiền bạc
into a realthực infrastructurecơ sở hạ tầng billhóa đơn.
51
138640
3176
không đầu tư tiền bạc
vào sở hạ tầng.
02:33
So what we get
is the I-35W bridgecầu collapsesự sụp đổ
52
141840
2616
Ví dụ vụ sập cầu the I-35W
02:36
over the MississippiMississippi a fewvài yearsnăm agotrước,
53
144480
1816
ở bang Mississippi cách đây vài năm,
02:38
13 killedbị giết.
54
146320
1200
13 người chết.
Không phải chúng ta luôn làm vậy.
Chúng ta đã làm kênh Panama.
02:40
It wasn'tkhông phải là always like this.
We did the PanamaPanama CanalKênh đào.
55
148760
2760
Chúng ta gần như đã loại bỏ được
bệnh bại liệt trên toàn cầu.
02:44
We prettyđẹp much
have eradicatedthanh toán globaltoàn cầu poliobệnh bại liệt.
56
152600
2256
Chúng ta đã làm được đường sắt xuyên lục
địa, kế hoạch Marshall.
02:46
We did the transcontinentalxuyên lục địa railroadđường sắt,
the MarshallMarshall PlanKế hoạch.
57
154880
2800
02:50
And it's not just biglớn, physicalvật lý
infrastructurecơ sở hạ tầng problemscác vấn đề and issuesvấn đề.
58
158560
3800
Và không chỉ là những vấn đề to lớn
về cơ sở hạ tầng.
02:54
Women'sCủa phụ nữ suffragequyền bầu cử, the right to votebỏ phiếu.
59
162920
1896
Còn về quyền bầu cử của nữ giới.
02:56
But in our short-termistngắn-termist time,
60
164840
2776
Nhưng trong thời đại chủ nghĩa ăn xổi,
02:59
where everything seemsdường như to happenxảy ra right now
61
167640
2496
ở đó mọi thứ dường như phải xảy ra tức thì
03:02
and we can only think out
pastquá khứ the nextkế tiếp tweetTweet or timelinethời gian biểu postbài đăng,
62
170160
4496
và chúng ta có thể chỉ nghĩ tới việc mở
trang tweet tiếp hay các trang phía trước,
03:06
we get hyper-reactionarysiêu phản động.
63
174680
2016
chúng ta phản ứng quá khích.
03:08
So what do we do?
64
176720
1280
Vậy chúng ta làm gì?
03:10
We take people who are fleeingchạy trốn
theirhọ war-tornchiến tranh-rách. countryQuốc gia,
65
178880
3256
Ta bắt những người đang chạy trốn
khỏi đất nước bị chiến tranh,
03:14
and we go after them.
66
182160
1256
và chúng ta theo dõi họ.
03:15
We take low-levelở độ cao thấp drugthuốc uống offendersngười phạm tội,
and we put them away for life.
67
183440
3616
Ta bắt và nhốt những người bán ma túy,
và nhốt họ suốt đời.
Và rồi ta xây biệt thự lắp ghép ở ngoại ô
thậm chí không nghĩ
03:19
And then we buildxây dựng McMansionsMcMansions
withoutkhông có even thinkingSuy nghĩ
68
187080
2376
03:21
about how people are going
to get betweengiữa them and theirhọ jobviệc làm.
69
189480
2866
đến cách thức người ta sẽ
đi làm bằng phương tiện gì.
03:24
It's a quicknhanh chóng buckBuck.
70
192370
1480
Đó cũng là việc ngắn hạn.
03:26
Now, the realitythực tế is,
for a lot of these problemscác vấn đề,
71
194760
2336
Bây giờ, với nhiều vấn đề, thực tế là
03:29
there are some technicalkỹ thuật fixessửa lỗi,
72
197120
2776
có những điều chỉnh về kỹ thuật,
03:31
a lot of them.
73
199920
1216
cho nhiều vấn đề đó.
03:33
I call these technicalkỹ thuật fixessửa lỗi
sandbagCát strategieschiến lược.
74
201160
3536
Tôi gọi những điều chỉnh kỹ thuật này
là chiến lược bị cát.
Ví dụ một cơn bão đến,
03:36
So you know there's a stormbão táp comingđang đến,
75
204720
1696
có thể phá hủy một con đê,
không ai bỏ tiền ra sửa chữa cả,
03:38
the leveeđê is brokenbị hỏng,
no one'scủa một người put any moneytiền bạc into it,
76
206440
2736
03:41
you surroundvây quanh your home with sandbagssandbags.
77
209200
1816
bạn bao xung quanh nhà mình với
những bao cát.
03:43
And guessphỏng đoán what? It workscông trinh.
78
211040
1800
Và đoán xem? Nó hiệu quả đấy.
03:46
StormCơn bão goesđi away,
the waterNước levelcấp độ goesđi down,
79
214600
2016
Cơn bão qua đi,
nước rút,
03:48
you get ridthoát khỏi of the sandbagssandbags,
80
216640
1376
bạn dọn dẹp những bao cát,
03:50
and you do this stormbão táp
after stormbão táp after stormbão táp.
81
218040
2520
và bạn làm việc đó sau mỗi trận bão.
03:53
And here'sđây là the insidiousinsidious thing.
82
221920
1480
Đây là một tiểu xảo.
03:56
A sandbagCát strategychiến lược
83
224120
1896
Một chiến lược bị cát
03:58
can get you reelectedtái đắc cử.
84
226040
1200
có thể giúp bạn cầm cự được.
04:00
A sandbagCát strategychiến lược
85
228320
1376
Một chiến lược bị cát
04:01
can help you make your quarterlyhàng quý numberssố.
86
229720
1960
có thể giữ doanh số hàng quý của bạn.
Bây giờ, nếu chúng ta muốn bước vào
04:06
Now, if we want to movedi chuyển forwardphía trước
87
234240
2976
một tương lai khác với tương lai mà
theo bình thường chúng ta sẽ có,
04:09
into a differentkhác nhau futureTương lai
than the one we have right now,
88
237240
2776
04:12
because I don't think we'vechúng tôi đã hitđánh --
89
240040
2056
tôi không nghĩ chúng ta dám làm --
04:14
2016 is not peakcao điểm civilizationnền văn minh.
90
242120
1976
vì năm 2016 không phải là năm đỉnh
của nền văn minh.
04:16
(LaughterTiếng cười)
91
244120
1336
(Cười)
04:17
There's some more we can do.
92
245480
1776
Có vài thứ khác ta có thể làm.
04:19
But my argumenttranh luận is that unlesstrừ khi we shiftsự thay đổi
our mentaltâm thần modelsmô hình and our mentaltâm thần mapsbản đồ
93
247280
4616
Nhưng lý luận của tôi là trừ phi chúng ta
thay đổi não trạng
04:23
on how we think about the shortngắn,
94
251920
2336
về cách mà chúng ta nghĩ về việc ngắn hạn,
04:26
it's not going to happenxảy ra.
95
254280
1696
những điều đó sẽ không xảy ra.
04:28
So what I've developedđã phát triển
is something calledgọi là "longpathlongpath,"
96
256000
2976
Vậy điều ta làm là cái được
gọi "lối đi dài",
04:31
and it's a practicethực hành.
97
259000
1736
và đó là một sự luyện tập.
04:32
And longpathlongpath isn't
a kindloại of one-and-donemột và thực hiện exercisetập thể dục.
98
260760
3936
Và lối đi dài không phải là một loại
bài tập làm một lần.
04:36
I'm sure everyonetất cả mọi người here
at some pointđiểm has donelàm xong an off-siteoff-trang web
99
264720
2696
Tôi chắc chắn mỗi người ở đây
đã làm bài tập này ở đâu đó
04:39
with a lot of Post-ItPost-It notesghi chú
and whiteboardsbảng trắng,
100
267440
2096
với nhiều ghi chú và bảng nhắc nhớ,
04:41
and you do --
101
269560
2896
và bạn làm --
04:44
no offensehành vi phạm tội to the consultantstư vấn
in here who do that --
102
272480
2456
không cần tới người tư vấn
04:46
and you do a long-termdài hạn plankế hoạch,
103
274960
1616
và bạn làm một dự án dài hạn,
04:48
and then two weekstuần latermột lát sau,
everyonetất cả mọi người forgetsquên about it.
104
276600
2440
và rồi hai tuần sau
ai cũng quên mất dự án đó.
04:52
Right? Or a weektuần latermột lát sau.
If you're luckymay mắn, threesố ba monthstháng.
105
280640
3200
Phải vậy không? Hay là một tuần sau.
Nếu bạn giỏi thì được 3 tháng.
04:56
It's a practicethực hành because
it's not necessarilynhất thiết a thing that you do.
106
284840
3576
Đó là một luyện tập vì
nó không phải là điều bắt buộc.
05:00
It's a processquá trình where you have
to revisitXem lại differentkhác nhau wayscách of thinkingSuy nghĩ
107
288440
3776
Nó là một quá trình ở đó bạn phải xem lại
những cách thức suy nghĩ của mình
05:04
for everymỗi majorchính decisionphán quyết
that you're workingđang làm việc on.
108
292240
2416
về mỗi quyết định quan trọng của mình.
05:06
So I want to go throughxuyên qua
those threesố ba wayscách of thinkingSuy nghĩ.
109
294680
2480
Vậy tôi muốn giới thiệu
3 cách suy nghĩ này.
05:09
So the first: transgenerationaltransgenerational thinkingSuy nghĩ.
110
297960
2560
Thứ nhất: suy nghĩ liên thế hệ.
05:13
I love the philosophersnhà triết học:
111
301360
2216
Tôi yêu thích các triết gia:
05:15
PlatoPlato, SocratesSocrates, HabermasHabermas, HeideggerHeidegger.
112
303600
1816
Plato, Socrattes, Habermas, Heidegger.
05:17
I was raisednâng lên on them.
113
305440
1200
Tôi được lớn lên với sách vở của họ.
05:20
But they all did one thing
114
308040
1936
Nhưng tất cả họ đã làm 1 điều
05:22
that didn't actuallythực ra seemhình như like a biglớn dealthỏa thuận
115
310000
1976
không hẳn là một hành xử hay
cho đến khi tôi bắt đầu nhìn
vào bên trong những kiến thức đó.
05:24
untilcho đến I really startedbắt đầu
kindloại of looking into this.
116
312000
2336
05:26
And they all tooklấy,
117
314360
1816
Và tất cả họ đã đụng đến,
05:28
as a unitđơn vị of measuređo
for theirhọ entiretoàn bộ realitythực tế
118
316200
2896
như là một đơn vị để đo lường
toàn bộ thực tế của họ
05:31
of what it meantý nghĩa to be virtuousĐạo Đức and good,
119
319120
1953
về điều tốt đẹp và tuyệt vời,
05:33
the singleĐộc thân lifespantuổi thọ,
120
321880
1200
đơn vị đó là 1 đời người,
05:35
from birthSinh to deathtử vong.
121
323960
1200
từ lúc sinh đến khi chết.
Nhưng đây là 1 khó khăn với những
vấn đề cần bàn cãi:
05:37
But here'sđây là a problemvấn đề with these issuesvấn đề:
122
325640
2056
05:39
they stackcây rơm up on tophàng đầu of us,
123
327720
1416
các vấn đề này đè nặng chúng ta,
05:41
because the only way we know
how to do something good in the worldthế giới
124
329160
3136
vì cách duy nhất để làm được điều gì
đó tốt đẹp trên đời
là chúng ta phải làm nó từ
lúc sinh đến khi chết.
05:44
is if we do it betweengiữa
our birthSinh and our deathtử vong.
125
332320
2216
05:46
That's what we're programmedlập trình to do.
126
334560
1696
Đó là điều chúng ta dự định làm.
Nếu bạn đến trước tủ sách rèn nhân cách
trong tiệm sách,
05:48
If you go to the self-helpSelf-Trợ giúp sectionphần
in any bookstorehiệu sách,
127
336280
2456
05:50
it's all about you.
128
338760
1240
nó dành cho bạn đó.
05:53
Which is great,
129
341400
1856
Nó tuyệt vời,
05:55
unlesstrừ khi you're dealingxử lý
with some of these majorchính issuesvấn đề.
130
343280
2920
trừ phi bạn đối đầu
với những vấn đề quan trọng này.
05:59
And so with transgenerationaltransgenerational thinkingSuy nghĩ,
131
347960
2440
Và với cách nghĩ liên-thế-hệ
06:03
which is really kindloại of
transgenerationaltransgenerational ethicsĐạo Đức,
132
351280
2656
thật ra đó là truyền lại nền đạo đức
giữa các thế hệ,
06:05
you're ablecó thể to expandmở rộng
how you think about these problemscác vấn đề,
133
353960
3616
bạn có thể mở rộng cách suy nghĩ
về những vấn đề này,
06:09
what is your rolevai trò
in helpinggiúp to solvegiải quyết them.
134
357600
2760
điều đó có vai trò trong việc
giúp bạn giải quyết chúng.
06:13
Now, this isn't something that just has to
be donelàm xong at the SecurityAn ninh CouncilHội đồng chamberbuồng.
135
361720
4160
Đây không phải là thứ mà chỉ cần được thực
hiện tại Hội đồng An ninh.
06:18
It's something that you can do
in a very kindloại of personalcá nhân way.
136
366480
3256
Nó là thứ mà bạn có thể làm
trong chính suy nghĩ cá nhân.
06:21
So everymỗi onceMột lần in a while, if I'm luckymay mắn,
my wifengười vợ and I like to go out to dinnerbữa tối,
137
369760
4416
Vậy mỗi lần, vợ tôi và tôi đi ra ngoài ăn
tối, cũng may là 2 chúng tôi cùng thích,
06:26
and we have threesố ba childrenbọn trẻ
underDưới the agetuổi tác of sevenbảy.
138
374200
3256
chúng tôi có 3 con dưới 7 tuổi.
Vậy bạn có thể nghĩ
đó thật là 1 bữa ăn an bình và yên tĩnh.
06:29
So you can imaginetưởng tượng
it's a very peacefulbình yên, quietYên tĩnh mealbữa ăn.
139
377480
2429
06:31
(LaughterTiếng cười)
140
379933
1203
(Cười)
06:33
So we sitngồi down and literallynghĩa đen
all I want to do is just eatăn and chillthư giãn,
141
381160
5576
Thế là chúng tôi ngồi xuống và tất cả thứ
tôi muốn làm là ăn mà thôi,
06:38
and my kidstrẻ em have a completelyhoàn toàn
and totallyhoàn toàn differentkhác nhau ideaý kiến
142
386760
2656
và con tôi có một ý tưởng hoàn toàn khác
06:41
of what we're going to be doing.
143
389440
1576
với việc chúng tôi đang làm.
06:43
And so my first ideaý kiến
144
391040
2336
Và ý đầu tiên của tôi là
06:45
is my sandbagCát strategychiến lược, right?
145
393400
1896
chiến lược bao cát, phải vậy không?
06:47
It's to go into my pocketbỏ túi
and take out the iPhoneiPhone
146
395320
2336
Móc túi và lấy ra Iphone
06:49
and give them "FrozenĐông lạnh"
147
397680
1456
và cho chúng chơi trò "Frozen"
06:51
or some other bestsellingbán chạy nhất gametrò chơi thing.
148
399160
2960
hay một game rất "hot".
06:55
And then I stop
149
403240
3696
Và rồi tôi dừng lại
06:58
and I have to kindloại of put on
this transgenerationaltransgenerational thinkingSuy nghĩ capmũ lưỡi trai.
150
406960
4576
tôi dường như muốn áp dụng cách
suy nghĩ liên thế hệ vào trường hợp này.
07:03
I don't do this in the restaurantnhà hàng,
because it would be bizarrekỳ lạ,
151
411560
2976
Tôi không làm ý tưởng đó ở nhà hàng
vì nó sẽ rất kỳ cục,
07:06
but I have to --
152
414560
1296
nhưng tôi phải làm --
07:07
I did it onceMột lần, and that's how
I learnedđã học it was bizarrekỳ lạ.
153
415880
2616
tôi đã làm 1 lần,
tôi biết nó rất kỳ cục,
07:10
(LaughterTiếng cười)
154
418520
1016
(Cười)
07:11
And you have to kindloại of think,
"OK, I can do this."
155
419560
4120
Và bạn phải nghĩ,
"Được, tôi có thể làm".
07:16
But what is this teachinggiảng bài them?
156
424440
1720
Nhưng điều đó dạy chúng điều gì?
07:19
So what does it mean
if I actuallythực ra bringmang đến some papergiấy
157
427480
2616
Có nghĩa gì nếu tôi mang cho chúng
vài tờ giấy
07:22
or engagethuê with them in conversationcuộc hội thoại?
158
430120
1736
hay cùng nói chuyện với chúng?
07:23
It's hardcứng. It's not easydễ dàng,
and I'm makingchế tạo this very personalcá nhân.
159
431880
2856
Thật là khó, và tôi làm việc đó
theo cách của mình.
07:26
It's actuallythực ra more traumaticchấn thương
160
434760
1376
Nó thật sự tồi tệ
07:28
than some of the biglớn issuesvấn đề
that I work on in the worldthế giới --
161
436160
2736
hơn những vấn đề lớn mà
tôi xử lý trong cuộc đời --
07:30
entertaininggiải trí my kidstrẻ em at dinnerbữa tối.
162
438920
1840
pha trò cho con ở bữa ăn.
07:33
But what it does is it connectskết nối them
here in the presenthiện tại with me,
163
441560
3136
Nhưng cái cần làm là tôi kết nối với
chúng ở hiện tại.
07:36
but it alsocũng thế --
164
444720
1256
nhưng cũng --
07:38
and this is the cruxđiểm then chốt
of transgenerationaltransgenerational thinkingSuy nghĩ ethicsĐạo Đức --
165
446000
3456
và điểm chính yếu là cách hành xử
với thay đổi não trạng --
07:41
it setsbộ them up to how they're
going to interacttương tác with theirhọ kidstrẻ em
166
449480
3296
nó cũng thiết lập
cách phản ứng với con cái
07:44
and theirhọ kidstrẻ em and theirhọ kidstrẻ em.
167
452800
2080
với con của con và cháu của con.
07:48
SecondThứ hai, futurestương lai thinkingSuy nghĩ.
168
456360
1680
Thứ hai, nghĩ đến tương lai.
Khi chúng ta nghĩ về tương lai --
07:50
When we think about the futureTương lai,
169
458680
1976
07:52
10, 15 yearsnăm out,
170
460680
1240
10, 15 năm tới,
hãy cho tôi cách nhìn về điều
tương lai sẽ trở thành.
07:54
give me a visiontầm nhìn of what the futureTương lai is.
171
462920
1858
07:58
You don't have to give it to me,
but think in your headcái đầu.
172
466000
2656
Bạn không phải nói cho tôi,
bạn nghĩ trong đầu.
08:00
And what you're probablycó lẽ going to see
173
468680
2136
Và điều có thể bạn sẽ thấy
08:02
is the dominantcó ưu thế culturalvăn hoá lensống kính
174
470840
1816
là cái tầm nhìn văn hóa bao trùm
08:04
that dominateschi phối our thinkingSuy nghĩ
about the futureTương lai right now:
175
472680
3056
nó thống trị cách suy nghĩ của chúng ta
về tương lai lúc này:
08:07
technologyCông nghệ.
176
475760
1200
đó chính là công nghệ.
Vậy khi chúng ta nghĩ về vấn đề,
08:09
So when we think about the problemscác vấn đề,
177
477840
1736
chúng ta luôn đặt nó
qua lăng kính công nghệ,
08:11
we always put it throughxuyên qua
a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw lensống kính,
178
479600
2176
một trung tâm kĩ thuật, một công nghệ
không tưởng và không có gì là sai trái cả,
08:13
a tech-centricTrung tâm công nghệ cao, a techno-utopiaTechno-utopia,
and there's nothing wrongsai rồi with that,
179
481800
3256
08:17
but it's something that we have to
really think deeplysâu sắc about
180
485080
3296
nhưng nó là cái gì đó mà chúng ta phải
nghĩ cẩn thận hơn
08:20
if we're going to movedi chuyển
on these majorchính issuesvấn đề,
181
488400
2856
nếu chúng ta cần bàn tới
những vấn đề chính,
08:23
because it wasn'tkhông phải là always like this. Right?
182
491280
2056
vì nó không phải luôn cố định.
Đúng vậy không?
08:25
The ancientsngười cổ đại had theirhọ way of thinkingSuy nghĩ
183
493360
2640
Người xưa có cách nghĩ của họ
về tương lai họ sẽ trở thành.
08:28
about what the futureTương lai was.
184
496840
1520
Giáo hội Công giáo có ý tưởng
rõ ràng về đời sau,
08:31
The ChurchNhà thờ definitelychắc chắn had theirhọ ideaý kiến
of what the futureTương lai could be,
185
499640
4896
và bạn có thể cũng có cách suy nghĩ
của riêng bạn về tương lai. Đúng không?
08:36
and you could actuallythực ra paytrả your way
into that futureTương lai. Right?
186
504560
2936
08:39
And luckilymay mắn thay for humanitynhân loại,
187
507520
1936
Và may mắn cho nhân loại,
08:41
we got the scientificthuộc về khoa học revolutionCuộc cách mạng.
188
509480
2136
chúng ta có cách mạng khoa học.
08:43
From there, we got the technologyCông nghệ,
189
511640
1656
Từ đó, chúng ta có công nghệ,
08:45
but what has happenedđã xảy ra --
190
513320
1656
nhưng điều xảy ra --
08:47
And by the way, this is not a critiquephê phán.
191
515000
2360
Và bằng cách đó, công nghệ không
phải là điểm yếu.
08:50
I love technologyCông nghệ.
192
518320
2376
Tôi yêu công nghệ.
08:52
Everything in my housenhà ở talksnói chuyện back to me,
193
520720
1935
Mỗi thứ trong nhà tôi nói với tôi,
08:54
from my childrenbọn trẻ
to my speakersdiễn giả to everything.
194
522679
2177
từ con cái tôi tới cái loa và mọi thứ.
08:56
(LaughterTiếng cười)
195
524880
2816
(Cười)
08:59
But we'vechúng tôi đã abdicatedthoái vị the futureTương lai
from the highcao priestslinh mục in RomeRome
196
527720
5696
Nhưng chúng ta không muốn lấy ý tưởng
tương lai từ giáo hoàng ở Rome
09:05
to the highcao priestslinh mục of SiliconSilicon ValleyThung lũng.
197
533440
3080
cũng không phải từ người quan trọng nhất
ở thung lũng Silicon.
09:09
So when we think, well,
how are we going to dealthỏa thuận with climatekhí hậu
198
537880
3336
Thế mà khi chúng ta nghĩ
làm thế nào để giải quyết vấn đề khí hậu
09:13
or with povertynghèo nàn or homelessnessvô gia cư,
199
541240
1576
hay đói nghèo hay vô gia cư,
09:14
our first reactionphản ứng is to think about it
throughxuyên qua a technologyCông nghệ lensống kính.
200
542840
3120
thì phản ứng đầu tiên của ta là suy nghĩ
thông qua lăng kính công nghệ.
09:19
And look, I'm not advocatingủng hộ
that we go to this guy.
201
547080
4616
Và hãy nhìn xem, tôi không muốn nói
rằng chúng ta sẽ trở thành anh chàng này.
09:23
I love JoelJoel, don't get me wrongsai rồi,
202
551720
1920
Tôi thích Joel, đừng hiểu lầm tôi,
vì tôi không nói chúng ta sẽ
trở thành Joel.
09:26
but I'm not sayingnói we go to JoelJoel.
203
554400
1656
Điều mà tôi đang nói là chúng ta
lại nghĩ về
09:28
What I'm sayingnói is we have to rethinksuy nghĩ lại
204
556080
1816
09:29
our basecăn cứ assumptiongiả thiết about
only looking at the futureTương lai in one way,
205
557920
4776
giả thuyết cơ bản về việc chỉ nhìn
tương lai theo một cách,
09:34
only looking at it
throughxuyên qua the dominantcó ưu thế lensống kính.
206
562720
2136
chỉ nhìn nó thông qua lăng kính công nghệ.
09:36
Because our problemscác vấn đề
are so biglớn and so vastrộng lớn
207
564880
2176
Vì vấn đề của chúng ta
thì quá lớn và quá rộng
09:39
that we need to openmở ourselveschúng ta up.
208
567080
2816
mà chúng ta cần mở tầm nhìn rộng ra.
Đó là nguyên nhân tôi làm mọi thứ trong
khả năng không phải để nói về tương lai.
09:41
So that's why I do everything in my powerquyền lực
not to talk about the futureTương lai.
209
569920
3720
09:46
I talk about futurestương lai.
210
574320
1720
Tôi nói về tương lai.
09:48
It opensmở ra the conversationcuộc hội thoại again.
211
576920
1736
Nó mở lại cuộc đối thoại.
09:50
So when you're sittingngồi and thinkingSuy nghĩ
212
578680
2456
Vậy khi bạn đang ngồi và nghĩ
09:53
about how do we movedi chuyển forwardphía trước
on this majorchính issuevấn đề --
213
581160
3176
về cách chúng ta đề cập đến
vấn đề chính --
09:56
it could be at home,
214
584360
1536
nó có thể là ở nhà,
09:57
it could be at work,
215
585920
1976
nó có thể ở công sở,
09:59
it could be again on the globaltoàn cầu stagesân khấu --
216
587920
2856
nó lại có thể ờ mức độ toàn cầu --
10:02
don't cutcắt tỉa yourselfbản thân bạn off from thinkingSuy nghĩ
about something beyondvượt ra ngoài technologyCông nghệ as a fixsửa chữa
217
590800
4416
đừng cắt dòng suy nghĩ về điều ở
bên kia của công nghệ như là sự điều chỉnh
10:07
because we're more concernedliên quan
about technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw evolutionsự phát triển right now
218
595240
3536
vì hiện nay chúng ta tham gia vào
cách mạng công nghệ nhiều hơn
10:10
than we are about moralđạo đức evolutionsự phát triển.
219
598800
2136
so với cách mạng đạo đức.
10:12
And unlesstrừ khi we fixsửa chữa for that,
220
600960
2016
Và trừ phi chúng ta sửa đổi điều đó,
10:15
we're not going to be ablecó thể
to get out of short-termismngắn-termism
221
603000
2576
chúng ta sẽ không vướng vào
chủ nghĩa ăn xổi
10:17
and get to where we want to be.
222
605600
1816
và đến được nơi mình mong muốn.
10:19
The finalsau cùng, telostelos thinkingSuy nghĩ.
This comesđến from the GreekHy Lạp rootnguồn gốc.
223
607440
2760
Cuối cùng, suy nghĩ cùng đích.
Từ này xuất phát từ gốc Hy Lạp.
10:22
UltimateCuối cùng aimmục đích and ultimatetối hậu purposemục đích.
224
610680
2256
Đích cuối cùng và cùng đích.
10:24
And it's really askinghỏi one questioncâu hỏi:
225
612960
2360
Và nó dẫn tới một câu hỏi khác:
10:28
to what endkết thúc?
226
616120
1200
ta sống vì mục đích gì?
10:30
When was the last time
you askedyêu cầu yourselfbản thân bạn: To what endkết thúc?
227
618280
3016
Lần cuối cùng bạn tự hỏi:
ta sống vì mục đích gì, là khi nào?
10:33
And when you askedyêu cầu yourselfbản thân bạn that,
how farxa out did you go?
228
621320
3800
Và khi bạn hỏi chính mình,
bạn đã đi được bao xa về hướng ấy?
10:37
Because long isn't long enoughđủ anymorenữa không.
229
625640
3000
Vì nếu đã xa rồi thì phần còn
lại sẽ không đủ xa nữa.
10:41
ThreeBa, fivesố năm yearsnăm doesn't cutcắt tỉa it.
230
629560
1896
3 năm, 5 năm không đủ.
10:43
It's 30, 40, 50, 100 yearsnăm.
231
631480
2280
30, 40, 50, 100 năm.
10:46
In Homer'sHomer's epicsử thi, "The OdysseyCuộc phiêu lưu,"
232
634800
2216
Trong thiên hùng ca Homer, "The Odyssey",
10:49
OdysseusOdysseus had the answercâu trả lời to his "what endkết thúc."
233
637040
3056
Odysseus có câu trả lời cho "cùng đích"
của mình.
10:52
It was IthacaIthaca.
234
640120
1400
Đó là Ithaca.
10:53
It was this boldDũng cảm visiontầm nhìn
of what he wanted --
235
641880
2096
Nó là cái nhìn táo bạo
về điều họ muốn --
10:56
to returntrở về to PenelopePenelope.
236
644000
1376
để quay trở lại Penelope.
Và tôi có thể nói với bạn,
vì công việc tôi đang làm,
10:57
And I can tell you,
because of the work that I'm doing,
237
645400
2616
nhưng bạn cũng đoán được --
chúng ta đã mất Ithaca.
11:00
but alsocũng thế you know it intuitivelytrực giác --
we have lostmất đi our IthacaIthaca.
238
648040
2856
Chúng ta mất "mục đích cuối", vậy chúng
ta sẽ ở lại trên vòng quay chuột lang.
11:02
We have lostmất đi our "to what endkết thúc,"
so we stayở lại on this hamsterhamster wheelbánh xe.
239
650920
3536
11:06
And yes, we're tryingcố gắng
to solvegiải quyết these problemscác vấn đề,
240
654480
2176
Và rồi, chúng ta sẽ cố gắng
giải quyết những vấn đề này,
11:08
but what comesđến after we solvegiải quyết the problemvấn đề?
241
656680
2840
thế cái gì xảy ra khi chúng ta
giải quyết được vấn đề?
Và nếu bạn nói được điều gì xảy ra,
con người sẽ thay đổi.
11:12
And unlesstrừ khi you defineđịnh nghĩa what comesđến after,
people aren'tkhông phải going to movedi chuyển.
242
660160
3240
11:16
The businessescác doanh nghiệp --
this isn't just about businesskinh doanh --
243
664400
2416
Các doanh nghiệp --
đó không chỉ là kinh doanh --
11:18
but the businessescác doanh nghiệp that do consistentlynhất quán,
who breakphá vỡ out of short-termismngắn-termism
244
666840
3336
các doanh nghiệp thực hiện nhất quán
phá vỡ chủ nghĩa ăn xổi
11:22
not surprisinglythật ngạc nhiên
are family-rundo gia đình businessescác doanh nghiệp.
245
670200
2016
không ngạc nhiên,
thuộc về các công ty gia đình.
11:24
They're transgenerationaltransgenerational. They're telostelos.
They think about the futurestương lai.
246
672240
3576
Họ là liên thế hệ. Họ có cùng đích.
Họ nghĩ về tương lai.
11:27
And this is an adquảng cáo for PatekPatek PhilippePhilippe.
They're 175 yearsnăm old,
247
675840
3696
Và đây là lời quảng cáo cho Patek
Philippe. Họ đã 175 năm rồi,
11:31
and what's amazingkinh ngạc
is that they literallynghĩa đen embodythể hiện
248
679560
3056
và điều tuyệt vời là họ hiện thân
theo nghĩa đen
của cái được gọi là ý thức dài hạn
trong thương hiệu của họ,
11:34
this kindloại of longpathianlongpathian sensegiác quan
in theirhọ brandnhãn hiệu,
249
682640
2816
vì, bằng cách này, bạn sẽ không bao giờ
sở hữu một hãng Patek Philippe đâu,
11:37
because, by the way,
you never actuallythực ra ownsở hữu a PatekPatek PhilippePhilippe,
250
685480
2896
11:40
and I definitelychắc chắn won'tsẽ không --
251
688400
1576
và chắc chắn tôi cũng sẽ không --
11:42
(LaughterTiếng cười)
252
690000
1016
(Cười)
11:43
unlesstrừ khi somebodycó ai wants to just
throwném 25,000 dollarsUSD on the stagesân khấu.
253
691040
3000
trừ phi ai đó muốn ném 25.000 đô la
lên sân khấu này.
11:46
You merelyđơn thuần look after it
for the nextkế tiếp generationthế hệ.
254
694064
3200
Bạn chỉ chăm lo nó cho thế hệ tiếp theo.
11:50
So it's importantquan trọng that we remembernhớ lại,
255
698840
2456
Điều đó quan trọng để ta ghi nhớ,
11:53
the futureTương lai, we treatđãi it like a nounDanh từ.
256
701320
3136
tương lai, chúng ta xem nó như một
danh từ.
11:56
It's not. It's a verbđộng từ.
257
704480
2256
Nó không phải danh từ. Nó là động từ.
11:58
It requiresđòi hỏi actionhoạt động.
258
706760
1256
Nó đòi hỏi hành động.
12:00
It requiresđòi hỏi us to pushđẩy into it.
259
708040
1816
Nó đòi buộc chúng ta lao vào nó.
12:01
It's not this thing that washesrửa over us.
260
709880
1936
Nó không phải đồ vật bao phủ ta.
12:03
It's something that we
actuallythực ra have totaltoàn bộ controlđiều khiển over.
261
711840
2656
Nó là sự vật ta kiểm soát.
Nhưng trong xã hội ăn xổi, cuối cùng
chúng ta phải cảm nhận cái không muốn.
12:06
But in a short-termthời gian ngắn societyxã hội,
we endkết thúc up feelingcảm giác like we don't.
262
714520
2896
12:09
We feel like we're trappedbẫy.
263
717440
1336
Ta cảm thấy như bị mắc bẫy.
12:10
We can pushđẩy throughxuyên qua that.
264
718800
1200
Chúng ta có thể vượt qua.
12:14
Now I'm gettingnhận được more comfortableThoải mái
265
722000
2440
Bây giờ tôi cảm thấy dễ chịu hơn
12:17
in the factthực tế that at some pointđiểm
266
725200
2240
với việc, ở chừng mực nào đó,
trong tương lại không tránh khỏi,
12:20
in the inevitablechắc chắn xảy ra futureTương lai,
267
728360
1280
12:23
I will diechết.
268
731000
1200
tôi sẽ chết.
12:25
But because of these newMới wayscách
of thinkingSuy nghĩ and doing,
269
733240
4096
Nhưng vì những cách nghĩ và
cách hành động mới này,
12:29
bothcả hai in the outsideở ngoài worldthế giới
and alsocũng thế with my familygia đình at home,
270
737360
3936
ở ngoài xã hội và cả ở trong
gia đình tôi, tại nhà tôi,
12:33
and what I'm leavingđể lại my kidstrẻ em,
I get more comfortableThoải mái in that factthực tế.
271
741320
3136
và điều mà tôi để lại cho con tôi,
tôi sẽ cảm thấy thoải mái hơn.
12:36
And it's something that a lot of us
are really uncomfortablekhó chịu with,
272
744480
3136
Và nó là thứ mà nhiều người trong chúng ta
cảm thấy không dễ chịu,
12:39
but I'm tellingnói you,
273
747640
1200
nhưng tôi xin nói với bạn,
hãy nghĩ thật thông suốt.
12:41
think it throughxuyên qua.
274
749840
1416
Hãy áp dụng cách nghĩ này
và bạn có thể đẩy lùi chính mình,
12:43
ApplyÁp dụng this typekiểu of thinkingSuy nghĩ
and you can pushđẩy yourselfbản thân bạn pastquá khứ
275
751280
2736
12:46
what's inevitablychắc chắn
very, very uncomfortablekhó chịu.
276
754040
2056
"cái tôi" gây rất nhiều khó chịu.
12:48
And it all beginsbắt đầu really
with yourselfbản thân bạn askinghỏi this questioncâu hỏi:
277
756120
3720
Và hãy bắt đầu hỏi chính mình câu này:
12:52
What is your longpathlongpath?
278
760840
1760
Đâu là con đường dài hạn của bạn?
12:55
But I askhỏi you, when you askhỏi yourselfbản thân bạn that
279
763880
2896
Nhưng tôi hỏi bạn, khi nào bạn hỏi
chính bạn
12:58
now or tonighttối nay or behindphía sau a steeringchỉ đạo wheelbánh xe
280
766800
2256
bây giờ hay tối nay hay sau tay lái
13:01
or in the boardroomPhòng họp or the situationtình hình roomphòng:
281
769080
3360
hay trong hội trường hay trong phòng
họp tối mật:
hãy đẩy sang dài hạn,
13:06
pushđẩy pastquá khứ the longpathlongpath,
282
774320
2176
nhanh lên, vâng, cái gì là dài hạn của
tôi, có phải là 3 năm tới hay 5 năm?
13:08
quicknhanh chóng, oh, what's my longpathlongpath
the nextkế tiếp threesố ba yearsnăm or fivesố năm yearsnăm?
283
776520
3296
13:11
Try and pushđẩy pastquá khứ your ownsở hữu life if you can
284
779840
3616
Hãy cố gắng nhìn xa cuộc sống của bạn
nếu có thể
13:15
because it makeslàm cho you do things
a little bitbit biggerlớn hơn
285
783480
2376
vì nó sẽ giúp bạn thực hiện những
công việc lớn hơn
13:17
than you thought were possiblekhả thi.
286
785880
1680
là cái mà bạn nghĩ có thể.
13:20
Yes, we have hugekhổng lồ,
hugekhổng lồ problemscác vấn đề out there.
287
788800
3000
Đúng, chúng ta đang gặp phải
vấn đề rất lớn.
13:25
With this processquá trình, with this thinkingSuy nghĩ,
288
793800
2400
Với quá trình này, với cách nghĩ này,
tôi nghĩ chúng ta có thể
tạo nên sự khác biệt.
13:29
I think we can make a differenceSự khác biệt.
289
797120
1600
13:31
I think you can make a differenceSự khác biệt,
290
799240
2536
Tôi nghĩ bạn có thể tạo nên sự khác biệt,
13:33
and I believe in you guys.
291
801800
1616
và tôi tin tưởng các bạn.
13:35
Thank you.
292
803440
1216
Cám ơn.
13:36
(ApplauseVỗ tay)
293
804680
5023
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Nguyen Trang (Rin)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ari Wallach - Futurist
Ari Wallach helps leaders more consciously and ethically shape tomorrow.

Why you should listen

Ari Wallach challenges the perception that "the future" is solely a technology-fueled project occurring at some far off point in time. By exploring the underpinnings of civilizational potential over the ages he shows the future is actually manifesting right now -- and that it is very much human.

Wallach founded Synthesis Corp. in 2008 with the belief that individuals, organizations and leaders have more power to shape what comes next than they realize. Synthesis Corp. has created and built full-scale future focused innovation labs and strategies for organizations ranging from CNN and the US State Department to Auburn Seminary and the Pew Research Center. Most recently, Wallach and his team created and launched the global innovation lab for the UN Refugee Agency as well as their US focused The Hive. As founder of Fast Company magazine's "FastCo Futures with Ari Wallach," Wallach convenes and hosts conversations with world-changing thinkers and doers focused on future-proofing their business.

His original Longpath essay in Wired magazine about the need to move beyond short-termism to ensure social progress brought Wallach to the forefront of conversations in the sustainability, urban planning and long-range forecasting sectors. As an adjunct Professor at Columbia University, Wallach lectures on the impact of technology on intertemporally resilient public policy and democratic institution building. 

In the summer of 2017, Longpath will launch as a networked action-tank focused on helping individuals and organizational leaders make critical decisions that take into account transgenerational impact.

More profile about the speaker
Ari Wallach | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee