ABOUT THE SPEAKER
Kristina Gjerde - High seas policy advisor
Kristina Gjerde is an expert on the law of the high seas -- the vast areas of the sea and seabed that exist beyond any national jurisdiction. These places belong to the world; Gjerde's work helps the world work together to protect them.

Why you should listen

Kristina Gjerde is an expert in the law of marine conservation. She's the high-seas policy advisor for IUCN, the International Union for Conservation of Nature, where she helps communities and governments find practical solutions to protect the environment. Her focus is on the tricky areas of the sea and seabed that exist beyond any national jurisdiction. These places belong to the world; Gjerde's work aims to help the world work together to protect them.

Gjerde's working with the Census of Marine Life and other scientific organizations to establish the Global Ocean Biodiversity Initiative, an effort to identify areas of special ecological or biological importance in the high seas and seabed. She's using her legal and scientific expertise to seek protection for these special areas as part of a global network of marine protected areas.

More profile about the speaker
Kristina Gjerde | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Kristina Gjerde: Making law on the high seas

Kristina Gjerde: Đặt ra luật trên biển

Filmed:
393,495 views

Kristina Gjerde nghiên cứu luật trên biển -- 64% biển của chúng ta không được bảo vệ bởi bất cứ luật quốc gia nào. Những bức ảnh tuyệt đẹp đã cho thấy thế giới bí mật mà Gjerde và những luật sư khác đang ra sức bảo vệ khỏi việc đánh bắt và thải rác, qua việc đưa ra các chính sách khôn ngoan và một lwowjgn quảng bá lành mạnh.
- High seas policy advisor
Kristina Gjerde is an expert on the law of the high seas -- the vast areas of the sea and seabed that exist beyond any national jurisdiction. These places belong to the world; Gjerde's work helps the world work together to protect them. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
TodayHôm nay I'm going to take you on a voyagehành trình
0
1000
2000
Hôm nay tôi sẽ đưa các bạn đi du lịch
00:18
to some placeđịa điểm so deepsâu,
1
3000
2000
đến một nơi rất sâu,
00:20
so darktối, so unexploredChưa được khám phá
2
5000
3000
rất tối tăm, rất kỳ bí
00:23
that we know lessít hơn about it than we know about the darktối sidebên of the moonmặt trăng.
3
8000
3000
đến mức chúng ta biết về nó ít hơn cả
về phần tối của mặt trăng.
00:26
It's a placeđịa điểm of mythhuyền thoại and legendhuyền thoại.
4
11000
2000
Đó là một nơi của truyền thuyết và thần thoại.
00:28
It's a placeđịa điểm markedđánh dấu on ancientxưa mapsbản đồ
5
13000
2000
Nơi được đánh dấu trên các bản đồ cổ xưa
00:30
as "here be monstersquái vật."
6
15000
3000
với dòng chữ "Ở đây có quái vật"
00:33
It is a placeđịa điểm where eachmỗi newMới voyagehành trình of explorationthăm dò
7
18000
3000
Đó là một nơi mà mỗi một cuộc khám phá
00:36
bringsmang lại back newMới discoverieskhám phá of creaturessinh vật so wondrousTuyệt vời and strangekỳ lạ
8
21000
3000
lại mang về những phát hiện mới về các
loài sinh vật kỳ dị
00:39
that our forefathersông cha would have consideredxem xét them monstrouskhổng lồ indeedthật.
9
24000
3000
đến mức tổ tiên chúng ta đã xem chúng
như một thứ kỳ quái.
00:42
InsteadThay vào đó, they just make me greenmàu xanh lá with envyghen tỵ
10
27000
2000
Thay vào đó, chúng chỉ làm chúng tôi đố kỵ
00:44
that my colleagueđồng nghiệp from IUCNIUCN
11
29000
2000
rằng đồng nghiệp của tôi từ IUCN
00:46
was ablecó thể to go on this journeyhành trình to the southmiền Nam of MadagascarMadagascar seamountsseamounts
12
31000
3000
đã có thể tham gia vào chuyến đi đến
các ngọn núi dưới biển ở miền nam Madagascar
00:49
to actuallythực ra take photographshình ảnh
13
34000
2000
để chụp những bức ảnh thực sự
00:51
and to see these wondrousTuyệt vời creaturessinh vật of the deepsâu.
14
36000
3000
và xem những sinh vật kỳ dị này dưới đáy biển
00:54
We are talkingđang nói about the highcao seasbiển.
15
39000
3000
Chúng ta đang nói về biển khơi.
00:57
The "highcao seasbiển" is a legalhợp pháp termkỳ hạn,
16
42000
2000
"Biển khơi" là một cụm từ hợp lí,
00:59
but in factthực tế, it coversbao gồm 50 percentphần trăm of the planethành tinh.
17
44000
3000
nhưng thực tế, nó chiếm 50% hành tinh.
01:02
With an averageTrung bình cộng depthchiều sâu of the oceansđại dương
18
47000
2000
Với chiều sâu trung bình của các đại dương
01:04
of 4,000 metersmét,
19
49000
2000
là 4000 mét,
01:06
in factthực tế, the highcao seasbiển coversbao gồm and providescung cấp
20
51000
3000
thực ra, các vùng biển khơi bao gồm và cung cấp
01:09
nearlyGần 90 percentphần trăm of the habitatmôi trường sống
21
54000
3000
gần 90% nơi cư trú
01:12
for life on this EarthTrái đất.
22
57000
3000
cho sự sống trên Trái Đất.
01:15
It is, in theorylý thuyết, the globaltoàn cầu commonscộng đồng,
23
60000
2000
Về lý thuyết, đây là các vấn đề toàn cầu,
01:17
belongingthuộc to us all.
24
62000
2000
thuộc về chúng ta.
01:19
But in realitythực tế,
25
64000
2000
Nhưng thực ra,
01:21
it is managedquản lý by and for
26
66000
2000
nó được chi phối bởi và cho
01:23
those who have the resourcestài nguyên
27
68000
2000
những người có khả năng
01:25
to go out and exploitkhai thác it.
28
70000
3000
đi và khám phá nó.
01:28
So todayhôm nay I'm going to take you on a voyagehành trình
29
73000
2000
Vậy nên hôm nay chúng tôi sẽ đưa bạn đi
01:30
to castdàn diễn viên lightánh sáng on some of the outdatedlỗi thời mythsthần thoại
30
75000
2000
làm sáng tỏ một số truyền thuyết xưa cũ
01:32
and legendshuyền thoại and assumptionsgiả định
31
77000
2000
và những huyền thoại, những giả thuyết
01:34
that have keptgiữ us as the truethật stakeholderscác bên liên quan
32
79000
3000
đã lôi cuốn chúng ta
vào những vùng biển dữ dội sâu thẳm
01:37
in the highcao seasbiển in the darktối.
33
82000
2000
trong màn đêm
01:39
We're going to voyagehành trình to some of these specialđặc biệt placesnơi
34
84000
3000
Chúng ta sẽ chu du đến một số trong
những nơi đặc biệt này
01:42
that we'vechúng tôi đã been discoveringkhám phá in the pastquá khứ fewvài yearsnăm
35
87000
2000
những nơi chúng tôi đã khám phá mấy năm qua
01:44
to showchỉ why we really need to carequan tâm.
36
89000
3000
để hiểu tại sao chúng ta cần quan tâm.
01:47
And then finallycuối cùng, we're going to try
37
92000
2000
Và sau đó, chúng ta sẽ cố gắng
01:49
to developphát triển, xây dựng and pioneertiên phong a newMới perspectivequan điểm
38
94000
2000
phát triển và khai phá một cái nhìn mới
01:51
on highcao seasbiển governancequản trị
39
96000
2000
về sự cai quản biển khơi
01:53
that's rootedbắt nguồn in ocean-basin-wideĐại dương lòng chảo rộng conservationbảo tồn,
40
98000
3000
bắt nguồn từ sự bảo tồn bồn trũng đại dương
01:56
but framedđóng khung in an arenađấu trường of globaltoàn cầu normsđịnh mức
41
101000
3000
nhưng lại bị xem như là những điều hiển nhiên của thế giới
01:59
of precautionbiện pháp phòng ngừa and respectsự tôn trọng.
42
104000
3000
về sự cảnh giác và tôn trọng.
02:02
So here is a picturehình ảnh of the highcao seasbiển
43
107000
2000
Đây là một bức ảnh về biển khơi
02:04
as seenđã xem from aboveở trên --
44
109000
2000
khi nhìn từ trên xuống--
02:06
that areakhu vực in the darkersẫm màu bluemàu xanh da trời.
45
111000
2000
chính là cái vùng màu xanh đậm.
02:08
To me, as an internationalquốc tế lawyerluật sư,
46
113000
2000
Với tôi, một luật sư quốc tế,
02:10
this scaredsợ hãi me farxa more
47
115000
2000
điều này càng khiến tôi sợ hãi hơn
02:12
than any of the creaturessinh vật or the monstersquái vật we mayTháng Năm have seenđã xem,
48
117000
2000
bất cứ sinh vật hay loài quái vật nào ta từng thấy,
02:14
for it beliesbelies the notionkhái niệm that you can actuallythực ra protectbảo vệ the oceanđại dương,
49
119000
3000
bởi nó phủ nhận suy nghĩ rằng bạn có thể
bảo vệ đại dương,
02:17
the globaltoàn cầu oceanđại dương,
50
122000
2000
đại dương toàn cầu,
02:19
that providescung cấp us all with carboncarbon storagelưu trữ,
51
124000
2000
thứ cung cấp cho ta nguồn carbon,
02:21
with heatnhiệt storagelưu trữ, with oxygenôxy,
52
126000
3000
nguồn nhiệt, oxy,
02:24
if you can only protectbảo vệ 36 percentphần trăm.
53
129000
3000
nếu bạn chỉ có thể bảo vệ 36%.
02:28
This is indeedthật the truethật hearttim of the planethành tinh.
54
133000
3000
Nó thực sự là trái tim của hành tinh này.
02:32
Some of the problemscác vấn đề that we have to confrontđối đầu
55
137000
2000
Một số vấn đề mà chúng ta phải đối mặt
02:34
are that the currenthiện hành internationalquốc tế lawspháp luật --
56
139000
2000
là các luật quốc tế hiện giờ --
02:36
for examplethí dụ, shippingĐang chuyển hàng --
57
141000
2000
ví dụ, vận chuyển --
02:38
providecung cấp more protectionsự bảo vệ
58
143000
2000
mang đến sự bảo vệ cao hơn
02:40
to the areaskhu vực closestgần nhất to shorebờ biển.
59
145000
2000
cho các vùng gần bờ biển.
02:42
For examplethí dụ, garbagerác thải dischargexả,
60
147000
2000
Ví dụ, tiêu hủy rác,
02:44
something you would think just simplyđơn giản goesđi away,
61
149000
2000
thứ gì đó bạn chỉ nghĩ đơn giản là sẽ biến mất,
02:46
but the lawspháp luật regulatingquy định
62
151000
2000
nhưng những luật quy định
02:48
shiptàu dischargexả of garbagerác thải
63
153000
2000
vận chuyển rác thải
02:50
actuallythực ra get weakeryếu the furtherthêm nữa you are from shorebờ biển.
64
155000
3000
sẽ trở nên kém hiệu lực hơn khi bạn đi xa bờ
02:53
As a resultkết quả, we have garbagerác thải patchesbản vá lỗi
65
158000
3000
Do đó, chúng ta có những vùng rác thải
02:56
the sizekích thước of twice-Texashai lần-Texas.
66
161000
3000
rộng gấp 2 lần Texas.
02:59
It's unbelievableKhông thể tin được.
67
164000
2000
Thật khó tin.
03:01
We used to think the solutiondung dịch to pollutionsự ô nhiễm
68
166000
3000
Chúng ta đã từng nghĩ giải pháp cho vấn đề ô nhiễm.
03:04
was dilutionpha loãng,
69
169000
2000
là làm loãng biển,
03:06
but that has provedchứng tỏ to be no longerlâu hơn the casetrường hợp.
70
171000
3000
nhưng nó đã không còn đúng nữa.
03:09
So what we have learnedđã học from socialxã hội scientistscác nhà khoa học
71
174000
3000
Vậy những gì chúng ta học được từ những nhà khoa học xã hội
03:12
and economistsnhà kinh tế học like ElinorElinor OstromOstrom,
72
177000
2000
và các nhà kinh tế như Elinor Ostrom,
03:14
who are studyinghọc tập the phenomenonhiện tượng
73
179000
2000
người đang nghiên cứu hiện tượng
03:16
of managementsự quản lý of the commonscộng đồng on a localđịa phương scaletỉ lệ,
74
181000
2000
kiểm soát các vấn đề chung phạm vi địa phương,
03:18
is that there are certainchắc chắn prerequisitesđiều kiện tiên quyết
75
183000
3000
rằng có những điều tiên quyết
03:21
that you can put into placeđịa điểm
76
186000
2000
mà bạn có thể đặt nó vào vị trí
03:23
that enablecho phép you to managequản lý
77
188000
2000
cho phép bạn kiểm soát
03:25
and accesstruy cập openmở spacekhông gian
78
190000
3000
và tiếp cận không gian mở
03:28
for the good of one and all.
79
193000
3000
vì lợi ích của một người và tất cả.
03:31
And these includebao gồm a sensegiác quan of sharedchia sẻ responsibilitytrách nhiệm,
80
196000
3000
Và những điều này bao gồm tinh thần trách nhiệm chung
03:34
commonchung normsđịnh mức that bindtrói buộc people togethercùng với nhau as a communitycộng đồng.
81
199000
3000
những vấn đề chung kết nối mọi người thành một cộng đồng.
03:37
ConditionalCó điều kiện accesstruy cập: You can invitemời gọi people in,
82
202000
3000
Điều kiện tiếp cận: Bạn có thể
mời mọi người vào,
03:40
but they have to be ablecó thể to playchơi by the rulesquy tắc.
83
205000
3000
nhưng họ phải tuân theo luật.
03:43
And of coursekhóa học, if you want people to playchơi by the rulesquy tắc,
84
208000
2000
Và tất nhiên, nếu bạn muốn người khác
làm theo luật,
03:45
you still need an effectivecó hiệu lực systemhệ thống
85
210000
2000
bạn vẫn cần một hệ thống hiệu quả
03:47
of monitoringgiám sát and enforcementthực thi,
86
212000
2000
quản lí và thi hành,
03:49
for as we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra,
87
214000
2000
vì như chúng ta đã khám phá ra,
03:51
you can trustLòng tin, but you alsocũng thế need to verifykiểm chứng.
88
216000
2000
bạn có thể tin, nhưng bạn cũng cần phải xác nhận.
03:53
What I'd alsocũng thế like to conveychuyên chở
89
218000
2000
Những gì tôi muốn truyền tải
03:55
is that it is not all doomsự chết and gloomgloom
90
220000
2000
là không phải tất cả đều u ám và mờ mịt
03:57
that we are seeingthấy in the highcao seasbiển.
91
222000
2000
khi ta nhìn vào biển khơi.
03:59
For a groupnhóm of very dedicateddành riêng individualscá nhân --
92
224000
3000
Với một nhóm các cá nhân rất tận tụy
04:02
scientistscác nhà khoa học, conservationistsNhiếp ảnh,
93
227000
2000
nhà khoa học, nhà bảo tồn,
04:04
photographersnhiếp ảnh gia and statestiểu bang --
94
229000
3000
nhiếp ảnh gia và các chính quyền
04:07
were ablecó thể to actuallythực ra changethay đổi a tragicbi kịch trajectoryquỹ đạo
95
232000
3000
đã có thể thực sự thay đổi quỹ đạo u ám
04:10
that was destroyingphá hủy fragilemong manh seascapesSeascapes
96
235000
2000
đang phá hủy cảnh biển khơi mỏng manh
04:12
suchnhư là as this coralsan hô gardenvườn
97
237000
2000
như khu vườn san hô
04:14
that you see in fronttrước mặt of you.
98
239000
2000
mà bạn đang thấy trước mắt.
04:16
That is, we're ablecó thể to savetiết kiệm it from a fatesố phận
99
241000
2000
Rằng, chúng ta có thể bảo vệ nó khỏi một số phận
04:18
of deep-seabiển sâu bottomđáy trawlingtrawling.
100
243000
2000
của việc đánh bắt cá bằng tàu dưới đáy biển,
04:20
And how did we do that?
101
245000
2000
Và bằng cách nào ta làm được?
04:22
Well, as I said, we had a groupnhóm of photographersnhiếp ảnh gia that wentđã đi out on boardbảng shipstàu thuyền
102
247000
3000
Như tôi đã nói, chúng tôi có một nhóm nhiếp ảnh gia
ra khơi trên những con tàu
04:25
and actuallythực ra photographedchụp ảnh the activitieshoạt động in processquá trình.
103
250000
3000
và chụp lại những hoạt động đang diễn ra.
04:28
But we alsocũng thế spentđã bỏ ra manynhiều hoursgiờ
104
253000
2000
Nhưng chúng tôi cũng đã dành nhiều giờ
04:30
in the basementstầng hầm of the UnitedVương NationsQuốc gia,
105
255000
2000
ở thềm lục địa của các nước Liên hiệp quốc,
04:32
tryingcố gắng to work with governmentscác chính phủ to make them understandhiểu không
106
257000
3000
cố gắng làm việc với với các Chính phủ để họ hiểu
04:35
what was going on so farxa away from landđất đai
107
260000
2000
chuyện gì đang diễn ra ngoài khơi xa
04:37
that fewvài of us had ever even imaginedtưởng tượng
108
262000
2000
mà ít ai trong chúng ta có thể tưởng tượng
04:39
that these creaturessinh vật existedtồn tại.
109
264000
2000
rằng những sinh vật này tồn tại.
04:41
So withinbên trong threesố ba yearsnăm,
110
266000
2000
Vì vậy trong vòng 3 năm,
04:43
from 2003 to 2006,
111
268000
3000
từ năm 2003 đến năm 2006,
04:46
we were ablecó thể to get normđịnh mức in placeđịa điểm
112
271000
2000
chúng ta đã có thể đạt được các tiêu chuẩn
04:48
that actuallythực ra changedđã thay đổi the paradigmmô hình
113
273000
2000
ở nơi thực sự thay đổi được khuôn mẫu
04:50
of how fishersFishers wentđã đi about
114
275000
2000
của cái cách mà các ngư dân
04:52
deep-seabiển sâu bottomđáy trawlingtrawling.
115
277000
2000
đánh bắt ở đáy biển.
04:54
InsteadThay vào đó of "go anywhereở đâu, do anything you want,"
116
279000
3000
Thay vì "đi bất cứ đâu, làm bất cứ điều gì bạn muốn"
04:57
we actuallythực ra createdtạo a regimechế độ
117
282000
2000
chúng ta thực ra đã tạo ra một chế độ
04:59
that requiredcần thiết priortrước assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá of where you're going
118
284000
3000
đòi hỏi sự xem xét nơi bạn sẽ đi
05:02
and a dutynhiệm vụ to preventngăn chặn significantcó ý nghĩa harmlàm hại.
119
287000
3000
và một nhiệm vụ ngăn chặn tác hại đáng kể.
05:05
In 2009, when the U.N. reviewedxem lại progresstiến độ,
120
290000
3000
Năm 2009, khi Liên Hợp Quốc xem xét tiến trình,
05:08
they discoveredphát hiện ra
121
293000
2000
họ thấy rằng
gần 100 triệu km vuông dưới đáy biển
05:10
that almosthầu hết 100 milliontriệu square-kilometerskilômét vuông of seabedđáy biển
122
295000
3000
05:13
had been protectedbảo vệ.
123
298000
2000
đã được bảo vệ.
05:15
This does not mean that it's the finalsau cùng solutiondung dịch,
124
300000
2000
Điều này không có nghĩa đó là giải pháp cuối cùng,
05:17
or that this even providescung cấp permanentdài hạn protectionsự bảo vệ.
125
302000
2000
hay thậm chí mang lại sự bảo vệ mãi mãi.
05:19
But what it does mean
126
304000
2000
Mà nó có nghĩa là
05:21
is that a groupnhóm of individualscá nhân can formhình thức a communitycộng đồng
127
306000
3000
một nhóm các cá nhân có thể tạo thành một cộng đồng
05:24
to actuallythực ra shapehình dạng
128
309000
2000
để thực sự tạo ra
05:26
the way highcao seasbiển are governedcai trị,
129
311000
2000
cách quản lí các vùng biển khơi,
05:28
to createtạo nên a newMới regimechế độ.
130
313000
2000
để tạo ra một chế độ mới.
05:30
So I'm looking optimisticallylạc quan at our opportunitiescơ hội
131
315000
3000
Tôi đang nhìn một cách tích cực vào cơ hội
của chúng ta
05:33
for creatingtạo a truethật, bluemàu xanh da trời perspectivequan điểm
132
318000
3000
để tạo ra một cái nhìn đúng đắn, màu xanh
05:36
for this beautifulđẹp planethành tinh.
133
321000
2000
về hành tinh tuyệt đẹp này.
05:38
Sylvia'sSylvia của wishmuốn
134
323000
2000
Mong ước của Sylvia
05:40
providescung cấp us with that leverageđòn bẩy, that accesstruy cập
135
325000
3000
cho ta một động lực, một cách thức
05:43
to the hearttim of humanNhân loại beingschúng sanh,
136
328000
2000
chạm đến trái tim của con người,
05:45
you mightcó thể say,
137
330000
2000
bạn có thể sẽ nói rằng,
05:47
who have rarelyhiếm khi seenđã xem placesnơi beyondvượt ra ngoài theirhọ ownsở hữu toesngón chân,
138
332000
3000
những người hiếm khi đi đâu đó xa xôi
nhưng bây giờ đang đầy hy vọng trở nên
hào hứng
05:50
but are now hopefullyhy vọng going to becometrở nên interestedquan tâm
139
335000
3000
05:53
in the fullđầy life-cyclevòng đời of creaturessinh vật like these seabiển turtlesrùa,
140
338000
3000
với vòng đời hoàn thiện của những sinh vật
như những con rùa biển này,
05:56
who indeedthật spendtiêu mostphần lớn of theirhọ time in the highcao seasbiển.
141
341000
3000
những người thực sự dành phần lớn
thời gian của mình ở biển.
06:00
TodayHôm nay, we're just going to voyagehành trình to a smallnhỏ bé samplingLấy mẫu
142
345000
3000
Hôm nay, chúng ta sẽ đi đến một nơi mẫu nhỏ
06:03
of some of these specialđặc biệt areaskhu vực,
143
348000
2000
của những vùng đặc biệt này,
06:05
just to give you an ideaý kiến of the flavorhương vị
144
350000
2000
chỉ đề cho bạn biết được
06:07
of the richesgiàu sang and wonderskỳ quan they do containchứa.
145
352000
3000
sự dồi dào và kỳ vĩ mà chúng có.
06:10
The SargassoSargasso SeaBiển, for examplethí dụ,
146
355000
2000
Ví dụ, biển Sargasso,
06:12
is not a seabiển boundedgiáp ranh by coastlinesbờ biển,
147
357000
2000
không được bao bọc bởi bờ biển,
06:14
but it is boundedgiáp ranh by oceanicĐại dương currentsdòng chảy
148
359000
3000
nhưng được bao bọc bởi các dòng biển
06:17
that containchứa and envelopephong bì
149
362000
2000
chứa đựng và bao bọc
06:19
this wealthsự giàu có of sargassumSargassum
150
364000
2000
nguồn tảo dồi dào
06:21
that growsmọc and aggregatestổng hợp there.
151
366000
2000
phát triển và hội tụ ở đó.
06:23
It's alsocũng thế knownnổi tiếng as the spawningsinh sản groundđất for eelscá chình
152
368000
4000
Nó cũng được biết đến như
vùng đất sinh sản cho chình biển
06:27
from NorthernMiền bắc EuropeanChâu Âu
153
372000
2000
đến từ Bắc Âu
06:29
and NorthernMiền bắc AmericanNgười Mỹ riverssông
154
374000
2000
và các sông ở Bắc Mỹ,
06:31
that are now so dwindlingđang giảm in numberssố
155
376000
2000
những nơi đang thu hẹp dần lượng
chình biển
06:33
that they'vehọ đã actuallythực ra stoppeddừng lại showinghiển thị up in StockholmStockholm,
156
378000
2000
mà chúng thực ra chúng đang dần ít
xuất hiện ở Stockholm,
06:35
and fivesố năm showedcho thấy up in the U.K. just recentlygần đây.
157
380000
3000
và năm con gần đây đã xuất hiện ở Anh Quốc
06:38
But the SargassoSargasso SeaBiển,
158
383000
2000
Nhưng biển Sargasso,
06:40
the sametương tự way it aggregatestổng hợp sargassumSargassum weedcỏ dại,
159
385000
3000
giống như cách nó thu hút loài tảo,
06:43
actuallythực ra is pullingkéo in the plasticnhựa
160
388000
2000
thực sự đang có nhiều chất dẻo
06:45
from throughoutkhắp the regionkhu vực.
161
390000
2000
từ khắp vùng.
06:47
This picturehình ảnh doesn't exactlychính xác showchỉ
162
392000
2000
Bức ảnh này không cho thấy chính xác
06:49
the plasticschất dẻo that I would like it to showchỉ, because I haven'tđã không been out there myselfriêng tôi.
163
394000
3000
những vật liệu dẻo mà tôi muốn cho các bạn thấy,
vì tôi chưa đến tận nơi được.
06:52
But there has just been a studyhọc
164
397000
2000
Nhưng vừa có một cuộc nghiên cứu
06:54
that was releasedphát hành in FebruaryTháng hai
165
399000
2000
được công bố vào tháng hai
06:56
that showedcho thấy there are 200,000
166
401000
2000
đã cho thấy rằng có 200,000
06:58
piecesmiếng of plasticnhựa permỗi square-kilometerkilômét vuông
167
403000
3000
loại chất dẻo mỗi kilomet vuông
07:01
now floatingnổi in the surfacebề mặt of the SargassoSargasso SeaBiển,
168
406000
3000
đang trôi nổi trên bề mặt biển Sargasso,
07:04
and that is affectingảnh hưởng đến the habitatmôi trường sống
169
409000
2000
và rằng nó đang ảnh hưởng đến nơi sống
07:06
for the manynhiều speciesloài in theirhọ juvenilevị thành niên stagesgiai đoạn
170
411000
3000
của nhiều loài đang ở giai đoạn phát triển
07:09
who come to the SargassoSargasso SeaBiển
171
414000
2000
chúng đến với Sargasso
07:11
for its protectionsự bảo vệ and its foodmón ăn.
172
416000
3000
để được bảo vệ và sinh tồn.
07:14
The SargassoSargasso SeaBiển is alsocũng thế a wondrousTuyệt vời placeđịa điểm
173
419000
3000
Biển Sargasso cũng là một nơi kỳ vĩ
07:17
for the aggregationtập hợp of these uniqueđộc nhất speciesloài
174
422000
2000
vì sự quy tụ của những loài quý hiếm
07:19
that have developedđã phát triển to mimicbắt chước the sargassumSargassum habitatmôi trường sống.
175
424000
3000
đã phát triển để tạo nên môi trường đa dạng.
07:22
It alsocũng thế providescung cấp a specialđặc biệt habitatmôi trường sống
176
427000
2000
Nó cũng cung cấp một môi trường đặc biệt
07:24
for these flyingbay fish to layđặt nằm theirhọ eggsquả trứng.
177
429000
3000
cho những loài cá di cư đến đẻ trứng.
07:28
But what I'd like to get from this picturehình ảnh
178
433000
2000
Nhưng điều tôi muốn rút ra từ bức ảnh này
07:30
is that we trulythực sự do have an opportunitycơ hội
179
435000
2000
là chúng ta thực sự có cơ hội
07:32
to launchphóng a globaltoàn cầu initiativesáng kiến for protectionsự bảo vệ.
180
437000
3000
để phát động một thúc đẩy toàn cầu
về vấn đề bảo tồn.
07:35
ThusDo đó, the governmentchính quyền of BermudaBermuda has recognizedđược công nhận the need
181
440000
3000
Do đó, chính phủ Bermuda đã nhận ra sự cần thiết
07:38
and its responsibilitytrách nhiệm
182
443000
2000
và trách nhiệm của họ
07:40
as havingđang có some of the SargassoSargasso SeaBiển
183
445000
2000
về việc bảo vệ một số vùng Sargasso
07:42
withinbên trong its nationalQuốc gia jurisdictionthẩm quyền --
184
447000
2000
trong quyền hạn pháp lý của mình--
07:44
but the vastrộng lớn majorityđa số is beyondvượt ra ngoài --
185
449000
2000
nhưng đa số phần còn lại vẫn nằm ngoài quyền kiểm soát
07:46
to help spearheadmũi nhọn a movementphong trào
186
451000
2000
để giúp tạo nên một bước tiến
07:48
to achieveHoàn thành protectionsự bảo vệ for this vitalquan trọng areakhu vực.
187
453000
2000
để đạt được sự bảo tồn vùng biển quan trọng này.
07:50
SpinningKéo sợi down to someplacenơi nào a little bitbit coolermát than here right now:
188
455000
3000
Đi xuống một số nơi mát hơn ở đây:
07:53
the RossRoss SeaBiển in the SouthernMiền Nam OceanĐại dương.
189
458000
2000
Biển Ross ở Nam Đại dương.
07:55
It's actuallythực ra a baybay.
190
460000
2000
Nó thực ra là một vịnh.
07:57
It's consideredxem xét highcao seasbiển, because the continentlục địa
191
462000
2000
Nó được xem như biển, vì lục địa
07:59
has been put off limitsgiới hạn
192
464000
2000
đã đẩy các giới hạn
08:01
to territoriallãnh thổ claimstuyên bố.
193
466000
2000
trong các quy ước về lãnh thổ.
08:03
So anything in the waterNước is treatedđã xử lý as if it's the highcao seasbiển.
194
468000
3000
Vậy bất cứ thứ gì trong nước đều được xem như biển khơi.
08:06
But what makeslàm cho the RossRoss SeaBiển importantquan trọng
195
471000
2000
Nhưng điều khiến Ross trở nên quan trọng
08:08
is the vastrộng lớn seabiển of packđóng gói iceNước đá
196
473000
3000
là sự vô tận của băng
08:11
that in the springmùa xuân and summermùa hè
197
476000
2000
vào mùa xuân và hè
08:13
providescung cấp a wealthsự giàu có of phytoplanktonphytoplankton and krillloài nhuyễn thể
198
478000
2000
mang đến một sự phong phú các loài nhuyễn thể
08:15
that supportshỗ trợ what, tillcho đến recentlygần đây,
199
480000
2000
hỗ trợ những thứ, cho đến gần đây,
08:17
has been a virtuallyhầu như intactcòn nguyên vẹn
200
482000
2000
vẫn còn là một hệ sinh thái
08:19
near-shoregần bờ biển ecosystemhệ sinh thái.
201
484000
3000
gần bờ nguyên thủy.
08:22
But unfortunatelykhông may, CCAMLRCCAMLR,
202
487000
2000
Nhưng không may, CCAMLR,
08:24
the regionalkhu vực commissionUỷ ban
203
489000
2000
một dự án khu vực
08:26
in chargesạc điện of conservingbảo tồn and managingquản lý fish stockscổ phiếu
204
491000
2000
có trách nhiệm bảo tồn và quản lý nguồn cá
08:28
and other livingsống marinethủy resourcestài nguyên,
205
493000
2000
và những tài nguyên biển sống khác,
08:30
is unfortunatelykhông may startingbắt đầu to give in to fishingCâu cá interestssở thích
206
495000
3000
thật không may đã bắt đầu từ bỏ những điều thú vị về thủy sản
08:33
and has authorizedỦy quyền the expansionsự bành trướng
207
498000
2000
và đã ủy quyền cho sự mở rộng
08:35
of toothfishtoothfish fisheriesthủy sản in the regionkhu vực.
208
500000
3000
của việc đánh bắt cá trong khu vực.
08:38
The captainđội trưởng of a NewMới ZealandZealand vesseltàu
209
503000
2000
Một trưởng tàu ngầm New Zealand
08:40
who was just down there
210
505000
2000
người vừa rồi
08:42
is reportingBáo cáo a significantcó ý nghĩa declinetừ chối
211
507000
2000
báo cáo một sự giảm đáng kể
08:44
in the numbercon số of the RossRoss SeaBiển killersát thủ whalescá voi,
212
509000
3000
về lượng cá voi sát thủ ở biển Ross,
08:47
who are directlytrực tiếp dependentphụ thuộc on the AntarcticNam cực toothfishtoothfish
213
512000
2000
loài trực tiếp phụ thuộc vào cá răng ở Antarctic
08:49
as theirhọ mainchủ yếu sourcenguồn of foodmón ăn.
214
514000
3000
vì đó là nguồn thực phẩm chính của chúng.
08:52
So what we need to do is to standđứng up boldlymạnh dạn,
215
517000
3000
Vì vậy chúng ta cần đứng lên mạnh mẽ,
08:55
singlyđơn lẻ and togethercùng với nhau,
216
520000
2000
cá nhân và cùng nhau,
08:57
to pushđẩy governmentscác chính phủ,
217
522000
2000
để kêu gọi các nhà chức trách,
08:59
to pushđẩy regionalkhu vực fisheriesthủy sản managementsự quản lý organizationstổ chức,
218
524000
2000
để kêu gọi những người đánh cá trong khu vực
09:01
to declaretuyên bố our right
219
526000
2000
để tuyên bố quyền lợi của chúng ta
09:03
to declaretuyên bố certainchắc chắn areaskhu vực off-limitsoff-giới hạn to highcao seasbiển fishingCâu cá,
220
528000
3000
để tuyên bố những vùng nhất định nằm ngoài
việc khai thác biển,
09:06
so that the freedomsự tự do to fish no longerlâu hơn meanscó nghĩa
221
531000
2000
vậy quyền tự do đánh bắt cá không còn là
09:08
the freedomsự tự do to fish anywhereở đâu and anytimeBất cứ lúc nào.
222
533000
3000
quyền đánh bắt bất cứ đâu, bất cứ lúc nào.
09:11
ComingSắp tới closergần hơn to here, the CostaCosta RicaRica DomeMái vòm
223
536000
3000
Đến gần một chút, vòm Costa Rica
09:14
is a recentlygần đây discoveredphát hiện ra areakhu vực --
224
539000
2000
là một vùng mới được phát hiện
09:16
potentiallycó khả năng year-roundquanh năm habitatmôi trường sống for bluemàu xanh da trời whalescá voi.
225
541000
2000
như một nơi cư trú hằng năm cho cá voi xanh.
09:18
There's enoughđủ foodmón ăn there to last them
226
543000
2000
Ở đó có đủ thức ăn để duy trì chúng
09:20
the summermùa hè and the wintermùa đông long.
227
545000
2000
qua mùa hè và mùa đông.
09:22
But what's unusualbất thường about the CostaCosta RicaRica DomeMái vòm
228
547000
2000
Nhưng điều bất thường về nơi đây
09:24
is, in factthực tế, it's not a permanentdài hạn placeđịa điểm.
229
549000
2000
là, thực tế, nó không tồn tại vĩnh viễn.
09:26
It's an oceanographichải dương học phenomenonhiện tượng
230
551000
2000
Đây là một hiện tượng hải dương
09:28
that shiftsthay đổi in time and spacekhông gian on a seasonaltheo mùa basisnền tảng.
231
553000
3000
thay đổi theo thời gian và không gian
từng mùa.
09:31
So, in factthực tế, it's not permanentlyvĩnh viễn in the highcao seasbiển.
232
556000
2000
Vậy, thực tế, nó không vĩnh viễn thuộc về biển khơi.
09:33
It's not permanentlyvĩnh viễn in the exclusiveđộc quyền economicthuộc kinh tế zoneskhu vực
233
558000
3000
Nó cũng không vĩnh viễn thuộc về
các vùng đặc quyền kinh tế
09:36
of these fivesố năm CentralMiền trung AmericanNgười Mỹ countriesquốc gia,
234
561000
2000
của năm quốc gia Trung Mĩ này,
09:38
but it movesdi chuyển with the seasonMùa.
235
563000
3000
mà nó di dời theo mùa.
09:41
As suchnhư là, it does createtạo nên a challengethử thách to protectbảo vệ,
236
566000
3000
Như thế, chẳng có khó khăn gì để bảo vệ nó
09:44
but we alsocũng thế have a challengethử thách protectingbảo vệ the speciesloài that movedi chuyển alongdọc theo with it.
237
569000
3000
nhưng chúng ta lại có khó khăn khi bảo vệ
các loài di chuyển trong lòng nó.
09:47
We can use the sametương tự technologiescông nghệ that fishersFishers use
238
572000
3000
Chúng ta có thể dùng các kỹ thuật như ngư dân dùng
09:50
to identifynhận định where the speciesloài are,
239
575000
2000
để xác định vị trí các loài,
09:52
in ordergọi món to closegần the areakhu vực
240
577000
2000
để đóng vùng đó lại
09:54
when it's mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương,
241
579000
2000
khi nó quá nhạy cảm,
09:56
which mayTháng Năm, in some casescác trường hợp, be year-roundquanh năm.
242
581000
3000
điều đó, đôi khi, diễn ra quanh năm.
09:59
GettingNhận được closergần hơn to shorebờ biển, where we are,
243
584000
2000
Đi gần hơn về phía bờ, nơi ta đang ở,
10:01
this was in factthực tế takenLấy in the GalapagosGalapagos.
244
586000
2000
bức này được chụp ở Galapagos.
10:03
ManyNhiều speciesloài are headedđứng đầu throughxuyên qua this regionkhu vực,
245
588000
2000
Nhiều loài được dẫn qua vùng này,
10:05
which is why there's been so much attentionchú ý
246
590000
2000
đó là lí do có nhiều sự chú ý
10:07
put into conservationbảo tồn
247
592000
2000
hướng đến việc bảo tồn
10:09
of the EasternĐông TropicalNhiệt đới PacificThái Bình Dương SeascapeCảnh biển.
248
594000
2000
khung cảnh phía đông Thái Bình Dương.
10:11
This is the initiativesáng kiến that's been coordinatedphối hợp
249
596000
2000
Đây là ý tưởng được phối hợp
10:13
by ConservationBảo tồn InternationalQuốc tế
250
598000
2000
bởi Hội bảo tồn quốc tế
10:15
with a varietyđa dạng of partnersđối tác and governmentscác chính phủ
251
600000
2000
và rất nhiều thành viên, chính phủ
10:17
to actuallythực ra try to bringmang đến integratedtích hợp managementsự quản lý regimechế độ
252
602000
3000
để thực sự nỗ lực mang lại
chế độ quản lí thích hợp
10:20
throughoutkhắp the areakhu vực.
253
605000
2000
khắp vùng này.
10:22
That is, it providescung cấp a wonderfulTuyệt vời examplethí dụ of where you can go
254
607000
2000
Đó là một ví dụ tuyệt vời về nơi bạn có thể đến
10:24
with a realthực regionalkhu vực initiativesáng kiến.
255
609000
2000
vơi một động lực thực sự.
10:26
It's protectingbảo vệ fivesố năm WorldTrên thế giới HeritageDi sản sitesđịa điểm.
256
611000
3000
Đó là việc bảo vệ năm vùng di sản thế giới.
10:29
UnfortunatelyThật không may, the WorldTrên thế giới HeritageDi sản ConventionHội nghị
257
614000
3000
Không may, Hiệp ước di sản thế giới
10:32
does not recognizenhìn nhận the need to protectbảo vệ areaskhu vực
258
617000
3000
không công nhận nhu cầu bảo vệ các vùng
10:35
beyondvượt ra ngoài nationalQuốc gia jurisdictionthẩm quyền, at presenthiện tại.
259
620000
3000
nằm ngoài quyền pháp lí quốc gia, hiện nay
10:38
So a placeđịa điểm like the CostaCosta RicaRica DomeMái vòm
260
623000
2000
Vậy một nơi như Costa Rica
10:40
could not technicallyvề mặt kỹ thuật qualifyđủ tiêu chuẩn
261
625000
2000
có thể không đạt chất lượng về mặt lí thuyết
10:42
the time it's in the highcao seasbiển.
262
627000
2000
khoảng thời gian nó thuộc về biển khơi.
10:44
So what we'vechúng tôi đã been suggestinggợi ý
263
629000
2000
Vậy điều mà chúng tôi đang đề nghị
10:46
is that we eitherhoặc need to amendSửa đổi the WorldTrên thế giới HeritageDi sản ConventionHội nghị,
264
631000
3000
là chúng ta cần cải thiện Hiệp ước di sản thế giới
10:49
so that it can adoptthông qua
265
634000
3000
để nó có thể thay đổi
10:52
and urgethúc giục universalphổ cập protectionsự bảo vệ of these WorldTrên thế giới HeritageDi sản sitesđịa điểm,
266
637000
3000
và thúc đẩy sự bảo vệ của thế giới đối với
các vùng di sản này,
10:55
or we need to changethay đổi the nameTên
267
640000
2000
hoặc ta cần thay đổi danh nghĩa
10:57
and call it Half-the-WorldMột nửa thế giới HeritageDi sản ConventionHội nghị.
268
642000
3000
và gọi nó là Hiệp ước di sản một nửa thế giới.
11:00
But what we alsocũng thế know is that speciesloài like these seabiển turtlesrùa
269
645000
3000
Nhưng điều chúng ta biết là những loài như rùa biển
11:03
do not stayở lại put in the EasternĐông TropicalNhiệt đới PacificThái Bình Dương SeascapeCảnh biển.
270
648000
4000
không thuộc về phía đông Thái Bình Dương.
11:07
These happenxảy ra to go down to a vastrộng lớn SouthNam PacificThái Bình Dương GyreVòng quanh,
271
652000
3000
Chúng phải đi đến vành đai Thái Bình Dương phía Nam vô tận,
11:10
where they spendtiêu mostphần lớn of theirhọ time
272
655000
2000
nơi chúng dành hầu hết vòng đời
11:12
and oftenthường xuyên endkết thúc up gettingnhận được hookedmóc nối like this,
273
657000
2000
và thường chịu đựng bị câu lên như thế này,
11:14
or as bycatchbycatch.
274
659000
2000
hoặc bị đánh bắt.
11:16
So what I'd really like to suggestđề nghị is that we need to scale-upquy mô-up.
275
661000
3000
Vậy điều tôi muốn truyền tải là chúng ta cần mở rộng phạm vi.
11:19
We need to work locallycục bộ,
276
664000
2000
Ta cần làm việc tại địa phương,
11:21
but we alsocũng thế need to work ocean-basin-wideĐại dương lòng chảo rộng.
277
666000
3000
nhưng cũng cần hợp tác khắp đại dương.
11:24
We have the toolscông cụ and technologiescông nghệ now
278
669000
3000
Giờ ta có công cụ và công nghệ
11:27
to enablecho phép us to take a broaderrộng hơn
279
672000
2000
để có thể mở rộng
11:29
ocean-basin-wideĐại dương lòng chảo rộng initiativesáng kiến.
280
674000
2000
ý tưởng bảo vệ vùng đại dương.
11:31
We'veChúng tôi đã heardnghe about the TaggingGắn thẻ of PacificThái Bình Dương PredatorsĐộng vật săn mồi projectdự án,
281
676000
3000
Chúng ta đã nghe về dự án đánh dấu các thiên địch
ở Thái Bình Dương,
11:34
one of the 17 CensusĐiều tra dân số of MarineThủy Life projectsdự án.
282
679000
3000
một trong các dự án kiểm kê thứ 17 thế giới biển.
11:37
It's providedcung cấp us datadữ liệu like this,
283
682000
2000
Nó đã cho ra các số liệu như thế này,
11:39
of tinynhỏ bé, little sootyđen như lọ nồi shearwaterschim
284
684000
3000
về loài hải âu đen nhỏ
11:42
that make the entiretoàn bộ oceanđại dương basinlưu vực theirhọ home.
285
687000
2000
cư trú trên khắp vịnh biển.
11:44
They flybay 65,000 kilometerskm
286
689000
2000
Chúng bay qua 65,000 kilomet
11:46
in lessít hơn than a yearnăm.
287
691000
2000
trong vòng chưa đến một năm.
11:48
So we have the toolscông cụ and treasureskho báu comingđang đến from the CensusĐiều tra dân số of MarineThủy Life.
288
693000
3000
Vậy chúng ta có công cụ và nguồn vốn từ Viện kiểm soát Biển.
11:51
And its culminatinglên tới đỉnh điểm yearnăm
289
696000
2000
Và năm cao điểm của nó
11:53
that's going to be launchedđưa ra in OctoberTháng mười.
290
698000
2000
sẽ được khởi động vào tháng mười.
11:55
So stayở lại tunedđiều chỉnh for furtherthêm nữa informationthông tin.
291
700000
2000
Vậy hãy cập nhật thêm thông tin.
11:57
What I find so excitingthú vị
292
702000
2000
Điều tôi thấy thật thú vị
11:59
is that the CensusĐiều tra dân số of MarineThủy Life
293
704000
2000
là Viện kiểm soát Biển
12:01
has lookednhìn at more than the tagginggắn thẻ of pacifichòa bình predatorskẻ săn mồi;
294
706000
3000
không chỉ đã xem xét việc đánh dấu các thiên địch ở Thái Bình Dương;
12:04
it's alsocũng thế lookednhìn in the really unexploredChưa được khám phá mid-watergiữa nước columncột,
295
709000
3000
mà còn ở các vùng trong tầng nước chưa được khám phá
12:07
where creaturessinh vật like this flyingbay seabiển cucumberdưa chuột
296
712000
2000
nơi mà các sinh vật như loài dưa chuột biển này
12:09
have been foundtìm.
297
714000
2000
vừa được tìm thấy.
12:11
And fortunatelymay mắn, we'vechúng tôi đã been ablecó thể, as IUCNIUCN,
298
716000
3000
Và thật may là chúng tôi đã có thể,
với tư cách là IUCN,
12:14
to teamđội up with the CensusĐiều tra dân số of MarineThủy Life
299
719000
2000
liên kết với Viện kiểm soát Biển
12:16
and manynhiều of the scientistscác nhà khoa học workingđang làm việc there
300
721000
2000
và nhiều nhà khoa học làm việc ở đó
12:18
to actuallythực ra try to translatedịch
301
723000
2000
để truyền đạt
12:20
much of this informationthông tin to policymakershoạch định chính sách.
302
725000
2000
thông tin này đến các nhà lập chính sách.
12:22
We have the supportủng hộ of governmentscác chính phủ now behindphía sau us.
303
727000
3000
Hiện nay ta có sự ủng hộ từ phía chính phủ.
12:25
We'veChúng tôi đã been revealingđể lộ this informationthông tin throughxuyên qua technicalkỹ thuật workshopshội thảo.
304
730000
3000
Chúng tôi đang truyền đạt thông tin này
qua các buổi hội thảo kỹ thuật.
12:28
And the excitingthú vị thing is that we do have sufficientđầy đủ informationthông tin
305
733000
3000
Và điều thú vị là ta có đủ thông tin
12:31
to movedi chuyển aheadphía trước to protectbảo vệ some of these
306
736000
2000
để thẳng tiến bảo vệ một số
12:33
significantcó ý nghĩa hopemong spotsđiểm, hotspotsđiểm nóng.
307
738000
3000
những điểm hy vọng, những điểm nóng.
12:36
At the sametương tự time we're sayingnói,
308
741000
2000
Đồng thời ta sẽ nói rằng,
12:38
"Yes, we need more. We need to movedi chuyển forwardphía trước."
309
743000
2000
"Vâng, chúng ta cần nhiều hơn. Cần tiến xa hơn nữa"
12:40
But manynhiều of you have said,
310
745000
2000
Nhưng rất nhiều người trong các bạn nói,
12:42
if you get these marinethủy protectedbảo vệ areaskhu vực,
311
747000
2000
rằng nếu bạn có được những vùng biển an toàn,
12:44
or a reasonablehợp lý regimechế độ for highcao seasbiển fisheriesthủy sản managementsự quản lý in placeđịa điểm,
312
749000
3000
hay một chế độ hợp lí để quản lí
các ngư dân ở đó,
12:47
how are you going to enforcethi hành it?
313
752000
2000
bạn sẽ củng cố nó như thế nào?
12:49
Which leadsdẫn me to my secondthứ hai passionniềm đam mê besidesngoài ra oceanđại dương sciencekhoa học,
314
754000
3000
Điều đưa tôi đến niềm đam mê thứ hai
bên cạnh khoa học biển,
12:52
which is outerbên ngoài spacekhông gian technologyCông nghệ.
315
757000
2000
chính là công nghệ vũ trụ.
12:54
I wanted to be an astronautdu hành vũ trụ,
316
759000
2000
Tôi đã từng muốn trở thành phi hành gia,
12:56
so I've constantlyliên tục followedtheo sau
317
761000
2000
nên tôi đã kiên định theo đuổi
12:58
what are the toolscông cụ availablecó sẵn to monitorgiám sát EarthTrái đất
318
763000
2000
những công cụ có sẵn để điều khiển Trái Đất
13:00
from outerbên ngoài spacekhông gian --
319
765000
2000
từ vũ trụ--
13:02
and that we have incredibleđáng kinh ngạc toolscông cụ like we'vechúng tôi đã been learninghọc tập about,
320
767000
3000
và rằng tôi những công cụ tuyệt vời như
chúng ta đang nghiên cứu,
13:05
in termsđiều kiện of beingđang ablecó thể to followtheo taggedđược dán speciesloài
321
770000
2000
về việc có thể theo dấu các loài được đánh dấu
13:07
throughoutkhắp theirhọ life-cycleschu kỳ sống
322
772000
2000
suốt vòng đời của chúng
13:09
in the openmở oceanđại dương.
323
774000
2000
trên đại dương rộng lớn.
13:11
We can alsocũng thế tagtừ khóa and tracktheo dõi fishingCâu cá vesselstàu.
324
776000
3000
Chúng ta cũng có thể đánh dấu và theo dõi
các tàu đánh cá.
13:14
ManyNhiều alreadyđã have transponderschiếc on boardbảng
325
779000
3000
Nhiều tàu đã có hệ thống tiếp sóng
trên boong
13:17
that allowcho phép us to find out where they are and even what they're doing.
326
782000
3000
cho phép chúng ta xác định vị trí và
thậm chí là các hoạt động trên tàu.
13:20
But not all the vesselstàu have those to datengày.
327
785000
2000
Nhưng không phải tất cả tàu ngầm đều như vậy
13:22
It does not take too much rockettên lửa sciencekhoa học
328
787000
3000
Nó không cần quá nhiều nghiên cứu hỏa tiễn
13:25
to actuallythực ra try to createtạo nên newMới lawspháp luật to mandateủy nhiệm,
329
790000
3000
để thực sự tạo ra các luật mới để ủy quyền,
13:28
if you're going to have the privilegeđặc quyền
330
793000
2000
nếu bạn sắp có đặc quyền
13:30
of accessingtruy cập our highcao seasbiển resourcestài nguyên,
331
795000
3000
tiếp cận các tài nguyên biển,
13:33
we need to know -- someonengười nào needsnhu cầu to know --
332
798000
2000
chúng ta cần biết -- ai đó cần biết--
13:35
where you are and what you're doing.
333
800000
3000
nơi chúng ta sống và điều ta đang làm.
13:38
So it bringsmang lại me to my mainchủ yếu take-homeđem về nhà messagethông điệp,
334
803000
2000
Nó mang đến cho tôi thông điệp cuối cùng,
13:40
which is we can averttránh a tragedybi kịch of the commonscộng đồng.
335
805000
3000
rằng chúng ta có thể ngăn chặn một bi kịch
13:43
We can stop the collisionva chạm coursekhóa học
336
808000
2000
Chúng ta có thể ngăn chặn sự xung đột
13:45
of 50 percentphần trăm of the planethành tinh
337
810000
2000
của 50% hành tinh
13:47
with the highcao seasbiển.
338
812000
2000
với biển khơi.
13:49
But we need to think broad-scalequy mô rộng. We need to think globallytoàn cầu.
339
814000
3000
Nhưng ta cần nghĩ rộng ra. Cần phải suy nghĩ toàn cầu.
13:52
We need to changethay đổi how we actuallythực ra go about
340
817000
2000
Chúng ta cần thay đổi cách chúng ta thực sự
13:54
managingquản lý these resourcestài nguyên.
341
819000
3000
bắt đầu kiểm soát các tài nguyên này.
13:57
We need to get the newMới paradigmmô hình
342
822000
2000
Chúng ta cần có một mô hình mới
13:59
of precautionbiện pháp phòng ngừa and respectsự tôn trọng.
343
824000
2000
về sự thận trọng và trân trọng.
14:01
At the sametương tự time, we need to think locallycục bộ,
344
826000
2000
Đồng thời, ta cần suy nghĩ hợp lý,
14:03
which is the joyvui sướng and marvelkỳ quan of Sylvia'sSylvia của hopemong spotnơi wishmuốn,
345
828000
3000
niềm vui và sự kỳ vĩ của mong ước ở Sylvia,
14:06
is that we can shinetỏa sáng a spotlighttiêu điểm
346
831000
2000
rằng chúng ta có thể thắp sáng một điểm
14:08
on manynhiều of these previouslytrước đây unknownkhông rõ areaskhu vực,
347
833000
3000
trong rất nhiều điểm của những vùng vô danh này
14:11
and to bringmang đến people to the tablebàn, if you will,
348
836000
3000
và đưa mọi người đến cùng tham gia,
nếu được,
14:14
to actuallythực ra make them feel partphần of this communitycộng đồng
349
839000
3000
để khiến họ cảm thấy mình là một phần của
cộng đồng này
14:17
that trulythực sự has a stakecổ phần
350
842000
2000
để tạ.o một nền móng
14:19
in theirhọ futureTương lai managementsự quản lý.
351
844000
2000
cho việc quản lý trong tương lai
14:21
And thirdthứ ba is that we need to look at ocean-basin-wideĐại dương lòng chảo rộng managementsự quản lý.
352
846000
3000
Và thứ ba là chúng ta cần nhìn vào việc
quản lí lòng đại dương.
14:24
Our speciesloài are ocean-basin-wideĐại dương lòng chảo rộng.
353
849000
3000
Các hình thái đó thuộc lòng đại dương.
14:27
ManyNhiều of the deep-seabiển sâu communitiescộng đồng
354
852000
3000
Nhiều trong số các quần thể biển sâu
14:30
have geneticdi truyền distributionphân phối
355
855000
2000
có sự phân bố về di truyền
14:32
that goesđi ocean-basin-wideĐại dương lòng chảo rộng.
356
857000
2000
đã trở thành lòng đại dương.
14:34
We need to better understandhiểu không,
357
859000
2000
Chúng ta cần hiểu rõ hơn,
14:36
but we alsocũng thế need to startkhởi đầu to managequản lý and protectbảo vệ.
358
861000
3000
nhưng chúng ta cũng cần bắt tay vào
quản lí và bảo vệ.
14:39
And in ordergọi món to do that,
359
864000
2000
Và để là được như thế,
14:41
you alsocũng thế need ocean-basinlòng chảo đại dương managementsự quản lý regimeschế độ.
360
866000
2000
bạn cũng cần một chế độ quản lí lòng đại dương.
14:43
That is, we have regionalkhu vực managementsự quản lý regimeschế độ
361
868000
3000
Đó là, chúng ta có các chế độ quản lí khu vực
14:46
withinbên trong the exclusiveđộc quyền economicthuộc kinh tế zonevùng,
362
871000
2000
trong vùng đặc quyền kinh tế,
14:48
but we need to scaletỉ lệ these up, we need to buildxây dựng theirhọ capacitysức chứa,
363
873000
3000
nhưng ta cần nhân rộng phạm vi, cần thêm quy mô,,
14:51
so they're like the SouthernMiền Nam OceanĐại dương,
364
876000
2000
vì thế chúng sẽ giống như Đại dương phía Nam,
14:53
where they do have the two-prongedtheo hai hướng fisheriesthủy sản
365
878000
2000
nơi có công nghiệp thủy hải sản 2 chiều.
14:55
and conservationbảo tồn organizationcơ quan.
366
880000
3000
và tổ chức bảo tồn.
14:58
So with that, I would just like to sincerelyTrân trọng thank and honortôn vinh
367
883000
3000
Vậy với điều đó, tôi muốn chân thành
cảm ơn và trân trọng
15:01
SylviaSylvia EarleEarle for her wishmuốn,
368
886000
2000
Sylvia Earle vì điều ước của cô ấy,
15:03
for it is helpinggiúp us to put a faceđối mặt on the highcao seasbiển
369
888000
2000
vì đã giúp chúng tôi thay đổi bộ mặt
của các vùng biển
15:05
and the deepsâu seasbiển beyondvượt ra ngoài nationalQuốc gia jurisdictionthẩm quyền.
370
890000
3000
và những đại dương sâu thẳm ngoài quyền pháp lý quốc gia.
15:08
It's helpinggiúp to bringmang đến an incredibleđáng kinh ngạc groupnhóm
371
893000
2000
Nó đã giúp mang một nhóm tuyệt vời
15:10
of talentedcó tài people togethercùng với nhau
372
895000
2000
những người tài năng lại với nhau
15:12
to really try to solvegiải quyết and penetratexâm nhập
373
897000
2000
để cố gắng giải quyết và can thiệp
15:14
these problemscác vấn đề that have createdtạo our obstacleschướng ngại vật
374
899000
3000
vào những vấn đề gây trở ngại cho chúng ta
15:17
to managementsự quản lý and rationalhợp lý use
375
902000
3000
đối với việc quản lí và sử dụng có chừng mực
15:20
of this areakhu vực that was onceMột lần so farxa away and remotexa.
376
905000
4000
khu vực này, nơi đã từng xa cách và hẻo lánh.
15:25
So on this tourchuyến du lịch, I hopemong I providedcung cấp you
377
910000
2000
Vậy trong chuyến đi này, tôi mong rằng
đã mang đến cho các bạn
15:27
with a newMới perspectivequan điểm of the highcao seasbiển:
378
912000
2000
một cái nhìn mới về các vùng biển khơi:
15:29
one, that it is our home too,
379
914000
3000
một là, đó cũng là nhà của chúng ta,
15:32
and that we need to work togethercùng với nhau
380
917000
2000
và chúng ta cần làm việc cùng nhau
15:34
if we are to make this a sustainablebền vững oceanđại dương futureTương lai for us all.
381
919000
3000
nếu chúng ta muốn biến nó trở thành một
tương lai biển cả bền vững.
15:37
Thank you.
382
922000
2000
Xin cảm ơn.
15:39
(ApplauseVỗ tay)
383
924000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Giang Nguyen Thi
Reviewed by Phan Alice

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kristina Gjerde - High seas policy advisor
Kristina Gjerde is an expert on the law of the high seas -- the vast areas of the sea and seabed that exist beyond any national jurisdiction. These places belong to the world; Gjerde's work helps the world work together to protect them.

Why you should listen

Kristina Gjerde is an expert in the law of marine conservation. She's the high-seas policy advisor for IUCN, the International Union for Conservation of Nature, where she helps communities and governments find practical solutions to protect the environment. Her focus is on the tricky areas of the sea and seabed that exist beyond any national jurisdiction. These places belong to the world; Gjerde's work aims to help the world work together to protect them.

Gjerde's working with the Census of Marine Life and other scientific organizations to establish the Global Ocean Biodiversity Initiative, an effort to identify areas of special ecological or biological importance in the high seas and seabed. She's using her legal and scientific expertise to seek protection for these special areas as part of a global network of marine protected areas.

More profile about the speaker
Kristina Gjerde | Speaker | TED.com