ABOUT THE SPEAKER
Bart Weetjens - Product developer
The founder of Apopo, Bart Weet­jens, is train­ing rats to detect landmine explosives in minute amounts.

Why you should listen

Dutch product designer Bart Weetjens works with locals in Morogoro, Tanzania, to trains rats to do something astonishing: sniff out land mines. (The African giant pouched rat, the species used in the project, is wide­spread in the region.) The rats that pass the train­ing -- and the same rigorous testing applied to land mine-sniffing canines -- become what Weetjens calls "HeroRATS."

Weet­jens and Apopo.org are now applying a similar approach to other fields, training rats to diagnose tuber­cu­lo­sis in hospitals.

More profile about the speaker
Bart Weetjens | Speaker | TED.com
TEDxRotterdam 2010

Bart Weetjens: How I taught rats to sniff out land mines

Bart Weetjens nói về cách dậy chuột biết phát hiện mìn

Filmed:
610,956 views

Tại TEDxRotterdam, Bart Weetjens nói về dự án đặc biệt của mình: đào tạo chuột để phát hiện các mìn. Ông ta giới thiệu các đoạn clip "những chuột anh hùng" của mình, và giới thiệu giai đoạn tiếp theo của công việc của mình: dạy cho chúng phát hiện bệnh lao trong phòng thí nghiệm.
- Product developer
The founder of Apopo, Bart Weet­jens, is train­ing rats to detect landmine explosives in minute amounts. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm here todayhôm nay to sharechia sẻ with you
0
1000
2000
Tôi ở đây hôm nay để chia sẻ với các bạn
00:18
an extraordinarybất thường journeyhành trình --
1
3000
2000
một hành trình đặc biệt--
00:20
extraordinarilyphi thường rewardingkhen thưởng journeyhành trình, actuallythực ra --
2
5000
3000
hành trình xứng đáng và đặc biệt, trên thực tế --
00:23
which broughtđưa me into
3
8000
2000
nó đã đưa tôi tới công việc
00:25
trainingđào tạo ratschuột
4
10000
2000
đào tạo các con chuột
00:27
to savetiết kiệm humanNhân loại livescuộc sống
5
12000
2000
để bảo vệ cuộc sống con người
00:29
by detectingphát hiện landminesmìn
6
14000
2000
bằng cách phát hiện mìn
00:31
and tuberculosisbệnh lao.
7
16000
2000
và bệnh lao.
00:33
As a childđứa trẻ, I had two passionsniềm đam mê.
8
18000
3000
Khi còn là một đứa trẻ, tôi có 2 đam mê.
00:36
One was a passionniềm đam mê for rodentsđộng vật gặm nhấm.
9
21000
3000
một là đam mê các loài gặm nhấm.
00:39
I had all kindscác loại of ratschuột,
10
24000
2000
Tôi có đủ loại chuột,
00:41
micechuột, hamsterschuột đồng,
11
26000
2000
chuột đồng, chuột nhắt,
00:43
gerbilschuột nhảy, squirrelscon sóc.
12
28000
2000
chuột nhảy, sóc.
00:45
You nameTên it, I bredlai it, and I soldđã bán them to petvật nuôi shopscửa hàng.
13
30000
3000
Bạn đặt tên cho chúng, tôi nuôi nó, và tôi đã bán cho các cửa hàng vật nuôi.
00:48
(LaughterTiếng cười)
14
33000
2000
(Tiếng cười)
00:50
I alsocũng thế had a passionniềm đam mê for AfricaAfrica.
15
35000
3000
Tôi cũng có niềm đam mê với Châu Phi.
00:53
GrowingPhát triển up in a multiculturalđa văn hóa environmentmôi trường,
16
38000
2000
Lớn lên trong một môi trường đa văn hóa,
00:55
we had AfricanChâu Phi studentssinh viên in the housenhà ở,
17
40000
2000
chúng tôi có các sinh viên người Châu Phi sống cùng nhà,
00:57
and I learnedđã học about theirhọ storiesnhững câu chuyện,
18
42000
2000
và tôi học được qua các câu chuyện của họ,
00:59
so differentkhác nhau backgroundsnền,
19
44000
2000
từ nhiều nguồn gốc khác nhau,
01:01
dependencyphụ thuộc on importednhập khẩu know-howbí quyết,
20
46000
3000
phụ thuộc vào sự hiểu biết,
01:04
goodsCác mặt hàng, servicesdịch vụ,
21
49000
2000
các sản phẩm, dịch vụ,
01:06
exuberantexuberant culturalvăn hoá diversitysự đa dạng.
22
51000
3000
sự đa dạng văn hóa phong phú.
01:09
AfricaAfrica was trulythực sự fascinatinghấp dẫn for me.
23
54000
2000
Châu Phi đã thực sự hấp dẫn đối với tôi.
01:11
I becameđã trở thành an industrialcông nghiệp engineerkỹ sư,
24
56000
2000
Tôi trở thành một kỹ sư công nghiệp--
01:13
engineerkỹ sư in productsản phẩm developmentphát triển,
25
58000
2000
kỹ sư phát triển sản phẩm --
01:15
and I focusedtập trung on appropriatethích hợp detectionphát hiện technologiescông nghệ,
26
60000
3000
và tôi tập trung vào công nghệ phát hiện thích hợp,
01:18
actuallythực ra the first appropriatethích hợp technologiescông nghệ
27
63000
2000
thực tế những công nghệ thích hợp đầu tiên
01:20
for developingphát triển countriesquốc gia.
28
65000
3000
dành cho các nước đang phát triển.
01:23
I startedbắt đầu workingđang làm việc in the industryngành công nghiệp,
29
68000
2000
Tôi bắt đầu làm việc trong ngành công nghiệp,
01:25
but I wasn'tkhông phải là really happyvui mừng to contributeGóp phần
30
70000
2000
nhưng tôi thực sự không thấy hạnh phúc khi cống hiến
01:27
to a materialvật chất consumerkhách hàng societyxã hội
31
72000
3000
cho một xã hội tiêu dùng vật chất
01:30
in a lineartuyến tính, extractinggiải nén
32
75000
3000
trong một chế độ tuyến tính, chiết
01:33
and manufacturingchế tạo modechế độ.
33
78000
2000
và sản xuất.
01:35
I quitthoái lui my jobviệc làm to focustiêu điểm on the realthực worldthế giới problemvấn đề:
34
80000
2000
Tôi bỏ việc để tập trung vào vấn đề thực tại của thế giới:
01:37
landminesmìn.
35
82000
3000
các quả mìn chưa được gỡ bỏ.
01:40
We're talkingđang nói '95 now.
36
85000
3000
Chúng ta đang nói đến những năm 95.
01:43
PrincessCông chúa DianaDiana is announcingthông báo on TVTRUYỀN HÌNH
37
88000
3000
Công nương Diana thông báo trên truyền hình
01:46
that landminesmìn formhình thức a structuralcấu trúc barrierrào chắn
38
91000
2000
rằng các quả mìn từ một vành đai công sự
01:48
to any developmentphát triển, which is really truethật.
39
93000
3000
đến bất kỳ sự phát triển nào, mà đó là sự thật.
01:51
As long as these devicesthiết bị are there,
40
96000
2000
Đến khi nào những quả mìn con nằm đó,
01:53
or there is suspicionnghi ngờ of landminesmìn,
41
98000
2000
hoắc có nghi nghờ có mìn,
01:55
you can't really enterđi vào into the landđất đai.
42
100000
2000
bạn không thể thâm nhập khu đất đó.
01:57
ActuallyTrên thực tế, there was an appealkháng cáo worldwidetrên toàn thế giới
43
102000
2000
Thực tế, đã có lời kêu gọi toàn cầu
01:59
for newMới detectorsMáy dò
44
104000
3000
về các cách dò tìm mới
02:02
sustainablebền vững in the environmentsmôi trường
45
107000
2000
mà thân thiện với môi trường
02:04
where they're neededcần to producesản xuất,
46
109000
2000
những nơi họ cần phải sản xuất,
02:06
which is mainlychủ yếu in the developingphát triển worldthế giới.
47
111000
2000
mà chủ yếu ở thế giới đang phát triển.
02:08
We choseđã chọn ratschuột.
48
113000
2000
Chúng tôi chọn chuột.
02:10
Why would you choosechọn ratschuột?
49
115000
2000
Tại sao lại chọn chuột?
02:12
Because, aren'tkhông phải they verminký sinh?
50
117000
2000
Bởi vì, chúng không phải là họ ký sinh?
02:14
Well, actuallythực ra ratschuột are,
51
119000
2000
Thực ra loài chuột là --
02:16
in contraryngược lại to what mostphần lớn people think about them,
52
121000
2000
ngược lại với những gì phần lớn mọi người thường nghĩ về chúng --
02:18
ratschuột are highlycao sociablehòa đồng creaturessinh vật.
53
123000
4000
chuột là những sinh vật rất gần gũi.
02:22
And actuallythực ra, our productsản phẩm -- what you see here.
54
127000
3000
Và thực ra, sản phẩm của chúng tôi --- những gì bạn thấy đây.
02:25
There's a targetMục tiêu somewheremột vài nơi here.
55
130000
2000
Có một mục tiêu ở quanh đây.
02:27
You see an operatornhà điều hành, a trainedđào tạo AfricanChâu Phi
56
132000
2000
Bạn thấy một người điều khiển, một người Châu phi được đào tạo
02:29
with his ratschuột in fronttrước mặt
57
134000
2000
với con chuột của anh ta phía trước
02:31
who actuallythực ra are left and right.
58
136000
2000
bên trái bên phải.
02:33
There, the animalthú vật findstìm thấy a minetôi.
59
138000
2000
Đó là động vật tìm kiếm mìn.
02:35
It scratchestrầy xước on the soilđất.
60
140000
2000
Nó cào mặt đất.
02:37
And the animalthú vật comesđến back for a foodmón ăn rewardphần thưởng.
61
142000
3000
và con chuột quay lại nhận thức ăn thưởng.
02:40
Very, very simpleđơn giản.
62
145000
2000
Rât, rất đơn giản.
02:42
Very sustainablebền vững in this environmentmôi trường.
63
147000
3000
Rất bền vững cho mô trường này.
02:45
Here, the animalthú vật getsđược its foodmón ăn rewardphần thưởng.
64
150000
3000
Ở đây con chuột nhận được thức ăn thưởng của nó.
02:48
And that's how it workscông trinh.
65
153000
2000
Và đó là cách nó hoạt động,
02:50
Very, very simpleđơn giản.
66
155000
2000
Rất, rất đơn giản.
02:52
Now why would you use ratschuột?
67
157000
2000
Bây giờ tại sao bạn sử dụng chuột?
02:54
RatsChuột cống have been used sincekể từ the '50s last centurythế kỷ,
68
159000
2000
Chuột đã được sử dụng từ những năm 50 thế kỷ trước
02:56
in all kindscác loại of experimentsthí nghiệm.
69
161000
3000
trong tất cả các loại thí nghiệm.
02:59
RatsChuột cống have more geneticdi truyền materialvật chất
70
164000
3000
Chuột có nhiều vật liệu di truyền
03:02
allocatedphân bổ to olfactionkhứu giác
71
167000
2000
được cấp cho khứu giác
03:04
than any other mammalđộng vật có vú speciesloài.
72
169000
2000
hơn bất kỳ loại động vụ có vú nào.
03:06
They're extremelyvô cùng sensitivenhạy cảm to smellmùi.
73
171000
3000
Chúng cực kỳ nhạy cảm với mùi.
03:09
MoreoverHơn thế nữa, they have the mechanismscơ chế to mapbản đồ all these smellsmùi
74
174000
3000
Hơn nữa, chúng có cơ chế để xắp xếp tất cả những mùi này
03:12
and to communicategiao tiếp about it.
75
177000
3000
và giao tiếp với nó.
03:15
Now how do we communicategiao tiếp with ratschuột?
76
180000
2000
Làm cách nào chúng ta có thể giao tiếp với chúng?
03:17
Well don't talk ratcon chuột,
77
182000
3000
Chuột không biết nói!,
03:20
but we have a clickerclicker,
78
185000
2000
nhưng chúng tôt có một "clicker",
03:22
a standardTiêu chuẩn methodphương pháp for animalthú vật trainingđào tạo,
79
187000
2000
một phương pháp chuẩn cho việc đào tạo động vật,
03:24
which you see there.
80
189000
2000
cái mà bạn thấy ỏe đó.
03:26
A clickerclicker, which makeslàm cho a particularcụ thể soundâm thanh
81
191000
3000
Một clicker, tạo ra một âm thanh đặc biệt
03:29
with which you can reinforcecủng cố particularcụ thể behaviorshành vi.
82
194000
3000
với âm thanh đó bạn có thể thông tin lại với các hành vi cụ thể.
03:32
First of all, we associateliên kết the clicknhấp chuột soundâm thanh with a foodmón ăn rewardphần thưởng,
83
197000
3000
Trước hết, chúng tôi kết hợp những âm thanh kích với một phần thưởng thức ăn,
03:35
which is smashedđập tan bananatrái chuối and peanutsđậu phộng togethercùng với nhau in a syringeống tiêm.
84
200000
3000
đó là hỗn hợp chuối và lạc với nhau trong một ống tiêm.
03:39
OnceMột lần the animalthú vật knowsbiết clicknhấp chuột, foodmón ăn,
85
204000
2000
Khi động vật biết click, thức ăn,
03:41
clicknhấp chuột, foodmón ăn, clicknhấp chuột, foodmón ăn --
86
206000
2000
click, thức ăn, click, thức ăn --
03:43
so clicknhấp chuột is foodmón ăn --
87
208000
2000
vì vậy click nghĩa là thức ăn --
03:45
we bringmang đến it in a cagelồng with a holelỗ,
88
210000
2000
chúng tôi mang nó trong một cái lồng với một lỗ,
03:47
and actuallythực ra the animalthú vật learnshọc
89
212000
2000
và thực sự động vật học
03:49
to stickgậy the nosemũi in the holelỗ
90
214000
2000
dính mũi vào lỗ
03:51
underDưới which a targetMục tiêu scenthương thơm is placedđặt,
91
216000
2000
theo đó một mùi hương mục tiêu được đặt ở đó,
03:53
and to do that for fivesố năm secondsgiây --
92
218000
2000
và để làm điều đó trong năm giây -
03:55
fivesố năm secondsgiây, which is long for a ratcon chuột.
93
220000
2000
năm giây, đó là dài đối với con chuột.
03:57
OnceMột lần the animalthú vật knowsbiết this, we make the taskbài tập a bitbit more difficultkhó khăn.
94
222000
3000
Khi động vật biết điều này, chúng tôi thực hiện nhiệm vụ khó khăn hơn một chút.
04:00
It learnshọc how to find the targetMục tiêu smellmùi
95
225000
3000
Nó biết làm thế nào để tìm thấy những mùi mục tiêu
04:03
in a cagelồng with severalmột số holeslỗ hổng, up to 10 holeslỗ hổng.
96
228000
3000
trong một lồng với nhiều lỗ, lên đến 10 lỗ.
04:06
Then the animalthú vật learnshọc
97
231000
2000
Sau đó, con vật học
04:08
to walkđi bộ on a leashdây xích in the openmở
98
233000
2000
đi bộ với dây buộc một một đầu mở
04:10
and find targetsmục tiêu.
99
235000
2000
và tìm các mục tiêu.
04:12
In the nextkế tiếp stepbậc thang, animalsđộng vật learnhọc hỏi
100
237000
3000
Trong bước tiếp theo, chúng học
04:15
to find realthực minesmìn in realthực minefieldsbãi mìn.
101
240000
2000
cách tìm kiếm những quả mìn thật trong khu vực có gài mìn.
04:17
They are testedthử nghiệm and accreditedđược công nhận
102
242000
3000
Chúng được kiểm tra và công nhận
04:20
accordingtheo to InternationalQuốc tế MineMỏ ActionHành động StandardsTiêu chuẩn,
103
245000
2000
theo tiêu chuẩn hành động bom mìn quốc tế,
04:22
just like dogschó have to passvượt qua a testthử nghiệm.
104
247000
3000
giống như con chó phải vượt qua một thử nghiệm.
04:25
This consistsbao gồm of 400 squareQuảng trường metersmét.
105
250000
2000
Điều này bao gồm 400 mét vuông.
04:27
There's a numbercon số of minesmìn
106
252000
3000
Có một số mìn
04:30
placedđặt blindlymù quáng,
107
255000
2000
được đặt ẩn.
04:32
and the teamđội of trainermáy bay huấn luyện and theirhọ ratcon chuột
108
257000
3000
Và một đội gồm người huấn luyện và chuột của họ
04:35
have to find all the targetsmục tiêu.
109
260000
3000
phải tìm tất cả các mục tiêu.
04:39
If the animalthú vật does that, it getsđược a licensegiấy phép
110
264000
3000
Nếu chuột làm được như vậy, nó sẽ được cấp giấy chứng nhận
04:42
as an accreditedđược công nhận animalthú vật
111
267000
2000
trở thành một con chuột được chính thức công nhận
04:44
to be operationalhoạt động in the fieldcánh đồng --
112
269000
2000
để có thễ hoạt động trên chiến trường thật sự --
04:46
just like dogschó, by the way.
113
271000
2000
cũng giống như chó vậy.
04:48
Maybe one slightnhẹ differenceSự khác biệt:
114
273000
2000
Có thể có một điểm khác biệt nhỏ:
04:50
we can trainxe lửa ratschuột at a fifththứ năm of the pricegiá bán
115
275000
3000
chúng ta có thể đào tạo những con chuột ở một phần năm giá
04:53
of trainingđào tạo the miningkhai thác mỏ dogchó.
116
278000
2000
so với đào tạo chó tìm mìn.
04:55
This is our teamđội in MozambiqueMozambique:
117
280000
2000
Đây là đội của chúng tôi ở Mozambique.
04:57
one TanzanianShilling Tanzania trainermáy bay huấn luyện,
118
282000
2000
một huấn luyện viên người Tanzania,
04:59
who transferschuyển tiền the skillskỹ năng
119
284000
2000
anh ta truyền đạt lại những kỹ năng
05:01
to these threesố ba MozambicanMozambique fellowsđồng nghiệp.
120
286000
2000
cho 3 người Mozambique.
05:03
And you should see the prideniềm tự hào in the eyesmắt of these people.
121
288000
3000
Và bạn nên quan sát sự hãnh diện trong mắt của những người này.
05:06
They have a skillkỹ năng,
122
291000
2000
Họ có một kỹ năng,
05:08
which makeslàm cho them much lessít hơn dependentphụ thuộc
123
293000
2000
làm họ giảm bớt rất nhiều sự phụ thuộc
05:10
on foreignngoại quốc aidviện trợ.
124
295000
2000
vào cứu trợ nước ngoài.
05:12
MoreoverHơn thế nữa, this smallnhỏ bé teamđội
125
297000
3000
Hơn nữa, nhóm nhỏ này
05:15
togethercùng với nhau with, of coursekhóa học, you need the heavynặng vehiclesxe
126
300000
3000
làm việc với nhau, dĩ nhiên, bạn cần những chiếc xe hạng nặng
05:18
and the manualsổ tay de-minersde-thợ mỏ to follow-uptheo dõi.
127
303000
3000
và những người rà mìn bằng tay theo sau.
05:21
But with this smallnhỏ bé investmentđầu tư in a ratcon chuột capacitysức chứa,
128
306000
3000
Nhưng với nghiên cứu nhỏ về một khả năng của loài chuột,
05:24
we have demonstratedchứng minh in MozambiqueMozambique
129
309000
3000
chúng tôi đã chứng minh ở Mozambique
05:27
that we can reducegiảm the cost-pricechi phí-giá cả permỗi squareQuảng trường metermét
130
312000
3000
ràng chúng ta có thể giảm giá thành trên một met vuông
05:30
up to 60 percentphần trăm
131
315000
2000
đến 60 %
05:32
of what is currentlyhiện tại normalbình thường --
132
317000
2000
so với giá thông thường hiện nay --
05:34
two dollarsUSD permỗi squareQuảng trường metermét, we do it at $1.18,
133
319000
2000
2$ trên một mét vuông, chúng tôi thực hiện nó chỉ với 1.18$,
05:36
and we can still bringmang đến that pricegiá bán down.
134
321000
2000
và chúng tôi có thể giảm thểm nữa.
05:38
QuestionCâu hỏi of scaletỉ lệ.
135
323000
2000
Đó là câu hỏi về quy mộ.
05:40
If you can bringmang đến in more ratschuột,
136
325000
2000
Nếu bạn có thể đào tạo ra nhiều chuột hơn,
05:42
we can actuallythực ra make the outputđầu ra even biggerlớn hơn.
137
327000
2000
chúng ta thực tế có thể đạt được kết quả thậm chí còn cao hơn.
05:44
We have a demonstrationtrình diễn siteđịa điểm in MozambiqueMozambique.
138
329000
3000
Chúng tôi có một trang website mô tả công việc tại Mozambique.
05:47
ElevenMười một AfricanChâu Phi governmentscác chính phủ
139
332000
3000
11 chính phủ ở châu phi
05:50
have seenđã xem that they can becometrở nên lessít hơn dependentphụ thuộc
140
335000
3000
đã được chứng kiến ràng họ có thể trở nên ít phụ thuộc hơn
05:53
by usingsử dụng this technologyCông nghệ.
141
338000
2000
bằng cách sử dụng công nghệ này.
05:55
They have signedký kết the pactHiệp ước for peacehòa bình
142
340000
2000
Họ đã ký hiệp ước hòa bình
05:57
and treatyHiệp ước in the Great LakesHồ nước regionkhu vực,
143
342000
3000
và điều ước quốc tế trong khu vực Great Lakes.
06:00
and they endorsexác nhận heroanh hùng ratschuột
144
345000
3000
Và họ công nhận chuột anh hùng
06:03
to cleartrong sáng theirhọ commonchung bordersbiên giới of landminesmìn.
145
348000
3000
giúp làm sạch các biên giới với các cánh đồng mìn.
06:06
But let me bringmang đến you to a very differentkhác nhau problemvấn đề.
146
351000
3000
Nhưng tôi sẽ đem tới cho các bạn một vấn đề rất khác
06:09
And there's about 6,000 people last yearnăm
147
354000
2000
Và có khoảng 6000 ngưới năm ngoái
06:11
that walkedđi bộ on a landminebom mìn,
148
356000
2000
đi trên các cánh đồng mìn,
06:13
but worldwidetrên toàn thế giới last yearnăm,
149
358000
2000
nhưng trên toàn thế giới năm ngoái,
06:15
almosthầu hết 1.9 milliontriệu diedchết from tuberculosisbệnh lao
150
360000
2000
khoảng 1.9 triệu người chết bởi bệnh lao
06:17
as a first causenguyên nhân of infectionnhiễm trùng.
151
362000
3000
như là một nguyên nhân đầu tiên của lây nhiễm.
06:21
EspeciallyĐặc biệt là in AfricaAfrica
152
366000
2000
Đặc biệt tại Châu Phi
06:23
where T.B. and HIVPHÒNG CHỐNG HIV are stronglymạnh mẽ linkedliên kết,
153
368000
3000
ở đó bệnh lao và HIV là rất nghiêm trọng,
06:26
there is a hugekhổng lồ commonchung problemvấn đề.
154
371000
4000
có một vấn đề rất lớn thường thấy.
06:31
MicroscopyKính hiển vi, the standardTiêu chuẩn WHO procedurethủ tục,
155
376000
3000
Kính hiển vi, thủ tục theo chuẩn WHO,
06:34
reachesđạt tới from 40 to 60 percentphần trăm reliabilityđộ tin cậy.
156
379000
3000
đạt 40-60% độ tin cậy.
06:38
In TanzaniaTanzania -- the numberssố don't lienói dối --
157
383000
3000
Ở Tanzania -- con số không nói dối --
06:41
45 percentphần trăm of people -- T.B. patientsbệnh nhân --
158
386000
3000
45% số người -- là bệnh nhân nhiễm lao --
06:44
get diagnosedchẩn đoán with T.B. before they diechết.
159
389000
3000
được chẩn đoán mắc bệnh lao trước khi họ chết.
06:48
It meanscó nghĩa that, if you have T.B.,
160
393000
3000
Có nghĩa là, nếu bạn nhiễm bệnh lao,
06:51
you have more chancecơ hội that you won'tsẽ không be detectedphát hiện,
161
396000
2000
bạn có nhiều cơ hội sẽ không được phát hiện bệnh,
06:53
but will just diechết from T.B. secondarythứ hai infectionsnhiễm trùng and so on.
162
398000
3000
nhưng sẽ chết bởi bênh lao do sự nhiệm bệnh lần hai và cứ như vậy.
07:00
And if, howeverTuy nhiên,
163
405000
2000
Và nếu, tuy nhiên,
07:02
you are detectedphát hiện very earlysớm, diagnosedchẩn đoán earlysớm,
164
407000
2000
bạn được phát hiện bệnh rất sớm, chẩn đoán sớm,
07:04
treatmentđiều trị can startkhởi đầu,
165
409000
2000
điều trị có thể bắt đầu.
07:06
and even in HIV-positivesHIV dương tính, it makeslàm cho sensegiác quan.
166
411000
3000
Và ngay cả dương tính với HIV, điều đó cũng có cùng ý nghĩa.
07:09
You can actuallythực ra curechữa khỏi T.B.,
167
414000
2000
Bạn thực sự có thể chữa khỏi bệnh lao,
07:11
even in HIV-positivesHIV dương tính.
168
416000
3000
thậm chí trong phòng chống HIV-dương tính.
07:14
So in our commonchung languagengôn ngữ, DutchHà Lan,
169
419000
3000
Vì vậy, trong ngôn ngữ chung của chúng tôi, Hà Lan,
07:17
the nameTên for T.B.
170
422000
2000
cái tên cho bệnh lao
07:19
is "teringtering,"
171
424000
2000
là tering,
07:21
which, etymologicallyetymologically,
172
426000
2000
về nguồn gốc của từ này,
07:23
refersđề cập đến to the smellmùi of tarTar.
173
428000
3000
liên quan tới mùi hắc ín
07:26
AlreadyĐã the old ChineseTrung Quốc
174
431000
2000
Đã được người Trung Quốc cổ
07:28
and the GreekHy Lạp, HippocratesHippocrates,
175
433000
3000
và người Hy Lạp, Hippocrates,
07:31
have actuallythực ra publishedđược phát hành,
176
436000
2000
công bố,
07:33
documentedtài liệu, that T.B. can be diagnosedchẩn đoán
177
438000
3000
tài liệu, mà có thể được chẩn đoán bệnh lao
07:36
baseddựa trên on the volatilesvolatiles
178
441000
2000
dựa trên các chất dễ bay hơi
07:38
exudingtoát from patientsbệnh nhân.
179
443000
3000
rỉ ra từ cơ thể bệnh nhân.
07:41
So what we did is we collectedthu thập some samplesmẫu --
180
446000
2000
Vì vậy, những gì chúng tôi đã làm là chúng tôi thu thập một số mẫu --
07:43
just as a way of testingthử nghiệm --
181
448000
2000
chỉ như một cách của kiểm tra --
07:45
from hospitalsbệnh viện,
182
450000
2000
từ bệnh viện,
07:47
trainedđào tạo ratschuột on them
183
452000
3000
huấn luyện những chú chuột về chúng
07:50
and see if this workscông trinh,
184
455000
2000
và quan sát nếu công việc này
07:52
and wonderngạc nhiên, well,
185
457000
2000
và quan sát,
07:54
we can reachchạm tới 89 percentphần trăm sensitivityđộ nhạy,
186
459000
2000
chúng tôi có thể đạt tới độ nhạy 89%,
07:56
86 percentphần trăm specificitytính cụ thể
187
461000
2000
86% tính đặc trưng
07:58
usingsử dụng multiplenhiều ratschuột in a rowhàng.
188
463000
2000
sử dụng nhiều chuột trong một hàng.
08:00
This is how it workscông trinh,
189
465000
2000
Đây là cách chúng hoạt động.
08:03
and really, this is a genericchung technologyCông nghệ.
190
468000
3000
Và thực vậy, đây là một công nghệ chung.
08:06
We're talkingđang nói now explosivesthuốc nổ, tuberculosisbệnh lao,
191
471000
3000
Chúng ta đang nói bây giờ thuốc nổ, lao,
08:09
but can you imaginetưởng tượng,
192
474000
2000
nhưng bạn có thể tưởng tượng,
08:11
you can actuallythực ra put anything underDưới there.
193
476000
2000
thực tế bạn có thể đưa bất cứ thứ gì dưới đó.
08:13
So how does it work?
194
478000
2000
Vậy nó hoạt động như thế nào?
08:15
You have a cassettebăng cassette with 10 samplesmẫu.
195
480000
2000
Bạn có một cuốn băng cát sét với 10 mẫu.
08:17
You put these 10 samplesmẫu at onceMột lần in the cagelồng.
196
482000
3000
Bạn đưa cả 10 mẫu này một lúc vào trong lồng.
08:20
An animalthú vật only needsnhu cầu two hundredthshundredths of a secondthứ hai
197
485000
2000
Một con chuôt chỉ cần 200 lần của một giây
08:22
to discriminatephân biệt đối xử the scenthương thơm, so it goesđi extremelyvô cùng fastNhanh.
198
487000
3000
để phân biệt mùi hương, vì vậy là nó đi cự kỳ nhanh nhanh.
08:25
Here it's alreadyđã at the thirdthứ ba samplemẫu vật.
199
490000
3000
Ở đây nó đã ở mẫu thứ ba.
08:28
This is a positivetích cực samplemẫu vật.
200
493000
3000
Đây là một mẫu dương tính.
08:32
It getsđược a clicknhấp chuột soundâm thanh and comesđến for the foodmón ăn rewardphần thưởng.
201
497000
3000
Nó phát ra âm thanh click và nhận thức ăn thưởng.
08:37
And by doing so, very fastNhanh,
202
502000
2000
Và bằng cách làm như vậy, rât nhanh,
08:39
we can have like a second-lineThứ hai opinionquan điểm
203
504000
3000
chúng ta có thể có ý kiến giống như một dòng thứ hai
08:42
to see which patientsbệnh nhân are positivetích cực,
204
507000
2000
để quan sát bệnh nhân nào là dương tính,
08:44
which are negativetiêu cực.
205
509000
3000
người nào âm tính.
08:47
Just as an indicationdấu hiệu,
206
512000
2000
Chỉ như một sự chỉ định,
08:49
whereastrong khi a microscopistmicroscopist can processquá trình
207
514000
2000
trong khi một người theo dõi kính hiển vi có thể lammf việc
08:51
40 samplesmẫu in a day,
208
516000
2000
40 mẫu trong một ngày
08:53
a ratcon chuột can processquá trình
209
518000
2000
một con chuột có thể thực hiện
08:55
the sametương tự amountsố lượng of samplesmẫu
210
520000
2000
cùng một số lượng mẫu
08:57
in sevenbảy minutesphút only.
211
522000
2000
trong chỉ 7 phút.
08:59
A cagelồng like this --
212
524000
2000
Một cái lồng giống thế này
09:01
(ApplauseVỗ tay)
213
526000
5000
(Vỗ tay)
09:06
A cagelồng like this -- providedcung cấp that you have ratschuột,
214
531000
3000
Một cái lồng giống thế này - cho rằng bạn có những chú chuột,
09:09
and we have now currentlyhiện tại
215
534000
2000
và chúng tôi có hiện tại
09:11
25 tuberculosisbệnh lao ratschuột --
216
536000
2000
25 con chuột phát hiện bệnh lao --
09:13
a cagelồng like this, operatingđiều hành throughoutkhắp the day,
217
538000
3000
một chiếc lồng thế này, hoạt động cả ngày,
09:16
can processquá trình 1,680 samplesmẫu.
218
541000
3000
có thể thực hiện 1,680 mẫu.
09:21
Can you imaginetưởng tượng the potentialtiềm năng offspringcon cái applicationscác ứng dụng --
219
546000
3000
Bạn có thể tưởng tượng khả năng của ứng dụng ---
09:24
environmentalmôi trường detectionphát hiện
220
549000
2000
phát hiện thân thiện môi trường
09:26
of pollutantsCác chất ô nhiễm in soilsloại đất,
221
551000
2000
ô nhiễm trong đất,
09:28
customsHải quan applicationscác ứng dụng,
222
553000
2000
những ứng dụng cho hải quan, hay cục thuế
09:30
detectionphát hiện of illicitbất hợp pháp goodsCác mặt hàng in containerscontainer and so on.
223
555000
3000
phát hiện hàng hoá bất hợp pháp trong các thùng chứa và vân vân.
09:34
But let's stickgậy first to tuberculosisbệnh lao.
224
559000
2000
Nhưng hãy quan tâm trước tiên tới bệnh lao.
09:36
I just want to brieflyngắn gọn highlightđiểm nổi bật,
225
561000
2000
Tôi muốn làm nổi bật một chút
09:38
the bluemàu xanh da trời rodsque
226
563000
2000
những thanh mầu xanh
09:40
are the scoresđiểm số of microscopykính hiển vi only
227
565000
2000
là kết quả của kính hiển vi
09:42
at the fivesố năm clinicsphòng khám in DarDar esEs SalaamSalaam
228
567000
3000
tại năm bệnh viện ở Dar es Salaam
09:45
on a populationdân số of 500,000 people,
229
570000
2000
với dân số 500,000 người,
09:47
where 15,000 reportedbáo cáo to get a testthử nghiệm donelàm xong.
230
572000
3000
ở đó có 15,000 được thông báo đã hoàn tất kiểm tra.
09:50
MicroscopyKính hiển vi for 1,800 patientsbệnh nhân.
231
575000
3000
soi bằng kình hiển vi 1,800 bênh nhân.
09:53
And by just presentingtrình bày the samplesmẫu onceMột lần more to the ratschuột
232
578000
4000
Và chỉ bằng cách đưa các mẫu một lần nữa cho những con chuột
09:57
and loopingLooping those resultscác kết quả back,
233
582000
3000
và lăp lại những kết quả đó,
10:00
we were ablecó thể to increasetăng casetrường hợp detectionphát hiện ratesgiá
234
585000
2000
chúng ta có khả năng tăng tỷ lệ phát hiện các trường hợp
10:02
by over 30 percentphần trăm.
235
587000
2000
trên 30%.
10:04
ThroughoutTrong suốt last yearnăm,
236
589000
2000
Cả năm vừa qua,
10:06
we'vechúng tôi đã been -- dependingtùy on which intervalskhoảng thời gian you take --
237
591000
2000
chúng tôi đã -- tùy thuộc vào khoảng thời gian bạn dùng --
10:08
we'vechúng tôi đã been consistentlynhất quán
238
593000
2000
chúng tôi đã và đang
10:10
increasingtăng casetrường hợp detectionphát hiện ratesgiá
239
595000
2000
tăng tỉ lệ phát hiện trường hợp một cách chắc chắn
10:12
in fivesố năm hospitalsbệnh viện in DarDar esEs SalaamSalaam
240
597000
2000
trong 5 bệnh viện tại Dar es Salaam
10:14
betweengiữa 30 and 40 percentphần trăm.
241
599000
3000
giữa 30 và 40%.
10:17
So this is really considerableđáng kể.
242
602000
2000
Vì vậy, đây thực sự là đáng kể.
10:19
KnowingHiểu biết that a missedbỏ lỡ patientbệnh nhân by microscopykính hiển vi
243
604000
2000
Biết rằng một bệnh nhân không được chẩn đoán bằng kính hiển vi
10:21
infectslây nhiễm up to 15 people,
244
606000
2000
có thể lây cho 15 người khác --
10:23
healthykhỏe mạnh people, permỗi yearnăm,
245
608000
2000
những người khỏe mạnh-- trên một năm,
10:25
you can be sure
246
610000
2000
bạn có thể chác chắn
10:27
that we have savedđã lưu lots of livescuộc sống.
247
612000
2000
rằng chúng đã cứu rất nhiều sự sống.
10:29
At leastít nhất our heroanh hùng ratschuột have savedđã lưu lots of livescuộc sống.
248
614000
3000
Ít nhất những con chuột anh hùng của chúng tôi đã cứu rất nhiều người.
10:32
The way forwardphía trước for us
249
617000
2000
Con đường tiếp theo của chúng tôi là
10:34
is now to standardizechuẩn hóa this technologyCông nghệ.
250
619000
2000
chuẩn hóa công nghệ này
10:36
And there are simpleđơn giản things
251
621000
2000
Và có những thứ đơn giản
10:38
like, for instanceví dụ, we have a smallnhỏ bé laserlaser in the sniffertải về holelỗ
252
623000
4000
, ví dụ như, chúng ta có một laser nhỏ trong lỗ hít vào
10:42
where the animalthú vật has to stickgậy for fivesố năm secondsgiây.
253
627000
2000
ở đó con chuột phải stick cho 5 giây.
10:44
So, to standardizechuẩn hóa this.
254
629000
2000
Vì vậy, để chuẩn hóa nó.
10:46
AlsoCũng, to standardizechuẩn hóa the pelletsviên nhiên liệu,
255
631000
2000
Cũng vậy, để chuẩn hóa viên vê tròn,
10:48
the foodmón ăn rewardsphần thưởng,
256
633000
2000
thức ăn thưởng,
10:50
and to semi-automatebán tự động this
257
635000
2000
và nửa tự động việc này
10:52
in ordergọi món to replicatesao chép this on a much largerlớn hơn scaletỉ lệ
258
637000
3000
để nhân rộng trên quy mô lớn hơn nhiều
10:55
and affectcó ảnh hưởng đến the livescuộc sống of manynhiều more people.
259
640000
3000
và giúp cuộc sống của nhiều người hơnn
10:58
To concludekết luận, there are alsocũng thế other applicationscác ứng dụng at the horizonđường chân trời.
260
643000
3000
Tóm lại, cúng có một số ứng rụng khác trong tầm hiểu biết.
11:01
Here is a first prototypenguyên mẫu
261
646000
2000
Đây là một nguyên mẫu đầu tiên
11:03
of our cameraMáy ảnh ratcon chuột,
262
648000
2000
của chuột máy ảnh của chúng tôi,
11:05
which is a ratcon chuột with a ratcon chuột backpackba lô
263
650000
2000
mà là một con chuột với một chiếc ba lô chuột
11:07
with a cameraMáy ảnh that can go underDưới rubbleđống đổ nát
264
652000
2000
với một máy ảnh mà có thể đi dưới đống đổ nát
11:09
to detectphát hiện for victimsnạn nhân
265
654000
2000
để phát hiện các nạn nhân
11:11
after earthquakeđộng đất and so on.
266
656000
2000
sau động đất và vân vân.
11:13
This is in a prototypenguyên mẫu stagesân khấu.
267
658000
2000
Điều này là trong một giai đoạn nguyên mẫu.
11:15
We don't have a workingđang làm việc systemhệ thống here yetchưa.
268
660000
2000
Chúng tôi chưa có một hệ thống làm việc ở đây.
11:18
To concludekết luận, I would actuallythực ra like to say,
269
663000
3000
Để kết luận, tôi thực sự muốn nói,
11:21
you mayTháng Năm think this is about ratschuột, these projectsdự án,
270
666000
2000
bạn có thể nghĩ rằng đây là về chuột, các dự án này,
11:23
but in the endkết thúc it is about people.
271
668000
2000
nhưng cuối cùng nó là về con người.
11:25
It is about empoweringtrao quyền vulnerabledễ bị tổn thương communitiescộng đồng
272
670000
2000
Đó là việc trao quyền cho các cộng đồng dễ bị tổn thương
11:27
to tacklegiải quyết difficultkhó khăn, expensiveđắt
273
672000
3000
để giải quyết khó khăn, tốn kém
11:30
and dangerousnguy hiểm humanitariannhân đạo detectionphát hiện tasksnhiệm vụ,
274
675000
3000
và phát hiện các nhiệm vụ nguy hiểm nhân đạo,
11:33
and doing that with a localđịa phương resourcetài nguyên,
275
678000
3000
và làm việc với một nguồn tài nguyên địa phương -
11:36
plentynhiều availablecó sẵn.
276
681000
2000
nhiều có sẵn.
11:38
So something completelyhoàn toàn differentkhác nhau
277
683000
3000
Vì vậy, một cái gì đó hoàn toàn khác nhau
11:41
is to keep on challengingthách thức your perceptionnhận thức
278
686000
3000
là để tiếp tục thử thách nhận thức của bạn
11:44
about the resourcestài nguyên surroundingxung quanh you,
279
689000
3000
về các nguồn tài nguyên xung quanh bạn,
11:47
whetherliệu they are environmentalmôi trường,
280
692000
3000
dù là môi trường,
11:50
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw, animalthú vật, or humanNhân loại.
281
695000
3000
công nghệ, động vật, hoặc con người.
11:55
And to respectfullyTrân trọng harmonizehài hòa with them
282
700000
3000
Và để tôn trọng hài hoà với chúng
11:58
in ordergọi món to fosternuôi dưỡng a sustainablebền vững work.
283
703000
3000
để nuôi dưỡng một công việc bền vững.
12:01
Thank you very much.
284
706000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
12:03
(ApplauseVỗ tay)
285
708000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Dang Trang Nguyen
Reviewed by Le Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bart Weetjens - Product developer
The founder of Apopo, Bart Weet­jens, is train­ing rats to detect landmine explosives in minute amounts.

Why you should listen

Dutch product designer Bart Weetjens works with locals in Morogoro, Tanzania, to trains rats to do something astonishing: sniff out land mines. (The African giant pouched rat, the species used in the project, is wide­spread in the region.) The rats that pass the train­ing -- and the same rigorous testing applied to land mine-sniffing canines -- become what Weetjens calls "HeroRATS."

Weet­jens and Apopo.org are now applying a similar approach to other fields, training rats to diagnose tuber­cu­lo­sis in hospitals.

More profile about the speaker
Bart Weetjens | Speaker | TED.com