ABOUT THE SPEAKER
David Brooks - Op-ed columnist
Writer and thinker David Brooks has covered business, crime and politics over a long career in journalism.

Why you should listen

David Brooks became an Op-Ed columnist for The New York Times in September 2003. He is currently a commentator on "The PBS Newshour," NPR’s "All Things Considered" and NBC's "Meet the Press."

He is the author of Bobos in Paradise and The Social Animal. In April 2015, he released with his fourth book, The Road to Character, which was a #1 New York Times bestseller.

Brooks also teaches at Yale University, and is a member of the American Academy of Arts & Sciences.

Born on August 11, 1961 in Toronto, Canada, Brooks graduated a bachelor of history from the University of Chicago in 1983. He became a police reporter for the City News Bureau, a wire service owned jointly by the Chicago Tribune and Sun-Times.

He worked at The Washington Times and then The Wall Street Journal for nine years. His last post at the Journal was as Op-ed Editor. Prior to that, he was posted in Brussels, covering Russia, the Middle East, South Africa and European affairs. His first post at the Journal was as editor of the book review section, and he filled in as the Journal's movie critic.

He also served as a senior editor at The Weekly Standard for 9 years, as well as contributing editor for The Atlantic and Newsweek.

More profile about the speaker
David Brooks | Speaker | TED.com
TED2011

David Brooks: The social animal

David Brooks: Loài động vật xã hội

Filmed:
1,363,457 views

Đề cập đến những phát hiện trong cuốn sách mới nhất của mình, nhà báo của NY Times, David Brooks, mở ra cái nhìn mới về bản chất con người từ kiến thức dựa trên nhận thức -- sự hiểu biết với những hàm ý to lớn về kinh tế, chính trị cũng như tri thức của bản thân. Trong bài nói chuyện đầy tính hài hước, ông chỉ ra rằng tại sao chúng ta không thể hi vọng hiểu được hành vi con người như sự lựa chọn những cá thể riêng biệt dựa trên nhận thức tỉnh táo.
- Op-ed columnist
Writer and thinker David Brooks has covered business, crime and politics over a long career in journalism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
When I got my currenthiện hành jobviệc làm, I was givenđược a good piececái of advicekhuyên bảo,
0
0
3000
Khi bắt đầu công việc hiện tại, tôi nhận được khá nhiều lời khuyên,
00:18
which was to interviewphỏng vấn threesố ba politicianschính trị gia everymỗi day.
1
3000
3000
đó là hãy phỏng vấn 3 chính trị gia mỗi ngày.
00:21
And from that much contacttiếp xúc with politicianschính trị gia,
2
6000
2000
Và từ đó sẽ có nhiều mối quan hệ với các chính trị gia.
00:23
I can tell you they're all emotionalđa cảm freaksfreaks of one sortsắp xếp or anotherkhác.
3
8000
3000
Tôi có thể nói với bạn rằng họ đều là "quái vật" cảm xúc, bằng cách này hay cách khác.
00:27
They have what I calledgọi là "logorrhealogorrhea dementiamất trí nhớ,"
4
12000
2000
Họ có cái mà tôi gọi là chứng nói nhiều,
00:29
which is they talk so much they drivelái xe themselvesbản thân họ insaneđiên.
5
14000
3000
họ nói quá nhiều đến nỗi họ tự làm cho mình trở nên mất trí.
00:32
(LaughterTiếng cười)
6
17000
2000
(Tiếng cười)
00:34
But what they do have is incredibleđáng kinh ngạc socialxã hội skillskỹ năng.
7
19000
3000
Nhưng cái mà họ có là những kĩ năng xã hội tuyệt vời.
00:37
When you meetgặp them, they lockKhóa into you,
8
22000
2000
Khi bạn gặp họ, họ kìm hãm bạn,
00:39
they look you in the eyemắt,
9
24000
2000
nhìn thẳng vào mắt bạn,
00:41
they invadexâm chiếm your personalcá nhân spacekhông gian,
10
26000
2000
họ xâm chiếm những khoảng trống riêng tư của bạn,
00:43
they massageMát-xa the back of your headcái đầu.
11
28000
2000
và họ xoa dịu phía sau đầu bạn nữa.
00:45
I had dinnerbữa tối with a RepublicanĐảng Cộng hòa senatorthượng nghị sĩ severalmột số monthstháng agotrước
12
30000
2000
Tôi từng dùng bữa tối với 1 thượng nghị sĩ Đảng Cộng hòa vài tháng trước
00:47
who keptgiữ his handtay on my innerbên trong thighđùi
13
32000
2000
người đã để tay ông ta trên đùi tôi
00:49
throughoutkhắp the wholetoàn thể mealbữa ăn -- squeezingép it.
14
34000
3000
suốt cả bữa ăn -- và siết chặt nó.
00:52
I onceMột lần -- this was yearsnăm agotrước --
15
37000
2000
Cũng từng 1 lần -- đó là nhiều năm về trước --
00:54
I saw TedTed KennedyKennedy and DanDan QuayleQuayle meetgặp in the well of the SenateThượng viện.
16
39000
2000
tôi nhìn thấy Ted Kennedy và Dan Quayle gặp nhau tại cầu thang của Thượng Nghị viện.
00:56
And they were friendsbạn bè, and they huggedôm eachmỗi other
17
41000
2000
Là bạn bè, họ ôm chầm lấy nhau
00:58
and they were laughingcười, and theirhọ faceskhuôn mặt were like this farxa apartxa nhau.
18
43000
3000
rồi họ cùng cười phá lên, và mặt họ chỉ cách xa nhau từng này thôi.
01:01
And they were movingdi chuyển and grindingmài
19
46000
2000
Sau đó họ cùng bước đi
01:03
and movingdi chuyển theirhọ armscánh tay up and down eachmỗi other.
20
48000
2000
và họ di chuyển bàn tay mình lên và xuống.
01:05
And I was like, "Get a roomphòng. I don't want to see this."
21
50000
3000
Và tôi cảm thấy đó như là, "Hãy đặt 1 phòng nào đó. Tôi không muốn nhìn thấy cảnh này."
01:08
But they have those socialxã hội skillskỹ năng.
22
53000
2000
Nhưng họ có những kĩ năng xã hội đó.
01:10
AnotherKhác casetrường hợp:
23
55000
2000
Một trường hợp khác:
01:12
Last electioncuộc bầu cử cyclechu kỳ,
24
57000
2000
Trong vòng bỏ phiếu kì trước,
01:14
I was followingtiếp theo MittMitt RomneyRomney around NewMới HampshireHampshire,
25
59000
2000
tôi đã dõi theo Mitt Romney quanh vùng New Hampshire.
01:16
and he was campaigningvận động with his fivesố năm perfecthoàn hảo sonscon trai:
26
61000
3000
Và ông ta đã vận động tranh cử với 5 đứa con trai hoàn hảo nhất:
01:19
BipBip, ChipChip, RipRip, ZipZip, LipSon môi and DipDIP.
27
64000
2000
Bip, Chip (Tiền), Zip, Lip (Môi) và Dip (Ngoại giao).
01:21
(LaughterTiếng cười)
28
66000
2000
(Tiếng cười)
01:23
And he's going into a dinerquán ăn.
29
68000
2000
Và rồi ông ta tham gia 1 bữa tối.
01:25
And he goesđi into the dinerquán ăn, introducesgiới thiệu himselfbản thân anh ấy to a familygia đình
30
70000
3000
Khi đến đó, ông ta giới thiệu bản thân với gia đinh kia
01:28
and saysnói, "What villagelàng are you from in NewMới HampshireHampshire?"
31
73000
2000
và nói, "Các bạn đến từ làng nào của New Hampshire vậy?"
01:30
And then he describesmô tả the home he ownedsở hữu in theirhọ villagelàng.
32
75000
3000
Sau đó ông đã miêu ta căn nhà mà ông sở hữu trong ngôi làng của họ.
01:34
And so he goesđi around the roomphòng,
33
79000
3000
Ông ấy đã đi xung quanh căn phòng,
01:37
and then as he's leavingđể lại the dinerquán ăn,
34
82000
2000
vì chuẩn bị phải rời bữa tiệc,
01:39
he first-namestên đầu tiên almosthầu hết everybodymọi người he's just metgặp.
35
84000
3000
ông ấy đã chỉ tên của hầu hết mọi người mà ông chỉ vừa mới gặp.
01:42
I was like, "Okay, that's socialxã hội skillkỹ năng."
36
87000
2000
Tôi nghĩ thế này, "Thế đấy, đó chính là kĩ năng xã hội."
01:44
But the paradoxnghịch lý is,
37
89000
2000
Nhưng sự ngược đời là,
01:46
when a lot of these people sliptrượt into the policy-makingchính sách modechế độ,
38
91000
4000
khi mà rất nhiều người trong số họ "lọt vào" hệ thống hoạch định chính sách,
01:50
that socialxã hội awarenessnhận thức vanishesbiến mất
39
95000
2000
thì nhận thức xã hội đó dần biến mất
01:52
and they startkhởi đầu talkingđang nói like accountantskế toán viên.
40
97000
2000
và họ bắt đầu nói chuyện như thể những nhân viên kế toán vậy.
01:54
So in the coursekhóa học of my careernghề nghiệp,
41
99000
2000
Trong suốt sự nghiệp của mình,
01:56
I have coveredbao phủ a seriesloạt of failuresthất bại.
42
101000
2000
tôi đã xem xét hàng loạt những sai lầm.
01:58
We sentgởi economistsnhà kinh tế học in the SovietLiên Xô UnionLiên minh
43
103000
2000
Chúng ta đã từng cử những nhà kinh tế học đến Liên bang Xô-viết
02:00
with privatizationtư nhân hóa planscác kế hoạch when it brokeđã phá vỡ up,
44
105000
2000
với những kế hoạch tư nhân hóa khi nó sụp đổ,
02:02
and what they really lackedthiếu was socialxã hội trustLòng tin.
45
107000
3000
và cái mà họ thực sự thiếu chính là niềm tin xã hội.
02:05
We invadedxâm lược IraqIraq with a militaryquân đội
46
110000
2000
Chúng ta đã xâm chiếm Iraq bằng quân sự
02:07
obliviousquên to the culturalvăn hoá and psychologicaltâm lý realitiesthực tế.
47
112000
3000
mà không để ý đến thực tế văn hóa và tâm lý.
02:10
We had a financialtài chính regulatoryquy định regimechế độ
48
115000
2000
Chúng ta sở hữu 1 chế độ luật lệ tài chính
02:12
baseddựa trên on the assumptionsgiả định
49
117000
2000
dựa trên những giả định
02:14
that tradersthương nhân were rationalhợp lý creaturessinh vật
50
119000
2000
mà những nhà giao dịch là những sinh vật có lý trí
02:16
who wouldn'tsẽ không do anything stupidngốc nghếch.
51
121000
2000
những người sẽ không làm gì ngu ngốc cả.
02:18
For 30 yearsnăm, I've been coveringbao gồm schooltrường học reformcải cách
52
123000
3000
Trong suốt 30 năm, tôi đã xem xét tới việc cải cách giáo dục
02:21
and we'vechúng tôi đã basicallyvề cơ bản reorganizedtổ chức lại the bureaucraticquan liêu boxeshộp --
53
126000
3000
và chúng ta đơn giản chỉ tổ chức lại những cái hộp quan liêu --
02:24
chartersđiều lệ, privateriêng tư schoolstrường học, voucherschứng từ --
54
129000
3000
những hiến chương, các trường tư, những hóa đơn --
02:27
but we'vechúng tôi đã had disappointingthất vọng resultscác kết quả yearnăm after yearnăm.
55
132000
4000
nhưng chúng ta chỉ thu được những kết quả đáng thất vọng hết năm này đến năm khác.
02:31
And the factthực tế is, people learnhọc hỏi from people they love.
56
136000
3000
Và thực tế là, mọi người có thể học hỏi từ những người mà họ yêu quý.
02:34
And if you're not talkingđang nói about the individualcá nhân relationshipmối quan hệ
57
139000
2000
Và nếu chúng ta không đề cập đến quan hệ cá nhân
02:36
betweengiữa a teachergiáo viên and a studentsinh viên,
58
141000
2000
giữa giáo viên và học sinh,
02:38
you're not talkingđang nói about that realitythực tế.
59
143000
2000
chúng ta đang không nhắc đến thực tế đó,
02:40
But that realitythực tế is expungedexpunged
60
145000
2000
nhưng thực tế lại được lược bỏ
02:42
from our policy-makingchính sách processquá trình.
61
147000
2000
trong quá trình xây dựng chính sách.
02:44
And so that's led to a questioncâu hỏi for me:
62
149000
3000
Và điều đó dẫn tôi đến cho tôi 1 câu hỏi:
02:47
Why are the mostphần lớn socially-attunedxã hội hài hòa people on earthtrái đất
63
152000
3000
Tại sao những con người hòa hợp với xã hội nhất trên Trái Đất này
02:50
completelyhoàn toàn dehumanizeddehumanized
64
155000
2000
đều hoàn toàn trở nên vô nhân đạo
02:52
when they think about policychính sách?
65
157000
3000
khi họ nghĩ về chính sách?
02:55
And I cameđã đến to the conclusionphần kết luận,
66
160000
2000
Và tôi đã đi đến kết luận,
02:57
this is a symptomtriệu chứng of a largerlớn hơn problemvấn đề.
67
162000
3000
đây chính là triệu chứng của một vấn đề lớn hơn nhiều.
03:00
That, for centuriesthế kỉ, we'vechúng tôi đã inheritedthừa hưởng a viewlượt xem of humanNhân loại naturethiên nhiên
68
165000
3000
Đó là, trong rất nhiều thế kỉ, chúng ta thừa hưởng toàn cảnh bản tính con người
03:03
baseddựa trên on the notionkhái niệm
69
168000
2000
dựa vào những ý niệm
03:05
that we're dividedchia selvesbản thân,
70
170000
2000
chúng ta đã bị chia nhỏ bản chất của bản thân,
03:07
that reasonlý do is separatedly thân from the emotionscảm xúc
71
172000
3000
và lí trí bị tách khỏi những xúc cảm
03:10
and that societyxã hội progressestiến triển
72
175000
2000
và những tiến trình xã hội
03:12
to the extentphạm vi that reasonlý do can suppressđàn áp the passionsniềm đam mê.
73
177000
3000
tới mức lí trí có thể ngăn cản những cảm xúc mạnh mẽ.
03:15
And it's led to a viewlượt xem of humanNhân loại naturethiên nhiên
74
180000
3000
Và điều đó dẫn tới cái nhìn của con người
03:18
that we're rationalhợp lý individualscá nhân
75
183000
2000
rằng chúng ta là những cá nhân có lí trí
03:20
who respondtrả lời in straightforwardđơn giản wayscách to incentivesưu đãi,
76
185000
3000
những người phản ứng thẳng thắn với những khích lệ.
03:23
and it's led to wayscách of seeingthấy the worldthế giới
77
188000
3000
Và nó cũng dẫn đến những cách nhìn về thế giới quan
03:26
where people try to use the assumptionsgiả định of physicsvật lý
78
191000
3000
nơi người ta cố gắng sử dụng những giả định vật lý
03:29
to measuređo how humanNhân loại behaviorhành vi is.
79
194000
4000
để đánh giá hành vi con người.
03:34
And it's producedsản xuất a great amputationcắt cụt,
80
199000
2000
Điều này tạo ra một sự cắt giảm lớn,
03:36
a shallownông viewlượt xem of humanNhân loại naturethiên nhiên.
81
201000
3000
1 cái nhìn nông cạn về bản chất con người.
03:39
We're really good at talkingđang nói about materialvật chất things,
82
204000
2000
Chúng ta rất giỏi khi đề cập đến những thứ hữu hình,
03:41
but we're really badxấu at talkingđang nói about emotionscảm xúc.
83
206000
3000
nhưng lại thực sự yếu kém khi nói đến cảm xúc.
03:44
We're really good at talkingđang nói about skillskỹ năng
84
209000
2000
Chúng ta giỏi nói về kĩ năng
03:46
and safetyan toàn and healthSức khỏe;
85
211000
2000
sự an toàn và sức khỏe,
03:48
we're really badxấu at talkingđang nói about charactertính cách.
86
213000
3000
nhưng kém cỏi khi bàn về tính cách.
03:51
AlasdairAlasdair MacIntyreMacIntyre, the famousnổi danh philosophernhà triết học,
87
216000
3000
Alasdair Maclntyre, một nhà triết học nổi tiếng,
03:54
said that, "We have the conceptscác khái niệm of the ancientxưa moralityđạo đức
88
219000
3000
đã từng nói, "Chúng ta có những khái niệm về đạo đức cổ
03:57
of virtueĐức hạnh, honortôn vinh, goodnesssự tốt lành,
89
222000
2000
về đức hạnh, danh dự, lòng hào hiệp,
03:59
but we no longerlâu hơn have a systemhệ thống
90
224000
2000
nhưng chúng ta không còn có một hệ thống
04:01
by which to connectkết nối them."
91
226000
2000
để liên kết chúng lại nữa."
04:03
And so this has led to a shallownông pathcon đường in politicschính trị,
92
228000
3000
Và điều đó dẫn đến một đường lối chính trị nông cạn
04:06
but alsocũng thế in a wholetoàn thể rangephạm vi of humanNhân loại endeavorsnỗ lực.
93
231000
4000
và trong tất cả những nỗ lực của loài người.
04:10
You can see it in the way we raisenâng cao our youngtrẻ kidstrẻ em.
94
235000
3000
Bạn có thể nhìn thấy điều này trong cách chúng ta nuôi dạy con cái.
04:13
You go to an elementarytiểu học schooltrường học at threesố ba in the afternoonbuổi chiều
95
238000
3000
Bạn đến trường tiểu học lúc 3 giờ chiều
04:16
and you watch the kidstrẻ em come out,
96
241000
2000
và nhìn những đứa trẻ đi ra,
04:18
and they're wearingđeo these 80-pound-pao backpacksba lô.
97
243000
3000
chúng phải đeo trên vai những chiếc ba lô nặng đến 80 pounds (khoảng 40 cân)
04:21
If the windgió blowsthổi them over, they're like beetlesbọ cánh cứng stuckbị mắc kẹt there on the groundđất.
98
246000
4000
Nếu có cơn gió thổi chúng đi xa, chúng sẽ chỉ như những con bọ bẹp dí trên mặt đất.
04:25
You see these carsxe hơi that drivelái xe up --
99
250000
2000
Và bạn có thể nhìn thấy những chiếc xe này chạy đến gần --
04:27
usuallythông thường it's SaabsSaabs and AudisAudis and VolvosVolvos,
100
252000
3000
thường thì đó là Saabs và Audis hay Volvos,
04:30
because in certainchắc chắn neighborhoodskhu phố it's sociallyxã hội acceptablechấp nhận được to have a luxurysang trọng carxe hơi,
101
255000
3000
bởi vì trong những khu vực cụ thể, có 1 chiếc xe đắt tiền là điều thường được chấp nhận,
04:33
so long as it comesđến from a countryQuốc gia hostileHostile to U.S. foreignngoại quốc policychính sách --
102
258000
3000
miễn là nó đến từ một đất nước thù địch với chế độ ngoại giao của Mỹ --
04:36
that's fine.
103
261000
2000
Ổn thôi.
04:38
They get pickedđã chọn up by these creaturessinh vật I've calledgọi là uber-momsbà mẹ uber,
104
263000
3000
Chúng sẽ được chọn bởi những sinh vật mà tôi gọi là "những bà mẹ thượng hạng"
04:41
who are highlycao successfulthành công careernghề nghiệp womenđàn bà
105
266000
2000
những người phụ nữ thành công trong sự nghiệp
04:43
who have takenLấy time off to make sure all theirhọ kidstrẻ em get into HarvardĐại học Harvard.
106
268000
3000
những người vẫn dành thời gian đảm bảo rằng con cái họ sẽ đỗ vào trường đại học Harvard.
04:46
And you can usuallythông thường tell the uber-momsbà mẹ uber
107
271000
2000
Và bạn vẫn thường nói với "những bà mẹ thượng hạng" đó,
04:48
because they actuallythực ra weighcân lessít hơn than theirhọ ownsở hữu childrenbọn trẻ.
108
273000
2000
vì họ thực ra được nhắc đến ít hơn cả con cái họ nữa.
04:50
(LaughterTiếng cười)
109
275000
2000
(Tiếng cười)
04:52
So at the momentchốc lát of conceptionquan niệm,
110
277000
2000
Do vậy, tại thời điểm thụ thai,
04:54
they're doing little buttMông exercisesbài tập.
111
279000
2000
chúng đã làm những bài tập "húc đầu" nhỏ
04:56
BabiesTrẻ sơ sinh flopflop out,
112
281000
2000
Những đứa trẻ chập chững biết đi,
04:58
they're flashingnhấp nháy MandarinTiếng quan thoại flashcardsFlashcards at the things.
113
283000
3000
chúng khoe những chiếc thẻ học tiếngTrung Quốc với mọi vật.
05:01
DrivingLái xe them home, and they want them to be enlightenedgiác ngộ,
114
286000
3000
Khi đang đón chúng về nhà, họ muốn chúng phải được mở mang đầu óc,
05:04
so they take them to BenBen & Jerry'sJerry's iceNước đá creamkem companyCông ty
115
289000
2000
vì thế họ dẫn chúng đến công ty kem Ben & Jerry's
05:06
with its ownsở hữu foreignngoại quốc policychính sách.
116
291000
2000
với những chính sách ngoại giao của công ty.
05:08
In one of my bookssách,
117
293000
2000
Trong 1 cuốn sách của mình,
05:10
I jokeđùa that BenBen & Jerry'sJerry's should make a pacifistyêu chuộng hòa bình toothpastekem đánh răng --
118
295000
2000
tôi từng nói đùa rằng Ben & Jerry' lẽ ra nên sản xuất kem đánh răng vì hòa bình --
05:12
doesn't killgiết chết germsvi trùng, just askshỏi them to leaverời khỏi.
119
297000
2000
không diệt vi khuẩn, chỉ làm chúng rời đi mà thôi.
05:14
It would be a biglớn sellerngười bán.
120
299000
2000
Và họ đã có thể trở thành hãng bán hàng vĩ đại.
05:16
(LaughterTiếng cười)
121
301000
2000
(Tiếng cười)
05:18
And they go to WholeToàn bộ FoodsThực phẩm to get theirhọ babyđứa bé formulacông thức,
122
303000
3000
Sau đó họ tới Whole Foods để mua sữa bột cho trẻ sơ sinh.
05:21
and WholeToàn bộ FoodsThực phẩm is one of those progressivecấp tiến grocerytạp hóa storescửa hàng
123
306000
2000
Whole Food là một trong những cửa hàng tạp hóa khá phát triển
05:23
where all the cashiersthu ngân look like they're on loantiền vay from AmnestyTổ chức Ân xá InternationalQuốc tế.
124
308000
3000
nơi đây tất cả nhân viên thu ngân đều như đang nợ tiền Amnesty International vậy.
05:26
(LaughterTiếng cười)
125
311000
2000
(Tiếng cười)
05:28
They buymua these seaweed-basedDựa trên cỏ biển snacksđồ ăn nhẹ there
126
313000
2000
Họ mua những bữa ăn nhẹ với rong biển
05:30
calledgọi là VeggieChay BootyChiến lợi phẩm with KaleCải xoăn,
127
315000
2000
được gọi là Veggie Booty với súp lơ,
05:32
which is for kidstrẻ em who come home and say,
128
317000
2000
loại dành cho trẻ con, những đứa trẻ sẽ về nhà và nói,
05:34
"MomCười to, mommẹ, I want a snackSnack that'llđiều đó sẽ help preventngăn chặn colon-rectalđại tràng, trực tràng cancerung thư."
129
319000
3000
"Mẹ ơi, mẹ à, con muốn có ăn món ăn nhẹ phòng bệnh ung thư trực tràng."
05:37
(LaughterTiếng cười)
130
322000
2000
(Tiếng cười)
05:39
And so the kidstrẻ em are raisednâng lên in a certainchắc chắn way,
131
324000
2000
Và vậy là những đứa trẻ đó được nuôi dưỡng theo cách như vậy,
05:41
jumpingnhảy throughxuyên qua achievementthành tích hoopshoops of the things we can measuređo --
132
326000
3000
bỏ qua những thành tựu mà chúng ta có thể làm ra được --
05:44
SATTHỨ BẢY prepchuẩn bị, oboeOboe, soccerbóng đá practicethực hành.
133
329000
3000
chuẩn bị cho kì thi SAT, kèn ô-boa, bài tập bóng đá.
05:47
They get into competitivecạnh tranh collegestrường Cao đẳng, they get good jobscông việc,
134
332000
3000
Chúng được chọn vào những trường đại học danh tiếng, có công việc tốt,
05:50
and sometimesđôi khi they make a successsự thành công of themselvesbản thân họ
135
335000
2000
và đôi khi chúng thành công bằng chính sức mình
05:52
in a superficialhời hợt mannercách thức, and they make a tontấn of moneytiền bạc.
136
337000
3000
ở những lĩnh vực chung, và kiếm được cả một đống tiền.
05:55
And sometimesđôi khi you can see them at vacationkỳ nghỉ placesnơi
137
340000
2000
Đôi lúc bạn có thể nhìn thấy chúng ở những địa điểm nghỉ mát
05:57
like JacksonJackson HoleLỗ or AspenAspen.
138
342000
2000
như Jackson Hole hay Aspen.
05:59
And they'vehọ đã becometrở nên elegantthanh lịch and slendermảnh mai --
139
344000
2000
Chúng đã trở nên thanh lịch và thon thả --
06:01
they don't really have thighsbắp đùi;
140
346000
2000
không có bắp đùi to lắm;
06:03
they just have one elegantthanh lịch calveđầu on tophàng đầu of anotherkhác.
141
348000
3000
chúng chỉ có 1 con bò cái thanh lịch nổi bật trên tất cả.
06:06
(LaughterTiếng cười)
142
351000
2000
(Tiếng cười)
06:08
They have kidstrẻ em of theirhọ ownsở hữu,
143
353000
2000
Và chúng có những đứa con của riêng mình,
06:10
and they'vehọ đã achievedđạt được a geneticdi truyền miraclephép màu by marryingkết hôn beautifulđẹp people,
144
355000
3000
chúng được hưởng những gien tốt bằng cách kết hôn với những người đẹp,
06:13
so theirhọ grandmomsgrandmoms look like GertrudeGertrude SteinStein,
145
358000
3000
bà nội của chúng trông giống như Gertude Stein vậy,
06:16
theirhọ daughterscon gái looksnhìn like HalleHalle BerryBerry -- I don't know how they'vehọ đã donelàm xong that.
146
361000
3000
còn con gái chúng thì giống Halle Berry -- Tôi không biết làm sao chúng làm được điều đó nữa.
06:19
They get there and they realizenhận ra
147
364000
3000
Chúng có 3 đứa con và nhận ra rằng
06:22
it's fashionablethời trang now to have dogschó a thirdthứ ba as tallcao as your ceilingTrần nhà heightsđộ cao.
148
367000
4000
thật là đúng mốt bây giờ khi nuôi những chú chó cao bằng 1/3 trần nhà của bạn.
06:26
So they'vehọ đã got these furrylông 160-pound-pao dogschó --
149
371000
3000
Và thế là chúng mua những con chó xù xì nặng tới 160 pound --
06:29
all look like velociraptorsvelociraptors,
150
374000
3000
nhìn giống như khủng long vậy,
06:32
all namedđặt tên after JaneJane AustenAusten charactersnhân vật.
151
377000
3000
tất cả đều được đặt tên theo nhân vật trong truyện Jane Austen.
06:35
And then when they get old, they haven'tđã không really developedđã phát triển a philosophytriết học of life,
152
380000
3000
Và rồi khi già đi, chúng vẫn chưa thực sự phát triển được 1 triết lý sống,
06:38
but they'vehọ đã decidedquyết định, "I've been successfulthành công at everything;
153
383000
2000
nhưng chúng rút ra rằng, "Mình đã thành công ở mọi thứ rồi mà,
06:40
I'm just not going to diechết."
154
385000
2000
mình sẽ không chết đâu."
06:42
And so they hirethuê mướn personalcá nhân trainersgiảng viên;
155
387000
3000
Vậy nên họ thuê những huấn luyện viên riêng,
06:45
they're poppingpopping CialisCialis like breathhơi thở mintsbạc Hà.
156
390000
2000
chúng chộp lấy Cialis như thể anh ta là thanh kẹo bạc hà.
06:47
You see them on the mountainsnúi up there.
157
392000
2000
Bạn có thể thấy chúng trên những ngọn núi trên đó.
06:49
They're cross-countryxuyên quốc gia skiingtrượt tuyết up the mountainnúi
158
394000
2000
Chúng trượt tuyết xuyên quốc gia
06:51
with these grimtồi tệ expressionsbiểu thức
159
396000
2000
với những biểu hiện dữ tợn
06:53
that make DickDick CheneyCheney look like JerryJerry LewisLewis.
160
398000
2000
khiến Dick Cheney trông giống như Jerry Lewis vậy.
06:55
(LaughterTiếng cười)
161
400000
2000
(Tiếng cười)
06:57
And as they whizWhiz by you,
162
402000
2000
Và bởi chúng rít lên bên cạnh bạn,
06:59
it's like beingđang passedthông qua by a little ironbàn là RaisinetRaisinet
163
404000
2000
như thể bị cái bàn là nhỏ Raisinet trượt lên trên
07:01
going up the hillđồi núi.
164
406000
2000
đang đi lên đồi vậy.
07:03
(LaughterTiếng cười)
165
408000
2000
(Tiếng cười)
07:05
And so this is partphần of what life is,
166
410000
3000
Đó là 1 phần của cuộc sông,
07:08
but it's not all of what life is.
167
413000
3000
nhưng không phải là tất cả.
07:11
And over the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
168
416000
2000
Trong suốt những năm gần đây,
07:13
I think we'vechúng tôi đã been givenđược a deepersâu sắc hơn viewlượt xem of humanNhân loại naturethiên nhiên
169
418000
4000
tôi nghĩ rằng chúng ta đã có cái nhìn sâu sắc hơn về bản chất loài người
07:17
and a deepersâu sắc hơn viewlượt xem of who we are.
170
422000
2000
và cả về việc chúng ta là ai.
07:19
And it's not baseddựa trên on theologythần học or philosophytriết học,
171
424000
2000
Nó không dựa vào thần học hay triết học,
07:21
it's in the studyhọc of the mindlí trí,
172
426000
2000
mà nằm trong việc nghiên cứu tâm trí,
07:23
acrossbăng qua all these spheresquả cầu of researchnghiên cứu,
173
428000
2000
và vượt qua tất cả tầm ảnh hưởng của nghiên cứu này,
07:25
from neurosciencethần kinh học to the cognitivenhận thức scientistscác nhà khoa học,
174
430000
2000
từ nhà khoa học nghiên cứu về thần kinh học cho đến những nhà khoa học về nhận thức,
07:27
behavioralhành vi economistsnhà kinh tế học, psychologistsnhà tâm lý học,
175
432000
2000
những nhà kinh tế ứng xử, và cả nhà tâm lý học,
07:29
sociologyxã hội học,
176
434000
2000
xã hội học,
07:31
we're developingphát triển a revolutionCuộc cách mạng in consciousnessý thức.
177
436000
3000
chúng ta đang xây dựng một cuộc cách mạng trong nhận thức.
07:34
And when you synthesizetổng hợp it all,
178
439000
2000
Và khi bạn kết hợp chúng lại với nhau,
07:36
it's givingtặng us a newMới viewlượt xem of humanNhân loại naturethiên nhiên.
179
441000
2000
nó sẽ dẫn cho chúng ta đến cái nhìn mới về bản chất con người.
07:38
And farxa from beingđang a coldlycoldly materialisticvật chất viewlượt xem of naturethiên nhiên,
180
443000
3000
Khác xa với cái nhìn duy vật lạnh lùng về tự nhiên,
07:41
it's a newMới humanismnhân văn, it's a newMới enchantmentngắm cảnh.
181
446000
3000
đó là một chủ nghĩa nhân văn mới, một sự say mê mới.
07:44
And I think when you synthesizetổng hợp this researchnghiên cứu,
182
449000
2000
Và tôi nghĩ khi bạn tổng hợp nghiên cứu này,
07:46
you startkhởi đầu with threesố ba keyChìa khóa insightshiểu biết sâu sắc.
183
451000
2000
bạn sẽ bắt đầu với ba hiểu biết cốt lõi.
07:48
The first insightcái nhìn sâu sắc is
184
453000
2000
Đầu tiên là
07:50
that while the consciouscó ý thức mindlí trí writesviết the autobiographytự truyện of our speciesloài,
185
455000
3000
trong khi phần ý thức tỉnh táo viết tự truyện về loài của họ,
07:53
the unconsciousbất tỉnh mindlí trí does mostphần lớn of the work.
186
458000
4000
ý thức tiềm thức khác thực hiện phần lớn công việc.
07:57
And so one way to formulatexây dựng that is
187
462000
2000
Có 1 cách để giải thích rõ điều này,
07:59
the humanNhân loại mindlí trí can take in millionshàng triệu of piecesmiếng of informationthông tin a minutephút,
188
464000
3000
đó là ý thức con người có thể thu nhận hàng triệu mảnh thông tin trong một phút,
08:02
of which it can be consciouslycó ý thức awareý thức of about 40.
189
467000
3000
mà chỉ có thể nhận thức một cách có chủ ý 40 thông tin.
08:05
And this leadsdẫn to odditiesđiều lạ.
190
470000
2000
Điều đó dẫn tới những trường hợp kì dị.
08:07
One of my favoriteyêu thích is that people namedđặt tên DennisDennis
191
472000
2000
Một trong những nhân vật ưa thích của tôi là những người có tên Dennis
08:09
are disproportionatelydisproportionately likelycó khả năng to becometrở nên dentistsbác sĩ nha khoa,
192
474000
3000
những người dường như trở thành nha sĩ,
08:12
people namedđặt tên LawrenceLawrence becometrở nên lawyersluật sư,
193
477000
2000
những người tên Lawrence trở thành luật sư
08:14
because unconsciouslyvô thức we gravitatehút towardđối với things
194
479000
2000
bởi vì 1 cách vô thức, chúng ta bị hút về những thứ
08:16
that soundâm thanh familiarquen,
195
481000
2000
nghe có vẻ quen thuộc,
08:18
which is why I namedđặt tên my daughterCon gái PresidentTổng thống of the UnitedVương StatesTiểu bang BrooksBrooks.
196
483000
3000
đó là lý do tại sao tôi đặt tên con gái mình là Tổng thống của Liên bang Brooks.
08:21
(LaughterTiếng cười)
197
486000
3000
(Tiếng cười)
08:24
AnotherKhác findingPhát hiện is that the unconsciousbất tỉnh,
198
489000
3000
Một phát hiện khác đó là tiềm thức,
08:27
farxa from beingđang dumbngớ ngẩn and sexualizedsexualized,
199
492000
2000
khác xa với việc bị cho là ngớ ngẩn hay định giới tính,
08:29
is actuallythực ra quitekhá smartthông minh.
200
494000
2000
thực ra khá thông minh.
08:31
So one of the mostphần lớn cognitivelynhận thức demandingyêu cầu things we do is buymua furnituređồ nội thất.
201
496000
3000
Vì thế, một trong những điều đòi hỏi nhận thức nhiều nhất của chúng ta là mua đồ đạc.
08:34
It's really hardcứng to imaginetưởng tượng a sofaghế sofa, how it's going to look in your housenhà ở.
202
499000
3000
Thực sự rất khó tưởng tượng ra một cái ghế tràng kỉ, và trông nó ra sao trong ngôi nhà của bạn.
08:37
And the way you should do that
203
502000
2000
Cách bạn nên làm là
08:39
is studyhọc the furnituređồ nội thất,
204
504000
2000
nghiên cứu về đồ đạc,
08:41
let it marinatemarinate in your mindlí trí, distractlàm mất tập trung yourselfbản thân bạn,
205
506000
2000
để chúng được "ướp" trong tâm trí bạn, làm bạn rối bời,
08:43
and then a fewvài daysngày latermột lát sau, go with your gutruột,
206
508000
2000
rồi vài ngày sau đó, đi với sự gan dạ của bạn,
08:45
because unconsciouslyvô thức you've figuredhình dung it out.
207
510000
2000
vô tình bạn tìm ra nó.
08:47
The secondthứ hai insightcái nhìn sâu sắc
208
512000
2000
Sự hiểu biết thứ hai
08:49
is that emotionscảm xúc are at the centerTrung tâm of our thinkingSuy nghĩ.
209
514000
3000
đó là cảm xúc nằm ở trung tâm ý nghĩ của chúng ta.
08:52
People with strokesđột qu</s> and lesionstổn thương
210
517000
2000
Người bị đột quỵ và thương tổn
08:54
in the emotion-processingxử lý cảm xúc partscác bộ phận of the brainóc
211
519000
2000
ở vùng xử lý cảm xúc của não
08:56
are not supersiêu smartthông minh,
212
521000
2000
không thông minh lắm,
08:58
they're actuallythực ra sometimesđôi khi quitekhá helplessbơ vơ.
213
523000
2000
thực ra đôi khi họ khá cần sự trợ giúp.
09:00
And the "giantkhổng lồ" in the fieldcánh đồng is in the roomphòng tonighttối nay
214
525000
2000
Có một người kiệt xuất trong lĩnh vực này đang ở đây trong buổi tối ngày hôm nay
09:02
and is speakingnói tomorrowNgày mai morningbuổi sáng -- AntonioAntonio DamasioDamasio.
215
527000
3000
sẽ có cuộc trò chuyện vào sáng mai -- đó là Antonio Damasio.
09:05
And one of the things he's really shownđược hiển thị us
216
530000
2000
Một trong những điều ông thực sự chỉ ra cho chúng ta
09:07
is that emotionscảm xúc are not separatetách rời from reasonlý do,
217
532000
3000
là cảm xúc không bị cách biệt với lý trí,
09:10
but they are the foundationnền tảng of reasonlý do
218
535000
2000
nhưng chúng là nền tảng lý trí
09:12
because they tell us what to valuegiá trị.
219
537000
2000
bởi chúng nói cho bạn biết phải định giá cái gì.
09:14
And so readingđọc hiểu and educatinggiáo dục your emotionscảm xúc
220
539000
2000
Vậy nên đọc và điều khiển cảm xúc của mình
09:16
is one of the centralTrung tâm activitieshoạt động of wisdomsự khôn ngoan.
221
541000
3000
là một trong những hoạt động chủ yếu của sự sáng suốt.
09:19
Now I'm a middle-agedTrung niên guy.
222
544000
2000
Hiện tại tôi là 1 người đàn ông trung niên;
09:21
I'm not exactlychính xác comfortableThoải mái with emotionscảm xúc.
223
546000
2000
tôi không hẳn đã thoải mái với những cảm xúc.
09:23
One of my favoriteyêu thích brainóc storiesnhững câu chuyện describedmô tả these middle-agedTrung niên guys.
224
548000
3000
Một trong những câu truyện về não bộ ưa thích miêu tả những người trung niên này.
09:26
They put them into a brainóc scanquét machinemáy móc --
225
551000
3000
Họ đặt mình vào máy chụp não bộ --
09:29
this is apocryphalgiả mạo by the way, but I don't carequan tâm --
226
554000
3000
có thể cách đó không chính xác, nhưng tôi không quan tâm --
09:32
and they had them watch a horrorkinh dị moviebộ phim,
227
557000
3000
họ được cho xem xem một bộ phim kinh dị,
09:35
and then they had them describemiêu tả theirhọ feelingscảm xúc towardđối với theirhọ wivesvợ.
228
560000
4000
sau đó miêu tả những cảm giác với vợ của mình.
09:39
And the brainóc scansquét were identicalgiống nhau in bothcả hai activitieshoạt động.
229
564000
3000
Và sự nội soi não cho kết quả giống hệt trong cả hai hoạt động.
09:42
It was just sheertuyệt terrorkhủng bố.
230
567000
2000
Nó chỉ là nỗi khiếp sợ tuyệt đối thôi.
09:44
So me talkingđang nói about emotioncảm xúc
231
569000
2000
Tôi đang nói về cảm xúc
09:46
is like GandhiGandhi talkingđang nói about gluttonytật ham ăn,
232
571000
2000
như là Gandhi nói về thói sự tham lam,
09:48
but it is the centralTrung tâm organizingtổ chức processquá trình
233
573000
2000
nhưng quá trình tổ chức cốt lõi
09:50
of the way we think.
234
575000
2000
là cách mà chúng ta suy nghĩ.
09:52
It tellsnói us what to imprintdấu ấn.
235
577000
2000
Nó chỉ ra cái gì cần ghi nhớ.
09:54
The brainóc is the recordghi lại of the feelingscảm xúc of a life.
236
579000
2000
Não bộ là bản ghi lại cảm xúc của một cuộc đời.
09:56
And the thirdthứ ba insightcái nhìn sâu sắc
237
581000
2000
Và sự hiểu biết thứ ba
09:58
is that we're not primarilychủ yếu self-containedtự chứa individualscá nhân.
238
583000
4000
đó là trước hết, chúng ta không phải là những cá nhân biết tự kiềm chế.
10:02
We're socialxã hội animalsđộng vật, not rationalhợp lý animalsđộng vật.
239
587000
3000
Chúng ta là những động vật xã hội, không phải động vật có lý trí.
10:05
We emergehiện ra out of relationshipscác mối quan hệ,
240
590000
2000
Chúng ta nảy ra nhiều vấn đề bên cạnh các mối quan hệ,
10:07
and we are deeplysâu sắc interpenetratedinterpenetrated, one with anotherkhác.
241
592000
3000
và chúng ta thâm nhập 1 cách sâu sắc, người này với người khác.
10:10
And so when we see anotherkhác personngười,
242
595000
2000
Khi chúng ta nhìn thấy một người khác,
10:12
we reenactreenact in our ownsở hữu mindstâm trí
243
597000
2000
chúng ta phản ứng lại trong tâm trí mình
10:14
what we see in theirhọ mindstâm trí.
244
599000
2000
những gì chúng ta nhìn thấy trong tâm trí họ.
10:16
When we watch a carxe hơi chaseđuổi theo in a moviebộ phim,
245
601000
2000
Khi trông thấy một chiếc ô tô săn đuổi trong một bộ phim,
10:18
it's almosthầu hết as if we are subtlytinh tế havingđang có a carxe hơi chaseđuổi theo.
246
603000
3000
phần lớn chúng ta cảm thấy như thể đang ở trên chính chiếc xe ấy..
10:21
When we watch pornographynội dung khiêu dâm,
247
606000
2000
Khi chúng ta xem sách khiêu dâm,
10:23
it's a little like havingđang có sextình dục,
248
608000
2000
chúng ta hơi có cảm giác như đang quan hệ tình dục,
10:25
thoughTuy nhiên probablycó lẽ not as good.
249
610000
2000
mặc dù có thể không hẳn là như vậy.
10:27
And we see this when loversnhững người yêu thích walkđi bộ down the streetđường phố,
250
612000
3000
Và khi chúng ta nhìn thấy những đôi tình nhân đi bộ dưới phố,
10:30
when a crowdđám đông in EgyptAi Cập or TunisiaTunisia
251
615000
2000
khi đám đông ở Ai Cập hay Tunisia
10:32
getsđược caughtbắt up in an emotionalđa cảm contagionlây,
252
617000
2000
bị mắc phải bởi một căn bệnh truyền nhiễm,
10:34
the deepsâu interpenetrationinterpenetration.
253
619000
2000
hay sự xâm nhập sâu sắc.
10:36
And this revolutionCuộc cách mạng in who we are
254
621000
3000
Và cuộc cách mạng để tìm ra chúng ta là ai
10:39
givesđưa ra us a differentkhác nhau way of seeingthấy, I think, politicschính trị,
255
624000
3000
đưa đến cho chúng ta một cái nhìn khác, theo tôi nghĩ, đó là về chính trị,
10:42
a differentkhác nhau way, mostphần lớn importantlyquan trọng,
256
627000
2000
một cái nhìn khác quan trọng nhất,
10:44
of seeingthấy humanNhân loại capitalthủ đô.
257
629000
2000
về nguồn gốc sự nhìn nhận của con người.
10:46
We are now childrenbọn trẻ of the FrenchTiếng Pháp EnlightenmentGiác ngộ.
258
631000
4000
Chúng ta giờ đây là con cháu của Sự Khai sáng Pháp.
10:50
We believe that reasonlý do is the highestcao nhất of the facultieskhoa.
259
635000
3000
Chúng ta tin rằng lý trí là khả năng lớn nhất.
10:53
But I think this researchnghiên cứu showstrình diễn
260
638000
2000
Nhưng tôi thấy rằng nghiên cứu này chỉ ra rằng
10:55
that the BritishNgười Anh EnlightenmentGiác ngộ, or the ScottishNgười Scotland EnlightenmentGiác ngộ,
261
640000
2000
sự Khai sáng Anh, hay sự Khai sáng Xcốt-len,
10:57
with DavidDavid HumeHume, AdamAdam SmithSmith,
262
642000
2000
với David Hume, Adam Smith,
10:59
actuallythực ra had a better handlexử lý on who we are --
263
644000
3000
thực ra luận giải nhiều hơn việc chúng ta là ai --
11:02
that reasonlý do is oftenthường xuyên weakYếu, our sentimentstình cảm are strongmạnh,
264
647000
3000
lí trí thường yếu, tình cảm của chúng ta thì mạnh mẽ,
11:05
and our sentimentstình cảm are oftenthường xuyên trustworthyđáng tin cậy.
265
650000
3000
và tình cảm thường đáng tin cậy.
11:08
And this work correctsSửa chữa that biassự thiên vị in our culturenền văn hóa,
266
653000
3000
Nghiên cứu này chỉnh sửa lại những thành kiến trong văn hóa của chúng ta,
11:11
that dehumanizingdehumanizing biassự thiên vị.
267
656000
2000
những thành kiến nhân tính hóa sâu sắc.
11:13
It givesđưa ra us a deepersâu sắc hơn sensegiác quan
268
658000
2000
Chúng mang lại cho chúng ta nhận thức sâu xa hơn
11:15
of what it actuallythực ra takes
269
660000
2000
điều mà thực sự
11:17
for us to thrivephát đạt in this life.
270
662000
2000
thường phát triển trong cuộc sống.
11:19
When we think about humanNhân loại capitalthủ đô
271
664000
2000
Và khi nghĩ đến nguồn gốc sự nhìn nhận của con người
11:21
we think about the things we can measuređo easilydễ dàng --
272
666000
3000
chúng ta nghĩ về những thứ có thể đo đạc được dễ dàng --
11:24
things like gradesCác lớp, SAT'sThứ bảy của, degreesđộ,
273
669000
3000
như là điểm số, điểm SAT, bằng cấp,
11:27
the numbercon số of yearsnăm in schoolingđi học.
274
672000
2000
hay số năm đi học.
11:29
What it really takes to do well, to leadchì a meaningfulcó ý nghĩa life,
275
674000
3000
Điều mà nó thực sự nếu làm tốt sẽ dẫn đến 1 cuộc sống có ý nghĩa hơn,
11:32
are things that are deepersâu sắc hơn,
276
677000
2000
là những điều sâu sắc hơn,
11:34
things we don't really even have wordstừ ngữ for.
277
679000
3000
những điều mà thậm chí chúng ta không thể diễn đạt thành lời.
11:37
And so let me listdanh sách just a couplevợ chồng of the things
278
682000
2000
Giờ hãy để tôi lấy ra hai thứ
11:39
I think this researchnghiên cứu pointsđiểm us towardđối với tryingcố gắng to understandhiểu không.
279
684000
4000
Theo tôi nghiên cứu này chỉ ra rằng chúng ta nên cố gắng tìm hiểu.
11:43
The first giftquà tặng, or talentnăng lực, is mindsightmindsight --
280
688000
3000
Năng khiếu đầu tiên, hay tài năng, đó là khả năng của trí óc --
11:46
the abilitycó khả năng to enterđi vào into other people'sngười mindstâm trí
281
691000
4000
khả năng cho phép đi vào tâm trí của người khác
11:50
and learnhọc hỏi what they have to offerphục vụ.
282
695000
2000
và tìm hiểu điều gì họ phải đưa ra.
11:52
BabiesTrẻ sơ sinh come with this abilitycó khả năng.
283
697000
2000
Trẻ con có khả năng này khi sinh ra.
11:54
MeltzoffMeltzoff, who'sai at the UniversityTrường đại học of WashingtonWashington,
284
699000
2000
Meltzoff, ở trường đại học Washington,
11:56
leanednghiêng over a babyđứa bé who was 43 minutesphút old.
285
701000
3000
nghiên cứu 1 đứa trẻ 43 phút tuổi.
11:59
He waggedwagged his tonguelưỡi at the babyđứa bé.
286
704000
2000
Ông ấy nói chuyện huyên thuyên với đứa trẻ.
12:01
The babyđứa bé waggedwagged her tonguelưỡi back.
287
706000
3000
Và nó khua môi lại với ông ấy.
12:04
BabiesTrẻ sơ sinh are bornsinh ra to interpenetrateinterpenetrate into Mom'sCủa mẹ mindlí trí
288
709000
3000
Trẻ con sinh ra để thâm nhập vào tâm trí mẹ chúng
12:07
and to downloadtải về what they find --
289
712000
2000
và thu nhận những thứ chúng cần --
12:09
theirhọ modelsmô hình of how to understandhiểu không realitythực tế.
290
714000
2000
mô hình này được dùng để tìm hiểu thực tế.
12:11
In the UnitedVương StatesTiểu bang, 55 percentphần trăm of babiesđứa trẻ
291
716000
3000
Ở Mỹ, 55% trẻ sơ sinh
12:14
have a deepsâu two-wayhai chiều conversationcuộc hội thoại with MomCười to
292
719000
2000
có cuộc trò chuyện hai chiều khép kín với mẹ của chúng
12:16
and they learnhọc hỏi modelsmô hình to how to relateliên hệ to other people.
293
721000
3000
chúng học cách làm sao để liên hệ với những người khác.
12:19
And those people who have modelsmô hình of how to relateliên hệ
294
724000
2000
Và những người có cách liên lạc này
12:21
have a hugekhổng lồ headcái đầu startkhởi đầu in life.
295
726000
2000
có bước khởi đầu to lớn trong đời.
12:23
ScientistsCác nhà khoa học at the UniversityTrường đại học of MinnesotaMinnesota did a studyhọc
296
728000
2000
Những nhà khoa học ở đại học Minnesota đã thực hiện nghiên cứu
12:25
in which they could predicttiên đoán
297
730000
2000
giúp họ tiên đoán
12:27
with 77 percentphần trăm accuracytính chính xác, at agetuổi tác 18 monthstháng,
298
732000
3000
chính xác tới 77%, ở độ tuổi 18 tháng,
12:30
who was going to graduatetốt nghiệp from highcao schooltrường học,
299
735000
2000
những người chuẩn bị tốt nghiệp trung học,
12:32
baseddựa trên on who had good attachmenttập tin đính kèm with mommẹ.
300
737000
3000
dựa vào những người có sự gắn bó tốt với mẹ.
12:35
TwentyHai mươi percentphần trăm of kidstrẻ em do not have those relationshipscác mối quan hệ.
301
740000
3000
20% trong số những đứa trẻ không có quan hệ đó.
12:38
They are what we call avoidantlyavoidantly attachedđính kèm.
302
743000
2000
Họ gọi đó là cái mà họ gọi là quan hệ ngăn ngừa.
12:40
They have troublerắc rối relatingliên quan to other people.
303
745000
2000
Họ có vấn đề trong việc liên hệ với người khác.
12:42
They go throughxuyên qua life
304
747000
2000
Họ sống cả đời
12:44
like sailboatsthuyền buồm tackingtacking into the windgió --
305
749000
2000
như những con thuyền bị ghim vào với gió --
12:46
wantingmong muốn to get closegần to people,
306
751000
2000
muốn tiến gần hơn với con người,
12:48
but not really havingđang có the modelsmô hình of how to do that.
307
753000
3000
nhưng thực sự không có cách nào để thực hiện điều đó.
12:51
And so this is one skillkỹ năng
308
756000
2000
Và đó là một kĩ năng
12:53
of how to hooverHoover up knowledgehiểu biết, one from anotherkhác.
309
758000
2000
mà Hoover dùng để tăng kiến thức, từ người này đến người khác.
12:55
A secondthứ hai skillkỹ năng is equalcông bằng poiseđĩnh đạc,
310
760000
3000
Kĩ năng thứ hai là sự thăng bằng.
12:58
the abilitycó khả năng to have the serenitythanh thản
311
763000
2000
Khả năng có được sự thanh thản
13:00
to readđọc the biasessự thiên vị and failuresthất bại in your ownsở hữu mindlí trí.
312
765000
3000
khi đọc những định kiến và sai lầm trong tâm trí của chính bạn.
13:03
So for examplethí dụ, we are overconfidenceoverconfidence machinesmáy móc.
313
768000
3000
Ví dụ thế này, chúng ta là những cỗ máy thừa tự tin.
13:06
Ninety-fiveChín mươi lăm percentphần trăm of our professorsgiáo sư reportbài báo cáo
314
771000
3000
95% chúng ta là những giáo sư đã nói rằng
13:09
that they are above-averagetrên mức trung bình teachersgiáo viên.
315
774000
2000
họ giỏi hơn giáo viên nói chung.
13:11
Ninety-sixChín mươi sáu percentphần trăm of collegetrường đại học studentssinh viên
316
776000
2000
và 96% sinh viên đại học
13:13
say they have above-averagetrên mức trung bình socialxã hội skillskỹ năng.
317
778000
3000
nói rằng họ có nhiều hơn những kĩ năng xã hội căn bản.
13:16
Time magazinetạp chí askedyêu cầu AmericansNgười Mỹ, "Are you in the tophàng đầu one percentphần trăm of earnersĐối với người có?"
318
781000
3000
Tạp chí Time đã hỏi những người Mỹ, "Có phải bạn nằm trong 1% những người kiếm tiền giỏi nhất không?"
13:19
NineteenMười chín percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ are in the tophàng đầu one percentphần trăm of earnersĐối với người có.
319
784000
3000
19 phần trăm người Mỹ nói họ nằm ở 1% đó.
13:22
(LaughterTiếng cười)
320
787000
2000
(Tiếng cười)
13:24
This is a gender-linkedliên kết với giới tính traitđặc điểm, by the way.
321
789000
2000
Nhân tiện, đó còn chính là đặc điểm tiêu biểu liên quan với giới tính.
13:26
MenNgười đàn ông drownchết đuối at twicehai lần the ratetỷ lệ of womenđàn bà,
322
791000
2000
Đàn ông chết đuối nhiều gấp 2 lần phụ nữ,
13:28
because menđàn ông think they can swimbơi acrossbăng qua that lakehồ.
323
793000
3000
vì đàn ông nghĩ rằng họ có thể bơi qua hồ.
13:31
But some people have the abilitycó khả năng and awarenessnhận thức
324
796000
3000
Một vài người có khả năng và sự nhận biết
13:34
of theirhọ ownsở hữu biasessự thiên vị, theirhọ ownsở hữu overconfidenceoverconfidence.
325
799000
3000
về thành kiến và sự thừa tự tin của mình.
13:37
They have epistemologicalnhận thức luận modestykhiêm tốn.
326
802000
2000
Họ có tính khiêm tốn nhận thức luận.
13:39
They are open-mindedcởi mở in the faceđối mặt of ambiguitysự mơ hồ.
327
804000
3000
Họ sẵn sàng tiếp thu khi đối diện với sự mơ hồ.
13:42
They are ablecó thể to adjustđiều chỉnh strengthsức mạnh of the conclusionskết luận
328
807000
2000
Họ có khả năng điều chỉnh sức mạnh của sự kết luận
13:44
to the strengthsức mạnh of theirhọ evidencechứng cớ.
329
809000
2000
với sức mạnh của bằng chứng.
13:46
They are curiousHiếu kỳ.
330
811000
2000
Họ thực sự hiếu kì.
13:48
And these traitstính trạng are oftenthường xuyên unrelatedkhông liên quan and uncorrelatedkhông with IQCHỈ SỐ IQ.
331
813000
3000
Và những đặc điểm này thường không liên quan và không tương quan với IQ.
13:51
The thirdthứ ba traitđặc điểm is metistổ hợp Metis,
332
816000
2000
Đặc điểm thứ ba là Me-de,
13:53
what we mightcó thể call streetđường phố smartskhéo léo -- it's a GreekHy Lạp wordtừ.
333
818000
3000
cái mà chúng ta có thể gọi là sự thông minh đường phố -- đây là 1 từ Hi Lạp.
13:56
It's a sensitivityđộ nhạy to the physicalvật lý environmentmôi trường,
334
821000
2000
Đó là sự nhạy cảm với môi trường vật chất,
13:58
the abilitycó khả năng to pickchọn out patternsmẫu in an environmentmôi trường --
335
823000
2000
khả năng chọn ra những khuôn mẫu trong môi trường --
14:00
derivelấy được a gistgist.
336
825000
2000
Một ví dụ.
14:02
One of my colleaguesđồng nghiệp at the TimesThời gian
337
827000
2000
Một trong số các đồng nghiệp của tôi ở tờ Times
14:04
did a great storycâu chuyện about soldiersbinh lính in IraqIraq
338
829000
2000
đã thực hiện bài báo về lính Mỹ ở Iraq
14:06
who could look down a streetđường phố and detectphát hiện somehowbằng cách nào đó
339
831000
3000
những người có thể nhìn xuống con phố và khám phá ra bằng cách nào đó
14:09
whetherliệu there was an IEDIED, a landminebom mìn, in the streetđường phố.
340
834000
2000
có IED hay quả mìn trên đường phố hay không.
14:11
They couldn'tkhông thể tell you how they did it,
341
836000
2000
Họ không thể nói với bạn họ làm thế bằng cách nào,
14:13
but they could feel coldlạnh, they feltcảm thấy a coldnesscoldness,
342
838000
3000
nhưng họ có thể cảm thấy lạnh, cảm thấy cái lạnh,
14:16
and they were more oftenthường xuyên right than wrongsai rồi.
343
841000
3000
và họ thường đúng hơn là sai.
14:19
The thirdthứ ba is what you mightcó thể call sympathycảm thông,
344
844000
2000
Thứ ba là cái bạn có thể gọi là sự đông cảm,
14:21
the abilitycó khả năng to work withinbên trong groupscác nhóm.
345
846000
3000
khả năng làm việc nhóm.
14:24
And that comesđến in tremendouslyrất nhiều handytiện dụng,
346
849000
3000
Và nó thường có ích rất nhiều,
14:27
because groupscác nhóm are smarterthông minh hơn than individualscá nhân.
347
852000
2000
vì những nhóm thì thông minh hơn những cá nhân khác--
14:29
And face-to-facemặt đối mặt groupscác nhóm are much smarterthông minh hơn
348
854000
2000
và các nhóm hoạt động mặt đối mặt thì còn thông minh hơn nhiều
14:31
than groupscác nhóm that communicategiao tiếp electronicallybằng điện tử,
349
856000
3000
sơ với các nhóm giao tiếp bằng phương pháp điện tử,
14:34
because 90 percentphần trăm of our communicationgiao tiếp is non-verbalkhông lời.
350
859000
3000
bởi vì 90 phần trăm việc giao tiếp của chúng ta là không bằng lời nói.
14:37
And the effectivenesshiệu quả of a groupnhóm
351
862000
2000
Và sự hiệu quả của một nhóm
14:39
is not determinedxác định by the IQCHỈ SỐ IQ of the groupnhóm;
352
864000
3000
không được xác định bởi IQ của nhóm đó,
14:42
it's determinedxác định by how well they communicategiao tiếp,
353
867000
3000
mà được đánh giá bằng việc họ giỏi giao tiếp thế nào,
14:45
how oftenthường xuyên they take turnslượt in conversationcuộc hội thoại.
354
870000
3000
việc họ đổi lượt bao nhiêu lần trong cuộc nói chuyện.
14:48
Then you could talk about a traitđặc điểm like blendingpha trộn.
355
873000
3000
Bạn không thể nói về đặc điểm này như là sự pha trộn.
14:51
Any childđứa trẻ can say, "I'm a tigercon hổ," pretendgiả vờ to be a tigercon hổ.
356
876000
3000
Bất kì đứa trẻ nào đều có thể nói, "Con là hổ đây," và giả vờ là hổ.
14:54
It seemsdường như so elementarytiểu học.
357
879000
2000
Có vẻ nó thật đơn giản.
14:56
But in factthực tế, it's phenomenallyphi thường complicatedphức tạp
358
881000
2000
Nhưng trên thực tế, nó lại phức tạp một cách kì lạ
14:58
to take a conceptkhái niệm "I" and a conceptkhái niệm "tigercon hổ"
359
883000
2000
để tiếp nhận khái niệm "Tôi" và khái niệm "hổ"
15:00
and blendsự pha trộn them togethercùng với nhau.
360
885000
2000
rồi sau đó pha trộn chúng với nhau.
15:02
But this is the sourcenguồn of innovationđổi mới.
361
887000
2000
Nhưng đó chỉ là nguồn của sự đổi mới.
15:04
What PicassoPicasso did, for examplethí dụ,
362
889000
2000
Ví dụ như những gì mà Picasso đã làm
15:06
was take the conceptkhái niệm "WesternTây artnghệ thuật"
363
891000
2000
là tiếp nhận khái niêm của nghệ thuật phương Tây
15:08
and the conceptkhái niệm "AfricanChâu Phi masksmặt nạ"
364
893000
2000
và khái niệm mặt nạ châu Phi
15:10
and blendsự pha trộn them togethercùng với nhau --
365
895000
2000
sau đó trộn lẫn chúng với nhau --
15:12
not only the geometryhình học,
366
897000
2000
không chỉ về mặt hình học,
15:14
but the moralđạo đức systemshệ thống entailedentailed in them.
367
899000
2000
mà cả hệ thống tinh thần thừa kế từ chúng.
15:16
And these are skillskỹ năng, again, we can't countđếm and measuređo.
368
901000
2000
Và một lần nữa, đó là chúng ta không thể đếm hay đo những kĩ năng này được.
15:18
And then the finalsau cùng thing I'll mentionđề cập đến
369
903000
2000
Điều cuối cúng mà tôi sẽ đề cập
15:20
is something you mightcó thể call limerencelimerence.
370
905000
2000
là cái mà bạn có thể gọi là sự nhận biết vô thức.
15:22
And this is not an abilitycó khả năng;
371
907000
2000
Và đó không phải là một khả năng,
15:24
it's a drivelái xe and a motivationđộng lực.
372
909000
3000
đó là xu thế và sự thúc đẩy.
15:27
The consciouscó ý thức mindlí trí hungershungers for successsự thành công and prestigeuy tín.
373
912000
3000
Trí óc tỉnh táo ham muốn thành công và uy tín.
15:30
The unconsciousbất tỉnh mindlí trí hungershungers
374
915000
2000
Trí óc vô thức
15:32
for those momentskhoảnh khắc of transcendencesiêu,
375
917000
2000
thì khao khát những khoảnh khác của sự siêu việt
15:34
when the skullsọ linehàng disappearsbiến mất
376
919000
2000
khi mà đường đi của trí óc biến mất
15:36
and we are lostmất đi in a challengethử thách or a taskbài tập --
377
921000
3000
chúng ta sẽ lạc lối trong sự thách thức hay một nhiệm vụ --
15:39
when a craftsmannghệ nhân feelscảm thấy lostmất đi in his craftnghề thủ công,
378
924000
3000
khi mà một người thợ lành nghề cảm thấy lạc lối trong chính nghề của mình,
15:42
when a naturalistnhà tự nhiên học feelscảm thấy at one with naturethiên nhiên,
379
927000
3000
khi mà một nhà tự nhiên học cảm thấy hòa làm một với thiên nhiên,
15:45
when a believertin tưởng feelscảm thấy at one with God'sCủa Thiên Chúa love.
380
930000
3000
khi mà một tín đồ hòa mình với tình yêu của Chúa.
15:48
That is what the unconsciousbất tỉnh mindlí trí hungershungers for.
381
933000
3000
Đó là cái mà những tâm trí vô thức khao khát tới.
15:51
And manynhiều of us feel it in love
382
936000
2000
Và rất nhiền người trong chúng cảm thấy nó trong tình yêu
15:53
when loversnhững người yêu thích feel fusedhợp nhất.
383
938000
2000
khi mà tình nhân của mình cảm thấy bị "tan chảy".
15:55
And one of the mostphần lớn beautifulđẹp descriptionsMô tả
384
940000
2000
Và một trong những miêu tả đẹp nhất
15:57
I've come acrossbăng qua in this researchnghiên cứu
385
942000
3000
mà tôi tình cờ thấy được trong nghiên cứu này
16:00
of how mindstâm trí interpenetrateinterpenetrate
386
945000
2000
là cách mà những trí óc thâm nhập
16:02
was writtenbằng văn bản by a great theoristnhà lý luận and scientistnhà khoa học
387
947000
2000
được viết nên bởi một nhà lý luận và khoa học xuất sắc
16:04
namedđặt tên DouglasDouglas HofstadterSách at the UniversityTrường đại học of IndianaIndiana.
388
949000
3000
tên là Douglas Hogstadter ở trường đại học Indiana.
16:07
He was marriedcưới nhau to a womanđàn bà namedđặt tên CarolCarol,
389
952000
2000
Anh ấy kết hôn với 1 người phụ nữ tên là Carol,
16:09
and they had a wonderfulTuyệt vời relationshipmối quan hệ.
390
954000
2000
và họ đã có 1 quan hệ tuyệt vời.
16:11
When theirhọ kidstrẻ em were fivesố năm and two,
391
956000
2000
Khi con họ 5 tuổi và 2 tuổi,
16:13
CarolCarol had a strokeCú đánh and a brainóc tumorkhối u and diedchết suddenlyđột ngột.
392
958000
4000
Carol bị đột quỵ và có một khối máu tụ trong não, sau đó mất đột ngột.
16:17
And HofstadterSách wroteđã viết a booksách
393
962000
2000
Hofstadter đã viết một cuốn sách
16:19
calledgọi là "I Am a StrangeKỳ lạ LoopVòng lặp."
394
964000
2000
có tựa đề "Tôi là 1 cái móc kì lạ" (I am a Strange Loop)
16:21
In the coursekhóa học of that booksách, he describesmô tả a momentchốc lát --
395
966000
2000
Trong suốt cuốn sách đó, anh đã miêu tả quãng thời gian --
16:23
just monthstháng after CarolCarol has diedchết --
396
968000
3000
vài tháng sau khi Carol qua đời --
16:26
he comesđến acrossbăng qua her picturehình ảnh on the mantelMantel,
397
971000
2000
anh tình cờ thấy ảnh của vợ trên mặt lò sưởi,
16:28
or on a bureauCục in his bedroomphòng ngủ.
398
973000
2000
hay trên bàn làm việc trong phòng ngủ.
16:30
And here'sđây là what he wroteđã viết:
399
975000
2000
Và đây là những gì anh viết:
16:32
"I lookednhìn at her faceđối mặt,
400
977000
2000
"Tôi nhìn vào khuôn mặt cô ấy,
16:34
and I lookednhìn so deeplysâu sắc
401
979000
2000
và tôi đã nhìn thật sâu
16:36
that I feltcảm thấy I was behindphía sau her eyesmắt.
402
981000
2000
rồi tôi cảm thấy rằng mình đã ở phía sau đôi mắt cô ấy.
16:38
And all at onceMột lần I foundtìm myselfriêng tôi sayingnói
403
983000
2000
Ngay lập tức tôi thấy mình đang nói
16:40
as tearsnhững giọt nước mắt flowedchảy,
404
985000
2000
những giọt nước mắt như trào ra.
16:42
'That's me. That's me.'
405
987000
2000
'Đó là tôi. Đó là chính tôi.'
16:44
And those simpleđơn giản wordstừ ngữ
406
989000
2000
Và những từ ngữ tưởng như đơn giản đó
16:46
broughtđưa back manynhiều thoughtssuy nghĩ that I had had before,
407
991000
2000
mang lại rất nhiều suy nghĩ tôi đã từng có trước đây,
16:48
about the fusiondung hợp of our soulslinh hồn
408
993000
2000
về sự "nung chảy" trong tâm hồn
16:50
into one higher-levelmức cao hơn entitythực thể,
409
995000
2000
với một thực thể tồn tại ở mức cao hơn,
16:52
about the factthực tế that at the corecốt lõi of bothcả hai our soulslinh hồn
410
997000
3000
về thực tế rằng ở tại trung tâm của cả hai tâm hồn
16:55
layđặt nằm our identicalgiống nhau hopeshy vọng and dreamsnhững giấc mơ for our childrenbọn trẻ,
411
1000000
4000
thể hiện những hi vọng và ước mơ đồng nhất cho con cái họ,
16:59
about the notionkhái niệm that those hopeshy vọng
412
1004000
2000
về ý niệm rằng những hi vọng đó
17:01
were not separatetách rời or distinctkhác biệt hopeshy vọng,
413
1006000
2000
không bị phân cách và khác biệt,
17:03
but were just one hopemong,
414
1008000
2000
nhưng chúng chỉ là hi vọng,
17:05
one cleartrong sáng thing that definedđịnh nghĩa us bothcả hai,
415
1010000
2000
một điều rõ ràng mà xác định cả hai chúng tôi
17:07
that weldedHàn us into a unitđơn vị --
416
1012000
2000
đã hợp nhất lại thành một --
17:09
the kindloại of unitđơn vị I had but dimlylờ mờ imaginedtưởng tượng
417
1014000
3000
đó là thực thể mà tôi chỉ mới lờ mờ tưởng tượng
17:12
before beingđang marriedcưới nhau and havingđang có childrenbọn trẻ.
418
1017000
3000
trước khi chúng tôi lấy nhau và có con.
17:15
I realizedthực hiện that, thoughTuy nhiên CarolCarol had diedchết,
419
1020000
2000
Tôi nhận ra rằng, mặc dù Carol đã mất,
17:17
that corecốt lõi piececái of her had not diedchết at all,
420
1022000
3000
điều cốt lõi đó ở cô ấy vẫn không hề chết,
17:20
but had livedđã sống on very determinedlyquyết in my brainóc."
421
1025000
4000
mà tồn tại rất rõ ràng trong tâm trí tôi."
17:24
The GreeksNgười Hy Lạp say we sufferđau khổ our way to wisdomsự khôn ngoan.
422
1029000
3000
Những người Hi Lạp nói rằng chúng ta phải trải qua con đường để đi đến sự thông thái.
17:27
ThroughThông qua his sufferingđau khổ, HofstadterSách understoodhiểu
423
1032000
2000
Thông qua sự chịu đựng, Hogstadter hiểu ra
17:29
how deeplysâu sắc interpenetratedinterpenetrated we are.
424
1034000
3000
họ thực sự thâm nhập sâu sắc thế nào.
17:32
ThroughThông qua the policychính sách failuresthất bại of the last 30 yearsnăm,
425
1037000
3000
Thông qua những chính sách không thành công trong suốt 30 năm qua,
17:35
we have come to acknowledgecông nhận, I think,
426
1040000
3000
theo tôi, chúng ta có thể thừa nhận,
17:38
how shallownông our viewlượt xem of humanNhân loại naturethiên nhiên has been.
427
1043000
3000
cái nhìn về bản chất con người của chúng ta nông cạn như thế nào.
17:41
And now as we confrontđối đầu that shallownessshallowness
428
1046000
3000
Và giờ đây vì chúng ta đương đầu với sự nông cạn
17:44
and the failuresthất bại that derivelấy được from our inabilitykhả năng
429
1049000
2000
và những sai lầm xuất phát từ sự bất lực
17:46
to get the depthsđộ sâu of who we are,
430
1051000
2000
để nhận thấy chiều sâu về việc chúng ta là ai,
17:48
comesđến this revolutionCuộc cách mạng in consciousnessý thức --
431
1053000
2000
đưa đến cuộc cách mạng trong ý thức --
17:50
these people in so manynhiều fieldslĩnh vực
432
1055000
3000
nhiều người trong rất nhiều lĩnh vực
17:53
exploringkhám phá the depthchiều sâu of our naturethiên nhiên
433
1058000
2000
khám phá ra chiều sâu của bản chất chúng ta
17:55
and comingđang đến away with this enchantedmê hoặc,
434
1060000
2000
và bắt đầu với điều kì diệu này,
17:57
this newMới humanismnhân văn.
435
1062000
2000
chủ nghĩa nhân đạo mới này.
17:59
And when FreudFreud discoveredphát hiện ra his sensegiác quan of the unconsciousbất tỉnh,
436
1064000
2000
Khi Freud khám phá ra ý thức của ông về sự vô thức,
18:01
it had a vastrộng lớn effecthiệu ứng on the climatekhí hậu of the timeslần.
437
1066000
3000
nó đã có ảnh hưởng rộng lớn tới xu hướng của thời đại.
18:04
Now we are discoveringkhám phá a more accuratechính xác visiontầm nhìn
438
1069000
3000
Giờ đây chúng ta đang khám phá cái nhìn xác thực hơn
18:07
of the unconsciousbất tỉnh, of who we are deepsâu insidephía trong,
439
1072000
3000
về sự vô thức -- về cái sâu thẳm trong mỗi chúng ta.
18:10
and it's going to have a wonderfulTuyệt vời and profoundthâm thúy
440
1075000
2000
Nó đang dần trở thành ảnh hưởng tuyệt vời, sâu sắc
18:12
and humanizinghumanizing effecthiệu ứng on our culturenền văn hóa.
441
1077000
2000
và mang tính con người hơn lên văn hóa của chúng ta.
18:14
Thank you.
442
1079000
2000
Xin cảm ơn tất cả các bạn.
18:16
(ApplauseVỗ tay)
443
1081000
20000
(Vỗ tay)
Translated by Minh Trang Lai
Reviewed by Trang Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Brooks - Op-ed columnist
Writer and thinker David Brooks has covered business, crime and politics over a long career in journalism.

Why you should listen

David Brooks became an Op-Ed columnist for The New York Times in September 2003. He is currently a commentator on "The PBS Newshour," NPR’s "All Things Considered" and NBC's "Meet the Press."

He is the author of Bobos in Paradise and The Social Animal. In April 2015, he released with his fourth book, The Road to Character, which was a #1 New York Times bestseller.

Brooks also teaches at Yale University, and is a member of the American Academy of Arts & Sciences.

Born on August 11, 1961 in Toronto, Canada, Brooks graduated a bachelor of history from the University of Chicago in 1983. He became a police reporter for the City News Bureau, a wire service owned jointly by the Chicago Tribune and Sun-Times.

He worked at The Washington Times and then The Wall Street Journal for nine years. His last post at the Journal was as Op-ed Editor. Prior to that, he was posted in Brussels, covering Russia, the Middle East, South Africa and European affairs. His first post at the Journal was as editor of the book review section, and he filled in as the Journal's movie critic.

He also served as a senior editor at The Weekly Standard for 9 years, as well as contributing editor for The Atlantic and Newsweek.

More profile about the speaker
David Brooks | Speaker | TED.com