ABOUT THE SPEAKER
Thomas Heatherwick - Designer
Thomas Heatherwick is the founder of Heatherwick Studio, an architecture and design firm that, among other projects, designed the astonishing "Seed Cathedral" for the UK Pavilion at Shanghai Expo 2010.

Why you should listen

Thomas Heatherwick founded Heatherwick Studio in 1994 with his aim being "to bring architecture, design and sculpture together within a single practice." On the team, architects, landscape architects, designers and engineers work from a combined studio and workshop, where concept development, detailing, prototyping and small-scale fabrication take place. The studio's work spans commercial and residential building projects, masterplanning and infrastructure schemes as well as high profile works of public art.

From his biography at the Design Museum:

Heatherwick finds pleasure in what other designers might perceive as unconventional commissions, like the entrance and carpark for Guys Hospital, near London Bridge. He responded with an organic woven façade, created from stainless steel braid that requires little maintenance and creates a new system for routing traffic. In this context, what Heatherwick cites as his dream design job is unsurprising: a large-scale car park for the 1970s new town, Milton Keynes. “It’s is a weird place but I find it exciting because its infrastructure is taken so seriously,” Heatherwick explains, “It needs multistory car parks. But what world-class example of a well designed car park can you think of? There’s not much competition and they’re a very cheap building typology so you could build the best car park in the world for a fraction of the cost of the fanciest new art gallery… I’d like to work on the world’s best car park.”

More profile about the speaker
Thomas Heatherwick | Speaker | TED.com
TED2011

Thomas Heatherwick: Building the Seed Cathedral

Thomas Heatherwick: Xây dựng Cung điện Hạt giống

Filmed:
1,765,063 views

Tương lai có đẹp hơn không? Kiến trúc sư Thomas Heatherwick trình bày 5 dự án gần đây bắt nguồn cảm hứng từ thiết kế sinh thái. Một số là làm mới những thứ thông thường: xe buýt, cây cầu, trạm điện, Và có một công trình đặc biệt, Nhà thờ Hạt...
- Designer
Thomas Heatherwick is the founder of Heatherwick Studio, an architecture and design firm that, among other projects, designed the astonishing "Seed Cathedral" for the UK Pavilion at Shanghai Expo 2010. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
HelloXin chào, my nameTên is ThomasThomas HeatherwickHeatherwick.
0
0
3000
Chào, tên tôi là Thomas Heatherwick.
00:18
I have a studiostudio in LondonLondon
1
3000
3000
Tôi có một studio ở London
00:21
that has a particularcụ thể approachtiếp cận
2
6000
2000
ở đó có một cách đặc biệt để tiếp cận
00:23
to designingthiết kế buildingscác tòa nhà.
3
8000
2000
với công việc thiết kế các công trình.
00:25
When I was growingphát triển up,
4
10000
2000
Khi tôi lớn lên,
00:27
I was exposedlộ ra to makingchế tạo
5
12000
3000
Tôi đã làm quen với việc chế tạo
00:30
and craftsthủ công Mỹ nghệ and materialsnguyên vật liệu
6
15000
3000
vật liệu thủ công
00:33
and inventionsự phát minh on a smallnhỏ bé scaletỉ lệ.
7
18000
2000
và chế tạo ra các phiên bản thu nhỏ.
00:35
And I was there looking
8
20000
2000
Và từ đó tôi quan sát
00:37
at the largerlớn hơn scaletỉ lệ of buildingscác tòa nhà
9
22000
2000
các công trình lớn hơn
00:39
and findingPhát hiện
10
24000
2000
và thấy rằng
00:41
that the buildingscác tòa nhà that were around me
11
26000
2000
các tòa nhà có ở khắp mọi nơi
00:43
and that were beingđang designedthiết kế
12
28000
3000
được thiết kế
00:46
and that were there in the publicationsẤn phẩm I was seeingthấy
13
31000
4000
và xây dựng ngoài kia như tôi đã thấy
00:50
feltcảm thấy soullesssoulless and coldlạnh.
14
35000
3000
không có hồn và lạnh tanh.
00:53
And there on the smallernhỏ hơn scaletỉ lệ,
15
38000
2000
Và ở mô hình nhỏ
00:55
the scaletỉ lệ of an earringbông tai
16
40000
2000
ở cỡ đôi bông tai
00:57
or a ceramicgốm sứ potnồi
17
42000
2000
hay cái tách nhỏ
00:59
or a musicalâm nhạc instrumentdụng cụ,
18
44000
2000
hoặc lớn bằng một nhạc cụ
01:01
was a materialityvật chất and a soulfulnesssoulfulness.
19
46000
3000
chúng nhìn có hồn và chi tiết hơn.
01:04
And this influencedbị ảnh hưởng me.
20
49000
4000
Điều đó đã tác động đến tôi.
01:08
The first buildingTòa nhà I builtđược xây dựng was 20 yearsnăm agotrước.
21
53000
3000
Công trình đầu tiên tôi làm cách đây đã 20 năm.
01:11
And sincekể từ, in the last 20 yearsnăm,
22
56000
2000
Và từ đó đến nay, 20 năm,
01:13
I've developedđã phát triển a studiostudio in LondonLondon.
23
58000
2000
Tôi đã gầy dựng nên một xưởng thiết kế ở London.
01:15
Sorry, this was my mothermẹ, by the way,
24
60000
2000
À, nhân tiện nói luôn, đó là mẹ tôi,
01:17
in her beadhạt shopcửa tiệm in LondonLondon.
25
62000
2000
trong tiệm nữ trang của bà ở London.
01:19
I spentđã bỏ ra a lot of time countingđếm beadsHạt xâu and things like that.
26
64000
3000
Tôi từng ngồi ở đó để đếm mấy chuỗi hạt đó.
01:22
I'm just going to showchỉ, for people who don't know my studio'sStudio's work,
27
67000
3000
Tôi đang định chỉ cho mọi người chưa biết đến công việc tại studio của tôi,
01:25
a fewvài projectsdự án that we'vechúng tôi đã workedđã làm việc on.
28
70000
3000
một vài dự án đã hoàn thành.
01:28
This is a hospitalbệnh viện buildingTòa nhà.
29
73000
3000
Đây là bệnh viện.
01:32
This is a shopcửa tiệm for a bagtúi companyCông ty.
30
77000
3000
Đây là cửa hàng của công ty làm túi xách.
01:37
This is studiosStudios for artistsnghệ sĩ.
31
82000
3000
Studio của nghệ sĩ.
01:42
This is a sculptuređiêu khắc
32
87000
2000
Đây là công trình điêu khắc
01:44
madethực hiện from a milliontriệu yardssân of wiredây điện
33
89000
2000
làm từ hàng gần một triệu mét dây
01:46
and 150,000 glassly beadsHạt xâu
34
91000
2000
và 150.000 chuỗi hạt pha lê
01:48
the sizekích thước of a golfgolf balltrái bóng.
35
93000
3000
to bằng trái banh golf.
01:51
And this is a windowcửa sổ displaytrưng bày.
36
96000
3000
Và đây là cửa sổ trưng bày.
01:56
And this is pairđôi of coolinglàm mát towerstháp
37
101000
2000
Còn đây là hai tháp làm lạnh
01:58
for an electricityđiện substationTrạm biến áp
38
103000
2000
cho một trạm biến điện.
02:00
nextkế tiếp to StSt. Paul'sPaul's CathedralNhà thờ in LondonLondon.
39
105000
3000
ở gần Nhà thờ St. Paul's ở London.
02:03
And this is a templengôi đền in JapanNhật bản
40
108000
2000
Còn đây là một ngôi đền ở Nhật Bản.
02:05
for a BuddhistPhật giáo monknhà sư.
41
110000
3000
của một vị sư.
02:09
And this is a cafequán cà phê by the seabiển
42
114000
2000
Một quán cafe gần biển
02:11
in BritainVương Quốc Anh.
43
116000
2000
ở Anh.
02:13
And just very quicklyMau,
44
118000
2000
Và rất nhanh sau đó,
02:15
something we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on very recentlygần đây
45
120000
2000
một thứ mà chúng tôi thực hiện mới đây
02:17
is we were commissionedđưa vào hoạt động by the mayorthị trưởng of LondonLondon
46
122000
2000
chúng tôi được Thị trưởng của London chỉ định
02:19
to designthiết kế a newMới busxe buýt
47
124000
2000
thiết kế một chiếc xe buýt mới
02:21
that gaveđưa ra the passengerhành khách
48
126000
3000
làm sao để cho hành khách
02:24
theirhọ freedomsự tự do again.
49
129000
2000
thấy thoải mái như trước.
02:26
Because the originalnguyên RoutemasterRoutemaster busxe buýt
50
131000
2000
Bởi chiếc xe buýt Routemaster ban đầu
02:28
that some of you mayTháng Năm be familiarquen with,
51
133000
2000
có thể có vài người ở đây từng được đi
02:30
which had this openmở platformnền tảng at the back --
52
135000
2000
phía sau xe có khoang rộng --
02:32
in factthực tế, I think all our RoutemastersRoutemasters
53
137000
2000
cõ lẽ, mấy cái xe Routemaster này
02:34
are here in CaliforniaCalifornia now actuallythực ra.
54
139000
2000
đang ở California hết rồi sao đấy.
02:36
But they aren'tkhông phải in LondonLondon.
55
141000
3000
Chẳng còn cái nào ở London
02:39
And so you're stuckbị mắc kẹt on a busxe buýt.
56
144000
2000
Thế nên bạn bị kẹt trên xe buýt.
02:41
And if the busxe buýt is going to stop
57
146000
3000
Khi xe chuẩn bị dừng
02:44
and it's threesố ba yardssân away from the busxe buýt stop,
58
149000
3000
cách trạm dừng khoảng 3m,
02:47
you're just a prisonertù nhân.
59
152000
2000
bạn cứ như đang ở tù.
02:49
But the mayorthị trưởng of LondonLondon wanted to reintroducegiới thiệu
60
154000
2000
Và Thị trưởng thành phố muốn giới thiệu lại
02:51
busesxe buýt with this openmở platformnền tảng.
61
156000
3000
kiểu xe buýt có khoang mở phía sau.
02:54
So we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc with TransportGiao thông vận tải for LondonLondon,
62
159000
4000
Thế là chúng tôi đến làm việc với Sở giao thông công chánh,
02:58
and that organizationcơ quan
63
163000
2000
và ở sở này
03:00
hasn'tđã không actuallythực ra been responsiblechịu trách nhiệm
64
165000
2000
không có vẻ như có trách nhiệm
03:02
as a clientkhách hàng for a newMới busxe buýt
65
167000
2000
tạo ra một chiếc xe buýt mới
03:04
for 50 yearsnăm.
66
169000
2000
trong suốt 50 năm rồi.
03:06
And so we'vechúng tôi đã been very luckymay mắn to have a chancecơ hội to work.
67
171000
3000
Và chúng tôi đã rất may mắn có cơ hội để làm điều đó.
03:09
The briefngắn gọn is that the busxe buýt should use 40 percentphần trăm lessít hơn energynăng lượng.
68
174000
3000
Nói gọn lại thì chiếc xe buýt tiêu thụ năng lượng ít hơn 40%.
03:12
So it's got hybridhỗn hợp drivelái xe.
69
177000
2000
Nó được gắn động cơ ...
03:14
And we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc
70
179000
2000
Và chúng tôi đang
03:16
to try to improvecải tiến
71
181000
2000
cố gắng để cải thiện
03:18
everything from the fabricvải
72
183000
2000
tất cả mọi thứ từ tấm vải
03:20
to the formatđịnh dạng
73
185000
2000
cho đến hình dạng
03:22
and structurekết cấu
74
187000
2000
cấu trúc
03:24
and aestheticstính thẩm mỹ.
75
189000
2000
và tính thẩm mỹ.
03:26
I was going to showchỉ fourbốn mainchủ yếu projectsdự án.
76
191000
3000
Tôi sẽ giới thiệu sau đây 4 dự án chính.
03:29
And this is a projectdự án for a bridgecầu.
77
194000
3000
Đây là dự án cho một cây cầu.
03:32
And so we were commissionedđưa vào hoạt động to designthiết kế a bridgecầu that would openmở.
78
197000
3000
Chúng tôi được giao nhiệm vụ thiết kế cây cầu có thể mở
03:35
And openingshở seemeddường như --
79
200000
2000
Và mở -- thì dường như
03:37
everyonetất cả mọi người lovesyêu openingkhai mạc bridgescầu,
80
202000
2000
mọi người luôn thích mấy cây cầu có thể dựng lên
03:39
but it's quitekhá a basiccăn bản thing.
81
204000
3000
nhưng điều đó rất bình thường.
03:42
I think we all kindloại of standđứng and watch.
82
207000
2000
Tôi nghĩ tất cả chúng ta thường đứng và nhìn.
03:44
But the bridgescầu that we saw
83
209000
2000
Những cây cầu mà chúng ta thấy
03:46
that openedmở ra and closedđóng --
84
211000
3000
nó mở và đóng --
03:49
I'm slightlykhinh bỉ squeamishsqueamish --
85
214000
4000
Tôi nhìn thấy chán ngán.
03:53
but I onceMột lần saw a photographảnh chụp of a footballercầu thủ bóng đá
86
218000
3000
tôi từng xem một phóng viên ảnh bóng đá
03:56
who was divingLặn for a balltrái bóng.
87
221000
2000
trượt người theo quả bóng
03:58
And as he was divingLặn, someonengười nào had stampedđóng dấu on his kneeđầu gối,
88
223000
3000
và ai đó đã đạp lên đầu gối anh ta
04:01
and it had brokenbị hỏng like this.
89
226000
3000
và chân anh ta bị gẫy tương tự như này
04:04
And then we lookednhìn at these kindscác loại of bridgescầu
90
229000
4000
Khi chúng tôi nhìn mấy cây cầu này
04:08
and just couldn'tkhông thể help feelingcảm giác
91
233000
2000
không thể nào không liên tưởng
04:10
that it was a beautifulđẹp thing that had brokenbị hỏng.
92
235000
3000
như thể nó đang bị gẫy.
04:13
And so this is in PaddingtonPaddington in LondonLondon.
93
238000
3000
Và đây là công trình Paddington ở London.
04:16
And it's a very boringnhàm chán bridgecầu, as you can see.
94
241000
2000
Cây cầu bạn thấy đây nhìn rất chán.
04:18
It's just steelThép and timbergỗ.
95
243000
3000
Nó làm từ thép và gỗ.
04:24
But insteadthay thế of what it is,
96
249000
3000
Nhưng hãy khoan đánh giá,
04:27
our focustiêu điểm was on the way it workedđã làm việc.
97
252000
4000
chúng tôi tập trung vào cách nó vận hành.
04:35
(ApplauseVỗ tay)
98
260000
7000
(Vỗ tay)
04:42
So we likedđã thích the ideaý kiến that the two farthestxa nhất bitsbit of it
99
267000
3000
Chúng tôi thích cái ý tưởng hai phía đầu cầu
04:45
would endkết thúc up kissinghôn nhau eachmỗi other.
100
270000
3000
có thể chạm vào nhau.
04:50
(ApplauseVỗ tay)
101
275000
8000
(Vỗ tay)
04:58
We actuallythực ra had to halvegiảm một nửa its speedtốc độ,
102
283000
2000
Thực ra thì chúng tôi làm nó chuyển động chậm lại
05:00
because everyonetất cả mọi người was too scaredsợ hãi when we first did it.
103
285000
2000
Bởi mọi người hơi sợ khi lần đầu thấy nó.
05:02
So that's it speededtốc up.
104
287000
2000
Nó gập lại nhanh.
05:04
A projectdự án that we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on very recentlygần đây
105
289000
3000
Một dự án được làm rất gần đây
05:07
is to designthiết kế a newMới biomasssinh khối powerquyền lực stationga tàu --
106
292000
3000
là thiết kế một nhà máy điện sinh khối --
05:10
so a powerquyền lực stationga tàu that usessử dụng organichữu cơ wastechất thải materialvật chất.
107
295000
4000
nghĩa là nhà máy điện sử dụng rác thải hữu cơ.
05:14
In the newsTin tức,
108
299000
2000
Trên bản tin,
05:16
the subjectmôn học of where our futureTương lai waterNước is going to come from
109
301000
2000
các nguồn nước trong tương lsi
05:18
and where our powerquyền lực is going to come from
110
303000
2000
các nguồn năng lượng
05:20
is in all the papersgiấy tờ all the time.
111
305000
3000
đều bắt nguồn từ nguyên liệu giấy.
05:23
And we used to be quitekhá proudtự hào of the way we generatedtạo ra powerquyền lực.
112
308000
4000
Vậy nên chúng tôi tự hào vì cách mà chúng tôi tạo ra năng lượng.
05:27
But recentlygần đây,
113
312000
2000
Nhưng gần đây,
05:29
any annualhàng năm reportbài báo cáo of a powerquyền lực companyCông ty
114
314000
3000
các báo cáo thường niên của các công ty năng lượng
05:32
doesn't have a powerquyền lực stationga tàu on it.
115
317000
2000
đều không thấy có trạm phát điện.
05:34
It has a childđứa trẻ runningđang chạy throughxuyên qua a fieldcánh đồng, or something like that.
116
319000
2000
Cứ như một đứa trẻ chạy ngang qua cánh đồng vậy.
05:36
(LaughterTiếng cười)
117
321000
2000
(Cười)
05:38
And so when a consortiumtập đoàn of engineersKỹ sư approachedtiếp cận us
118
323000
4000
Thế nên khi có kỹ sư tìm đến chúng tôi
05:42
and askedyêu cầu us to work with them on this powerquyền lực stationga tàu,
119
327000
3000
và đề nghị chúng tôi phối hợp với họ làm trạ phát điện,
05:45
our conditionđiều kiện was that we would work with them
120
330000
2000
điều kiện của chúng tôi cho phép có thể hợp tác với họ
05:47
and that, whateverbất cứ điều gì we did,
121
332000
2000
và thế là là thôi,
05:49
we were not just going to decorateTrang trí a normalbình thường powerquyền lực stationga tàu.
122
334000
5000
chúng tôi không đơn giản là chỉ trang trí một trạm phát điện bình thường
05:54
And insteadthay thế, we had to learnhọc hỏi -- we kindloại of forcedbuộc them to teachdạy us.
123
339000
3000
Mà chúng tôi phải học - và kể cả yêu cầu họ dậy lại cho chúng tôi
05:57
And so we spentđã bỏ ra time travelingđi du lịch with them
124
342000
3000
Và chúng tôi đi khắp nơi cùng họ
06:00
and learninghọc tập about all the differentkhác nhau elementscác yếu tố,
125
345000
2000
học từng chi tiết nhỏ,
06:02
and findingPhát hiện that there were plentynhiều of inefficienciesthiếu hiệu quả
126
347000
2000
và thấy rằng có rất nhiều thứ không hiệu quả,
06:04
that weren'tkhông phải beingđang capitalizedviết hoa on.
127
349000
2000
đã không được tận dụng.
06:06
That just takinglấy a fieldcánh đồng and bangingđánh đập all these things out
128
351000
3000
Mà chỉ chiếm diện tích và trưng bày chúng
06:09
isn't necessarilynhất thiết the mostphần lớn efficienthiệu quả way that they could work.
129
354000
3000
mà không tận dụng hết công dụng của chúng.
06:12
So we lookednhìn at how we could composesoạn, biên soạn all those elementscác yếu tố --
130
357000
5000
Thế nên chúng tôi tìm cách đề phối hợp tất cả những thứ đó lại --
06:17
insteadthay thế of just litterxả rác, createtạo nên one compositionthành phần.
131
362000
3000
thay vì mỡ hỗn tạp, thì gom lại thể thống nhất.
06:20
And what we foundtìm --
132
365000
2000
Và chúng tôi phát hiện --
06:22
this areakhu vực is one of the poorestnghèo nhất partscác bộ phận of BritainVương Quốc Anh.
133
367000
2000
vùng này là một trong những nơi nghèo nhất ở Anh.
06:24
It was votedbình chọn the worsttệ nhất placeđịa điểm in BritainVương Quốc Anh to livetrực tiếp.
134
369000
3000
Nơi tồi tệ nhất ở Anh.
06:27
And there are 2,000 newMới homesnhà beingđang builtđược xây dựng
135
372000
2000
Có 2000 căn nhà mới ở đây
06:29
nextkế tiếp to this powerquyền lực stationga tàu.
136
374000
2000
ngay cạnh trạm phát điện.
06:31
So it feltcảm thấy this has a socialxã hội dimensionkích thước.
137
376000
3000
Như thể nó có một cộng đồng xung quanh
06:34
It has a symbolicbiểu tượng importancetầm quan trọng.
138
379000
2000
Cho thấy tầm quan trọng của một biểu tượng.
06:36
And we should be proudtự hào of where our powerquyền lực is comingđang đến from,
139
381000
3000
Và chúng tôi có quyền tự hào về nơi này
06:39
ratherhơn than something we are necessarilynhất thiết ashamedhổ thẹn of.
140
384000
3000
và không có điều gì để cảm thấy xấu hổ.
06:42
So we were looking at how we could make a powerquyền lực stationga tàu,
141
387000
2000
Thế nên chúng tôi xem xét làm thế nào để xây dựng trạm điện
06:44
that, insteadthay thế of keepingduy trì people out
142
389000
2000
thay vì khiến dân cư phải dời đi
06:46
and havingđang có a biglớn fencehàng rào around the outsideở ngoài,
143
391000
2000
và xây một hàng rào kiên cố bao quanh
06:48
could be a placeđịa điểm that pullskéo you in.
144
393000
2000
thì nên làm sao đó có thể kéo bạn lại.
06:50
And it has to be --
145
395000
3000
Và nó --
06:53
I'm tryingcố gắng to get my --
146
398000
2000
Tôi đang cố để --
06:55
250 feetđôi chân highcao.
147
400000
3000
cao lên 200 ft.
06:58
So it feltcảm thấy that what we could try to do
148
403000
3000
Vậy nên chúng tôi thấy rằng nên thử
07:01
is make a powerquyền lực parkcông viên
149
406000
2000
làm một công viên năng lượng
07:03
and actuallythực ra bringmang đến the wholetoàn thể areakhu vực in,
150
408000
2000
và thực tế đã tập hợp ọi thứ trong vùng lại
07:05
and usingsử dụng the sparebổ sung soilđất that's there on the siteđịa điểm,
151
410000
3000
và dùng nguồn đá sỏi trong vùng
07:08
we could make a powerquyền lực stationga tàu that was silentim lặng as well.
152
413000
2000
và chúng tôi đã có thể làm một trạm phát điện vận hành yên tĩnh.
07:10
Because just that soilđất
153
415000
2000
Đơn giản vì đất
07:12
could make the acousticâm thanh differenceSự khác biệt.
154
417000
2000
có thể làm khuếch tán âm thanh.
07:14
And we alsocũng thế foundtìm that we could make a more efficienthiệu quả structurekết cấu
155
419000
3000
Và chúng tôi cũng thấy rằng có thể làm cho kiến trúc tối ưu hơn nữa
07:17
and have a cost-effectivehiệu quả way
156
422000
2000
và tương xứng với giá trị
07:19
of makingchế tạo a structurekết cấu to do this.
157
424000
2000
của một công trình kiến trúc.
07:21
The finishedđã kết thúc projectdự án
158
426000
2000
Dự án hoàn thành
07:23
is meantý nghĩa to be more than just a powerquyền lực stationga tàu.
159
428000
2000
nó sẽ không chỉ là một trạm phát điện
07:25
It has a spacekhông gian where you could have a barquán ba mitzvahmitzvah at the tophàng đầu.
160
430000
3000
Khoảng không gian trên nóc đủ để bạn có thể làm lễ trưởng thành
07:28
(LaughterTiếng cười)
161
433000
2000
(Cười)
07:30
And it's a powerquyền lực parkcông viên.
162
435000
4000
Và đó là môt công viên năng lượng
07:34
So people can come and really experiencekinh nghiệm this
163
439000
2000
Mọi người có thể đến để khám phá nó
07:36
and alsocũng thế look out all around the areakhu vực,
164
441000
3000
và chiêm ngưỡng cảnh quan xung quanh,
07:39
and use that heightChiều cao that we have to have for its functionchức năng.
165
444000
3000
đó là độ cao lý tưởng cho việc này.
07:42
In ShanghaiShanghai,
166
447000
2000
Ở Thượng Hải,
07:44
we were invitedđược mời to buildxây dựng --
167
449000
2000
nơi chúng tôi được mời đến để xây --
07:46
well we weren'tkhông phải invitedđược mời; what am I talkingđang nói about.
168
451000
2000
không tôi nhầm, chúng tôi không được mời.
07:48
We wonthắng the competitioncuộc thi, and it was painfulđau đớn to get there.
169
453000
3000
Mà chúng tôi đã vật lộn để thắng trong một cuộc thi dành vé đến đó.
07:51
(LaughterTiếng cười)
170
456000
4000
(Cười)
07:55
So we wonthắng the competitioncuộc thi to buildxây dựng the U.K. paviliongian hàng.
171
460000
3000
Chúng tôi dành cơ hội xây công trình của Vương Quốc Anh.
07:58
And an expotriển lãm
172
463000
2000
Một triền lãm
08:00
is a totallyhoàn toàn bonkersbonkers thing.
173
465000
2000
toàn là những công trình của tưởng tượng.
08:02
There's 250 pavilionsgian hàng.
174
467000
3000
Có đến 250 công trình.
08:05
It's the world'scủa thế giới biggestlớn nhất ever expotriển lãm that had ever happenedđã xảy ra.
175
470000
4000
Một trong những triển lãm lớn nhất thế giới trước giờ.
08:09
So there are up to a milliontriệu people there everydaymỗi ngày.
176
474000
3000
Có hàng triệu người ghé thăm mỗi ngày.
08:12
And 250 countriesquốc gia all competingcạnh tranh.
177
477000
2000
250 công trình của các quốc gia trưng bày.
08:14
And the BritishNgười Anh governmentchính quyền sayingnói,
178
479000
2000
Và chính phủ Anh đã nói rằng
08:16
"You need to be in the tophàng đầu fivesố năm."
179
481000
2000
"Bọn anh phải nằm trong tp 5."
08:18
And so that becameđã trở thành
180
483000
2000
Nó trở thành
08:20
the governmentalchính phủ goalmục tiêu --
181
485000
3000
mục tiêu của chính phủ --
08:23
is, how do you standđứng out in this chaoshỗn loạn,
182
488000
3000
làm sao để nổi bật trong khu hỗn tạp đó
08:26
which is an expotriển lãm of stimuluskích thích?
183
491000
4000
cuộc trưng bày của những tác phẩm ngẫu hứng?
08:30
So our sensegiác quan was we had to do one thing,
184
495000
4000
Thế nên chúng tôi thấy là chỉ nên làm một thứ,
08:34
and only one thing,
185
499000
3000
chỉ một mà thôi.
08:37
insteadthay thế of tryingcố gắng to have everything.
186
502000
2000
chứ chẳng nên tham làm tất cả.
08:39
And so what we alsocũng thế feltcảm thấy
187
504000
2000
Và chúng tôi cũng thấy rằng.
08:41
was that whateverbất cứ điều gì we did we couldn'tkhông thể do a cheesycheesy advertAdvert for BritainVương Quốc Anh.
188
506000
3000
dù chúng tôi có làm gì đi nữa thì cũng chẳng thể làm pho-mát cho nước Anh.
08:44
(LaughterTiếng cười)
189
509000
2000
(Cười)
08:46
But the thing that was truethật,
190
511000
2000
Nhưng sự thật là,
08:48
the expotriển lãm was about the futureTương lai of citiescác thành phố,
191
513000
2000
triển lãm này là về tương lai của các thành phố,
08:50
and particularlyđặc biệt the VictoriansVictorians
192
515000
2000
và đặc biệt người dân của nữ hoàng Victoria
08:52
pioneeredđi tiên phong integratingtích hợp naturethiên nhiên into the citiescác thành phố.
193
517000
3000
khởi nguồn cho việc đưa thiên nhiên vào thành phố.
08:55
And the world'scủa thế giới first publiccông cộng parkcông viên of modernhiện đại timeslần
194
520000
2000
Và triển lãm thế giới công viên đầu tiên thời hiện đại
08:57
was in BritainVương Quốc Anh.
195
522000
2000
được tổ chức tại Anh.
08:59
And the world'scủa thế giới first majorchính botanicalthực vật institutiontổ chức giáo dục
196
524000
3000
Và viện nghiên cứu thực vật có quy mô đầu tiên
09:02
is in LondonLondon,
197
527000
2000
là ở London.
09:04
and they have this extraordinarybất thường projectdự án
198
529000
2000
Họ có một dự án cực đồ sộ
09:06
where they'vehọ đã been collectingthu gom 25 percentphần trăm
199
531000
2000
nơi họ thu thập 25%
09:08
of all the world'scủa thế giới plantthực vật speciesloài.
200
533000
2000
tất cả các loài thực vật trên thế giới.
09:10
So we suddenlyđột ngột realizedthực hiện that there was this thing.
201
535000
3000
Và chúng tôi thình lình nhận ra điều đó.
09:13
And everyonetất cả mọi người agreesđồng ý that treescây are beautifulđẹp,
202
538000
3000
Và mọi người đều thống nhất cây cối đều đẹp.
09:16
and I've never metgặp anyonebất kỳ ai who saysnói, "I don't like treescây."
203
541000
2000
Vì tôi chưa từng nghe ai nói "Tôi chẳng thích cây" bao giờ,
09:18
And the sametương tự with flowershoa.
204
543000
2000
Và hoa cũng thế.
09:20
I've never metgặp anyonebất kỳ ai who saysnói, "I don't like flowershoa."
205
545000
3000
Chẳng thấy ai nói là "Tôi không thích hoa."
09:23
But we realizedthực hiện that seedshạt giống --
206
548000
2000
Chúng tôi nhận ra rằng hạt thì --
09:25
there's been this very seriousnghiêm trọng projectdự án happeningxảy ra --
207
550000
2000
dự án này đã
09:27
but that seedshạt giống --
208
552000
2000
còn hạt thì
09:29
at these majorchính botanicalthực vật gardenskhu vườn,
209
554000
2000
ở những vườn thực vật lớn
09:31
seedshạt giống aren'tkhông phải on showchỉ.
210
556000
2000
cũng không bao giờ thấy hạt
09:33
But you just have to go to a gardenvườn centerTrung tâm,
211
558000
2000
Bạn phải đến khu vườn ở trung tâm thành phố
09:35
and they're in little papergiấy packetsgói dữ liệu.
212
560000
2000
ở đó họ có trưng vài gói giấy nhỏ.
09:37
But this phenomenalphi thường project'sdự án been happeningxảy ra.
213
562000
3000
Dấu hiệu ban đầu cho dự án.
09:40
So we realizedthực hiện we had to make a projectdự án
214
565000
2000
Thế là chúng tôi biết là phải làm dự án
09:42
that would be seedshạt giống, some kindloại of seedgiống cathedralNhà thờ.
215
567000
3000
về những hạt giống, đại loại là cung điện trưng bày những hạt giống.
09:45
But how could we showchỉ these teeny-weeny1 things?
216
570000
3000
Nhưng làm sao để trưng những thứ nhỏ xíu xiu thế?
09:48
And the filmphim ảnh "JurassicKỷ Jura ParkCông viên" actuallythực ra really helpedđã giúp us.
217
573000
3000
Và bộ phim "Công việ kỷ Jura" đã chỉ cho chúng tôi biết.
09:51
Because the DNADNA of the dinosaurkhủng long that was trappedbẫy in the amberhổ phách
218
576000
3000
Bởi mẫu DNA của khủng long lưu lại trong hổ phách
09:54
gaveđưa ra us some kindloại of cluemanh mối
219
579000
3000
đã mách nước cho chúng tôi
09:57
that these tinynhỏ bé things
220
582000
2000
rằng những thứ nhỏ nhắn này
09:59
could be trappedbẫy and be madethực hiện to seemhình như preciousquí,
221
584000
2000
có thể bảo tồn và làm cho chúng có vẻ quý giá,
10:01
ratherhơn than looking like nutsquả hạch.
222
586000
3000
hơn là vẻ ngoài - những hạt giống.
10:04
So the challengethử thách was,
223
589000
2000
Và thách thức là,
10:06
how are we going to bringmang đến lightánh sáng and exposelộ ra these things?
224
591000
3000
làm thế nào để kết hợp ánh sáng và những thứ này?
10:09
We didn't want to make a separatetách rời buildingTòa nhà and have separatetách rời contentNội dung.
225
594000
3000
Chúng tôi không muốn công trình và ý đồ đứng độc lập.
10:12
So we were tryingcố gắng to think,
226
597000
2000
Thế nên chúng tôi cố nghĩ,
10:14
how could we make a wholetoàn thể thing emanatexông lên.
227
599000
3000
làm sao để tất cả đồng điệu.
10:17
By the way, we had halfmột nửa the budgetngân sách of the other WesternTây nationsquốc gia.
228
602000
2000
Mà bên cạnh đó, ngân sách của chúng tôi chỉ bằng nửa các nước trong khu vực.
10:19
So that was alsocũng thế in the mixpha trộn
229
604000
3000
Tình thế còn là vấn đề
10:22
with the siteđịa điểm the sizekích thước of a footballbóng đá pitchsân cỏ.
230
607000
2000
vị trí đặt công trình to bằng cái sân bóng đá.
10:24
And so there was one particularcụ thể toyđồ chơi that gaveđưa ra us a cluemanh mối.
231
609000
3000
Và lần này thì một thứ đồ chơi đã gợi ý cho chúng tôi.
10:27
(VideoVideo) VoiceGiọng nói Over: The newMới Play-DohPlay-Doh MopLau TopĐầu trang HairTóc ShopCửa hàng.
232
612000
3000
(Video)
10:30
SongBài hát: ♫ We'veChúng tôi đã got the MopLau TopsTops, the Play-DohPlay-Doh MopLau TopsTops
233
615000
3000
(Nhạc): ♫
10:33
♫ Just turnxoay the chaircái ghế and growlớn lên Play-DohPlay-Doh hairtóc
234
618000
2000
10:35
♫ They're the MopLau TopsTops
235
620000
2000
10:37
ThomasThomas HeatherwickHeatherwick: Okay, you get the ideaý kiến.
236
622000
2000
Thomas Heatherwick: Đó, bạn đã thấy.
10:39
So the ideaý kiến
237
624000
2000
Và ý tưởng
10:41
was to take these 66,000 seedshạt giống
238
626000
2000
là từ 66.000 hạt giống
10:43
that they agreedđã đồng ý to give us,
239
628000
2000
mà họ đồng ý giao chúng tôi,
10:45
and to take eachmỗi seedgiống and trapcái bẫy it
240
630000
2000
đặt từng hạt vào trong khối cấu trúc
10:47
in this preciousquí opticalquang học hairtóc
241
632000
3000
trong từng sợi tóc quang học đặc biệt
10:50
and growlớn lên that throughxuyên qua this boxcái hộp,
242
635000
3000
mọc ra từ khối hộp đó,
10:53
very simpleđơn giản boxcái hộp elementthành phần,
243
638000
2000
chỉ là khối hộp đơn giản,
10:55
and make it a buildingTòa nhà
244
640000
3000
tạo nên một công trình
10:58
that could movedi chuyển in the windgió.
245
643000
2000
mà có thể rung rinh trong gió.
11:00
So the wholetoàn thể thing can gentlynhẹ nhàng movedi chuyển when the windgió blowsthổi.
246
645000
3000
Và toàn bộ những thứ này lay động nhẹ khi có gió thổi.
11:03
And insidephía trong, the daylightánh sáng ban ngày --
247
648000
2000
Còn bên trong, lúc ban ngày --
11:05
eachmỗi one is an opticquang
248
650000
2000
mỗi thanh thủy tinh có chức năng hứng sáng
11:07
and it bringsmang lại lightánh sáng into the centerTrung tâm.
249
652000
2000
đưa vào trung tâm.
11:09
And by night,
250
654000
2000
Còn ban đêm,
11:11
artificialnhân tạo lightánh sáng in eachmỗi one
251
656000
2000
ánh sáng nhân tạo trong mỗi thanh
11:13
emanatesemanates and comesđến out to the outsideở ngoài.
252
658000
2000
sẽ tỏa ra bên ngoài.
11:15
And to make the projectdự án affordablegiá cả phải chăng,
253
660000
3000
Và để tiết kiệm chi phí,
11:18
we focusedtập trung our energynăng lượng.
254
663000
2000
chúng tôi tập trung nguồn lực.
11:20
InsteadThay vào đó of buildingTòa nhà a buildingTòa nhà as biglớn as the footballbóng đá pitchsân cỏ,
255
665000
2000
Thay vì xây dựng một công trình rộng bằng cả sân banh,
11:22
we focusedtập trung it on this one elementthành phần.
256
667000
3000
chúng tôi tập trung về một yếu tố.
11:25
And the governmentchính quyền agreedđã đồng ý to do that
257
670000
3000
Và chính phủ đã đồng ý phương án đó
11:28
and not do anything elsekhác,
258
673000
2000
và không làm gì khác,
11:30
and focustiêu điểm our energynăng lượng on that.
259
675000
2000
tất cả cùng làm.
11:32
And so the restnghỉ ngơi of the siteđịa điểm was a publiccông cộng spacekhông gian.
260
677000
3000
Không gian còn trống là không gian công cộng.
11:35
And with a milliontriệu people there a day,
261
680000
2000
Hàng triệu người đến đây mỗi ngày,
11:37
it just feltcảm thấy like offeringchào bán some publiccông cộng spacekhông gian.
262
682000
3000
thế nên đó cũng là để có thêm không gian cho mọi người.
11:40
We workedđã làm việc with an AstroTurfAstroTurf manufacturernhà chế tạo
263
685000
3000
Chúng tôi hợp tác với nhà cung cấp Astro Turf
11:43
to developphát triển, xây dựng a mini-memini-me versionphiên bản
264
688000
2000
để thiết kế bản mẫu
11:45
of the seedgiống cathedralNhà thờ,
265
690000
2000
của cung điện hạt giống
11:47
so that, even if you're partially-sightednhìn thấy một phần,
266
692000
2000
thế nên, dù bạn chỉ nhìn thấy một góc,
11:49
that it was kindloại of crunchygiòn and softmềm mại,
267
694000
3000
thì cũng cảm thấy nó khá giòn và mềm,
11:52
that piececái of landscapephong cảnh that you see there.
268
697000
3000
đó là những góc mà bạn thấy ở công trình đó.
11:55
And then, you know when a petvật nuôi has an operationhoạt động
269
700000
4000
Bạn biết là khi một con thú bị phẫu thuật
11:59
and they shavecạo râu a bitbit of the skinda
270
704000
2000
người ta phải cạo một ít da của nó
12:01
and get ridthoát khỏi of the furlông thú --
271
706000
2000
để gạt lông ra --
12:03
in ordergọi món to get you to go into the seedgiống cathedralNhà thờ,
272
708000
3000
và để đi đi vào được cung điện hạt giống này,
12:06
in effecthiệu ứng, we'vechúng tôi đã shavedcạo it.
273
711000
2000
chúng tôi cũng đã vạt đi một góc.
12:08
And insidephía trong there's nothing;
274
713000
2000
Và chẳng có gì bên trong;
12:10
there's no famousnổi danh actor'scủa diễn viên voicetiếng nói;
275
715000
2000
chẳng có giọng nói của người nổi tiếng;
12:12
there's no projectionsdự đoán;
276
717000
2000
chẳng có màn chiếu;
12:14
there's no televisionsĐài truyền hình; there's no colormàu changingthay đổi.
277
719000
2000
không có truyền hình; không có ánh đèn màu;
12:16
There's just silencekhoảng lặng
278
721000
2000
chỉ có sự im lặng
12:18
and a coolmát mẻ temperaturenhiệt độ.
279
723000
3000
và nhiệt độ hơi lạnh.
12:21
And if a cloudđám mây goesđi pastquá khứ,
280
726000
2000
và khi một đám mây ngang qua,
12:23
you can see a cloudđám mây on the tipslời khuyên
281
728000
2000
bạn sẽ thấy đám mấy lơ lửng
12:25
where it's lettingcho phép the lightánh sáng throughxuyên qua.
282
730000
3000
ở đầu những thanh truyền ánh sáng.
12:31
This is the only projectdự án that we'vechúng tôi đã donelàm xong
283
736000
2000
Đó là dự án mà chúng tôi đã làm
12:33
where the finishedđã kết thúc thing
284
738000
2000
công trình tổng thể
12:35
lookednhìn more like a renderingvẽ lại than our renderingskết xuất.
285
740000
3000
nhìn có vẻ tự nó biểu diễn chứ không phải do cố gắng tạo ra như vậy.
12:38
(LaughterTiếng cười)
286
743000
4000
(Cười)
12:44
A keyChìa khóa thing was how people would interacttương tác.
287
749000
3000
Và điểm nhấn là cách mà mọi người tương tác.
12:47
I mean, in a way it was the mostphần lớn seriousnghiêm trọng thing
288
752000
2000
Ý tôi là, đó là điều tối thiểu
12:49
you could possiblekhả thi do at the expotriển lãm.
289
754000
2000
mà bạn có thể làm ở cuộc triển lãm.
12:51
And I just wanted to showchỉ you.
290
756000
2000
Và điều tôi muốn cho các bạn thấy.
12:53
The BritishNgười Anh governmentchính quyền --
291
758000
2000
Chính phủ Anh --
12:55
any governmentchính quyền is potentiallycó khả năng the worsttệ nhất clientkhách hàng in the worldthế giới
292
760000
3000
mọi chính phủ đều là thành khách hàng ít tiềm năng nhất
12:58
you could ever possiblycó thể want to have.
293
763000
3000
mà bạn từng hy vọng có được.
13:01
And there was a lot of terrorkhủng bố.
294
766000
3000
Đã có rất nhiều chỉ trích.
13:04
But there was an underlyingcơ bản supportủng hộ.
295
769000
3000
Nhưng có một sự ủng hộ ngầm.
13:07
And so there was a momentchốc lát
296
772000
3000
Mà khi đó
13:10
when suddenlyđột ngột -- actuallythực ra, the nextkế tiếp thing.
297
775000
2000
bất ngờ -- thực sự, công trình tiếp sau đây.
13:12
This is the headcái đầu of U.K. TradeThương mại and InvestmentĐầu tư,
298
777000
3000
Đó là Sở chỉ huy của phòng Đầu tư và Thương mại Vương Quốc Anh,
13:15
who was our clientkhách hàng,
299
780000
3000
một khách hàng của chúng tôi,
13:18
with the ChineseTrung Quốc childrenbọn trẻ, usingsử dụng the landscapephong cảnh.
300
783000
4000
với trẻ em Trung Quốc, những người sống ở đó.
13:22
(VideoVideo) ChildrenTrẻ em: One, two, threesố ba, go.
301
787000
3000
(Video) Trẻ em: 1, 2, 3, lăn.
13:32
(LaughterTiếng cười)
302
797000
2000
(Cười)
13:34
THTH: I'm sorry about my stupidngốc nghếch voicetiếng nói there.
303
799000
2000
TH: Xin lỗi vì cái giọng hơi rồ của tôi khi đó.
13:36
(LaughterTiếng cười)
304
801000
2000
(Cười)
13:38
So finallycuối cùng, texturekết cấu is something.
305
803000
3000
Công trình cuối cúng, kết cấu là cái gì đó.
13:41
In the projectsdự án we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on,
306
806000
3000
Thể hiện trong những dự án mà chúng tôi đang làm,
13:44
these slickslick buildingscác tòa nhà,
307
809000
2000
những công trình bóng bẩy,
13:46
where they mightcó thể be a fancyưa thích shapehình dạng,
308
811000
3000
mang một hình thù kì dị,
13:49
but the materialityvật chất feelscảm thấy the sametương tự,
309
814000
2000
nhưng làm từ cùng nguyên vật liệu,
13:51
is something that we'vechúng tôi đã been tryingcố gắng to researchnghiên cứu really,
310
816000
4000
là điều gì đó mà chúng tôi đang cố gắng tìm kiếm,
13:55
and explorekhám phá alternativeslựa chọn thay thế.
311
820000
3000
và thay thế thử nghiệm.
13:58
And the projectdự án that we're buildingTòa nhà in MalaysiaMalaysia
312
823000
3000
Và công trình ở Malaysia
14:01
is apartmentcăn hộ, chung cư buildingscác tòa nhà
313
826000
2000
một khu chung cư
14:03
for a propertybất động sản developernhà phát triển.
314
828000
2000
cho nhà phát triển bất động sản.
14:05
And it's in a piececái of landđất đai
315
830000
2000
Xây trên một khu đất
14:07
that's this siteđịa điểm.
316
832000
2000
nó đây.
14:09
And the mayorthị trưởng of KualaKuala LumpurLumpur
317
834000
2000
Thị trưởng Kuala Lumpur
14:11
said that, if this developernhà phát triển
318
836000
2000
nói là, nếu phát triển cái này
14:13
would give something that gaveđưa ra something back to the citythành phố,
319
838000
3000
nó có thể giúp ích gì đó cho thành phố.
14:16
they would give them more grossTổng floorsàn nhà areakhu vực, buildableBuildable.
320
841000
3000
có thêm diện tích nền, để xây dựng.
14:19
So there was an incentivekhuyến khích for the developernhà phát triển
321
844000
2000
Thế nên có một sự khuyến khích cho những người
14:21
to really try to think about
322
846000
2000
để suy nghĩ về điều đó
14:23
what would be better for the citythành phố.
323
848000
2000
tốt hơn cho thành phố.
14:25
And the conventionalthông thường thing with apartmentcăn hộ, chung cư buildingscác tòa nhà
324
850000
2000
Với những công trình chung cư thường thấy
14:27
in this partphần of the worldthế giới
325
852000
2000
ở mọi nơi trên thế giới
14:29
is you have your towerTháp,
326
854000
2000
là bạn có tòa tháp
14:31
and you squeezebóp a fewvài treescây around the edgecạnh,
327
856000
3000
và bạn nhồi nhét vài cái cây vào các góc,
14:34
and you see carsxe hơi parkedđậu.
328
859000
2000
bạn cũng thấy mấy cái xe hơi đậu.
14:36
It's actuallythực ra only the first couplevợ chồng of floorstầng that you really experiencekinh nghiệm,
329
861000
3000
Và thực ra chỉ có vài phần tầng trệt là để bạn khám phá.
14:39
and the restnghỉ ngơi of it is just for postcardsbưu thiếp.
330
864000
3000
còn bên trên thì treo đủ mọi loại tấm áp-phích.
14:42
The lowestthấp nhất valuegiá trị is actuallythực ra the bottomđáy partphần of a towerTháp like this.
331
867000
3000
Và thật ra phần diện tích tầng trệt là lãng phí nhất ở những công trình này.
14:45
So if we could chopChop that away
332
870000
2000
Một khi có thể xây dựng chóp ngược như này
14:47
and give the buildingTòa nhà a smallnhỏ bé bottomđáy,
333
872000
2000
phần đáy sẽ thu nhỏ lại
14:49
we could take that bitbit and put it at the tophàng đầu
334
874000
3000
và tập trung vào phần đỉnh
14:52
where the greaterlớn hơn commercialthương mại valuegiá trị is for a propertybất động sản developernhà phát triển.
335
877000
3000
khoảng không đó có giá trị thương mại cho nhà phát triển bất động sản.
14:55
And by linkingliên kết these togethercùng với nhau,
336
880000
2000
Và bằng cách liên kết các tháp lại
14:57
we could have 90 percentphần trăm of the siteđịa điểm
337
882000
3000
chúng tôi có thể sử dụng dụng đến 90% diện tích
15:00
as a rainforestrừng nhiệt đới,
338
885000
2000
tạo thành khu rừng nhiệt đới,
15:02
insteadthay thế of only 10 percentphần trăm of scrubbyscrubby treescây
339
887000
2000
thay vì chỉ có 10% các bụi cây lẻ tẻ
15:04
and bitsbit of roadđường around buildingscác tòa nhà.
340
889000
2000
và nhiều đường bao quanh công trình.
15:06
(ApplauseVỗ tay)
341
891000
4000
(Vỗ tay)
15:10
So we're buildingTòa nhà these buildingscác tòa nhà.
342
895000
3000
Chúng tôi đang xây nó.
15:13
They're actuallythực ra identicalgiống nhau, so it's quitekhá cost-effectivehiệu quả.
343
898000
3000
Nhìn chúng tương đối giống nhau, thế nên tiết kiệm được chi phí
15:16
They're just choppedxắt nhỏ at differentkhác nhau heightsđộ cao.
344
901000
2000
Chúng chỉ khác ở độ cao mà thôi.
15:18
But the keyChìa khóa partphần
345
903000
2000
Và điều quan trọng là
15:20
is tryingcố gắng to give back an extraordinarybất thường piececái of landscapephong cảnh,
346
905000
3000
là cố gắng mang lại những thiết kế khác lại cho khu đất,
15:23
ratherhơn than engulfchìm đắm it.
347
908000
4000
thay vì nhận chìm nó xuống.
15:28
And that's my finalsau cùng slidetrượt.
348
913000
3000
Đã hết phần trình bày của tôi.
15:31
Thank you.
349
916000
2000
Cảm ơn
15:33
(ApplauseVỗ tay)
350
918000
2000
(Vỗ tay)
15:35
Thank you.
351
920000
2000
Cảm ơn,
15:37
(ApplauseVỗ tay)
352
922000
10000
(Vỗ tay)
15:47
JuneTháng sáu CohenCohen: So thank you. Thank you, ThomasThomas. You're a delightHân hoan.
353
932000
2000
June Cohen: Cảm ơn anh, anh Thomas. Anh thật thú vị.
15:49
SinceKể từ khi we have an extrathêm minutephút here,
354
934000
3000
Vì có chút thời gian dư,
15:52
I thought perhapscó lẽ you could tell us a little bitbit about these seedshạt giống,
355
937000
3000
Nên tôi nghĩ anh có thể nói thêm chút về những hạt giống này,
15:55
which maybe cameđã đến from the shavedcạo bitbit of the buildingTòa nhà.
356
940000
4000
liệu có phải anh lấy từ
15:59
THTH: These are a fewvài of the testskiểm tra we did
357
944000
2000
TH: Đây chỉ là mấy hạt để thử nghiệm
16:01
when we were buildingTòa nhà the structurekết cấu.
358
946000
2000
khi chúng tôi xây công trình đó mà thôi.
16:03
So there were 66,000 of these.
359
948000
3000
Có tất cả 66.000 hạt như này.
16:06
This opticquang
360
951000
2000
Mỗi sợi quang
16:08
was 22 feetđôi chân long.
361
953000
2000
dài 22 ft.
16:10
And so the daylightánh sáng ban ngày was just comingđang đến --
362
955000
3000
Khi ánh sáng đến--
16:13
it was caughtbắt on the outsideở ngoài of the boxcái hộp
363
958000
3000
và bị chặn ở phía đầu sợi quang bên ngoài hộp
16:16
and was comingđang đến down to illuminatethắp sáng eachmỗi seedgiống.
364
961000
3000
và truyền theo sợ quang rọi lên các hạt.
16:19
WaterproofingChống thấm the buildingTòa nhà was a bitbit crazykhùng.
365
964000
3000
Việc chống thấm hơi điên đầu chút xíu.
16:22
Because it's quitekhá hardcứng to waterproofchống thấm nước buildingscác tòa nhà anywaydù sao,
366
967000
3000
Vì mọi công trình đều đối mặt với chuyện này,
16:25
but if you say you're going to drillmáy khoan 66,000 holeslỗ hổng in it --
367
970000
4000
nhưng khi bạn quả quyết sẽ khoan để đặt 66.000 hạt vào trong--
16:29
we had quitekhá a time.
368
974000
5000
chúng tôi đã phải chờ khá lâu.
16:34
There was one personngười in the contractorsnhà thầu who was the right sizekích thước --
369
979000
2000
Và có một người từ phía nhà thầu đã tính toán ra kích thước--
16:36
and it wasn'tkhông phải là a childđứa trẻ --
370
981000
2000
không phải chuyện dễ --
16:38
who could fitPhù hợp betweengiữa them
371
983000
2000
người có thể giải quyết vấn đề
16:40
for the finalsau cùng waterproofingchống thấm of the buildingTòa nhà.
372
985000
2000
để có được kết cấu chống thấm cho công trình.
16:42
JCJC: Thank you, ThomasThomas.
373
987000
2000
JC: Càm ơn anh Thomas.
16:44
(ApplauseVỗ tay)
374
989000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Luan Minh
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Thomas Heatherwick - Designer
Thomas Heatherwick is the founder of Heatherwick Studio, an architecture and design firm that, among other projects, designed the astonishing "Seed Cathedral" for the UK Pavilion at Shanghai Expo 2010.

Why you should listen

Thomas Heatherwick founded Heatherwick Studio in 1994 with his aim being "to bring architecture, design and sculpture together within a single practice." On the team, architects, landscape architects, designers and engineers work from a combined studio and workshop, where concept development, detailing, prototyping and small-scale fabrication take place. The studio's work spans commercial and residential building projects, masterplanning and infrastructure schemes as well as high profile works of public art.

From his biography at the Design Museum:

Heatherwick finds pleasure in what other designers might perceive as unconventional commissions, like the entrance and carpark for Guys Hospital, near London Bridge. He responded with an organic woven façade, created from stainless steel braid that requires little maintenance and creates a new system for routing traffic. In this context, what Heatherwick cites as his dream design job is unsurprising: a large-scale car park for the 1970s new town, Milton Keynes. “It’s is a weird place but I find it exciting because its infrastructure is taken so seriously,” Heatherwick explains, “It needs multistory car parks. But what world-class example of a well designed car park can you think of? There’s not much competition and they’re a very cheap building typology so you could build the best car park in the world for a fraction of the cost of the fanciest new art gallery… I’d like to work on the world’s best car park.”

More profile about the speaker
Thomas Heatherwick | Speaker | TED.com