ABOUT THE SPEAKER
Yasheng Huang - Political economist
Yasheng Huang asks us to rethink our ideas about China and other large emerging economies. Lately he’s been asking, Does democracy hinder or promote economic growth?

Why you should listen

MIT and Fudan University professor Yasheng Huang is an authority on how to get ahead in emerging economies. The China and India Labs he founded at MIT's Sloan School of Management specialize in helping local startups improve their strategies. His book Capitalism with Chinese Characteristics (2008) chronicles three decades of economic reform in China and documents the critical role that private entrepreneurship played in the Communist nation’s “economic miracle.”

Huang believes that China is moving away from Marxism (public ownership) but not Leninism (ideology of state control) -- and that strong social fundamentals are the key reason for its growth. He is a vocal critic of US foreign policy in China, calling on American leaders to rethink their messages, which often do not resonate with the Chinese public, and to use technology to broaden their reach, overcome stereotypes and quash conspiracy theories. He says: "For too long the US has not paid attention to an important force in the Chinese economy: the rise of indigenous entrepreneurs. This is in sharp contrast to the US approach in India."

In early 2013 Huang sparred with Eric X. Li in Foreign Affairs about the merits of China's one-party system. Li's article became the basis for his TEDGlobal 2013 talk, which Huang then responded to on the TED Blog.

More profile about the speaker
Yasheng Huang | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Yasheng Huang: Does democracy stifle economic growth?

Yasheng Huang: Có phải dân chủ đã kìm hoãn sự phát triển kinh tế?

Filmed:
1,106,019 views

Nhà kinh tế học Yasheng Huang so sánh Trung Quốc và Ấn Độ, và hỏi tại sao chế độ độc tài ở Trung Quốc lại tạo nên sự phát triển kinh tế đáng kinh ngạc -- dẫn đến một câu hỏi lớn hơn: Có phải nền dân chủ đã kìm hãm Ấn Độ? Câu trả lời từ Huang có thể làm bạn ngạc nhiên.
- Political economist
Yasheng Huang asks us to rethink our ideas about China and other large emerging economies. Lately he’s been asking, Does democracy hinder or promote economic growth? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
My topicđề tài
0
0
2000
Chủ đề của tôi
00:17
is economicthuộc kinh tế growthsự phát triển in ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ.
1
2000
3000
là về sự phát triển kinh tế ở Trung Quốc và Ấn Đô.
00:20
And the questioncâu hỏi I want to explorekhám phá with you
2
5000
3000
Và câu hỏi tôi muốn tìm hiểu cùng với bạn
00:23
is whetherliệu or not
3
8000
2000
là có hoặc không việc
00:25
democracydân chủ has helpedđã giúp or has hinderedcản trở
4
10000
3000
nền dân chủ đã giúp đỡ hay gây cản trở
00:28
economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
5
13000
2000
sự phát triển kinh tế.
00:30
You mayTháng Năm say this is not fairhội chợ,
6
15000
2000
Bạn có thể nói là nó không công bằng,
00:32
because I'm selectinglựa chọn two countriesquốc gia
7
17000
3000
bởi vì tôi chọn hai quốc gia
00:35
to make a casetrường hợp againstchống lại democracydân chủ.
8
20000
3000
chỉ để tạo nên một bằng chứng chống lại nền dân chủ.
00:38
ActuallyTrên thực tế, exactlychính xác the oppositeđối diện
9
23000
3000
Tuy nhiên, điều ngược lại
00:41
is what I'm going to do.
10
26000
2000
chính là những gì tôi sắp làm.
00:43
I'm going to use these two countriesquốc gia
11
28000
2000
Tôi sẽ dùng hai quốc gia này
00:45
to make an economicthuộc kinh tế argumenttranh luận for democracydân chủ,
12
30000
3000
để tạo nên một cuộc tranh luận kinh tế vì nền dân chủ,
00:48
ratherhơn than againstchống lại democracydân chủ.
13
33000
3000
chứ không phải chống lại dân chủ.
00:51
The first questioncâu hỏi there
14
36000
2000
Câu hỏi đầu tiên
00:53
is why ChinaTrung Quốc has grownmới lớn so much fasternhanh hơn
15
38000
2000
là tại sao Trung Quốc lại phát triển nhanh hơn
00:55
than IndiaẤn Độ.
16
40000
2000
là Ấn Độ.
00:57
Over the last 30 yearsnăm,
17
42000
2000
Hơn 30 năm nay,
00:59
in termsđiều kiện of the GDPGDP growthsự phát triển ratesgiá,
18
44000
3000
xét về chỉ số phát triển GDP,
01:02
ChinaTrung Quốc has grownmới lớn at twicehai lần the ratetỷ lệ of IndiaẤn Độ.
19
47000
4000
Trung Quốc đã phát triển gấp 2 lần Ấn Độ.
01:06
In the last fivesố năm yearsnăm,
20
51000
2000
Trong vòng 5 năm lại đây,
01:08
the two countriesquốc gia have begunbắt đầu to convergehội tụ somewhatphần nào
21
53000
3000
hai quốc gia đã bắt đầu khá cân bằng nhau
01:11
in economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
22
56000
2000
về sự phát triển kinh tế.
01:13
But over the last 30 yearsnăm,
23
58000
2000
Nhưng trong vòng 30 năm,
01:15
ChinaTrung Quốc undoubtedlychắc chắn
24
60000
2000
chắc chắn Trung Quốc
01:17
has donelàm xong much better than IndiaẤn Độ.
25
62000
3000
đã làm được nhiều thứ hơn là Ấn Độ.
01:20
One simpleđơn giản answercâu trả lời
26
65000
2000
Một câu trả lời đơn giản
01:22
is ChinaTrung Quốc has ShanghaiShanghai and IndiaẤn Độ has MumbaiMumbai.
27
67000
3000
là Trung Quốc có Thượng Hải và Ấn Độ có Mumbai.
01:25
Look at the skylineđường chân trời of ShanghaiShanghai.
28
70000
3000
Hãy nhìn đường chân trời tại Thượng Hải.
01:28
This is the PudongPhố đông areakhu vực.
29
73000
2000
Đây là khu vực Pudong.
01:30
The picturehình ảnh on IndiaẤn Độ
30
75000
2000
Bức ảnh về Ấn Độ
01:32
is the DharaviDharavi slumnhà ổ chuột of MumbaiMumbai
31
77000
2000
là khu ổ chuột Dharavi ở Mumbai
01:34
in IndiaẤn Độ.
32
79000
2000
tại Ấn Độ.
01:36
The ideaý kiến there
33
81000
2000
Ý nghĩa nằm
01:38
behindphía sau these two picturesnhững bức ảnh
34
83000
2000
phía sau hai bức hình
01:40
is that the ChineseTrung Quốc governmentchính quyền
35
85000
2000
là việc chính phủ Trung Quốc
01:42
can acthành động aboveở trên rulequi định of lawpháp luật.
36
87000
2000
có thể hành động không dựa nguyên tắc pháp luật.
01:44
It can plankế hoạch
37
89000
2000
Nó có thể được đặt ra
01:46
for the long-termdài hạn benefitslợi ích of the countryQuốc gia
38
91000
2000
chỉ vì lợi ích lâu dài cho đất nước
01:48
and in the processquá trình,
39
93000
2000
và trong quá trình đó,
01:50
evictgỡ bỏ millionshàng triệu of people --
40
95000
2000
đuổi đi hàng triệu người --
01:52
that's just a smallnhỏ bé technicalkỹ thuật issuevấn đề.
41
97000
3000
và đó chỉ là số liệu ít ỏi.
01:55
WhereasTrong khi đó in IndiaẤn Độ, you cannotkhông thể do that,
42
100000
2000
Tuy nhiên ở Ấn, bạn không thể làm như vậy,
01:57
because you have to listen to the publiccông cộng.
43
102000
3000
vì bạn phải lắng nghe dân chúng.
02:00
You're beingđang constrainedbị hạn chế by the public'scông cộng opinionquan điểm.
44
105000
2000
Bạn bị ép buộc bởi ý kiến của số đông.
02:02
Even PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng ManmohanManmohan SinghSingh
45
107000
3000
Ngay cả Thủ tướng Chính phủ Manmohan Singh
02:05
agreesđồng ý with that viewlượt xem.
46
110000
2000
đồng ý với quan điểm trên.
02:07
In an interviewphỏng vấn
47
112000
2000
Trong một cuộc phỏng vấn
02:09
printedin in the financialtài chính pressnhấn of IndiaẤn Độ,
48
114000
2000
được đăng trên tờ báo tài chính của Ấn,
02:11
He said that he wants to make MumbaiMumbai
49
116000
3000
ông ta nói rằng ông ta muốn biến Mumbai
02:14
anotherkhác ShanghaiShanghai.
50
119000
2000
trở thành Thượng Hải.
02:16
This is an Oxford-trainedĐào tạo tại Oxford economistnhà kinh tế học
51
121000
3000
Đây là một nhà kinh tế được đào tạo từ Oxford
02:19
steepedngập tràn in humanisticnhân văn valuesgiá trị,
52
124000
4000
người tin tưởng vào quyền lợi của con người,
02:23
and yetchưa he agreesđồng ý
53
128000
2000
cũng phải đồng ý
02:25
with the high-pressureáp lực cao tacticschiến thuật of ShanghaiShanghai.
54
130000
3000
với chiến thuật gây sức ép của Thượng Hải.
02:29
So let me call it the ShanghaiShanghai modelmô hình of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
55
134000
3000
Vậy hãy gọi Thượng Hải là mô hình của sự phát triển kinh tế,
02:32
that emphasizesnhấn mạnh the followingtiếp theo featuresTính năng, đặc điểm
56
137000
4000
nhấn mạnh vào những đặc điểm sau
02:36
for promotingquảng bá economicthuộc kinh tế developmentphát triển:
57
141000
2000
để thúc đẩy sự phát triển kinh tế:
02:38
infrastructurescơ sở hạ tầng, airportsSân bay,
58
143000
2000
cơ sở hạ tầng, sân bay,
02:40
highwaysđường cao tốc, bridgescầu, things like that.
59
145000
3000
đường cao tốc, cầu, và những thứ tương tự.
02:43
And you need a strongmạnh governmentchính quyền to do that,
60
148000
3000
Và bạn cần một chính quyền vững chắc để làm việc đó,
02:46
because you cannotkhông thể respectsự tôn trọng privateriêng tư propertybất động sản rightsquyền.
61
151000
3000
vì bạn không thể quá tôn trọng quyền lợi sỡ hữu cá nhân.
02:49
You cannotkhông thể be constrainedbị hạn chế by the public'scông cộng opinionquan điểm.
62
154000
3000
Bạn không thể bị chi phối bởi ý kiến dư luận.
02:52
You need alsocũng thế statetiểu bang ownershipsở hữu,
63
157000
2000
Bạn cũng cần nói rõ về quyền sở hữu,
02:54
especiallyđặc biệt of landđất đai assetstài sản,
64
159000
3000
nhất là với tài sản đất đai,
02:57
in ordergọi món to buildxây dựng and rollcuộn out infrastructurescơ sở hạ tầng
65
162000
3000
để cho việc thi công và xây dựng cơ sở hạ tầng
03:00
very quicklyMau.
66
165000
2000
thật nhanh chóng.
03:02
The implicationngụ ý ở đây of that modelmô hình
67
167000
2000
Kết quả của mô hình đó
03:04
is that democracydân chủ
68
169000
2000
là việc nền dân chủ
03:06
is a hindrancetrở ngại for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
69
171000
2000
trở thành thứ cản trở cho sự phát triển kinh tế,
03:08
ratherhơn than a facilitatorsở of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
70
173000
4000
hơn là sự hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế.
03:12
Here'sĐây là the keyChìa khóa questioncâu hỏi.
71
177000
2000
Đây mới là câu hỏi quan trọng.
03:14
Just how importantquan trọng are infrastructurescơ sở hạ tầng
72
179000
3000
Cơ sở hạ tầng quan trong như thế nào
03:17
for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển?
73
182000
2000
đối với sự phát triển kinh tế?
03:19
This is a keyChìa khóa issuevấn đề.
74
184000
2000
Đây là một vấn đề quan trọng.
03:21
If you believe that infrastructurescơ sở hạ tầng are very importantquan trọng for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
75
186000
4000
Nếu bạn tin rằng cơ sở hạ tầng là quan trọng cho sự phát triển kinh tế,
03:25
then you would arguetranh luận a strongmạnh governmentchính quyền is necessarycần thiết
76
190000
3000
thì bạn nên tranh luận việc một chính quyền vững chắc có là quan trọng
03:28
to promoteQuảng bá growthsự phát triển.
77
193000
2000
để thúc đẩy sự phát triển.
03:30
If you believe
78
195000
2000
Nếu bạn tin rằng
03:32
that infrastructurescơ sở hạ tầng are not as importantquan trọng as manynhiều people believe,
79
197000
3000
cơ sở hạ tầng không hẳn là quan trọng như mọi người nghĩ,
03:35
then you will put lessít hơn emphasisnhấn mạnh
80
200000
2000
thì bạn sẽ đặt bớt tầm quang trọng
03:37
on strongmạnh governmentchính quyền.
81
202000
2000
về một chính quyền vững chắc.
03:39
So to illustrateMinh họa that questioncâu hỏi,
82
204000
2000
Vậy nên để minh họa câu hỏi đó,
03:41
let me give you two countriesquốc gia.
83
206000
2000
tôi sẽ cho bạn hai quốc gia,
03:43
And for the sakelợi ích of brevityngắn gọn,
84
208000
2000
và để cho ngắn gọn,
03:45
I'll call one countryQuốc gia CountryQuốc gia 1
85
210000
2000
Tôi sẽ gọi quốc gia Quốc gia 1
03:47
and the other countryQuốc gia CountryQuốc gia 2.
86
212000
2000
và quốc gia kia là Quốc gia 2
03:49
CountryQuốc gia 1
87
214000
2000
Quốc gia 1
03:51
has a systematiccó hệ thống advantagelợi thế over CountryQuốc gia 2
88
216000
3000
có một lợi thế hơn Quốc gia 2
03:54
in infrastructurescơ sở hạ tầng.
89
219000
2000
về cơ sở hạ tầng.
03:56
CountryQuốc gia 1 has more telephonesđiện thoại,
90
221000
3000
Quốc gia 1 có nhiều điện thoại hơn,
03:59
and CountryQuốc gia 1 has a longerlâu hơn systemhệ thống of railwaysđường sắt.
91
224000
3000
và Quốc gia 1 có hệ thống tàu sắt dài hơn.
04:02
So if I were to askhỏi you,
92
227000
3000
Vậy nên tôi hỏi bạn,
04:05
"Which is ChinaTrung Quốc
93
230000
2000
"Đâu là China
04:07
and which is IndiaẤn Độ,
94
232000
2000
và đâu là India,
04:09
and which countryQuốc gia has grownmới lớn fasternhanh hơn?"
95
234000
2000
và Quốc gia nào thì sẽ phát triển nhanh hơn?"
04:11
if you believe in the infrastructurecơ sở hạ tầng viewlượt xem,
96
236000
3000
Nếu bạn tin vào sự quan trọng của sơ sở hạ tầng,
04:14
then you will say, "CountryQuốc gia 1 mustphải be ChinaTrung Quốc.
97
239000
3000
bạn sẽ nói rằng, "Quốc gia 1 phải là Trung Quốc.
04:17
They mustphải have donelàm xong better, in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
98
242000
2000
Nó phải làm tốt hơn, nhất là về sự phát triển kinh tế.
04:19
And CountryQuốc gia 2 is possiblycó thể IndiaẤn Độ."
99
244000
4000
Và Quốc gia 2 hẳn phải là Ấn Độ."
04:23
ActuallyTrên thực tế the countryQuốc gia with more telephonesđiện thoại
100
248000
3000
Thực tế là quốc gia với nhiều điện thoại hơn
04:26
is the SovietLiên Xô UnionLiên minh,
101
251000
2000
là Liên Xô,
04:28
and the datadữ liệu referredgọi to 1989.
102
253000
3000
và số liệu được lấy từ năm 1989.
04:31
After the countryQuốc gia reportedbáo cáo very impressiveấn tượng statisticssố liệu thống kê on telephonesđiện thoại,
103
256000
5000
Sau khi quốc gia này báo cáo những số liệu đáng kinh ngạc về điện thoại,
04:36
the countryQuốc gia collapsedsụp đổ.
104
261000
3000
quốc gia này sụp đổ.
04:39
That's not too good.
105
264000
2000
Điều này không hề tốt.
04:41
The picturehình ảnh there is KhrushchevKhrushchev.
106
266000
2000
Bức hình trên là ông Khrushchev.
04:43
I know that in 1989
107
268000
2000
Tôi biết là vào năm 1989
04:45
he no longerlâu hơn ruledcai trị the SovietLiên Xô UnionLiên minh,
108
270000
2000
ông ta không còn thống trị Liên Xô,
04:47
but that's the besttốt picturehình ảnh that I can find.
109
272000
3000
nhưng đó là bức hình tốt nhất mà tôi tìm được.
04:50
(LaughterTiếng cười)
110
275000
2000
(Cười)
04:52
TelephonesĐiện thoại, infrastructurescơ sở hạ tầng
111
277000
2000
Điện thoại, cơ sở hạ tầng
04:54
do not guaranteeBảo hành you economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
112
279000
2000
không bảo đảm về sự phát triển kinh tế.
04:56
CountryQuốc gia 2, that has fewerít hơn telephonesđiện thoại,
113
281000
3000
Quốc gia 2, nơi mà có ít điện thoại hơn,
04:59
is ChinaTrung Quốc.
114
284000
2000
là Trung Quốc.
05:01
SinceKể từ khi 1989,
115
286000
2000
Từ năm 1989,
05:03
the countryQuốc gia has performedthực hiện at a double-digithai chữ số ratetỷ lệ
116
288000
2000
quốc gia này đã phát triển với tỷ lệ nhanh chóng
05:05
everymỗi yearnăm for the last 20 yearsnăm.
117
290000
3000
mỗi năm kể từ 20 năm trở lại đây.
05:08
If you know nothing about ChinaTrung Quốc and the SovietLiên Xô UnionLiên minh
118
293000
3000
Nếu bạn không biết gì về Trung Quốc và Liên Xô
05:11
other than the factthực tế about theirhọ telephonesđiện thoại,
119
296000
3000
ngoài sự thật về số lượng điện thoại của họ,
05:14
you would have madethực hiện a poornghèo nàn predictiondự đoán
120
299000
2000
thì bạn có thể đã dự đoán sai
05:16
about theirhọ economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
121
301000
2000
về sự phát triển kinh tế
05:18
in the nextkế tiếp two decadesthập kỷ.
122
303000
2000
trong vòng 2 thập kỉ tới.
05:20
CountryQuốc gia 1, that has a longerlâu hơn systemhệ thống of railwaysđường sắt,
123
305000
3000
Quốc gia 1, nơi mà có hệ thống đường sắt lâu hơn,
05:23
is actuallythực ra IndiaẤn Độ.
124
308000
2000
lại là Ấn Độ.
05:25
And CountryQuốc gia 2 is ChinaTrung Quốc.
125
310000
3000
Và quốc gia 2 là Trung Quốc.
05:28
This is a very little knownnổi tiếng factthực tế
126
313000
3000
Đây là những sự thật ít người biết
05:31
about the two countriesquốc gia.
127
316000
2000
về hai quốc gia này.
05:33
Yes, todayhôm nay ChinaTrung Quốc has a hugekhổng lồ infrastructurecơ sở hạ tầng advantagelợi thế
128
318000
2000
Vâng, bây giờ Trung Quốc có lợi thế về cơ sở hạ tầng
05:35
over IndiaẤn Độ.
129
320000
2000
hơn Ấn Độ.
05:37
But for manynhiều yearsnăm,
130
322000
2000
Nhưng trong nhiều năm,
05:39
untilcho đến the latemuộn 1990s,
131
324000
2000
cho đến tận những năm cuối 1990s,
05:41
ChinaTrung Quốc had an infrastructurecơ sở hạ tầng disadvantagebất lợi
132
326000
2000
Trung Quốc vẫn có những bất lợi về cơ sở hạ tầng
05:43
vis-a-visvis-a-vis IndiaẤn Độ.
133
328000
2000
so với Ấn Độ.
05:45
In developingphát triển countriesquốc gia,
134
330000
2000
Ở những nước đang phát triển
05:47
the mostphần lớn commonchung modechế độ of transportationvận chuyển
135
332000
3000
phương tiện di chuyển thông dụng nhất
05:50
is the railwaysđường sắt,
136
335000
2000
vẫn là xe lửa,
05:52
and the BritishNgười Anh builtđược xây dựng a lot of railwaysđường sắt in IndiaẤn Độ.
137
337000
3000
và người Anh đã xây dựng rất nhiều đường ray ở Ấn Độ.
05:55
IndiaẤn Độ is the smallernhỏ hơn of the two countriesquốc gia,
138
340000
3000
Ấn Độ là quốc gia nhỏ hơn
05:58
and yetchưa it had a longerlâu hơn systemhệ thống of railwaysđường sắt
139
343000
3000
nhưng lại có hệ thống đường ray dài hơn
06:01
untilcho đến the latemuộn 1990s.
140
346000
2000
cho đến những năm cuối của 1990s.
06:03
So clearlythông suốt,
141
348000
2000
Rõ ràng,
06:05
infrastructurecơ sở hạ tầng doesn't explaingiải thích
142
350000
2000
cơ sở hạ tầng không giải thích được
06:07
why ChinaTrung Quốc did better before the latemuộn 1990s,
143
352000
3000
vì sao Trung Quốc lại làm tốt hơn trước những năm cuối 1990s
06:10
as comparedso with IndiaẤn Độ.
144
355000
2000
hơn là Ấn Độ.
06:12
In factthực tế, if you look at the evidencechứng cớ worldwidetrên toàn thế giới,
145
357000
4000
Thực tế, nếu bạn nhìn vào chứng cứ ở mọi nơi,
06:16
the evidencechứng cớ is more supportivehỗ trợ of the viewlượt xem
146
361000
3000
thì chứng cứ sẽ thiên về việc
06:19
that the infrastructurecơ sở hạ tầng are actuallythực ra the resultkết quả of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
147
364000
4000
cơ sở hạ tầng thực sự là kết quả của sự phát triển kinh tế.
06:23
The economynên kinh tê growsmọc,
148
368000
2000
Kinh tế phát triển,
06:25
governmentchính quyền accumulatestích lũy more resourcestài nguyên,
149
370000
2000
chính phủ sẽ tích lũy được nhiều nguồn tài nguyên hơn,
06:27
and the governmentchính quyền can investđầu tư in infrastructurecơ sở hạ tầng --
150
372000
3000
và họ có thể dùng đó để đầu tư vào cơ sở hạ tầng--
06:30
ratherhơn than infrastructurecơ sở hạ tầng beingđang a causenguyên nhân
151
375000
3000
hơn là việc lấy cơ sở hạ tầng làm lý do
06:33
for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
152
378000
2000
cho việc phát triển kinh tế.
06:35
And this is clearlythông suốt the storycâu chuyện
153
380000
2000
Và đây thực sự là câu chuyện
06:37
of the ChineseTrung Quốc economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
154
382000
3000
lý giải về sự phát triển kinh tế của Trung Quốc.
06:40
Let me look at this questioncâu hỏi more directlytrực tiếp.
155
385000
2000
Giờ tôi sẽ xem xét câu hỏi này một cách trực tiếp.
06:42
Is democracydân chủ badxấu for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển?
156
387000
3000
Vậy thì dân chủ trì hoãn sự phát triển kinh tế?
06:45
Now let's turnxoay to two countriesquốc gia,
157
390000
2000
Hãy nhìn vào hai quốc gia,
06:47
CountryQuốc gia A and CountryQuốc gia B.
158
392000
3000
Quốc gia A và Quốc gia B.
06:50
CountryQuốc gia A, in 1990,
159
395000
2000
Quốc gia A, vào năm 1990,
06:52
had about $300 permỗi capitabình quân đầu người GDPGDP
160
397000
3000
có khoảng 300$ bình quân mỗi người
06:55
as comparedso with CountryQuốc gia B,
161
400000
2000
so với Quốc gia B,
06:57
which had $460 in permỗi capitabình quân đầu người GDPGDP.
162
402000
3000
có khoảng 460$ bình quân mỗi người.
07:00
By 2008,
163
405000
2000
Đến năm 2008,
07:02
CountryQuốc gia A has surpassedvượt qua CountryQuốc gia B
164
407000
3000
Quốc gia A đã vượt qua Quốc gia B
07:05
with $700 permỗi capitabình quân đầu người GDPGDP
165
410000
3000
với 700$ bình quân đầu người
07:08
as comparedso with $650 permỗi capitabình quân đầu người GDPGDP.
166
413000
4000
so với 650$ bình quân đầu người.
07:12
BothCả hai countriesquốc gia are in AsiaAsia.
167
417000
2000
Cả hai quốc gia đều ở châu Á.
07:14
If I were to askhỏi you,
168
419000
2000
Nếu tôi hỏi bạn,
07:16
"Which are the two AsianChâu á countriesquốc gia?
169
421000
2000
"Hai quốc gia ở châu Á này là gì?
07:18
And which one is a democracydân chủ?"
170
423000
2000
Và quốc gia nào có nền dân chủ?"
07:20
you mayTháng Năm arguetranh luận,
171
425000
2000
Bạn có thể phát biểu,
07:22
"Well, maybe CountryQuốc gia A is ChinaTrung Quốc
172
427000
2000
"Vâng, có thể Quốc gia A là Trung Quốc
07:24
and CountryQuốc gia B is IndiaẤn Độ."
173
429000
2000
còn quốc gia B là Ấn Độ."
07:26
In factthực tế, CountryQuốc gia A
174
431000
2000
Thực tế, Quốc gia A
07:28
is democraticdân chủ IndiaẤn Độ,
175
433000
2000
là Ấn Độ với nền dân chủ,
07:30
and CountryQuốc gia B is PakistanPakistan --
176
435000
3000
còn Quốc gia B là Pakistan --
07:33
the countryQuốc gia that has a long periodgiai đoạn
177
438000
2000
quốc gia có một thời gian dài nằm trong
07:35
of militaryquân đội rulequi định.
178
440000
2000
chế đô quân trị.
07:37
And it's very commonchung
179
442000
2000
Và nó sẽ khá phổ biến
07:39
that we compareso sánh IndiaẤn Độ with ChinaTrung Quốc.
180
444000
4000
nếu chúng ta so sánh Ấn Độ và Trung Quốc.
07:43
That's because the two countriesquốc gia
181
448000
2000
Đó là bởi vì hai quốc gia này
07:45
have about the sametương tự populationdân số sizekích thước.
182
450000
3000
có cùng quy mô về dân số.
07:48
But the more naturaltự nhiên comparisonso sánh
183
453000
2000
Nhưng sự so sánh tự nhiên hơn
07:50
is actuallythực ra betweengiữa IndiaẤn Độ and PakistanPakistan.
184
455000
2000
thì phải là giữa Ấn Độ và Pakistan.
07:52
Those two countriesquốc gia are geographicallyvề mặt địa lý similargiống.
185
457000
3000
Hai quốc gia này tương tự nhau về địa lý.
07:55
They have a complicatedphức tạp, but sharedchia sẻ commonchung historylịch sử.
186
460000
4000
Họ có lịch sử phức tạp, nhưng có nhiều điểm chung.
07:59
By that comparisonso sánh,
187
464000
2000
Với sự so sánh đó,
08:01
democracydân chủ looksnhìn very, very good
188
466000
2000
nền dân chủ trông khá tốt
08:03
in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
189
468000
3000
trong việc phá triển kinh tế.
08:06
So why do economistsnhà kinh tế học fallngã in love
190
471000
3000
Vậy tại sao các nhà kinh tế lại yêu
08:09
with authoritarianđộc đoán governmentscác chính phủ?
191
474000
3000
chế độ độc tài?
08:12
One reasonlý do is the EastĐông AsianChâu á ModelMô hình.
192
477000
2000
Một lý do là do mô hình Đông Á.
08:14
In EastĐông AsiaAsia,
193
479000
2000
Ở Đông Á,
08:16
we have had successfulthành công economicthuộc kinh tế growthsự phát triển storiesnhững câu chuyện
194
481000
3000
chúng ta có những câu chuyện về tăng trưởng kinh tế thành công
08:19
suchnhư là as KoreaHàn Quốc, TaiwanĐài Loan,
195
484000
2000
ví dụ như Hàn Quốc, Đài Loan,
08:21
HongHồng KongKong and SingaporeSingapore.
196
486000
2000
Hồng Kông và Singapore.
08:23
Some of these economiesnền kinh tế
197
488000
2000
Một vài những nền kinh tế trên
08:25
were ruledcai trị by authoritarianđộc đoán governmentscác chính phủ
198
490000
2000
được cai trị theo chế độ độc tài
08:27
in the 60s and 70s
199
492000
2000
trong những thập niên 60, 70
08:29
and 1980s.
200
494000
2000
và 80.
08:31
The problemvấn đề with that viewlượt xem
201
496000
2000
Vấn đề của cách suy nghĩ đó
08:33
is like askinghỏi all the winnersngười chiến thắng of lotteriesxổ số kiến thiết,
202
498000
3000
thì như là việc hỏi những người chiến thắng xổ số vậy,
08:36
"Have you wonthắng the lotteryxổ số kiến thiết?"
203
501000
3000
"Có phải bạn đã thắng xổ số?"
08:39
And they all tell you, "Yes, we have wonthắng the lotteryxổ số kiến thiết."
204
504000
2000
Và ai cũng sẽ nói rằng, "Phải, chúng tôi thắng xổ số."
08:41
And then you drawvẽ tranh the conclusionphần kết luận
205
506000
2000
Và sau đó bạn sẽ rút ra kết luận
08:43
the oddstỷ lệ of winningchiến thắng the lotteryxổ số kiến thiết
206
508000
3000
tỷ lệ của việc chiến thắng xổ số
08:46
are 100 percentphần trăm.
207
511000
2000
là 100%.
08:48
The reasonlý do is you never go
208
513000
2000
Lý do là bạn không bao giờ tìm hiểu
08:50
and botherbận tâm to askhỏi the losersngười thua cuộc
209
515000
2000
và hỏi những người thua cuộc
08:52
who alsocũng thế purchasedđã mua lotteryxổ số kiến thiết tickets
210
517000
2000
những ai mà cũng mua phiếu xổ số
08:54
and didn't endkết thúc up winningchiến thắng the prizegiải thưởng.
211
519000
4000
nhưng lại không thắng cuộc.
08:58
For eachmỗi of these successfulthành công authoritarianđộc đoán governmentscác chính phủ
212
523000
3000
Với mỗi sự thành công của chế độ độc tài
09:01
in EastĐông AsiaAsia,
213
526000
2000
ở Đông Á,
09:03
there's a matchedkết hợp failurethất bại.
214
528000
3000
có một thất bại đi cùng.
09:06
KoreaHàn Quốc succeededđã thành công, NorthBắc KoreaHàn Quốc didn't.
215
531000
3000
Nam Hàn thành công, Bắc Hàn thì không.
09:09
TaiwanĐài Loan succeededđã thành công, ChinaTrung Quốc underDưới MaoMao ZedongTrạch Đông didn't.
216
534000
3000
Đài Loan thành công, Trung Quốc dưới thời Mao Trạch Đông thì không.
09:12
BurmaMiến điện didn't succeedthành công.
217
537000
2000
Miến Điện cũng không thành công.
09:14
The PhilippinesPhilippines didn't succeedthành công.
218
539000
2000
Philippines cũng không thành công.
09:16
If you look at the statisticalthống kê evidencechứng cớ worldwidetrên toàn thế giới,
219
541000
3000
Và nếu bạn nhìn vào các con số thống kê trên toàn thế giới,
09:19
there's really no supportủng hộ for the ideaý kiến
220
544000
3000
thì thực sự không có gì đủ để kết luận
09:22
that authoritarianđộc đoán governmentscác chính phủ
221
547000
2000
rằng chế độ độc đài
09:24
holdgiữ a systematiccó hệ thống edgecạnh over democraciesnền dân chủ
222
549000
3000
có lợi thế hơn nền dân chủ
09:27
in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
223
552000
2000
về mặt tăng trưởng kinh tế.
09:29
So the EastĐông AsianChâu á modelmô hình
224
554000
2000
Vì vậy mô hình Đông Á
09:31
has this massiveto lớn selectionlựa chọn biassự thiên vị --
225
556000
2000
có sự lựa chọn sai lầm to lớn--
09:33
it is knownnổi tiếng as selectinglựa chọn on a dependentphụ thuộc variablebiến,
226
558000
3000
nó được biết đến như việc chọn một biến phụ thuộc,
09:36
something we always tell our studentssinh viên to avoidtránh.
227
561000
4000
thứ mà chúng ta đều nói học sinh cần phải tránh..
09:40
So exactlychính xác why did ChinaTrung Quốc growlớn lên so much fasternhanh hơn?
228
565000
4000
Vậy chính xác tại sao cho Trung Quốc lại phát triển nhanh như vậy?
09:45
I will take you to the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng,
229
570000
2000
Tôi sẽ đưa bạn đến cuộc Cách Mạng Văn Hóa,
09:47
when ChinaTrung Quốc wentđã đi madđiên,
230
572000
2000
khi Trung Quốc phát triển dữ dội,
09:49
and compareso sánh that country'scủa đất nước performancehiệu suất with IndiaẤn Độ
231
574000
3000
và lấy Trung Quốc ra để so sánh với Ấn Độ
09:52
underDưới IndiraIndira GandhiGandhi.
232
577000
2000
dưới thời Indiara Gandhi.
09:54
The questioncâu hỏi there is: Which countryQuốc gia did better,
233
579000
3000
Câu hỏi là: Đất nước nào làm tốt hơn,
09:57
ChinaTrung Quốc or IndiaẤn Độ?
234
582000
2000
Trung Quốc hay Ấn Độ?
09:59
ChinaTrung Quốc was duringsuốt trong the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng.
235
584000
2000
Trung Quốc thì đang trong cuộc Cách Mạng Văn Hóa.
10:01
It turnslượt out even duringsuốt trong the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng,
236
586000
2000
Nhưng hóa ra là ngay cả khi trong cuộc Cách Mạng Văn Hóa,
10:03
ChinaTrung Quốc out-perfomedout-perfomed IndiaẤn Độ
237
588000
2000
Trung Quốc vẫn hơn Ấn Độ
10:05
in termsđiều kiện of GDPGDP growthsự phát triển
238
590000
2000
về chỉ số phát triển GDP
10:07
by an averageTrung bình cộng of about 2.2 percentphần trăm everymỗi yearnăm
239
592000
3000
với trung bình khoảng 2.2% mỗi năm
10:10
in termsđiều kiện of permỗi capitabình quân đầu người GDPGDP.
240
595000
3000
về chỉ số phát triển GDP theo đầu người.
10:13
So that's when ChinaTrung Quốc was madđiên.
241
598000
2000
Đó là lúc mà Trung Quốc phát triển dữ dội.
10:15
The wholetoàn thể countryQuốc gia wentđã đi madđiên.
242
600000
3000
Cả đất nước đều phát triển dữ dội.
10:18
It mustphải mean that the countryQuốc gia
243
603000
2000
Điều đó có nghĩa là đất nước này
10:20
had something so advantageousthuận lợi to itselfchinh no in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
244
605000
4000
có điều gì đó rất lợi thế cho chính nó trong việc phát triển kinh tế
10:24
to overcomevượt qua the negativetiêu cực effectshiệu ứng
245
609000
3000
để vượt qua những khó khăn
10:27
of the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng.
246
612000
2000
trong cuộc Cách Mạng Văn Hóa.
10:29
The advantagelợi thế the countryQuốc gia had
247
614000
2000
Lợi thế mà đất nước này có
10:31
was humanNhân loại capitalthủ đô --
248
616000
3000
là con người --
10:34
nothing elsekhác but humanNhân loại capitalthủ đô.
249
619000
2000
không có gì khác ngoài con người.
10:36
This is the worldthế giới developmentphát triển indexmục lục indicatorchỉ thị datadữ liệu
250
621000
4000
Đây là chỉ số dữ liệu của sự phát triển của thế giới
10:40
in the earlysớm 1990s.
251
625000
2000
trong những năm đầu 1990.
10:42
And this is the earliestsớm nhất datadữ liệu that I can find.
252
627000
3000
Và đây là số liệu sớm nhất mà tôi tìm được.
10:45
The adultngười lớn literacytrình độ học vấn ratetỷ lệ in ChinaTrung Quốc
253
630000
3000
Tỉ lệ người lớn biết chữ ở Trung Quốc
10:48
is 77 percentphần trăm
254
633000
2000
là 77%
10:50
as comparedso with 48 percentphần trăm in IndiaẤn Độ.
255
635000
3000
so với 48% ở Ấn Độ.
10:53
The contrasttương phản in literacytrình độ học vấn ratesgiá
256
638000
3000
Sự trái ngược về tỉ lệ biết chữ
10:56
is especiallyđặc biệt sharpnhọn
257
641000
2000
thì khá là rõ ràng
10:58
betweengiữa ChineseTrung Quốc womenđàn bà and IndianẤn Độ womenđàn bà.
258
643000
3000
giữa phụ nữ Trung Quốc và phụ nữ Ấn Độ.
11:01
I haven'tđã không told you about the definitionĐịnh nghĩa of literacytrình độ học vấn.
259
646000
4000
Tôi chưa cho bạn về định nghĩa của việc biết chữ.
11:05
In ChinaTrung Quốc, the definitionĐịnh nghĩa of literacytrình độ học vấn
260
650000
3000
Ở Trung Quốc, ý nghĩa của việc biết chữ
11:08
is the abilitycó khả năng to readđọc and writeviết
261
653000
2000
là khả năng đọc và viết
11:10
1,500 ChineseTrung Quốc charactersnhân vật.
262
655000
3000
1500 kí tự Trung Quốc.
11:13
In IndiaẤn Độ, the definitionĐịnh nghĩa of literacytrình độ học vấn,
263
658000
3000
Ở Ấn độ, ý nghĩa của việc biết chữ,
11:16
operatingđiều hành definitionĐịnh nghĩa of literacytrình độ học vấn,
264
661000
2000
đúng như định nghĩa của biết chữ,
11:18
is the abilitycó khả năng, the grandlớn abilitycó khả năng,
265
663000
3000
là khả năng, khả năng to lớn,
11:21
to writeviết your ownsở hữu nameTên
266
666000
2000
để có thể viết tên của bạn
11:23
in whateverbất cứ điều gì languagengôn ngữ you happenxảy ra to speaknói.
267
668000
4000
theo cái ngôn ngữ mà bạn đang nói chuyện.
11:27
The gaplỗ hổng betweengiữa the two countriesquốc gia in termsđiều kiện of literacytrình độ học vấn
268
672000
2000
Sự khác biệt giữa 2 quốc gia về việc biết chữ
11:29
is much more substantialđáng kể
269
674000
2000
thì còn quan trọng hơn nhiều
11:31
than the datadữ liệu here indicatedchỉ định.
270
676000
3000
so với những số liệu được nêu ra.
11:34
If you go to other sourcesnguồn of datadữ liệu
271
679000
2000
Nếu bạn nhìn vào những nguồn số liệu khác
11:36
suchnhư là as HumanCon người DevelopmentPhát triển IndexChỉ số,
272
681000
2000
ví dụ như Chỉ số phát triển con người,
11:38
that datadữ liệu seriesloạt,
273
683000
2000
hàng loạt số liệu đó,
11:40
go back to the earlysớm 1970s,
274
685000
3000
hãy quay về lại những năm đầu 1970,
11:43
you see exactlychính xác the sametương tự contrasttương phản.
275
688000
2000
bạn sẽ thấy được sự tương phản rõ rệt.
11:45
ChinaTrung Quốc heldđược tổ chức a hugekhổng lồ advantagelợi thế
276
690000
2000
Trung Quốc có một lợi thế lớn
11:47
in termsđiều kiện of humanNhân loại capitalthủ đô
277
692000
2000
về mặt con người
11:49
vis-a-visvis-a-vis IndiaẤn Độ.
278
694000
2000
so với Ấn Độ.
11:51
Life expectanciesít:
279
696000
2000
Tuổi thọ trung bình:
11:53
as earlysớm as 1965,
280
698000
2000
vào khoảng năm 1965,
11:55
ChinaTrung Quốc had a hugekhổng lồ advantagelợi thế in life expectancytuổi thọ.
281
700000
4000
Trung Quốc có lợi thế lớn về tuổi thọ trung bình.
11:59
On averageTrung bình cộng, as a ChineseTrung Quốc in 1965,
282
704000
3000
Trung bình, nếu là một người Trung Quốc vào năm 1965,
12:02
you livedđã sống 10 yearsnăm more
283
707000
2000
bạn sống 10 năm lâu hơn
12:04
than an averageTrung bình cộng IndianẤn Độ.
284
709000
2000
là nếu bạn là người Ấn Độ.
12:06
So if you have a choicelựa chọn
285
711000
2000
Nên nếu bạn có sự lựa chọn
12:08
betweengiữa beingđang a ChineseTrung Quốc and beingđang an IndianẤn Độ,
286
713000
2000
giữa thành một người Trung Quốc hay người Ấn Độ,
12:10
you would want to becometrở nên a ChineseTrung Quốc
287
715000
2000
bạn sẽ muốn trở thành người Trung Quốc
12:12
in ordergọi món to livetrực tiếp 10 yearsnăm longerlâu hơn.
288
717000
3000
để có thể sống thêm 10 năm nữa.
12:15
If you madethực hiện that decisionphán quyết in 1965,
289
720000
2000
Nếu bạn quyết định như vậy vào năm 1965,
12:17
the down sidebên of that
290
722000
2000
điều bất lợi là
12:19
is the nextkế tiếp yearnăm we have the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng.
291
724000
2000
vào năm sau bạn sẽ phải trải qua Cách mạng Văn hóa.
12:21
So you have to always think carefullycẩn thận
292
726000
3000
Nên bạn cần phải suy nghĩ cẩn thận
12:24
about these decisionsquyết định.
293
729000
2000
về những sự lựa chọn này.
12:26
If you cannotkhông thể choseđã chọn your nationalityQuốc tịch,
294
731000
3000
Nếu bạn không thể chọn đất nước mình,
12:29
then you will want to becometrở nên an IndianẤn Độ man.
295
734000
3000
vậy bạn sẽ muốn trở thành người đàn ông Ấn Độ.
12:32
Because, as an IndianẤn Độ man,
296
737000
2000
Vì nếu là đàn ông Ấn Độ,
12:34
you have about two yearsnăm of life expectancytuổi thọ advantagelợi thế
297
739000
3000
bạn sẽ có tuổi thọ trung bình hơn 2 năm
12:37
vis-a-visvis-a-vis IndianẤn Độ womenđàn bà.
298
742000
3000
so với phụ nữ Ấn Độ.
12:40
This is an extremelyvô cùng strangekỳ lạ factthực tế.
299
745000
3000
Đây là sự thật khá khác thường.
12:43
It's very rarehiếm amongtrong số countriesquốc gia
300
748000
3000
Ở các nước khác thì rất hiếm
12:46
to have this kindloại of patternmẫu.
301
751000
2000
để có thể xảy ra điều này.
12:48
It showstrình diễn the systematiccó hệ thống discriminationphân biệt đối xử and biasessự thiên vị
302
753000
3000
Nó cho thấy sự phân biệt đối xử và thành kiến
12:51
in the IndianẤn Độ societyxã hội
303
756000
2000
ở xã hội Ấn Độ
12:53
againstchống lại womenđàn bà.
304
758000
2000
về phụ nữ.
12:55
The good newsTin tức is, by 2006,
305
760000
2000
Tin tốt là, vào năm 2006,
12:57
IndiaẤn Độ has closedđóng the gaplỗ hổng
306
762000
2000
Ấn Độ đã thu nhỏ khoảng cách
12:59
betweengiữa menđàn ông and womenđàn bà
307
764000
2000
giữa nam và nữ
13:01
in termsđiều kiện of life expectancytuổi thọ.
308
766000
3000
về độ tuổi trung bình.
13:04
TodayHôm nay, IndianẤn Độ womenđàn bà have a sizablekhá lớn life expectancytuổi thọ edgecạnh
309
769000
3000
Ngày nay, phụ nữ Ấn Độ lại có tuổi thọ trung bình lớn
13:07
over IndianẤn Độ menđàn ông.
310
772000
2000
hơn là đàn ông Ấn.
13:09
So IndiaẤn Độ is revertingquay trở lại to the normalbình thường.
311
774000
3000
Vậy nên Ấn Độ đang trở lại bình thường.
13:12
But IndiaẤn Độ still has a lot of work to do
312
777000
2000
Nhưng Ấn Độ còn rất nhiều việc phải làm
13:14
in termsđiều kiện of gendergiới tính equalitybình đẳng.
313
779000
2000
về mặt bình đẳng giới tính.
13:16
These are the two picturesnhững bức ảnh
314
781000
2000
Có hai bức hình
13:18
takenLấy of garmentmay mặc factoriesnhà máy in GuangdongGuangdong ProvinceTỉnh
315
783000
3000
được lấy từ nhà máy may mặc ở quận Quảng Đông
13:21
and garmentmay mặc factoriesnhà máy in IndiaẤn Độ.
316
786000
3000
và nhà máy may mặc ở Ấn Độ.
13:24
In ChinaTrung Quốc, it's all womenđàn bà.
317
789000
2000
Ở Trung Quốc thì đều là phụ nữ.
13:26
60 to 80 percentphần trăm of the workforcelực lượng lao động in ChinaTrung Quốc is womenđàn bà
318
791000
3000
60 đến 80% lực lượng lao động ở Trung Quốc là phụ nữ
13:29
in the coastalduyên hải partphần of the countryQuốc gia,
319
794000
2000
ở phần ven biển của đất nước,
13:31
whereastrong khi in IndiaẤn Độ, it's all menđàn ông.
320
796000
3000
trong khi ở Ấn Độ thì toàn là đàn ông.
13:34
FinancialTài chính TimesThời gian printedin this picturehình ảnh
321
799000
2000
Tạp chí Financial Times in tấm hình này
13:36
of an IndianẤn Độ textiledệt factorynhà máy
322
801000
2000
của một nhà máy may mặc Ấn Độ
13:38
with the titlechức vụ, "IndiaẤn Độ PoisedSẵn sàng to OvertakeVượt qua ChinaTrung Quốc in TextileDệt may."
323
803000
4000
với tựa đề, "India sắp vượt qua Trung Quốc trong may mặc."
13:42
By looking at these two picturesnhững bức ảnh,
324
807000
2000
Bằng cách nhìn vào 2 tấm hình,
13:44
I say no, it won'tsẽ không overtakevượt qua ChinaTrung Quốc for a while.
325
809000
4000
Tôi nói không, sẽ còn lâu để có thể thể vượt qua China.
13:48
If you look at other EastĐông AsianChâu á countriesquốc gia,
326
813000
2000
Nếu bạn nhìn vào những nước Đông Á
13:50
womenđàn bà there playchơi a hugelycực kỳ importantquan trọng rolevai trò
327
815000
4000
phụ nữ có một vai trò quan trọng
13:54
in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế take-offcất cánh --
328
819000
2000
về khởi đầu nền kinh tế --
13:56
in termsđiều kiện of creatingtạo the manufacturingchế tạo miraclephép màu
329
821000
3000
về việc tạo ra phép lạ trong việc sản xuất
13:59
associatedliên kết with EastĐông AsiaAsia.
330
824000
2000
ở các nước Đông Á.
14:01
IndiaẤn Độ still has a long way to go
331
826000
2000
Ấn Độ vẫn còn lâu mới có thể
14:03
to catchbắt lấy up with ChinaTrung Quốc.
332
828000
2000
bắt kịp được với Trung Quốc.
14:05
Then the issuevấn đề is,
333
830000
2000
Vấn đề là,
14:07
what about the ChineseTrung Quốc politicalchính trị systemhệ thống?
334
832000
2000
hệ thống chính trị của Trung Quốc thì ra sao?
14:09
You talk about humanNhân loại capitalthủ đô,
335
834000
2000
Bạn nói về con người,
14:11
you talk about educationgiáo dục and publiccông cộng healthSức khỏe.
336
836000
2000
bạn nói về giáo dục và sức khỏe cộng đồng,
14:13
What about the politicalchính trị systemhệ thống?
337
838000
2000
Vậy thì hệ thống chính trị thế nào?
14:15
Isn't it truethật that the one-partymột đảng politicalchính trị systemhệ thống
338
840000
3000
Không phải là hệ thống chính trị 1 đảng
14:18
has facilitatedtạo điều kiện economicthuộc kinh tế growthsự phát triển in ChinaTrung Quốc?
339
843000
4000
là cơ sở cho sự phát triển kinh tế Trung Quốc chứ?
14:22
ActuallyTrên thực tế, the answercâu trả lời is more nuancedsắc thái and subtletế nhị than that.
340
847000
4000
Thực tế, câu trả lời thì sâu sắc và tinh tế hơn như vậy.
14:26
It dependsphụ thuộc on a distinctionphân biệt that you drawvẽ tranh
341
851000
3000
Nó phụ thuộc vào sự khác biệt mà bạn thấy được
14:29
betweengiữa staticsthống kê of the politicalchính trị systemhệ thống
342
854000
3000
giữa sự bảo thủ của hệ thống chính trị
14:32
and the dynamicsđộng lực học of the politicalchính trị systemhệ thống.
343
857000
2000
và sự năng động của hệ thống chính trị đó.
14:34
StaticallyTĩnh, ChinaTrung Quốc is a one-partymột đảng systemhệ thống,
344
859000
3000
Một cách bảo thủ thì Trung Quốc là hệ thống 1 đảng,
14:37
authoritarianđộc đoán -- there's no questioncâu hỏi about it.
345
862000
3000
độc tài -- không có gì phải thắc mắc về điều nó.
14:40
DynamicallyTự động, it has changedđã thay đổi over time
346
865000
3000
Một cách năng động, nó đã thay đổi theo thời gian
14:43
to becometrở nên lessít hơn authoritarianđộc đoán and more democraticdân chủ.
347
868000
3000
để trở thành ít độc tài hơn và trở nên dân chủ hơn.
14:46
When you explaingiải thích changethay đổi --
348
871000
2000
Khi bạn giải thích về thay đổi --
14:48
for examplethí dụ, economicthuộc kinh tế growthsự phát triển;
349
873000
2000
ví dụ, sự phát triển kinh tế;
14:50
economicthuộc kinh tế growthsự phát triển is about changethay đổi --
350
875000
2000
phát triển kinh tế là sự thay đổi --
14:52
when you explaingiải thích changethay đổi,
351
877000
2000
nếu bạn giải thích về thay đổi,
14:54
you use other things that have changedđã thay đổi to explaingiải thích changethay đổi,
352
879000
3000
bạn sử dụng những thứ đã thay đổi để giải thích sự thay đổi,
14:57
ratherhơn than usingsử dụng the constantkhông thay đổi to explaingiải thích changethay đổi.
353
882000
4000
hơn là sử dụng sự không thay đổi để giải thích sự thay đổi
15:01
SometimesĐôi khi a fixedđã sửa effecthiệu ứng can explaingiải thích changethay đổi,
354
886000
3000
Đôi khi một hiệu ứng cố định có thể giải thích sự thay đổi,
15:04
but a fixedđã sửa effecthiệu ứng only explainsgiải thích changesthay đổi
355
889000
3000
nhưng hiệu ứng cố định đó chỉ giải thích sự thay đổi
15:07
in interactionsự tương tác with the things that changethay đổi.
356
892000
3000
mà có tương tác với những thứ thay đổi.
15:10
In termsđiều kiện of the politicalchính trị changesthay đổi,
357
895000
2000
Về mặt thay đổi trong chính trị,
15:12
they have introducedgiới thiệu villagelàng electionscuộc bầu cử.
358
897000
2000
họ đã mang đến các cuộc tranh cử khu vực.
15:14
They have increasedtăng the securityBảo vệ of proprietorsproprietors.
359
899000
4000
Họ đã gia tăng sự đảm bảo cho các chủ sỡ hữu,
15:18
And they have increasedtăng the securityBảo vệ
360
903000
3000
Và họ đã gia tăng sự đảm bảo
15:21
with long-termdài hạn landđất đai leasesthuê.
361
906000
2000
cho việc thuê đất dài hạn.
15:23
There are alsocũng thế financialtài chính reformscải cách in ruralnông thôn ChinaTrung Quốc.
362
908000
3000
Có các cải cách tài chính ở cách vùng nông thôn Trung Quốc.
15:26
There is alsocũng thế a ruralnông thôn entrepreneurialkinh doanh revolutionCuộc cách mạng in ChinaTrung Quốc.
363
911000
3000
Và cũng có cuộc cách mạng về kinh doanh ở nông thôn Trung Quốc.
15:29
To me, the pacetốc độ of politicalchính trị changesthay đổi
364
914000
3000
Theo tôi, tốc độ thay đổi trong chính trị
15:32
is too slowchậm, too gradualdần dần.
365
917000
2000
thì quá chậm, quá từ từ.
15:34
And my ownsở hữu viewlượt xem is the countryQuốc gia
366
919000
2000
Và nhận định của tôi là nước đó
15:36
is going to faceđối mặt some substantialđáng kể challengesthách thức,
367
921000
2000
sẽ phải đối mặt một số thử thách đáng kể
15:38
because they have not moveddi chuyển furtherthêm nữa and fasternhanh hơn on politicalchính trị reformscải cách.
368
923000
4000
vì họ đã không đi xa hơn và nhanh hơn trong việc cải cách chính trị.
15:42
But neverthelessTuy nhiên,
369
927000
2000
Nhưng dù thế nào đi nữa,
15:44
the systemhệ thống has moveddi chuyển in a more liberaltự do directionphương hướng,
370
929000
3000
hệ thống chính trị đó đã trở nên tự do hơn,
15:47
moveddi chuyển in a more democraticdân chủ directionphương hướng.
371
932000
3000
trở nên dân chủ hơn.
15:51
You can applyứng dụng exactlychính xác the sametương tự dynamicnăng động perspectivequan điểm on IndiaẤn Độ.
372
936000
4000
Bạn có thể áp dụng cùng một quan điểm năng động đó ở Ấn Độ.
15:55
In factthực tế, when IndiaẤn Độ was growingphát triển
373
940000
2000
Thực tế, khi Ấn Độ đang phát triển
15:57
at a HinduẤn Độ giáo ratetỷ lệ of growthsự phát triển --
374
942000
2000
ở tốc độ Hindu --
15:59
about one percentphần trăm, two percentphần trăm a yearnăm --
375
944000
2000
khoảng một đến hai phần trăm một năm --
16:01
that was when IndiaẤn Độ was leastít nhất democraticdân chủ.
376
946000
3000
đó là lúc Ấn Độ ít dân chủ nhất.
16:04
IndiraIndira GandhiGandhi declaredkhai báo emergencytrường hợp khẩn cấp rulequi định in 1975.
377
949000
4000
Vào năm 1975, Indira Gandhi tuyên bố tình trạng khẩn cấp.
16:08
The IndianẤn Độ governmentchính quyền ownedsở hữu and operatedvận hành
378
953000
3000
Chính phủ Ấn Độ đã sở hữu và điều hành
16:11
all the TVTRUYỀN HÌNH stationstrạm.
379
956000
2000
tất cả các đài truyền hình.
16:13
A little-knownít được biết đến factthực tế about IndiaẤn Độ in the 1990s
380
958000
3000
Một thực tế ít người biết về Ấn Độ những năm 1990
16:16
is that the countryQuốc gia
381
961000
2000
là việc đất nước này
16:18
not only has undertakenthực hiện economicthuộc kinh tế reformscải cách,
382
963000
3000
không chỉ thực hiện những cải cách kinh tế,
16:21
the countryQuốc gia has alsocũng thế undertakenthực hiện politicalchính trị reformscải cách
383
966000
3000
mà họ còn thực hiện những cải cách về chính trị
16:24
by introducinggiới thiệu villagelàng self-ruletự trị,
384
969000
3000
bằng cách bắt đầu các khu vực tự trị,
16:27
privatizationtư nhân hóa of mediaphương tiện truyền thông
385
972000
3000
tư nhân hóa phương tiện truyền thông
16:30
and introducinggiới thiệu freedomsự tự do of informationthông tin actshành vi.
386
975000
4000
và bắt đầu quy định tự do về ngôn luận.
16:34
So the dynamicnăng động perspectivequan điểm
387
979000
2000
Vậy nên quan điểm năng động này
16:36
fitsphù hợp bothcả hai with ChinaTrung Quốc and in IndiaẤn Độ
388
981000
2000
thích hợp với cả Trung Quốc và Ấn Độ
16:38
in termsđiều kiện of the directionphương hướng.
389
983000
2000
về mặt định hướng.
16:40
Why do manynhiều people believe
390
985000
3000
Tại sao nhiều người tin rằng
16:43
that IndiaẤn Độ is still a growthsự phát triển disasterthảm họa?
391
988000
3000
Ấn Độ là một thảm họa tăng trưởng?
16:46
One reasonlý do
392
991000
2000
Một lý do
16:48
is they are always comparingso sánh IndiaẤn Độ with ChinaTrung Quốc.
393
993000
3000
là họ luôn so sánh Ấn Độ với Trung Quốc.
16:51
But ChinaTrung Quốc is a superstarsiêu sao
394
996000
2000
Nhưng Trung Quốc là siêu sao
16:53
in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
395
998000
2000
trong việc tăng trưởng kinh tế.
16:55
If you are a NBANBA playerngười chơi
396
1000000
2000
Nếu bạn là một cầu thủ NBA
16:57
and you are always beingđang comparedso to MichaelMichael JordanJordan,
397
1002000
3000
và bạn luôn bị so sánh với Michael Jordan,
17:00
you're going to look not so impressiveấn tượng.
398
1005000
2000
bạn sẽ trông không có ấn tượng gì cả.
17:02
But that doesn't mean
399
1007000
2000
Nhưng điều đó không có nghĩa
17:04
that you're a badxấu basketballbóng rổ playerngười chơi.
400
1009000
2000
là bạn là một cầu thủ bóng rổ tồi tệ.
17:06
ComparingSo sánh with a superstarsiêu sao
401
1011000
2000
So sánh với một siêu sao
17:08
is the wrongsai rồi benchmarkđiểm chuẩn.
402
1013000
2000
là một chuẩn mực sai lầm.
17:10
In factthực tế, if you compareso sánh IndiaẤn Độ
403
1015000
2000
Thực tế, nếu bạn so sánh Ấn Độ
17:12
with the averageTrung bình cộng developingphát triển countryQuốc gia,
404
1017000
2000
với một quốc gia phát triển trung bình
17:14
even before the more recentgần đây periodgiai đoạn
405
1019000
3000
ngay cả trước thời gian gần đây
17:17
of accelerationsự tăng tốc of IndianẤn Độ growthsự phát triển --
406
1022000
2000
về sự tăng trưởng nhanh chóng của Ấn Độ --
17:19
now IndiaẤn Độ is growingphát triển betweengiữa eighttám and ninechín percentphần trăm --
407
1024000
3000
giờ thì Ấn Độ đang tăng trưởng khoảng 8% đến 9% --
17:22
even before this periodgiai đoạn,
408
1027000
2000
ngay cả trước thời gian này,
17:24
IndiaẤn Độ was rankedXếp hạng fourththứ tư in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
409
1029000
3000
Ấn Độ xếp hạng 4 về sự tăng trưởng kinh tế
17:27
amongtrong số emergingmới nổi economiesnền kinh tế.
410
1032000
3000
trong những nền kinh tế mới nổi.
17:30
This is a very impressiveấn tượng recordghi lại indeedthật.
411
1035000
3000
Đây thực sự là một thành tựu đáng kể.
17:34
Let's think about the futureTương lai:
412
1039000
2000
Hãy cùng nghĩ về tương lai:
17:36
the dragonrồng vis-a-visvis-a-vis the elephantcon voi.
413
1041000
3000
một con rồng so với một con voi.
17:39
Which countryQuốc gia has the growthsự phát triển momentumĐà?
414
1044000
3000
Quốc gia nào có động lực tăng trưởng?
17:42
ChinaTrung Quốc, I believe, still has
415
1047000
3000
Tôi tin Trung Quốc vẫn có
17:45
some of the excellentTuyệt vời rawthô fundamentalsnguyên tắc cơ bản --
416
1050000
3000
một số nguyên tắc cơ bản tuyệt vời --
17:48
mostlychủ yếu the socialxã hội capitalthủ đô,
417
1053000
2000
chủ yếu là nguồn vốn xã hội,
17:50
the publiccông cộng healthSức khỏe,
418
1055000
2000
sức khỏe cộng đồng,
17:52
the sensegiác quan of egalitarianismegalitarianism
419
1057000
2000
ý thức về sự bình đẳng
17:54
that you don't find in IndiaẤn Độ.
420
1059000
2000
mà bạn không thể tìm thấy ở Ấn Độ.
17:56
But I believe that IndiaẤn Độ has the momentumĐà.
421
1061000
2000
Nhưng tôi tin là Ấn Độ cũng có động lực.
17:58
It has the improvingnâng cao fundamentalsnguyên tắc cơ bản.
422
1063000
2000
Ấn Độ có những nền tảng tiến bộ.
18:00
The governmentchính quyền has investedđầu tư in basiccăn bản educationgiáo dục,
423
1065000
3000
Chính phủ đã đầu tư vào nền tảng giáo dục,
18:03
has investedđầu tư in basiccăn bản healthSức khỏe.
424
1068000
2000
đầu tư vào nền tảng sức khỏe.
18:05
I believe the governmentchính quyền should do more,
425
1070000
2000
Tôi tin rằng chính phủ cần phải làm nhiều hơn,
18:07
but neverthelessTuy nhiên, the directionphương hướng it is movingdi chuyển in
426
1072000
2000
tuy nhiên, con đường mà Ấn Độ đang đi
18:09
is the right directionphương hướng.
427
1074000
2000
là con đường đúng đắn.
18:11
IndiaẤn Độ has the right institutionalthể chế conditionsđiều kiện
428
1076000
3000
Ấn Độ có những điều kiện cần thiết
18:14
for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
429
1079000
2000
để phát triển kinh tế,
18:16
whereastrong khi ChinaTrung Quốc is still strugglingđấu tranh
430
1081000
2000
trong khi Trung Quốc thì vẫn đang vật lộn
18:18
with politicalchính trị reformscải cách.
431
1083000
2000
với cải cách chính trị.
18:20
I believe that the politicalchính trị reformscải cách are a mustphải for ChinaTrung Quốc
432
1085000
3000
Tôi tin rằng cải cách chính trị là một điều phải làm ở Trung Quốc
18:23
to maintainduy trì its growthsự phát triển.
433
1088000
3000
để duy trì tăng trưởng.
18:26
And it's very importantquan trọng to have politicalchính trị reformscải cách,
434
1091000
2000
Và điều này rất quan trọng để có cải cách chính trị,
18:28
to have widelyrộng rãi sharedchia sẻ benefitslợi ích of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
435
1093000
3000
để có thể chia sẽ lợi ích từ sự tăng trưởng kinh tế.
18:31
I don't know whetherliệu that's going to happenxảy ra or not,
436
1096000
2000
Tôi không biết điều này có xảy ra hay không,
18:33
but I'm an optimistngười lạc quan.
437
1098000
2000
nhưng tôi khá lạc quan.
18:35
HopefullyHy vọng, fivesố năm yearsnăm from now, I'm going to reportbài báo cáo to TEDGlobalTEDGlobal
438
1100000
3000
Mong rằng, năm năm sau, tôi sẽ có thể báo cáo với TEDGlobal
18:38
that politicalchính trị reformscải cách will happenxảy ra in ChinaTrung Quốc.
439
1103000
2000
rằng cải cách chính trị sẽ xảy ra ở Trung Quốc.
18:40
Thank you very much.
440
1105000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
18:42
(ApplauseVỗ tay)
441
1107000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Alice Tran
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Yasheng Huang - Political economist
Yasheng Huang asks us to rethink our ideas about China and other large emerging economies. Lately he’s been asking, Does democracy hinder or promote economic growth?

Why you should listen

MIT and Fudan University professor Yasheng Huang is an authority on how to get ahead in emerging economies. The China and India Labs he founded at MIT's Sloan School of Management specialize in helping local startups improve their strategies. His book Capitalism with Chinese Characteristics (2008) chronicles three decades of economic reform in China and documents the critical role that private entrepreneurship played in the Communist nation’s “economic miracle.”

Huang believes that China is moving away from Marxism (public ownership) but not Leninism (ideology of state control) -- and that strong social fundamentals are the key reason for its growth. He is a vocal critic of US foreign policy in China, calling on American leaders to rethink their messages, which often do not resonate with the Chinese public, and to use technology to broaden their reach, overcome stereotypes and quash conspiracy theories. He says: "For too long the US has not paid attention to an important force in the Chinese economy: the rise of indigenous entrepreneurs. This is in sharp contrast to the US approach in India."

In early 2013 Huang sparred with Eric X. Li in Foreign Affairs about the merits of China's one-party system. Li's article became the basis for his TEDGlobal 2013 talk, which Huang then responded to on the TED Blog.

More profile about the speaker
Yasheng Huang | Speaker | TED.com