ABOUT THE SPEAKER
Quyen Nguyen - Surgeon
Quyen Nguyen uses molecular probes that make tumors -- and just the tumors -- glow, as an extraordinary aid to surgeons.

Why you should listen

Dr. Quyen Nguyen’s research (working with Roger Tsien, Nobel Laureate in Chemistry) is focused on the development of fluorescently labeled probes for molecular navigation during surgery. Their first collaborative effort yielded a “smart” probe that makes tumors margins fluoresce, or “glow” and thus easier for surgeons to see and remove accurately during surgery. Their most recent joint effort resulted in another type of probe that can make nerves “glow” during surgery, thus helping surgeons repair injured nerves and avoid inadvertent injury.

She is a professor of surgery and director of the Facial Nerve Clinic at the University of California, San Diego.

More profile about the speaker
Quyen Nguyen | Speaker | TED.com
TEDMED 2011

Quyen Nguyen: Color-coded surgery

Quyen Nguyen: Phẫu thuật mã hóa màu

Filmed:
1,224,438 views

Những nhà phẫu thuật được dạy từ sách vở với các lọai mô được mã hóa bằng màu cho tiện lợi, nhưng đó không phải là những gì được thấy trong thực tế -- cho đến hiện nay. Tai TEDMED Quyen Nguyen minh họa làm thế nào một phân tử đánh dấu có thể làm những khối u sáng lên dưới ánh đèn neon xanh lá, chỉ cho những nhà phẫu thuật chính xác nơi để cắt.
- Surgeon
Quyen Nguyen uses molecular probes that make tumors -- and just the tumors -- glow, as an extraordinary aid to surgeons. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want to talk to you
0
0
2000
Tôi muốn kể với các bạn
00:17
about one of the biggestlớn nhất mythsthần thoại in medicinedược phẩm,
1
2000
2000
về một trong những thần thoại lớn nhất trong y học
00:19
and that is the ideaý kiến
2
4000
2000
và đó là một ý tưởng
00:21
that all we need are more medicalY khoa breakthroughsđột phá
3
6000
3000
mà tất cả chúng ta cần là nhiều hơn những đột phá y học
00:24
and then all of our problemscác vấn đề will be solvedđã được giải quyết.
4
9000
3000
và từ đó tất cả những vấn đề của chúng ta sẽ được giải quyết
00:27
Our societyxã hội lovesyêu to romanticizeromanticize
5
12000
3000
Xã hội chúng ta yêu thích lãng mạn hóa
00:30
the ideaý kiến of the singleĐộc thân, solosolo inventorngười phát minh
6
15000
2000
một ý tưởng của một nhà phát minh đơn độc
00:32
who, workingđang làm việc latemuộn in the labphòng thí nghiệm one night,
7
17000
3000
người đang làm việc trễ ở phòng thí nghiệm vào một đêm
00:35
makeslàm cho an earthshakingearthshaking discoverykhám phá,
8
20000
3000
tạo ra một phát minh chấn động địa cầu
00:38
and voilathì đấy, overnightqua đêm everything'smọi thứ changedđã thay đổi.
9
23000
4000
qua một đêm thì mọi thứ đã thay đổi
00:42
That's a very appealinghấp dẫn picturehình ảnh,
10
27000
2000
Đó là một bức tranh rất hấp dẫn,
00:44
howeverTuy nhiên, it's just not truethật.
11
29000
3000
tuy nhiên, nó không có thật.
00:47
In factthực tế, medicinedược phẩm todayhôm nay is a teamđội sportmôn thể thao.
12
32000
3000
Thực tế, y học ngày nay là một môn thể thao nhóm.
00:50
And in manynhiều wayscách,
13
35000
2000
Và theo nhiều cách,
00:52
it always has been.
14
37000
2000
nó đã luôn như vậy.
00:54
I'd like to sharechia sẻ with you a storycâu chuyện
15
39000
2000
Tôi muốn chia sẻ với các bạn một câu chuyện
00:56
about how I've experiencedcó kinh nghiệm this very dramaticallyđột ngột
16
41000
3000
về việc tôi đã trải nghiệm sâu sắc điều này như thế nào
00:59
in my ownsở hữu work.
17
44000
2000
trong công việc của tôi.
01:01
I'm a surgeonbác sĩ phẫu thuật,
18
46000
2000
Tôi là một bác sĩ phẫu thuật,
01:03
and we surgeonsbác sĩ phẫu thuật have always had
19
48000
2000
và chúng tôi, những nhà phẫu thuật luôn có
01:05
this specialđặc biệt relationshipmối quan hệ with lightánh sáng.
20
50000
3000
mối quan hệ đặc biệt với ánh sáng.
01:08
When I make an incisionvết mổ insidephía trong a patient'sbệnh nhân bodythân hình, it's darktối.
21
53000
4000
Khi tôi thực hiện một vết mổ bên trong cơ thể bệnh nhân, đó là bóng tối
01:12
We need to shinetỏa sáng lightánh sáng to see what we're doing.
22
57000
3000
Chúng tôi cần chiếu sáng để thấy những gì mình đang làm.
01:15
And this is why, traditionallytheo truyền thống,
23
60000
3000
và đó là lý do tại sao, theo truyền thống
01:18
surgeriesca phẫu thuật have always startedbắt đầu so earlysớm in the morningbuổi sáng --
24
63000
2000
những ca phẫu thuật luôn bắt đầu lúc sáng sớm --
01:20
to take advantagelợi thế of daylightánh sáng ban ngày hoursgiờ.
25
65000
2000
để tận dụng ánh sáng ban ngày.
01:22
And if you look at historicallịch sử picturesnhững bức ảnh
26
67000
2000
và nếu các bạn nhìn vào những hình ảnh lịch sử
01:24
of the earlysớm operatingđiều hành roomsphòng,
27
69000
2000
của những phòng phẫu thuật đầu tiên,
01:26
they have been on tophàng đầu of buildingscác tòa nhà.
28
71000
3000
chúng đặt trên đỉnh những tòa nhà.
01:29
For examplethí dụ, this is the oldestcũ nhất operatingđiều hành roomphòng in the WesternTây worldthế giới,
29
74000
2000
Ví dụ, đây là phòng phẫu thuật lâu đời nhất ở phương Tây,
01:31
in LondonLondon,
30
76000
2000
London
01:33
where the operatingđiều hành roomphòng
31
78000
2000
nơi phòng phẫu thuật
01:35
is actuallythực ra on tophàng đầu of a churchnhà thờ
32
80000
2000
thực sự ở nơi cao nhất của nhà thờ
01:37
with a skylightSkylight comingđang đến in.
33
82000
2000
với ánh sáng bầu trời chiếu vào
01:39
And then this is a picturehình ảnh
34
84000
2000
và sau đây là hình ảnh
01:41
of one of the mostphần lớn famousnổi danh hospitalsbệnh viện in AmericaAmerica.
35
86000
3000
của một trong những bệnh viện nổi tiếng nhất nước Mỹ.
01:44
This is MassKhối lượng GeneralTổng quát in BostonBoston.
36
89000
2000
Mass General ở Boston.
01:46
And do you know where the operatingđiều hành roomphòng is?
37
91000
2000
và các bạn có biết phòng phẫu thuật ở đâu không?
01:48
Here it is
38
93000
2000
Nó ở đây
01:50
on the tophàng đầu of the buildingTòa nhà
39
95000
2000
trên đỉnh của tòa nhà
01:52
with plentynhiều of windowscác cửa sổ to let lightánh sáng in.
40
97000
3000
với vô số cửa sổ để ánh sáng vào.
01:55
So nowadaysngày nay in the operatingđiều hành roomphòng,
41
100000
2000
Ngày nay trong phòng phẫu thuật
01:57
we no longerlâu hơn need to use sunlightánh sáng mặt trời.
42
102000
3000
chúng ta không còn cần sử dụng ánh sáng mặt trời
02:00
And because we no longerlâu hơn need to use sunlightánh sáng mặt trời,
43
105000
3000
và bởi vì chúng ta không còn cần chúng nữa
02:03
we have very specializedchuyên nghành lightsđèn
44
108000
2000
chúng ta có những ánh sáng đặc biệt
02:05
that are madethực hiện for the operatingđiều hành roomphòng.
45
110000
2000
được dùng cho phòng phẫu thuật.
02:07
We have an opportunitycơ hội
46
112000
2000
chúng ta có cơ hội
02:09
to bringmang đến in other kindscác loại of lightsđèn --
47
114000
2000
để mang những lọai ánh sáng --
02:11
lightsđèn that can allowcho phép us to see
48
116000
2000
có thể cho phép chúng ta thấy
02:13
what we currentlyhiện tại don't see.
49
118000
3000
những gì chúng ta hiện không thấy
02:16
And this is what I think
50
121000
2000
và đây là điều tôi nghĩ
02:18
is the magicma thuật of fluorescencehuỳnh quang.
51
123000
2000
là điều kì diệu của hùynh quang.
02:20
So let me back up a little bitbit.
52
125000
2000
Cho phép tôi trở lại một chút.
02:22
When we are in medicalY khoa schooltrường học,
53
127000
3000
Khi chúng ta ở trường y,
02:25
we learnhọc hỏi our anatomygiải phẫu học from illustrationsminh họa suchnhư là as this
54
130000
3000
chúng ta học giải phẫu từ những minh họa như thế này
02:28
where everything'smọi thứ color-codedghép.
55
133000
3000
nơi mà mọi thứ được màu sắc hóa.
02:31
NervesDây thần kinh are yellowmàu vàng, arteriesđộng mạch are redđỏ,
56
136000
2000
những dây thần kinh có màu vàng, động mạch có màu đỏ,
02:33
veinstĩnh mạch are bluemàu xanh da trời.
57
138000
2000
tĩnh mạch màu xanh.
02:35
That's so easydễ dàng anybodybất kỳ ai could becometrở nên a surgeonbác sĩ phẫu thuật, right?
58
140000
4000
thật dễ dàng cho mọi người để có thể trở thành một nhà phẫu thuật phải không?
02:39
HoweverTuy nhiên, when we have a realthực patientbệnh nhân on the tablebàn,
59
144000
3000
tuy nhiên, khi chúng ta có một bệnh nhân thật ở trên bàn mổ,
02:42
this is the sametương tự neckcái cổ dissectionmổ xẻ --
60
147000
3000
như là giải phẫu cổ
02:45
not so easydễ dàng to tell the differenceSự khác biệt
61
150000
2000
thật không dễ để chỉ ra sự khác biệt
02:47
betweengiữa differentkhác nhau structurescấu trúc.
62
152000
2000
giữa những cấu trúc khác nhau.
02:49
We heardnghe over the last couplevợ chồng daysngày
63
154000
3000
Chúng ta đã nghe trong những ngày qua
02:52
what an urgentkhẩn cấp problemvấn đề
64
157000
2000
một vấn đề cấp bách
02:54
cancerung thư still is in our societyxã hội,
65
159000
2000
ung thư vẫn còn trong cộng đồng của chúng ta,
02:56
what a pressingnhấn need it is
66
161000
2000
một nhu cầu cấp bách
02:58
for us to not have
67
163000
2000
cho chúng ta là không phải có
03:00
one personngười diechết everymỗi minutephút.
68
165000
4000
một bệnh nhân chết mỗi phút.
03:04
Well if cancerung thư can be caughtbắt earlysớm,
69
169000
2000
Nếu ung thư có thể phát hiện sớm,
03:06
enoughđủ suchnhư là that someonengười nào can have theirhọ cancerung thư takenLấy out,
70
171000
5000
đủ sớm để bệnh nhân được cắt bỏ khổi u
03:11
excisedexcised with surgeryphẫu thuật,
71
176000
2000
bằng phẫu thuật,
03:13
I don't carequan tâm if it has this genegen or that genegen,
72
178000
2000
Tôi không quan tâm nó có là gen này hay gen kia hay không,
03:15
or if it has this proteinchất đạm or that proteinchất đạm,
73
180000
2000
hay là protein này hay protein kia không,
03:17
it's in the jarlọ.
74
182000
2000
nó đã ở trong lọ.
03:19
It's donelàm xong, it's out, you're curedchữa khỏi of cancerung thư.
75
184000
3000
xong, khối u ra, bạn được chữa khỏi ung thư
03:22
This is how we exciseexcise cancersung thư.
76
187000
2000
Đây là cách chúng tôi cắt bỏ những khối u.
03:24
We do our besttốt, baseddựa trên upontrên our trainingđào tạo
77
189000
3000
Chúng tôi cố gắng hết sức, dựa trên trải nghiệm
03:27
and the way the cancerung thư looksnhìn and the way it feelscảm thấy
78
192000
3000
và biểu hiện của ung thư với cảm tính của chúng tôi
03:30
and its relationshipmối quan hệ to other structurescấu trúc and all of our experiencekinh nghiệm,
79
195000
3000
và sự liên quan của nó với những cấu trúc khác và tất cả kinh nghiệm của chúng tôi
03:33
we say, you know what, the cancer'scủa bệnh ung thư goneKhông còn.
80
198000
3000
chúng tôi nói, bạn biết đó, ung thư đã biến mất.
03:36
We'veChúng tôi đã madethực hiện a good jobviệc làm. We'veChúng tôi đã takenLấy it out.
81
201000
3000
Chúng tôi đã làm một việc tốt. Chúng tôi đã lấy nó ra.
03:39
That's what the surgeonbác sĩ phẫu thuật is sayingnói in the operatingđiều hành roomphòng
82
204000
2000
Đó là những gì một nhà phẫu thuật đang nói trong phòng mổ.
03:41
when the patient'sbệnh nhân on the tablebàn.
83
206000
2000
Khi bệnh nhân nằm trên bàn.
03:43
But then we actuallythực ra don't know that it's all out.
84
208000
3000
Nhưng sau đó chúng tôi thiệt tình không biết rằng nó được cắt bỏ hòan tòan.
03:46
We actuallythực ra have to take samplesmẫu from the surgicalphẫu thuật bedGiường,
85
211000
3000
Chúng tôi thực sự phải lấy mẫu từ giường mổ,
03:49
what's left behindphía sau in the patientbệnh nhân,
86
214000
2000
những mẫu còn trong người bệnh nhân,
03:51
and then sendgửi those bitsbit to the pathologybệnh lý học labphòng thí nghiệm.
87
216000
4000
và sau đó gửi chúng tới phòng thí nghiệm bệnh lý.
03:55
In the meanwhiletrong khi đó, the patient'sbệnh nhân on the operatingđiều hành roomphòng tablebàn.
88
220000
2000
Trong khi đó, bệnh nhân đang trên bàn mổ.
03:57
The nursesy tá, anesthesiologistbác sĩ gây mê, the surgeonbác sĩ phẫu thuật,
89
222000
2000
Y tá, bác sĩ gây mê, nhà phẫu thuật,
03:59
all the assistantstrợ lý are waitingđang chờ đợi around.
90
224000
2000
tất cả phụ tá đang đợi bên ngòai.
04:01
And we wait.
91
226000
2000
Và chúng ta đợi.
04:03
The pathologistnhà bệnh lý học takes that samplemẫu vật,
92
228000
2000
Nhà nghiên cứu bệnh học lấy mẫu đó,
04:05
freezesđóng băng it, cutsvết cắt it, looksnhìn in the microscopekính hiển vi one by one
93
230000
3000
làm đông nó, cắt nó, nhìn dưới kính hiển vi từng cái một
04:08
and then callscuộc gọi back into the roomphòng.
94
233000
2000
sau đó gọi lại vào phòng.
04:10
And that mayTháng Năm be 20 minutesphút latermột lát sau permỗi piececái.
95
235000
2000
tốn khỏang 20 phút mỗi phần
04:12
So if you've sentgởi threesố ba specimensmẫu vật,
96
237000
2000
nên nếu bạn gửi 3 mẫu,
04:14
it's an hourgiờ latermột lát sau.
97
239000
2000
câu trả lời đến sau 1 giờ.
04:16
And very oftenthường xuyên they say,
98
241000
2000
và thông thường chúng tôi nói,
04:18
"You know what, pointsđiểm A and B are okay,
99
243000
3000
"Bạn biết đó, những điểm A và B thì đạt,
04:21
but pointđiểm C, you still have some residual cancerung thư there.
100
246000
2000
nhưng điểm C, bạn vẫn còn vài khối u sót lại.
04:23
Please go cutcắt tỉa that piececái out."
101
248000
3000
Hãy cắt nó ra."
04:26
So we go back and we do that again, and again.
102
251000
3000
Nên chúng tôi quay lại và làm lần nữa, lần nữa
04:29
And this wholetoàn thể processquá trình:
103
254000
2000
đó là tòan bộ quá trình:
04:31
"Okay you're donelàm xong.
104
256000
2000
"Xong, chúng ta ổn
04:33
We think the entiretoàn bộ tumorkhối u is out."
105
258000
2000
Chúng tôi nghĩ tòan bộ khối u đã tách bỏ"
04:35
But very oftenthường xuyên severalmột số daysngày latermột lát sau,
106
260000
3000
Nhưng thông thường vài ngày sau đó
04:38
the patient'sbệnh nhân goneKhông còn home,
107
263000
2000
khi bệnh nhân đã về nhà,
04:40
we get a phoneđiện thoại call:
108
265000
2000
chúng tôi thực hiện một cuộc gọi:
04:42
"I'm sorry,
109
267000
2000
"Tôi rất tiếc,
04:44
onceMột lần we lookednhìn at the finalsau cùng pathologybệnh lý học,
110
269000
2000
khi chúng tôi nhìn lần cuối vào mẫu bệnh phẩm,
04:46
onceMột lần we lookednhìn at the finalsau cùng specimenmẫu,
111
271000
2000
khi chúng tôi nhìn mẫu cuối cùng,
04:48
we actuallythực ra foundtìm that there's a couplevợ chồng other spotsđiểm
112
273000
3000
chúng tôi thật sự đã phát hiện rằng có vài chấm khác
04:51
where the marginslề are positivetích cực.
113
276000
3000
nơi mà thử nghiệm dương tính.
04:54
There's still cancerung thư in your patientbệnh nhân."
114
279000
3000
Vẫn còn ung thư trong bệnh nhân."
04:57
So now you're facedphải đối mặt with tellingnói your patientbệnh nhân, first of all,
115
282000
3000
Do đó bây giờ chúng tôi đối đầu với việc nói với bệnh nhân của bạn, trước hết,
05:00
that they mayTháng Năm need anotherkhác surgeryphẫu thuật,
116
285000
2000
rằng họ có thể cần phải có cuộc phẫu thuật khác,
05:02
or that they need additionalbổ sung therapytrị liệu
117
287000
2000
hay chúng ta cần thêm vào phương pháp trị liệu
05:04
suchnhư là as radiationsự bức xạ or chemotherapyhóa trị.
118
289000
4000
như là hóa trị hay xạ trị.
05:08
So wouldn'tsẽ không it be better
119
293000
2000
và không rõ cái nào tốt hơn
05:10
if we could really tell,
120
295000
2000
nếu chúng ta có thể thực sự nói,
05:12
if the surgeonbác sĩ phẫu thuật could really tell,
121
297000
3000
nếu một nhà phẫu thuật có thể thực sự nói,
05:15
whetherliệu or not there's still cancerung thư on the surgicalphẫu thuật fieldcánh đồng?
122
300000
3000
liệu rằng có còn ung thư trong vùng phẫu thuật?
05:18
I mean, in manynhiều wayscách, the way that we're doing it,
123
303000
3000
Ý tôi là, theo nhiều cách, mà chúng ta đang làm,
05:21
we're still operatingđiều hành in the darktối.
124
306000
4000
chúng ta vẫn đang phẫu thuật trong bóng tối.
05:25
So in 2004, duringsuốt trong my surgicalphẫu thuật residencycư trú,
125
310000
3000
Do đó năm 2004, trong thời gian tôi phẫu thuật,
05:28
I had the great fortunevận may
126
313000
2000
tôi đã có cơ hội may mắn lớn
05:30
to meetgặp DrTiến sĩ. RogerRoger TsienTsien,
127
315000
3000
để gặp Giáo sư Roger Chen,
05:33
who wentđã đi on to winthắng lợi the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng for chemistryhóa học
128
318000
3000
người đã được giải Nobel Hóa học
05:36
in 2008.
129
321000
2000
năm 2008.
05:38
RogerRoger and his teamđội
130
323000
2000
Roger và nhóm của ông
05:40
were workingđang làm việc on a way to detectphát hiện cancerung thư,
131
325000
3000
đang làm việc để phát hiện ung thư,
05:43
and they had a very clevertài giỏi moleculephân tử
132
328000
2000
và họ đã có một phân tử rất thông minh
05:45
that they had come up with.
133
330000
2000
mà họ đã phát triển.
05:47
The moleculephân tử they had developedđã phát triển
134
332000
2000
Phân tử đó có
05:49
had threesố ba partscác bộ phận.
135
334000
2000
3 phần
05:51
The mainchủ yếu partphần of it is the bluemàu xanh da trời partphần, polycationpolycation,
136
336000
3000
Phần chính của nó là màu xanh, nhựa dương điện,
05:54
and it's basicallyvề cơ bản very stickydính
137
339000
2000
về cơ bản, nó rất dính
05:56
to everymỗi tissue in your bodythân hình.
138
341000
2000
với mỗi phân tử trong cơ thể bạn.
05:58
So imaginetưởng tượng that you make a solutiondung dịch
139
343000
2000
Hãy tưởng tượng rằng bạn tạo một dung dịch
06:00
fullđầy of this stickydính materialvật chất
140
345000
2000
đầy những vật liệu dính
06:02
and injectchích it into the veinstĩnh mạch of someonengười nào who has cancerung thư,
141
347000
2000
và tiêm nó vào trong ven của người mắc ung thư,
06:04
everything'smọi thứ going to get litthắp sáng up.
142
349000
2000
mọi thứ đang sáng lên.
06:06
Nothing will be specificriêng.
143
351000
2000
Không có gì đặc biệt.
06:08
There's no specificitytính cụ thể there.
144
353000
2000
Không có gì nổi bật ở đây.
06:10
So they addedthêm two additionalbổ sung componentscác thành phần.
145
355000
2000
Nên chúng ta thêm hai thành phần vào.
06:12
The first one is a polyanionicpolyanionic segmentphần,
146
357000
3000
Phần đầu tiên là mảnh nhựa âm điện,
06:15
which basicallyvề cơ bản actshành vi as a non-stick-stick backingsự ủng hộ
147
360000
2000
họat động như phần không dính
06:17
like the back of a stickerdán nhãn.
148
362000
2000
như miếng sau của một tấm dính
06:19
So when those two are togethercùng với nhau, the moleculephân tử is neutralTrung tính
149
364000
3000
và khi hai phần này dính với nhau, phân tử trung hòa
06:22
and nothing getsđược stuckbị mắc kẹt down.
150
367000
2000
và không có gì bị vướng lại.
06:24
And the two piecesmiếng are then linkedliên kết
151
369000
3000
và hai mảnh sau đó được dính liền
06:27
by something that can only be cutcắt tỉa
152
372000
3000
chỉ bị cắt bởi
06:30
if you have the right molecularphân tử scissorscây kéo --
153
375000
2000
một phân tử "cắt" phù hợp
06:32
for examplethí dụ, the kindloại of proteaseprotease enzymesenzyme
154
377000
2000
ví dụ, một lọai của enzym protease
06:34
that tumorskhối u make.
155
379000
2000
mà những khối u làm ra.
06:36
So here in this situationtình hình,
156
381000
2000
Trong tình huống này,
06:38
if you make a solutiondung dịch fullđầy of this three-partphần ba moleculephân tử
157
383000
4000
nếu bạn làm ra một dung dịch đầy những phân tử có 3 phần này
06:42
alongdọc theo with the dyethuốc nhuộm, which is shownđược hiển thị in greenmàu xanh lá,
158
387000
2000
cùng với một chất nhuộm hiện màu lục,
06:44
and you injectchích it into the veintĩnh mạch
159
389000
3000
và bạn tiêm nó vào ven
06:47
of someonengười nào who has cancerung thư,
160
392000
2000
của bệnh nhân ung thư
06:49
normalbình thường tissue can't cutcắt tỉa it.
161
394000
2000
những tế bào bình thường không thể cắt nó.
06:51
The moleculephân tử passesvượt qua throughxuyên qua and getsđược excretedbài tiết.
162
396000
3000
Một phân tử sẽ đi qua và bị bài tiết.
06:54
HoweverTuy nhiên, in the presencesự hiện diện of the tumorkhối u,
163
399000
2000
Tuy nhiên, trong sự hiện diện của một khối u,
06:56
now there are molecularphân tử scissorscây kéo
164
401000
2000
giờ đây có những phân tử cắt
06:58
that can breakphá vỡ this moleculephân tử apartxa nhau
165
403000
2000
có thể bẻ gãy phân tử thành từng phần
07:00
right there at the cleavablecleavable siteđịa điểm.
166
405000
2000
ở đây tại vùng phân tách.
07:02
And now, boomsự bùng nổ,
167
407000
2000
và giờ đây, đùng đùng
07:04
the tumorkhối u labelsnhãn itselfchinh no
168
409000
2000
khối u tự dán nhãn
07:06
and it getsđược fluorescenthuỳnh quang.
169
411000
2000
và nó phát quang.
07:08
So here'sđây là an examplethí dụ of a nervedây thần kinh
170
413000
3000
và đây là ví dụ của một vùng thần kinh
07:11
that has tumorkhối u surroundingxung quanh it.
171
416000
2000
nơi có khối u xung quanh nó.
07:13
Can you tell where the tumorkhối u is?
172
418000
2000
Bạn có thể nói khối u ở đâu không?
07:15
I couldn'tkhông thể when I was workingđang làm việc on this.
173
420000
3000
Tôi không thể khi làm việc với nó.
07:18
But here it is. It's fluorescenthuỳnh quang.
174
423000
2000
Nhưng ở đây. Nó phát quang.
07:20
Now it's greenmàu xanh lá.
175
425000
2000
Bây giờ nó màu lục.
07:22
See, so everymỗi singleĐộc thân one in the audiencethính giả
176
427000
3000
Bạn thấy không, từng vị khán giả ở đây
07:25
now can tell where the cancerung thư is.
177
430000
3000
bây giờ có thể nói vị trí ung thư.
07:28
We can tell in the operatingđiều hành roomphòng, in the fieldcánh đồng,
178
433000
3000
Chúng ta có thể nói trong phòng mổ, trong vùng này,
07:31
at a molecularphân tử levelcấp độ,
179
436000
2000
ở mức một phân tử,
07:33
where is the cancerung thư and what the surgeonbác sĩ phẫu thuật needsnhu cầu to do
180
438000
2000
nơi mà ung thư và những nhà phẫu thuật cần làm
07:35
and how much more work they need to do
181
440000
2000
và mức độ họ cần làm thêm
07:37
to cutcắt tỉa that out.
182
442000
3000
để cắt nó ra.
07:40
And the coolmát mẻ thing about fluorescencehuỳnh quang
183
445000
2000
Và điều tuyệt vời về hùynh quang
07:42
is that it's not only brightsáng,
184
447000
3000
là nó không chỉ phát sáng,
07:45
it actuallythực ra can shinetỏa sáng throughxuyên qua tissue.
185
450000
3000
nó còn thật sự có thể chiếu sáng qua mô.
07:48
The lightánh sáng that the fluorescencehuỳnh quang emitsphát ra
186
453000
3000
Ánh sáng mà hùynh quang phát ra
07:51
can go throughxuyên qua tissue.
187
456000
2000
có thể đi qua mô.
07:53
So even if the tumorkhối u is not right on the surfacebề mặt,
188
458000
3000
Vì vậy thậm chí nếu khối u không nằm trên bề mặt,
07:56
you'llbạn sẽ still be ablecó thể to see it.
189
461000
3000
bạn sẽ vẫn có thể thấy nó.
07:59
In this moviebộ phim, you can see
190
464000
2000
Trong đoạn phim này, bạn có thể thấy
08:01
that the tumorkhối u is greenmàu xanh lá.
191
466000
3000
là khối u có màu lục.
08:04
There's actuallythực ra normalbình thường musclecơ bắp on tophàng đầu of it. See that?
192
469000
3000
Thật ra có những tế bào bình thường nằm trên nó. Bạn thấy không?
08:07
And I'm peelingbóc that musclecơ bắp away.
193
472000
2000
Và tôi đang tách các cơ đi.
08:09
But even before I peellột vỏ that musclecơ bắp away,
194
474000
2000
Nhưng thậm chí trước khi tôi tách các cơ đi,
08:11
you saw that there was a tumorkhối u underneathbên dưới.
195
476000
3000
bạn đã thấy có một khối u bên dưới.
08:14
So that's the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of havingđang có a tumorkhối u
196
479000
3000
Thật tuyệt vời
08:17
that's labeleddán nhãn with fluorescenthuỳnh quang moleculesphân tử.
197
482000
3000
khi khối u được xác định bằng hùynh quang.
08:20
That you can, not only see the marginslề
198
485000
2000
Bạn có thể nhìn thấy không những các vùng biên
08:22
right there on a molecularphân tử levelcấp độ,
199
487000
2000
ở mức độ phân tử,
08:24
but you can see it even if it's not right on the tophàng đầu --
200
489000
3000
mà còn có thể thấy ngay khi nó không ở trên bề mặt --
08:27
even if it's beyondvượt ra ngoài your fieldcánh đồng of viewlượt xem.
201
492000
3000
ngay khi nó ở bên dưới tầm nhìn.
08:30
And this workscông trinh for metastaticdi căn lymphhạch bạch huyết nodesnút alsocũng thế.
202
495000
3000
Và điều này cũng hiệu quả với các hạch bạch huyết di căn.
08:33
SentinelSentinel lymphhạch bạch huyết nodenút dissectionmổ xẻ
203
498000
2000
Việc tách các hạch bạch huyết trọng yếu
08:35
has really changedđã thay đổi the way that we managequản lý breastnhũ hoa cancerung thư, melanomakhối u ác tính.
204
500000
4000
đã thật sự thay đổi cách chúng ta quản lý ung thư vú, ác tính.
08:39
WomenPhụ nữ used to get
205
504000
2000
Phụ nữ đã từng
08:41
really debilitatingsuy nhược surgeriesca phẫu thuật
206
506000
2000
thực sự có những cuộc phẫu thuật mệt mỏi
08:43
to exciseexcise all of the axillarynách lá lymphhạch bạch huyết nodesnút.
207
508000
3000
để lọai bỏ tất cả các hạch bạch huyết ở nách.
08:46
But when sentinelSentinel lymphhạch bạch huyết nodenút
208
511000
3000
Nhưng khi hạch bạch huyết trọng yếu
08:49
cameđã đến into our treatmentđiều trị protocolgiao thức,
209
514000
3000
được đưa vào phác đồ điều trị của chúng tôi,
08:52
the surgeonbác sĩ phẫu thuật basicallyvề cơ bản looksnhìn for the singleĐộc thân nodenút
210
517000
3000
về cơ bản một nhà phẫu thuật tìm kiếm một hạch riêng lẻ
08:55
that is the first drainingthoát nước lymphhạch bạch huyết nodenút of the cancerung thư.
211
520000
3000
đó là hạch đầu tiên phát triển thành ung thư.
08:58
And then if that nodenút has cancerung thư,
212
523000
3000
Và sau đó nếu hạch có ung thư,
09:01
the womanđàn bà would go on to get
213
526000
2000
phụ nữ sẽ tiếp tục
09:03
the axillarynách lá lymphhạch bạch huyết nodenút dissectionmổ xẻ.
214
528000
2000
có sự bóc tách các nút bạch huyết.
09:05
So what that meanscó nghĩa
215
530000
2000
Điều đó có nghĩa là
09:07
is if the lymphhạch bạch huyết nodenút did not have cancerung thư,
216
532000
3000
nếu hạch bạch huyết không gây ung thư,
09:10
the womanđàn bà would be savedđã lưu
217
535000
2000
phụ nữ sẽ được cứu
09:12
from havingđang có unnecessarykhông cần thiết surgeryphẫu thuật.
218
537000
2000
khỏi những phẫu thuật không cần thiết.
09:14
But sentinelSentinel lymphhạch bạch huyết nodenút, the way that we do it todayhôm nay,
219
539000
3000
Các hạch bạch huyết trọng yếu, cách mà chúng tôi làm ngày nay,
09:17
is kindloại of like havingđang có a roadđường mapbản đồ
220
542000
2000
giống như có một bản đồ
09:19
just to know where to go.
221
544000
2000
chỉ để biết hướng đi.
09:21
So if you're drivingđiều khiển on the freewayđường cao tốc
222
546000
2000
Nếu bạn đang lái trên đường cao tốc
09:23
and you want to know where'sở đâu the nextkế tiếp gaskhí đốt stationga tàu,
223
548000
2000
và bạn muốn biết trạm xăng kế tiếp ở đâu,
09:25
you have a mapbản đồ to tell you that that gaskhí đốt stationga tàu is down the roadđường.
224
550000
3000
bản đồ nói trạm xăng ở cuối đường.
09:28
It doesn't tell you whetherliệu or not
225
553000
2000
Nó không báo
09:30
the gaskhí đốt stationga tàu has gaskhí đốt.
226
555000
2000
trạm đó có xăng hay không.
09:32
You have to cutcắt tỉa it out, bringmang đến it back home,
227
557000
3000
Bạn phải lấy nó ra, mang nó về nhà,
09:35
cutcắt tỉa it up, look insidephía trong
228
560000
2000
cắt nhỏ, nhìn vào bên trong
09:37
and say, "Oh yes, it does have gaskhí đốt."
229
562000
2000
và nói, "À vâng, nó có xăng."
09:39
So that takes more time.
230
564000
2000
Do đó tốn nhiều thời gian.
09:41
PatientsBệnh nhân are still on the operatingđiều hành roomphòng tablebàn.
231
566000
2000
Những bệnh nhân vẫn ở trên bàn mổ.
09:43
AnesthesiologistsAnesthesiologists, surgeonsbác sĩ phẫu thuật are waitingđang chờ đợi around.
232
568000
2000
Bác sĩ gây mê, nhà phẫu thuật vẫn đang đợi xung quanh.
09:45
That takes time.
233
570000
2000
Điều đó tốn thời gian.
09:47
So with our technologyCông nghệ, we can tell right away.
234
572000
3000
Do đó với kĩ thuật của chúng tôi, chúng ta có thể nói ngay.
09:50
You see a lot of little, roundishroundish bumpsbumps there.
235
575000
3000
Bạn thấy nhiều hạt nhỏ, lồi lên hơi tròn ở đây.
09:53
Some of these are swollensưng lên lymphhạch bạch huyết nodesnút
236
578000
3000
Một trong số này là hạch bạch huyết sưng
09:56
that look a little largerlớn hơn than othersKhác.
237
581000
2000
có vẻ lớn hơn những cái khác một chút.
09:58
Who amongstgiữa us hasn'tđã không had swollensưng lên lymphhạch bạch huyết nodesnút with a coldlạnh?
238
583000
3000
Ai trong chúng ta chưa từng sưng hạch bạch huyết khi bị cảm lạnh?
10:01
That doesn't mean that there's cancerung thư insidephía trong.
239
586000
2000
Điều đó không có nghĩa là có ung thư bên trong.
10:03
Well with our technologyCông nghệ,
240
588000
2000
Với công nghệ của chúng tôi,
10:05
the surgeonbác sĩ phẫu thuật is ablecó thể to tell immediatelyngay
241
590000
3000
nhà phẫu thuật có thể nói ngay
10:08
which nodesnút have cancerung thư.
242
593000
2000
hạch nào có ung thư.
10:10
I won'tsẽ không go into this very much,
243
595000
2000
Tôi sẽ không đi sâu chi tiết,
10:12
but our technologyCông nghệ, besidesngoài ra beingđang ablecó thể
244
597000
2000
nhưng với công nghệ này, bên cạnh việc có thể
10:14
to tagtừ khóa tumorkhối u and metastaticdi căn lymphhạch bạch huyết nodesnút with fluorescencehuỳnh quang,
245
599000
4000
đánh dấu khối u và hạch bạch huyết di căn với hùynh quang,
10:18
we can alsocũng thế use the sametương tự smartthông minh three-partphần ba moleculephân tử
246
603000
4000
chúng ta cũng có thể sử dụng những phân tử 3 phần
10:22
to tagtừ khóa gadoliniumgadolini ontotrên the systemhệ thống
247
607000
3000
để đánh dấu nguyên tố Gd trong hệ thống
10:25
so you can do this noninvasivelynoninvasively.
248
610000
2000
và bạn có thể làm điều này một cách không hệ thống
10:27
The patientbệnh nhân has cancerung thư,
249
612000
2000
Bệnh nhân có ung thư,
10:29
you want to know if the lymphhạch bạch huyết nodesnút have cancerung thư
250
614000
2000
bạn muốn biết liệu hạch bạch huyết có ung thư
10:31
even before you go in.
251
616000
2000
thậm chí trước khi bạn đi vào.
10:33
Well you can see this on an MRIMRI.
252
618000
3000
Bạn có thể nhìn thấy nó trên MRI (ảnh cộng hưởng từ hạt nhân)
10:36
So in surgeryphẫu thuật,
253
621000
2000
Trong phẫu thuật,
10:38
it's importantquan trọng to know what to cutcắt tỉa out.
254
623000
3000
rất quan trọng để biết chỗ để cắt ra.
10:41
But equallybằng nhau importantquan trọng
255
626000
2000
nhưng cũng quan trọng không kém
10:43
is to preservegiữ gìn things
256
628000
3000
là để giữ lại
10:46
that are importantquan trọng for functionchức năng.
257
631000
3000
điều đó quan trọng cho chức năng.
10:49
So it's very importantquan trọng to avoidtránh inadvertentvô ý injurychấn thương.
258
634000
3000
Rất quan trọng để tránh những vết thương vô ý
10:52
And what I'm talkingđang nói about
259
637000
2000
Và tôi đang nói về
10:54
are nervesdây thần kinh.
260
639000
2000
những dây thần kinh.
10:56
NervesDây thần kinh, if they are injuredbị thương,
261
641000
2000
Thần kinh, nếu chúng bị tổn thương,
10:58
can causenguyên nhân paralysistê liệt,
262
643000
2000
có thể gây tê liệt,
11:00
can causenguyên nhân painđau đớn.
263
645000
3000
gây đau đớn.
11:03
In the settingcài đặt of prostatetuyến tiền liệt cancerung thư,
264
648000
2000
Trong sự hình thành ung thư tuyến tiền liệt,
11:05
up to 60 percentphần trăm of menđàn ông
265
650000
2000
tới 60% đàn ông
11:07
after prostatetuyến tiền liệt cancerung thư surgeryphẫu thuật
266
652000
2000
sau phẫu thuật ung thư tiền luyệt
11:09
mayTháng Năm have urinarytiết niệu incontinencekhông kiểm soát
267
654000
2000
có thể tiểu không kiểm sóat
11:11
and erectilecương cứng disfunctiondisfunction.
268
656000
2000
và rối lọan chức năng cương.
11:13
That's a lot of people to have a lot of problemscác vấn đề --
269
658000
3000
rất nhiều người mắc phải nhiều vấn đề --
11:16
and this is even in
270
661000
2000
và thậm chí trong
11:18
so-calledcái gọi là nerve-sparingthần kinh-sparing. surgeryphẫu thuật,
271
663000
2000
điều gọi là phẫu thuật bỏ qua thần kinh,
11:20
which meanscó nghĩa that the surgeonbác sĩ phẫu thuật is awareý thức of the problemvấn đề,
272
665000
4000
nghĩa là nhà phẫu thuật nhận thức được vấn đề,
11:24
and they are tryingcố gắng to avoidtránh the nervesdây thần kinh.
273
669000
2000
và họ cố gắng tránh những dây thần kinh.
11:26
But you know what, these little nervesdây thần kinh are so smallnhỏ bé,
274
671000
3000
Nhưng bạn biết đó, những dây thần kinh rất nhỏ,
11:29
in the contextbối cảnh of prostatetuyến tiền liệt cancerung thư,
275
674000
3000
trong hòan cảnh của ung thư tiền liệt,
11:32
that they are actuallythực ra never seenđã xem.
276
677000
2000
chúng thực sự không bao giờ được thấy.
11:34
They are tracedtruy tìm
277
679000
2000
Chúng được theo dõi
11:36
just by theirhọ knownnổi tiếng anatomicalgiải phẫu pathcon đường
278
681000
2000
chỉ bởi con đường giải phẫu đã biết
11:38
alongdọc theo vasculaturemạch máu.
279
683000
2000
dọc theo mạch máu.
11:40
And they're knownnổi tiếng because somebodycó ai has decidedquyết định to studyhọc them,
280
685000
4000
và chúng được biết bởi ai đó đã nghiên cứu chúng,
11:44
which meanscó nghĩa that we're still learninghọc tập
281
689000
2000
nghĩa là chúng ta vẫn đang học hỏi
11:46
about where they are.
282
691000
2000
nơi chúng ta đang ở đâu
11:48
CrazyĐiên to think that we're havingđang có surgeryphẫu thuật,
283
693000
3000
Thật điên rồ khi nghĩ rằng chúng ta đang phẫu thuật,
11:51
we're tryingcố gắng to exciseexcise cancerung thư, we don't know where the cancerung thư is.
284
696000
3000
Chúng ta đang cắt bỏ ung thư mà chúng ta không biết ung thư là gì.
11:54
We're tryingcố gắng to preservegiữ gìn nervesdây thần kinh; we can't see where they are.
285
699000
3000
Chúng ta đang cố gắng bảo tòan hệ thần kinh nhhưng chúng ta không biết chúng ở đâu
11:57
So I said, wouldn'tsẽ không it be great
286
702000
2000
Như tôi đã nói, liệu rằng có tốt
11:59
if we could find a way
287
704000
2000
nếu chúng ta có thể tìm ra con đường
12:01
to see nervesdây thần kinh with fluorescencehuỳnh quang?
288
706000
3000
để thấy thần kinh với hùynh quang?
12:04
And at first this didn't get a lot of supportủng hộ.
289
709000
4000
và trước hết điều này đã không nhận được nhiều ủng hộ.
12:08
People said, "We'veChúng tôi đã been doing it this way for all these yearsnăm.
290
713000
2000
Mọi người nó, " Chúng ta đang làm điều này những năm vừa qua.
12:10
What's the problemvấn đề?
291
715000
2000
Có vấn đề gì đâu?
12:12
We haven'tđã không had that manynhiều complicationsbiến chứng."
292
717000
3000
Chúng tôi không có nhiều những phức tạp."
12:15
But I wentđã đi aheadphía trước anywaydù sao.
293
720000
2000
Nhưng dù sao tôi cũng đã đi trước
12:17
And RogerRoger helpedđã giúp me.
294
722000
2000
Và Roger đã giúp tôi.
12:19
And he broughtđưa his wholetoàn thể teamđội with him.
295
724000
3000
Và ông đã mang tòan bộ nhóm của ông theo ông.
12:22
So there's that teamworklàm việc theo nhóm thing again.
296
727000
4000
Và một lần nữa, đó là làm việc nhóm.
12:26
And we eventuallycuối cùng discoveredphát hiện ra moleculesphân tử
297
731000
3000
Và chúng ta thậm chí đã phát minh ra những nguyên tử
12:29
that were specificallyđặc biệt labelingnhãn mác nervesdây thần kinh.
298
734000
2000
mà rất đặc biệt để đánh dấu thần kinh.
12:31
And when we madethực hiện a solutiondung dịch of this,
299
736000
2000
Và khi chúng ta đã tạo một dung dịch này,
12:33
taggedđược dán with the fluorescencehuỳnh quang
300
738000
2000
đánh dấu với hùynh quang
12:35
and injectedtiêm in the bodythân hình of a mousechuột,
301
740000
3000
và tiêm vào cơ thể chuột,
12:38
theirhọ nervesdây thần kinh literallynghĩa đen glowedGLOWED.
302
743000
2000
thần kinh của chúng thực sự sáng.
12:40
You can see where they are.
303
745000
2000
Bạn có thể thấy chúng đang ở đâu.
12:42
Here you're looking at a sciatichông nervedây thần kinh of a mousechuột,
304
747000
4000
Ở đây bạn đang nhìn vào thần kinh háng của chuột,
12:46
and you can see that that biglớn, fatmập portionphần you can see very easilydễ dàng.
305
751000
3000
và bạn có thể thấy phần béo, lớn rất dễ dàng
12:49
But in factthực tế, at the tiptiền boa of that where I'm dissectingcắt ngang now,
306
754000
3000
nhưng thực sự, tại đỉnh nơi tôi đang mổ,
12:52
there's actuallythực ra very fine arborizationsarborizations
307
757000
3000
thực sự có những bó thần kinh rất tốt
12:55
that can't really be seenđã xem.
308
760000
2000
mà không thật sự có thể nhìn thấy.
12:57
You see what looksnhìn like little MedusaMedusa headsđầu comingđang đến out.
309
762000
4000
Bạn thấy giống như nhiều đầu rắn đang đi ra.
13:01
We have been ablecó thể to see nervesdây thần kinh
310
766000
2000
Chúng ta có thể thấy những thần kinh
13:03
for facialda mặt expressionbiểu hiện, for facialda mặt movementphong trào, for breathingthở --
311
768000
3000
cho biểu hiện khuôn mặt, cử động mặt và thở --
13:06
everymỗi singleĐộc thân nervedây thần kinh --
312
771000
2000
mỗi sợi thần kinh --
13:08
nervesdây thần kinh for urinarytiết niệu functionchức năng around the prostatetuyến tiền liệt.
313
773000
3000
những sợi thần kinh cho chức năng tiểu xung quanh tiền liệt
13:11
We'veChúng tôi đã been ablecó thể to see everymỗi singleĐộc thân nervedây thần kinh.
314
776000
3000
Chúng ta cũng có thể thấy một sợi thần kinh.
13:14
When we put these two probesđầu dò togethercùng với nhau ...
315
779000
4000
Khi chúng ta đặt hai bó với nhau ...
13:18
So here'sđây là a tumorkhối u.
316
783000
2000
Và khối u ở đây.
13:20
Do you guys know where the marginslề of this tumorkhối u is?
317
785000
3000
Bạn có biết rìa khối u ở đâu?
13:23
Now you do.
318
788000
3000
Bây giờ thì có.
13:26
What about the nervedây thần kinh that's going into this tumorkhối u?
319
791000
3000
Còn những sợi thần kinh xung quanh?
13:29
That whitetrắng portionphần there is easydễ dàng to see.
320
794000
2000
Đó là phần trắng rất dễ để thấy.
13:31
But what about the partphần that goesđi into the tumorkhối u?
321
796000
2000
Những phần xung quanh khối u thì sao?
13:33
Do you know where it's going?
322
798000
2000
Bạn có biết chúng đi đâu?
13:35
Now you do.
323
800000
2000
Bây giờ thì có.
13:37
BasicallyVề cơ bản, we'vechúng tôi đã come up with a way
324
802000
2000
Về cơ bản, chúng ta đang đi đến
13:39
to stainvết tissue
325
804000
2000
vết mô
13:41
and color-codeColor-Code the surgicalphẫu thuật fieldcánh đồng.
326
806000
2000
và vùng phẫu thuật được mã màu.
13:43
This was a bitbit of a breakthroughđột phá.
327
808000
3000
Đây là một phần của đột phá.
13:46
I think that it'llnó sẽ changethay đổi the way that we do surgeryphẫu thuật.
328
811000
4000
Tôi nghĩ nó sẽ thay đổi cách chúng ta phẫu thuật.
13:50
We publishedđược phát hành our resultscác kết quả
329
815000
2000
Chúng tôi đã xuất bản kết quả nghiên cứu
13:52
in the proceedingsthủ tục tố tụng of the NationalQuốc gia AcademyHọc viện of SciencesKhoa học
330
817000
2000
trong quá trình đến Viện Khoa Học hàn lâm quốc gia
13:54
and in NatureThiên nhiên BiotechnologyCông nghệ sinh học.
331
819000
2000
và tạp chí Công nghệ Sinh học Tự nhiên
13:56
We receivednhận commentarybình luận in DiscoverKhám phá magazinetạp chí,
332
821000
3000
Chúng tôi đã nhận được bình luận từ tạp chí Khám phá,
13:59
in The EconomistNhà kinh tế học.
333
824000
2000
và Tạp chí Nhà Kinh tế.
14:01
And we showedcho thấy it to a lot of my surgicalphẫu thuật colleaguesđồng nghiệp.
334
826000
3000
Và chúng tôi đã trình bày nó với những đồng nghiệp phẫu thuật.
14:04
They said, "WowWow!
335
829000
2000
Họ nói, "Thật ngạc nhiên
14:06
I have patientsbệnh nhân
336
831000
2000
Tôi có những bệnh nhân
14:08
who would benefitlợi ích from this.
337
833000
2000
sẽ hưởng lợi từ việc này.
14:10
I think that this will resultkết quả in my surgeriesca phẫu thuật
338
835000
2000
Tôi nghĩ rằng nó sẽ có kết quả trong những cuộc phẫu thuật của tôi
14:12
with a better outcomekết quả
339
837000
2000
với kết quả tốt hơn
14:14
and fewerít hơn complicationsbiến chứng."
340
839000
3000
và ít hơn những phức tạp."
14:17
What needsnhu cầu to happenxảy ra now
341
842000
2000
Điều cần xảy ra bây giờ
14:19
is furtherthêm nữa developmentphát triển of our technologyCông nghệ
342
844000
3000
là phát triển xa hơn cho công nghệ của chúng ta
14:22
alongdọc theo with developmentphát triển
343
847000
2000
cùng với sự phát triển
14:24
of the instrumentationthiết bị đo đạc
344
849000
2000
của thiết bị
14:26
that allowscho phép us to see
345
851000
2000
cho phép chúng ta thấy
14:28
this sortsắp xếp of fluorescencehuỳnh quang in the operatingđiều hành roomphòng.
346
853000
3000
hùynh quang trong phòng thí nghiệm.
14:31
The eventualcuối cùng goalmục tiêu
347
856000
2000
Mục tiêu cuối cùng
14:33
is that we'lltốt get this into patientsbệnh nhân.
348
858000
3000
là để chúng ta đưa nó tới bệnh nhân.
14:36
HoweverTuy nhiên, we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra
349
861000
3000
Tuy nhiên, chúng tôi đã khám phá
14:39
that there's actuallythực ra no straightforwardđơn giản mechanismcơ chế
350
864000
2000
rằng thật sự không có cơ chế đơn giản
14:41
to developphát triển, xây dựng a moleculephân tử
351
866000
2000
để phát triển một phân tử
14:43
for one-timemột thời gian use.
352
868000
2000
cho sử dụng một lần.
14:45
UnderstandablyDễ hiểu, the majorityđa số of the medicalY khoa industryngành công nghiệp
353
870000
3000
Có thể hiểu, phần chính của công nghiệp y khoa
14:48
is focusedtập trung on multiple-usesử dụng nhiều drugsma túy,
354
873000
4000
được tập trung cho thuốc đa chức năng,
14:52
suchnhư là as long-termdài hạn dailyhằng ngày medicationsthuốc men.
355
877000
3000
như là thuốc dùng hằng ngày lâu dài.
14:55
We are focusedtập trung on makingchế tạo this technologyCông nghệ better.
356
880000
3000
Chúng tôi được tập trung để làm ra công nghệ tốt hơn.
14:58
We're focusedtập trung on addingthêm drugsma túy,
357
883000
3000
Chúng tôi được tập trung vào thêm thuốc,
15:01
addingthêm growthsự phát triển factorscác yếu tố,
358
886000
2000
thêm những yếu tố phát triển,
15:03
killinggiết chết nervesdây thần kinh that are causinggây ra problemscác vấn đề
359
888000
2000
đang giết chết thần kinh và gây ra vấn đề
15:05
and not the surroundingxung quanh tissue.
360
890000
3000
không nằm xung quanh tế bào.
15:08
We know that this can be donelàm xong and we're committedcam kết to doing it.
361
893000
4000
Chúng ta biết rằng điều này có thể làm được và chúng tôi được cam đoan để làm điều đó.
15:12
I'd like to leaverời khỏi you with this finalsau cùng thought.
362
897000
4000
Tôi muốn gửi lại thông điệp cuối cùng.
15:16
SuccessfulThành công innovationđổi mới
363
901000
2000
Sáng tạo thành công
15:18
is not a singleĐộc thân breakthroughđột phá.
364
903000
3000
Không phải là một đột phá đơn lẻ.
15:21
It is not a sprintchạy nước rút.
365
906000
3000
Nó không phải là cuộc chạy nước rút.
15:24
It is not an eventbiến cố for the solosolo runnerá hậu.
366
909000
4000
Nó thậm chí không phải là một sự kiện cho người chạy đơn lẻ.
15:28
SuccessfulThành công innovationđổi mới
367
913000
2000
Sáng tạo thành công
15:30
is a teamđội sportmôn thể thao, it's a relaychuyển tiếp racecuộc đua.
368
915000
3000
là một đội ngũ, là cuộc chạy đua tiếp sức.
15:33
It requiresđòi hỏi one teamđội for the breakthroughđột phá
369
918000
4000
Nó đòi hỏi một đội cho sự đột phá
15:37
and anotherkhác teamđội
370
922000
2000
và một đội khác
15:39
to get the breakthroughđột phá acceptedchấp nhận and adoptedcon nuôi.
371
924000
2000
để biến đột phá đó được chấp nhận và thông qua.
15:41
And this takes the long-termdài hạn steadyvững chắc couragelòng can đảm
372
926000
3000
và điều này cần sự can đảm ổn định lâu dài
15:44
of the day-inngày trong day-outDay-out. struggleđấu tranh
373
929000
2000
của những đấu tranh ngày này qua ngày khác
15:46
to educategiáo dục, to persuadetruy vấn
374
931000
3000
để giáo dục, để thuyết phục
15:49
and to winthắng lợi acceptancechấp nhận.
375
934000
3000
và để chến thắng sự chấp thuận.
15:52
And that is the lightánh sáng that I want to shinetỏa sáng
376
937000
2000
Và đó là ánh sáng tôi muốn chiếu vào
15:54
on healthSức khỏe and medicinedược phẩm todayhôm nay.
377
939000
2000
trong sức khỏe và y khoa ngày nay.
15:56
Thank you very much.
378
941000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
15:58
(ApplauseVỗ tay)
379
943000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Minh Nhat Ho
Reviewed by Minh-Tuan Ta

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Quyen Nguyen - Surgeon
Quyen Nguyen uses molecular probes that make tumors -- and just the tumors -- glow, as an extraordinary aid to surgeons.

Why you should listen

Dr. Quyen Nguyen’s research (working with Roger Tsien, Nobel Laureate in Chemistry) is focused on the development of fluorescently labeled probes for molecular navigation during surgery. Their first collaborative effort yielded a “smart” probe that makes tumors margins fluoresce, or “glow” and thus easier for surgeons to see and remove accurately during surgery. Their most recent joint effort resulted in another type of probe that can make nerves “glow” during surgery, thus helping surgeons repair injured nerves and avoid inadvertent injury.

She is a professor of surgery and director of the Facial Nerve Clinic at the University of California, San Diego.

More profile about the speaker
Quyen Nguyen | Speaker | TED.com