ABOUT THE SPEAKER
Eduardo Paes - Mayor of Rio de Janeiro
Mayor Eduardo Paes is on a mission to ensure that Rio's renaissance creates a positive legacy for all its citizens.

Why you should listen

Eduardo Paes started his political career as the head of the Barra da Tijuca and Jacarepaguá in Rio de Janeiro. He then became a city councilman, a congressman, the Municipal Secretary for Environment and State Government’s Secretary for Sports and Tourism in 2007. Paes was empowered by the Governor of Rio, Sérgio Cabral, to bring the preparations for the Pan American Games that would begin just seven months later back on track. In 2008, Eduardo Paes was elected Mayor of Rio de Janeiro.

Paes says that his mission as mayor is to ensure that Rio’s renaissance thanks to the Brazilian economic boom, the effective pacification policy developed by the State Government and the successful bid to host the 2016 Olympic Games creates a positive legacy for all Rio’s citizens.

He has created programmes such as Porto Maravilha (revitalisation of the port area), Morar Carioca (urbanisation of all the favelas), UPP Social (development of social programmes in pacified favelas), the Rio Operations Centre (a nerve centre that monitors all municipal logistics), and the establishment of the BRT system (four express corridors for articulated buses that will connect the whole city).

More profile about the speaker
Eduardo Paes | Speaker | TED.com
TED2012

Eduardo Paes: The 4 commandments of cities

Eduardo Paes: 4 nguyên tắc xây dựng thành phố tương lai

Filmed:
895,083 views

Eduardo Paes là thị trưởng thành phố Rio de Janeiro, một thành phố ngổn ngang, phức tạp nhưng tuyệt đẹp với 6.5 triệu người. Ông chia sẻ 4 nguyên tắc lãnh đạo thành phố Rio - hay các thành phố khác nói chung - trong tương lai, bao gồm việc nâng cấp hạ tầng một cách táo bạo (nhưng khả thi) và cách để làm một thành phố "thông minh hơn".
- Mayor of Rio de Janeiro
Mayor Eduardo Paes is on a mission to ensure that Rio's renaissance creates a positive legacy for all its citizens. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
It's a great honortôn vinh to be here.
0
0
3000
Tôi rất vinh dự được đứng ở đây.
00:18
It's a great honortôn vinh to be here talkingđang nói about citiescác thành phố,
1
3000
2000
Tôi rất vinh dự được đứng đây để nói về các thành phố,
00:20
talkingđang nói about the futureTương lai of citiescác thành phố.
2
5000
3000
nói về tương lai của các thành phố
00:23
It's great to be here as a mayorthị trưởng.
3
8000
2000
Thật tuyệt khi tôi đứng đây với tư cách là một thị trưởng
00:25
I really do believe that mayorsthị trưởng have the politicalchính trị positionChức vụ
4
10000
3000
Tôi thực sự tin rằng các thị trưởng có quyền lực chính trị
00:28
to really changethay đổi people'sngười livescuộc sống.
5
13000
3000
để thay đổi cuộc sống của dân chúng.
00:31
That's the placeđịa điểm to be.
6
16000
2000
Đó là việc cần làm.
00:33
And it's great to be here as the mayorthị trưởng of RioRio.
7
18000
3000
Và thật tuyệt khi tôi đứng đây với tư cách là thị trưởng Rio.
00:36
Rio'sRio's a beautifulđẹp citythành phố,
8
21000
2000
Rio là một thành phố đẹp,
00:38
a vibrantsôi động placeđịa điểm, specialđặc biệt placeđịa điểm.
9
23000
2000
một nơi sôi động, một nơi đặc sắc
00:40
ActuallyTrên thực tế, you're looking at a guy
10
25000
2000
Thực tế là bạn đanh nhìn thấy người đàn ông
00:42
who has the besttốt jobviệc làm in the worldthế giới.
11
27000
2000
có công việc tốt nhất thế giới.
00:44
And I really wanted to sharechia sẻ with you
12
29000
2000
Và tôi thực sự muốn chia sẻ cùng các bạn
00:46
a very specialđặc biệt momentchốc lát of my life
13
31000
2000
một khoảnh khắc rất đặc biệt của đời tôi
00:48
and the historylịch sử of the citythành phố of RioRio.
14
33000
2000
và của lịch sử thành phố Rio
00:50
(VideoVideo) AnnouncerCông bố thông tin: And now, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
15
35000
3000
(Băng ghi hình) Dẫn chương trình: Thưa quý vị, bây giờ là
00:53
the envelopephong bì containingcó chứa the resultkết quả.
16
38000
2000
chiếc phong bì có chứa kết quả.
00:55
JacquesJacques RoggeRogge: I have the honortôn vinh to announcethông báo
17
40000
2000
Jacques Rogger: Tôi rất vinh dự được công bố
00:57
that the gamesTrò chơi of the 31stst OlympiadOlympic
18
42000
3000
quyền đăng cai Olympic lần thứ 31
01:00
are awardedTrao giải thưởng to the citythành phố of RioRio dede JaneiroJaneiro.
19
45000
4000
thuộc về thành phố Rio de Janeiro.
01:04
(CheeringCổ vũ)
20
49000
6000
(Tiếng reo mừng)
01:10
EPEP: Okay, that's very touchingsờ vào, very emotionalđa cảm,
21
55000
3000
Vâng, rất xúc động, rất vui mừng,
01:13
but it was not easydễ dàng to get there.
22
58000
2000
nhưng không phải dễ mà được như thế.
01:15
ActuallyTrên thực tế it was a very hardcứng challengethử thách.
23
60000
3000
Thực tế đó là một thử thách khó.
01:18
We had to beattiết tấu the EuropeanChâu Âu monarchychế độ quân chủ.
24
63000
3000
Chúng tôi phải chống lại một vương quốc ở Châu Âu
01:21
This is JuanJuan CarlosCarlos, kingnhà vua of SpainTây Ban Nha.
25
66000
3000
Đây là Juan Carlos, quốc vương Tây Ban Nha
01:24
We had to beattiết tấu the powerfulquyền lực JapaneseNhật bản with all of theirhọ technologyCông nghệ.
26
69000
3000
Chúng tôi phải chống lại người Nhật với công nghệ tiên tiến.
01:27
We had to beattiết tấu the mostphần lớn powerfulquyền lực man in the worldthế giới
27
72000
3000
Chúng tôi phải chống lại người đàn ông quyền lực nhất thế giới
01:30
defendingbảo vệ his ownsở hữu citythành phố.
28
75000
3000
đại diện cho thành phố của ông ấy.
01:33
So it was not easydễ dàng at all.
29
78000
2000
Vì thế thật chẳng dễ chút nào.
01:35
And actuallythực ra this last guy here said a phrasecụm từ a fewvài yearsnăm agotrước
30
80000
3000
Và thực tế thì nhân vật thứ ba đã nói một câu vài năm trước
01:38
that I think fitsphù hợp perfectlyhoàn hảo to the situationtình hình
31
83000
3000
mà tôi nghĩ là hoàn toàn phù hợp
01:41
of RioRio winningchiến thắng the OlympicThế vận hội bidBID.
32
86000
2000
với việc Rio giành quyền đăng cai Olympic.
01:43
We really showedcho thấy that, yes, we can.
33
88000
4000
Chúng tôi đã chứng mình rằng, vâng, chúng ta có thể
01:47
And really, this is the reasonlý do I cameđã đến here tonighttối nay.
34
92000
2000
Và đây chính là lí do tôi đứng đây đêm nay
01:49
I cameđã đến here tonighttối nay to tell you
35
94000
2000
Tôi đến đây đêm nay để nói với các bạn
01:51
that things can be donelàm xong,
36
96000
2000
là bạn có thể làm được mọi thứ,
01:53
that you don't have always to be richgiàu có or powerfulquyền lực
37
98000
3000
rằng bạn không cần phải giàu có hay quyền lực
01:56
to get things on the way,
38
101000
2000
để làm được việc,
01:58
that citiescác thành phố are a great challengethử thách.
39
103000
3000
rằng xây dựng những thành phố là một thử thách.
02:01
It's a difficultkhó khăn taskbài tập to dealthỏa thuận with citiescác thành phố.
40
106000
2000
Xây dựng các thành phố là một việc khó
02:03
But with some originalnguyên wayscách
41
108000
2000
Nhưng bằng cách làm mọi việc
02:05
of gettingnhận được things donelàm xong,
42
110000
2000
một cách sáng tạo
02:07
with some basiccăn bản commandmentsđiều răn,
43
112000
2000
và theo những nguyên tắc cơ bản,
02:09
you can really get citiescác thành phố
44
114000
2000
bạn thực sự có thể biến những thành phố
02:11
to be a great, great placeđịa điểm to livetrực tiếp.
45
116000
3000
thành một nơi tuyệt vời để sống.
02:14
I want you all to imaginetưởng tượng RioRio.
46
119000
2000
Giờ tôi muốn bạn tưởng tượng ra Rio.
02:16
You probablycó lẽ think about a citythành phố fullđầy of energynăng lượng,
47
121000
3000
Chắc hẳn bạn sẽ nghĩ về một thành phố đầy sinh lực
02:19
a vibrantsôi động citythành phố fullđầy of greenmàu xanh lá.
48
124000
2000
một thành phố xanh sôi động.
02:21
And nobodykhông ai showedcho thấy that better
49
126000
2000
Chẳng ai làm thế tốt hơn
02:23
than CarlosCarlos SaldanhaSaldanha in last year'snăm "RioRio."
50
128000
2000
Carlor Saldanha trong bộ phim "Rio."
02:25
(MusicÂm nhạc)
51
130000
8000
(Tiếng nhạc)
02:33
(VideoVideo) BirdCon chim: This is incredibleđáng kinh ngạc.
52
138000
2000
(Phim) Chim: Thật tuyệt vời.
02:35
(MusicÂm nhạc)
53
140000
12000
(Tiếng nhạc)
02:47
EPEP: Okay, some partscác bộ phận of RioRio are prettyđẹp much like that,
54
152000
2000
Vâng, một vài nơi ở Rio rất giống như vậy,
02:49
but it's not like that everywheremọi nơi.
55
154000
3000
nhưng không phải đâu cũng thế.
02:52
We're like everymỗi biglớn citythành phố in the worldthế giới.
56
157000
2000
Như mọi thành phố lớn trên thế giới.
02:54
We'veChúng tôi đã got lots of people,
57
159000
2000
Chúng tôi có rất nhiều người,
02:56
pollutionsự ô nhiễm, carsxe hơi, concretebê tông, lots of concretebê tông.
58
161000
3000
ô nhiễm, ô tô, bê tông, rất nhiều bê tông.
02:59
These picturesnhững bức ảnh I'm showinghiển thị here,
59
164000
2000
Những bức ảnh tôi đang chiếu
03:01
they are some picturesnhững bức ảnh from MadureiraMadureira.
60
166000
2000
là ảnh của Madureira.
03:03
It's like the hearttim of the suburbngoại ô in RioRio.
61
168000
2000
Đó là vùng trung tâm ngoại ô Rio.
03:05
And I want to use an examplethí dụ of RioRio
62
170000
2000
Và tôi muốn sử dụng nơi này
03:07
that we're doing in MadureiraMadureira, in this regionkhu vực,
63
172000
2000
và những việc chúng tôi làm tại Madureire
03:09
to see what we should think as our first commandmentlệnh.
64
174000
3000
làm ví dụ cho nguyên tắc đầu tiên.
03:12
So everymỗi time you see a concretebê tông junglerừng nhiệt đới like that,
65
177000
3000
Mỗi khi bạn nhìn thấy một rừng bê tông như vậy,
03:15
what you've got to do is find openmở spaceskhông gian.
66
180000
3000
việc bạn cần làm là tìm ra những khoảng trống.
03:18
If you don't have openmở spaceskhông gian,
67
183000
2000
Nếu bạn không thấy khoảng trống,
03:20
you've got to go there and openmở spaceskhông gian.
68
185000
2000
bạn phải tự tạo ra nó.
03:22
So go insidephía trong these openmở spaceskhông gian
69
187000
2000
Vì thế hãy tạo ra những khoảng trống
03:24
and make it that people can get insidephía trong
70
189000
2000
để mọi người có thể đến
03:26
and use those spaceskhông gian.
71
191000
2000
và sử dụng chúng.
03:28
This is going to be the thirdthứ ba largestlớn nhất parkcông viên in RioRio
72
193000
3000
Đây sẽ là công viên lớn thứ ba ở Rio
03:31
by JuneTháng sáu this yearnăm.
73
196000
2000
vào tháng sáu năm nay.
03:33
It's going to be a placeđịa điểm where people can meetgặp,
74
198000
2000
Đây sẽ là nơi mọi người gặp gỡ,
03:35
where you can put naturethiên nhiên.
75
200000
2000
nơi bạn nhìn thấy thiên nhiên.
03:37
The temperature'snhiệt độ của going to droprơi vãi two, threesố ba degreesđộ centigradecentigrade.
76
202000
3000
Nhiệt độ sẽ giảm khoảng hai, ba độ C.
03:40
So the first commandmentlệnh
77
205000
2000
Nguyên tắc đầu tiên
03:42
I want to leaverời khỏi you tonighttối nay
78
207000
2000
tôi muốn chia sẻ đêm nay là
03:44
is, a citythành phố of the futureTương lai
79
209000
3000
thành phố tương lai
03:47
has to be environmentallythân thiện với môi trường friendlythân thiện.
80
212000
3000
phải thân thiện với môi trường.
03:50
EveryMỗi time you think of a citythành phố,
81
215000
2000
Mỗi khi bạn nghĩ về một thành phố,
03:52
you've got to think greenmàu xanh lá.
82
217000
2000
bạn phải nghĩ về màu xanh.
03:54
You've got to think greenmàu xanh lá and greenmàu xanh lá.
83
219000
3000
Bạn phải nghĩ xanh và xanh.
03:57
So movingdi chuyển to our secondthứ hai commandmentlệnh that I wanted to showchỉ you.
84
222000
3000
Tiếp theo là nguyên tắc thứ hai mà tôi muốn chia sẻ.
04:00
Let's think that citiescác thành phố are madethực hiện of people,
85
225000
2000
Hãy cùng nghĩ là các thành phố có nhiều người,
04:02
lots of people togethercùng với nhau.
86
227000
2000
rất nhiều người.
04:04
citiescác thành phố are packedđóng gói with people.
87
229000
2000
các thành phố chật ních người.
04:06
So how do you movedi chuyển these people around?
88
231000
3000
Vậy làm sao để mọi người đi lại được?
04:09
When you have 3.5 billiontỷ people livingsống in citiescác thành phố --
89
234000
3000
Khi mà có tới 3,5 tỉ người sống ở thành phố --
04:12
by 2050, it's going to be 6 billiontỷ people.
90
237000
3000
cho tới 2050, con số này lên tới 6 tỉ.
04:15
So everymỗi time you think about movingdi chuyển these people around,
91
240000
2000
Vi thế mỗi khi nghĩ tới việc di chuyển số người này,
04:17
you think about high-capacitycao năng lực transportationvận chuyển.
92
242000
3000
bạn phải nghĩ tới phương tiện vận chuyển số lượng lớn.
04:20
But there is a problemvấn đề.
93
245000
2000
Vấn đề là ở chỗ:
04:22
High-capacityCao năng lực transportationvận chuyển meanscó nghĩa
94
247000
2000
Vận chuyển số lượng lớn nghĩa là
04:24
spendingchi tiêu lots and lots of moneytiền bạc.
95
249000
3000
tiêu rất rất nhiều tiền.
04:27
So what I'm going to showchỉ here
96
252000
2000
Cái tôi sắp nói tới đây
04:29
is something that was alreadyđã presentedtrình bày in TEDTED
97
254000
2000
là một giải pháp đã được trình bày tại TED
04:31
by the formertrước đây mayorthị trưởng of CuritibaCuritiba
98
256000
2000
bởi thị trưởng tiền nhiệm của Curitiba
04:33
who createdtạo that, a citythành phố in BrazilBra-xin, JaimeJaime LernerLerner.
99
258000
3000
một thành phố ở Brazil, ông Jamie Lerne.
04:36
And it's something that we're doing, again, lots in RioRio.
100
261000
3000
Chúng tôi đang áp dụng giải pháp này rộng rãi ở Rio.
04:39
It's the BRTBRT, the BusXe buýt RapidNhanh chóng TransitQuá cảnh.
101
264000
2000
Đó chính là BRT, hệ thống luân chuyển xe buýt nhanh.
04:41
So you get a busxe buýt. It's a simpleđơn giản busxe buýt that everybodymọi người knowsbiết.
102
266000
3000
Bạn bước lên xe buýt. Một chiếc xe buýt bình thường ai cũng biết
04:44
You transformbiến đổi it insidephía trong as a trainxe lửa carxe hơi.
103
269000
3000
Bên trong nó giống như một đoàn tàu.
04:47
You use separatetách rời laneslàn đường, dedicateddành riêng laneslàn đường.
104
272000
3000
Bạn xây đường riêng cho chúng.
04:50
The contractorsnhà thầu, they don't like that.
105
275000
2000
Các nhà thầu không thích điều này.
04:52
You don't have to digđào deepsâu down undergroundngầm.
106
277000
3000
Bạn không phải đào sâu vào lòng đất.
04:55
You can buildxây dựng nicetốt đẹp stationstrạm.
107
280000
2000
Bạn có thể xây những bến đỗ đẹp.
04:57
This is actuallythực ra a stationga tàu that we're doing in RioRio.
108
282000
3000
Đây là một bến xe chúng tôi đang xây ở Rio.
05:00
Again, you don't have to digđào deepsâu down undergroundngầm
109
285000
2000
Và bạn cũng không phải đào sâu xuống đất
05:02
to make a stationga tàu like that.
110
287000
2000
để xây một cái bến thế này.
05:04
This stationga tàu has the sametương tự comfortthoải mái, the sametương tự featuresTính năng, đặc điểm
111
289000
3000
Cái bến thoải mái và có đầy đủ các yếu tố
05:07
as a subwayxe điện ngầm stationga tàu.
112
292000
2000
của một bến tàu điện ngầm.
05:09
A kilometerkm of this costschi phí a tenththứ mười of a subwayxe điện ngầm.
113
294000
3000
Xây một kilomet thế này chỉ bằng 1/10 xây tàu điện ngầm.
05:12
So spendingchi tiêu much lessít hơn moneytiền bạc and doing it much fasternhanh hơn,
114
297000
3000
Vậy là với ít tiền hơn nhiều và thời gian ngắn hơn nhiều,
05:15
you can really changethay đổi the way people movedi chuyển.
115
300000
2000
bạn thực sự có thể thay đổi cách mọi người đi lại.
05:17
This is a mapbản đồ of RioRio.
116
302000
2000
Đây là bản đồ Rio.
05:19
All the linesđường dây, the coloredcó màu linesđường dây you see there,
117
304000
3000
Những đường màu sắc bạn thấy ở kia
05:22
it's our high-capacitycao năng lực transportationvận chuyển networkmạng.
118
307000
3000
là hệ thống vận chuyển số lượng lớn.
05:25
In this presenthiện tại time todayhôm nay,
119
310000
2000
Hiện nay,
05:27
we only carrymang 18 percentphần trăm of our populationdân số
120
312000
3000
chúng tôi mới chỉ vận chuyển được 18% dân số
05:30
in high-capacitycao năng lực transportationvận chuyển.
121
315000
2000
lưu thông bằng hệ thống vận chuyển số lượng lớn.
05:32
With the BRTsBRTs we're doing,
122
317000
2000
Với hệ thống BRT chúng tôi đang xây dựng,
05:34
again, the cheapestvới giá rẻ nhất and fastestnhanh nhất way,
123
319000
3000
vâng, đó là cách rẻ nhất và nhanh nhất,
05:37
we're going to movedi chuyển to 63 percentphần trăm of the populationdân số
124
322000
4000
chúng tôi có thể vận chuyển được tới 63% dân số
05:41
beingđang carriedmang by high-capacitycao năng lực transportationvận chuyển.
125
326000
2000
lưu thông bằng hệ thống vận chuyển số lượng lớn.
05:43
So remembernhớ lại what I said:
126
328000
2000
Hãy nhớ lại những gì tôi đã nói:
05:45
You don't always have to be richgiàu có or powerfulquyền lực
127
330000
2000
Bạn không càn phải giàu có hay quyền lực
05:47
to get things donelàm xong.
128
332000
2000
để đạt được mọi thứ.
05:49
You can find originalnguyên wayscách to get things donelàm xong.
129
334000
3000
Bạn có thể tìm ra những cách sáng tạo để đạt được chúng.
05:52
So the secondthứ hai commandmentlệnh I want to leaverời khỏi you tonighttối nay
130
337000
2000
Nguyên tắc thứ hai tôi muốn chia sẻ với các bạn là
05:54
is, a citythành phố of the futureTương lai
131
339000
2000
thành phố tương lai
05:56
has to dealthỏa thuận with mobilitytính di động and integrationhội nhập
132
341000
3000
phải giải quyết được vấn đề lưu thông và kết nối
05:59
of its people.
133
344000
3000
của dân chúng.
06:02
MovingDi chuyển to the thirdthứ ba commandmentlệnh.
134
347000
3000
Tiếp theo là nguyên tắc thứ ba.
06:05
And this is the mostphần lớn controversialgây tranh cãi one.
135
350000
2000
Đây là nguyên tắc nhiều tranh cãi nhất.
06:07
It has to do with the favelasfavelas, the slumskhu ổ chuột --
136
352000
3000
Nó liên quan tới các favelas, khu ổ chuột --
06:10
whateverbất cứ điều gì you call it, there are differentkhác nhau namestên all over the worldthế giới.
137
355000
3000
hay các tên gọi khác mà bạn biết, các nơi khác nhau gọi chúng bằng những cái tên khác nhau.
06:13
But the pointđiểm we want to make here tonighttối nay
138
358000
2000
Nhưng ý của tôi đêm nay là
06:15
is, favelasfavelas are not always a problemvấn đề.
139
360000
4000
nhưng khu ổ chuột không phải lúc nào cũng là vấn đề.
06:19
I mean, favelasfavelas can sometimesđôi khi
140
364000
3000
Ý tôi là, khu ổ chuột thỉnh thoảng
06:22
really be a solutiondung dịch,
141
367000
2000
thực sự là một giải pháp.
06:24
if you dealthỏa thuận with them,
142
369000
2000
nếu bạn xử lý chúng
06:26
if you put publiccông cộng policychính sách insidephía trong the favelasfavelas.
143
371000
2000
nếu bạn áp dụng các chính sách công vào nơi này.
06:28
Let me just showchỉ a mapbản đồ of RioRio again.
144
373000
2000
Hãy cùng nhìn lại bản đồ của Rio.
06:30
RioRio has 6.3 milliontriệu inhabitantscư dân --
145
375000
3000
Rio có 6.3 triệu dân --
06:33
More than 20 percentphần trăm, 1.4 milliontriệu, livetrực tiếp in the favelasfavelas.
146
378000
4000
Hơn 20%, tức là 1.4 triệu người sống trong các khu ổ chuột.
06:37
All these redđỏ partscác bộ phận are favelasfavelas.
147
382000
2000
Những vùng màu đỏ là khu ổ chuột.
06:39
So you see, they are spreadLan tràn all over the citythành phố.
148
384000
3000
Bạn thấy đấy, chúng ở khắp nơi trong thành phố.
06:42
This is a typicalđiển hình viewlượt xem of a favelafavela in RioRio.
149
387000
3000
Đây là quanh cảnh điển hình của một khu ổ chuột ở Rio.
06:45
You see the contrasttương phản betweengiữa the richgiàu có and poornghèo nàn.
150
390000
3000
Bạn có thế thấy sự đối lập giữa giàu và nghèo.
06:48
So I want to make two pointsđiểm here tonighttối nay about favelasfavelas.
151
393000
3000
Đêm nay, tôi muốn nói tới 2 điểm chính về các khu ổ chuột này.
06:51
The first one is,
152
396000
2000
Thứ nhất là,
06:53
you can changethay đổi from what I call a [viciousluẩn quẩn] circlevòng tròn
153
398000
2000
bạn có thể thay đổi một vòng quay luẩn quẩn
06:55
to a virtualảo circlevòng tròn.
154
400000
2000
thành một vòng quay có ích
06:57
But what you've got to do to get that
155
402000
2000
Nhưng để làm được thế
06:59
is you've got to go insidephía trong the favelasfavelas,
156
404000
3000
bạn phải đi vào những khu ổ chuột,
07:02
bringmang đến in the basiccăn bản servicesdịch vụ --
157
407000
2000
xây dựng nhưng dịch vụ cơ bản --
07:04
mainlychủ yếu educationgiáo dục and healthSức khỏe -- with highcao qualityphẩm chất.
158
409000
3000
chủ yếu là giáo dục và y tế -- chất lượng cao.
07:07
I'm going to give a fastNhanh examplethí dụ here.
159
412000
2000
Tôi sẽ nêu nhanh một ví dụ thế này.
07:09
This was an old buildingTòa nhà in a favelafavela in RioRio --
160
414000
2000
Đây là một tòa nhà cũ trong một khu ổ chuột ở Rio --
07:11
[unclearkhông rõ favelafavela nameTên] --
161
416000
2000
gọi là (tên không rõ)--
07:13
that we just transformedbiến đổi into a primarysơ cấp schooltrường học,
162
418000
3000
mà chúng tôi vừa chuyển thành trường cấp một
07:16
with highcao qualityphẩm chất.
163
421000
3000
chất lượng cao.
07:19
This is primarysơ cấp assistancehỗ trợ in healthSức khỏe
164
424000
2000
Còn đây là phòng hỗ trợ y tế
07:21
that we builtđược xây dựng insidephía trong a favelafavela,
165
426000
2000
mà chúng tôi xây tại một khu ổ chuột
07:23
again, with highcao qualityphẩm chất.
166
428000
2000
cũng với chất lượng cao.
07:25
We call it a familygia đình clinicphòng khám bệnh.
167
430000
2000
Chúng tôi gọi đó là phòng khám gia đình.
07:27
So the first pointđiểm is bringmang đến basiccăn bản servicesdịch vụ
168
432000
2000
Vậy điểm thứ nhất là mang dịch vụ tối thiểu
07:29
insidephía trong the favelasfavelas
169
434000
2000
tới các khu ổ chuột
07:31
with highcao qualityphẩm chất.
170
436000
2000
với chất lượng cao.
07:33
The secondthứ hai pointđiểm I want to make about the favelasfavelas
171
438000
2000
Điểm thứ hai mà tôi muốn nói tới về các khu ổ chuột
07:35
is, you've got to openmở spaceskhông gian in the favelafavela.
172
440000
2000
là bạn phải tạo ra không gian trong các khu ổ chuột.
07:37
BringMang lại infrastructurecơ sở hạ tầng
173
442000
2000
Hãy xây dựng cơ sở vật chất
07:39
to the favelasfavelas, to the slumskhu ổ chuột, whereverở đâu you are.
174
444000
3000
tại các khu ổ chuột.
07:42
RioRio has the aimmục đích, by 2020,
175
447000
2000
Mục tiêu của Rio là tới 2020
07:44
to have all its favelasfavelas completelyhoàn toàn urbanizedđô thị hóa.
176
449000
3000
tất cả các khu ổ chuột sẽ được đô thị hóa.
07:47
AnotherKhác examplethí dụ, this was completelyhoàn toàn packedđóng gói with housesnhà ở,
177
452000
3000
Đây là một ví dụ khác, chỗ này từng chật ních nhà cửa
07:50
and then we builtđược xây dựng this, what we call, a knowledgehiểu biết squareQuảng trường.
178
455000
3000
rồi thì chúng tôi xây cái này, gọi là trung tâm tri thức.
07:53
This is a placeđịa điểm with highcao technologyCông nghệ
179
458000
2000
Ở đây có công nghệ cao
07:55
where the kidstrẻ em that livetrực tiếp in a poornghèo nàn housenhà ở nextkế tiếp to this placeđịa điểm
180
460000
3000
sẽ là nơi trẻ con sống ở nhưng ngôi nhà nghèo khổ xung quanh
07:58
can go insidephía trong and have accesstruy cập to all technologyCông nghệ.
181
463000
3000
có thể tới và tiếp cận với công nghệ.
08:01
We even builtđược xây dựng a theaterrạp hát there -- 3D moviebộ phim.
182
466000
3000
Chúng tôi còn xây cả một rạp chiếu phim 3D ở đây.
08:04
And this is the kindloại of changethay đổi you can get for that.
183
469000
4000
Đây chính là sự thay đổi mà bạn có thể tạo ra.
08:08
And by the endkết thúc of the day you get something better than a TEDTED PrizeGiải thưởng,
184
473000
3000
Cuối cùng thì bạn đạt được nhiều hơn là chỉ một giải thưởng của TED,
08:11
which is this great laughcười
185
476000
2000
đó chính là những tiếng cười
08:13
from a kidđứa trẻ that livescuộc sống in the favelafavela.
186
478000
2000
của một đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.
08:15
So the thirdthứ ba commandmentlệnh I want to leaverời khỏi here tonighttối nay
187
480000
3000
Vì thế, nguyên tắc thứ 3 tôi muốn chia sẻ đêm nay là
08:18
is, a citythành phố of the futureTương lai
188
483000
3000
thành phố tương lai
08:21
has to be sociallyxã hội integratedtích hợp.
189
486000
2000
phải là một xã hội kết nối.
08:23
You cannotkhông thể dealthỏa thuận with a citythành phố
190
488000
2000
Bạn không thể phát triển một thành phố
08:25
if it's not sociallyxã hội integratedtích hợp.
191
490000
2000
nếu nó không có kết nối xã hội.
08:27
But movingdi chuyển to our fourththứ tư commandmentlệnh,
192
492000
4000
Tiếp theo là nguyên tắc thứ tư,
08:31
I really wouldn'tsẽ không be here tonighttối nay.
193
496000
2000
Lẽ ra tôi không thể đứng đây đêm nay.
08:33
BetweenGiữa NovemberTháng mười một and MayCó thể, Rio'sRio's completelyhoàn toàn packedđóng gói.
194
498000
5000
Giữa tháng 11 và tháng 5, Rio vô cùng đông đúc.
08:38
We just had last weektuần CarnivaleCarnivale.
195
503000
2000
Tuần trước chúng tôi vừa có Lễ hội.
08:40
It was great. It was lots of funvui vẻ.
196
505000
2000
Rất tuyệt và rất vui.
08:42
We have NewMới Year'sNăm nay EveĐêm giao thừa.
197
507000
2000
Chúng tôi cũng có Đêm giao thừa.
08:44
There's like two milliontriệu people on CopacabanaCopacabana BeachBãi biển.
198
509000
2000
Có khoảng 2 triệu người trên bờ biển Copacabana.
08:46
We have problemscác vấn đề.
199
511000
2000
Chúng tôi có những rắc rối.
08:48
We fightchiến đấu floodslũ lụt, tropicalnhiệt đới rainsmưa at this time of the yearnăm.
200
513000
3000
Thời gian này chúng tôi phải chống lại ngập lụt, mưa nhiệt đới.
08:51
You can imaginetưởng tượng how people get happyvui mừng with me
201
516000
2000
Bạn biết là người ta nghĩ thế nào về tôi
08:53
watchingxem these kindscác loại of scenescảnh.
202
518000
2000
khi mà xem những cảnh này.
08:55
We have problemscác vấn đề with the tropicalnhiệt đới rainsmưa.
203
520000
3000
Chúng tôi gặp nhiều rắc rối với mưa nhiệt đới.
08:58
AlmostGần everymỗi yearnăm
204
523000
2000
Hầu như năm nào cũng thế
09:00
we have these landslideslở đất, which are terriblekhủng khiếp.
205
525000
2000
chúng tôi có các vụ lở đất, rất tồi tệ
09:02
But the reasonlý do I could come here
206
527000
2000
Nhưng lý do khiến tôi có thể đến đây
09:04
is because of that.
207
529000
2000
là vì cái này.
09:06
This was something we did with IBMIBM
208
531000
3000
Chúng tôi làm cái này cùng với IBM
09:09
that's a little bitbit more than a yearnăm old.
209
534000
2000
hơn một năm trước đây.
09:11
It's what we call the OperationsHoạt động CenterTrung tâm of RioRio.
210
536000
3000
Chúng tôi gọi nơi này là Trung tâm điều hành Rio.
09:14
And I wanted to showchỉ that I can governquản lý my citythành phố, usingsử dụng technologyCông nghệ,
211
539000
3000
Tôi muốn chỉ ra rằng nói có thể lãnh đạo thành phố nhờ vào việc sử dụng công nghệ,
09:17
from here, from Long BeachBãi biển,
212
542000
2000
từ chỗ này, Long Beach,
09:19
so I got here last night and I know everything.
213
544000
2000
vì thế tối qua tôi tới đây và tôi biết mọi thứ.
09:21
We're going to speaknói now to the OperationsHoạt động CenterTrung tâm.
214
546000
2000
Giờ chúng ta hãy cùng nói chuyện với Trung tâm điều hành.
09:23
This is OsorioOsorio,
215
548000
2000
Đây là Osorio
09:25
he's our secretaryThư ký of urbanđô thị affairsvấn đề.
216
550000
2000
anh ấy là thư kí của ban đô thị.
09:27
So OsorioOsorio, good to be there with you.
217
552000
3000
Osorio, rất vui được nói chuyện với anh.
09:30
I've alreadyđã told the people
218
555000
2000
Tôi vừa nói với mọi người
09:32
that we have tropicalnhiệt đới rainmưa this time of yearnăm.
219
557000
3000
là chúng ta có mưa nhiệt đới vào thời điểm này
09:35
So how'slàm thế nào the weatherthời tiết in RioRio now?
220
560000
2000
Thời tiết ở Rio bây giờ thế nào?
09:37
OsorioOsorio: The weatherthời tiết is fine. We have fairhội chợ weatherthời tiết todayhôm nay.
221
562000
3000
Osorio: Thời tiết đẹp. Hôm nay trời đẹp.
09:40
Let me get you our weatherthời tiết satellitevệ tinh radarradar.
222
565000
3000
Để tôi chỉ cho anh vệ tinh thời tiết.
09:43
You see just a little bitbit of moistuređộ ẩm around the citythành phố.
223
568000
3000
Chỉ có một chút mây rải rác trong thành phố.
09:46
AbsolutelyHoàn toàn no problemvấn đề in the citythành phố in termsđiều kiện of weatherthời tiết,
224
571000
4000
Chắc chắn sẽ không có vấn đề gì về thời tiết
09:50
todayhôm nay and in the nextkế tiếp fewvài daysngày.
225
575000
2000
trong hôm nay và một vài ngày tới.
09:52
EPEP: Okay, how'slàm thế nào the trafficgiao thông?
226
577000
2000
EP: Tốt, còn giao thông thì sao?
09:54
We, at this time of yearnăm, get lots of trafficgiao thông jamsùn tắc.
227
579000
2000
Khoảng thời gian này hàng năm có rất nhiều tắc đường.
09:56
People get madđiên at the mayorthị trưởng. So how'slàm thế nào the trafficgiao thông tonighttối nay?
228
581000
3000
Mọi người bực mình với thị trưởng. Giao thông đêm nay thế nào?
09:59
OsarioOsario: Well trafficgiao thông tonighttối nay is fine.
229
584000
2000
Osorio: Đêm nay giao thông ổn.
10:01
Let me get you one of our 8,000 busesxe buýt.
230
586000
4000
Để tôi chuyển anh tới 1 trong 8000 chiếc xe buýt.
10:05
A livetrực tiếp transmissiontruyền tải in downtowntrung tâm thành phố RioRio for you, MrMr. MayorThị trưởng.
231
590000
3000
Truyền hình trực tiếp từ trung tâm Rio, thưa thị trưởng.
10:08
You see, the streetsđường phố are cleartrong sáng.
232
593000
2000
Anh thấy đấy, đường phố thông thoáng.
10:10
Now it's 11:00 pmAM in RioRio.
233
595000
3000
Bây giờ là 11 giờ đêm ở Rio.
10:13
Nothing of concernmối quan ngại in termsđiều kiện of trafficgiao thông.
234
598000
2000
Không có gì đáng lo ngại về giao thông.
10:15
I'll get to you now the incidentssự cố of the day.
235
600000
3000
Giờ tôi sẽ điểm qua những sự kiện trong ngày.
10:18
We had heavynặng trafficgiao thông earlysớm in the morningbuổi sáng
236
603000
3000
Sáng sớm và giờ cao điểm buổi chiều,
10:21
and in the rushvội vã hourgiờ in the afternoonbuổi chiều,
237
606000
2000
lưu lượng xe rất lớn,
10:23
but nothing of biglớn concernmối quan ngại.
238
608000
2000
nhưng không đáng lo ngại.
10:25
We are belowphía dưới averageTrung bình cộng
239
610000
2000
Chúng ta vẫn ở mức dưới trung bình
10:27
in termsđiều kiện of trafficgiao thông incidentssự cố in the citythành phố.
240
612000
2000
về các vấn đề giao thông trong thành phố.
10:29
EPEP: Okay, so you're showinghiển thị now some publiccông cộng servicesdịch vụ.
241
614000
2000
EP: Tốt lắm, giờ cho tôi xem các dịch vụ công cộng.
10:31
These are the carsxe hơi.
242
616000
2000
Ô-tô chẳng hạn.
10:33
OsorioOsorio: AbsolutelyHoàn toàn, MrMr. MayorThị trưởng.
243
618000
2000
Osorio: Tất nhiên rồi thưa thị trưởng.
10:35
Let me get you the fleetHạm đội of our wastechất thải collectionbộ sưu tập trucksxe tải.
244
620000
3000
Để tôi chỉ cho anh hệ thống xe thu gom rác.
10:38
This is livetrực tiếp transmissiontruyền tải.
245
623000
2000
Đây là truyền trực tiếp.
10:40
We have GPS'sCủa GPS in all of our trucksxe tải.
246
625000
2000
Chúng tôi có GPS trên tất cả các xe.
10:42
And you can see them workingđang làm việc
247
627000
2000
Và anh có thể thấy chúng đang làm việc
10:44
in all partscác bộ phận of the citythành phố.
248
629000
2000
ở tất cả các điểm của thành phố.
10:46
WasteXử lý chất thải collectionbộ sưu tập on time.
249
631000
2000
Thu gom rác đúng giờ.
10:48
PublicKhu vực servicesdịch vụ workingđang làm việc well.
250
633000
2000
Dịch vụ công cộng hoạt động tốt.
10:50
EPEP: Okay, OsorioOsorio, thank you very much.
251
635000
2000
EP: Tốt lắm Osorio, cảm ơn anh nhiều.
10:52
It was great to have you here.
252
637000
2000
Thật tuyệt vì được nói chuyện với anh.
10:54
We're going to movedi chuyển so that I can make a conclusionphần kết luận.
253
639000
2000
Chúng ta sẽ dừng lại ở đây để tôi đưa ra kết luận.
10:56
(ApplauseVỗ tay)
254
641000
3000
(Tiếng vỗ tay)
10:59
Okay, so no filestập tin, this placeđịa điểm, no paperworkgiấy tờ,
255
644000
4000
Vậy là, nơi này, không giấy tờ, không sổ sách,
11:03
no distancekhoảng cách, 24/7 workingđang làm việc.
256
648000
3000
không khoảng cách, hoạt động 24/7.
11:06
So the fourththứ tư commandmentlệnh I want to sharechia sẻ with you here tonighttối nay
257
651000
3000
Nguyên tắc thứ 4 tôi muốn chia sẻ đêm nay là
11:09
is, a citythành phố of the futureTương lai
258
654000
2000
thành phố tương lai
11:11
has to use technologyCông nghệ to be presenthiện tại.
259
656000
2000
phải sử dụng công nghệ.
11:13
I don't need to be there anymorenữa không to know and to administratequản trị the citythành phố.
260
658000
3000
Tôi không cần phải ở đó để biết và điều hành thành phố.
11:16
But everything that I said here tonighttối nay, or the commandmentsđiều răn,
261
661000
3000
Tuy nhiên, tất cả những thứ tôi nói hôm nay, những nguyên tắc
11:19
are meanscó nghĩa, are wayscách,
262
664000
2000
chỉ là cách thức
11:21
for us to governquản lý citiescác thành phố --
263
666000
3000
để chúng ta điều hành các thành phố
11:24
investđầu tư in infrastructurecơ sở hạ tầng, investđầu tư in the greenmàu xanh lá,
264
669000
2000
đầu tư vào hạ tầng, đầu tư vào cây xanh
11:26
openmở parkscông viên, openmở spaceskhông gian,
265
671000
2000
xây công viên, tạo khoảng trống,
11:28
integratetích hợp sociallyxã hội, use technologyCông nghệ.
266
673000
3000
kết nối xã hội, sử dụng công nghệ.
11:31
But at the endkết thúc of the day, when we talk about citiescác thành phố,
267
676000
3000
Nhưng cuối cùng, khi nói về các thành phố,
11:34
we talk about a gatheringthu thập of people.
268
679000
2000
chúng ta nói về tập hợp của những con người
11:36
And we cannotkhông thể see that as a problemvấn đề.
269
681000
2000
Đó không phải là một rắc rối.
11:38
That is fantastictuyệt diệu.
270
683000
2000
Đó là một điều kì diệu.
11:40
If there's 3.5 billiontỷ now,
271
685000
2000
Nếu giờ chúng ta có 3.5 tỉ,
11:42
it's going to be sixsáu billiontỷ then it's going to be 10 billiontỷ.
272
687000
2000
về sau sẽ là 6 tỉ, rồi 10 tỉ.
11:44
That is great, that meanscó nghĩa we're going to have
273
689000
3000
Thật tuyệt, thế nghĩa là chúng ta có
11:47
10 billiontỷ mindstâm trí workingđang làm việc togethercùng với nhau,
274
692000
2000
10 tỉ khối óc cùng làm việc,
11:49
10 billiontỷ talentsเลือก แทน ท่าน เลือก togethercùng với nhau.
275
694000
3000
10 tỉ tài năng cùng hội tụ.
11:52
So a citythành phố of the futureTương lai,
276
697000
2000
Vì thế thành phố tương lai,
11:54
I really do believe
277
699000
2000
tôi thực sự tin rằng,
11:56
that it's a citythành phố that caresquan tâm about its citizenscông dân,
278
701000
3000
phải là thành phố quan tâm đến người dân,
11:59
integratestích hợp sociallyxã hội its citizenscông dân.
279
704000
2000
tạo ra kết nối xã hội trong dân chúng,
12:01
A citythành phố of the futureTương lai is a citythành phố that can never let anyonebất kỳ ai out
280
706000
3000
Thành phố tương lai là thành phố không để một ai
12:04
of this great partybuổi tiệc, which are citiescác thành phố.
281
709000
2000
bị loại bỏ khỏi xã hội.
12:06
Thank you very much.
282
711000
2000
Cảm ơn các bạn.
12:08
(ApplauseVỗ tay)
283
713000
7000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Trang Ngo
Reviewed by Tommy Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eduardo Paes - Mayor of Rio de Janeiro
Mayor Eduardo Paes is on a mission to ensure that Rio's renaissance creates a positive legacy for all its citizens.

Why you should listen

Eduardo Paes started his political career as the head of the Barra da Tijuca and Jacarepaguá in Rio de Janeiro. He then became a city councilman, a congressman, the Municipal Secretary for Environment and State Government’s Secretary for Sports and Tourism in 2007. Paes was empowered by the Governor of Rio, Sérgio Cabral, to bring the preparations for the Pan American Games that would begin just seven months later back on track. In 2008, Eduardo Paes was elected Mayor of Rio de Janeiro.

Paes says that his mission as mayor is to ensure that Rio’s renaissance thanks to the Brazilian economic boom, the effective pacification policy developed by the State Government and the successful bid to host the 2016 Olympic Games creates a positive legacy for all Rio’s citizens.

He has created programmes such as Porto Maravilha (revitalisation of the port area), Morar Carioca (urbanisation of all the favelas), UPP Social (development of social programmes in pacified favelas), the Rio Operations Centre (a nerve centre that monitors all municipal logistics), and the establishment of the BRT system (four express corridors for articulated buses that will connect the whole city).

More profile about the speaker
Eduardo Paes | Speaker | TED.com