ABOUT THE SPEAKER
Baroness Beeban Kidron - Film director
Beeban Kidron directed Bridget Jones: The Edge of Reason and Oranges Are Not the Only Fruit. She also cofounded FILMCLUB, a charity for students devoted to the art of storytelling through film.

Why you should listen

Beeban Kidron is a British filmmaker who successfully navigates between pop culture and society’s darkest underworlds. Kidron is best known for directing Bridget Jones: The Edge of Reason (2004) and the Bafta-winning miniseries Oranges Are Not the Only Fruit (1989), adapted from Jeannette Winterson’s novel of the same name. She is also the director of To Wong Foo Thanks for Everything, Julie Newmar (1995) and Antonia and Jane (1991), as well as two documentaries on prostitution: Hookers, Hustlers, Pimps and their Johns (1993) and Sex, Death and the Gods (2011), a film about “devadasi,” or Indian “sacred prostitutes.”

In 2006 Kidron, with journalist and film critic Lindsay Mackie, founded FILMCLUB, an educational charity aimed at transforming the lives of young people through film. Through FILMCLUB, schools can screen films at no cost, and afterwards students discuss and review the films. Each week the charity reaches 220,000 children, in over 7,000 clubs.

Read more on the TEDBlog >>

 

More profile about the speaker
Baroness Beeban Kidron | Speaker | TED.com
TEDSalon London Spring 2012

Beeban Kidron: The shared wonder of film

Beeban Kidron: Đìều kì diệu của điện ảnh

Filmed:
974,698 views

Những bộ phim có sức mạnh tạo nên những kinh nghiệm tường thuật được chia sẻ và định hình những kí ức và những cách nhìn thế giới. Nhà đạo diễn phim người Anh - Beeban Kidron dẫn chứng bằng những cảnh phim hình tượng -- từ "Phép màu ở Milan" (Miracle in Milan) đến "Những câu bé và khu dân cư" (Boyz n the Hood) -- khi bà kể cách mà nhóm FILMCLUB (Câu lạc bộ phim) của bà chia sẻ những thước phim vĩ đại với lũ trẻ.
- Film director
Beeban Kidron directed Bridget Jones: The Edge of Reason and Oranges Are Not the Only Fruit. She also cofounded FILMCLUB, a charity for students devoted to the art of storytelling through film. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
EvidenceBằng chứng suggestsgợi ý that humanscon người in all ageslứa tuổi and from all culturesvăn hoá
0
670
4666
Bằng chứng cho thấy rằng con người ở mọi lứa tuổi và từ mọi nền văn hóa
00:21
createtạo nên theirhọ identitydanh tính in some kindloại of narrativetường thuật formhình thức.
1
5336
4150
tạo ra danh tính của họ theo một dạng tường thuật nào đó.
00:25
From mothermẹ to daughterCon gái, preachertruyền giáo to congregantcongregant,
2
9486
2741
Từ mẹ đến con gái, người thuyết giáo đến người theo hội,
00:28
teachergiáo viên to pupilhọc trò, storytellerstoryteller to audiencethính giả.
3
12227
3064
giáo viên đến học sinh, người kể chuyện đến khán thính giả.
00:31
WhetherCho dù in cavehang động paintingsnhững bức tranh
4
15291
1790
Bất kể ở các hình vẽ trong hang động
00:32
or the latestmuộn nhất usessử dụng of the InternetInternet,
5
17081
2630
hay các cách dùng mới nhất của Internet,
00:35
humanNhân loại beingschúng sanh have always told theirhọ historieslịch sử and truthssự thật
6
19711
3831
con người luôn kể câu chuyện lịch sử và về những sự thật
00:39
throughxuyên qua parabledụ ngôn and fableFable.
7
23542
2457
qua dụ ngôn và chuyện tưởng tượng
00:41
We are inveterateinveterate storytellersngười kể chuyện.
8
25999
3477
Chúng ta là những người kể chuyện bản năng.
00:45
But where, in our increasinglyngày càng secularthế tục and fragmentedphân mảnh worldthế giới,
9
29476
4383
Nhưng ở đâu, trong thế giới già nhanh chóng già cỗi và chia nhỏ của chúng ta,
00:49
do we offerphục vụ communalitycommunality of experiencekinh nghiệm,
10
33859
4098
chúng ta trao tặng những kinh nghiệm mang tính cộng đồng,
00:53
unmediatedunmediated by our ownsở hữu furiousgiận dữ consumerismchủ nghĩa tiêu thụ?
11
37957
4350
không qua trung gian bởi quyền lợi tiêu dùng kịch liệt của chính chúng ta?
00:58
And what narrativetường thuật, what historylịch sử,
12
42307
3500
Và chuyện tường thuật nào, lịch sử nào,
01:01
what identitydanh tính, what moralđạo đức code
13
45807
2681
bản sắc nào, qui tắc đạo đức nào
01:04
are we impartingimparting to our youngtrẻ?
14
48488
3352
mà chúng ta đang truyền đạt lại cho thế hệ trẻ của chúng ta?
01:07
CinemaRạp chiếu phim is arguablytranh cãi
15
51840
2882
Điện ảnh đáng được tranh cãi là
01:10
the 20ththứ century'scủa thế kỷ mostphần lớn influentialảnh hưởng artnghệ thuật formhình thức.
16
54722
2585
dạng nghệ thuật ảnh hưởng nhất trong thế kỉ 20.
01:13
Its artistsnghệ sĩ told storiesnhững câu chuyện
17
57307
2050
Nó là những câu chuyện kể của các nghệ sĩ
01:15
acrossbăng qua nationalQuốc gia boundariesranh giới,
18
59357
1282
vượt qua các ranh giới quốc gia,
01:16
in as manynhiều languagesngôn ngữ, genresthể loại and philosophiestriết lý
19
60639
2868
dưới vô vàn ngôn ngữ, thể loại và triết lý
01:19
as one can imaginetưởng tượng.
20
63507
1250
mà một người có thể tưởng tượng ra được.
01:20
IndeedThực sự, it is hardcứng to find a subjectmôn học
21
64757
2632
Thực sự là, thật khó để tìm một chủ đề
01:23
that filmphim ảnh has yetchưa to tacklegiải quyết.
22
67389
2017
mà điện ảnh chưa động đến.
01:25
DuringTrong thời gian the last decadethập kỷ
23
69406
1651
Trong suốt thập kỉ qua
01:26
we'vechúng tôi đã seenđã xem a vastrộng lớn integrationhội nhập of globaltoàn cầu mediaphương tiện truyền thông,
24
71057
2416
chúng ta đang chứng kiến sự hội nhập rộng lớn của phương tiện truyền thông toàn cầu,
01:29
now dominatedthống trị by a culturenền văn hóa of the HollywoodHollywood blockbusterbộ phim bom tấn.
25
73473
3384
giờ bị thống trị bởi văn hóa phim bom tấn Hollywood.
01:32
We are increasinglyngày càng offeredđược cung cấp a dietchế độ ăn
26
76857
2416
Chúng ta đang được phục vụ một chế độ "ăn kiêng"
01:35
in which sensationcảm giác, not storycâu chuyện, is kingnhà vua.
27
79273
3484
mà sự cảm giác là chủ chốt, chứ không phải nội dung.
01:38
What was commonchung to us all 40 yearsnăm agotrước --
28
82757
2433
Điều gì đã quen thuộc với tất cả chúng ta 40 năm trước --
01:41
the tellingnói of storiesnhững câu chuyện betweengiữa generationscác thế hệ --
29
85190
2799
việc kể các câu chuyện giữa các thế hệ--
01:43
is now rarifiedrarified.
30
87989
2085
bây giờ rất hiếm hoi.
01:45
As a filmmakernhà sản xuất phim, it worriedlo lắng me.
31
90074
2248
Là một nhà làm phim, điều đó làm tôi lo ngại.
01:48
As a humanNhân loại beingđang, it putsđặt the fearnỗi sợ of God in me.
32
92322
3867
Là một con người, nó reo sự sợ hãi của Chúa vào tôi.
01:52
What futureTương lai could the youngtrẻ buildxây dựng
33
96189
2417
Tương lai nào những con người trẻ có thể xây dựng
01:54
with so little graspsự hiểu biết
34
98606
1367
với những nắm bắt quá nhỏ bé
01:55
of where they'vehọ đã come from
35
99973
1784
về nơi họ sinh ra
01:57
and so fewvài narrativeschuyện kể of what's possiblekhả thi?
36
101757
3058
và quá ít những câu chuyện tường thuật về chuyện gì là có thể?
02:00
The ironymỉa mai is palpablecó thể thấy được;
37
104815
1648
Thật quá mỉa mai;
02:02
technicalkỹ thuật accesstruy cập has never been greaterlớn hơn,
38
106463
3501
cơ hội nắm bắt kĩ thuật chưa bao giờ lớn hơn thế,
02:05
culturalvăn hoá accesstruy cập never weakeryếu.
39
109964
3067
cơ hội nắm bắt văn hóa chưa bao giờ yếu hơn thế.
02:08
And so in 2006 we setbộ up FILMCLUBFILMCLUB,
40
113031
4333
Và vì vậy vào năm 2006 chúng tôi lập FILMCLUB (Câu lạc bộ phim),
02:13
an organizationcơ quan that ranchạy weeklyhàng tuần filmphim ảnh screeningstrình chiếu in schoolstrường học
41
117364
4035
một tổ chức định kì hàng tuần chiếu phim trong các trường học
02:17
followedtheo sau by discussionsthảo luận.
42
121399
2082
và sau đó là các cuộc thảo luận.
02:19
If we could raidđột kích the annalsbiên niên sử of 100 yearsnăm of filmphim ảnh,
43
123481
3733
Nếu chúng ta có thể tra soát biên niên sử 100 năm của phim,
02:23
maybe we could buildxây dựng a narrativetường thuật
44
127214
2068
có lẽ chúng ta có thể xây dựng một chuyện tường thuật
02:25
that would delivergiao hàng meaningÝ nghĩa
45
129282
1548
mang ý nghĩa
02:26
to the fragmentedphân mảnh and restlessBồn chồn worldthế giới of the youngtrẻ.
46
130830
3083
đến thế giới phân mảnh và không ngừng nghỉ của thế hệ trẻ.
02:29
GivenĐưa ra the accesstruy cập to technologyCông nghệ,
47
133913
1603
Được tiếp xúc với công nghệ,
02:31
even a schooltrường học in a tinynhỏ bé ruralnông thôn hamletấp
48
135516
3731
ngay cả trường học ở một thôn ngoại thành nhỏ bé
02:35
could projectdự án a DVDDVD ontotrên a whitetrắng boardbảng.
49
139247
3701
có thể chiếu một DVD lên một bảng trắng.
02:38
In the first ninechín monthstháng
50
142948
1834
Trong 9 tháng đầu tiên
02:40
we ranchạy 25 clubscâu lạc bộ acrossbăng qua the U.K.,
51
144782
2348
chúng tôi cho chạy 25 câu lạc bộ dọc nước Anh,
02:43
with kidstrẻ em in agetuổi tác groupscác nhóm betweengiữa fivesố năm and 18
52
147130
3068
cho những nhóm trẻ em từ 5 đến 18 tuổi
02:46
watchingxem a filmphim ảnh uninterruptedkhông gián đoạn for 90 minutesphút.
53
150198
3032
xem một bộ phim không bị ngắt quãng trong 90 phút.
02:49
The filmsphim were curatedcurated and contextualizedcontextualized.
54
153230
2884
Những bộ phim được biên đạo và bối cảnh hóa.
02:52
But the choicelựa chọn was theirshọ,
55
156114
1751
Nhưng sự lựa chọn thuộc về chúng,
02:53
and our audiencethính giả quicklyMau grewlớn lên
56
157865
1816
và khán thính giả của chúng tôi tăng lên nhanh chóng
02:55
to choosechọn the richestgiàu nhất and mostphần lớn variedđa dạng dietchế độ ăn that we could providecung cấp.
57
159681
4233
để chọn những món "ăn kiêng" giàu nhất và đa dạng nhất mà chúng tôi có thể cung cấp.
02:59
The outcomekết quả, immediatengay lập tức.
58
163914
2799
Có kết quả ngay lập tức.
03:02
It was an educationgiáo dục of the mostphần lớn profoundthâm thúy and transformativebiến đổi kindloại.
59
166713
5586
Đó là cách giáo dục thâm túy và có khả năng truyền tải nhất.
03:08
In groupscác nhóm as largelớn as 150 and as smallnhỏ bé as threesố ba,
60
172299
3332
Một nhóm có tối đa 150 và tối thiểu 3 người,
03:11
these youngtrẻ people discoveredphát hiện ra newMới placesnơi,
61
175631
2716
những bạn trẻ này khám phá những nơi mới,
03:14
newMới thoughtssuy nghĩ, newMới perspectivesquan điểm.
62
178347
1917
những suy nghĩ mới, những góc nhìn mới.
03:16
By the time the pilotPhi công had finishedđã kết thúc,
63
180264
2134
Ngay khi thử nghiệm kết thúc,
03:18
we had the namestên of a thousandnghìn schoolstrường học
64
182398
2833
chúng ta đã có tên của hàng ngàn trường học
03:21
that wishedmong muốn to jointham gia.
65
185231
3819
mong muốn được tham gia.
03:24
The filmphim ảnh that changedđã thay đổi my life
66
189050
1621
Bộ phim đã thay đổi cuộc đời của tôi
03:26
is a 1951 filmphim ảnh by VittorioVittorio DeDe SicaSica, "MiraclePhép lạ in MilanMilan."
67
190671
4967
là bộ phim năm 1951 của Vittorio De Sica, "Phép màu ở Milan".
03:31
It's a remarkableđáng chú ý commentbình luận
68
195638
1753
Đó là một lời nhận xét đáng chú ý
03:33
on slumskhu ổ chuột, povertynghèo nàn and aspirationkhát vọng.
69
197391
3330
trong những khu ổ chuột, nghèo đói và khát vọng.
03:36
I had seenđã xem the filmphim ảnh on the occasionnhân dịp of my father'scha 50ththứ birthdaysinh nhật.
70
200721
4234
Tôi đã xem bộ phim vào dịp sinh nhật lần thứ 50 của bố tôi.
03:40
TechnologyCông nghệ then meantý nghĩa we had to hirethuê mướn a viewingxem cinemaRạp chiếu bóng,
71
204955
3962
Công nghệ lúc đó đã khiến chúng ta phải thuê một rạp để xem,
03:44
find and paytrả for the printin and the projectionistprojectionist.
72
208917
2977
tìm và trả cho việc in tráng và người chiếu phim.
03:47
But for my fathercha,
73
211894
1672
Nhưng với cha của tôi,
03:49
the emotionalđa cảm and artisticnghệ thuật importancetầm quan trọng of DeDe Sica'sSica's visiontầm nhìn was so great
74
213566
5786
Sự quan trọng của cảm xúc và tính nghệ thuật trong cách nhìn của De Sica là rất lớn
03:55
that he choseđã chọn to celebrateăn mừng his half-centurynửa thế kỷ
75
219352
2631
đến nỗi ông chọn nó để ăn mừng sinh nhật thứ 50 của mình
03:57
with his threesố ba teenagethiếu niên childrenbọn trẻ and 30 of theirhọ friendsbạn bè,
76
221983
3865
với ba đứa con tuổi teen và 30 người bạn của chúng,
04:01
"In ordergọi món," he said,
77
225848
1352
"Để," ông nói,
04:03
"to passvượt qua the batonbaton of concernmối quan ngại and hopemong
78
227200
3467
truyền sự quan tâm và niềm hy vọng
04:06
on to the nextkế tiếp generationthế hệ."
79
230667
2483
cho thế hệ tiếp theo."
04:09
In the last shotbắn of "MiraclePhép lạ in MilanMilan,"
80
233150
2767
Trong cảnh cuối của "Phép màu ở Milan"
04:11
slum-dwellerskhu ổ chuột-cư dân floatphao nổi skywardlên trời on flyingbay broomsĐậu chổi.
81
235917
3950
những người trong khu ổ chuột đã nổi lên bầu trời trên những cây chổi bay.
04:15
SixtySáu mươi yearsnăm after the filmphim ảnh was madethực hiện
82
239867
2532
Sáu mươi năm sau khi bộ phim được làm ra
04:18
and 30 yearsnăm after I first saw it,
83
242399
2201
và 30 năm sau lần đầu tiên tôi xem nó,
04:20
I see youngtrẻ faceskhuôn mặt tiltnghiêng up in awekinh hoàng,
84
244600
2550
tôi thấy những gương mặt trẻ nghiêng lên trong sự kinh ngạc
04:23
theirhọ incredulityincredulity matchingphù hợp với minetôi.
85
247150
2268
nỗi nghi ngờ của chúng hợp với nỗi nghi ngờ của tôi.
04:25
And the speedtốc độ with which they associateliên kết it
86
249418
2498
Và tốc độ mà chúng liên hệ nó với
04:27
with "SlumdogSlumdog MillionaireTriệu phú" or the favelasfavelas in RioRio
87
251916
3624
"Triệu phú khu ổ chuột" hay những khu phố "favela" ở Rio
04:31
speaksnói to the enduringlâu dài naturethiên nhiên.
88
255540
2948
nói lên bản chất bền vững đó.
04:34
In a FILMCLUBFILMCLUB seasonMùa about democracydân chủ and governmentchính quyền,
89
258488
3117
Trong mùa chiếu của Câu lạc bộ phim về dân chủ và chính quyền,
04:37
we screenedtrình chiếu "MrMr. SmithSmith GoesĐi to WashingtonWashington."
90
261605
1916
chúng tôi đã chiếu "Ông Smith đến Washington."
04:39
MadeThực hiện in 1939, the filmphim ảnh is olderlớn hơn than mostphần lớn of our members'thành viên' grandparentsông bà.
91
263521
6419
Được làm vào năm 1939, bộ phim có tuổi già hơn tuổi của hầu hết ông bà của các thành viên
04:45
FrankFrank Capra'sCủa Capra classiccổ điển valuesgiá trị independenceđộc lập and proprietyhợp lý.
92
269940
4141
Sự cổ điển của Frank Capra có giá trị ở tính độc lập và sự thích nghi.
04:49
It showstrình diễn how to do right,
93
274081
1559
Bộ phim chỉ ra làm thế nào để làm đúng,
04:51
how to be heroicallyheroically awkwardvụng về.
94
275640
1734
làm thế nào để trở nên kì lạ phi thường.
04:53
It is alsocũng thế an expressionbiểu hiện of faithđức tin
95
277374
2750
Nó cũng là cách diễn tả về lòng tin
04:56
in the politicalchính trị machinemáy móc as a forcelực lượng of honortôn vinh.
96
280124
3525
coi bộ máy chính trị như nguồn gốc danh dự.
04:59
ShortlyMột thời gian ngắn after "MrMr. SmithSmith" becameđã trở thành a FILMCLUBFILMCLUB classiccổ điển,
97
283649
3483
Không lâu sau đó "Ông Smith" trở thành bộ phim kinh điển của Câu lạc bộ phim,
05:03
there was a weektuần of all-nightđêm tất cả filibusteringgây loạn in the HouseNgôi nhà of LordsLãnh chúa.
98
287132
4666
Có một tuần tất cả các buổi tối "cản trở lại các luật lệ" ở Tòa nhà Nhà cầm quyền.
05:07
And it was with great delightHân hoan
99
291798
1284
và thật vui vô cùng
05:08
that we foundtìm youngtrẻ people up and down the countryQuốc gia
100
293082
2651
khi chúng tôi thấy những bạn trẻ trên khắp đất nước
05:11
explaininggiải thích with authoritythẩm quyền
101
295733
1833
giải thích với nhà cầm quyền
05:13
what filibusteringgây loạn was
102
297566
2016
rằng cản trở các đạo luật là gì
05:15
and why the LordsLãnh chúa mightcó thể defythách thức theirhọ bedtimetrước khi đi ngủ on a pointđiểm of principlenguyên tắc.
103
299582
5517
và tại sao các nhà cầm quyền có thể định giờ ngủ của họ theo một nguyên tắc nào đó.
05:20
After all, JimmyJimmy StewartStewart filibusteredfilibustered for two entiretoàn bộ reelsreels.
104
305099
4134
Nói chung thi Jimmy Stewart đã cản trở các đạo luật trong toàn bộ 2 bộ phim cơ mà.
05:25
In choosinglựa chọn "HotelKhách sạn RwandaRwanda,"
105
309233
3067
Bằng cách chọn "Khách sạn Rwanda"
05:28
they exploredkhám phá genocidediệt chủng of the mostphần lớn brutaltàn bạo kindloại.
106
312300
3283
bọn trẻ đã khám phá về tôi diệt chủng ở dạng thú tính nhất.
05:31
It provokedkhiêu khích tearsnhững giọt nước mắt as well as incisivesắc bén questionscâu hỏi
107
315583
3533
Nó gây ra những giọt nước mắt và khơi gợi những câu hỏi thâm thuý
05:35
about unarmedkhông có vũ khí peace-keepinggìn giữ hòa bình forceslực lượng
108
319116
1800
về những đội quân bảo vệ hoà bình không vũ khí
05:36
and the double-dealingDouble-dealing of a WesternTây societyxã hội
109
320916
2683
và sự lừa gạt của xã hội phương tây
05:39
that picksPicks its moralđạo đức fightschiến đấu with commoditieshàng hóa in mindlí trí.
110
323599
3934
khi đối diện với cuộc đấu tranh đạo đức với những tiện nghi thực dụng trong đầu
05:43
And when "Schindler'sCủa Schindler ListDanh sách" demandedyêu cầu that they never forgetquên,
111
327533
4066
Và khi " Bản danh sách của Schindler" khiến bọn trẻ không bao giờ quên,
05:47
one childđứa trẻ, fullđầy of the painđau đớn of consciousnessý thức, remarkednhận xét,
112
331599
4117
một đứa trẻ, với đầy sự đau đớn tỉnh táo, nhận xét rằng,
05:51
"We alreadyđã forgotquên mất,
113
335716
1269
"Chúng ta đã quên mất rồi ,
05:52
otherwisenếu không thì how did 'Hotel' Khách sạn Rwanda'Rwanda' happenxảy ra?"
114
336985
4014
nếu không thì làm thế nào mà "Khách sạn Rwanda" lại xảy ra?"
05:56
As they watch more filmsphim theirhọ livescuộc sống got palpablyrõ ràng richerphong phú hơn.
115
340999
3767
Khi bọn trẻ xem nhiều phim hơn, cuộc sống của chúng phong phú hơn.
06:00
"PickpocketPickpocket" startedbắt đầu a debatetranh luận about criminalitytội phạm disenfranchisementdisenfranchisement.
116
344766
4633
"Kẻ móc túi" bắt đầu một cuộc tranh cãi về việc tước quyền công dân của tội phạm.
06:05
"To SirThưa ngài, with Love" ignitedbốc cháy its teenthiếu niên audiencethính giả.
117
349399
3867
"Gửi ngài, với sự yêu mến" đốt cháy khán giả tuổi thành niên của bộ phim.
06:09
They celebratedkỷ niệm a changethay đổi in attitudeThái độ
118
353266
2649
Chúng ăn mừng sự thay đổi về thái độ
06:11
towardsvề hướng non-white-trắng BritonsNgười Anh,
119
355915
1700
đối với những người Briton không phải da trắng,
06:13
but railedrailed againstchống lại our restlessBồn chồn schooltrường học systemhệ thống
120
357615
3420
nhưng chửi rủa hệ thống trường học không ngơi nghỉ của họ
06:16
that does not valuegiá trị collectivetập thể identitydanh tính,
121
361035
3048
không có giá trị bản sắc cộng đồng,
06:19
unlikekhông giống that offeredđược cung cấp by SidneySidney Poitier'sCủa Poitier carefulcẩn thận tutelagedạy dỗ.
122
364083
6067
không giống như sự giám hộ cẩn trọng của Sidney Potier mang lại.
06:26
By now, these thoughtfulchu đáo, opinionatedkhăng khăng, curiousHiếu kỳ youngtrẻ people
123
370150
4115
giờ đây, những đứa trẻ sâu sắc, có chính kiến và tò mò này
06:30
thought nothing of tacklinggiải quyết filmsphim of all formscác hình thức --
124
374265
2835
không nghĩ gì ngoài việc nắm lấy những bộ phim --
06:33
blackđen and whitetrắng, subtitledphụ đề,
125
377100
1315
đen trắng, phụ đề,
06:34
documentaryphim tài liệu, non-narrativechuyện, fantasytưởng tượng --
126
378415
2734
tài liệu, phi tường thuật hay tưởng tượng --
06:37
and thought nothing of writingviết detailedchi tiết reviewsđánh giá
127
381149
2699
và không nghĩ gì về viết những bài nhân xét chi tiết
06:39
that competedtham dự to favorủng hộ one filmphim ảnh over anotherkhác
128
383848
3484
tranh đua nói về những bộ phim yêu thích
06:43
in passionateđam mê and increasinglyngày càng sophisticatedtinh vi prosevăn xuôi.
129
387332
3824
bằng những bài văn xuôi đam mê và càng ngày càng triết lý.
06:47
SixSáu thousandnghìn reviewsđánh giá eachmỗi schooltrường học weektuần
130
391156
3166
6000 bản nhận xét mỗi tuần ở từng trường
06:50
vyingganh đua for the honortôn vinh of beingđang reviewôn tập of the weektuần.
131
394322
4518
ganh đua cho sự vinh dự được thành bài nhận xét của tuần.
06:54
From 25 clubscâu lạc bộ, we becameđã trở thành hundredshàng trăm, then thousandshàng nghìn,
132
398840
4060
Từ 25 câu lạc bộ, chúng tôi đã có hàng trăm, rồi hàng ngàn,
06:58
untilcho đến we were nearlyGần a quarterphần tư of a milliontriệu kidstrẻ em
133
402900
3082
cho đến khi chúng tôi có gần một phần tư triệu đứa trẻ
07:01
in 7,000 clubscâu lạc bộ right acrossbăng qua the countryQuốc gia.
134
405982
3416
trong 7,000 câu lạc bộ dọc đất nước.
07:05
And althoughmặc dù the numberssố were, and continuetiếp tục to be, extraordinarybất thường,
135
409398
2884
Mặc dù những con số đó đã, và tiếp tục tăng một cách đáng kinh ngạc,
07:08
what becameđã trở thành more extraordinarybất thường
136
412282
2283
điều đã trở nên kinh ngạc hơn nữa
07:10
was how the experiencekinh nghiệm of criticalchỉ trích and curiousHiếu kỳ questioninghỏi
137
414565
3550
là làm thế nào sự trải nghiệm về những câu hỏi phê bình tò mò
07:14
translateddịch into life.
138
418115
2518
được chuyển tải vào cuộc sống.
07:16
Some of our kidstrẻ em startedbắt đầu talkingđang nói with theirhọ parentscha mẹ,
139
420633
2867
Một vài đứa trẻ của chúng tôi đã bắt đầu nói chuyện với bố mẹ chúng,
07:19
othersKhác with theirhọ teachersgiáo viên,
140
423500
1766
một số nói với giáo viên,
07:21
or with theirhọ friendsbạn bè.
141
425266
983
hoặc bạn bè của chúng.
07:22
And those withoutkhông có friendsbạn bè
142
426249
1700
Và với những em không có bạn,
07:23
startedbắt đầu makingchế tạo them.
143
427949
2201
bắt đầu kết bạn.
07:26
The filmsphim providedcung cấp communalitycommunality acrossbăng qua all mannercách thức of dividechia.
144
430150
5316
Những bộ phim đem lại sự liên kết ở tất cả những dạng bị chia cắt.
07:31
And the storiesnhững câu chuyện they heldđược tổ chức providedcung cấp a sharedchia sẻ experiencekinh nghiệm.
145
435466
3117
Và các câu chuyện, chúng đã giúp cung cấp những kinh nghiệm mang tính chia sẻ.
07:34
"PersepolisPersepolis" broughtđưa a daughterCon gái closergần hơn to her IranianIran mothermẹ,
146
438583
4417
"Persepolis" mang một bé gái đến gần hơn với người mẹ Iran của mình
07:38
and "JawsHàm" becameđã trở thành the way in which one youngtrẻ boycon trai
147
443000
3801
và "Hàm cá mập" (Jaws) trở thành cách mà một câu bé nhỏ tuổi
07:42
was ablecó thể to articulate the fearnỗi sợ he'danh ấy experiencedcó kinh nghiệm
148
446801
3565
có thể nói lên nỗi sợ mà cậu đã trải qua về bạo lực
07:46
in flightchuyến bay from violencebạo lực
149
450366
1550
trong một chuyến bay
07:47
that killedbị giết first his fathercha then his mothermẹ,
150
451916
2984
đã giết chết đầu tiên là bố rồi đến cả mẹ của cậu,
07:50
the latterloại thứ hai thrownném overboardrơi xuống biển on a boatthuyền journeyhành trình.
151
454900
4882
mẹ cậu đã bị ném qua mạn tàu trong một chuyến đi tàu
07:55
Who was right, who wrongsai rồi?
152
459782
1959
Ai đã đúng, ai sai?
07:57
What would they do underDưới the sametương tự conditionsđiều kiện?
153
461741
2116
Họ sẽ làm gì nếu bị đặt dưới tình trạng tương tự?
07:59
Was the talecâu chuyện told well?
154
463857
1549
Câu chuyện kể có hay không?
08:01
Was there a hiddenẩn messagethông điệp?
155
465406
1601
Có thông điệp ẩn dấu nào trong đó?
08:02
How has the worldthế giới changedđã thay đổi? How could it be differentkhác nhau?
156
467007
2733
Làm thế nào thế giới thay đổi? Làm thế nào nó có thể khác đi?
08:05
A tsunamisóng thần of questionscâu hỏi flewbay out of the mouthsmiệng of childrenbọn trẻ
157
469740
4884
Cơn bão các câu hỏi đã được bay tới tấp từ miệng của những đứa trẻ
08:10
who the worldthế giới didn't think were interestedquan tâm.
158
474624
1750
những người mà thế giới từng nghĩ sẽ chẳng quan tâm
08:12
And they themselvesbản thân họ had not knownnổi tiếng they caredchăm sóc.
159
476374
3471
Và chúng không tự biết rằng chúng quan tâm.
08:15
And as they wroteđã viết and debatedtranh cãi,
160
479845
1912
Và khi chúng viết và tranh luận,
08:17
ratherhơn than seeingthấy the filmsphim as artifactshiện vật,
161
481757
2966
hơn là thấy những bộ phim như là những tạo tác,
08:20
they beganbắt đầu to see themselvesbản thân họ.
162
484723
5066
chúng bắt đầu nhìn thấy bản thân.
08:25
I have an aunt who is a wonderfulTuyệt vời storytellerstoryteller.
163
489789
3165
Tôi có một người cô là một người kể chuyện tuyệt vời.
08:28
In a momentchốc lát she can invokeviện dẫn imageshình ảnh
164
492954
2154
Trong một lúc cô có thể đánh thức những hình ảnh
08:31
of runningđang chạy barefootchân không on TableBàn MountainNúi and playingđang chơi copscảnh sát and robberskẻ cướp.
165
495108
3965
như chạy chân trần trên núi Bàn và chơi trò cảnh sát và kẻ cướp.
08:34
QuiteKhá recentlygần đây she told me
166
499073
1566
Khá gần đây cô có bảo tôi
08:36
that in 1948, two of her sisterschị em gái and my fathercha
167
500639
3399
rằng vào năm 1948, hai trong số người chị em của cô và bố tôi
08:39
traveledđi du lịch on a boatthuyền to IsraelIsrael withoutkhông có my grandparentsông bà.
168
504038
2648
đã du lịch trên một chiếc thuyền đến Israel mà không có ông bà tôi.
08:42
When the sailorsthủy thủ mutiniedlàm binh biến at seabiển in a demandnhu cầu for humanenhân đạo conditionsđiều kiện,
169
506686
4466
Khi đoàn thủy thủ nổi loạn trên biển vì nhu cầu thiết yếu của con người
08:47
it was these teenagersthanh thiếu niên that fedđã nuôi the crewphi hành đoàn.
170
511152
3734
chính là những thiếu niên này đã cho đoàn thủy thủ ăn.
08:50
I was pastquá khứ 40 when my fathercha diedchết.
171
514886
2150
Tôi đã hơn 40 khi bố tôi mất.
08:52
He never mentionedđề cập that journeyhành trình.
172
517036
2552
Ông không bao giờ đề cập đến chuyến đi đó.
08:55
My mother'smẹ mothermẹ left EuropeEurope in a hurryvội
173
519588
3685
Mẹ của mẹ tôi đã rời khỏi châu Âu trong một nạn đói
08:59
withoutkhông có her husbandngười chồng, but with her three-year-oldBa tuổi daughterCon gái
174
523273
3397
mà không có chồng của bà, nhưng với đứa con gái 3 tuổi
09:02
and diamondskim cương sewnkhâu into the hemHem of her skirtváy.
175
526670
3831
và kim cương khâu viền trên váy.
09:06
After two yearsnăm in hidingẩn,
176
530501
1284
Sau 2 năm lẩn trốn,
09:07
my grandfatherông nội appearedxuất hiện in LondonLondon.
177
531785
2834
ông tôi xuất hiện ở Luân Đôn.
09:10
He was never right again.
178
534619
2300
Ông đã không bao giờ đúng nữa.
09:12
And his storycâu chuyện was hushedhushed as he assimilatedđồng hóa.
179
536919
4701
Và câu chuyện của ông đi vào im lặng khi ông bị đồng hoá.
09:17
My storycâu chuyện startedbắt đầu in EnglandAnh
180
541620
3938
Câu chuyện của tôi bắt đầu ở nước Anh
09:21
with a cleandọn dẹp slateSlate and the silencekhoảng lặng of immigrantngười nhập cư parentscha mẹ.
181
545558
4263
với lý lịch tạm trong sạch và sự im lặng của bố mẹ là người nhập cư.
09:25
I had "AnneAnne FrankFrank," "The Great EscapeThoát,"
182
549821
2151
Tôi có "Anne Frank", "Sự trốn thoát vĩ đại",
09:27
"ShoahShoah," "TriumphChiến thắng of the Will."
183
551972
2514
"Shoah", "Chiến thắng của nhà Will"
09:30
It was LeniLeni RiefenstahlRiefenstahl
184
554486
2055
Đó là Leni Riefenstahl
09:32
in her elegantthanh lịch NaziĐức Quốc xã propagandatuyên truyền
185
556541
2783
trong ngôi chùa Nazi tao nhã
09:35
who gaveđưa ra contextbối cảnh to what the familygia đình had to endurechịu đựng.
186
559324
3908
tạo ra bối cảnh mà gia đình đó phải chịu đựng.
09:39
These filmsphim heldđược tổ chức what was too hurtfulhại to say out loudto tiếng,
187
563232
5650
Những bộ phim này mang đến nỗi đau quá lớn đến không nói nổi thành lời
09:44
and they becameđã trở thành more usefulhữu ích to me
188
568882
2350
và chúng trở nên hữu ích cho tôi
09:47
than the whispersthì thầm of survivorsngười sống sót
189
571232
2717
hơn hàng ngàn lời thì thầm của những người sống sót
09:49
and the occasionalthỉnh thoảng glimpsenhìn thoáng qua of a tattoohình xăm
190
573949
2935
và cái nhìn thoáng qua không thường xuyên vào hình xăm
09:52
on a maidencô gái aunt's wristcổ tay.
191
576884
2848
trên cánh tay người cô
09:55
PuristsPurists mayTháng Năm feel that fictionviễn tưởng dissipatestiêu hao
192
579732
2783
Người theo chủ nghĩa thuần tuý có lẽ cảm thấy rằng sự giả tưởng xua tan
09:58
the questnhiệm vụ of realthực humanNhân loại understandinghiểu biết,
193
582515
3001
nhu cầu hiểu thật sự của con người
10:01
that filmphim ảnh is too crudethô
194
585516
1499
rằng phim quá thô thiển
10:02
to tell a complexphức tạp and detailedchi tiết historylịch sử,
195
587015
2434
để nói về những câu chuyện phức tạp và chi tiết,
10:05
or that filmmakersnhà làm phim always servephục vụ dramakịch over truthsự thật.
196
589449
4250
hay những nhà làm phim luôn phục vụ sự cường điệu hơn là sự thật.
10:09
But withinbên trong the reelsreels lienói dối purposemục đích and meaningÝ nghĩa.
197
593699
3134
Nhưng trong những cuộn phim là mục đích và ý nghĩa
10:12
As one 12-year-old-tuổi said after watchingxem "WizardThuật sĩ of OzOz,"
198
596833
3267
Như một đứa trẻ 12 tuổi nói sau khi xem "Phù thủy xứ Oz"
10:16
"EveryMỗi personngười should watch this,
199
600100
2299
"Mọi người nên xem phim này,
10:18
because unlesstrừ khi you do
200
602399
1850
bới vì nếu không xem
10:20
you mayTháng Năm not know that you too have a hearttim."
201
604249
4667
mọi người sẽ có thể không biết mình cũng có trái tim"
10:24
We honortôn vinh readingđọc hiểu, why not honortôn vinh watchingxem with the sametương tự passionniềm đam mê?
202
608916
4399
Chúng ta xem trọng việc đọc sách, tại sao không xem trọng việc xem phim với niềm đam mê?
10:29
ConsiderXem xét "CitizenCông dân KaneKane" as valuablequý giá as JaneJane AustenAusten.
203
613315
3294
Hãy xem "Công dân Kane" có giá trị như Jane Austen.
10:32
AgreeĐồng ý that "BoyzBoyz n the HoodMui xe," like TennysonTennyson,
204
616609
3199
Hãy đồng ý rằng "Những cậu bé và khu dân cư" (Boyz n the Hood) giống như Tennyson,
10:35
offerscung cấp an emotionalđa cảm landscapephong cảnh and a heightenedtăng lên understandinghiểu biết
205
619808
4018
đem lại khung cảnh xúc động và sự thấu hiểu cao độ rằng
10:39
that work togethercùng với nhau.
206
623826
1749
chúng phối hợp được với nhau.
10:41
EachMỗi a piececái of memorableđáng ghi nhớ artnghệ thuật,
207
625575
1534
mỗi một mảnh của nghệ thuật đáng nhớ,
10:43
eachmỗi a brickgạch in the wallTường of who we are.
208
627109
3449
mỗi một viên gạch của bức tường về chúng ta là ai.
10:46
And it's okay if we remembernhớ lại TomTom HanksHanks
209
630558
2867
Và được thôi nếu chúng ta nhớ Tom Hanks
10:49
better than astronautdu hành vũ trụ JimJim LovellLovell
210
633425
2050
hơn nhà du hành vũ trụ Jim Lovell
10:51
or have BenBen Kingsley'sKingsley của faceđối mặt superimposedchồng ontotrên that of Gandhi'sGandhi.
211
635475
4564
hay đặt khuôn mặt của Ben Kíngléy chồng lên mặt của Gandhi
10:55
And thoughTuy nhiên not realthực, EveĐêm giao thừa HarringtonHarrington, HowardHoward BealeSân bay Beale, MildredMildred PiercePierce
212
640039
3556
Và dù không có thật, Eve Harrington, Howard Beale, Mildred Pierce
10:59
are an opportunitycơ hội to discoverkhám phá
213
643595
2697
là cơ hội để khám phá
11:02
what it is to be humanNhân loại,
214
646292
2416
là con người thì như thế nào
11:04
and no lessít hơn helpfulHữu ích to understandinghiểu biết our life and timeslần
215
648708
4034
và không hề bớt hữu ích khi hiểu về cuộc sống và thời gian của chúng ta
11:08
as ShakespeareShakespeare is in illuminatingchiếu sáng the worldthế giới of ElizabethanElizabeth EnglandAnh.
216
652742
5750
như Shakespeare rọi sáng thế giới của Elizabeth nước Anh.
11:14
We guessedđoán that filmphim ảnh,
217
658492
1568
Chúng ta đoán rằng phim,
11:15
whose storiesnhững câu chuyện are a meetinggặp gỡ placeđịa điểm
218
660060
1999
nơi những câu chuyện là nơi hội tụ
11:17
of dramakịch, musicÂm nhạc, literaturevăn chương and humanNhân loại experiencekinh nghiệm,
219
662059
2229
của kịch tích , âm nhạc ,văn học, kinh nghiệm con người,
11:20
would engagethuê and inspiretruyền cảm hứng the youngtrẻ people participatingtham gia in FILMCLUBFILMCLUB.
220
664288
4505
có thể tham gia truyền nguồn cảm hứng cho những đứa trẻ tham gia trong FILMCLUB,
11:24
What we could not have foreseenhoạch
221
668793
1532
Cái mà chúng tôi không nhìn thấy trước được
11:26
was the measurableđo lường improvementscải tiến
222
670325
1633
là sự phát triển có thể đo đạc được
11:27
in behaviorhành vi, confidencesự tự tin and academichọc tập achievementthành tích.
223
671958
3718
trong hành vi ,sự tự tin và kết quả học tập.
11:31
Once-reluctantMột lần, miễn cưỡng studentssinh viên now racecuộc đua to schooltrường học, talk to theirhọ teachersgiáo viên,
224
675676
4282
Những học sinh từng miễn cưỡng giờ đây đến trường, nói chuyện với giáo viên của họ,
11:35
fightchiến đấu, not on the playgroundsân chơi,
225
679958
1485
đánh nhau, không phải ở sân chơi,
11:37
but to choosechọn nextkế tiếp week'strong tuần filmphim ảnh --
226
681443
2133
mà là để chọn bộ phim chiếu vào tuần tới --
11:39
youngtrẻ people who have foundtìm self-definitionself-Definition, ambitiontham vọng
227
683576
3586
những đứa trẻ tìm thấy được định nghĩa bản thân, sự tham vọng
11:43
and an appetitesự thèm ăn for educationgiáo dục and socialxã hội engagementhôn ước
228
687162
4247
và muốn học và tham gia vào cộng đồng
11:47
from the storiesnhững câu chuyện they have witnessedchứng kiến.
229
691409
2966
từ những câu chuyện chúng xem.
11:50
Our memberscác thành viên defythách thức the binarynhị phân descriptionsự miêu tả
230
694375
3383
Thành viên của chúng tôi thách thức sự mô tả nhị phân
11:53
of how we so oftenthường xuyên describemiêu tả our youngtrẻ.
231
697758
2818
về cách mà chúng ta thường mô tả những đứa trẻ của chúng ta.
11:56
They are neithercũng không feralhoang dã norcũng không myopicallymyopically self-absorbedhấp thụ tự.
232
700576
4983
Chúng không hoang dã hay tập trung quá nhiều vào bản thân.
12:01
They are, like other youngtrẻ people,
233
705559
1767
Chúng như những đứa trẻ khác,
12:03
negotiatingđàm phán a worldthế giới with infinitevô hạn choicelựa chọn,
234
707326
3467
đang thương lượng với thế giới về sự lựa chọn vô cùng,
12:06
but little culturenền văn hóa of how to find meaningfulcó ý nghĩa experiencekinh nghiệm.
235
710793
4700
nhưng lại là một văn hóa bé nhỏ về cách để có một trải nghiệm có ý nghĩa
12:11
We appearedxuất hiện surprisedngạc nhiên at the behaviorshành vi
236
715493
2634
Chúng tôi ngạc nhiên trước những hành vi
12:14
of those who defineđịnh nghĩa themselvesbản thân họ
237
718127
1998
của những đứa trẻ tự định nghĩa mình
12:16
by the sizekích thước of the tickđánh dấu on theirhọ shoesgiày,
238
720125
2201
bằng cỡ nấc giày ,
12:18
yetchưa acquisitionmua lại has been the narrativetường thuật we have offeredđược cung cấp.
239
722326
4249
những gì thu nhận được có tính chất tường thuật mà chúng tôi đem lại.
12:22
If we want differentkhác nhau valuesgiá trị
240
726575
1817
Nếu chúng ta muốn những giá trị khác
12:24
we have to tell a differentkhác nhau storycâu chuyện,
241
728392
3467
chúng ta phải kể một câu chuỵện khác,
12:27
a storycâu chuyện that understandshiểu that an individualcá nhân narrativetường thuật
242
731859
4002
một câu chuyện hiểu được rằng một dạng tường thuật cá nhân
12:31
is an essentialCần thiết componentthành phần of a person'sngười identitydanh tính,
243
735861
3863
là một thành phần cần thiết của một cá thể con người,
12:35
that a collectivetập thể narrativetường thuật
244
739724
1769
và một dạng tường thuật tập thể
12:37
is an essentialCần thiết componentthành phần of a culturalvăn hoá identitydanh tính,
245
741493
3981
là cần thành phần thiết cho một bản sắc văn hoá,
12:41
and withoutkhông có it it is impossibleKhông thể nào to imaginetưởng tượng yourselfbản thân bạn
246
745474
3734
và không có nó thì thật không thể tưởng tượng được bản thân
12:45
as partphần of a groupnhóm.
247
749208
1401
là một phần của tập thể.
12:46
Because when these people get home
248
750609
3056
Bởi khi những đứa trẻ này về nhà
12:49
after a screeningkiểm tra of "RearPhía sau WindowCửa sổ"
249
753665
2519
sau khi xem xong "Cửa sổ kì lạ" (Rear window)
12:52
and raisenâng cao theirhọ gazechiêm ngưỡng to the buildingTòa nhà nextkế tiếp doorcửa,
250
756184
2749
và đưa ánh nhìn của chúng vào toà nhà bên cạnh,
12:54
they have the toolscông cụ to wonderngạc nhiên who, apartxa nhau from them,
251
758933
3665
chúng có những công cụ để tự hỏi, ngoài chúng ta
12:58
is out there
252
762598
1567
có ai ngoài kia
13:00
and what is theirhọ storycâu chuyện.
253
764165
2533
và câu chuyện của họ là gì.
13:02
Thank you.
254
766698
1651
Cảm ơn các bạn.
13:04
(ApplauseVỗ tay)
255
768349
2682
(Vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Trang Tran-Do

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Baroness Beeban Kidron - Film director
Beeban Kidron directed Bridget Jones: The Edge of Reason and Oranges Are Not the Only Fruit. She also cofounded FILMCLUB, a charity for students devoted to the art of storytelling through film.

Why you should listen

Beeban Kidron is a British filmmaker who successfully navigates between pop culture and society’s darkest underworlds. Kidron is best known for directing Bridget Jones: The Edge of Reason (2004) and the Bafta-winning miniseries Oranges Are Not the Only Fruit (1989), adapted from Jeannette Winterson’s novel of the same name. She is also the director of To Wong Foo Thanks for Everything, Julie Newmar (1995) and Antonia and Jane (1991), as well as two documentaries on prostitution: Hookers, Hustlers, Pimps and their Johns (1993) and Sex, Death and the Gods (2011), a film about “devadasi,” or Indian “sacred prostitutes.”

In 2006 Kidron, with journalist and film critic Lindsay Mackie, founded FILMCLUB, an educational charity aimed at transforming the lives of young people through film. Through FILMCLUB, schools can screen films at no cost, and afterwards students discuss and review the films. Each week the charity reaches 220,000 children, in over 7,000 clubs.

Read more on the TEDBlog >>

 

More profile about the speaker
Baroness Beeban Kidron | Speaker | TED.com