ABOUT THE SPEAKER
Don Tapscott - Digital strategist
Don Tapscott, Executive Chairman of the Blockchain Research Institute, is one of the world’s leading authorities on the impact of technology in business and society. He has authored 16 books, including "Wikinomics: How Mass Collaboration Changes Everything," which has been translated into over 25 languages

Why you should listen

A leading analyst of innovation and the impacts of technology, Don Tapscott has authored or co-authored 15 widely read books about various aspects of the reshaping of our society and economy. His work Wikinomics counts among the most influential business books of the last decade. His new book The Blockchain Revolution, co-authored with his son, Alex, discusses the blockchain, the distributed-database technology that's being deployed well beyond its original application as the public ledger behind Bitcoin. In the book, they analyze why blockchain technology will fundamentally change the internet -- how it works, how to use it and its promises and perils.

Tapscott is an adjunct professor of management at the Rotman School of Management at the University of Toronto, a Senior Advisor at the World Economic Forum and an Associate of the Berkman Klein Center for Internet and Society at Harvard University.

More profile about the speaker
Don Tapscott | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Don Tapscott: Four principles for the open world

Don Tapscott: Bốn nguyên tắc cho một thế giới mở

Filmed:
1,100,150 views

Những thế hệ gần đây đang được đắm mình trong sự kết nối công nghệ từ lúc lọt lòng, nhà tương lai học Don Tapscott nói, và như là một hệ quả thế giới đang chuyển đổi thành một thế giới mở nhiều hơn và minh bạch hơn. Trong bài nói chuyện truyền cảm hứng này, ông liệt kê bốn nguyên tắc cốt lõi chỉ ra cách làm thế nào để thế giới mở này có thể trở thành một nơi tốt hơn nhiều.
- Digital strategist
Don Tapscott, Executive Chairman of the Blockchain Research Institute, is one of the world’s leading authorities on the impact of technology in business and society. He has authored 16 books, including "Wikinomics: How Mass Collaboration Changes Everything," which has been translated into over 25 languages Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
OpennessCởi mở. It's a wordtừ that
0
1440
2365
Tính mở. Đó là một từ
00:19
denotesbắt buộc opportunitycơ hội and possibilitieskhả năng.
1
3805
3079
biểu thị cho cơ hội và các khả năng.
00:22
Open-endedKết thúc mở, openmở hearthlò sưởi,
2
6884
2040
Kết thúc mở, lò sưởi mở
00:24
openmở sourcenguồn, openmở doorcửa policychính sách,
3
8924
3353
nguồn mở, chính sách mở cửa
00:28
openmở barquán ba. (LaughterTiếng cười)
4
12277
3536
quán rượu mở. (Tiếng cười)
00:31
And everywheremọi nơi the worldthế giới is openingkhai mạc up,
5
15813
2520
Và ở khắp mọi nơi thế giới đang mở rộng,
00:34
and it's a good thing.
6
18333
1500
và đó là một điều tốt.
00:35
Why is this happeningxảy ra?
7
19833
1776
Tại sao điều này diễn ra?
00:37
The technologyCông nghệ revolutionCuộc cách mạng is openingkhai mạc the worldthế giới.
8
21609
2964
Cách mạng công nghệ đang mở rộng thế giới.
00:40
Yesterday'sNgày hôm qua InternetInternet was a platformnền tảng
9
24573
2545
Internet của ngày hôm qua là một nền tảng
00:43
for the presentationtrình bày of contentNội dung.
10
27118
2592
cho phần thể hiện nội dung.
00:45
The InternetInternet of todayhôm nay is a platformnền tảng for computationtính toán.
11
29710
3255
Internet của ngày hôm nay là nền tảng cho việc tính toán.
00:48
The InternetInternet is becomingtrở thành a giantkhổng lồ
12
32965
1607
Mạng Internet đang trở thành một
00:50
globaltoàn cầu computermáy vi tính, and everymỗi time you go on it,
13
34572
2601
máy vi tính toàn cầu khổng lồ, và mỗi lần bạn kết nối với nó,
00:53
you uploadtải lên a videovideo, you do a GoogleGoogle searchTìm kiếm,
14
37173
2657
bạn tải lên một đoạn ghi hình, bạn tìm kiếm trên Google,
00:55
you remixremix something,
15
39830
1654
bạn pha trộn thứ gì đó,
00:57
you're programminglập trình this biglớn globaltoàn cầu computermáy vi tính
16
41484
2547
bạn đang lập trình chiếc máy tính toàn cầu to lớn này
00:59
that we all sharechia sẻ.
17
44031
1240
cái mà tất cả chúng ta chia sẻ với nhau.
01:01
HumanityNhân loại is buildingTòa nhà a machinemáy móc,
18
45271
3234
Con người đang xây nên một cái máy,
01:04
and this enablescho phép us to collaboratehợp tác in newMới wayscách.
19
48505
3074
và nó cho phép chúng ta hợp tác bằng nhiều cách mới.
01:07
CollaborationNghiên cứu khoa học can occurxảy ra on
20
51579
1316
Sư hợp tác có thể xảy ra dựa trên
01:08
an astronomicalthiên văn basisnền tảng.
21
52895
2974
cơ sở thiên văn học.
01:11
Now a newMới generationthế hệ is openingkhai mạc up the worldthế giới as well.
22
55869
3408
Bây giờ một thế hệ mới cũng đang mở rộng thế giới như thế.
01:15
I startedbắt đầu studyinghọc tập kidstrẻ em about 15 yearsnăm agotrước,
23
59277
2689
Tôi bắt đầu nghiên cứu về trẻ con khoảng 15 năm trước,
01:17
-- so actuallythực ra 20 yearsnăm agotrước now --
24
61966
1959
-- vậy thực tế giờ là 20 năm--
01:19
and I noticednhận thấy how my ownsở hữu childrenbọn trẻ were
25
63925
1595
và tôi để ý cách những đứa con của tôi đã
01:21
effortlesslydễ dàng ablecó thể to use all this sophisticatedtinh vi technologyCông nghệ,
26
65520
3517
có thể dễ dàng sử dụng tất cả công nghệ tinh vi này,
01:24
and at first I thought,
27
69037
1217
và lúc đầu tôi nghĩ,
01:26
"My childrenbọn trẻ are prodigiesđồng!" (LaughterTiếng cười)
28
70254
2965
"Những đứa con của mình là người phi thường!" (Tiếng cười)
01:29
But then I noticednhận thấy all theirhọ friendsbạn bè were like them,
29
73219
2126
Nhưng rồi tôi thấy rằng tất cả bạn bè của chúng cũng như thế,
01:31
so that was a badxấu theorylý thuyết.
30
75345
1944
vậy đó là một giả định tệ hại.
01:33
So I've startedbắt đầu workingđang làm việc with a fewvài hundredhàng trăm kidstrẻ em,
31
77289
2995
Thế nên tôi đã đang làm việc với khoảng vài trăm đứa trẻ,
01:36
and I cameđã đến to the conclusionphần kết luận
32
80284
1595
và tôi đã có một kết luận
01:37
that this is the first generationthế hệ to come of agetuổi tác
33
81879
2058
rằng đây là thế hệ đầu tiên trưởng thành
01:39
in the digitalkỹ thuật số agetuổi tác,
34
83937
1134
trong kỉ nguyên kĩ thuật số,
01:40
to be bathedtắm in bitsbit.
35
85071
1621
để được đắm mình trong từng bit.
01:42
I call them the NetNet GenerationThế hệ.
36
86692
2336
Tôi gọi chúng là Thế hệ Lưới.
01:44
I said, these kidstrẻ em are differentkhác nhau.
37
89028
1350
Tôi đã nói, những đứa trẻ này thật khác lạ.
01:46
They have no fearnỗi sợ of technologyCông nghệ, because it's not there.
38
90378
2878
Chúng không có mối lo sợ nào đối với công nghệ, vì điều đó không tồn tại ở đó.
01:49
It's like the airkhông khí.
39
93256
1461
Nó giống như là không khí.
01:50
It's sortsắp xếp of like, I have no fearnỗi sợ of a refrigeratorTủ lạnh.
40
94717
3823
Như là, tôi không có mối lo sợ với một cái tủ lạnh.
01:54
And — (LaughterTiếng cười)
41
98540
2530
Và - (Tiếng cười)
01:56
And there's no more powerfulquyền lực forcelực lượng to changethay đổi
42
101070
1838
Và không có lực lượng mạnh mẽ nào có thể thay đổi
01:58
everymỗi institutiontổ chức giáo dục than the first generationthế hệ of digitalkỹ thuật số nativesngười dân địa phương.
43
102908
4708
mọi định chế hơn là thế hệ đầu tiên của những người sinh ra và lớn lên trong môi trường kỹ thuật số.
02:03
I'm a digitalkỹ thuật số immigrantngười nhập cư.
44
107616
1354
Tôi là một người hội nhập vào môi trường kỹ thuật số.
02:04
I had to learnhọc hỏi the languagengôn ngữ.
45
108970
2941
Tôi đã phải học ngôn ngữ đó.
02:07
The globaltoàn cầu economicthuộc kinh tế crisiskhủng hoảng is openingkhai mạc up the worldthế giới as well.
46
111911
3269
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu cũng đang mở rộng thế giới.
02:11
Our opaquemờ mịt institutionstổ chức from the IndustrialCông nghiệp AgeTuổi,
47
115180
3030
Những định chế mù mờ từ Kỉ nguyên Công nghiệp,
02:14
everything from old modelsmô hình of the corporationtập đoàn,
48
118210
2369
mọi thứ từ các mô hình cũ của công ty,
02:16
governmentchính quyền, mediaphương tiện truyền thông, WallBức tường StreetStreet,
49
120579
2481
chính phủ, truyền thông, Phố Wall,
02:18
are in variousnhiều stagesgiai đoạn of beingđang stalledngừng lại or frozenđông lạnh
50
123060
3576
đang ở các giai đoạn khác nhau của sự đình trệ hoặc bị đóng băng
02:22
or in atrophyTeo or even failingthất bại,
51
126636
2926
hoặc trong giai đoạn hao mòn hoặc thậm chí đang rơi,
02:25
and this is now creatingtạo a burningđốt platformnền tảng in the worldthế giới.
52
129562
3010
và điều đó bây giờ tạo ra một nền tảng bùng nổ trên thế giới.
02:28
I mean, think about WallBức tường StreetStreet.
53
132572
1829
Ý tôi là, nghĩ về Phố Wall.
02:30
The corecốt lõi modusModus operandioperandi of WallBức tường StreetStreet almosthầu hết broughtđưa down
54
134401
3211
Phương thức vận hành cốt lõi của Phố Wall hầu như đã làm tụt xuống
02:33
globaltoàn cầu capitalismchủ nghĩa tư bản.
55
137612
2498
chủ nghĩa tư bản toàn cầu
02:36
Now, you know the ideaý kiến of a burningđốt platformnền tảng,
56
140110
1563
Bây giờ, bạn biết ý tưởng về nền tảng bùng nổ,
02:37
that you're somewheremột vài nơi where the costschi phí of stayingở lại where you are
57
141673
4170
rằng bạn đang ở đâu đó nơi những chi phí cho việc ở tại đó
02:41
becometrở nên greaterlớn hơn than the costschi phí of movingdi chuyển to something differentkhác nhau,
58
145843
3201
trở nên lớn hơn chi phí cho việc chuyển đi nơi khác,
02:44
perhapscó lẽ something radicallytriệt để differentkhác nhau.
59
149044
3173
có lẽ có một điều gì đó thật khác biệt.
02:48
And we need to changethay đổi
60
152217
1728
Và chúng ta cần phải thay đổi
02:49
and openmở up all of our institutionstổ chức.
61
153945
2093
và mở rộng tất cả các định chế của chúng ta.
02:51
So this technologyCông nghệ pushđẩy,
62
156038
1682
Thế nên công nghệ này thúc đẩy,
02:53
a demographicnhân khẩu học kickđá from a newMới generationthế hệ
63
157720
2892
một cú đá dân chủ từ một thế hệ mới
02:56
and a demandnhu cầu pullkéo from a newMới
64
160612
2868
và một nhu cầu kéo từ
02:59
economicthuộc kinh tế globaltoàn cầu environmentmôi trường
65
163480
2427
môi trường kinh tế toàn cầu mới
03:01
is causinggây ra the worldthế giới to openmở up.
66
165907
1693
đang làm cho thế giới mở rộng.
03:03
Now, I think, in factthực tế,
67
167600
3120
Bây giờ, tôi nghĩ, thực tế là,
03:06
we're at a turningquay pointđiểm in humanNhân loại historylịch sử,
68
170720
3203
chúng ta đang ở trong một bước ngoặt của lịch sử nhân loại,
03:09
where we can finallycuối cùng now rebuildxây dựng lại
69
173923
1945
nơi cuối cùng chúng ta có thể tái thiết
03:11
manynhiều of the institutionstổ chức of the IndustrialCông nghiệp AgeTuổi
70
175868
2438
rất nhiều các định chế của Kỷ nguyên công nghiệp
03:14
around a newMới setbộ of principlesnguyên lý.
71
178306
1557
bằng những hệ thống nguyên tắc mới.
03:15
Now, what is opennesssự cởi mở?
72
179863
2364
Giờ thì, cái gì là tính mở
03:18
Well, as it turnslượt out, opennesssự cởi mở
73
182227
1575
Thật ra, khi nó biến đổi, tính mở
03:19
has a numbercon số of differentkhác nhau meaningsý nghĩa,
74
183802
2242
có rất nhiều ý nghĩa khác nhau,
03:21
and for eachmỗi there's a correspondingtương ứng principlenguyên tắc
75
186044
2903
và ứng với từng cái có một nguyên tắc tương xứng
03:24
for the transformationchuyển đổi of
76
188947
1669
cho sự chuyển đổi của
03:26
civilizationnền văn minh.
77
190616
2024
nền văn minh.
03:28
The first is collaborationhợp tác.
78
192640
3275
Đầu tiên là sự hợp tác.
03:31
Now, this is opennesssự cởi mở in the sensegiác quan of the boundariesranh giới
79
195915
2815
Bây giờ, tính mở này trong nhận thức về các rào cản
03:34
of organizationstổ chức becomingtrở thành more porousxốp and fluidchất lỏng
80
198730
2959
của các tổ chức trở nên mềm mỏng và linh hoạt hơn
03:37
and openmở.
81
201689
1864
và mở.
03:39
The guy in the picturehình ảnh here,
82
203553
1536
Người đàn ông trong bức hình này,
03:40
I'll tell you his storycâu chuyện.
83
205089
1129
Tôi sẽ kể cho các bạn câu chuyện của anh ấy.
03:42
His nameTên is RobRob McEwenMcEwen.
84
206218
1905
Anh ta tên là Rob McEwen.
03:44
I'd like to say, "I have this think tankxe tăng, we scourScour the worldthế giới
85
208123
2582
Tôi muốn nói, "Tôi có cái bể tư duy này, chúng ta hãy lau dọn thế giới
03:46
for amazingkinh ngạc casetrường hợp studieshọc."
86
210705
1654
cho những trường hợp nghiên cứu đáng kinh ngạc"
03:48
The reasonlý do I know this storycâu chuyện
87
212359
1658
Nguyên do tôi biết được câu chuyện này
03:49
is because he's my neighborhàng xóm. (LaughterTiếng cười)
88
214017
4161
là vì anh ta là hàng xóm của tôi. (Cười)
03:54
He actuallythực ra moveddi chuyển acrossbăng qua the streetđường phố from us,
89
218178
1767
Anh ta thực sự dọn tới ở đối diện chúng tôi bên kia đường.
03:55
and he heldđược tổ chức a cocktailcocktail partybuổi tiệc
90
219945
1279
và anh ta đã tổ chức một bữa tiệc cốc-tai
03:57
to meetgặp the neighborshàng xóm, and he saysnói, "You're DonDon TapscottTapscott.
91
221224
2445
để gặp hàng xóm, và anh ta nói, "Anh là Don Tapscott.
03:59
I've readđọc some of your bookssách."
92
223669
909
Tôi đã đọc vài cuốn sách của anh."
04:00
I said, "Great. What do you do?"
93
224578
1100
Tôi nói, "Tuyệt. Anh làm nghề gì?"
04:01
And he saysnói, "Well I used to be a bankerNgân hàng
94
225678
1317
Và anh ta đáp, "À, tôi từng làm ở ngân hàng
04:02
and now I'm a goldvàng minerthợ mỏ."
95
226995
1448
và bây giờ tôi là người đào vàng."
04:04
And he tellsnói me this amazingkinh ngạc storycâu chuyện.
96
228443
2990
Và anh ta kể cho tôi câu chuyện kì lạ này.
04:07
He takes over this goldvàng minetôi, and his geologistsnhà địa chất học
97
231433
2491
Anh ta nắm giữ mỏ vàng này, và các nhà địa chất của anh ta
04:09
can't tell him where the goldvàng is.
98
233924
1287
không thể cho anh ta biết vàng ở chỗ nào.
04:11
He givesđưa ra them more moneytiền bạc for geologicalĐịa chất học datadữ liệu,
99
235211
1727
Anh ta đưa họ thêm tiền cho dữ liệu địa chất,
04:12
they come back, they can't tell
100
236938
1629
họ trở lại, họ không thể nói
04:14
him where to go into productionsản xuất.
101
238567
1862
cho anh ta biết chỗ để bắt đầu khai thác.
04:16
After a fewvài yearsnăm, he's so frustratedbực bội he's readysẳn sàng
102
240429
3980
Sau vài năm, anh ta cảm thấy quá mệt mỏi anh ta sẵn sàng
04:20
to give up, but he has an epiphanychứng tỏ one day.
103
244409
2377
để từ bỏ, nhưng một ngày nọ anh ta có một dự cảm.
04:22
He wonderskỳ quan, "If my geologistsnhà địa chất học don't know where the goldvàng is,
104
246786
2774
Anh ta tự nhủ "Nếu các nhà địa chất của mình không biết vàng nằm chỗ nào,
04:25
maybe somebodycó ai elsekhác does."
105
249560
2370
có thể một ai khác biết."
04:27
So he does a "radicalcăn bản" thing.
106
251930
2003
Vì vậy anh ta làm việc "triệt để".
04:29
He takes his geologicalĐịa chất học datadữ liệu,
107
253933
1507
Anh ta lấy dữ liệu địa chất,
04:31
he publishesxuất bản it and he holdsgiữ a contestCuộc thi on the InternetInternet
108
255440
2763
anh ta công bố nó và anh ta tổ chức một cuộc thi trên Internet
04:34
calledgọi là the GoldcorpGoldcorp ChallengeThách thức.
109
258203
1491
gọi là Thử Thách Goldcorp.
04:35
It's basicallyvề cơ bản halfmột nửa a milliontriệu dollarsUSD in prizegiải thưởng moneytiền bạc
110
259694
3580
Nó đơn giản là giải thưởng tiền mặt nửa triệu đô la
04:39
for anybodybất kỳ ai who can tell me, do I have any goldvàng,
111
263274
2712
cho bất kì ai có thể cho nói cho tôi biết, liệu tôi có chút vàng nào,
04:41
and if so, where is it? (LaughterTiếng cười)
112
265986
3936
và nếu có, nó ở đâu? (Tiếng cười)
04:45
He getsđược submissionsđệ trình from all around the worldthế giới.
113
269922
2147
Anh ta nhận được đăng kí từ mọi nơi trên thế giới.
04:47
They use techniqueskỹ thuật that he's never heardnghe of,
114
272069
2257
Họ dùng các kĩ thuật mà anh ta chưa bao giờ nghe nói đến,
04:50
and for his halfmột nửa a milliontriệu dollarsUSD in prizegiải thưởng moneytiền bạc,
115
274326
2168
và cho giải thưởng tiền mặt nửa triệu đô la của anh ta,
04:52
RobRob McEwenMcEwen findstìm thấy 3.4 billiontỷ dollarsUSD worthgiá trị of goldvàng.
116
276494
4185
Rob McEwen tìm thấy vàng trị giá 3.4 tỉ đô.
04:56
The marketthị trường valuegiá trị of his companyCông ty
117
280679
1773
Giá trị thị trường của công ty anh ta
04:58
goesđi from 90 milliontriệu to 10 billiontỷ dollarsUSD,
118
282452
2318
tăng từ 90 triệu lên 10 tỉ đô la,
05:00
and I can tell you, because he's my neighborhàng xóm,
119
284770
2692
và tôi có thể nói với bạn, vì anh ta là hàng xóm của tôi,
05:03
he's a happyvui mừng campercắm trại. (LaughterTiếng cười)
120
287462
3490
anh ta là một người cắm trại hạnh phúc. (Tiếng cười)
05:06
You know, conventionalthông thường wisdomsự khôn ngoan saysnói talentnăng lực is insidephía trong, right?
121
290952
3688
Bạn biết đấy, lẽ phải thông thường cho rằng tài năng là ẩn bên trong, đúng vậy không?
05:10
Your mostphần lớn preciousquí assettài sản goesđi out the elevatorThang máy everymỗi night.
122
294640
3111
Tài sản giá trị nhất của bạn đi ra khỏi thang máy vào mỗi tối.
05:13
He viewedXem talentnăng lực differentlykhác.
123
297751
2505
Anh ta đã nhìn tài năng theo cách khác biệt.
05:16
He wonderedtự hỏi, who are theirhọ peersđồng nghiệp?
124
300256
2296
Anh ta tự hỏi, ai là người ngang bằng họ?
05:18
He should have firedBị sa thải his geologyđịa chất departmentbộ phận, but he didn't.
125
302552
4069
Anh ta nên đuổi việc bộ phận địa chất của mình, nhưng anh ta đã không làm thế.
05:22
You know, some of the besttốt submissionsđệ trình
126
306621
2331
Bạn biết đấy, một vài đăng kí tốt nhất
05:24
didn't come from geologistsnhà địa chất học.
127
308952
2231
không đến từ các nhà địa chất.
05:27
They cameđã đến from computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học, engineersKỹ sư.
128
311183
2496
Chúng đến từ những nhà khoa học máy tính, kĩ sư.
05:29
The winnerngười chiến thắng was a computermáy vi tính graphicsđồ họa companyCông ty
129
313679
1251
Người thắng cuộc là một công ty đồ họa vi tính
05:30
that builtđược xây dựng a threesố ba dimensionalchiều modelmô hình of the minetôi
130
314930
1816
đã xây dựng mô hình ba chiều của cái mỏ
05:32
where you can helicoptermáy bay trực thăng undergroundngầm
131
316746
1823
nơi mà bạn có thể bay thẳng xuống lòng đất
05:34
and see where the goldvàng is.
132
318569
2670
và thấy vàng ở đâu.
05:37
He helpedđã giúp us understandhiểu không that socialxã hội media'scủa phương tiện truyền thông becomingtrở thành
133
321239
3103
Anh ta giúp chúng tôi hiểu rằng mạng xã hội đang trở thành
05:40
socialxã hội productionsản xuất.
134
324342
2073
nền sản xuất xã hội.
05:42
It's not about hookinghooking up onlineTrực tuyến.
135
326415
1744
Nó không chỉ là kết nối lên đường truyền.
05:44
This is a newMới meanscó nghĩa of productionsản xuất in the makingchế tạo.
136
328159
3075
Đây là phương tiện sản xuất mới trong thời hình thành.
05:47
And this IdeagoraIdeagora that he createdtạo, an openmở marketthị trường, agoraAgora,
137
331234
3997
Và "Ideagora" mà anh ta đã tạo ra, một thị trường mở, một "angora"
05:51
for uniquelyđộc nhất qualifiedđủ điều kiện mindstâm trí,
138
335231
2999
cho những tư duy độc đáo
05:54
was partphần of a changethay đổi, a profoundthâm thúy changethay đổi in the deepsâu structurekết cấu
139
338230
4735
là một phần của sự thay đổi, một sự thay đổi sâu sắc trong cấu trúc
05:58
and architecturekiến trúc of our organizationstổ chức,
140
342965
2458
và kiến trúc của các tổ chức của chúng ta,
06:01
and how we sortsắp xếp of orchestratedàn nhạc capabilitykhả năng to innovateđổi mới,
141
345423
3602
và làm sao chúng ta chọn lọc ra những năng lực có thể kết hợp để đổi mới
06:04
to createtạo nên goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ,
142
349025
1700
để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt,
06:06
to engagethuê with the restnghỉ ngơi of the worldthế giới,
143
350725
1123
để thu hút phần còn lại của thế giới,
06:07
in termsđiều kiện of governmentchính quyền, how we createtạo nên publiccông cộng valuegiá trị.
144
351848
4405
dưới sự quản lý của chính phủ, bằng cách nào chúng ta tạo ra giá trị cộng đồng.
06:12
OpennessCởi mở is about collaborationhợp tác.
145
356253
1986
Tính mở biểu thị sự hợp tác.
06:14
Now secondlythứ nhì, opennesssự cởi mở is about transparencyminh bạch.
146
358239
2366
Giờ thì thứ hai, tính mở biểu thị sự minh bạch.
06:16
This is differentkhác nhau. Here, we're talkingđang nói about the communicationgiao tiếp
147
360605
2190
Điều này thì khác. Ở đây, chúng ta đang nói về sự trao đổi
06:18
of pertinentcần thiết informationthông tin to stakeholderscác bên liên quan of organizationstổ chức:
148
362795
3835
thông tin cần thiết giữa những bên có ảnh hưởng trong các tổ chức:
06:22
employeesnhân viên, customerskhách hàng, businesskinh doanh partnersđối tác, shareholderscổ đông,
149
366630
2917
người lao động, khách hàng, đối tác kinh doanh, cổ đông,
06:25
and so on.
150
369547
1762
và vân vân.
06:27
And everywheremọi nơi, our institutionstổ chức are becomingtrở thành nakedtrần truồng.
151
371309
4273
Và ở mọi nơi, các tổ chức của chúng ta đang trở nên bị lột trần
06:31
People are all bentcong out of shapehình dạng about WikiLeaksWikiLeaks,
152
375582
2487
Mọi người đều đang tức tối về WikiLeaks
06:33
but that's just the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi.
153
378069
2456
nhưng đó chỉ là phần nổi của tảng băng
06:36
You see, people at theirhọ fingertipstrong tầm tay now, everybodymọi người,
154
380525
2705
Bạn thấy đó, người ta đang sẵn sàng bây giờ, mọi người,
06:39
not just JulianJulian AssangeAssange,
155
383230
2225
không chỉ là Julian Assange,
06:41
have these powerfulquyền lực toolscông cụ for findingPhát hiện out what's going on,
156
385455
2591
có những công cụ quyền lực này để tìm ra những gì đang diễn ra,
06:43
scrutinizingrà soát, informingthông báo othersKhác,
157
388046
1457
rà soát, thông tin cho những người khác
06:45
and even organizingtổ chức collectivetập thể responseshồi đáp.
158
389503
3590
và thậm chí tổ chức những phản ứng tập hợp.
06:48
InstitutionsCác tổ chức are becomingtrở thành nakedtrần truồng,
159
393093
2290
Các tổ chức đang trở nên trần trụi,
06:51
and if you're going to be nakedtrần truồng,
160
395383
1807
và nếu bạn cũng đang trở nên trần trụi,
06:53
well, there's some corollariescorollaries that flowlưu lượng from that.
161
397190
2715
à thì, có vài hệ quả từ điều đó.
06:55
I mean, one is,
162
399905
863
Ý tôi là, một là,
06:56
fitnessthể dục is no longerlâu hơn optionaltùy chọn. (LaughterTiếng cười)
163
400768
2781
Tập thể hình không còn là tùy chọn nữa. (Tiếng cười)
06:59
You know? Or if you're going to be nakedtrần truồng, you'dbạn muốn better get buffbuff.
164
403549
4321
Bạn có biết không? Hoặc nếu bạn chuẩn bị lột trần, tốt hơn bạn nên có da .
07:03
Now, by buffbuff I mean, you need to have good valuegiá trị,
165
407870
3465
Bây giờ, khi nói da ý tôi là, bạn cần phải có một giá trị tốt,
07:07
because valuegiá trị is evidencedchứng minh like never before.
166
411335
1980
vì giá trị là bằng chứng không giống như trước đây.
07:09
You say you have good productscác sản phẩm.
167
413315
964
Bạn nói bạn có sản phẩm tốt.
07:10
They'dHọ sẽ better be good.
168
414279
1041
Chúng nên là tốt.
07:11
But you alsocũng thế need to have valuesgiá trị.
169
415320
1951
Nhưng bạn cũng cần có các giá trị.
07:13
You need to have integritychính trực as partphần of your bonesxương
170
417271
2943
Bạn cần có sự trung thực như thể 1 phần trong xương
07:16
and your DNADNA as an organizationcơ quan,
171
420214
2408
và DNA của bạn với tư cách một tổ chức,
07:18
because if you don't, you'llbạn sẽ be unablekhông thể to buildxây dựng trustLòng tin,
172
422622
2473
vì nếu bạn không có, bạn sẽ không có khả năng xây dựng niềm tin,
07:20
and trustLòng tin is a sineSin quaqua nonPhòng Không of this newMới networkmạng worldthế giới.
173
425095
3989
và niềm tin là một điều không thể thiếu trong thế giới kết nối mới.
07:24
So this is good. It's not badxấu.
174
429084
3271
Vì vậy điều này là tốt. Nó không xấu.
07:28
SunlightÁnh sáng mặt trời is the besttốt disinfectantthuốc khử trùng.
175
432355
2695
Ánh sáng là chất khử trùng tốt nhất.
07:30
And we need a lot of sunlightánh sáng mặt trời in this troubledgặp rắc rối worldthế giới.
176
435050
3983
Và chúng ta cần rất nhiều ánh sáng trong thế giới rắc rối này.
07:34
Now, the thirdthứ ba meaningÝ nghĩa and correspondingtương ứng principlenguyên tắc
177
439033
2996
Giờ thì, ý nghĩa thứ ba và nguyên tắc tương xứng
07:37
of opennesssự cởi mở is about sharingchia sẻ.
178
442029
2130
của tính mở là về sự chia sẻ.
07:40
Now this is differentkhác nhau than transparencyminh bạch.
179
444159
1721
Thế điều này khác với sự minh bạch.
07:41
TransparencyMinh bạch is about the communicationgiao tiếp of informationthông tin.
180
445880
2743
Sự minh bạch là về sự trao đổi thông tin.
07:44
SharingChia sẻ is about givingtặng up assetstài sản, intellectualtrí tuệ propertybất động sản.
181
448623
4418
Sự chia sẻ biểu thị cho việc từ bỏ tài sản, sở hữu trí tuệ.
07:48
And there are all kindscác loại of famousnổi danh storiesnhững câu chuyện about this.
182
453041
2270
Và có tất cả các câu chuyện nổi tiếng về chuyện này.
07:51
IBMIBM gaveđưa ra away 400 milliontriệu dollarsUSD of softwarephần mềm
183
455311
2937
IBM đã chi ra 400 triệu đô la cho phần mềm
07:54
to the LinuxLinux movementphong trào, and that gaveđưa ra them
184
458248
2101
trong bước tiến Linux, và điều đó mang về cho họ
07:56
a multi-billionđa tỷ dollarđô la payofftrả lại.
185
460349
3011
hàng tỉ đô la
07:59
Now, conventionalthông thường wisdomsự khôn ngoan saysnói,
186
463360
1960
Giờ thì, theo lẽ phải thông thường,
08:01
"Well, hey, our intellectualtrí tuệ propertybất động sản belongsthuộc to us,
187
465320
2735
"À, này, tài sản tri thức của chúng ta thuộc về chúng ta,
08:03
and if someonengười nào triescố gắng to infringevi phạm it, we're going to get out
188
468055
2303
và nếu ai đó cố gắng vi phạm điều đó, chúng ta sẽ mời
08:06
our lawyersluật sư and we're going to suekhởi kiện them."
189
470358
2348
luật sư của mình và chúng ta chuẩn bị kiện họ."
08:08
Well, it didn't work so well for the recordghi lại labelsnhãn, did it?
190
472706
3413
À, nó hoạt động không được hiệu quả lắm đối với các hãng thu âm, phải không?
08:12
I mean, they tooklấy — They had a technologyCông nghệ disruptiongián đoạn,
191
476119
5104
Ý tôi là, họ đã chọn - họ tạo ra một sự xâu xé công nghệ
08:17
and ratherhơn than takinglấy a businesskinh doanh modelmô hình innovationđổi mới
192
481223
2689
và thay vì tạo ra sự đổi mới mô hình kinh doanh
08:19
to correspondtương ứng to that, they tooklấy and soughttìm kiếm a legalhợp pháp solutiondung dịch
193
483912
3952
để thích ứng với điều đó, họ đã chọn và tìm một giải pháp mang tính pháp lý
08:23
and the industryngành công nghiệp that broughtđưa you ElvisElvis and the BeatlesThe Beatles
194
487864
2313
và ngành công nghiệp mang đến cho bạn Elvis và nhóm the Beatles
08:26
is now suingkiện childrenbọn trẻ
195
490177
2032
bây giờ lại đang kiện trẻ em
08:28
and is in dangernguy hiểm of collapsesự sụp đổ.
196
492209
4167
và đang có nguy cơ sụp đổ.
08:32
So we need to think differentlykhác about intellectualtrí tuệ propertybất động sản.
197
496376
2841
Vì vậy chúng ta cần phải nghĩ khác đi về sở hữu trí tuệ.
08:35
I'll give you an examplethí dụ.
198
499217
1029
Tôi sẽ cho các bạn một ví dụ.
08:36
The pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp is in deepsâu troublerắc rối.
199
500246
2882
Công nghiệp dược đang lún sâu trong rắc rối.
08:39
First of all, there aren'tkhông phải a lot of biglớn inventionssáng chế
200
503128
2605
Đầu tiên, không có nhiều lắm các phát minh lớn
08:41
in the pipelineống dẫn, and this is a biglớn problemvấn đề for humanNhân loại healthSức khỏe,
201
505733
2354
đang được phát triển, và điều này là một vấn đề lớn với sức khỏe con người,
08:43
and the pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp has got a biggerlớn hơn problemvấn đề,
202
508087
5161
và công nghiệp dược có một vấn đề còn lớn hơn nữa,
08:49
that they're about to fallngã off something
203
513248
1923
đó là họ sắp sa đà vào một thứ gì đó
08:51
calledgọi là the patentbằng sáng chế cliffvách đá.
204
515171
1521
gọi là "vách đá bằng sáng chế".
08:52
Do you know about this?
205
516692
768
Các bạn có biết điều này không?
08:53
They're going to losethua 20 to 35 percentphần trăm of theirhọ revenuethu nhập
206
517460
3004
Họ chuẩn bị mất 20 đến 35 phần trăm doanh thu của họ
08:56
in the nextkế tiếp 12 monthstháng.
207
520464
1627
trong vòng 12 tháng tới.
08:57
And what are you going to do,
208
522091
1331
Và bạn chuẩn bị làm gì,
08:59
like, cutcắt tỉa back on papergiấy clipsclip or something? No.
209
523422
3110
như là, giảm bớt kẹp giấy hoặc cái gì khác? Không.
09:02
We need to reinventtái the wholetoàn thể modelmô hình of scientificthuộc về khoa học researchnghiên cứu.
210
526532
4713
Chúng ta cần phải tái phát minh toàn bộ mô hình nghiên cứu khoa học.
09:07
The pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp needsnhu cầu to placeđịa điểm assetstài sản
211
531245
3464
Công nghiệp dược cần phải đặt tài sản
09:10
in a commonscộng đồng. They need to startkhởi đầu sharingchia sẻ precompetitiveprecompetitive researchnghiên cứu.
212
534709
3935
thành của chung. Họ cần phải bắt đầu chia sẻ các nghiên cứu tiền cạnh tranh.
09:14
They need to startkhởi đầu sharingchia sẻ
213
538644
2343
Họ cần phải bắt đầu chia sẻ
09:16
clinicallâm sàng trialthử nghiệm datadữ liệu,
214
540987
1458
các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng,
09:18
and in doing so, createtạo nên a risingtăng lên tidethủy triều that could liftthang máy all boatsthuyền,
215
542445
4271
và khi làm như thế, tạo ra cơn thủy triều nổi có thể nâng tất cả các con thuyền,
09:22
not just for the industryngành công nghiệp but
216
546716
1942
không chỉ là ngành công nghiệp đó mà
09:24
for humanitynhân loại.
217
548658
2791
cho cả nhân loại.
09:27
Now, the fourththứ tư meaningÝ nghĩa
218
551449
2405
Giờ thì, ý nghĩa thứ tư
09:29
of opennesssự cởi mở,
219
553854
2146
của tính mở,
09:31
and correspondingtương ứng principlenguyên tắc, is about empowermentTrao quyền.
220
556000
1999
và nguyên tắc tương ứng, đó là sự ủy quyền.
09:33
And I'm not talkingđang nói about the motherhoodlàm mẹ sensegiác quan here.
221
557999
2216
Và tôi không nói về ý nghĩa của việc làm mẹ
09:36
KnowledgeKiến thức and intelligenceSự thông minh is powerquyền lực,
222
560215
3474
Tri thức và sự thông thái là quyền lực,
09:39
and as it becomestrở thành more distributedphân phối, there's a
223
563689
2839
và khi nó dần được phân bổi nhiều hơn, có
09:42
concomitantconcomitant distributionphân phối
224
566528
2545
sự phân bổ xảy ra cùng lúc
09:44
and decentralizationphân quyền and disaggregationdisaggregation of powerquyền lực
225
569073
3631
và sự phân cấp và phân tán quyền lực
09:48
that's underwayđang được tiến hành in the worldthế giới todayhôm nay.
226
572704
1929
đó là cách thế giới đang vận động ngày nay.
09:50
The openmở worldthế giới is bringingđưa freedomsự tự do.
227
574633
3090
Thế giới mở mang đến sự tự do.
09:53
Now, take the ArabẢ Rập SpringMùa xuân.
228
577723
2349
Giờ thì, nhận lấy Mùa xuân Ả Rập.
09:55
The debatetranh luận about the rolevai trò of socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
229
580072
1912
Cuộc tranh luận về vai trò của truyền thông xã hội
09:57
and socialxã hội changethay đổi has been settledđịnh cư.
230
581984
1994
và sự thay đổi xã hội đã đang được giải quyết.
09:59
You know, one wordtừ: TunisiaTunisia.
231
583978
3238
Bạn biết đấy, một từ: Tunisia.
10:03
And then it endedđã kết thúc up havingđang có a wholetoàn thể bunch of other wordstừ ngữ too.
232
587216
2346
Và rồi nó kết thúc với cả một đống các từ khác nữa.
10:05
But in the TunisianTunisia revolutionCuộc cách mạng,
233
589562
2342
Nhưng trong cuộc cách mạng Tunisia,
10:07
the newMới mediaphương tiện truyền thông didn't causenguyên nhân the revolutionCuộc cách mạng;
234
591904
2127
mạng truyền thông mới đã không tạo ra cuộc cách mạng;
10:09
it was causedgây ra by injusticebất công.
235
594031
1780
nó được tạo ra bởi sự bất công.
10:11
SocialXã hội mediaphương tiện truyền thông didn't createtạo nên the revolutionCuộc cách mạng;
236
595811
4237
Truyền thông xã hôi đã không tạo ra cuộc cách mạng;
10:15
it was createdtạo by a newMới generationthế hệ of youngtrẻ people
237
600048
2321
nó được tạo ra bởi thế hệ các người trẻ mới
10:18
who wanted jobscông việc and hopemong and
238
602369
1808
những người muốn có việc làm và hy vọng và
10:20
who didn't want to be treatedđã xử lý as subjectsđối tượng anymorenữa không.
239
604177
4026
những người không muốn bị đối xử như là những đồ vật nữa.
10:24
But just as the InternetInternet dropsgiọt transactiongiao dịch and collaborationhợp tác
240
608203
3065
Nhưng ngay khi Internet làm giảm chi phí giao dịch và hợp tác
10:27
costschi phí in businesskinh doanh and governmentchính quyền,
241
611268
2368
trong kinh doanh và chính phủ,
10:29
it alsocũng thế dropsgiọt the costGiá cả of dissentbất đồng quan điểm, of rebellioncuộc nổi loạn,
242
613636
2757
nó cũng làm giảm chi phí cho những ý kiến bất đồng, nổi loạn,
10:32
and even insurrectioncuộc nổi dậy
243
616393
1829
và thậm chí sự bạo động
10:34
in wayscách that people didn't understandhiểu không.
244
618222
2092
theo cách mà người ta đã không hiểu được.
10:36
You know, duringsuốt trong the TunisianTunisia revolutionCuộc cách mạng,
245
620314
1823
Bạn biết đấy, trong suốt cuộc cách mạng Tunisia,
10:38
sniperstay súng bắn tỉa associatedliên kết with the regimechế độ were killinggiết chết
246
622137
2694
những tay bắn tỉa liên kết với chế độ cầm quyền đang giết chết
10:40
unarmedkhông có vũ khí studentssinh viên in the streetđường phố.
247
624831
1744
những sinh viên không có vũ khí trên đường.
10:42
So the studentssinh viên would take theirhọ mobiledi động devicesthiết bị,
248
626575
3021
Vì vậy những sinh viên sẽ mang các thiết bị di động của họ,
10:45
take a picturehình ảnh, triangulatetriangulate the locationvị trí,
249
629596
2653
chụp hình, lập lưới tam giác vị trí,
10:48
sendgửi that picturehình ảnh to friendlythân thiện militaryquân đội unitscác đơn vị,
250
632249
2201
gửi hình ảnh đó cho các đơn vị vũ trang thân thiện,
10:50
who'dai muốn come in and take out the sniperstay súng bắn tỉa.
251
634450
2409
những người sẽ đến và xử lý các kẻ bắn tỉa.
10:52
You think that socialxã hội mediaphương tiện truyền thông is about hookinghooking up onlineTrực tuyến?
252
636859
2534
Bạn nghĩ truyền thông xã hội chỉ là về kết nối trực tuyến thôi sao?
10:55
For these kidstrẻ em, it was a militaryquân đội tooldụng cụ
253
639393
3027
Đối với đám trẻ này, đó đã là một công cụ quân sự
10:58
to defendphòng thủ unarmedkhông có vũ khí people from murdererskẻ giết người.
254
642420
3126
để bảo vệ những người không vũ trang khỏi những kẻ sát nhân.
11:01
It was a tooldụng cụ of self-defensetự vệ.
255
645546
2133
Nó là công cụ của sự tự vệ.
11:03
You know, as we speaknói todayhôm nay, youngtrẻ people
256
647679
2355
Bạn biết đấy, khi chúng ta nói chuyện hôm nay, thanh niên
11:05
are beingđang killedbị giết in SyriaSyria,
257
650034
2010
đang bị sát hại ở Syria,
11:07
and up untilcho đến threesố ba monthstháng agotrước,
258
652044
1810
và cho đến cách đây ba tháng,
11:09
if you were injuredbị thương on the streetđường phố,
259
653854
2199
nếu bạn bị thương trên đường,
11:11
an ambulancexe cứu thương would pickchọn you up,
260
656053
1452
một xe cứu thương sẽ nâng bạn lên,
11:13
take you to the hospitalbệnh viện, you'dbạn muốn go in, say, with a brokenbị hỏng legchân,
261
657505
2900
mang bạn đến bệnh viên, bạn sẽ vào đó, giả sử là, với một cái chân gãy,
11:16
and you'dbạn muốn come out with a bulletđạn in your headcái đầu.
262
660405
2479
và bạn sẽ ra ngoài với cái đầu dính đạn.
11:18
So these 20-somethings-somethings createdtạo
263
662884
2911
Vì vậy 20 điều gì đó đã tạo ra
11:21
an alternativethay thế healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống,
264
665795
2294
một hệ thống chăm sóc sức khỏe thay thế,
11:23
where what they did is they used TwitterTwitter and basiccăn bản
265
668089
2390
ở nơi mà điều họ làm là họ dùng Twitter và các phương tiện
11:26
publiclycông khai availablecó sẵn toolscông cụ that when someone'scủa ai đó injuredbị thương,
266
670479
3245
công cộng có sẵn để khi một ai đó bị thương,
11:29
a carxe hơi would showchỉ up, it would pickchọn them up,
267
673724
2680
một chiếc xe hơi sẽ xuất hiện, mang họ đi,
11:32
take them to a makeshifttạm medicalY khoa clinicphòng khám bệnh, where you'dbạn muốn get
268
676404
2559
chở họ đến một phòng khám y tế tạm thời, nơi mà bạn sẽ nhận được
11:34
medicalY khoa treatmentđiều trị, as opposedphản đối to beingđang executedthực thi.
269
678963
3542
sự chữa trị y tế, trái ngược với việc bị tử hình.
11:38
So this is a time of great changethay đổi.
270
682505
3185
Vì vậy đây là thời điểm của sự thay đổi vĩ đại.
11:41
Now, it's not withoutkhông có its problemscác vấn đề.
271
685690
2634
Bây giờ, nó không phải là không có vấn đề.
11:44
Up untilcho đến two yearsnăm agotrước,
272
688324
2646
Cho đến tận 2 năm trước,
11:46
all revolutionscuộc cách mạng in humanNhân loại historylịch sử had a leadershipkhả năng lãnh đạo,
273
690970
3153
tất cả các cuộc nổi dậy trong lịch sử loài người có một sự lãnh đạo,
11:50
and when the old regimechế độ fellrơi, the leadershipkhả năng lãnh đạo
274
694123
2792
và khi chế độ cũ sụp đổ, sự lãnh đạo này
11:52
and the organizationcơ quan would take powerquyền lực.
275
696915
978
và tổ chức đó sẽ nắm quyền lực.
11:53
Well, these wikiwiki revolutionscuộc cách mạng happenxảy ra so fastNhanh
276
697893
2525
À, những cuộc cách mạng wiki xảy ra khá nhanh
11:56
they createtạo nên a vacuumKhoảng chân không, and
277
700418
1498
họ tạo ra một khoảng không, và
11:57
politicschính trị abhorsabhors a vacuumKhoảng chân không,
278
701916
1735
chính trị thù ghét khoảng không,
11:59
and unsavoryunsavory forceslực lượng can filllấp đầy that,
279
703651
2072
và những thế lực không lành mạnh sẽ lấp chỗ đó,
12:01
typicallythường the old regimechế độ,
280
705723
3126
tiêu biểu là chế độ cũ,
12:04
or extremistscực đoan, or fundamentalistcơ sở forceslực lượng.
281
708849
2346
hoặc những kẻ cực đoan, hoặc những lực lượng chính thống.
12:07
You can see this playingđang chơi out todayhôm nay in EgyptAi Cập.
282
711195
2735
Bạn có thể thấy trò này diễn ra ở Ai Cập.
12:09
But that doesn't mattervấn đề,
283
713930
1663
Nhưng mà không hề gì,
12:11
because this is movingdi chuyển forwardphía trước.
284
715593
2137
vì điều này đang tiến triển
12:13
The trainxe lửa has left the stationga tàu. The catcon mèo is out of the bagtúi.
285
717730
2976
Tàu đã rời bến. Con mèo đã ra khỏi túi.
12:16
The horsecon ngựa is out of the barnchuồng trại. Help me out here, okay?
286
720706
3378
Con ngựa đã ra khỏi chuồng. Giúp tôi ra khỏi đây, được chứ?
12:19
(LaughterTiếng cười) The toothpastekem đánh răng is out of the tubeống.
287
724084
2142
(Tiếng cười) Kem đánh răng đã ra khỏi ống.
12:22
I mean, we're not puttingđặt this one back.
288
726226
2223
Ý tôi là, chúng ta sẽ không nhét cái này lại.
12:24
The openmở worldthế giới is bringingđưa empowermentTrao quyền and freedomsự tự do.
289
728449
3733
Thế giới mở đang mang đến sự trao quyền và sự tự do.
12:28
I think, at the endkết thúc of these fourbốn daysngày,
290
732182
2784
Tôi nghĩ, vào cuối của 4 ngày này,
12:30
that you'llbạn sẽ come to concludekết luận that the archồ quang of historylịch sử
291
734966
2766
bạn sẽ có kết luận rằng vòng cung lịch sử
12:33
is a positivetích cực one, and it's towardsvề hướng opennesssự cởi mở.
292
737732
3496
là một vòng cung tích cực, và nó hướng tới tính mở.
12:37
If you go back a fewvài hundredhàng trăm yearsnăm,
293
741228
2481
Nếu bạn quay lại vài trăm năm trước,
12:39
all around the worldthế giới it was a very closedđóng societyxã hội.
294
743709
2384
toàn thế giới là xã hội rất khép kín.
12:41
It was agrarianruộng đất, and the meanscó nghĩa of productionsản xuất
295
746093
1569
Đó là nhà nông, và các phương tiện sản xuất
12:43
and politicalchính trị systemhệ thống was calledgọi là feudalismchế độ phong kiến, and knowledgehiểu biết
296
747662
2715
và hệ thống chính trị được gọi là chế độ phong kiến, và tri thức
12:46
was concentratedtập trung in the churchnhà thờ and the nobilityquý tộc.
297
750377
3938
chỉ tập trung quanh nhà thờ và giới thượng lưu.
12:50
People didn't know about things.
298
754315
1607
Mọi người không biết gì cả.
12:51
There was no conceptkhái niệm of progresstiến độ.
299
755922
2475
Không có khái niệm về sự tiến bộ.
12:54
You were bornsinh ra, you livedđã sống your life and you diedchết.
300
758397
1903
Bạn được sinh ra, bạn sống cuộc đời của bạn và rồi bạn chết đi.
12:56
But then JohannesJohannes GutenbergGutenberg cameđã đến alongdọc theo with his great inventionsự phát minh,
301
760300
4596
Nhưng rồi Johannes Gutenberg đã đưa ra phát kiến vĩ đại của mình,
13:00
and, over time, the societyxã hội openedmở ra up.
302
764896
3552
và, qua thời gian, xã hội mở cửa.
13:04
People startedbắt đầu to learnhọc hỏi about things, and when they did,
303
768448
2041
Con người bắt đầu học về mọi thứ, và khi họ làm vậy,
13:06
the institutionstổ chức of feudalphong kiến societyxã hội appearedxuất hiện
304
770489
1385
các định chế của xã hội phong kiến dần
13:07
to be stalledngừng lại, or frozenđông lạnh, or failingthất bại.
305
771874
3703
bị nhốt, hoặc bị đống băng, hoặc sụp đổ.
13:11
It didn't make sensegiác quan for the churchnhà thờ to be responsiblechịu trách nhiệm
306
775577
2776
Điều đó không có nghĩa nhà thờ chịu trách nhiệm
13:14
for medicinedược phẩm when people had knowledgehiểu biết.
307
778353
2282
về thuốc thang khi con người có tri thức.
13:16
So we saw the ProtestantTin lành ReformationCải cách.
308
780635
1947
Vì vậy chúng ta thấy được đạo Tin lành Cải Cách.
13:18
MartinMartin LutherLuther calledgọi là the printingin pressnhấn
309
782582
1870
Martin Luther gọi việc in báo là
13:20
"God'sCủa Thiên Chúa highestcao nhất acthành động of graceân huệ."
310
784452
2397
"Hành động ân sủng lớn nhất của Chúa"
13:22
The creationsự sáng tạo of a corporationtập đoàn, sciencekhoa học, the universitytrường đại học,
311
786849
3511
Sự thành lập của một công ty, khoa học, trường đại học,
13:26
eventuallycuối cùng the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
312
790360
1687
cuối cùng là cuộc Cách mạng công nghiệp,
13:27
and it was all good.
313
792047
2174
và tất cả đều tốt.
13:30
But it cameđã đến with a costGiá cả.
314
794221
2147
Nhưng nó có cái giá phải trả.
13:32
And now, onceMột lần again, the technologyCông nghệ geniethần đèn
315
796368
2712
Và bây giờ, một lần nữa, thiên thần công nghệ
13:34
is out of the bottlechai, but this time it's differentkhác nhau.
316
799080
3320
đã ra khỏi bình, nhưng lần này thì khác.
13:38
The printingin pressnhấn gaveđưa ra us accesstruy cập to the writtenbằng văn bản wordtừ.
317
802400
2865
Việc in báo cho chúng ta tiếp cận với chữ viết.
13:41
The InternetInternet enablescho phép eachmỗi of us to be a producernhà sản xuất.
318
805265
3459
Internet cho phép mỗi chúng ta trở thành một nhà sản xuất.
13:44
The printingin pressnhấn gaveđưa ra us accesstruy cập to recordedghi lại knowledgehiểu biết.
319
808724
2814
Việc in báo cho phép chúng ta lưu giữ tri thức.
13:47
The InternetInternet givesđưa ra us accesstruy cập,
320
811538
1910
Internet cho phép chúng ta tiếp cận,
13:49
not just to informationthông tin and knowledgehiểu biết, but
321
813448
1649
không chỉ là với thông tin và tri thức, mà còn
13:50
to the intelligenceSự thông minh containedcó chứa in the craniacrania of other people
322
815097
3376
sự thông thái chứa trong hộp sọ của người khác
13:54
on a globaltoàn cầu basisnền tảng.
323
818473
1537
trên nền tảng toàn cầu.
13:55
To me, this is not an informationthông tin agetuổi tác,
324
820010
3239
Đối với tôi, đây không phải kỉ nguyên thông tin,
13:59
it's an agetuổi tác of networkednối mạng intelligenceSự thông minh.
325
823249
2874
nó là kỉ nguyên của sự thông thái có mạng lưới.
14:02
It's an agetuổi tác of vastrộng lớn promiselời hứa,
326
826123
3872
Nó là kỉ nguyên của sự đầy hứa hẹn,
14:05
an agetuổi tác of collaborationhợp tác,
327
829995
3128
kỉ nguyên của sự hợp tác,
14:09
where the boundariesranh giới of our organizationstổ chức are changingthay đổi,
328
833123
4179
nơi mà những rào cản từ các tổ chức của chúng ta đang thay đổi,
14:13
of transparencyminh bạch, where sunlightánh sáng mặt trời
329
837302
2715
của sự minh bạch, nơi mà ánh sáng
14:15
is disinfectingkhử trùng civilizationnền văn minh,
330
840017
3223
đang khử trùng nền văn minh,
14:19
an agetuổi tác of sharingchia sẻ and understandinghiểu biết
331
843240
3556
kỉ nguyên của sự chia sẻ và thấu hiểu
14:22
the newMới powerquyền lực of the commonscộng đồng,
332
846796
1706
sức mạnh mới từ cộng đồng,
14:24
and it's an agetuổi tác of empowermentTrao quyền
333
848502
2643
và nó là kỉ nguyên của sự trao quyền
14:27
and of freedomsự tự do.
334
851145
2891
và của tự do.
14:29
Now, what I'd like to do is,
335
854036
3536
Bây giờ, điều tôi muốn làm là,
14:33
to closegần, to sharechia sẻ with you
336
857572
2648
để kết thúc, để chia sẻ với bạn
14:36
some researchnghiên cứu that I've been doing.
337
860220
2609
một vài nghiên cứu mà tôi đang thực hiện.
14:38
I've triedđã thử to studyhọc all kindscác loại of organizationstổ chức
338
862829
2511
Tôi đã cố gắng nghiên cứu tất cả các dạng tổ chức
14:41
to understandhiểu không what the futureTương lai mightcó thể look like,
339
865340
3137
để hiểu tương lai có thể trông như thế nào,
14:44
but I've been studyinghọc tập naturethiên nhiên recentlygần đây.
340
868477
3025
nhưng tôi gần đây đang nghiên cứu tự nhiên .
14:47
You know, beescon ong come in swarmsđàn
341
871502
3630
Bạn biết đấy, ong đến theo đàn
14:51
and fish come in schoolstrường học.
342
875132
2711
và cá đến theo đàn.
14:53
StarlingsChim sáo, in the areakhu vực around EdinburghEdinburgh,
343
877843
2813
Chim sáo đậu, ở vùng quanh Edinburgh,
14:56
in the moorscánh đồng hoang of EnglandAnh,
344
880656
1483
trong các đồng hoang của Anh Quốc,
14:58
come in something calledgọi là a murmurationmurmuration,
345
882139
2094
đến vơi một cái gọi là tiếng rầm rì,
15:00
and the murmurationmurmuration refersđề cập đến to the murmuringmurmuring of the wingscánh
346
884233
2772
và tiếng rầm rì nhằm chỉ với tiếng vỗ cánh
15:02
of the birdschim, and throughoutkhắp the day the starlingschim sáo
347
887005
1913
của những con chim, và sau suốt một ngày những con chim sáo đậu
15:04
are out over a 20-mile-dặm radiusbán kính
348
888918
1865
ra khỏi bán kinh hơn 20 dặm
15:06
sortsắp xếp of doing theirhọ starlingsáo thing.
349
890783
2041
với kiểu làm như chim sáo
15:08
And at night they come togethercùng với nhau
350
892824
1764
Và vào buổi tối chúng họp lại với nhau
15:10
and they createtạo nên one of the mostphần lớn spectacularđẹp mắt things
351
894588
2122
và chúng tạo nên một trong những điều hoành tráng nhất
15:12
in all of naturethiên nhiên,
352
896710
1595
trong tự nhiên,
15:14
and it's calledgọi là a murmurationmurmuration.
353
898305
2054
và nó được gọi là tiếng rầm rì.
15:16
And scientistscác nhà khoa học that have studiedđã học this have said
354
900359
2917
Và các nhà khoa học nghiên cứu về điều này đã nói
15:19
they'vehọ đã never seenđã xem an accidentTai nạn.
355
903276
1746
họ chưa bao giờ thấy một tai nạn nào.
15:20
Now, this thing has a functionchức năng.
356
905022
1950
Bây giờ, hoạt động này có một chức năng.
15:22
It protectsbảo vệ the birdschim.
357
906972
1862
Nó bảo vệ những con chim.
15:24
You can see on the right here,
358
908834
1600
Bạn có thể thấy ngay ở đây,
15:26
there's a predatorđộng vật ăn thịt beingđang chasedtruy đuổi away by the collectivetập thể powerquyền lực
359
910434
4505
có một kẻ săn mồi đang bị truy đuổi bởi sức mạnh tập hợp
15:30
of the birdschim, and apparentlydường như this is a frighteningkhủng khiếp thing
360
914939
2990
của những con chim, và rõ ràng đây là một điều đáng sợ
15:33
if you're a predatorđộng vật ăn thịt of starlingschim sáo.
361
917929
3464
nếu bạn là một kẻ săn chim sáo.
15:37
And there's leadershipkhả năng lãnh đạo,
362
921393
2448
Và có sự lãnh đạo,
15:39
but there's no one leaderlãnh đạo.
363
923841
2138
nhưng không có ai là người lãnh đạo.
15:41
Now, is this some kindloại of fancifulhuyền ảo analogysự giống nhau,
364
925979
2101
Bây giờ, liệu nó có phải là một sự trùng hợp kỳ lạ
15:43
or could we actuallythực ra learnhọc hỏi something from this?
365
928080
2446
hoặc chúng ta có thể thực sự học được gì từ chuyện này?
15:46
Well, the murmurationmurmuration functionschức năng to recordghi lại
366
930526
3056
À, tiếng rì rầm có chức năng ghi lại
15:49
a numbercon số of principlesnguyên lý,
367
933582
1363
rất nhiều các nguyên tắc,
15:50
and they're basicallyvề cơ bản the principlesnguyên lý that
368
934945
1519
và cơ bản là các nguyên tắc mà
15:52
I have describedmô tả to you todayhôm nay.
369
936464
1914
tôi đã mô tả cho các bạn ngày hôm nay.
15:54
This is a hugekhổng lồ collaborationhợp tác.
370
938378
2806
Đây là sự hợp tác to lớn.
15:57
It's an opennesssự cởi mở, it's a sharingchia sẻ
371
941184
1779
Đó là tính mở, sự chia sẻ,
15:58
of all kindscác loại of informationthông tin, not just about locationvị trí
372
942963
2515
tất cả các thông tin, không chỉ về địa điểm
16:01
and trajectoryquỹ đạo and dangernguy hiểm and so on, but about foodmón ăn sourcesnguồn.
373
945478
5015
và quỹ đạo và sự nguy hiểm và vân cân, mà còn về nguồn lương thực.
16:06
And there's a realthực sensegiác quan of interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau,
374
950493
4137
Và có ý nghĩa thực sự về sự liên phụ thuộc
16:10
that the individualcá nhân birdschim somehowbằng cách nào đó understandhiểu không
375
954630
3687
rằng những con chim độc lập sẽ phần nào hiểu
16:14
that theirhọ interestssở thích are in the interestquan tâm of the collectivetập thể.
376
958317
2959
rằng những lợi ích của chúng là nằm trong lợi ích tập thể.
16:17
PerhapsCó lẽ like we should understandhiểu không
377
961276
2249
Có lẽ giống như chúng ta nên hiểu
16:19
that businesskinh doanh can't succeedthành công
378
963525
4168
rằng kinh doanh không thể thành công
16:23
in a worldthế giới that's failingthất bại.
379
967693
2160
trong một thế giới đang sụp đổ.
16:25
Well, I look at this thing,
380
969853
1557
Chà, tôi nhìn vào điều này,
16:27
and I get a lot of hopemong.
381
971410
2687
và tôi có rất nhiều hy vọng.
16:29
Think about the kidstrẻ em todayhôm nay in the ArabẢ Rập SpringMùa xuân, and
382
974097
5052
Nghĩ về những đứa trẻ ngày nay ở Mùa Xuân Ả Rập, và
16:35
you see something like this that's underwayđang được tiến hành.
383
979149
2856
bạn thấy điều gì đó giống điều này đang diễn ra.
16:37
And imaginetưởng tượng, just considerxem xét this ideaý kiến, if you would:
384
982005
4140
Và tưởng tượng xem, chỉ cần cân nhắn ý tưởng này, giá bạn làm:
16:42
What if we could connectkết nối ourselveschúng ta in this worldthế giới
385
986145
3945
Giá như chúng ta có thể liên kết chính chúng ta trong thế giới này
16:45
throughxuyên qua a vastrộng lớn networkmạng of airkhông khí and glassly?
386
990090
3845
qua một mạng lưới bao la của không khí và kính?
16:49
Could we go beyondvượt ra ngoài just sharingchia sẻ informationthông tin and knowledgehiểu biết?
387
993935
2832
Chúng ta có thể đi xa hơn là chỉ chia sẻ thông tin và kiến thức không?
16:52
Could we startkhởi đầu to sharechia sẻ our intelligenceSự thông minh?
388
996767
2509
Chúng ta có thể bắt đầu chia sẻ trí thông minh không?
16:55
Could we createtạo nên some kindloại of
389
999276
2442
Chúng ta có thể tạo ra loại
16:57
collectivetập thể intelligenceSự thông minh
390
1001718
1721
trí thông minh tập thể
16:59
that goesđi beyondvượt ra ngoài an individualcá nhân or a groupnhóm or a teamđội
391
1003439
3920
thứ mà nó đi xa hơn một cá nhân, hoặc một nhóm hoặc một đội
17:03
to createtạo nên, perhapscó lẽ, some kindloại of consciousnessý thức
392
1007359
4148
để tạo ra, có thể, một sự ý thức
17:07
on a globaltoàn cầu basisnền tảng?
393
1011507
1225
trên nền tảng toàn cầu không?
17:08
Well, if we could do this, we could attacktấn công some biglớn problemscác vấn đề in the worldthế giới.
394
1012732
3673
À, nếu chúng ta có thể làm điều này, chúng ta có thể giải quyết một số vấn đề lớn trên thế giới.
17:12
And I look at this thing,
395
1016405
1871
Và tôi nhìn vào điều này,
17:14
and, I don't know, I get a lot of hopemong that maybe this
396
1018276
2915
và, tôi không biết, tôi có rất nhiều hy vọng mà có thể
17:17
smallernhỏ hơn, networkednối mạng, openmở worldthế giới
397
1021191
3796
thế giới này nhỏ hơn, mang tính mạng lưới, mở
17:20
that our kidstrẻ em inheritthừa kế mightcó thể be a better one, and that
398
1024987
3104
mà con cái chúng ta có thể thừa kế một thế giới tốt hơn, và rằng
17:23
this newMới agetuổi tác of networkednối mạng intelligenceSự thông minh could be
399
1028091
3313
kỉ nguyên mới của trí thông minh mạng lưới có thể
17:27
an agetuổi tác of promiselời hứa fulfilledhoàn thành
400
1031404
2624
là kỉ nguyên để thỏa mãn kỳ vọng
17:29
and of perilnguy hiểm unrequitedthất.
401
1034028
3030
và cho mối nguy hiểm không trở lại.
17:32
Let's do this. Thank you.
402
1037058
3346
Hãy làm điều này. Cảm ơn các bạn.
17:36
(ApplauseVỗ tay)
403
1040404
9626
(Vỗ tay)
Translated by Trang Tran-Do
Reviewed by Xuyen Duong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Don Tapscott - Digital strategist
Don Tapscott, Executive Chairman of the Blockchain Research Institute, is one of the world’s leading authorities on the impact of technology in business and society. He has authored 16 books, including "Wikinomics: How Mass Collaboration Changes Everything," which has been translated into over 25 languages

Why you should listen

A leading analyst of innovation and the impacts of technology, Don Tapscott has authored or co-authored 15 widely read books about various aspects of the reshaping of our society and economy. His work Wikinomics counts among the most influential business books of the last decade. His new book The Blockchain Revolution, co-authored with his son, Alex, discusses the blockchain, the distributed-database technology that's being deployed well beyond its original application as the public ledger behind Bitcoin. In the book, they analyze why blockchain technology will fundamentally change the internet -- how it works, how to use it and its promises and perils.

Tapscott is an adjunct professor of management at the Rotman School of Management at the University of Toronto, a Senior Advisor at the World Economic Forum and an Associate of the Berkman Klein Center for Internet and Society at Harvard University.

More profile about the speaker
Don Tapscott | Speaker | TED.com