ABOUT THE SPEAKER
John Wilbanks - Data Commons Advocate
Imagine the discoveries that could result from a giant pool of freely available health and genomic data. John Wilbanks is working to build it.

Why you should listen

Performing a medical or genomic experiment on a human requires informed consent and careful boundaries around privacy. But what if the data that results, once scrubbed of identifying marks, was released into the wild? At WeConsent.us, John Wilbanks thinks through the ethical and procedural steps to create an open, massive, mine-able database of data about health and genomics from many sources. One step: the Portable Legal Consent for Common Genomics Research (PLC-CGR), an experimental bioethics protocol that would allow any test subject to say, "Yes, once this experiment is over, you can use my data, anonymously, to answer any other questions you can think of." Compiling piles of test results in one place, Wilbanks suggests, would turn genetic info into big data--giving researchers the potential to spot patterns that simply aren't viewable up close. 

A campaigner for the wide adoption of data sharing in science, Wilbanks is also a Senior Fellow with the Kauffman Foundation, a Research Fellow at Lybba and supported by Sage Bionetworks

In February 2013, the US government responded to a We the People petition spearheaded by Wilbanks and signed by 65,000 people, and announced a plan to open up taxpayer-funded research data and make it available for free.

More profile about the speaker
John Wilbanks | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

John Wilbanks: Let's pool our medical data

John Wilbanks: Hãy tập hợp dữ liệu y khoa của chúng ta

Filmed:
581,818 views

Khi bạn đang được điều trị y khoa, hoặc tham gia vào một thử nghiệm y khoa, sự riêng tư rất quan trọng; có những điều luật rất khắt khe về những giới hạn mà các nhà nghiên cứu có thể nhận biết về bạn. Nhưng nếu những dữ liệu y khoa của bạn được sử dụng -- một cách âm thầm -- bởi một ai đó đang tìm cách để thử nghiệm một giả thuyết ? John Wilbanks tự hỏi liệu việc giữ kín hồ sơ y khoa của chúng ta có làm chậm việc nghiên cứu, và nếu để mở những dữ liệu đó, phải chăng sẽ dẫn đến một luồn sóng đổi mới về chăm sóc sức khoẻ ?
- Data Commons Advocate
Imagine the discoveries that could result from a giant pool of freely available health and genomic data. John Wilbanks is working to build it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So I have badxấu newsTin tức, I have good newsTin tức,
0
98
3061
Tôi có một tin buồn và một tin vui
00:19
and I have a taskbài tập.
1
3159
1865
và tôi cũng có một nhiệm vụ đặt ra.
00:20
So the badxấu newsTin tức is that we all get sickđau ốm.
2
5024
2943
Tin buồn là chúng ta ai cũng đều bị ốm
00:23
I get sickđau ốm. You get sickđau ốm.
3
7967
2272
Tôi ốm. Bạn ốm.
00:26
And everymỗi one of us getsđược sickđau ốm, and the questioncâu hỏi really is,
4
10239
2542
Ai trong chúng ta cũng ốm.
Vậy thì câu hỏi đặt ra là
00:28
how sickđau ốm do we get? Is it something that killsgiết chết us?
5
12781
2877
Chúng ta ốm ở mức nào?
Có chết người không?
00:31
Is it something that we survivetồn tại?
6
15658
1345
Liệu có qua khỏi không?
00:32
Is it something that we can treatđãi?
7
17003
1928
Chúng ta có chữa được?
00:34
And we'vechúng tôi đã gottennhận sickđau ốm as long as we'vechúng tôi đã been people.
8
18931
3256
Chừng nào chúng ta còn là con người
thì chúng ta còn bị ốm.
00:38
And so we'vechúng tôi đã always lookednhìn for reasonslý do to explaingiải thích why we get sickđau ốm.
9
22187
3486
Và vì vậy chúng luôn đi tìm
lí do tại sao chúng ta bị ốm.
00:41
And for a long time, it was the godsthần, right?
10
25673
1957
Từ lâu ta đổ lỗi do Chúa
Phải không?
00:43
The godsthần are angrybực bội with me, or the godsthần are testingthử nghiệm me,
11
27630
3154
Nào là Chúa Trời nổi giận với mình
hoặc đang muốn thử thách mình,
00:46
right? Or God, singularsố ít, more recentlygần đây,
12
30784
2416
Hoặc là nói đúng hơn
00:49
is punishingtrừng phạt me or judgingxét xử me.
13
33200
2664
Chúa đang trừng phạt hay phán xét mình.
00:51
And as long as we'vechúng tôi đã lookednhìn for explanationsgiải thích,
14
35864
2680
Và khi chúng ta đi kiếm tìm lời giải,
00:54
we'vechúng tôi đã woundvết thương up with something that getsđược closergần hơn and closergần hơn to sciencekhoa học,
15
38544
3711
cuối cùng chúng ta đã tìm được thứ gì đó
gần với khoa học hơn,
00:58
which is hypothesesgiả thuyết as to why we get sickđau ốm,
16
42255
2489
đó là những giả thuyết
vì sao chúng ta bị ốm,
01:00
and as long as we'vechúng tôi đã had hypothesesgiả thuyết about why we get sickđau ốm, we'vechúng tôi đã triedđã thử to treatđãi it as well.
17
44744
4740
và khi ta có những giả thuyết về
lý do ốm thì ta cũng tìm cách chữa trị.
01:05
So this is AvicennaAvicenna. He wroteđã viết a booksách over a thousandnghìn yearsnăm agotrước calledgọi là "The CanonCanon of MedicineY học,"
18
49484
4033
Đây là Avicenna. Ông đã viết cuốn sách từ
1000 năm trước có tên "Quy tắc y khoa"
01:09
and the rulesquy tắc he laidđặt out for testingthử nghiệm medicinesthuốc chữa bệnh
19
53517
2406
và những quy tắc ông đưa ra
cho việc thử thuốc
cũng giống những quy tắc
ta áp dụng ngày nay,
01:11
are actuallythực ra really similargiống to the rulesquy tắc we have todayhôm nay,
20
55923
1789
01:13
that the diseasedịch bệnh and the medicinedược phẩm mustphải be the sametương tự strengthsức mạnh,
21
57712
2945
ví dụ như bệnh nào thuốc nấy,
01:16
the medicinedược phẩm needsnhu cầu to be purenguyên chất, and in the endkết thúc we need
22
60657
2397
thuốc phải nguyên chất
và cuối cùng ta phải
01:18
to testthử nghiệm it in people. And so if you put togethercùng với nhau these themeschủ đề
23
63054
3141
thử nghiệm với con người.
Nếu chúng ta sắp xếp những chủ đề này
01:22
of a narrativetường thuật or a hypothesisgiả thuyết in humanNhân loại testingthử nghiệm,
24
66195
4465
của một câu chuyện hoặc một giả thuyết
về thử nghiệm loài người,
01:26
right, you get some beautifulđẹp resultscác kết quả,
25
70660
2656
chúng ta sẽ có những kết quả như ý,
01:29
even when we didn't have very good technologiescông nghệ.
26
73316
1442
cả khi ta không có công nghệ tối tân.
01:30
This is a guy namedđặt tên CarlosCarlos FinlayFinlay. He had a hypothesisgiả thuyết
27
74758
3062
Đây là Carlos Finlay.
Ông đã đặt ra một giả thuyết
01:33
that was way outsideở ngoài the boxcái hộp for his time, in the latemuộn 1800s.
28
77820
2905
mới mẻ vượt bậc so với thời của mình,
vào cuối những năm 1800.
01:36
He thought yellowmàu vàng feversốt was not transmittedtruyền by dirtydơ bẩn clothingquần áo.
29
80725
2848
Ông cho rằng bệnh sốt vàng
không truyền qua quần áo bẩn
01:39
He thought it was transmittedtruyền by mosquitosmuỗi.
30
83573
2426
mà là do muỗi.
Nhiều người cười nhạo ông.
Trong suốt 20 năm ông bị gọi là
01:41
And they laughedcười at him. For 20 yearsnăm, they calledgọi là this guy
31
85999
2362
01:44
"the mosquitomuỗi man." But he ranchạy an experimentthí nghiệm in people,
32
88361
3489
"người muỗi". Nhưng rồi ông đã tiến hành
một cuộc thí nghiệm ở người.
01:47
right? He had this hypothesisgiả thuyết, and he testedthử nghiệm it in people.
33
91850
3103
Ông đặt ra giả thuyết này và
tiến hành thí nghiệm với người.
01:50
So he got volunteerstình nguyện viên to go movedi chuyển to CubaCuba and livetrực tiếp in tentslều
34
94953
4642
Ông đã tuyển tình nguyện viên đến ở Cuba
để sống trong những túp lều
01:55
and be voluntarilytự nguyện infectedbị nhiễm bệnh with yellowmàu vàng feversốt.
35
99595
3035
và tình nguyện mắc bệnh sốt vàng.
01:58
So some of the people in some of the tentslều had dirtydơ bẩn clothesquần áo
36
102630
3022
Một vài người ở trong những túp lều
có các bộ quần áo bẩn
02:01
and some of the people were in tentslều that were fullđầy
37
105652
1219
còn một vài ở trong những túp lều đầy muỗi
02:02
of mosquitosmuỗi that had been exposedlộ ra to yellowmàu vàng feversốt.
38
106871
2256
đã tiếp xúc với bệnh sốt vàng.
02:05
And it definitivelydứt khoát provedchứng tỏ that it wasn'tkhông phải là this magicma thuật dustbụi bặm
39
109127
3401
Kết quả cho thấy không phải thứ bụi
02:08
calledgọi là fomitesfomites in your clothesquần áo that causedgây ra yellowmàu vàng feversốt.
40
112528
3422
bị coi là vật truyền nhiễm trên quần áo
là thủ phạm gây ra bệnh sốt vàng.
02:11
But it wasn'tkhông phải là untilcho đến we testedthử nghiệm it in people that we actuallythực ra knewbiết.
41
115950
3376
Phải đến khi làm thí nghiệm trên người
ta mới khám phá được điều này.
02:15
And this is what those people signedký kết up for.
42
119326
1959
Và đây chính là thứ
những người đó mong đợi.
02:17
This is what it lookednhìn like to have yellowmàu vàng feversốt in CubaCuba
43
121285
3090
Đây là thứ nhìn có vẻ như
chứa bệnh sốt vàng ở Cuba khi đó.
02:20
at that time. You sufferedchịu đựng in a tentlều, in the heatnhiệt, alonemột mình,
44
124375
4534
Bạn phải chịu đựng trong túp lều,
dưới cái nắng nóng, một mình
02:24
and you probablycó lẽ diedchết.
45
128909
2696
và có thể sẽ chết.
02:27
But people volunteeredtình nguyện for this.
46
131605
3217
Nhưng người ta lại tình nguyện tham gia.
02:30
And it's not just a coolmát mẻ examplethí dụ of a scientificthuộc về khoa học designthiết kế
47
134822
3311
Và đây không chỉ là một ví dụ tuyệt vời
của hình thức thí nghiệm khoa học
02:34
of experimentthí nghiệm in theorylý thuyết. They alsocũng thế did this beautifulđẹp thing.
48
138133
2913
về mặt lý thuyết.
Họ đã làm điều tuyệt vời này.
02:36
They signedký kết this documenttài liệu, and it's calledgọi là an informedthông báo consentbằng lòng documenttài liệu.
49
141046
3919
Họ đã kí vào văn bản này và nó được gọi là
"Bản thỏa thuận có hiểu biết".
02:40
And informedthông báo consentbằng lòng is an ideaý kiến that we should be
50
144965
2513
Thỏa thuận có hiểu biết là một ý tưởng chúng ta có thể
02:43
very proudtự hào of as a societyxã hội, right? It's something that
51
147478
2226
vô cùng tự hào. Đó là thứ
02:45
separatesngăn cách us from the NazisĐức Quốc xã at NurembergNuremberg,
52
149704
2766
phân biệt chúng ta với Quốc xã ở Nuremberg (Đức),
02:48
enforcedthi hành medicalY khoa experimentationthử nghiệm. It's the ideaý kiến
53
152470
2875
giúp tăng cường thử nghiệm y khoa.
Ý tưởng của Bản thỏa thuận này là
02:51
that agreementthỏa thuận to jointham gia a studyhọc withoutkhông có understandinghiểu biết isn't agreementthỏa thuận.
54
155345
3788
đồng ý tham gia một nghiên cứu mà
không hiểu gì thì không gọi là thỏa thuận.
02:55
It's something that protectsbảo vệ us from harmlàm hại, from huckstershucksters,
55
159133
4109
Bản thỏa thuận giúp bảo vệ chúng ta khỏi tổn hại,
khỏi những kẻ buôn lậu,
02:59
from people that would try to hoodwinkhoodwink us into a clinicallâm sàng
56
163242
2853
và khỏi những người cố gắng lường gạt chúng ta
tham gia một nghiên cứu lâm sàng
03:01
studyhọc that we don't understandhiểu không, or that we don't agreeđồng ý to.
57
166095
3752
mà chúng ta không hiểu gì hoặc không đồng ý.
03:05
And so you put togethercùng với nhau the threadchủ đề of narrativetường thuật hypothesisgiả thuyết,
58
169847
4329
Khi xâu chuỗi các giả thuyết,
03:10
experimentationthử nghiệm in humanscon người, and informedthông báo consentbằng lòng,
59
174176
2597
tiến hành thí nghiệm ở người và
bản thỏa thuận có hiểu biết,
03:12
and you get what we call clinicallâm sàng studyhọc, and it's how we do
60
176773
2665
chúng ta được cái gọi là "nghiên cứu lâm sàng",
và đó là cách chúng ta thực hiện
03:15
the vastrộng lớn majorityđa số of medicalY khoa work. It doesn't really mattervấn đề
61
179438
3015
phần lớn công việc y khoa. Vấn đề không phải ở chỗ
03:18
if you're in the northBắc, the southmiền Nam, the eastĐông, the westhướng Tây.
62
182453
2342
bạn ở phía Bắc, Nam, Đông hay Tây.
03:20
ClinicalLâm sàng studieshọc formhình thức the basisnền tảng of how we investigateđiều tra,
63
184795
4113
Các nghiên cứu lâm sàng tạo cơ sở cho cách chúng ta nghiên cứu,
03:24
so if we're going to look at a newMới drugthuốc uống, right,
64
188908
1859
vậy nên nếu chúng ta định nghiên cứu loại thuốc mới,
03:26
we testthử nghiệm it in people, we drawvẽ tranh bloodmáu, we do experimentsthí nghiệm,
65
190767
2998
chúng ta thử nghiệm ở người, lấy máu,
tiến hành thí nghiệm,
03:29
and we gainthu được consentbằng lòng for that studyhọc, to make sure
66
193765
2329
và chúng ta có được sử đồng thuận cho nghiên cứu đó để đảm bảo
03:31
that we're not screwingvít people over as partphần of it.
67
196094
2649
rằng chúng ta không lường gạt người khác tham gia.
03:34
But the worldthế giới is changingthay đổi around the clinicallâm sàng studyhọc,
68
198743
3664
Nhưng thế giới đang làm thay đổi nghiên cứu lâm sàng
03:38
which has been fairlycông bằng well establishedthành lập for tenshàng chục of yearsnăm
69
202407
3366
vốn đã tồn tại cả chục năm,
03:41
if not 50 to 100 yearsnăm.
70
205773
1900
nếu không cũng phải 50 đến 100 năm.
03:43
So now we're ablecó thể to gathertụ họp datadữ liệu about our genomesbộ gen,
71
207673
3051
Bây giờ chúng ta có thể thu thập dữ liệu về bộ gen của chúng ta,
03:46
but, as we saw earliersớm hơn, our genomesbộ gen aren'tkhông phải dispositivedispositive.
72
210724
2860
nhưng, như trước đó chúng ta từng biết, bộ gen
chúng ta không sắp xếp theo trình tự nào.
03:49
We're ablecó thể to gathertụ họp informationthông tin about our environmentmôi trường.
73
213584
2766
Chúng ta có thể thu thập thông tin về môi trường của chúng ta.
03:52
And more importantlyquan trọng, we're ablecó thể to gathertụ họp informationthông tin
74
216350
1910
Quan trọng hơn, chúng ta có thể thu thập thông tin
03:54
about our choicessự lựa chọn, because it turnslượt out that what we think of
75
218260
2840
về những lựa chọn của chúng ta,
vì hóa ra thứ chúng ta nghĩ
03:57
as our healthSức khỏe is more like the interactionsự tương tác of our bodiescơ thể,
76
221100
2720
là sức khỏe của mình lại chỉ giống sự tương tác
của các bộ phận cơ thể,
03:59
our genomesbộ gen, our choicessự lựa chọn and our environmentmôi trường.
77
223820
3649
của gen, của những sự lựa chọn và của môi trường của chúng ta.
04:03
And the clinicallâm sàng methodsphương pháp that we'vechúng tôi đã got aren'tkhông phải very good
78
227469
2744
Và các phương pháp lâm sàng hiện có của chúng ta không thực sự hiệu quả
04:06
at studyinghọc tập that because they are baseddựa trên on the ideaý kiến
79
230213
2632
trong việc nghiên cứu những điều đó vì chúng dựa trên ý tưởng
04:08
of person-to-personngười sang người interactionsự tương tác. You interacttương tác
80
232845
1914
về sự tương tác giữa người với người. Bạn tương tác
04:10
with your doctorBác sĩ and you get enrolledghi danh in the studyhọc.
81
234759
2095
với bác sĩ của mình rồi tham gia vào nghiên cứu.
04:12
So this is my grandfatherông nội. I actuallythực ra never metgặp him,
82
236854
2615
Đây là ông tôi. Thực ra tôi chưa bao giờ gặp ông,
04:15
but he's holdinggiữ my mommẹ, and his genesgen are in me, right?
83
239469
3795
nhưng ông đang ôm mẹ tôi, và tôi mang gen của ông trong mình.
04:19
His choicessự lựa chọn ranchạy throughxuyên qua to me. He was a smokerngười hút thuốc,
84
243264
2891
Tôi mang những gì tinh túy nhất của ông. Ông nghiện thuốc lá
04:22
like mostphần lớn people were. This is my sonCon trai.
85
246155
2584
giống như hầu hết mọi người thời ông. Còn đây là con trai tôi.
04:24
So my grandfather'sông của ông nội genesgen go all the way throughxuyên qua to him,
86
248739
3442
Gen của ông tôi cũng chạy trong người con trai tôi,
04:28
and my choicessự lựa chọn are going to affectcó ảnh hưởng đến his healthSức khỏe.
87
252181
2552
và những gì tinh túy nhất trong con người tôi sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của nó.
04:30
The technologyCông nghệ betweengiữa these two picturesnhững bức ảnh
88
254733
2694
Công nghệ giữa hai bức ảnh này
04:33
cannotkhông thể be more differentkhác nhau, but the methodologyphương pháp luận
89
257427
3673
hoàn toàn khác nhau, nhưng phương pháp
04:37
for clinicallâm sàng studieshọc has not radicallytriệt để changedđã thay đổi over that time periodgiai đoạn.
90
261100
4124
nghiên cứu lâm sàng không thực sự thay đổi nhiều trong khoảng thời gian đó.
04:41
We just have better statisticssố liệu thống kê.
91
265224
2668
Chúng ta chỉ có những số liệu tốt hơn.
04:43
The way we gainthu được informedthông báo consentbằng lòng was formedhình thành in largelớn partphần
92
267892
3452
Bản thỏa thuận có hiểu biết được thực hiện đáng kể
04:47
after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII, around the time that picturehình ảnh was takenLấy.
93
271344
2591
sau Chiến tranh Thế giới thứ 2 - khoảng thời gian
bức ảnh này được chụp.
04:49
That was 70 yearsnăm agotrước, and the way we gainthu được informedthông báo consentbằng lòng,
94
273935
3934
Vậy là đã 70 năm trôi qua, và cách chúng ta thu đạt thỏa thuận có hiểu biết,
04:53
this tooldụng cụ that was createdtạo to protectbảo vệ us from harmlàm hại,
95
277869
2877
công cụ bảo vệ chúng ta khỏi bị hại,
04:56
now createstạo ra silosxi lanh. So the datadữ liệu that we collectsưu tầm
96
280746
3666
bây giờ lại tạo ra các "hầm chứa". Những dữ liệu
chúng ta thu thập
05:00
for prostatetuyến tiền liệt cancerung thư or for Alzheimer'sAlzheimer trialsthử nghiệm
97
284412
2726
cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt hoặc các thí nghiệm bệnh tâm thần
05:03
goesđi into silosxi lanh where it can only be used
98
287138
2615
lại được đưa vào các "hầm chứa" mà chúng chỉ được sử dụng
05:05
for prostatetuyến tiền liệt cancerung thư or for Alzheimer'sAlzheimer researchnghiên cứu.
99
289753
3224
để nghiên cứu về ung thư tuyến tiền liệt
hoặc bệnh tâm thần.
05:08
Right? It can't be networkednối mạng. It can't be integratedtích hợp.
100
292977
2894
Chúng không được kết nối hay hợp nhất với nhau.
05:11
It cannotkhông thể be used by people who aren'tkhông phải credentialeddạy.
101
295871
3533
Những người không được ủy nhiệm
thì không được sử dụng.
05:15
So a physicistnhà vật lý can't get accesstruy cập to it withoutkhông có filingnộp hồ sơ paperworkgiấy tờ.
102
299404
2953
Vậy nên một bác sĩ không thể tiếp cận với những
dữ liệu đó nếu không nộp các giấy tờ cần thiết.
05:18
A computermáy vi tính scientistnhà khoa học can't get accesstruy cập to it withoutkhông có filingnộp hồ sơ paperworkgiấy tờ.
103
302357
3068
Một nhà khoa học máy tính không thể tiếp cận với những dữ liệu đó nếu không nộp các giấy tờ cần thiết.
05:21
ComputerMáy tính scientistscác nhà khoa học aren'tkhông phải patientbệnh nhân. They don't filetập tin paperworkgiấy tờ.
104
305425
4143
Các nhà khoa học máy tính không đủ kiên nhẫn.
Họ không nộp giấy tờ gì hết.
05:25
And this is an accidentTai nạn. These are toolscông cụ that we createdtạo
105
309568
3986
Điều này thật đáng buồn. Đây là những công cụ
chúng ta tạo ra
05:29
to protectbảo vệ us from harmlàm hại, but what they're doing
106
313554
3267
để bảo vệ chúng ta khỏi tổn hại, nhưng hiện tại
05:32
is protectingbảo vệ us from innovationđổi mới now.
107
316821
2530
chúng lại ngăn việc chúng ta sáng tạo.
05:35
And that wasn'tkhông phải là the goalmục tiêu. It wasn'tkhông phải là the pointđiểm. Right?
108
319351
3265
Và đó không phải mục tiêu của chúng ta, không phải điều chúng ta muốn, đúng không?
05:38
It's a sidebên effecthiệu ứng, if you will, of a powerquyền lực we createdtạo
109
322616
2699
Đó là tác dụng phụ của thứ chúng ta tạo ra
05:41
to take us for good.
110
325315
2359
nhằm phục vụ cho lợi ích chính bản thân mình.
05:43
And so if you think about it, the depressingbuồn thing is that
111
327674
3144
Và nếu có ai nghĩ về điều đó, điều đáng buồn là
05:46
FacebookFacebook would never make a changethay đổi to something
112
330818
2133
Facebook sẽ không bao giờ giúp thay đổi thứ gì
05:48
as importantquan trọng as an advertisingquảng cáo algorithmthuật toán
113
332951
2571
quan trọng bằng thuật giải quảng cáo
05:51
with a samplemẫu vật sizekích thước as smallnhỏ bé as a PhaseGiai đoạn IIIIII clinicallâm sàng trialthử nghiệm.
114
335522
4411
cùng quy mô nhỏ như một thí nghiệm lâm sàng
ở giai đoạn III.
05:55
We cannotkhông thể take the informationthông tin from pastquá khứ trialsthử nghiệm
115
339933
3662
Chúng ta không thể sử dụng những thông tin từ
các cuộc thí nghiệm trong quá khứ
05:59
and put them togethercùng với nhau to formhình thức statisticallythống kê significantcó ý nghĩa samplesmẫu.
116
343595
4154
rồi tập hợp lại để tạo thành các mẫu có ý nghĩa
về mặt thống kê được.
06:03
And that suckssucks, right? So 45 percentphần trăm of menđàn ông developphát triển, xây dựng
117
347749
3484
Điều đó thật nhàm chán đúng không? 45% đàn ông
06:07
cancerung thư. Thirty-eightBa mươi tám percentphần trăm of womenđàn bà developphát triển, xây dựng cancerung thư.
118
351233
3097
mắc bệnh ung thư. 38% phụ nữ mắc bệnh ung thư.
06:10
One in fourbốn menđàn ông dieschết of cancerung thư.
119
354330
2344
Cứ bốn người đàn ông thì có một người chết vì ung thư.
06:12
One in fivesố năm womenđàn bà dieschết of cancerung thư, at leastít nhất in the UnitedVương StatesTiểu bang.
120
356674
3556
Cứ năm người phụ nữ thì có một người chết vì ung thư, chí ít là ở nước Mĩ.
06:16
And threesố ba out of the fourbốn drugsma túy we give you
121
360230
2228
Và trong số bốn loại thuốc chúng tôi kê cho bạn
06:18
if you get cancerung thư failThất bại. And this is personalcá nhân to me.
122
362458
3513
khi bạn bị ung thư đều không hiệu quả.
Đó là với cá nhân tôi thôi.
06:21
My sisterem gái is a cancerung thư survivorngười sống sót.
123
365971
1963
Chị tôi sống sót khỏi bệnh ung thư.
06:23
My mother-in-lawmẹ chồng is a cancerung thư survivorngười sống sót. CancerBệnh ung thư suckssucks.
124
367934
3589
Mẹ vợ tôi tôi sống sót khỏi bệnh ung thư.
Bị ung thư thật chán.
06:27
And when you have it, you don't have a lot of privacysự riêng tư
125
371523
2190
Khi bị ung thư thì bạn sẽ không có nhiều sự riêng tư
06:29
in the hospitalbệnh viện. You're nakedtrần truồng the vastrộng lớn majorityđa số of the time.
126
373713
3487
trong bệnh viện. Phần lớn thời gian
bạn đều phải khỏa thân.
06:33
People you don't know come in and look at you and pokepoke you and prodprod you,
127
377200
3695
Những người bạn không biết đi vào, nhìn bạn,
cười nhạo và châm chọc bạn,
06:36
and when I tell cancerung thư survivorsngười sống sót that this tooldụng cụ we createdtạo
128
380895
3441
và khi tôi nói với những người sống sót
khỏi bệnh ung thư rằng công cụ này chúng tôi tạo ra
06:40
to protectbảo vệ them is actuallythực ra preventingngăn ngừa theirhọ datadữ liệu from beingđang used,
129
384336
3098
để bảo vệ họ thực ra đang
cản trở việc sử dụng dữ liệu của họ,
06:43
especiallyđặc biệt when only threesố ba to fourbốn percentphần trăm of people
130
387434
2050
đặc biệt là khi chỉ có 3 đến 4% người
06:45
who have cancerung thư ever even signký tên up for a clinicallâm sàng studyhọc,
131
389484
2798
bị ung thư đăng ký tham gia nghiên cứu lâm sàng,
06:48
theirhọ reactionphản ứng is not, "Thank you, God, for protectingbảo vệ my privacysự riêng tư."
132
392282
3558
phản ứng của họ không phải là "Cảm ơn Trời đất vì đã bảo vệ sự riêng tư của con".
06:51
It's outragexúc phạm
133
395840
2697
Thay vì đó là sự tức giận
06:54
that we have this informationthông tin and we can't use it.
134
398537
2125
vì chúng tôi có dữ liệu mà không sử dụng được.
06:56
And it's an accidentTai nạn.
135
400662
2476
Đó quả là một điều đáng tiếc.
06:59
So the costGiá cả in bloodmáu and treasurekho báu of this is enormousto lớn.
136
403138
3055
Chi phí cho máu và kho máu rất lớn.
07:02
Two hundredhàng trăm and twenty-sixhai mươi sáu billiontỷ a yearnăm is spentđã bỏ ra on cancerung thư in the UnitedVương StatesTiểu bang.
137
406193
3655
Hàng năm ở Mỹ bệnh ung thư tiêu tốn mất
226 triệu đô la.
07:05
FifteenMười lăm hundredhàng trăm people a day diechết in the UnitedVương StatesTiểu bang.
138
409848
3219
Mỗi ngày ở Mỹ có 1500 người chết.
07:08
And it's gettingnhận được worsetệ hơn.
139
413067
2573
Và tình hình đang ngày càng tồi tệ hơn.
07:11
So the good newsTin tức is that some things have changedđã thay đổi,
140
415640
2982
Tin vui là chúng tôi đã thay đổi được một số thứ,
07:14
and the mostphần lớn importantquan trọng thing that's changedđã thay đổi
141
418622
1553
và điều quan trọng nhất đã thay đổi
07:16
is that we can now measuređo ourselveschúng ta in wayscách
142
420175
2338
đó là chúng ta có thể tự kiểm tra chúng ta
bằng những cách
07:18
that used to be the dominionDominion of the healthSức khỏe systemhệ thống.
143
422513
3058
mà trước kia chỉ có thể thực hiện trong cơ sở y tế.
07:21
So a lot of people talk about it as digitalkỹ thuật số exhaustống xả.
144
425571
2158
Nhiều người coi đó là ống xả kĩ thuật số.
07:23
I like to think of it as the dustbụi bặm that runschạy alongdọc theo behindphía sau my kidđứa trẻ.
145
427729
3042
Tôi thì thích coi nó là những hạt bụi bay sau con tôi.
07:26
We can reachchạm tới back and grabvồ lấy that dustbụi bặm,
146
430771
2376
Chúng ta có thể quay lại và chộp những hạt bụi đó,
07:29
and we can learnhọc hỏi a lot about healthSức khỏe from it, so if our choicessự lựa chọn
147
433147
2414
và từ đó chúng ta có thể biết thêm nhiều điều về
sức khỏe của chúng ta,vậy nên nếu những lựa chọn
07:31
are partphần of our healthSức khỏe, what we eatăn is a really importantquan trọng
148
435561
2680
là một phần của sức khỏe của chúng ta,
những gì chúng ta ăn thực là
07:34
aspectkhía cạnh of our healthSức khỏe. So you can do something very simpleđơn giản
149
438241
2689
một phần quan trọng của sức khỏe chúng ta. Vậy nên có một điều bạn có thể làm vô cùng đơn giản
07:36
and basiccăn bản and take a picturehình ảnh of your foodmón ăn,
150
440930
1957
là chụp ảnh thức ăn của bạn,
07:38
and if enoughđủ people do that, we can learnhọc hỏi a lot about
151
442887
2884
và nếu số lượng người làm vậy đủ lớn, chúng ta có thể biết thêm nhiều
07:41
how our foodmón ăn affectsảnh hưởng our healthSức khỏe.
152
445771
1425
về tác động của thực phẩm với sức khỏe của chúng ta.
07:43
One interestinghấp dẫn thing that cameđã đến out of this — this is an appứng dụng for iPhonesiPhone calledgọi là The EateryQuán ăn
153
447196
4516
Một điều thú vị bắt nguồn từ ý tưởng này - đó là một ứng dụng cho điện thoại iPhone có tên "The Eatery"-
07:47
is that we think our pizzapizza is significantlyđáng kể healthierkhỏe mạnh hơn
154
451712
2490
đó là chúng ta nghĩ bánh pizza chúng ta
ăn tốt cho sức khỏe hơn
07:50
than other people'sngười pizzapizza is. Okay? (LaughterTiếng cười)
155
454202
3438
pizza của những người khác.
07:53
And it seemsdường như like a trivialkhông đáng kể resultkết quả, but this is the sortsắp xếp of researchnghiên cứu
156
457640
3608
Và đó có vẻ chỉ là một kết quả không đáng kể, nhưng đó là loại nghiên cứu
07:57
that used to take the healthSức khỏe systemhệ thống yearsnăm
157
461248
2314
từng khiến cho hệ thống y tế phải mất nhiều năm
07:59
and hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of dollarsUSD to accomplishhoàn thành.
158
463562
2293
và hàng trăm nghìn đô-la mới thực hiện xong.
08:01
It was donelàm xong in fivesố năm monthstháng by a startupkhởi động companyCông ty of a couplevợ chồng of people.
159
465855
3724
Nghiên cứu này được thực hiện trong 5 năm tháng bởi một công ty khởi nghiệp với quy mô chỉ có vài người.
08:05
I don't have any financialtài chính interestquan tâm in it.
160
469579
2624
Tôi không quan tâm về mặt tài chính
của nghiên cứu này.
08:08
But more nontriviallynontrivially, we can get our genotypeskiểu gen donelàm xong,
161
472203
2696
Nhưng quan trọng hơn, chúng ta nghiên cứu được về kiểu gen của chúng ta,
08:10
and althoughmặc dù our genotypeskiểu gen aren'tkhông phải dispositivedispositive, they give us cluesmanh mối.
162
474899
2818
và mặc dù kiểu gen của chúng ta không sắp xếp theo trật tự nào, chúng cũng cho ta
những manh mối nhất định.
08:13
So I could showchỉ you minetôi. It's just A'sA's, T'sT, C'sC and G'sG's.
163
477717
2806
Tôi có thể cho mọi người thấy những manh mối của tôi. Đó chỉ là chuỗi axit nucleic A, T, C, G.
08:16
This is the interpretationgiải thích of it. As you can see,
164
480523
2232
Đây là phần diễn giải. Như mọi người có thể thấy
08:18
I carrymang a 32 percentphần trăm riskrủi ro of prostatetuyến tiền liệt cancerung thư,
165
482755
2600
Tôi có 32% nguy cơ bị ung thư tuyến tiền liệt,
08:21
22 percentphần trăm riskrủi ro of psoriasisbệnh vẩy nến and a 14 percentphần trăm riskrủi ro of Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh.
166
485355
4223
22% nguy cơ bị bệnh vảy nến và 14% nguy cơ bị bệnh Alzheimer.
08:25
So that meanscó nghĩa, if you're a geneticistnhà di truyền học, you're freakingfreaking out,
167
489578
2607
Điều đó có nghĩa, nếu bạn mà là nhà di truyền học thì bạn sẽ kinh sợ,
08:28
going, "Oh my God, you told everyonetất cả mọi người you carrymang the ApoEApoE E4 allelealen. What's wrongsai rồi with you?"
168
492185
4034
và nói "Trời ơi, anh bảo mọi người anh mang apolipoprotein E4 allele. Anh bị làm sao vậy?".
08:32
Right? When I got these resultscác kết quả, I startedbắt đầu talkingđang nói to doctorsbác sĩ,
169
496219
3688
Có đúng không? Khi nhận được những kết quả này, tôi đã nói chuyện với các bác sĩ,
08:35
and they told me not to tell anyonebất kỳ ai, and my reactionphản ứng is,
170
499907
2409
và họ bảo tôi không được nói cho ai khác biết,
và tôi đã trả lời:
08:38
"Is that going to help anyonebất kỳ ai curechữa khỏi me when I get the diseasedịch bệnh?"
171
502316
3288
"Điều đó có giúp ai cứu được tôi khi tôi bị bệnh không?".
08:41
And no one could tell me yes.
172
505604
3064
Không ai có thể trả lời tôi là "có".
08:44
And I livetrực tiếp in a webweb worldthế giới where, when you sharechia sẻ things,
173
508668
2806
Tôi sống trong một thế giới web nơi bạn chia sẻ
08:47
beautifulđẹp stuffđồ đạc happensxảy ra, not badxấu stuffđồ đạc.
174
511474
2710
những gì tốt đẹp chứ không phải những điều tồi tệ.
08:50
So I startedbắt đầu puttingđặt this in my slidetrượt deckssàn,
175
514184
1900
Thế là tôi bỏ những kết quả này vào trong
những chiếc bàn của mình,
08:51
and I got even more obnoxiousđáng ghét, and I wentđã đi to my doctorBác sĩ,
176
516084
2461
và tôi thậm chí còn thấy khó chịu hơn nhiều.
Thế là tôi đến gặp bác sĩ
08:54
and I said, "I'd like to actuallythực ra get my bloodworkHowdy.
177
518545
1982
và nói "Tôi muốn thử máu.
08:56
Please give me back my datadữ liệu." So this is my mostphần lớn recentgần đây bloodworkHowdy.
178
520527
2790
Cho tôi xin lại dữ liệu".
Đây là lần thử máu mới nhất của tôi.
08:59
As you can see, I have highcao cholesterolcholesterol.
179
523317
2369
Mọi người có thể thấy tôi có lượng cholesterol cao.
09:01
I have particularlyđặc biệt highcao badxấu cholesterolcholesterol, and I have some
180
525686
2751
Tôi có lượng cholesterol đặc biệt cao và tôi có một vài
09:04
badxấu liverGan numberssố, but those are because we had a dinnerbữa tối partybuổi tiệc with a lot of good winerượu nho
181
528437
3003
chỉ số gan xấu, nhưng nguyên nhân là do
chúng tôi có một bữa tiệc tối với rất nhiều rượu ngon
09:07
the night before we ranchạy the testthử nghiệm. (LaughterTiếng cười)
182
531440
2709
vào đêm trước khi chúng tôi tiến hành xét nghiệm.
09:10
Right. But look at how non-computablekhông computable this informationthông tin is.
183
534149
4413
Những hãy nhìn xem thông tin này
khó tính toán thế nào.
09:14
This is like the photographảnh chụp of my granddadgranddad holdinggiữ my mommẹ
184
538562
2974
Đây giống như bức ảnh ông tôi bế mẹ tôi
09:17
from a datadữ liệu perspectivequan điểm, and I had to go into the systemhệ thống
185
541536
3599
từ một góc nhìn dữ liệu, và tôi phải vào hệ thống
09:21
and get it out.
186
545135
2162
để lấy ra.
09:23
So the thing that I'm proposingđề nghị we do here
187
547297
3282
Vậy nên điều mà tôi đề nghị chúng ta làm ở đây
09:26
is that we reachchạm tới behindphía sau us and we grabvồ lấy the dustbụi bặm,
188
550579
2416
là chúng ta quay lại đằng sau và
chộp lấy những hạt bụi,
09:28
that we reachchạm tới into our bodiescơ thể and we grabvồ lấy the genotypekiểu gen,
189
552995
2978
là chúng ta đi vào trong các bộ phận cơ thể và chộp lấy kiểu gen,
09:31
and we reachchạm tới into the medicalY khoa systemhệ thống and we grabvồ lấy our recordsHồ sơ,
190
555973
2701
là chúng ta vào cơ sở y tế và lấy những bản hồ sơ của chúng ta,
09:34
and we use it to buildxây dựng something togethercùng với nhau, which is a commonscộng đồng.
191
558674
3440
và chúng ta sử dụng chúng để cùng tạo ra
một thứ gì đó phổ biến.
09:38
And there's been a lot of talk about commonsescommonses, right,
192
562114
3144
Và đã có nhiều buổi nói chuyện về
sự phổ biến, đúng chứ,
09:41
here, there, everywheremọi nơi, right. A commonscộng đồng is nothing more
193
565258
2948
ở đây, ở đó, mọi nơi, đúng chứ.
Sự phổ biến không gì hơn là
09:44
than a publiccông cộng good that we buildxây dựng out of privateriêng tư goodsCác mặt hàng.
194
568206
2928
một điều tốt đẹp của cộng đồng mà trong đó
có cả những điều tốt đẹp của riêng chúng ta.
09:47
We do it voluntarilytự nguyện, and we do it throughxuyên qua standardizedtiêu chuẩn hóa
195
571134
2769
Chúng ta tình nguyện làm việc đó,
và chúng ta thực hiện nó thông qua
09:49
legalhợp pháp toolscông cụ. We do it throughxuyên qua standardizedtiêu chuẩn hóa technologiescông nghệ.
196
573903
2800
những công cụ pháp lí cá nhân.
Chúng ta thực hiện điều đó bằng công nghệ cá nhân.
09:52
Right. That's all a commonscộng đồng is. It's something that we buildxây dựng
197
576703
3271
Đúng. Đó là tất cả về tính phổ biến.
Đó là cái mà chúng ta tạo nên
09:55
togethercùng với nhau because we think it's importantquan trọng.
198
579974
2520
cùng nhau vì ta nghĩ rằng nó quan trọng.
09:58
And a commonscộng đồng of datadữ liệu is something that's really uniqueđộc nhất,
199
582494
2632
Và điểm phổ biến của dữ liệu là một điều gì đó
rất đặc trưng,
10:01
because we make it from our ownsở hữu datadữ liệu. And althoughmặc dù
200
585126
2868
vì chúng ta tạo ra nó từ dữ liệu của riêng ta.
Và cho dù
10:03
a lot of people like privacysự riêng tư as theirhọ methodologyphương pháp luận of controlđiều khiển
201
587994
2287
nhiều người thích sự riêng tư về việc quản lí
10:06
around datadữ liệu, and obsesstheo đuổi around privacysự riêng tư, at leastít nhất
202
590281
2255
dữ liệu của họ, và ám ảnh về sự riêng tư,
thì ít ra
10:08
some of us really like to sharechia sẻ as a formhình thức of controlđiều khiển,
203
592536
3048
một vài người trong chúng ta thật sự thích
sự chia sẻ nhưng là một cách quản lí
10:11
and what's remarkableđáng chú ý about digitalkỹ thuật số commonsescommonses
204
595584
2353
và điều đáng ghi nhớ về kĩ thuật phổ biến
10:13
is you don't need a biglớn percentagephần trăm if your samplemẫu vật sizekích thước is biglớn enoughđủ
205
597937
3532
là bạn không cần những số liệu phần trăm to lớn
nếu kích thước mẫu của bạn đủ lớn
10:17
to generatetạo ra something massiveto lớn and beautifulđẹp.
206
601469
2511
để tạo nên một điều gì đó hoàn mĩ.
10:19
So not that manynhiều programmerslập trình viên writeviết freemiễn phí softwarephần mềm,
207
603980
2558
Không nhiều những lập trình viên viết
phần mềm miễn phí,
10:22
but we have the ApacheApache webweb servermáy chủ.
208
606538
2335
nhưng chúng ta có máy chủ Apache.
10:24
Not that manynhiều people who readđọc WikipediaWikipedia editchỉnh sửa,
209
608873
2697
Không nhiều người đọc những bài viết trên
Wikipedia,
10:27
but it workscông trinh. So as long as some people like to sharechia sẻ
210
611570
4009
nhưng chúng vẫn có tác dụng. Cho nên khi nào có những người còn yêu thích việc chia sẻ,
10:31
as theirhọ formhình thức of controlđiều khiển, we can buildxây dựng a commonscộng đồng, as long as we can get the informationthông tin out.
211
615579
3744
như một cách để quản lí, chúng ta vẫn có thể
tìm được thông tin.
10:35
And in biologysinh học, the numberssố are even better.
212
619323
2376
Và trong sinh học, số lượng đó còn khả quan hơn
10:37
So VanderbiltVanderbilt ranchạy a studyhọc askinghỏi people, we'dThứ Tư like to take
213
621699
2552
Vanderbilt đã tiến hành một cuộc khảo sát mọi người,
chúng tôi muốn lấy
10:40
your biosamplesbiosamples, your bloodmáu, and sharechia sẻ them in a biobankbiobank,
214
624251
3322
mẫu sinh học, mẫu máu và chia sẻ nó trong
ngân hàng sinh học.
10:43
and only fivesố năm percentphần trăm of the people optedchọn tham gia out.
215
627573
2372
và chỉ 5% người thoái thác việc đó.
10:45
I'm from TennesseeTennessee. It's not the mostphần lớn science-positiveKhoa học tích cực statetiểu bang
216
629945
3092
Tôi đến từ Tennessee.
Đó không phải là một bang lạc quan về khoa học
10:48
in the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica. (LaughterTiếng cười)
217
633037
3039
của Hoa Kì.
(Tiếng cười)
10:51
But only fivesố năm percentphần trăm of the people wanted out.
218
636076
2378
Nhưng chỉ có 5% người không tham gia.
10:54
So people like to sharechia sẻ, if you give them the opportunitycơ hội and the choicelựa chọn.
219
638454
4023
Cho nên mọi người đều yêu thích chia sẻ,
nếu bạn cho họ một cơ hội và một sự lựa chọn.
10:58
And the reasonlý do that I got obsessedbị ám ảnh with this, besidesngoài ra the obvioushiển nhiên familygia đình aspectscác khía cạnh,
220
642477
4483
và lí do tôi gắn bó với việc này,
bên cạnh khía cạnh gia đình,
11:02
is that I spendtiêu a lot of time around mathematiciansnhà toán học,
221
646960
3273
là vì tôi dành nhiều thời gian cùng với
các nhà toán học,
11:06
and mathematiciansnhà toán học are drawnrút ra to placesnơi where there's a lot of datadữ liệu
222
650233
2914
và họ luôn có thể tìm đến những nơi
có rất nhiều dữ liệu
11:09
because they can use it to teasetrêu chọc signalstín hiệu out of noisetiếng ồn.
223
653147
2943
vì họ có thể dùng có để tìm những tín hiệu
từ sự hỗn loạn.
11:11
And those correlationstương quan that they can teasetrêu chọc out, they're not
224
656090
2968
và những điều mà họ tìm ra, chúng không
11:14
necessarilynhất thiết causalnguyên nhân agentsđại lý, but mathmôn Toán, in this day and agetuổi tác,
225
659058
3872
nhất thiết phải là những nguyên lí có kết nối,
nhưng toán học, trong hôm nay và trong thời đại,
11:18
is like a giantkhổng lồ setbộ of powerquyền lực toolscông cụ
226
662930
2360
như một tập hợp khổng lồ của những dụng cụ
11:21
that we're leavingđể lại on the floorsàn nhà, not pluggedcắm in in healthSức khỏe,
227
665290
3875
mà chúng ta để lại chúng trên sàn nhà,
không phải nắm chặt nó,
11:25
while we use handtay sawsMáy cưa.
228
669165
2312
như khi chúng ta dùng cưa tay.
11:27
If we have a lot of sharedchia sẻ genotypeskiểu gen, and a lot of sharedchia sẻ
229
671477
4438
Nếu ta có thật nhiều những kiểu gen được chia sẻ,
và thật nhiều
11:31
outcomeskết quả, and a lot of sharedchia sẻ lifestylelối sống choicessự lựa chọn,
230
675915
2748
những kết quả được chia sẻ, và nhiều
sự lựa chọn trong cuộc sống được chia sẻ,
11:34
and a lot of sharedchia sẻ environmentalmôi trường informationthông tin, we can startkhởi đầu
231
678663
2776
và nhiều nữa những thông tin về môi trường,
chúng ta có thể bắt đầu
11:37
to teasetrêu chọc out the correlationstương quan betweengiữa subtletế nhị variationsbiến thể
232
681439
2896
vẽ nên sự tương quan giữa những
biến thể tinh tế
11:40
in people, the choicessự lựa chọn they make and the healthSức khỏe that they createtạo nên as a resultkết quả of those choicessự lựa chọn,
233
684335
5311
trong con người, những sự lựa chọn của chúng ta và
sức khoẻ của chúng ta khi đưa ra những lựa chọn đó,
11:45
and there's open-sourcemã nguồn mở infrastructurecơ sở hạ tầng to do all of this.
234
689646
2486
và chúng ta có một nguồn mở
để làm tất cả những điều này.
11:48
SageSage BionetworksBionetworks is a nonprofitphi lợi nhuận that's builtđược xây dựng a giantkhổng lồ mathmôn Toán systemhệ thống
235
692132
3094
Sage Bionetworks là một tập đoàn phi lợi nhuận
đã tạo nên một hệ thống toán học khổng lồ
11:51
that's waitingđang chờ đợi for datadữ liệu, but there isn't any.
236
695226
4572
vẫn đang chờ dữ liệu, nhưng vẫn chưa có gì cả.
11:55
So that's what I do. I've actuallythực ra startedbắt đầu what we think is
237
699798
3888
Đó là những gì tôi làm.
Tôi đã thực sự bắt đầu những gì chúng ta nghĩ là
11:59
the world'scủa thế giới first fullyđầy đủ digitalkỹ thuật số, fullyđầy đủ self-contributedtự đóng góp,
238
703686
3938
nghiên cứu lâm sàng hoàn toàn kỹ thuật số,
hoàn toàn tự xây dựng,
12:03
unlimitedvô hạn in scopephạm vi, globaltoàn cầu in participationsự tham gia, ethicallyĐạo Đức approvedtán thành
239
707624
5035
không giới hạn trong phạm vi, hợp tác toàn cầu,
đã được phê duyệt về đạo đức,
12:08
clinicallâm sàng researchnghiên cứu studyhọc where you contributeGóp phần the datadữ liệu.
240
712659
3655
đầu tiên trên thế giới mà bạn sẽ là
người đóng góp dữ liệu.
12:12
So if you reachchạm tới behindphía sau yourselfbản thân bạn and you grabvồ lấy the dustbụi bặm,
241
716314
2206
Nên nếu bạn quay lại đằng sau và
chộp lấy những hạt bụi,
12:14
if you reachchạm tới into your bodythân hình and grabvồ lấy your genomebộ gen,
242
718520
2626
nếu bạn tiến vào cơ thể mình và
chộp lấy kiểu gen của bạn,
12:17
if you reachchạm tới into the medicalY khoa systemhệ thống and somehowbằng cách nào đó extracttrích xuất your medicalY khoa recordghi lại,
243
721146
3047
nếu bạn đi vào hệ thống y khoa và bằng cách nào đó
phát đi ghi nhận y khoa của bạn,
12:20
you can actuallythực ra go throughxuyên qua an onlineTrực tuyến informedthông báo consentbằng lòng processquá trình --
244
724193
3323
bạn thực sự có thể nhận được
sự thoả thuận có hiểu biết trên mạng
12:23
because the donationQuyên góp to the commonscộng đồng mustphải be voluntarytình nguyện
245
727516
2646
vì sự cống hiến cho tính phổ biến
phải là tự nguyện
12:26
and it mustphải be informedthông báo -- and you can actuallythực ra uploadtải lên
246
730162
2793
và nó phải được thừa nhận --- và bạn thật sự có thể
đăng tải
12:28
your informationthông tin and have it syndicatedcung cấp thông tin to the
247
732955
2592
thông tin của bạn và gửi nó đến
12:31
mathematiciansnhà toán học who will do this sortsắp xếp of biglớn datadữ liệu researchnghiên cứu,
248
735547
3096
các nhà toán học, người người nghiên cứu
loại dữ liệu này,
12:34
and the goalmục tiêu is to get 100,000 in the first yearnăm
249
738643
2856
và mục tiêu là có được 100,000 trong năm đầu tiên
12:37
and a milliontriệu in the first fivesố năm yearsnăm so that we have
250
741499
2358
và 1 triệu trong 5 năm đầu tiên để chúng tôi có được
12:39
a statisticallythống kê significantcó ý nghĩa cohortđội quân that you can use to take
251
743857
3834
một tập hợp có ý nghĩa về mặt thống kê mà
bạn có thể dùng để tiến hành
12:43
smallernhỏ hơn samplemẫu vật sizeskích thước from traditionaltruyên thông researchnghiên cứu
252
747691
2422
những mẫu nghiên cứu nhỏ hơn
12:46
and mapbản đồ it againstchống lại,
253
750113
1599
và chia sẻ nó lần nữa,
12:47
so that you can use it to teasetrêu chọc out those subtletế nhị correlationstương quan
254
751712
2922
để từ đó bạn có thể dùng nó để tìm ra
những mối tương quan tinh tế
12:50
betweengiữa the variationsbiến thể that make us uniqueđộc nhất
255
754634
2529
giữa các biến thể làm chúng ta độc đáo
12:53
and the kindscác loại of healthSức khỏe that we need to movedi chuyển forwardphía trước as a societyxã hội.
256
757163
4024
và kiểu sức khoẻ mà chúng ta cần
để tiến lên cùng xã hội.
12:57
And I've spentđã bỏ ra a lot of time around other commonscộng đồng.
257
761187
3024
Và tôi đã dành rất nhiều thời gian xung quanh
những sự phổ biến khác.
13:00
I've been around the earlysớm webweb. I've been around
258
764211
2680
Tôi đã tìm hiểu những trang web.
Tôi tìm hiểu
13:02
the earlysớm creativesáng tạo commonscộng đồng worldthế giới, and there's fourbốn things
259
766891
2608
thế giới sơ khai của sự phổ biến, và có bốn điều
13:05
that all of these sharechia sẻ, which is, they're all really simpleđơn giản.
260
769499
3354
mà tất cả chúng đều có,
đó là chúng thật sự đơn giản.
13:08
And so if you were to go to the websitetrang mạng and enrollđăng ký in this studyhọc,
261
772853
2727
Và nếu bạn đã từng tìm hiểu những trang web
và đăng kí tham gia vào nghiên cứu này,
13:11
you're not going to see something complicatedphức tạp.
262
775580
2255
bạn sẽ không thấy điều gì phức tạp cả.
13:13
But it's not simplisticđơn giản. These things are weakYếu intentionallycố ý,
263
777835
5049
Nhưng nó không phải là sự đơn điệu.
Những điều này là vô tình,
13:18
right, because you can always addthêm vào powerquyền lực and controlđiều khiển to a systemhệ thống,
264
782884
3023
bởi vì bạn luôn có thể cho chúng sức mạnh và
kiểm soát hệ thống,
13:21
but it's very difficultkhó khăn to removetẩy those things if you put them in at the beginningbắt đầu,
265
785907
3964
nhưng sẽ rất khó để vứt bỏ những thứ bạn
mang đến ngay từ đầu
13:25
and so beingđang simpleđơn giản doesn't mean beingđang simplisticđơn giản,
266
789871
2545
và đơn giản không có nghĩa là đơn điệu,
13:28
and beingđang weakYếu doesn't mean weaknessđiểm yếu.
267
792416
2184
và không mạnh mẽ không có nghĩa là yếu đuối.
13:30
Those are strengthsthế mạnh in the systemhệ thống.
268
794600
2351
Đó là sức mạnh của hệ thống.
13:32
And openmở doesn't mean that there's no moneytiền bạc.
269
796951
2665
Và "mở" không có nghĩa là sẽ không có chi phí.
13:35
ClosedĐóng cửa systemshệ thống, corporationscông ty, make a lot of moneytiền bạc
270
799616
3020
Những hệ thống kín, một tập đoàn, tạo ra rất nhiều tiền
13:38
on the openmở webweb, and they're one of the reasonslý do why the openmở webweb livescuộc sống
271
802636
3539
trên một trang web mở, và đó là một trong những lí do
vì sao việc tạo những trang web mở được duy trì
13:42
is that corporationscông ty have a vestedđược trao interestquan tâm in the opennesssự cởi mở
272
806175
2827
là vì những tập đoàn luôn có được lợi ích
từ sự mở rộng
13:44
of the systemhệ thống.
273
809002
2334
của hệ thống.
13:47
And so all of these things are partphần of the clinicallâm sàng studyhọc that we'vechúng tôi đã createdtạo,
274
811336
3794
Và vậy nên những điều này là một phần của
nghiên cứu lâm sàng mà chúng tôi đã tạo nên,
13:51
so you can actuallythực ra come in, all you have to be is 14 yearsnăm old,
275
815130
3429
thực tế bạn có thể tham gia,
điều bạn cần là đủ 14 tuổi,
13:54
willingsẵn lòng to signký tên a contracthợp đồng that saysnói I'm not going to be a jerkjerk,
276
818559
2027
sẵn sàng kí một thoả thuận rằng
bạn sẽ không là một thằng khốn,
13:56
basicallyvề cơ bản, and you're in.
277
820586
2665
cơ bản là vậy, và bạn được nhận.
13:59
You can startkhởi đầu analyzingphân tích the datadữ liệu.
278
823251
1573
Bạn có thể bắt đầu phân tích dữ liệu.
14:00
You do have to solvegiải quyết a CAPTCHACAPTCHA as well. (LaughterTiếng cười)
279
824824
4159
Bạn thật sự phải giải quyết CAPTCHA nữa.
(Tiếng cười)
14:04
And if you'dbạn muốn like to buildxây dựng corporatecông ty structurescấu trúc on tophàng đầu of it,
280
828983
3581
Và nếu bạn mong muốn xây dựng mô hình tập đoàn
dựa vào nó,
14:08
that's okay too. That's all in the consentbằng lòng,
281
832564
3146
được thôi. Tất cả đều được chấp thuận,
14:11
so if you don't like those termsđiều kiện, you don't come in.
282
835710
2564
nên nếu bạn không thích những điều đó,
bạn có thể không tham gia.
14:14
It's very much the designthiết kế principlesnguyên lý of a commonscộng đồng
283
838274
3092
Nó khá giống những quy tắc được thiết kế
của sự phổ biến
14:17
that we're tryingcố gắng to bringmang đến to healthSức khỏe datadữ liệu.
284
841366
2594
mà chúng tôi đang cố gắng mang đến
cho dữ liệu sức khoẻ.
14:19
And the other thing about these systemshệ thống is that it only takes
285
843960
2979
Và một điều nữa về những hệ thống này
là chúng chỉ bao gồm
14:22
a smallnhỏ bé numbercon số of really unreasonablebất hợp lý people workingđang làm việc togethercùng với nhau
286
846939
3179
một số lượng nhỏ những người "không hiểu vì sao"
làm việc cùng nhau
14:26
to createtạo nên them. It didn't take that manynhiều people
287
850118
3182
để tạo nên nó.
Nó không có nhiều người như vậy
14:29
to make WikipediaWikipedia WikipediaWikipedia, or to keep it WikipediaWikipedia.
288
853300
3472
để giúp Wikipedia là Wikipedia,
hoặc để nó luôn là Wikipedia.
14:32
And we're not supposedgiả định to be unreasonablebất hợp lý in healthSức khỏe,
289
856772
2068
Và chúng tôi không vô tâm
trong vấn đề sức khoẻ,
14:34
and so I hateghét bỏ this wordtừ "patientbệnh nhân."
290
858840
2276
thế nên tôi ghét từ "bệnh nhân."
14:37
I don't like beingđang patientbệnh nhân when systemshệ thống are brokenbị hỏng,
291
861116
3167
Tôi không thích trở thành bệnh nhân một khi
hệ thống hư hại
14:40
and healthSức khỏe carequan tâm is brokenbị hỏng.
292
864283
2627
và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cũng bị phá hỏng.
14:42
I'm not talkingđang nói about the politicschính trị of healthSức khỏe carequan tâm, I'm talkingđang nói about the way we scientificallykhoa học approachtiếp cận healthSức khỏe carequan tâm.
293
866910
4164
Tôi không nói về khía cạnh chính trị của dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ, tôi đang nói về cách chúng ta
tiếp cận nó một cách khoa học.
14:46
So I don't want to be patientbệnh nhân. And the taskbài tập I'm givingtặng to you
294
871074
3270
Nên tôi không muốn là một bệnh nhân.
Và thử thách tôi dành cho các bạn là
14:50
is to not be patientbệnh nhân. So I'd like you to actuallythực ra try,
295
874344
3046
không trở thành một bệnh nhân.
Nên tôi muốn các bạn thật sự cố gắng,
14:53
when you go home, to get your datadữ liệu.
296
877390
2717
khi các bạn trở về nhà, lấy dữ liệu của các bạn.
14:56
You'llBạn sẽ be shockedbị sốc and offendedxúc phạm and, I would betcá cược, outragedgiận dữ,
297
880107
2717
Bạn sẽ bị sốc, thất vọng và tôi cá là rất giận dữ,
14:58
at how hardcứng it is to get it.
298
882824
2876
vì thật khó để lấy được chúng.
15:01
But it's a challengethử thách that I hopemong you'llbạn sẽ take,
299
885700
2619
Nhưng đó là một thử thách mà tôi muốn
các bạn chấp nhận,
15:04
and maybe you'llbạn sẽ sharechia sẻ it. Maybe you won'tsẽ không.
300
888319
2461
và có thể các bạn sẽ chia sẻ nó. Có thể là không
15:06
If you don't have anyonebất kỳ ai in your familygia đình who'sai sickđau ốm,
301
890780
1444
Nếu không có ai trong gia đình bạn đang bệnh,
15:08
maybe you wouldn'tsẽ không be unreasonablebất hợp lý. But if you do,
302
892224
2993
có thể bạn sẽ không vô tâm.
Nhưng nếu có,
15:11
or if you've been sickđau ốm, then maybe you would.
303
895217
2207
hoặc chính bạn đã từng bệnh, có thể bạn sẽ như thế.
15:13
And we're going to be ablecó thể to do an experimentthí nghiệm in the nextkế tiếp severalmột số monthstháng
304
897424
3088
Chúng tôi sẽ có thể tiến hành một thí nghiệm
trong vài tháng tới,
15:16
that letshãy us know exactlychính xác how manynhiều unreasonablebất hợp lý people are out there.
305
900512
3157
mà nhờ đó chúng tôi có thể biết chính xác
có bao nhiêu người vô tâm trong xã hội.
15:19
So this is the AthenaAthena Breast HealthSức khỏe NetworkMạng lưới. It's a studyhọc
306
903669
2122
Đây là mạng lưới Athena Breast Health.
Đó là một cuộc khảo sát
15:21
of 150,000 womenđàn bà in CaliforniaCalifornia, and they're going to
307
905791
3818
trong 150,000 phụ nữ ở California,
và họ sẽ
15:25
returntrở về all the datadữ liệu to the participantsngười tham gia of the studyhọc
308
909609
2718
trả lại tất cả dữ liệu cho người tham gia khảo sát
15:28
in a computablecomputable formhình thức, with one-clickabilitymột trong những-clickability to loadtải trọng it into
309
912327
3146
dưới dạng toán học, chỉ cần một cú đúp chuột để xem
15:31
the studyhọc that I've put togethercùng với nhau. So we'lltốt know exactlychính xác
310
915473
2616
cuộc khảo sát mà chúng tôi đã thực hiện cùng chúng.
Nên chúng tôi sẽ biết chính xác
15:33
how manynhiều people are willingsẵn lòng to be unreasonablebất hợp lý.
311
918089
2304
có bao nhiêu người có khả năng vô tâm.
15:36
So what I'd endkết thúc [with] is,
312
920393
2384
Để kết thúc,
15:38
the mostphần lớn beautifulđẹp thing I've learnedđã học sincekể từ I quitthoái lui my jobviệc làm
313
922777
3320
điều tốt đẹp nhất tôi học được từ khi
tôi bỏ việc
15:41
almosthầu hết a yearnăm agotrước to do this, is that it really doesn't take
314
926097
3383
gần một năm trước để làm điều này,
chính là thực tế không cần có
15:45
very manynhiều of us to achieveHoàn thành spectacularđẹp mắt resultscác kết quả.
315
929480
3808
thật nhiều người trong chúng ta
để tạo nên những kết quả đáng kinh ngạc.
15:49
You just have to be willingsẵn lòng to be unreasonablebất hợp lý,
316
933288
2712
Bạn chỉ cần không hợp lí,
15:51
and the riskrủi ro we're runningđang chạy is not the riskrủi ro those 14 menđàn ông
317
936000
2331
và rủi ro mà chúng tôi đang phải đối diện
củng không phải rủi ro của 14 người
15:54
who got yellowmàu vàng feversốt ranchạy. Right?
318
938331
1868
bị bệnh sốt vàng. Đúng chứ ?
15:56
It's to be nakedtrần truồng, digitallykỹ thuật số, in publiccông cộng. So you know more
319
940199
2861
Đó là sự tường trần, số hoá, một cách công cộng.
Nên bạn sẽ biết nhiều hơn
15:58
about me and my healthSức khỏe than I know about you. It's asymmetrickhông đối xứng now.
320
943060
3433
về tôi và sức khoẻ của tôi hơn là tôi biết về bạn.
Đó chính là sự bất đối xứng.
16:02
And beingđang nakedtrần truồng and alonemột mình can be terrifyingđáng sợ.
321
946493
3630
Trần truồng và một mình có thể rất đáng sợ.
16:06
But to be nakedtrần truồng in a groupnhóm, voluntarilytự nguyện, can be quitekhá beautifulđẹp.
322
950123
4467
Nhưng trần truồng trong một nhóm, một cách tự nguyện
cũng khá đẹp đẽ.
16:10
And so it doesn't take all of us.
323
954590
1888
Nên không cần tất cả chúng ta.
16:12
It just takes all of some of us. Thank you.
324
956478
3006
Chỉ một vài người trong chúng ta mà thôi.
Cảm ơn.
16:15
(ApplauseVỗ tay)
325
959484
5590
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Bao Tram Tran
Reviewed by Phương Uyên

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Wilbanks - Data Commons Advocate
Imagine the discoveries that could result from a giant pool of freely available health and genomic data. John Wilbanks is working to build it.

Why you should listen

Performing a medical or genomic experiment on a human requires informed consent and careful boundaries around privacy. But what if the data that results, once scrubbed of identifying marks, was released into the wild? At WeConsent.us, John Wilbanks thinks through the ethical and procedural steps to create an open, massive, mine-able database of data about health and genomics from many sources. One step: the Portable Legal Consent for Common Genomics Research (PLC-CGR), an experimental bioethics protocol that would allow any test subject to say, "Yes, once this experiment is over, you can use my data, anonymously, to answer any other questions you can think of." Compiling piles of test results in one place, Wilbanks suggests, would turn genetic info into big data--giving researchers the potential to spot patterns that simply aren't viewable up close. 

A campaigner for the wide adoption of data sharing in science, Wilbanks is also a Senior Fellow with the Kauffman Foundation, a Research Fellow at Lybba and supported by Sage Bionetworks

In February 2013, the US government responded to a We the People petition spearheaded by Wilbanks and signed by 65,000 people, and announced a plan to open up taxpayer-funded research data and make it available for free.

More profile about the speaker
John Wilbanks | Speaker | TED.com