ABOUT THE SPEAKER
Markham Nolan - Journalist
The managing editor of Storyful.com, Markham Nolan has watched journalism evolve from the pursuit of finding facts to the act of verifying those floating in the ether.

Why you should listen

Markham calls himself a "literary mercenary." His main responsibility is to sift through news and information to see what's true and what's not. In the era of the ubiquitous and immediate cell phone photo, Twitter message and YouTube video, how do we verify and validate a piece of information arriving, say, from a region at war or one going through a natural disaster? As the managing editor of Storyful, that's a question he has to answer daily.

More profile about the speaker
Markham Nolan | Speaker | TED.com
TEDSalon London Fall 2012

Markham Nolan: How to separate fact and fiction online

Markham Nolan: Làm sao tách rời sự thật và điều hư cấu trên mạng

Filmed:
1,386,207 views

Khi kết thúc cuộc nói chuyện này, đã có 864 tiếng video được đăng lên YouTube và 2,5 triệu tấm ảnh được chia sẻ lên Facebook và Instagram. Vậy làm sao chúng ta sàn lọc chúng? Tại TEDSalon ở London, Markham Nolan chia sẻ những thủ thuật điều tra mà ông và nhân viên đã dùng để xác minh thông tin ngay tức thì, để cho bạn biết rằng hình ảnh Tượng Nữ Thần Tự Do đã được chỉnh sửa hay đoạn video rò rỉ từ Syria là thật.
- Journalist
The managing editor of Storyful.com, Markham Nolan has watched journalism evolve from the pursuit of finding facts to the act of verifying those floating in the ether. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I've been a journalistnhà báo now sincekể từ I was about 17,
0
635
2621
Tôi bắt đầu nghiệp làm báo từ năm 17 tuổi.
00:19
and it's an interestinghấp dẫn industryngành công nghiệp to be in at the momentchốc lát,
1
3256
3560
Đây là ngành khá thú vị để theo đuổi.
00:22
because as you all know, there's a hugekhổng lồ amountsố lượng of upheavalbiến động
2
6816
2336
Bởi vì luôn có những thông tin
đầy bất ngờ và biến động...
00:25
going on in mediaphương tiện truyền thông, and mostphần lớn of you probablycó lẽ know this
3
9152
2480
... được đăng tải trên mạng,
mà như mọi người biết rồi đó
00:27
from the businesskinh doanh anglegóc, which is that the businesskinh doanh modelmô hình
4
11632
3223
Từ góc nhìn của người kinh doanh, thì biết điều này chẳng lấy làm vui vẻ gì.
00:30
is prettyđẹp screwedhơi say, and as my grandfatherông nội would say,
5
14855
2943
Mà như ông tôi thường hay nói đùa rằng:
00:33
the profitslợi nhuận have all been gobbledgobbled up by GoogleGoogle.
6
17798
2714
"Tất cả lợi nhuận đều rơi vào túi của Google."
00:36
So it's a really interestinghấp dẫn time to be a journalistnhà báo,
7
20512
2344
Vậy nên làm nhà báo vào ngày nay là một điều hấp dẫn.
00:38
but the upheavalbiến động that I'm interestedquan tâm in is not on the outputđầu ra sidebên.
8
22856
3084
Nhưng mà những điều biến động mà tôi nói đến không phải là đầu ra...
00:41
It's on the inputđầu vào sidebên. It's concernmối quan ngại with
9
25940
3095
.. mà chính là đầu vào.
00:44
how we get informationthông tin and how we gathertụ họp the newsTin tức.
10
29035
2498
Tức là làm thế nào thu thập tin tức và sắp xếp thông tin lại với nhau.
00:47
And that's changedđã thay đổi, because we'vechúng tôi đã had a hugekhổng lồ shiftsự thay đổi
11
31533
3071
Bây giờ đã khác hồi trước.
00:50
in the balancecân đối of powerquyền lực from
12
34604
2238
Cán cân quyền lực đã thay đổi.
00:52
the newsTin tức organizationstổ chức to the audiencethính giả.
13
36842
2017
Nó được chuyển giao từ các hãng thông tấn sang khán giả.
00:54
And the audiencethính giả for suchnhư là a long time was in a positionChức vụ
14
38859
2215
Trước, khán giả từng rơi vào thế bị động...
00:56
where they didn't have any way of affectingảnh hưởng đến newsTin tức
15
41074
2690
... khi mà họ không thể tác động đến các nguồn tin
00:59
or makingchế tạo any changethay đổi. They couldn'tkhông thể really connectkết nối.
16
43764
2267
... hay đóng góp vào sự thay đổi nào.
Họ bị cô lập về thông tin.
01:01
And that's changedđã thay đổi irrevocablythuôc.
17
46031
1476
Nhưng giờ tình thế đã thay đổi.
01:03
My first connectionkết nối with the newsTin tức mediaphương tiện truyền thông was
18
47507
2889
Lần đầu tiên tôi tiếp xúc với
giới truyền thông là vào năm 1994.
01:06
in 1984, the BBCĐÀI BBC had a one-daymột ngày striketấn công.
19
50396
3811
Đó là khi kênh BBC không chiếu một ngày
vì cuộc đình công.
01:10
I wasn'tkhông phải là happyvui mừng. I was angrybực bội. I couldn'tkhông thể see my cartoonsphim hoạt hình.
20
54207
3288
Lúc đó tôi khá là thất vọng, thậm chí cáu giận vì không được xem phim hoạt hình.
01:13
So I wroteđã viết a letterlá thư.
21
57495
2547
Thế là tôi quyết định viết thư.
01:15
And it's a very effectivecó hiệu lực way of endingkết thúc your hateghét bỏ mailthư:
22
60042
2849
Và để kết thúc một lá thư đầy tức giận một cách hả hê, tôi viết:
01:18
"Love MarkhamMarkham, AgedTuổi từ 4." Still workscông trinh.
23
62891
3087
"Cháu Markham, bốn tuổi."
Đến giờ vẫn còn tác dụng.
01:21
I'm not sure if I had any impactva chạm on the one-daymột ngày striketấn công,
24
65978
3011
Không biết tôi có tác động gì đến cuộc đình công ngày hôm đó không...
01:24
but what I do know is that it tooklấy them threesố ba weekstuần to get back to me.
25
68989
2682
... nhưng mà tôi có biết là họ mất 3 tuần để trả lời tôi.
01:27
And that was the roundtròn journeyhành trình. It tooklấy that long for anyonebất kỳ ai
26
71671
2160
... mà đó là cả đi lần về đấy.
01:29
to have any impactva chạm and get some feedbackPhản hồi.
27
73831
2193
Cần bấy nhiêu đó thời gian để tạo sự tác động rồi được phản hồi.
01:31
And that's changedđã thay đổi now because, as journalistsnhà báo,
28
76024
2482
Bây giờ không cần lâu đến thế nữa.
01:34
we interacttương tác in realthực time. We're not in a positionChức vụ
29
78506
3166
Là nhà báo, chúng ta truyền đi những thông tin nóng hổi nhất.
01:37
where the audiencethính giả is reactingphản ứng to newsTin tức.
30
81672
2334
Bây giờ không còn ở thời đại mà khán giả đợi thông tin.
01:39
We're reactingphản ứng to the audiencethính giả, and we're actuallythực ra relyingDựa on them.
31
84006
3757
Mà bây giờ là chúng ta phản ứng lại thông tin nhận được từ họ.
01:43
They're helpinggiúp us find the newsTin tức. They're helpinggiúp us
32
87763
2386
Chúng ta thực sự trông cậy vào họ vì họ chính là người giúp chúng ta biết được tin tức mới nhất.
01:46
figurenhân vật out what is the besttốt anglegóc to take and what is the stuffđồ đạc that they want to hearNghe.
33
90149
4770
Giúp chúng ta biết đâu là nơi cần đến và
hiểu được điều họ muốn được nghe là gì.
01:50
So it's a real-timethời gian thực thing. It's much quickernhanh hơn. It's happeningxảy ra
34
94919
3904
Bây giờ là sự tương tác tức thì, nhanh hơn, và thường xuyên hơn.
01:54
on a constantkhông thay đổi basisnền tảng, and the journalistnhà báo is always playingđang chơi catchbắt lấy up.
35
98823
5917
Và nhà báo chúng ta có cơ hội
tiếp cận thông tin mới nhất.
02:00
To give an examplethí dụ of how we relydựa on the audiencethính giả,
36
104740
2633
Để ví dụ cách chúng ta biết thông tin mới nhất nhờ vào người dùng mạng.
02:03
on the 5ththứ of SeptemberTháng chín in CostaCosta RicaRica, an earthquakeđộng đất hitđánh.
37
107373
4537
Đó là sự kiện động đất ngày 5/9 ở Costa Rica.
02:07
It was a 7.6 magnitudeđộ lớn. It was fairlycông bằng biglớn.
38
111910
2326
Cơn chấn động lên tới 7.6 độ, khá là dữ dội.
02:10
And 60 secondsgiây is the amountsố lượng of time it tooklấy
39
114236
2880
Trận động đất chỉ cần 60 giây...
02:13
for it to traveldu lịch 250 kilometerskm to ManaguaManagua.
40
117116
2565
... đã lan ra tới 250 km tới Managua.
02:15
So the groundđất shooklắc in ManaguaManagua 60 secondsgiây after it hitđánh the epicentertâm chấn.
41
119681
4145
Mặt đất ở Managua rung chuyển 60 giây sau khi nó đụng vào tâm chấn.
02:19
ThirtyBa mươi secondsgiây latermột lát sau, the first messagethông điệp wentđã đi ontotrên TwitterTwitter,
42
123826
2656
Ba mươi giây sau, một tin nhắn đầu tiên đăng lên Twitter.
02:22
and this was someonengười nào sayingnói "temblorTemblor," which meanscó nghĩa earthquakeđộng đất.
43
126482
2861
... với nội dung đăng là: "temblor" nghĩa là động đất.
02:25
So 60 secondsgiây was how long it tooklấy
44
129343
2337
Mất 60 giây để một trận động đất...
02:27
for the physicalvật lý earthquakeđộng đất to traveldu lịch.
45
131680
1906
... đi một quãng đường 250 km.
02:29
ThirtyBa mươi secondsgiây latermột lát sau newsTin tức of that earthquakeđộng đất had traveledđi du lịch
46
133586
2560
Và 30 giây sau, tin tức về trận động đất đó đã lan đi khắp thế giới.
02:32
all around the worldthế giới, instantlyngay lập tức. EveryoneTất cả mọi người in the worldthế giới,
47
136146
2974
Ngay trong tức khắc, mọi người trên trái đất...
02:35
hypotheticallyhypothetically, had the potentialtiềm năng to know that an earthquakeđộng đất
48
139120
3197
... đều biết về trận động đất xảy ra cách đó ít phút...
02:38
was happeningxảy ra in ManaguaManagua.
49
142317
2414
... vừa xảy ra tại Managua.
02:40
And that happenedđã xảy ra because this one personngười had
50
144731
2351
Có được vậy là nhờ vào bản năng báo tin nhanh nhạy của người ấy...
02:42
a documentaryphim tài liệu instinctbản năng, which was to postbài đăng a statustrạng thái updatecập nhật,
51
147082
3949
... khi người đó cập nhâp tình trạng hiện giờ của mình lên mạng.
02:46
which is what we all do now, so if something happensxảy ra,
52
151031
2532
... mà đó cũng là điều ngày nay mọi người hay làm.
02:49
we put our statustrạng thái updatecập nhật, or we postbài đăng a photohình chụp,
53
153563
2082
Vậy nên khi chúng ta đăng một câu nói,
truyền đi một tấm ảnh...
02:51
we postbài đăng a videovideo, and it all goesđi up into the cloudđám mây in a constantkhông thay đổi streamsuối.
54
155645
3778
... hay là chia sẻ một đoạn video, thì tất cả điều được truyền đi vào đám mây thông tin ngay tức thì.
02:55
And what that meanscó nghĩa is just constantkhông thay đổi,
55
159423
2761
Và khi lượng thông tin được chia sẻ dồn dập...
02:58
hugekhổng lồ volumeskhối lượng of datadữ liệu going up.
56
162184
2406
... thì số lượng tin tức xuất hiện tăng lên theo số nhân.
03:00
It's actuallythực ra staggeringkinh ngạc. When you look at the numberssố,
57
164590
2281
Các con số thống kê thật sự choáng ngợp.
03:02
everymỗi minutephút there are 72 more hoursgiờ
58
166871
2991
Cứ mỗi phút trôi qua thì lại có
tổng số 72 tiếng thời lượng video...
03:05
of videovideo on YouTubeYouTube.
59
169862
1382
... được đăng tải lên YouTube.
03:07
So that's, everymỗi secondthứ hai, more than an hourgiờ of videovideo getsđược uploadedđã tải lên.
60
171244
3282
Nghĩa là cứ mỗi giây lại có khoảng hơn
1 tiếng video được chia sẻ.
03:10
And in photosảnh, InstagramInstagram, 58 photosảnh are uploadedđã tải lên to InstagramInstagram a secondthứ hai.
61
174526
4256
Và cứ mỗi giây lại có 58 tấm ảnh
được đăng lên Instagram.
03:14
More than threesố ba and a halfmột nửa thousandnghìn photosảnh go up ontotrên FacebookFacebook.
62
178782
3756
Và khoảng 3,500 tấm ảnh được tải lên Facebook.
03:18
So by the time I'm finishedđã kết thúc talkingđang nói here, there'llsẽ có be 864
63
182538
3708
Vậy nghĩa là khi tôi kết thúc buổi nói chuyện này...
03:22
more hoursgiờ of videovideo on YoutubeYouTube than there were when I startedbắt đầu,
64
186246
3618
... thì đã có 864 tiếng video được lan truyền trên YouTube.
03:25
and two and a halfmột nửa milliontriệu more photosảnh on FacebookFacebook and InstagramInstagram than when I startedbắt đầu.
65
189864
3863
... và khoảng 2,5 triệu tấm ảnh được chia sẻ trên Facebook và Instagram.
03:29
So it's an interestinghấp dẫn positionChức vụ to be in as a journalistnhà báo,
66
193727
3932
Vậy nên làm nhà báo thì thực sự thú vị.
03:33
because we should have accesstruy cập to everything.
67
197659
2416
Khi mà chúng ta có thể có được mọi thông tin.
03:35
Any eventbiến cố that happensxảy ra anywhereở đâu in the worldthế giới, I should be ablecó thể to know about it
68
200075
2898
Vậy nên khi có điều gì vừa xảy ra ở đâu đó trên thế giới, thì tôi đều biết được ngay lập tức.
03:38
prettyđẹp much instantaneouslyngay lập tức, as it happensxảy ra, for freemiễn phí.
69
202973
3931
... và lại hoàn toàn miễn phí.
03:42
And that goesđi for everymỗi singleĐộc thân personngười in this roomphòng.
70
206904
3165
Và mọi người trong khán phòng
hôm nay cũng đều biết được...
03:45
The only problemvấn đề is, when you have that much informationthông tin,
71
210069
2610
... chỉ rắc rối là, với số lượng thông tin đồ sộ như thế...
03:48
you have to find the good stuffđồ đạc, and that can be
72
212679
2287
... thì chúng ta cần phải sàng lọc ra tin tức có giá trị.
03:50
incrediblyvô cùng difficultkhó khăn when you're dealingxử lý with those volumeskhối lượng.
73
214966
1988
Điều này thực sự khó khi phải xử lý một số lượng thông tin khổng lồ như thế.
03:52
And nowherehư không was this broughtđưa home more than duringsuốt trong
74
216954
2319
Nói gì đâu cho xa xôi.
03:55
HurricaneCơn bão SandySandy. So what you had in HurricaneCơn bão SandySandy was
75
219273
2904
Trận siêu bão Sandy vừa rồi là một minh chứng.
03:58
a superstormSuperstorm, the likesthích of which we hadn'tđã không seenđã xem for a long time,
76
222177
3027
Đây là một cơn bão kinh hoàng chưa từng thấy.
04:01
hittingđánh the iPhoneiPhone capitalthủ đô of the universevũ trụ -- (LaughterTiếng cười) --
77
225204
3143
Nó làm khuynh đảo tâm của vũ trụ là iPhone.
04:04
and you got volumeskhối lượng of mediaphương tiện truyền thông like we'dThứ Tư never seenđã xem before.
78
228347
4215
Số lượng tin tức truyền đi về cơn bão
nhiều chưa từng thấy.
04:08
And that meantý nghĩa that journalistsnhà báo had to dealthỏa thuận with fakesgiả mạo,
79
232562
2744
Nó cũng đồng nghĩa với việc nhà báo phải đối mặt với những tin tức giả.
04:11
so we had to dealthỏa thuận with old photosảnh that were beingđang repostedReposted.
80
235306
2916
Ví dụ những tấm hình chụp đã lâu
nhưng được đăng lại.
04:14
We had to dealthỏa thuận with compositecomposite imageshình ảnh
81
238222
2248
Hay như những tấm hình được chỉnh sửa...
04:16
that were mergingsáp nhập photosảnh from previousTrước stormscơn bão.
82
240470
3183
... bằng cách ghép những cơn bão được chụp trước đó lại với nhau.
04:19
We had to dealthỏa thuận with imageshình ảnh from filmsphim like "The Day After TomorrowNgày mai." (LaughterTiếng cười)
83
243653
5234
Thậm chí cả những tấm được trích từ bộ phim "Ngày tận thế." (Cười lớn)
04:24
And we had to dealthỏa thuận with imageshình ảnh that were so realisticthực tế
84
248887
2834
Có những tấm ảnh nhìn vào trông rất thật...
04:27
it was nearlyGần difficultkhó khăn to tell if they were realthực at all.
85
251721
2370
... đến nỗi khó mà phân biệt được đâu là thật, là giả.
04:29
(LaughterTiếng cười)
86
254091
4313
(Cười lớn)
04:34
But jokingnói đùa asidequa một bên, there were imageshình ảnh like this one from InstagramInstagram
87
258404
3724
Bên cạnh những tấm hình gây cười, thì cũng có những tấm như thế này được đăng lên Instagram.
04:38
which was subjectedphải chịu to a grillingLò nướng by journalistsnhà báo.
88
262128
2276
Nó đã khiến các phóng viên như ngồi trên đống lửa.
04:40
They weren'tkhông phải really sure. It was filteredlọc in InstagramInstagram.
89
264404
2233
Họ không biết chắc nó có phải thật hay không vì hình ảnh được chỉnh sửa qua Instagram.
04:42
The lightingthắp sáng was questionedĐặt câu hỏi. Everything was questionedĐặt câu hỏi about it.
90
266637
2523
Độ ánh sáng trông đáng ngờ, ai cũng hoài nghi về độ chân thật của tấm hình.
04:45
And it turnedquay out to be truethật. It was from AvenueAvenue C
91
269160
2293
Rốt cuộc đó là tấm hình thật,
được chụp tại Avenue C...
04:47
in downtowntrung tâm thành phố ManhattanManhattan, which was floodedngập lụt.
92
271453
2160
... ở khu trung tâm tại Manhattan,
nơi bị ngập lụt dữ dội.
04:49
And the reasonlý do that they could tell that it was realthực
93
273613
2100
Tấm hình này được chứng minh là thật...
04:51
was because they could get to the sourcenguồn, and in this casetrường hợp,
94
275713
2089
Bởi vì họ tìm được nguồn của bức ảnh.
04:53
these guys were NewMới YorkYork foodmón ăn bloggersblogger.
95
277802
2107
Chủ nhân của tấm hình là
blogger ẩm thực ở New York.
04:55
They were well respectedtôn trọng. They were knownnổi tiếng.
96
279909
2030
Họ là người nổi tiếng và đáng tin cậy.
04:57
So this one wasn'tkhông phải là a debunkdebunk, it was actuallythực ra something that they could provechứng minh.
97
281939
3092
Vậy nên tấm hình này không phải là ảo vì nó được chứng thực rõ ràng.
05:00
And that was the jobviệc làm of the journalistnhà báo. It was filteringlọc all this stuffđồ đạc.
98
285031
2918
Và đó cũng là nhiệm vụ của một nhà báo là phải sàng lọc những thông tin như thế này.
05:03
And you were, insteadthay thế of going and findingPhát hiện the informationthông tin
99
287949
2711
Thay vì đi tìm thông tin khắp nơi...
05:06
and bringingđưa it back to the readerngười đọc, you were holdinggiữ back
100
290660
2567
... rồi đăng những tin tức đó cho người đọc...
05:09
the stuffđồ đạc that was potentiallycó khả năng damaginglàm hư hại.
101
293227
2060
... thì chúng ta lại giữ lại những thông tin
không có giá trị.
05:11
And findingPhát hiện the sourcenguồn becomestrở thành more and more importantquan trọng --
102
295287
2958
Đi tìm nguồn gốc của tin tức là việc trở nên vô cùng quan trọng.
05:14
findingPhát hiện the good sourcenguồn -- and TwitterTwitter is where mostphần lớn journalistsnhà báo now go.
103
298245
3734
Ví dụ tìm nguồn đáng tin cậy thì Twitter là nơi các phóng viên thường hay dùng.
05:17
It's like the dede factotrên thực tế real-timethời gian thực newswireNewswire,
104
301979
3153
Nó như một mạng lưới thông tin
không chính thức vậy.
05:21
if you know how to use it, because there is so much on TwitterTwitter.
105
305132
2967
Bạn cần biết cách sử dụng nó vì
thông tin trên Twitter rất đa dạng.
05:23
And a good examplethí dụ of how usefulhữu ích it can be
106
308099
2385
Một ví dụ rõ ràng cho tính hữu ích của Twitter...
05:26
but alsocũng thế how difficultkhó khăn was the EgyptianPao Ai Cập revolutionCuộc cách mạng in 2011.
107
310484
3533
... cũng như khó khăn cho việc dùng nó là khi cuộc cách mạng Ai Cập nổ ra năm 2011.
05:29
As a non-Arabic-ả Rập speakerloa, as someonengười nào who was looking
108
314017
2646
Không biết nói tiếng Ả Rập,
thì với một người ngoài cuộc...
05:32
from the outsideở ngoài, from DublinDublin,
109
316663
2301
... đến từ Dublin...
05:34
TwitterTwitter listsdanh sách, and listsdanh sách of good sourcesnguồn,
110
318964
1792
... danh sách cách tài khoản Twitter đáng tin cậy...
05:36
people we could establishthành lập were credibleđáng tin cậy, were really importantquan trọng.
111
320756
3622
... mà chúng tôi có thể dùng được
thật sự rất quan trọng.
05:40
And how do you buildxây dựng a listdanh sách like that from scratchvết trầy?
112
324378
2509
Làm sao chúng tôi có thể tạo ra danh sách đó từ giấy trắng ư?
05:42
Well, it can be quitekhá difficultkhó khăn, but you have to know what to look for.
113
326887
2430
Mới nghe thì thật khó, nhưng nếu biết cách thì mọi việc sẽ đơn giản hơn nhiều.
05:45
This visualizationhình dung was donelàm xong by an ItalianÝ academichọc tập.
114
329317
2858
Hình minh họa này được tạo bởi anh chàng nghiên cứu người Ý.
05:48
He's calledgọi là AndrAndré PannisonPannison, and he basicallyvề cơ bản
115
332175
3394
Người đó tên là André Pannison.
05:51
tooklấy the TwitterTwitter conversationcuộc hội thoại in TahrirTahrir SquareQuảng trường
116
335569
2175
Việc anh ta làm là lấy các cuộc đối thoại trên Twitter ở Quảng Trường Tahrir...
05:53
on the day that HosniHosni MubarakMubarak would eventuallycuối cùng resigntừ chức,
117
337744
3454
... vào cái ngày mà Hosni Mubarak từ chức.
05:57
and the dotsdấu chấm you can see are retweetsretweets, so when someonengười nào
118
341198
2632
Và cái chấm tròn mà mọi người thấy là những tin được truyền lại.
05:59
retweetsretweets a messagethông điệp, a connectionkết nối is madethực hiện betweengiữa two dotsdấu chấm,
119
343830
2779
Nghĩa là khi ai đó đăng lại một tin nào đó thì các chấm tròn sẽ được liên kết lại.
06:02
and the more timeslần that messagethông điệp is retweetedretweeted by other people,
120
346609
2610
Càng nhiều tin được đăng lại
và chia sẻ trên Twitter...
06:05
the more you get to see these nodesnút, these connectionskết nối beingđang madethực hiện.
121
349219
3206
... thì kết nối sẽ được mở rộng, càng có nhiều chấm tròn được nối lại với nhau hơn.
06:08
And it's an amazingkinh ngạc way of visualizingVisualizing the conversationcuộc hội thoại,
122
352425
1922
Hình minh họa này rất hữu ích.
06:10
but what you get is hintsgợi ý at who is more interestinghấp dẫn
123
354347
2711
Nó cho bạn biết thông tin của ai thu hút hơn...
06:12
and who is worthgiá trị investigatingđiều tra.
124
357058
2681
... và ai đáng được tiếp cận hơn.
06:15
And as the conversationcuộc hội thoại grewlớn lên and grewlớn lên, it becameđã trở thành
125
359739
2879
Vậy là khi mạng lưới này mở rộng ngày một lớn...
06:18
more and more livelysôi động, and eventuallycuối cùng you were left
126
362618
2284
Và trở nên sống động thì chúng tôi quyết định
không theo dõi thêm...
06:20
with this hugekhổng lồ, biglớn, rhythmicnhịp điệu pointercon trỏ of this conversationcuộc hội thoại.
127
364902
4781
... và dừng cuộc đối thoại vĩ đại đầy nhịp điệu này.
06:25
You could find the nodesnút, thoughTuy nhiên, and then you wentđã đi,
128
369683
1809
Chúng tôi lần theo các dấu tròn để truy tìm về nguồn thông tin gốc.
06:27
and you go, "Right, I've got to investigateđiều tra these people.
129
371492
2294
Và thế là: "Đây chính là những người
mà ta cần liên lạc."
06:29
These are the onesnhững người that are obviouslychắc chắn makingchế tạo sensegiác quan.
130
373786
1714
"Đây là những người có những tin đáng để chú ý."
06:31
Let's see who they are."
131
375500
2309
"Thử xem họ là những người thế nào."
06:33
Now in the delugevô số of informationthông tin, this is where
132
377809
2690
Ngập lụt trong lượng tin tức đồ sộ...
06:36
the real-timethời gian thực webweb getsđược really interestinghấp dẫn for a journalistnhà báo like myselfriêng tôi,
133
380499
3207
... đây chính là lúc mà internet thật sự khiến những người làm phóng viên như thôi thấy thích thú.
06:39
because we have more toolscông cụ than ever
134
383706
1974
Vì bây giờ có rất nhiều công cụ trên mạng...
06:41
to do that kindloại of investigationcuộc điều tra.
135
385680
2757
... có thể giúp ích cho việc tìm kiếm của chúng tôi.
06:44
And when you startkhởi đầu diggingđào into the sourcesnguồn, you can go
136
388437
3009
Khi càng đào sâu vào các nguồn thông tin đó...
06:47
furtherthêm nữa and furtherthêm nữa than you ever could before.
137
391446
2299
... bạn có thể tìm được rất nhiều thứ bạn muốn.
06:49
SometimesĐôi khi you come acrossbăng qua a piececái of contentNội dung that
138
393745
3352
Thỉnh thoảng bạn lại tìm được một tin tức...
06:52
is so compellinghấp dẫn, you want to use it, you're dyingchết to use it,
139
397097
3460
... mà thật sự rất hấp dẫn,
bạn muốn đăng nó chết đi được...
06:56
but you're not 100 percentphần trăm sure if you can because
140
400557
2675
... nhưng vẫn không thể đăng liền được...
06:59
you don't know if the sourcenguồn is credibleđáng tin cậy.
141
403232
1207
... vì không biết nguồn tin ấy có phải thật hay không.
07:00
You don't know if it's a scrapecạo. You don't know if it's a re-uploadtái tải lên.
142
404439
2182
Bạn không biết nó có phải sản phẩm của đồ họa hay là được đăng lại.
07:02
And you have to do that investigativeđiều tra work.
143
406621
1709
Đó là khi bạn cần phải đi điều tra về độ chân thật của tin tức.
07:04
And this videovideo, which I'm going to let runchạy throughxuyên qua,
144
408330
2344
Tôi sẽ cho chạy đoạn video này một lát.
07:06
was one we discoveredphát hiện ra a couplevợ chồng of weekstuần agotrước.
145
410674
2989
Chúng tôi tìm thấy nó cách đây được vài tuần.
07:09
VideoVideo: GettingNhận được realthực windyWindy in just a secondthứ hai.
146
413663
2199
"Tí nữa là gió sẽ ào ào cho mà coi."
07:11
(RainMưa and windgió soundsâm thanh)
147
415862
4888
(Tiếng mưa và gió gào)
07:16
(ExplosionVụ nổ) Oh, shitdơ bẩn!
148
420750
3167
(Tiếng nổ) Ôi má ơi!
07:19
MarkhamMarkham NolanNolan: Okay, so now if you're a newsTin tức producernhà sản xuất, this is something
149
423917
2937
Nếu bạn là phóng viên tin tức thì đây
là một điều rất đáng để đưa.
07:22
you'dbạn muốn love to runchạy with, because obviouslychắc chắn, this is goldvàng.
150
426854
2552
Nó là một tin tức vô cùng quý giá và hấp dẫn.
07:25
You know? This is a fantastictuyệt diệu reactionphản ứng from someonengười nào,
151
429406
2263
Đây chính là phản ứng chân thật
của một người dân...
07:27
very genuinechính hãng videovideo that they'vehọ đã shotbắn in theirhọ back gardenvườn.
152
431669
2570
... khi quay lại cảnh mưa bão từ đằng sau vườn nhà.
07:30
But how do you find if this personngười, if it's truethật, if it's fakedgiả mạo,
153
434239
3494
Nhưng mà làm sao bạn biết được
người này đăng tin thật hay giả?
07:33
or if it's something that's old and that's been repostedReposted?
154
437733
2658
Hay là nó có thật nhưng đã xảy ra từ lâu và được đăng lại mới đây thôi?
07:36
So we setbộ about going to work on this videovideo, and
155
440391
2226
Vậy chúng tôi quyết định
xác minh lại đoạn video này.
07:38
the only thing that we had to go on was the usernametên người dùng on the YouTubeYouTube accounttài khoản.
156
442617
2860
Điều chúng tôi dựa vào duy nhất lúc đó là tên tài khoản YouTube đã tải đoạn video đó.
07:41
There was only one videovideo postedđã đăng to that accounttài khoản,
157
445477
2351
Tải khoản này chỉ mới có một đoạn video duy nhất.
07:43
and the usernametên người dùng was RitaRita KrillLoài nhuyễn thể.
158
447828
1488
Và tên là Rita Krill.
07:45
And we didn't know if RitaRita existedtồn tại or if it was a fakegiả mạo nameTên.
159
449316
3292
Chúng tôi không biết cái tên
Rita có phải là thật hay giả.
07:48
But we startedbắt đầu looking, and we used freemiễn phí InternetInternet toolscông cụ to do so.
160
452608
2913
Nhưng chúng tôi vẫn cứ tìm bằng cách dùng
công cụ internet sẵn có.
07:51
The first one was calledgọi là SpokeoSpokeo, which allowedđược cho phép us to look for RitaRita KrillsKrills.
161
455521
3308
Cái đầu tiên là Spokeo,
nó tìm tên Rita Krill có ở những đâu.
07:54
So we lookednhìn all over the U.S. We foundtìm them in NewMới YorkYork,
162
458829
2382
Chúng tôi giới hạn trong nước Mỹ,
và kết quả cho được ở New York...
07:57
we foundtìm them in PennsylvaniaPennsylvania, NevadaNevada and FloridaFlorida.
163
461211
2762
Pennsylvania, Nevada, và Florida.
07:59
So we wentđã đi and we lookednhìn for a secondthứ hai freemiễn phí InternetInternet tooldụng cụ
164
463973
2649
Sau đó chúng tôi dùng tiếp công cụ miễn phí thứ hai.
08:02
calledgọi là WolframWolfram AlphaAlpha, and we checkedđã kiểm tra the weatherthời tiết reportsbáo cáo
165
466622
2467
Chúng tôi kiểm tra báo cáo thời tiết
trên Wolfram Alpha...
08:04
for the day in which this videovideo had been uploadedđã tải lên,
166
469089
2497
... vào cái ngày đoạn băng được tải lên.
08:07
and when we wentđã đi throughxuyên qua all those variousnhiều citiescác thành phố,
167
471586
1883
Chúng tôi rà khắp các thành phố...
08:09
we foundtìm that in FloridaFlorida, there were thunderstormsDông and rainmưa on the day.
168
473469
3496
... và cuối cùng tìm được ở Florida ngày hôm đó có mưa và sấm sét.
08:12
So we wentđã đi to the whitetrắng pagestrang, and we foundtìm,
169
476965
2645
Và thế là chúng tôi lại lục tra danh bạ ở Florida...
08:15
we lookednhìn throughxuyên qua the RitaRita KrillsKrills in the phonebookdanh bạ điện thoại,
170
479610
2924
Và tìm kiếm cái tên Rita Krill.
08:18
and we lookednhìn throughxuyên qua a couplevợ chồng of differentkhác nhau addressesđịa chỉ,
171
482534
1572
Sau khi lấy được các địa chỉ tìm được...
08:20
and that tooklấy us to GoogleGoogle MapsBản đồ, where we foundtìm a housenhà ở.
172
484106
3316
... chúng tôi gõ chúng vào Google Maps để tìm hình dạng ngôi nhà.
08:23
And we foundtìm a housenhà ở with a swimmingbơi lội poolbơi that lookednhìn
173
487422
1915
... đến một địa chỉ chúng tôi tìm được một hồ bơi...
08:25
remarkablyđáng lưu ý like Rita'sRita's. So we wentđã đi back to the videovideo,
174
489337
2918
... giống như trong đoạn băng.
Chúng tôi so sánh các điểm tương đồng...
08:28
and we had to look for cluesmanh mối that we could cross-referencethiết.
175
492255
2971
... giữa đoạn băng và hình ảnh tìm thấy trên Google.
08:31
So if you look in the videovideo, there's the biglớn umbrellaô,
176
495226
3215
Nếu nhìn vào đoạn băng bạn sẽ thấy
có một cái dù to...
08:34
there's a whitetrắng lilolilo in the poolbơi,
177
498441
1845
... một cái phao màu trắng...
08:36
there are some unusuallybất thường roundedlàm tròn edgescạnh in the swimmingbơi lội poolbơi,
178
500286
2440
Các góc của hồ bơi hình tròn đặc trưng...
08:38
and there's two treescây in the backgroundlý lịch.
179
502726
2054
... và có 2 cái cây ở bên ngoài.
08:40
And we wentđã đi back to GoogleGoogle MapsBản đồ, and we lookednhìn a little bitbit closergần hơn,
180
504780
2427
Khi quan sát kĩ lưỡng hình ảnh trên Google Maps,
08:43
and sure enoughđủ, there's the whitetrắng lilolilo,
181
507207
2671
... chúng ta thấy có một cái phao trắng...
08:45
there are the two treescây,
182
509878
2994
Và đây là hai cái cây...
08:48
there's the umbrellaô. It's actuallythực ra foldedgấp lại in this photohình chụp.
183
512872
1986
Có cả một cây dù. Trong hình thì nó được gập lại.
08:50
Little bitbit of trickerylừa dối. And there are the roundedlàm tròn edgescạnh on the swimmingbơi lội poolbơi.
184
514858
3778
Cái này thì hơi khó. Và hồ bơi có các góc tròn.
08:54
So we were ablecó thể to call RitaRita, cleartrong sáng the videovideo,
185
518636
3150
Vậy thế là chúng tôi gọi cho Rita và nhận được đoạn băng...
08:57
make sure that it had been shotbắn, and then our clientskhách hàng
186
521786
2086
... rồi kiểm tra độ chân thật của nó.
08:59
were delightedvui mừng because they were ablecó thể to runchạy it withoutkhông có beingđang worriedlo lắng.
187
523872
3194
Khách hàng chúng tôi đã rất mừng khi cuối cùng họ cũng có thể sử dụng đoạn băng.
09:02
SometimesĐôi khi the searchTìm kiếm for truthsự thật, thoughTuy nhiên,
188
527066
1775
Đôi khi hành trình tìm sự thật...
09:04
is a little bitbit lessít hơn flippantflippant, and it has much greaterlớn hơn consequenceshậu quả.
189
528841
4409
... lại không được thoải mái như vậy, và cũng có thể dẫn đến hậu quả khôn lường.
09:09
SyriaSyria has been really interestinghấp dẫn for us, because obviouslychắc chắn
190
533250
2983
Syria là một điểm nóng tin tức...
09:12
a lot of the time you're tryingcố gắng to debunkdebunk stuffđồ đạc that can be
191
536233
2681
... vì nhiều khi bạn phải bóc trần những tin tức...
09:14
potentiallycó khả năng warchiến tranh crimetội ác evidencechứng cớ, so this is where YouTubeYouTube
192
538914
3799
... mà có liên quan đến
bằng chứng tội ác chiến tranh...
09:18
actuallythực ra becomestrở thành the mostphần lớn importantquan trọng repositorykho
193
542713
2357
Những lúc thế này, YouTube chính là kho tin tức...
09:20
of informationthông tin about what's going on in the worldthế giới.
194
545070
4150
... đầy quan trọng về những diễn biến
đang xảy ra trên thế giới.
09:25
So this videovideo, I'm not going to showchỉ you the wholetoàn thể thing,
195
549220
2754
Đoạn băng này tôi sẽ không chiếu hết...
09:27
because it's quitekhá gruesomekhủng khiếp, but you'llbạn sẽ hearNghe some of the soundsâm thanh.
196
551974
2721
Bởi vì nó chứa những hình ảnh khá là đáng sợ, nhưng bù lại bạn sẽ nghe được tiếng.
09:30
This is from HamaHama.
197
554695
2328
Đây là ở Hama.
09:32
VideoVideo: (ShoutingReo hò)
198
557023
2970
(Tiếng la hét từ đoạn băng)
09:35
And what this videovideo showstrình diễn, when you watch the wholetoàn thể thing throughxuyên qua,
199
559993
3904
Ở trong đoạn video này...
09:39
is bloodydính máu bodiescơ thể beingđang takenLấy out of a pickupxe bán tải truckxe tải
200
563897
2761
... là cảnh các thi thể đầy máu
trên một chiếc xe chở hàng...
09:42
and thrownném off a bridgecầu.
201
566658
2605
... bị đem ra một cây cầu và quăng xuống nước.
09:45
The allegationscáo buộc were that these guys were MuslimHồi giáo BrotherhoodTình anh em
202
569263
2781
Nguồn thông tin cho rằng đây là Hội Anh Em Hồi Giáo
09:47
and they were throwingném SyrianSyria ArmyQuân đội officers'cán bộ bodiescơ thể
203
572044
2875
... và họ đang ném thi thể
của các quân sĩ Syria xuống sông...
09:50
off the bridgecầu, and they were cursingnguyền rủa and usingsử dụng blasphemousbáng bổ languagengôn ngữ,
204
574919
2934
... kèm theo những câu chửi bới và báng bổ gay gắt...
09:53
and there were lots of counterclaimscounterclaims about who they were,
205
577853
2382
Có rất nhiều thông tin tranh cãi
xoay quanh việc họ là ai...
09:56
and whetherliệu or not they were what the videovideo said it was.
206
580235
2242
... và địa điểm đoạn video này được quay.
09:58
So we talkednói chuyện to some sourcesnguồn in HamaHama who we had been
207
582477
3266
Vậy là chúng tôi liên lạc với các nguồn tin
ở Hama qua Twitter
10:01
back and forthra with on TwitterTwitter, and we askedyêu cầu them about this,
208
585743
2333
.. và trao đổi với họ về điều này.
10:03
and the bridgecầu was interestinghấp dẫn to us because it was something we could identifynhận định.
209
588076
3814
Cây cầu chính là điểm chúng tôi chú ý tới vì nó có thể được xác minh dễ hơn.
10:07
ThreeBa differentkhác nhau sourcesnguồn said threesố ba differentkhác nhau things about the bridgecầu.
210
591890
2914
Ba nguồn khác nhau nói ba thông tin khác nhau.
10:10
They said, one, the bridgecầu doesn't existhiện hữu.
211
594804
2262
Một người nói cây cầu không có thật.
10:12
AnotherKhác one said the bridgecầu does existhiện hữu, but it's not in HamaHama. It's somewheremột vài nơi elsekhác.
212
597066
3524
Người thứ hai nói cây cầu nhưng
không ở Hama mà ở chỗ khác.
10:16
And the thirdthứ ba one said, "I think the bridgecầu does existhiện hữu,
213
600590
2562
Người thứ ba thì nói: "Tôi nghĩ có cây cầu này..."
10:19
but the damcon đập upstreamthượng nguồn of the bridgecầu was closedđóng,
214
603152
3364
"Nhưng cái đập ở đoạn thượng lưu đã đóng..."
10:22
so the rivercon sông should actuallythực ra have been drykhô, so this doesn't make sensegiác quan."
215
606516
3397
"Nhưng mặt sông đáng lẽ phải khô mới phải.
Như thế thì không khớp."
10:25
So that was the only one that gaveđưa ra us a cluemanh mối.
216
609913
2612
Đó là người duy nhất cho chúng tôi manh mối.
10:28
We lookednhìn throughxuyên qua the videovideo for other cluesmanh mối.
217
612525
1225
Vậy là chúng tôi đi tìm những manh mối khác.
10:29
We saw the distinctiveđặc biệt railingstay vịn, which we could use.
218
613750
3089
Đoạn băng có quay hàng rào chắn,
có thể xác minh được.
10:32
We lookednhìn at the curbskiềm chế. The curbskiềm chế were throwingném shadowsbóng tối southmiền Nam,
219
616839
3744
Trên thành cầu, bóng đổ về hướng Nam.
10:36
so we could tell the bridgecầu was runningđang chạy east-westĐông-Tây acrossbăng qua the rivercon sông.
220
620583
2317
Vậy là chúng tôi suy đoán cây cầu nằm hướng Đông-Tây.
10:38
It had black-and-whiteđen và trắng curbskiềm chế.
221
622900
1956
Thành cầu được sơn trắng đen xen kẽ.
10:40
As we lookednhìn at the rivercon sông itselfchinh no, you could see there's
222
624856
1986
Khi nhìn vào đoạn có con sông, bạn thấy ở đó có một trụ đá ở hướng Tây.
10:42
a concretebê tông stoneCục đá on the westhướng Tây sidebên. There's a cloudđám mây of bloodmáu.
223
626842
2954
Và kia chính là đoạn mây máu trên mặt sông.
10:45
That's bloodmáu in the rivercon sông. So the rivercon sông is flowingchảy
224
629796
1734
Máu chảy theo nước sông, vậy nên con sông này chảy hướng Nam-Bắc.
10:47
southmiền Nam to northBắc. That's what that tellsnói me.
225
631530
1697
Đó là những gì chúng tôi thu nhận được.
10:49
And alsocũng thế, as you look away from the bridgecầu,
226
633227
2349
Khi nhìn khỏi cây cầu...
10:51
there's a divotDivot on the left-handtay trái sidebên of the bankngân hàng,
227
635576
1649
... có một thảm cỏ ở bên trái dòng sông...
10:53
and the rivercon sông narrowsthu hẹp.
228
637225
2430
Và con sông thì thu hẹp dần.
10:55
So ontotrên GoogleGoogle MapsBản đồ we go, and we startkhởi đầu
229
639655
2579
Vậy là dựa vào Google Maps, chúng tôi bắt đầu...
10:58
looking throughxuyên qua literallynghĩa đen everymỗi singleĐộc thân bridgecầu.
230
642234
2058
... cuộc tìm kiếm từng cây cầu một.
11:00
We go to the damcon đập that we talkednói chuyện about, we startkhởi đầu just
231
644292
3480
Chúng tôi nhớ đến cái đập được nhắc tới...
11:03
literallynghĩa đen going throughxuyên qua everymỗi time that roadđường crossesThánh giá the rivercon sông,
232
647772
3610
Vậy là lần theo các đoạn đường bắc ngang con sông.
11:07
crossingbăng qua off the bridgescầu that don't matchtrận đấu.
233
651382
1738
Rồi loại bỏ các cây cầu không trùng khớp.
11:09
We're looking for one that crossesThánh giá east-westĐông-Tây.
234
653120
1763
Cái cần tìm là cây cầu theo hướng Đông-Tây.
11:10
And we get to HamaHama. We get all the way from the damcon đập
235
654883
1952
Và khi đến Hama, chúng tôi lần từ cái đập nước...
11:12
to HamaHama and there's no bridgecầu.
236
656835
2003
... cho đến Hama, nhưng không có cây cầu nào.
11:14
So we go a bitbit furtherthêm nữa. We switchcông tắc điện to the satellitevệ tinh viewlượt xem,
237
658838
2484
Khi đi xa hơn một chút và chuyển sang chế độ hình ảnh vệ tinh...
11:17
and we find anotherkhác bridgecầu, and everything startsbắt đầu to linehàng up.
238
661322
2920
... chúng tôi tìm thấy một cây cầu có khả năng.
11:20
The bridgecầu looksnhìn like it's crossingbăng qua the rivercon sông eastĐông to westhướng Tây.
239
664242
3038
Nó cũng bắt ngang đoạn sông và theo hướng Đông-Tây.
11:23
So this could be our bridgecầu. And we zoomthu phóng right in.
240
667280
3161
Đây là có thể là cây cầu được quay, và chúng tôi lập tức phóng to hình ảnh.
11:26
We startkhởi đầu to see that it's got a mediantrung bình, so it's a two-lanehai làn bridgecầu.
241
670441
2902
Nó có một làn phân cách nên đây là
cây cầu có 2 làn đường.
11:29
And it's got the black-and-whiteđen và trắng curbskiềm chế that we saw in the videovideo,
242
673343
3646
Thành cầu sơn trắng đen như trong đoạn video.
11:32
and as we clicknhấp chuột throughxuyên qua it, you can see someone'scủa ai đó
243
676989
2312
Khi đào sâu hơn một tí, các bạn sẽ thấy
những tấm hình về cây cầu...
11:35
uploadedđã tải lên photosảnh to go with the mapbản đồ, which is very handytiện dụng,
244
679301
2954
Được đăng kèm, điều này rất có ích.
11:38
so we clicknhấp chuột into the photosảnh. And the photosảnh startkhởi đầu showinghiển thị us
245
682255
2687
Vậy là khi nhấn vào mấy tấm hình...
11:40
more detailchi tiết that we can cross-referencethiết with the videovideo.
246
684942
2622
Chúng tôi có thể so sánh
các chi tiết trong đoạn băng.
11:43
The first thing that we see is we see black-and-whiteđen và trắng curbingcurbing,
247
687564
3723
Đầu tiên là thành cầu màu trắng đen.
11:47
which is handytiện dụng because we'vechúng tôi đã seenđã xem that before.
248
691287
2105
... ggiống như những gì ta đã thấy.
11:49
We see the distinctiveđặc biệt railingLan can that we saw the guys
249
693392
3499
Rồi cả hàng rào chắn với thiết kế nổi bật...
11:52
throwingném the bodiescơ thể over.
250
696891
2351
... mà chúng ta đã thấy khi họ ném các thi thể.
11:55
And we keep going throughxuyên qua it untilcho đến we're certainchắc chắn that this is our bridgecầu.
251
699242
2655
Khi rà soát lại các điểm,
chúng tôi chắc chắn đây là cây cầu đó.
11:57
So what does that tell me? I've got to go back now
252
701897
1524
Vậy thì nó nói lên được điều gì?
11:59
to my threesố ba sourcesnguồn and look at what they told me:
253
703421
2313
Nhớ lại thông tin từ ba nguồn khác nhau
mà tôi đã nhận được:
12:01
the one who said the bridgecầu didn't existhiện hữu,
254
705734
1725
Một nói cây cầu không có.
12:03
the one who said the bridgecầu wasn'tkhông phải là in HamaHama,
255
707459
1859
Người thứ hai nói cây cầu không có ở Hama.
12:05
and the one guy who said, "Yes, the bridgecầu does existhiện hữu, but I'm not sure about the waterNước levelscấp."
256
709318
3953
Người cuối nói: "Cây cầu có thật, nhưng tôi không chắc về mực độ nước."
12:09
NumberSố threesố ba is looking like the mostphần lớn truthfulTrung thực all of a suddenđột nhiên,
257
713271
3331
Trong ba người, thì người thứ ba thì có vẻ nói thật nhất.
12:12
and we'vechúng tôi đã been ablecó thể to find that out usingsử dụng some freemiễn phí InternetInternet toolscông cụ
258
716602
2981
Chúng tôi đã có thể tìm ra được điều đó bằng các công cụ miễn phí trên internet.
12:15
sittingngồi in a cubicleTủ in an officevăn phòng in DublinDublin
259
719583
2520
Khi ngồi trong một văn phòng ở Dublin...
12:18
in the spacekhông gian of 20 minutesphút.
260
722103
1487
... và ra kết quả trong vòng 20 phút.
12:19
And that's partphần of the joyvui sướng of this. AlthoughMặc dù the webweb
261
723590
2439
Và đó chính là thú vui của công việc này.
12:21
is runningđang chạy like a torrentTorrent, there's so much informationthông tin there
262
726029
3265
Mạng giống như một dòng nước cuồn cuộn...
12:25
that it's incrediblyvô cùng hardcứng to siftsàng lọc and gettingnhận được harderkhó hơn everymỗi day,
263
729294
3187
... càng ngày càng có nhiều thông tin khó sàng lọc.
12:28
if you use them intelligentlythông minh, you can find out incredibleđáng kinh ngạc informationthông tin.
264
732481
3327
Nhưng nếu bạn sử dụng chúng một cách thông minh, bạn sẽ tìm được những tin có giá trị.
12:31
GivenĐưa ra a couplevợ chồng of cluesmanh mối, I could probablycó lẽ find out
265
735808
2395
Chỉ cần một vài manh mối,
tôi có thể tìm ra những điều...
12:34
a lot of things about mostphần lớn of you in the audiencethính giả that you mightcó thể not like me findingPhát hiện out.
266
738203
3534
... mà hầu hết những ai trong căn phòng này
đều không muốn cho tôi biết.
12:37
But what it tellsnói me is that, at a time when
267
741737
3005
Nhưng điều quan trọng hơn là...
12:40
there's more -- there's a greaterlớn hơn abundancesự phong phú of informationthông tin than there ever has been,
268
744742
4029
... khi mà càng ngày có nhiều thông tin khó sàng lọc...
12:44
it's harderkhó hơn to filterlọc, we have greaterlớn hơn toolscông cụ.
269
748771
2633
... tràn lan trên mạng, thì các công cụ hỗ trợ càng trở nên mạnh mẽ và có ích.
12:47
We have freemiễn phí InternetInternet toolscông cụ that allowcho phép us,
270
751404
1863
... những công cụ internet miễn phí ngày nay...
12:49
help us do this kindloại of investigationcuộc điều tra.
271
753267
2226
... có thể giúp chúng ta trong những
cuộc điều tra như thế này.
12:51
We have algorithmsthuật toán that are smarterthông minh hơn than ever before,
272
755493
1823
Những thuật toán càng ngày càng thông minh và phức tạp hơn trước...
12:53
and computersmáy vi tính that are quickernhanh hơn than ever before.
273
757316
2421
... và máy tính chạy nhanh hơn bao giờ hết.
12:55
But here'sđây là the thing. AlgorithmsThuật toán are rulesquy tắc. They're binarynhị phân.
274
759737
3427
Nhưng có một điều rằng: thuật toán chỉ là quy tắc, chỉ là phép tính nhị phân.
12:59
They're yes or no, they're blackđen or whitetrắng.
275
763164
1785
Nó chỉ có thể là có hoặc không, trắng hoặc đen.
13:00
TruthSự thật is never binarynhị phân. TruthSự thật is a valuegiá trị.
276
764949
3554
Sự thật thì không phải vậy. Nó là giá trị.
13:04
TruthSự thật is emotionalđa cảm, it's fluidchất lỏng, and aboveở trên all, it's humanNhân loại.
277
768503
4664
Sự thật là cảm xúc, hay thay đổi, và hơn hết,
nó rất con người.
13:09
No mattervấn đề how quicknhanh chóng we get with computersmáy vi tính, no mattervấn đề
278
773167
2107
Dù cho chúng ta dùng máy tính có thành thạo đến đâu đi chăng nữa...
13:11
how much informationthông tin we have, you'llbạn sẽ never be ablecó thể
279
775274
2384
... có bao nhiêu thông tin
chúng ta biết được đi chăng nữa...
13:13
to removetẩy the humanNhân loại from the truth-seekingTìm kiếm sự thật exercisetập thể dục,
280
777658
2996
... thì bạn vẫn không bao giờ có thể tách phần người ra khỏi quá trình tìm kiếm sự thật.
13:16
because in the endkết thúc, it is a uniquelyđộc nhất humanNhân loại traitđặc điểm.
281
780654
3658
Bởi vì cuối cùng thì,
đó là đặc điểm nổi bật của con người.
13:20
ThanksCảm ơn very much. (ApplauseVỗ tay)
282
784312
4000
Cảm ơn đã lắng nghe. (Vỗ tay)
Translated by Hoa Huynh
Reviewed by tran thao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Markham Nolan - Journalist
The managing editor of Storyful.com, Markham Nolan has watched journalism evolve from the pursuit of finding facts to the act of verifying those floating in the ether.

Why you should listen

Markham calls himself a "literary mercenary." His main responsibility is to sift through news and information to see what's true and what's not. In the era of the ubiquitous and immediate cell phone photo, Twitter message and YouTube video, how do we verify and validate a piece of information arriving, say, from a region at war or one going through a natural disaster? As the managing editor of Storyful, that's a question he has to answer daily.

More profile about the speaker
Markham Nolan | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee