ABOUT THE SPEAKER
Andres Lozano - Neurosurgeon
The chair of neurosurgery at the University of Toronto, Andres Lozano has pioneered the use of deep brain stimulation for treating Parkinson’s, depression, anorexia and Alzheimer’s disease.

Why you should listen

Andres Lozano remembers the most satisfying case of his career – helping a boy with a genetic form of dystonia which had twisted his body to the point where he was only able to crawl on his stomach. While he didn’t respond to drugs, he responded wonderfully to deep brain stimulation. Three months after surgery, he was walking like a normal child. He’s now a college student leading a normal life.

Lozano is a pioneer in deep brain stimulation. His team has mapped out areas of the human brain and pioneered novel surgical approaches to treat disorders like Parkinson’s disease, depression, dystonia, anorexia, Huntington’s and Alzheimer’s disease. The chairman of neurosurgery at the University of Toronto, he holds both the R.R. Tasker Chair in Functional Neurosurgery at the Krembil Neuroscience Centre and a Tier 1 Canada Research Chair in Neuroscience.

Lozano has over 400 publications, serves on the board of several international organizations and is a founding member of the scientific advisory board of the Michael J. Fox Foundation. He has received a number of awards including the Olivecrona Medal and the Pioneer in Medicine award, has been elected a Fellow of the Royal Society of Canada and the Canadian Academy of Health Sciences and has received the Order of Spain.

More profile about the speaker
Andres Lozano | Speaker | TED.com
TEDxCaltech

Andres Lozano: Parkinson's, depression and the switch that might turn them off

Andres Lozano: Bệnh Parkinson, trầm cảm và công tắc để tắt chúng đi.

Filmed:
1,477,742 views

Kích thích não sâu bộ đang ngày càng trở nên chính xác. Kỹ thuật này cho phép các nhà giải phẫu cấy ghép điện cực vào hầu hết các vùng não, và di chuyển lên hay xuống như quay tần số đài phát thanh để sửa chữa các chức năng bị rối loạn. Một cái nhìn ấn tượng vào các kỹ thuật đang hiện hành mà một người phụ nữ mắc bệnh Parkinson ngay lập tức ngừng run rẩy và các vùng não bị xóa bỏ do bệnh mất trí nhớ được phục hồi. (Quay phim tại TEDxCaltech)
- Neurosurgeon
The chair of neurosurgery at the University of Toronto, Andres Lozano has pioneered the use of deep brain stimulation for treating Parkinson’s, depression, anorexia and Alzheimer’s disease. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
One of the things I want to establishthành lập right from the startkhởi đầu
0
401
2316
Một điều tôi muốn khẳng định ngay từ đầu
00:14
is that not all neurosurgeonsphẫu thuật thần kinh wearmặc cowboycao bồi bootsgiày ống.
1
2717
3030
rằng không hẳn tất cả các chuyên gia phẫu thuật thần kinh đều mang giày ống cao bồi
00:17
I just wanted you to know that.
2
5747
2179
Tôi chỉ muốn các bạn biết điều đó.
00:19
So I am indeedthật a neurosurgeongiải phẫu thần kinh,
3
7926
2409
Vì tôi chính là một nhà giải phẫu thần kinh,
00:22
and I followtheo a long traditiontruyền thống of neurosurgeryphẫu thuật thần kinh,
4
10335
3927
và tôi tuân theo phương pháp phẫu thuật thần kinh theo cách truyền thống,
00:26
and what I'm going to tell you about todayhôm nay
5
14262
1593
và điều mà tôi sẽ nói với các bạn hôm nay
00:27
is adjustingđiều chỉnh the dialsquay số in the circuitsmạch in the brainóc,
6
15855
2318
là điều chỉnh các thông số trong các mạch não bộ,
00:30
beingđang ablecó thể to go anywhereở đâu in the brainóc
7
18173
1955
khả năng thâm nhập tới bất cứ vùng nào của não bộ
00:32
and turningquay areaskhu vực of the brainóc up or down
8
20128
2419
và di chuyển lên xuống các vùng của não bộ
00:34
to help our patientsbệnh nhân.
9
22547
2212
giúp cho các bệnh nhân của mình.
00:36
So as I said, neurosurgeryphẫu thuật thần kinh comesđến from a long traditiontruyền thống.
10
24759
2950
Vì thế mà tôi đã nói phẫu thuật thần kinh xuất phát từ truyền thống.lâu đời.
00:39
It's been around for about 7,000 yearsnăm.
11
27709
3552
Cách nay khoảng 7000 năm.
00:43
In MesoamericaMesoamerica, there used to be neurosurgeryphẫu thuật thần kinh,
12
31261
3725
Tại Mesoamerica người ta đã sử dụng phương pháp giải phẫu thần kinh,
00:46
and there were these neurosurgeonsphẫu thuật thần kinh that used to treatđãi patientsbệnh nhân.
13
34986
3768
và đã có một số các nhà giải phẫu thần kinh sử dụng phương pháp đó để cứu chữa cho người bệnh.
00:50
And they were tryingcố gắng to -- they knewbiết that the brainóc was involvedcó tính liên quan
14
38754
3911
Và họ đã thử nghiệm, họ đã hiểu ra não bộ có liên quan
00:54
in neurologicalthần kinh and psychiatrictâm thần diseasedịch bệnh.
15
42680
2352
tới bệnh thần kinh và tâm thần.
00:57
They didn't know exactlychính xác what they were doing.
16
45032
2161
Họ đã không hiểu chính xác họ đang làm gì.
00:59
Not much has changedđã thay đổi, by the way. (LaughterTiếng cười)
17
47193
2814
Dẫu vậy, không có nhiều thay đổi cho lắm. (Cười)
01:02
But they thought that,
18
50007
1873
Nhưng họ đã nghĩ rằng
01:03
if you had a neurologicthần kinh or psychiatrictâm thần diseasedịch bệnh,
19
51880
2003
nếu bạn mắc bệnh thần kinh hoặc tâm thần,
01:05
it mustphải be because you are possessedsở hữu
20
53883
2591
chắc hẳn là do bạn đang bị
01:08
by an eviltà ác spirittinh thần.
21
56474
2352
linh hồn quỷ ám.
01:10
So if you are possessedsở hữu by an eviltà ác spirittinh thần
22
58826
1969
Vậy nếu bạn bị ma quỷ ám
01:12
causinggây ra neurologicthần kinh or psychiatrictâm thần problemscác vấn đề,
23
60795
2820
gây ra các vấn đề về thần kinh hoặc tâm thần,
01:15
then the way to treatđãi this is, of coursekhóa học,
24
63615
2021
thì cách để chữa trị tất nhiên sẽ là
01:17
to make a holelỗ in your skullsọ and let the eviltà ác spirittinh thần escapethoát khỏi.
25
65636
5683
đục một lỗ trên hộp sọ và đuổi con quỷ ra.
01:23
So this was the thinkingSuy nghĩ back then,
26
71319
1378
Vậy cứ suy nghĩ ngược lại xem,
01:24
and these individualscá nhân madethực hiện these holeslỗ hổng.
27
72697
4144
và những người đục mấy cái lỗ ấy
01:28
SometimesĐôi khi the patientsbệnh nhân were a little bitbit reluctantlưỡng lự
28
76841
2983
Đôi khi người bệnh có chút do dự
01:31
to go throughxuyên qua this because, you can tell that
29
79824
2415
để vượt qua điều đó bởi vì bạn có thể nói rằng
01:34
the holeslỗ hổng are madethực hiện partiallymột phần and then, I think,
30
82239
2451
những lỗ ấy chỉ được đục không hoàn chỉnh và rồi tôi nghĩ
01:36
there was some trepanationtrepanation, and then they left very quicklyMau
31
84690
2015
có vài thủ thuật khoan xương được dùng để khoan nhanh chóng
01:38
and it was only a partialmột phần holelỗ,
32
86705
1901
tạo ra một cái lỗ nhỏ
01:40
and we know they survivedsống sót these proceduresthủ tục.
33
88606
2316
chúng ta biết rằng bệnh nhân sống sót sau thủ thuật này.
01:42
But this was commonchung.
34
90922
1208
Thế nhưng thủ thuật này lại khá phổ biến.
01:44
There were some sitesđịa điểm where one percentphần trăm
35
92130
1266
Một vài vùng có khoảng 1%
01:45
of all the skullshộp sọ have these holeslỗ hổng, and so you can see
36
93396
2725
sọ người có những lỗ khoan, vì thế bạn có thể hiểu
01:48
that neurologicthần kinh and psychiatrictâm thần diseasedịch bệnh is quitekhá commonchung,
37
96121
3194
rằng bệnh liên quan đến thần kinh và tâm thần thì khá phổ biến
01:51
and it was alsocũng thế quitekhá commonchung about 7,000 yearsnăm agotrước.
38
99315
4433
và điều này cũng khá phổ biến vào khoảng 7000 năm trước.
01:55
Now, in the coursekhóa học of time,
39
103748
2153
Bây giờ theo thời gian
01:57
we'vechúng tôi đã come to realizenhận ra that
40
105901
2220
chúng tôi nhận ra rằng
02:00
differentkhác nhau partscác bộ phận of the brainóc do differentkhác nhau things.
41
108121
2258
các vùng khác nhau của bộ não thực hiện chức năng khác nhau.
02:02
So there are areaskhu vực of the brainóc that are dedicateddành riêng
42
110379
1187
Vậy nên có những vùng trên não có chức năng
02:03
to controllingkiểm soát your movementphong trào or your visiontầm nhìn
43
111566
2693
để điều khiển sự vận động và tầm nhìn của bạn
02:06
or your memoryký ức or your appetitesự thèm ăn, and so on.
44
114259
2949
hay bộ nhớ hoặc cảm giác ngon miệng của bạn,...
02:09
And when things work well, then the nervouslo lắng systemhệ thống
45
117208
2734
Khi các chức năng vận hành tốt thì hệ thống thần kinh, cũng như mọi chức năng
02:11
workscông trinh well, and everything functionschức năng.
46
119942
1669
đều hoạt động tốt.
02:13
But onceMột lần in a while, things don't go so well,
47
121611
2247
Nhưng một khi mọi thứ bị trục trặc
02:15
and there's troublerắc rối in these circuitsmạch,
48
123858
2542
thì hẳn là các mạch của não có vấn đề,
02:18
and there are some rogueRogue neuronstế bào thần kinh that are misfiringmất
49
126400
2704
và một số tế bào thần kinh khác lạ không hoạt động
02:21
and causinggây ra troublerắc rối, or sometimesđôi khi they're underactiveunderactive
50
129104
3179
và gây ra vấn đề, hoặc đôi khi hoạt động kém
02:24
and they're not quitekhá workingđang làm việc as they should.
51
132283
2544
hay không hoạt động hết công suất.
02:26
Now, the manifestationbiểu hiện of this
52
134827
2137
Hiện giờ, biểu hiện của vấn đề này
02:28
dependsphụ thuộc on where in the brainóc these neuronstế bào thần kinh are.
53
136964
2484
phụ thuộc vào những nơron này nằm ở vùng nào của não.
02:31
So when these neuronstế bào thần kinh are in the motorđộng cơ circuitmạch,
54
139448
2422
Nên khi những nơron thần kinh này nằm trong mạch thần kinh vận động
02:33
you get dysfunctionrối loạn chức năng in the movementphong trào systemhệ thống,
55
141870
2412
bạn sẽ bị rối loạn chức năng trong hệ thống chuyển động.
02:36
and you get things like Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh.
56
144282
2166
và bạn mắc những bệnh như bệnh Parkinson.
02:38
When the malfunctionsự cố is in a circuitmạch that regulatesquy định your moodkhí sắc,
57
146448
3296
Khi sự cố xảy ra ở mạch thần kinh chi phối trạng thái tinh thần
02:41
you get things like depressionPhiền muộn,
58
149744
2284
thì bạn mắc bệnh như là chứng trầm cảm,
02:44
and when it is in a circuitmạch that controlskiểm soát your memoryký ức and cognitivenhận thức functionchức năng,
59
152028
3824
và khi có trục trặc ở vùng điều khiển bộ nhớ và chức năng nhận thức
02:47
then you get things like Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh.
60
155852
2521
bạn sẽ mắc chứng Alzheimer.
02:50
So what we'vechúng tôi đã been ablecó thể to do is to pinpointxác định
61
158373
2723
Vì vậy những gì chúng tôi có thể làm là xác định
02:53
where these disturbancesrối loạn are in the brainóc,
62
161096
2307
vùng nào trong não bộ có rối loạn,
02:55
and we'vechúng tôi đã been ablecó thể to intervenecan thiệp withinbên trong these circuitsmạch
63
163403
3037
chúng tôi cũng có khả năng can thiệp trong các mạch thần kinh
02:58
in the brainóc to eitherhoặc turnxoay them up or turnxoay them down.
64
166440
3656
của não để hoặc là di chuyển lên hay xuống.
03:02
So this is very much like choosinglựa chọn the correctchính xác stationga tàu
65
170096
2284
Chính vì thế mà việc này giống như xác định đúng kênh
03:04
on the radioradio dialquay số.
66
172380
1975
trên radio.
03:06
OnceMột lần you choosechọn the right stationga tàu, whetherliệu it be jazzjazz or operaopera,
67
174355
2649
Một khi bạn xác định đúng đài phát thanh phát nhạc jazz hoặc opera
03:09
in our casetrường hợp whetherliệu it be movementphong trào or moodkhí sắc,
68
177004
2333
trong trường hợp của chúng tôi là xác định xem vùng chuyển động hay tinh thần
03:11
we can put the dialquay số there,
69
179337
1966
mà chúng tôi có thể cài đặt thông số vào
03:13
and then we can use a secondthứ hai buttonnút to adjustđiều chỉnh the volumeâm lượng,
70
181303
2771
và dùng một cái nút thứ hai để điều chỉnh âm lượng
03:16
to turnxoay it up or turnxoay it down.
71
184074
2009
để dịch chuyển lên trên hoặc xuống dưới.
03:18
So what I'm going to tell you about
72
186083
1228
Thế nên tôi muốn nói với các bạn việc
03:19
is usingsử dụng the circuitrymạch điện of the brainóc to implantcấy ghép electrodesđiện cực
73
187311
4058
sử dụng các mạch trong não để cấy ghép các điện cực vào
03:23
and turningquay areaskhu vực of the brainóc up and down
74
191369
2468
và chuyển các vùng của não lên trên, xuống dưới
03:25
to see if we can help our patientsbệnh nhân.
75
193837
1704
để xem xét rằng liệu nếu chúng ta có thể giúp các bệnh nhân của mình hay không.
03:27
And this is accomplishedhoàn thành usingsử dụng this kindloại of devicethiết bị,
76
195541
2333
Hơn nữa việc này đạt được bằng cách sử dung loại thiết bị này
03:29
and this is calledgọi là deepsâu brainóc stimulationkích thích.
77
197874
2461
và gọi là kích thích sâu vào não bộ.
03:32
So what we're doing is placingđặt these electrodesđiện cực throughoutkhắp the brainóc.
78
200335
3071
Vì thế việc chúng tôi đang làm là đưa các điện cực vào não.
03:35
Again, we are makingchế tạo holeslỗ hổng in the skullsọ about the sizekích thước of a dimeDime,
79
203406
3949
Thêm nữa, chúng tôi khoan các lỗ trên hộp sọ có kích thước bằng một đồng xu,
03:39
puttingđặt an electrodeđiện cực in, and then this electrodeđiện cực
80
207355
2151
đặt điện cực vào, sau đó điện cực này
03:41
is completelyhoàn toàn underneathbên dưới the skinda
81
209506
2228
đưa hẳn vào dưới vùng da
03:43
down to a pacemakermáy tạo nhịp tim in the chestngực,
82
211734
2090
xuống tới máy điều hòa nhịp tim ở ngực
03:45
and with a remotexa controlđiều khiển very much like a televisiontivi remotexa controlđiều khiển,
83
213824
4528
và với một điều khiển từ xa giống như một cái điều khiển từ xa của tivi
03:50
we can adjustđiều chỉnh how much electricityđiện we delivergiao hàng
84
218352
2979
chúng tôi có thể điều chỉnh lượng điện năng cung cấp
03:53
to these areaskhu vực of the brainóc.
85
221331
2068
cho các vùng trong não.
03:55
We can turnxoay it up or down, on or off.
86
223399
2891
Chúng tôi có thể dịch lên hay xuống, bật hoặc tắt.
03:58
Now, about a hundredhàng trăm thousandnghìn patientsbệnh nhân in the worldthế giới
87
226290
2655
Ngày nay, khoảng một trăm ngàn bệnh nhân trên thế giới
04:00
have receivednhận deepsâu brainóc stimulationkích thích,
88
228945
1876
đã nhận điều trị bằng sự kích thích não sâu,
04:02
and I'm going to showchỉ you some examplesví dụ
89
230821
1154
và tôi sẽ giới thiệu cho các bạn vài ví dụ
04:03
of usingsử dụng deepsâu brainóc stimulationkích thích to treatđãi disordersrối loạn of movementphong trào,
90
231975
2711
trong sử dụng kích thích não sâu để chữa trị rối loạn vận động,
04:06
disordersrối loạn of moodkhí sắc and disordersrối loạn of cognitionnhận thức.
91
234686
4514
rối loạn tâm thần và rối loạn nhận thức.
04:11
So this looksnhìn something like this when it's in the brainóc.
92
239200
2739
Vì vậy điều này có vẻ giống như một cái gì trong não.
04:13
You see the electrodeđiện cực going throughxuyên qua the skullsọ into the brainóc
93
241939
2235
Bạn thấy này điện cực xuyên qua hộp sọ vào não
04:16
and restingnghỉ ngơi there, and we can placeđịa điểm this really anywhereở đâu in the brainóc.
94
244174
3183
và yên vị ở trong đó, chúng tôi có thể cấy chúng vào bất cứ vùng nào trong não
04:19
I tell my friendsbạn bè that no neuronneuron is safean toàn
95
247357
2460
Tôi đã nói với các bạn mình rằng không có nơron nào an toàn
04:21
from a neurosurgeongiải phẫu thần kinh, because we can really reachchạm tới
96
249817
2182
trong một ca giải phẫu thần kinh vì điều chúng tôi có thể chạm tới
04:23
just about anywhereở đâu in the brainóc quitekhá safelymột cách an toàn now.
97
251999
2566
chỉ là bất cứ vùng nào được cho là an toàn trong não bộ thôi.
04:26
Now the first examplethí dụ I'm going to showchỉ you is a patientbệnh nhân
98
254565
2520
Ví dụ đầu tiên tôi sẽ giới thiệu cho các bạn là một bệnh nhân
04:29
with Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh,
99
257085
1710
mắc chứng bệnh Parkinson,
04:30
and this ladyquý bà has Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh,
100
258795
1987
và người phụ nữ này mắc bệnh Parkinson
04:32
and she has these electrodesđiện cực in her brainóc,
101
260782
2310
và bà cũng có điện cực trong não bộ
04:35
and I'm going to showchỉ you what she's like
102
263092
1282
và tôi sẽ nói cho các bạn biết bà như thế nào khi
04:36
when the electrodesđiện cực are turnedquay off and she has her Parkinson'sParkinson symptomstriệu chứng,
103
264374
3507
tắt các điện cực trong lúc bà mang bệnh này
04:39
and then we're going to turnxoay it on.
104
267881
2333
tiếp theo chúng ta bật điện cực lên
04:42
So this looksnhìn something like this.
105
270214
2695
Vậy nó có dạng thế này
04:44
The electrodesđiện cực are turnedquay off now, and you can see that she has tremorRun.
106
272909
4505
Bây giờ điện đã được tắt, chúng ta có thể thấy bà run rẩy.
04:49
(VideoVideo) Man: Okay. WomanNgười phụ nữ: I can't. Man: Can you try to touchchạm my fingerngón tay?
107
277420
3719
(Video) Bác sỹ: Được rồi. Người phụ nữ: Tôi không thể. Bác sỹ: Bà có thể thử chạm vào ngón tay tôi chứ?
04:53
(VideoVideo) Man: That's a little better. WomanNgười phụ nữ: That sidebên is better.
108
281139
3625
(Video) Bác sỹ: Khá hơn rồi đấy. Người phụ nữ:Bên này khá hơn rồi.
04:56
We're now going to turnxoay it on.
109
284764
3792
Bây giờ tôi bật lên.
05:00
It's on. Just turnedquay it on.
110
288556
4438
Nó bật rồi. Chỉ cần bật lên.
05:06
And this workscông trinh like that, instantlyngay lập tức.
111
294561
3263
Và ngay lập tức mọi việc thế này.
05:09
And the differenceSự khác biệt betweengiữa shakinglắc in this way and not --
112
297824
2982
Sự khác nhau chính là việc rung lên như thế này và việc không còn rung nữa.
05:12
(ApplauseVỗ tay)
113
300806
4601
(Vỗ tay).
05:17
The differenceSự khác biệt betweengiữa shakinglắc in this way and not is relatedliên quan to the misbehaviorhành vi sai trái
114
305407
4105
Sự khác nhau giữa việc rung lên như thế và việc không còn rung liên quan tới hành vi mất kiểm soát
05:21
of 25,000 neuronstế bào thần kinh in her subthalamicsubthalamic nucleushạt nhân.
115
309512
3973
của 25000 tế bào thần kinh dưới đồi
05:25
So we now know how to find these troublemakerstroublemakers
116
313485
2576
Vì thế chúng tôi biết cách tìm ra những kẻ gây rối
05:28
and tell them, "GentlemenQuý ông, that's enoughđủ.
117
316061
1391
và nói rằng, " các quý ông, đủ rồi đấy.
05:29
We want you to stop doing that."
118
317452
1334
Chúng tôi muốn các ông dừng lại đi."
05:30
And we do that with electricityđiện.
119
318786
1222
Và chúng tôi dùng điện.
05:32
So we use electricityđiện to dictateđiều khiển how they firengọn lửa,
120
320008
3414
Vì thế chúng tôi dùng điện để ra lệnh cho việc đốt cháy
05:35
and we try to blockkhối theirhọ misbehaviorhành vi sai trái usingsử dụng electricityđiện.
121
323422
3462
và chúng tôicố gắng chặn các hành vi mất kiểm soát do điện.
05:38
So in this casetrường hợp, we are suppressingđàn áp the activityHoạt động of abnormalbất thường neuronstế bào thần kinh.
122
326884
3444
Trong trường hợp này, chúng tôi ức chế hoạt động của các tế bào thần kinh bất bình thường.
05:42
We startedbắt đầu usingsử dụng this techniquekỹ thuật in other problemscác vấn đề,
123
330328
2562
Chúng tôi bắt đầu sử dụng kỹ thuật này vào các vấn đề khác,
05:44
and I'm going to tell you about a fascinatinghấp dẫn problemvấn đề
124
332890
1402
và tôi muốn nói các bạn về một vấn đề thú vị
05:46
that we encounteredđã gặp, a casetrường hợp of dystoniaDystonia.
125
334292
3168
mà chúng tôi đã gặp phải, một ca rối loạn trương lực cơ.
05:49
So dystoniaDystonia is a disorderrối loạn affectingảnh hưởng đến childrenbọn trẻ.
126
337460
2505
Vì rối loạn trương lực cơ là rối loạn ảnh hưởng xấu cho trẻ em.
05:51
It's a geneticdi truyền disorderrối loạn, and it involvesliên quan a twistingxoắn motionchuyển động,
127
339965
3062
Đó là rối loạn di truyền và liên quan tới cử động xoắn vặn,
05:55
and these childrenbọn trẻ get progressivelydần dần more and more twistingxoắn
128
343027
2824
và những trẻ em mắc bệnh này sẽ có những cử động xoắn vặn ngày càng tăng, lặp đi lặp lại
05:57
untilcho đến they can't breathethở, untilcho đến they get soreslở loét,
129
345851
1991
cho tới khi chúng không thở nổi, tới mức đau đớn,
05:59
urinarytiết niệu infectionsnhiễm trùng, and then they diechết.
130
347842
2031
nhiễm trùng tiết niệu rồi tử vong.
06:01
So back in 1997, I was askedyêu cầu to see this youngtrẻ boycon trai,
131
349873
3373
Hãy quay lại năm 1997 khi tôi được yêu cầu khám cho cậu bé
06:05
perfectlyhoàn hảo normalbình thường. He has this geneticdi truyền formhình thức of dystoniaDystonia.
132
353246
2956
hoàn toàn bình thường này. Cậu ta mắc chứng trương lực cơ do di truyền
06:08
There are eighttám childrenbọn trẻ in the familygia đình.
133
356202
2219
Gia đình này có 8 đứa con.
06:10
FiveNăm of them have dystoniaDystonia.
134
358421
3359
Trong đó có 5 đứa mắc bệnh này.
06:13
So here he is.
135
361780
2185
Đây là cậu bé ấy.
06:15
This boycon trai is ninechín yearsnăm old, perfectlyhoàn hảo normalbình thường untilcho đến the agetuổi tác sixsáu,
136
363965
4186
Cậu ta 9 tuổi, hoàn toàn khỏe mạnh cho tới lúc 6 tuổi
06:20
and then he startedbắt đầu twistingxoắn his bodythân hình, first the right footchân,
137
368151
4395
và rồi cơ thể cậu ta bắt đầu bị xoắn lại, đầu tiên là chân phải
06:24
then the left footchân, then the right armcánh tay, then the left armcánh tay,
138
372546
3420
rồi tới chân trái, cánh tay phải, sau đó cánh tay trái,
06:27
then the trunkThân cây, and then by the time he arrivedđã đến,
139
375966
3247
rồi đến thân mình, sau đó trước khi đến khám,
06:31
withinbên trong the coursekhóa học of one or two yearsnăm of the diseasedịch bệnh onsetkhởi đầu,
140
379213
2940
trong vòng một hai năm kể từ khi khởi phát bệnh,
06:34
he could no longerlâu hơn walkđi bộ, he could no longerlâu hơn standđứng.
141
382153
2320
cậu bé không còn đi được nữa, không còn đứng được nữa.
06:36
He was crippledlàm tê liệt, and indeedthật the naturaltự nhiên progressiontiến triển
142
384473
2698
Cậu bé trở nên tàn tật, và thực sự theo diễn tiến tự nhiên
06:39
as this getsđược worsetệ hơn is for them to becometrở nên progressivelydần dần twistedxoắn,
143
387171
3555
càng tệ hơn khi các bộ phận ngày càng xoắn lại
06:42
progressivelydần dần disabledtàn tật, and manynhiều of these childrenbọn trẻ do not survivetồn tại.
144
390726
5690
dần dần mất hết chức năng, và nhiều trẻ trong số đó tử vong.
06:48
So he is one of fivesố năm kidstrẻ em.
145
396416
2028
Cậu bé là một trong 5 đứa trẻ đó.
06:50
The only way he could get around was crawlingthu thập dữ liệu on his bellybụng like this.
146
398444
4094
Cách duy nhất cậu bé có thể di chuyển là bò bằng bụng như thế này.
06:54
He did not respondtrả lời to any drugsma túy.
147
402538
1956
Cậu bé không còn phản ứng với bất kỳ loại thuốc nào.
06:56
We did not know what to do with this boycon trai.
148
404494
1940
Chúng tôi chẳng biết làm gì cho cậu bé.
06:58
We did not know what operationhoạt động to do,
149
406434
2116
Chúng tôi không xác định được nên tiến hành phẫu thuật nào,
07:00
where to go in the brainóc,
150
408550
2194
nên xâm nhập vào nơi nào trong não bộ,
07:02
but on the basisnền tảng of our resultscác kết quả in Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh,
151
410744
2773
nhưng trên cơ sở các kết quả bệnh Parkinson,
07:05
we reasonedlý luận, why don't we try to suppressđàn áp
152
413517
2005
chúng tôi đã suy luận, vậy tại sao chúng tôi lại không cố gắng ngăn chặn
07:07
the sametương tự areakhu vực in the brainóc that we suppressedbị đàn áp
153
415522
3097
cùng một vùng của não bộ mà chúng tôi đã triệt tiêu
07:10
in Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh, and let's see what happensxảy ra?
154
418619
3655
ở bệnh Parkinson, và hãy xem thử điều gì xảy ra?
07:14
So here he was. We operatedvận hành on him
155
422274
1787
Đây là cậu bé ấy. Chúng tôi đã phẫu thuật cậu bé.
07:16
hopinghi vọng that he would get better. We did not know.
156
424061
3874
với hy vọng cậu bé khỏe mạnh hơn. Chúng tôi không biết.
07:19
So here he is now, back in IsraelIsrael where he livescuộc sống,
157
427935
4127
Hiện tại cậu bé đã trở về Israel nơi cậu sống
07:24
threesố ba monthstháng after the procedurethủ tục, and here he is.
158
432062
4053
3 tháng sau phẫu thuật, và cậu đây.
07:28
(ApplauseVỗ tay)
159
436115
4950
( Vỗ tay)
07:36
On the basisnền tảng of this resultkết quả, this is now a procedurethủ tục
160
444669
2621
Dựa trên kết quả đó, hiện nay phương pháp
07:39
that's donelàm xong throughoutkhắp the worldthế giới,
161
447290
1248
được áp dụng trên thế giới,
07:40
and there have been hundredshàng trăm of childrenbọn trẻ
162
448538
1295
và đã có hàng trăm đứa bé
07:41
that have been helpedđã giúp with this kindloại of surgeryphẫu thuật.
163
449833
4207
được cứu nhờ loại phẫu thuật này.
07:46
This boycon trai is now in universitytrường đại học
164
454040
2117
Cậu bé bây giờ đang theo học đại học
07:48
and leadsdẫn quitekhá a normalbình thường life.
165
456157
2036
và có một cuộc sống bình thường.
07:50
This has been one of the mostphần lớn satisfyingđáp ứng casescác trường hợp
166
458193
2368
Đây là một trong những ca bệnh có kết quả khả thi
07:52
that I have ever donelàm xong in my entiretoàn bộ careernghề nghiệp,
167
460561
1979
mà tôi đã từng tiến hành chữa trị trong sự nghiệp của mình,
07:54
to restorephục hồi movementphong trào and walkingđi dạo to this kindloại of childđứa trẻ.
168
462540
3377
khi phục hồi chức năng di chuyển và đi lại cho đứa trẻ này.
07:57
(ApplauseVỗ tay)
169
465917
6255
(Vỗ tay)
08:04
We realizedthực hiện that perhapscó lẽ we could use this technologyCông nghệ
170
472172
2869
Chúng tôi nhận ra lẽ ra chúng tôi có thể sử dụng công nghệ này
08:07
not only in circuitsmạch that controlđiều khiển your movementphong trào
171
475041
2172
không chỉ trong các mạch điều khiển chuyển động
08:09
but alsocũng thế circuitsmạch that controlđiều khiển other things,
172
477213
1952
mà còn cho các vùng chức năng khác,
08:11
and the nextkế tiếp thing that we tooklấy on
173
479165
1147
và tiếp đến chúng tôi tiến hành
08:12
was circuitsmạch that controlđiều khiển your moodkhí sắc.
174
480312
2993
là các mạch điều khiển tinh thần của bạn.
08:15
And we decidedquyết định to take on depressionPhiền muộn,
175
483305
2076
Và chúng tôi quyết định chữa trị bệnh trầm cảm,
08:17
and the reasonlý do we tooklấy on depressionPhiền muộn is because it's so prevalentphổ biến,
176
485381
2259
và lý do khiến chúng tôi quyêt định chữa trị trầm cảm vì bệnh này rất phổ biến,
08:19
and as you know, there are manynhiều treatmentsđiều trị for depressionPhiền muộn,
177
487640
2544
và như bạn biết, có rất nhiều cách chữa trị cho bệnh trầm cảm,
08:22
with medicationthuốc men and psychotherapytâm lý trị liệu,
178
490184
2037
bằng thuốc và liệu pháp tâm lý,
08:24
even electroconvulsiveelectroconvulsive therapytrị liệu,
179
492221
2062
thậm chí liệu pháp sốc điện.
08:26
but there are millionshàng triệu of people,
180
494283
1334
nhưng có hàng triệu người
08:27
and there are still 10 or 20 percentphần trăm of patientsbệnh nhân with depressionPhiền muộn
181
495617
2792
và vẫn còn 10 hay 20 % bệnh nhân mắc chứng trầm cảm
08:30
that do not respondtrả lời, and it is these patientsbệnh nhân that we want to help.
182
498409
3252
không chữa được và cần sự giúp đỡ của chúng tôi.
08:33
And let's see if we can use this techniquekỹ thuật
183
501661
2103
Hãy nghĩ xem nếu chúng tôi có thể sử dụng công nghệ
08:35
to help these patientsbệnh nhân with depressionPhiền muộn.
184
503764
2239
chữa trị bệnh nhân trầm cảm.
08:38
So the first thing we did was, we comparedso,
185
506003
1850
Vậy điều đầu tiên chúng tôi làm được là chúng tôi so sánh
08:39
what's differentkhác nhau in the brainóc of someonengười nào with depressionPhiền muộn
186
507853
1824
sự khác nhau trong não bộ của người trầm cảm
08:41
and someonengười nào who is normalbình thường,
187
509677
1668
với não bộ của người khỏe mạnh,
08:43
and what we did was PETVẬT NUÔI scansquét to look at the bloodmáu flowlưu lượng of the brainóc,
188
511345
3460
và điều mà chúng tôi làm là chụp cắt lớp phát xạ để xem dòng chảy máu của não bộ,
08:46
and what we noticednhận thấy is that in patientsbệnh nhân with depressionPhiền muộn
189
514805
2369
và điều mà chúng tôi nhận ra là não bệnh nhân trầm cảm
08:49
comparedso to normalsnormals,
190
517174
2045
khi so sánh với não bộ người khỏe mạnh
08:51
areaskhu vực of the brainóc are shutđóng lại down,
191
519219
1498
thì các vùng trên não đóng lại,
08:52
and those are the areaskhu vực in bluemàu xanh da trời.
192
520717
1265
và những vùng đó được biểu thị bằng màu xanh.
08:53
So here you really have the bluesnhạc blues,
193
521982
1620
Vâng ngay đây bạn có những vùng màu xanh
08:55
and the areaskhu vực in bluemàu xanh da trời are areaskhu vực that are involvedcó tính liên quan
194
523602
3573
và các vùng trên não này có liên quan tới
08:59
in motivationđộng lực, in drivelái xe and decision-makingquyết định,
195
527175
2656
động lực, động cơ và ra quyết định,
09:01
and indeedthật, if you're severelynghiêm trọng depressedsuy sụp as these patientsbệnh nhân were,
196
529831
2495
và quả thực, nếu bạn trầm cảm nghiêm trọng như các bệnh nhân này
09:04
those are impairedbị khiếm khuyết. You lackthiếu sót motivationđộng lực and drivelái xe.
197
532326
2692
hoặc như những người mắc chứng suy giảm. Bạn thiếu động lực và sự thúc đẩy.
09:07
The other thing we discoveredphát hiện ra
198
535018
1879
Một điều khác chúng tôi nhận ra
09:08
was an areakhu vực that was overactivehoạt động quá mức, areakhu vực 25,
199
536897
2489
là vùng hoạt động quá tích cực, vùng 25
09:11
seenđã xem there in redđỏ,
200
539386
1588
được biểu thị bằng màu đỏ
09:12
and areakhu vực 25 is the sadnessnỗi buồn centerTrung tâm of the brainóc.
201
540974
2657
và vùng 25 là trung tâm của nỗi buồn.
09:15
If I make any of you sadbuồn, for examplethí dụ, I make you remembernhớ lại
202
543631
2873
Ví dụ nếu tôi làm bạn buồn, tôi khiến bạn nhớ
09:18
the last time you saw your parentcha mẹ before they diedchết
203
546504
2287
khoảnh khắc cuối cùng bạn nhìn bố hay mẹ trước khi họ qua đời
09:20
or a friendngười bạn before they diedchết,
204
548791
1633
hay một người bạn trước khi họ mất,
09:22
this areakhu vực of the brainóc lightsđèn up.
205
550424
1206
vùng này của não sẽ sáng lên
09:23
It is the sadnessnỗi buồn centerTrung tâm of the brainóc.
206
551630
1723
Đó là trung tâm về nỗi buồn của não.
09:25
And so patientsbệnh nhân with depressionPhiền muộn have hyperactivityhiếu động thái quá.
207
553353
3212
Vì các bệnh nhân trầm cảm hiếu động thái quá.
09:28
The areakhu vực of the brainóc for sadnessnỗi buồn is on redđỏ hotnóng bức.
208
556565
2178
Khu vực của nỗi buồn có màu đỏ nóng.
09:30
The thermostatnhiệt is setbộ at 100 degreesđộ,
209
558743
2657
Bộ điều chỉnh nhiệt được chỉnh tới 100 độ C,
09:33
and the other areaskhu vực of the brainóc, involvedcó tính liên quan in drivelái xe and motivationđộng lực, are shutđóng lại down.
210
561400
3128
và các vùng khác của não liên quan đến nỗ lực và động lực đóng lại.
09:36
So we wonderedtự hỏi, can we placeđịa điểm electrodesđiện cực in this areakhu vực of sadnessnỗi buồn
211
564528
2997
Vì thế chúng tôi băn khoăn rằng chúng tôi có thể cấy điện cực trong khu vực của nỗi buồn hay không,
09:39
and see if we can turnxoay down the thermostatnhiệt,
212
567525
2429
và xem xét liệu nếu chúng tôi có thể hạ nhiệt máy điều chỉnh
09:41
can we turnxoay down the activityHoạt động,
213
569954
1713
liệu chúng tôi có thể giảm hoạt động,
09:43
and what will be the consequencehậu quả of that?
214
571667
2122
và hậu quả sẽ là gì?
09:45
So we wentđã đi aheadphía trước and implantedcấy ghép electrodesđiện cực in patientsbệnh nhân with depressionPhiền muộn.
215
573789
3127
Vì thế chúng tôi tiến hành cấy ghép điện cực trên vùng trầm cảm của bệnh nhân.
09:48
This is work donelàm xong with my colleagueđồng nghiệp HelenHelen MaybergMayberg from EmoryEmory.
216
576916
2487
Tôi thực hiện việc này với người đồng nghiệp Helen Mayberg đến từ Emory.
09:51
And we placedđặt electrodesđiện cực in areakhu vực 25,
217
579403
1934
Và chúng tôi cấy điện cực trong vùng 25,
09:53
and in the tophàng đầu scanquét you see before the operationhoạt động,
218
581337
2285
và ở trên cùng bản chụp cắt lớp bạn có thể thấy trước phẫu thuật
09:55
areakhu vực 25, the sadnessnỗi buồn areakhu vực is redđỏ hotnóng bức,
219
583622
2286
vùng 25, khu vực của nỗi buồn màu đỏ nóng,
09:57
and the frontalmặt trước lobesthùy are shutđóng lại down in bluemàu xanh da trời,
220
585908
2394
và thùy trước của não đóng lại, được biểu thị ở vùng màu xanh,
10:00
and then, after threesố ba monthstháng of continuousliên tiếp stimulationkích thích,
221
588302
2408
sau đó, sau 3 tháng liên tục kích thích,
10:02
24 hoursgiờ a day, or sixsáu monthstháng of continuousliên tiếp stimulationkích thích,
222
590710
3015
24 giờ mỗi ngày hoặc 6 tháng liên tục được kích thích,
10:05
we have a completehoàn thành reversalđảo ngược of this.
223
593725
1774
chúng tôi hoàn toàn đảo ngược vấn đề này.
10:07
We're ablecó thể to drivelái xe down areakhu vực 25,
224
595499
2839
Chúng tôi có khả năng giảm vùng số 25
10:10
down to a more normalbình thường levelcấp độ,
225
598338
1952
xuống mức bình thường hơn,
10:12
and we're ablecó thể to turnxoay back onlineTrực tuyến
226
600290
2036
chúng tôi có thể quay lại trực tuyến
10:14
the frontalmặt trước lobesthùy of the brainóc,
227
602326
1308
thùy trước của não
10:15
and indeedthật we're seeingthấy very strikingnổi bật resultscác kết quả
228
603634
1869
và thực sự chúng ta đang thấy kết quả đáng kinh ngạc
10:17
in these patientsbệnh nhân with severenghiêm trọng depressionPhiền muộn.
229
605503
2747
ở các bệnh nhân mắc bệnh trầm cảm nặng này.
10:20
So now we are in clinicallâm sàng trialsthử nghiệm, and are in PhaseGiai đoạn IIIIII clinicallâm sàng trialsthử nghiệm,
230
608250
2902
Vì thế bây giờ chúng tôi đang trong thử nghiệm lâm sàng, trong giai đoạn 3 thử nghiệm lâm sàng,
10:23
and this mayTháng Năm becometrở nên a newMới procedurethủ tục,
231
611152
2543
và đó có thể trở thành một quy trình mới
10:25
if it's safean toàn and we find that it's effectivecó hiệu lực,
232
613695
2183
nếu nó an toàn và chúng tôi nhận ra nó khá hiệu quả
10:27
to treatđãi patientsbệnh nhân with severenghiêm trọng depressionPhiền muộn.
233
615878
3674
để chữa cho người bệnh mắc chứng trầm cảm nặng.
10:31
I've shownđược hiển thị you that we can use deepsâu brainóc stimulationkích thích
234
619567
2960
Tôi đã cho bạn thấy chúng tôi có thể sử dụng cách kích thích sâu vào não
10:34
to treatđãi the motorđộng cơ systemhệ thống
235
622527
2087
để chữa trị hệ cơ vận động
10:36
in casescác trường hợp of Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh and dystoniaDystonia.
236
624614
2446
trong các ca bệnh Parkinson và loạn trương lực cơ.
10:39
I've shownđược hiển thị you that we can use it to treatđãi a moodkhí sắc circuitmạch
237
627060
2385
Tôi cũng vừa cho bạn thấy chúng tôi có thể dùng cách này điều trị vùng điều khiển cảm xúc
10:41
in casescác trường hợp of depressionPhiền muộn.
238
629445
1650
cho bệnh nhân trầm cảm.
10:43
Can we use deepsâu brainóc stimulationkích thích to make you smarterthông minh hơn?
239
631095
4545
Vậy chúng ta có thể dùng cách kích thích sâu vào não để giúp bạn thông minh hơn không ?
10:47
(LaughterTiếng cười)
240
635640
2096
( Cười)
10:49
AnybodyBất cứ ai interestedquan tâm in that?
241
637736
2566
Ai có hứng thú với điều đó?
10:52
(ApplauseVỗ tay)
242
640302
2300
( vỗ tay)
10:54
Of coursekhóa học we can, right?
243
642602
2988
Tất nhiên chúng ta có thể chứ?
10:57
So what we'vechúng tôi đã decidedquyết định to do is
244
645590
2214
Vì vậy điều mà chúng tôi đã quyết định làm là
10:59
we're going to try to turbochargeTurbocharge
245
647804
2421
chúng tôi thử tăng áp
11:02
the memoryký ức circuitsmạch in the brainóc.
246
650225
2205
mạch điều khiển bộ nhớ trong não.
11:04
We're going to placeđịa điểm electrodesđiện cực withinbên trong the circuitsmạch
247
652430
2736
Chúng ta sẽ cấy điện cực trong các mạch
11:07
that regulateđiều chỉnh your memoryký ức and cognitivenhận thức functionchức năng
248
655166
2676
điều khiển bộ nhớ và vùng chức năng nhận thức
11:09
to see if we can turnxoay up theirhọ activityHoạt động.
249
657842
3270
để xem xét liệu chúng tôi có thể thúc đẩy hoạt động của họ hay không
11:13
Now we're not going to do this in normalbình thường people.
250
661112
1938
Bây giờ chúng tôi sẽ không thử với người bình thường.
11:15
We're going to do this in people that have cognitivenhận thức deficitsthâm hụt,
251
663050
3652
Chúng tôi sẽ thử với những người có khiếm khuyết về nhận thức
11:18
and we'vechúng tôi đã chosenđã chọn to treatđãi patientsbệnh nhân with Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh
252
666702
3459
và chúng tôi sẽ chọn để chữa trị cho bệnh nhân Alzheimer
11:22
who have cognitivenhận thức and memoryký ức deficitsthâm hụt.
253
670161
2107
người có bộ nhớ và nhận thức kém.
11:24
As you know, this is the mainchủ yếu symptomtriệu chứng
254
672268
1939
Như các bạn biết, đây là triệu chứng chính
11:26
of earlysớm onsetkhởi đầu Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh.
255
674207
2423
trong thời kỳ đầu mắc bệnh Alzheimer.
11:28
So we'vechúng tôi đã placedđặt electrodesđiện cực withinbên trong this circuitmạch
256
676630
2194
Vì vậy chúng ta cấy điện cực trong mạch
11:30
in an areakhu vực of the brainóc calledgọi là the fornixfornix,
257
678824
1995
của vùng não gọi là vòm,
11:32
which is the highwayXa lộ in and out of this memoryký ức circuitmạch,
258
680819
2778
đó được coi là lối vào và ra của mạch bộ nhớ
11:35
with the ideaý kiến to see if we can turnxoay on this memoryký ức circuitmạch,
259
683597
3428
cùng với ý tưởng để xem liệu chúng tôi có thể bật mạch của bộ nhớ lên,
11:39
and whetherliệu that can, in turnxoay, help these patientsbệnh nhân
260
687025
3249
và liệu điều này có giúp được các bệnh nhân
11:42
with Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh.
261
690274
2309
mắc Alzheimer hay không.
11:44
Now it turnslượt out that in Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh,
262
692583
2318
Bây giờ hóa ra rằng với bệnh Alzheimer
11:46
there's a hugekhổng lồ deficitthâm hụt in glucoseglucose utilizationsử dụng in the brainóc.
263
694901
4072
thì có lượng đường glucose lớn trong não bị thiếu hụt.
11:50
The brainóc is a bitbit of a hogheo when it comesđến to usingsử dụng glucoseglucose.
264
698973
3418
Não bộ sẽ có một chút gì đó thiếu hụt khi nó cần sử dụng đến glucôzơ
11:54
It usessử dụng 20 percentphần trăm of all your --
265
702391
1760
Não dùng 20% lương glucôzơ ấy của bạn
11:56
even thoughTuy nhiên it only weighsnặng two percentphần trăm --
266
704151
1515
mặc dù não chỉ chiếm 2%
11:57
it usessử dụng 10 timeslần more glucoseglucose than it should baseddựa trên on its weightcân nặng.
267
705666
3145
não dùng gấp 10 lần glucose so với trọng lượng của nó.
12:00
TwentyHai mươi percentphần trăm of all the glucoseglucose in your bodythân hình is used by the brainóc,
268
708811
2583
Não dùng 20% lượng glucose trong cơ thể
12:03
and as you go from beingđang normalbình thường
269
711394
2430
và khi bạn đang còn bình thường
12:05
to havingđang có mildnhẹ nhàng cognitivenhận thức impairmentsuy yếu,
270
713824
2193
lại chuyển sang bị suy giảm nhận thức nhẹ
12:08
which is a precursortiền thân for Alzheimer'sAlzheimer, all the way to Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh,
271
716017
2455
đó là tiền đề của Alzheimer, đó là Alzheimer.
12:10
then there are areaskhu vực of the brainóc that stop usingsử dụng glucoseglucose.
272
718472
2689
Sau đó các vùng trong não ngưng sử dụng glucose.
12:13
They shutđóng lại down. They turnxoay off.
273
721161
2295
Các vùng này đóng lại, tắt hẳn.
12:15
And indeedthật, what we see is that these areaskhu vực in redđỏ
274
723456
2282
Và quả thực, cái mà chúng tôi thấy các vùng có màu đỏ
12:17
around the outsideở ngoài ribbonRibbon of the brainóc
275
725738
1767
xung quanh dải băng của não bộ
12:19
are progressivelydần dần gettingnhận được more and more bluemàu xanh da trời
276
727505
2276
ngày càng lan tỏa biến thành vùng màu xanh nhiều hơn
12:21
untilcho đến they shutđóng lại down completelyhoàn toàn.
277
729781
3172
cho đến khi chúng tắt hẳn.
12:24
This is analogoustương tự to havingđang có a powerquyền lực failurethất bại
278
732953
2359
Điều này tương tự như mất điện
12:27
in an areakhu vực of the brainóc, a regionalkhu vực powerquyền lực failurethất bại.
279
735312
2543
trong vùng não, vùng mất năng lượng.
12:29
So the lightsđèn are out in partscác bộ phận of the brainóc
280
737855
2397
Vì thế ánh sáng tắt trong các bộ phận ở não
12:32
in patientsbệnh nhân with Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh,
281
740252
2598
của bệnh nhân Alzheimer
12:34
and the questioncâu hỏi is, are the lightsđèn out forevermãi mãi,
282
742850
2409
và câu hỏi đặt ra là, ánh sáng có tắt mãi mãi
12:37
or can we turnxoay the lightsđèn back on?
283
745259
2861
hay là chúng ta bật chúng trở lại?
12:40
Can we get those areaskhu vực of the brainóc to use glucoseglucose onceMột lần again?
284
748120
3236
Chúng ta có thể làm cho các vùng này sử dụng glucose thêm lần nữa chăng?
12:43
So this is what we did. We implantedcấy ghép electrodesđiện cực in the fornixfornix
285
751356
2550
Vậy đây là điều mà chúng tôi đã làm. Chúng tôi cấy điện cực trong vòm não
12:45
of patientsbệnh nhân with Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh, we turnedquay it on,
286
753906
2613
của những bệnh nhân mắc chứng Alzheimer, chúng tôi bật nó lên,
12:48
and we lookednhìn at what happensxảy ra to glucoseglucose use in the brainóc.
287
756519
3511
và chúng tôi quan sát xem điều gì xảy ra với lượng glucose dùng trong não
12:52
And indeedthật, at the tophàng đầu, you'llbạn sẽ see before the surgeryphẫu thuật,
288
760030
3262
Và thực sự, cuối cùng bạn sẽ thấy trước phẫu thuật,
12:55
the areaskhu vực in bluemàu xanh da trời are the areaskhu vực that use lessít hơn glucoseglucose than normalbình thường,
289
763292
3364
vùng nào có màu xanh sẽ tiêu thụ ít glucose hơn bình thường,
12:58
predominantlychủ yếu the parietalđỉnh and temporaltạm thời lobesthùy.
290
766656
2208
chủ yếu là ở vùng đỉnh và thùy thái dương.
13:00
These areaskhu vực of the brainóc are shutđóng lại down.
291
768864
1710
Các khu vực của não bộ được đóng lại.
13:02
The lightsđèn are out in these areaskhu vực of the brainóc.
292
770574
2675
Ánh sáng trong các vùng não tắt.
13:05
We then put in the DBSDBS electrodesđiện cực and we wait for a monththáng
293
773249
2954
Sau đó chúng tôi đưa vào các điện cực DBS và chúng tôi chờ đợi trong một tháng
13:08
or a yearnăm, and the areaskhu vực in redđỏ
294
776203
1391
hay 1 năm, và các khu vực có màu đỏ
13:09
representđại diện the areaskhu vực where we increasetăng glucoseglucose utilizationsử dụng.
295
777594
3307
thể hiện các vùng chúng tôi đã tăng sử dụng glucose.
13:12
And indeedthật, we are ablecó thể to get these areaskhu vực of the brainóc
296
780901
2120
Quả thật, chúng tôi có thể làm cho các vùng trong não
13:15
that were not usingsử dụng glucoseglucose to use glucoseglucose onceMột lần again.
297
783021
3514
những nơi không dùng glucose sử dụng lại glucose.
13:18
So the messagethông điệp here is that, in Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh,
298
786535
2352
Vậy thì thông điệp ở đây với bênh Alzheimer
13:20
the lightsđèn are out, but there is someonengười nào home,
299
788887
2329
ánh sáng biến mất nhưng khi có ai ở đó
13:23
and we're ablecó thể to turnxoay the powerquyền lực back on
300
791216
2149
và chúng tôi có thể đưa năng lượng trở lại
13:25
to these areaskhu vực of the brainóc, and as we do so,
301
793365
2306
các vùng trong não, và chúng tôi đã làm vậy,
13:27
we expectchờ đợi that theirhọ functionschức năng will returntrở về.
302
795671
2936
chúng tôi hy vọng các chức năng sẽ hồi phục.
13:30
So this is now in clinicallâm sàng trialsthử nghiệm.
303
798607
2127
Vì vậy đây là thử nghiệm lâm sàng.
13:32
We are going to operatevận hành on 50 patientsbệnh nhân
304
800734
1901
Chúng tôi tiến hành thử trên 50 người bệnh
13:34
with earlysớm Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh
305
802635
1978
mắc chứng Alzheimer
13:36
to see whetherliệu this is safean toàn and effectivecó hiệu lực,
306
804613
2057
để xem liệu việc này có an toàn và hiệu quả,
13:38
whetherliệu we can improvecải tiến theirhọ neurologicthần kinh functionchức năng.
307
806670
2979
liệu chúng tôi có thể cải thiện chức năng thần kinh của họ hay không.
13:41
(ApplauseVỗ tay)
308
809649
7480
( Vỗ tay)
13:49
So the messagethông điệp I want to leaverời khỏi you with todayhôm nay is that,
309
817129
2948
Vì thông điệp tôi muốn gửi các bạn hôm nay rằng
13:52
indeedthật, there are severalmột số circuitsmạch in the brainóc
310
820077
2604
thực sự sẽ có một vài mạch trong não
13:54
that are malfunctioningtrục trặc acrossbăng qua variousnhiều diseasedịch bệnh statestiểu bang,
311
822681
3926
bị hư hỏng chức năng tùy theo các trạng thái bệnh tật khác nhau,
13:58
whetherliệu we're talkingđang nói about Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh,
312
826607
2208
chúng tôi đang nói về bệnh Parkinson,
14:00
depressionPhiền muộn, schizophreniatâm thần phân liệt, Alzheimer'sAlzheimer.
313
828815
3082
trầm cảm, tâm thần phân liệt, Alzheimer.
14:03
We are now learninghọc tập to understandhiểu không what are the circuitsmạch,
314
831897
3030
Chúng tôi đang nghiên cứu để tìm hiểu xem những mạch nào của não,
14:06
what are the areaskhu vực of the brainóc that are responsiblechịu trách nhiệm for
315
834927
2202
những khu vực nào trong não chịu trách nhiệm
14:09
the clinicallâm sàng signsdấu hiệu and the symptomstriệu chứng of those diseasesbệnh tật.
316
837129
2520
phát ra các dấu hiệu lâm sàng và các triệu chứng của những bệnh này.
14:11
We can now reachchạm tới those circuitsmạch.
317
839649
2306
Hiện nay chúng tôi có thể tiếp cận các mạch này
14:13
We can introducegiới thiệu electrodesđiện cực withinbên trong those circuitsmạch.
318
841955
2632
Chúng tôi có thể đưa các điện cực vào mạch của não.
14:16
We can graduatetốt nghiệp the activityHoạt động of those circuitsmạch.
319
844587
2982
Chúng tôi có thể sắp xếp các hoạt động của các mạch này.
14:19
We can turnxoay them down if they are overactivehoạt động quá mức,
320
847569
3252
Chúng tôi có thể kìm nén chúng nếu chúng hoạt động thái quá,
14:22
if they're causinggây ra troublerắc rối, troublerắc rối that is feltcảm thấy throughoutkhắp the brainóc,
321
850821
2957
nếu chúng gây trắc trở, những rắc rối xảy ra trong não bộ,
14:25
or we can turnxoay them up if they are underperformingnhững,
322
853778
2581
hoặc chúng tôi kích hoạt lại nếu chúng không hoạt động nữa,
14:28
and in so doing, we think that we mayTháng Năm be ablecó thể to help
323
856359
2393
và khi làm như vậy chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể giúp
14:30
the overalltổng thể functionchức năng of the brainóc.
324
858752
2340
toàn bộ chức năng của não bộ.
14:33
The implicationshàm ý of this, of coursekhóa học, is that we mayTháng Năm be ablecó thể
325
861092
2554
Tất nhiên ngụ ý của việc này là chúng tôi có thể
14:35
to modifysửa đổi the symptomstriệu chứng of the diseasedịch bệnh,
326
863646
2310
giảm bớt các triệu chứng của bệnh tật,
14:37
but I haven'tđã không told you but there's alsocũng thế some evidencechứng cớ
327
865956
1909
nhưng tôi vẫn chưa tiết lộ với các bạn rằng vẫn còn một vài bằng chứng
14:39
that we mightcó thể be ablecó thể to help the repairsửa of damagedhư hỏng areaskhu vực of the brainóc usingsử dụng electricityđiện,
328
867865
4163
chúng tôi có khả năng chữa các tổn thương của các vùng mà não sử dụng điện,
14:44
and this is something for the futureTương lai, to see if, indeedthật,
329
872028
2452
và đó là điều thuộc về tương lai, và xem xét liệu
14:46
we not only changethay đổi the activityHoạt động but alsocũng thế
330
874480
2239
chúng tôi không chỉ thay đổi hoạt động mà còn
14:48
some of the reparativereparative functionschức năng of the brainóc
331
876719
2014
làm cho một vài chức năng của não
14:50
can be harvestedthu hoạch.
332
878733
1555
.được phục hồi.
14:52
So I envisionhình dung that we're going to see a great expansionsự bành trướng
333
880288
3047
Vì vậy tôi hình dung rằng chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn
14:55
of indicationschỉ dẫn of this techniquekỹ thuật.
334
883335
2452
trong các chỉ dẫn kỹ thuật này.
14:57
We're going to see electrodesđiện cực beingđang placedđặt for manynhiều disordersrối loạn of the brainóc.
335
885787
2779
Chúng ta sẽ thấy các điện cực đưa vào chữa trị các rối loạn của não bộ.
15:00
One of the mostphần lớn excitingthú vị things about this is that, indeedthật,
336
888566
2959
Một trong những điều thú vị là
15:03
it involvesliên quan multidisciplinaryđa ngành work.
337
891525
1847
nó liên quan tới công việc gồm nhiều lĩnh vực.
15:05
It involvesliên quan the work of engineersKỹ sư, of imaginghình ảnh scientistscác nhà khoa học,
338
893372
2802
Nó liên quan đến công việc của kỹ sư, của các nhà khoa học về hình ảnh,
15:08
of basiccăn bản scientistscác nhà khoa học, of neurologistsneurologists,
339
896174
2202
của các nhà khoa học cơ bản, của các nhà thần kinh học,
15:10
psychiatristsbác sĩ tâm thần, neurosurgeonsphẫu thuật thần kinh, and certainlychắc chắn at the interfacegiao diện
340
898376
2752
nhà tâm thần học, nhà giải phẫu thần kinh và chắc chắn là những cái chung
15:13
of these multiplenhiều disciplinesCác môn học that there's the excitementsự phấn khích.
341
901128
2941
các ngành này sẽ gây hứng thú lớn.
15:16
And I think that we will see that
342
904069
2757
Và tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy được
15:18
we will be ablecó thể to chaseđuổi theo more of these eviltà ác spiritstinh thần
343
906826
3436
chúng ta có thể đuổi được nhiều linh hồn ma quỷ hơn
15:22
out from the brainóc as time goesđi on,
344
910262
1896
ra khỏi não bộ
15:24
and the consequencehậu quả of that, of coursekhóa học, will be
345
912158
1902
và kết quả tất nhiên sẽ là
15:26
that we will be ablecó thể to help manynhiều more patientsbệnh nhân.
346
914060
2272
chúng tôi có thể chữa cho nhiều bệnh nhân hơn.
15:28
Thank you very much.
347
916332
1250
Cảm ơn các bạn lắng nghe.
Translated by minh anh
Reviewed by Anh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andres Lozano - Neurosurgeon
The chair of neurosurgery at the University of Toronto, Andres Lozano has pioneered the use of deep brain stimulation for treating Parkinson’s, depression, anorexia and Alzheimer’s disease.

Why you should listen

Andres Lozano remembers the most satisfying case of his career – helping a boy with a genetic form of dystonia which had twisted his body to the point where he was only able to crawl on his stomach. While he didn’t respond to drugs, he responded wonderfully to deep brain stimulation. Three months after surgery, he was walking like a normal child. He’s now a college student leading a normal life.

Lozano is a pioneer in deep brain stimulation. His team has mapped out areas of the human brain and pioneered novel surgical approaches to treat disorders like Parkinson’s disease, depression, dystonia, anorexia, Huntington’s and Alzheimer’s disease. The chairman of neurosurgery at the University of Toronto, he holds both the R.R. Tasker Chair in Functional Neurosurgery at the Krembil Neuroscience Centre and a Tier 1 Canada Research Chair in Neuroscience.

Lozano has over 400 publications, serves on the board of several international organizations and is a founding member of the scientific advisory board of the Michael J. Fox Foundation. He has received a number of awards including the Olivecrona Medal and the Pioneer in Medicine award, has been elected a Fellow of the Royal Society of Canada and the Canadian Academy of Health Sciences and has received the Order of Spain.

More profile about the speaker
Andres Lozano | Speaker | TED.com