ABOUT THE SPEAKER
Robin Nagle - Trash anthropologist
Robin Nagle is an anthropologist with a very particular focus... garbage.

Why you should listen

Robin Nagle has been the anthropologist-in-residence at the Department of Sanitation in New York City since 2006.

Nagle's fascination with trash stems from her desire to understand the all-too-often invisible infrastructure that guides the flow of garbage through a megalopolis like New York. After all, the city produces 11,000 tons of rubbish each day... and all of that has to be dealt with somewhere and by someone. If not, damaging health problems and consequences for all. So why do sanitation workers experience such stigma, all too often scorned and berated while on the job? Nagle, who is also director of NYU's Draper Interdisciplinary Master's program in humanities and social thought, determined to find out. She got her sanitation worker license and has spent much time with workers on the job, getting an up-close view of the city's garbage and the systems in place to deal with it. 

Her book, Picking Up: On the Streets and Behind the Trucks with the Sanitation Workers of New York City was published in 2013 by Farrar, Straus and Giroux. See also the profile of her work -- and a photoessay of her favorite places in New York City.

More profile about the speaker
Robin Nagle | Speaker | TED.com
TEDCity2.0

Robin Nagle: What I discovered in New York City trash

Robin Nagle: Điều tôi đã khám phá ra ở bãi rác thành phố New York

Filmed:
1,728,898 views

Người dân thành phố New York thải ra 11.000 tấn rác thải mỗi ngày. Mỗi ngày! Thống kê đáng kinh ngạc này chỉ là một trong những lý do Robin Nagle bắt đầu dự án nghiên cứu của mình về Phòng Vệ Sinh Môi Trường của thành phố. Cô ấy đã đi trên các con đường, sử dụng chổi cơ học, thậm chí lái xe tải chở rác. Nhờ tất cả những điều đó, cô ấy có thể trả lời câu hỏi nghe có vẻ đơn giản nhưng phức tạp: Ai dọn dẹp sau khi chúng ta xả rác?
- Trash anthropologist
Robin Nagle is an anthropologist with a very particular focus... garbage. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I was about 10 yearsnăm old
0
315
2257
Khi tôi khoảng 10 tuổi
00:14
on a campingcắm trại tripchuyến đi with my dadcha
1
2572
1699
tôi và bố đi cắm trại cùng nhau
00:16
in the AdirondackAdirondack MountainsDãy núi, a wildernesshoang dã areakhu vực
2
4271
2760
ở dãy núi Adirondack,
nó là một vùng đất hoang dã
00:19
in the northernPhương bắc partphần of NewMới YorkYork StateNhà nước.
3
7031
2995
ở phía bắc New York
00:22
It was a beautifulđẹp day.
4
10026
1441
Đó là một ngày thật đẹp.
00:23
The forestrừng was sparklinglung linh.
5
11467
2002
Cánh rừng sáng lấp lánh.
00:25
The sunmặt trời madethực hiện the leaves glowánh sáng like stainedkính màu glassly,
6
13469
3524
Mặt trời chiếu vào
làm cho những chiếc lá trông như kính màu,
00:28
and if it weren'tkhông phải for the pathcon đường we were followingtiếp theo,
7
16993
3205
và nếu chúng tôi không đi trên con đường ấy,
00:32
we could almosthầu hết pretendgiả vờ we were
8
20198
1404
chúng tôi gần như sẽ nghĩ rằng mình là
00:33
the first humanNhân loại beingschúng sanh to ever walkđi bộ that landđất đai.
9
21602
3562
những người đầu tiên đi trên mảnh đất đó.
00:37
We got to our campsitekhu cắm trại.
10
25164
1651
Chúng tôi đi đến khu vực cắm trại.
00:38
It was a lean-toLean-to on a bluffcách vô tội vạ
11
26815
1967
Có một cái nhà chòi ở trên sườn dốc
00:40
looking over a crystalpha lê, beautifulđẹp lakehồ,
12
28782
2696
nhìn ra một hồ nước óng ánh tuyệt đẹp,
00:43
when I discoveredphát hiện ra a horrorkinh dị.
13
31478
2696
lúc đó, tôi đã khám phá ra
một điều khủng khiếp.
00:46
BehindĐằng sau the lean-toLean-to was a dumpđổ,
14
34174
3098
Đằng sau cái nhà chòi đó là một đống rác
00:49
maybe 40 feetđôi chân squareQuảng trường
15
37272
1458
có lẽ là 40 bộ vuông (khoảng 12 mét vuông)
00:50
with rottingmục nát appletáo coreslõi
16
38730
2313
với những hạch trái táo bị hư
00:53
and balled-upballed lên aluminumnhôm foilgiấy bạc,
17
41043
1747
và lá nhôm (dùng để gói thức ăn) được cuộn tròn,
00:54
and a deadđã chết sneakersneaker.
18
42790
1749
và một chiếc giày sneaker bị hư
00:56
And I was astonishedkinh ngạc,
19
44539
2571
Tôi đã ngạc nhiên,
00:59
I was very angrybực bội, and I was deeplysâu sắc confusedbối rối.
20
47110
3432
vô cùng tức giận, và cực kỳ bối rối.
01:02
The camperscắm trại who were too lazylười biếng
21
50542
1582
Những người cắm trại đã rất lười biếng
01:04
to take out what they had broughtđưa in,
22
52124
1958
để đem đi những thứ mà họ mang đến,
01:06
who did they think would cleandọn dẹp up after them?
23
54082
3845
Họ cho rằng ai sẽ dọn dẹp cho họ chứ?
01:09
That questioncâu hỏi stayedở lại with me,
24
57927
1909
Tôi luôn băn khoăn về câu hỏi đó,
01:11
and it simplifiedgiản thể a little.
25
59836
1967
và nó đã đơn giản hoá đi chút ít
01:13
Who cleanslàm sạch up after us?
26
61803
2376
Ai dọn những rác thải đó
sau khi chúng ta sử dụng chúng?
01:16
HoweverTuy nhiên you configureĐặt cấu hình
27
64179
1422
Bạn định hình lại
01:17
or whereverở đâu you placeđịa điểm the us,
28
65601
1707
hoặc bất cứ nơi đâu bạn nói đến "chúng ta"
01:19
who cleanslàm sạch up after us in IstanbulIstanbul?
29
67308
2590
Ai dọn dẹp rác thải cho cho chúng ta ở Istanbul?
01:21
Who cleanslàm sạch up after us in RioRio
30
69898
2256
Ai dọn dẹp rác thải cho chúng ta ở Rio
01:24
or in ParisParis or in LondonLondon?
31
72154
2529
hay ở Paris, ở London?
01:26
Here in NewMới YorkYork,
32
74683
1572
Ở New York,
01:28
the DepartmentTỉnh of SanitationVệ sinh môi trường cleanslàm sạch up after us,
33
76255
2592
Phòng Vệ Sinh Môi Trường
dọn dẹp rác thải do chúng ta thải ra,
01:30
to the tuneđiều chỉnh of 11,000 tonstấn of garbagerác thải
34
78847
2670
một con số lên đến 11.000 tấn rác thải
01:33
and 2,000 tonstấn of recyclablestái chế everymỗi day.
35
81517
4362
và 2.000 tấn rác tái chế mỗi ngày.
01:37
I wanted to get to know them as individualscá nhân.
36
85879
2633
Tôi đã muốn tìm hiểu rõ hơn.
01:40
I wanted to understandhiểu không who takes the jobviệc làm.
37
88512
2846
Tôi muốn biết ai là người làm công việc này,
01:43
What's it like to wearmặc the uniformđồng phục
38
91358
2519
những người mặc đồng phục
01:45
and bearchịu that burdengánh nặng?
39
93877
1654
và chịu đựng gánh nặng rác thải này
sẽ trông như thế nào?
01:47
So I startedbắt đầu a researchnghiên cứu projectdự án with them.
40
95531
2653
Tôi đã bắt đầu một dự án nghiên cứu về họ.
01:50
I rodecưỡi in the trucksxe tải and walkedđi bộ the routescác tuyến
41
98184
2539
Tôi ngồi trong những chiếc xe tải,
đi bộ trên các con đường nhỏ
01:52
and interviewedphỏng vấn people in officesvăn phòng and facilitiescơ sở vật chất
42
100723
2409
và phỏng vấn những người làm tại các cơ quan đó
01:55
all over the citythành phố,
43
103132
1507
trên khắp cả nước,
01:56
and I learnedđã học a lot,
44
104639
1739
tôi đã học được rất nhiều điều,
01:58
but I was still an outsiderngười ngoài.
45
106378
2349
nhưng tôi vẫn chỉ là 1 người ngoài cuộc.
02:00
I neededcần to go deepersâu sắc hơn.
46
108727
1878
Tôi cần phải đi sâu vào công việc ấy.
02:02
So I tooklấy the jobviệc làm as a sanitationvệ sinh workercông nhân.
47
110605
3116
Vì thế tôi nhận công việc lao công.
02:05
I didn't just ridedap xe in the trucksxe tải now. I drovelái the trucksxe tải.
48
113721
2647
Và thế là giờ đây, tôi không chỉ ngồi trong các chiếc xe tải.
Tôi đã lái những chiếc xe tải đó.
02:08
And I operatedvận hành the mechanicalcơ khí broomsĐậu chổi and I plowedplowed the snowtuyết.
49
116368
3145
Tôi đã sử dụng những chiếc chổi cơ học
và cũng đã cào tuyết.
02:11
It was a remarkableđáng chú ý privilegeđặc quyền
50
119513
1899
Đó là một đặc ân đáng ghi nhận
02:13
and an amazingkinh ngạc educationgiáo dục.
51
121412
2607
và là một bài học tuyệt vời.
02:16
EveryoneTất cả mọi người askshỏi about the smellmùi.
52
124019
2152
Mọi người hỏi về mùi của rác thải.
02:18
It's there, but it's not as prevalentphổ biến as you think,
53
126171
3060
Tất nhiên là có mùi,
nhưng mùi đó không đến nỗi như bạn nghĩ,
02:21
and on daysngày when it is really badxấu,
54
129231
1514
vào những ngày khi mà mùi đó thực sự hôi,
02:22
you get used to it ratherhơn quicklyMau.
55
130745
2676
bạn sẽ làm quen với nó rất nhanh.
02:25
The weightcân nặng takes a long time to get used to.
56
133421
3197
Nhưng bạn phải mất một thời gian dài
để làm quen với việc mang vác
02:28
I knewbiết people who were severalmột số yearsnăm on the jobviệc làm
57
136618
2287
Tôi biết những người
đã làm công việc này trong nhiều năm
02:30
whose bodiescơ thể were still adjustingđiều chỉnh to the burdengánh nặng
58
138905
2585
cơ thể của họ điều chỉnh để chịu được
02:33
of bearingmang on your bodythân hình
59
141490
2081
sức nặng trên cơ thể mình
02:35
tonstấn of trashrác everymỗi weektuần.
60
143571
2979
hàng tấn rác thải mỗi tuần.
02:38
Then there's the dangernguy hiểm.
61
146550
2184
Có những nguy hiểm luôn rình rập.
02:40
AccordingTheo to the BureauCục of LaborLao động StatisticsSố liệu thống kê,
62
148734
2472
Theo Cục Thống kê Lao động,
02:43
sanitationvệ sinh work is one of the 10 mostphần lớn dangerousnguy hiểm
63
151206
2202
lao công là
một trong mười công việc nguy hiểm nhất
02:45
occupationsngành nghề in the countryQuốc gia,
64
153408
1892
ở nước Mỹ,
02:47
and I learnedđã học why.
65
155300
1751
và tôi hiểu được lý do tại sao.
02:49
You're in and out of trafficgiao thông all day,
66
157051
1421
Bạn di chuyển trên đường hàng ngày,
02:50
and it's zoomingphóng to around you.
67
158472
961
và xe cộ chạy rất nhanh xung quanh bạn.
02:51
It just wants to get pastquá khứ you, so it's oftenthường xuyên
68
159433
1884
Chỉ muốn vượt qua bạn, vì thế thường thì
02:53
the motoristngười lái xe hơi is not payingtrả tiền attentionchú ý.
69
161317
2050
người lái xe ô tô không tập trung.
02:55
That's really badxấu for the workercông nhân.
70
163367
1826
Điều này thực sự rất tệ cho những người lao công.
02:57
And then the garbagerác thải itselfchinh no is fullđầy of hazardsnguy hiểm
71
165193
2160
Lúc đó chính rác thải
mang đầy những mối nguy hiểm
02:59
that oftenthường xuyên flybay back out of the truckxe tải
72
167353
2019
rác thải thường bay ra khỏi xe tải
03:01
and do terriblekhủng khiếp harmlàm hại.
73
169372
2081
và gây ra những mối nguy hiểm khủng khiếp
03:03
I alsocũng thế learnedđã học about the relentlessnessrelentlessness of trashrác.
74
171453
2815
Tôi cũng đã hiểu được
sự tàn nhẫn của rác thải.
03:06
When you stepbậc thang off the curblề đường
75
174268
1311
Khi bạn bước xuống đường
03:07
and you see a citythành phố from behindphía sau a truckxe tải,
76
175579
2849
và nhìn thành phố từ đằng sau xe tải,
03:10
you come to understandhiểu không that trashrác
77
178428
1786
bạn bắt đầu hiểu
03:12
is like a forcelực lượng of naturethiên nhiên untođến itselfchinh no.
78
180214
2617
rác thải là điều tồn tại tự nhiên.
03:14
It never stopsdừng lại comingđang đến.
79
182831
2456
Nó không ngừng được tạo ra.
03:17
It's alsocũng thế like a formhình thức of respirationhô hấp or circulationlưu thông.
80
185287
3479
Cũng giống như
một hình thức của sự hô hấp hay tuần hoàn.
03:20
It mustphải always be in motionchuyển động.
81
188766
3045
Rác thải luôn luôn trong quá trình vận động.
03:23
And then there's the stigmakỳ thị.
82
191811
2048
Có những sự kỳ thị tồn tại.
03:25
You put on the uniformđồng phục, and you becometrở nên invisiblevô hình
83
193859
2916
Bạn mặc bộ đồng phục lao công,
và bạn trở thành người vô hình
03:28
untilcho đến someonengười nào is upsetbuồn bã with you for whateverbất cứ điều gì reasonlý do
84
196775
2304
cho đến khi một ai đó
cảm thấy khó chịu với bạn vì bất cứ lý do gì
03:31
like you've blockedbị chặn trafficgiao thông with your truckxe tải,
85
199079
2315
ví dụ như chiếc xe tải của bạn
làm cản trở giao thông,
03:33
or you're takinglấy a breakphá vỡ too closegần to theirhọ home,
86
201394
2651
hay bạn nghỉ giải lao quá gần nhà của họ,
03:36
or you're drinkinguống coffeecà phê in theirhọ dinerquán ăn,
87
204045
3114
hay việc bạn uống cà phê
ở nơi mà họ dùng bữa,
03:39
and they will come and scornkhinh miệt you,
88
207159
2410
bọn họ sẽ đến và chỉ trích bạn,
03:41
and tell you that they don't want you anywhereở đâu nearở gần them.
89
209569
3262
và nói với bạn rằng
họ không muốn bạn ở gần họ.
03:44
I find the stigmakỳ thị especiallyđặc biệt ironicmỉa mai,
90
212831
2432
Tôi thấy sự kỳ thị này thật phi lý,
03:47
because I stronglymạnh mẽ believe that sanitationvệ sinh workerscông nhân
91
215263
3311
bởi vì tôi hoàn toàn tin rằng những người lao công
03:50
are the mostphần lớn importantquan trọng laborlao động forcelực lượng
92
218574
1680
là lực lượng lao động quan trọng nhất
03:52
on the streetsđường phố of the citythành phố, for threesố ba reasonslý do.
93
220254
3024
trên các con đường của thành phố, với 3 lý do.
03:55
They are the first guardiansngười giám hộ of publiccông cộng healthSức khỏe.
94
223278
2782
Họ là những người đầu tiên
bảo vệ sức khoẻ của cộng đồng.
03:58
If they're not takinglấy away trashrác
95
226060
2406
Nếu họ không đem những rác thải này đi
04:00
efficientlycó hiệu quả and effectivelycó hiệu quả everymỗi day,
96
228466
2274
một cách hiệu quả và nhanh chóng mỗi ngày,
04:02
it startsbắt đầu to spillsự cố tràn dầu out of its containmentscontainments,
97
230740
2711
rác thải sẽ bắt đầu rơi vãi
mà không có gì bất cứ sự ngăn chặn nào,
04:05
and the dangersnguy hiểm inherentvốn có to it threatenđe dọa us
98
233451
3726
và những mối nguy hiểm
đi kèm theo nó đe doạ đến chúng ta
04:09
in very realthực wayscách.
99
237177
1174
theo nhiều cách.
04:10
DiseasesBệnh we'vechúng tôi đã had in checkkiểm tra for decadesthập kỷ and centuriesthế kỉ
100
238351
2971
Những căn bệnh mà chúng ta đã kiếm soát được
ở một giới hạn nào đó trong nhiều thập kỷ, thế ký
04:13
burstnổ forthra again and startkhởi đầu to harmlàm hại us.
101
241322
2906
sẽ bùng phát trở lại và bắt đầu làm hại chúng ta.
04:16
The economynên kinh tê needsnhu cầu them.
102
244228
1672
Nền kinh tế cần những người lao công.
04:17
If we can't throwném out the old stuffđồ đạc,
103
245900
2926
Nếu chúng ta không vứt đi những thứ cũ kỹ
04:20
we have no roomphòng for the newMới stuffđồ đạc,
104
248826
1890
thì sẽ không có chỗ cho những thứ mới,
04:22
so then the enginesđộng cơ of the economynên kinh tê
105
250716
2069
và rồi cỗ máy nền kinh tế
04:24
startkhởi đầu to sputtersputter when consumptiontiêu dùng is compromisedbị tổn thương.
106
252785
2929
sẽ bắt đầu có những dấu hiệu hoạt động không tốt
khi mà sự tiêu dùng vẫn được diễn ra không ngừng.
04:27
I'm not advocatingủng hộ capitalismchủ nghĩa tư bản, I'm just pointingchỉ out theirhọ relationshipmối quan hệ.
107
255714
4064
Tôi không bào chữa cho chủ nghĩa tư bản,
tôi chỉ đang chỉ ra mối quan hệ giữa chúng.
04:31
And then there's what I call
108
259778
1988
Và đó là cái mà tôi gọi
04:33
our averageTrung bình cộng, necessarycần thiết quotidianquotidian velocityvận tốc.
109
261766
4212
tốc độ trung bình cần thiết hằng năm
04:37
By that I simplyđơn giản mean
110
265978
1049
Ý tôi là
04:39
how fastNhanh we're used to movingdi chuyển
111
267027
2252
chúng ta đã thích nghi nhanh chóng với việc vận động
04:41
in the contemporaryđồng thời day and agetuổi tác.
112
269279
2132
trong thời hiện đại này.
04:43
We usuallythông thường don't carequan tâm for, repairsửa, cleandọn dẹp, carrymang around
113
271411
5344
Chúng ta thường không quan tâm,
sửa chữa, dọn dẹp, thu gom
04:48
our coffeecà phê cuptách, our shoppingmua sắm bagtúi,
114
276755
2637
ly cà phê mà chúng ta uống, chiếc túi đựng đồ,
04:51
our bottlechai of waterNước.
115
279392
1485
chai nước.
04:52
We use them, we throwném them out, we forgetquên about them,
116
280877
2679
Chúng ta sử dụng chúng, vứt chúng đi,
chúng ta chẳng nhớ gì về chúng,
04:55
because we know there's a workforcelực lượng lao động
117
283556
1780
bởi vì chúng ta biết rằng sẽ có những người
04:57
on the other sidebên that's going to take it all away.
118
285336
3020
dọn dẹp chúng.
05:00
So I want to suggestđề nghị todayhôm nay a couplevợ chồng of wayscách
119
288356
2447
Vì thế hôm nay tôi muốn đề nghị một vài cách
05:02
to think about sanitationvệ sinh that will perhapscó lẽ help
120
290803
4514
suy nghĩ về việc dọn dẹp vệ sinh
05:07
amelioratecải thiện the stigmakỳ thị
121
295317
2474
để cải thiện sự kỳ thị này
05:09
and bringmang đến them into this conversationcuộc hội thoại
122
297791
2231
và đưa họ vào cuộc trò chuyện này
05:12
of how to craftnghề thủ công a citythành phố that is sustainablebền vững and humanenhân đạo.
123
300022
5590
về cách để làm cho một thành phố
trở nên bền vững và nhân văn
05:17
TheirCủa họ work, I think, is kindloại of liturgicalphụng vụ.
124
305612
4161
Công việc của họ, theo tôi, là một nghi thức
05:21
They're on the streetsđường phố everymỗi day, rhythmicallyrhythmically.
125
309773
2461
Họ ở trên đường tất cả các ngày, đều đặn.
05:24
They wearmặc a uniformđồng phục in manynhiều citiescác thành phố.
126
312234
2061
Ở nhiều thành phố, họ mặc đồng phục.
05:26
You know when to expectchờ đợi them.
127
314295
1869
Bạn biết rằng khi nào bạn cần đến họ.
05:28
And theirhọ work letshãy us do our work.
128
316164
3923
Và công việc của họ
giúp chúng ta làm công việc của mình.
05:32
They are almosthầu hết a formhình thức of reassurancebảo đảm.
129
320087
2791
Họ gần như là một hình thức của sự bảo đảm.
05:34
The flowlưu lượng that they maintainduy trì
130
322878
1737
Công việc hằng ngày mà họ vẫn duy trì
05:36
keepsgiữ us safean toàn from ourselveschúng ta,
131
324615
1990
giữ cho chúng ta an toàn khỏi chính chúng ta,
05:38
from our ownsở hữu drossdross, our cast-offsdiễn viên-offs,
132
326605
2637
khỏi những thứ rác rưởi,
những bộ đồ cũ nát vứt đi,
05:41
and that flowlưu lượng mustphải be maintainedduy trì always
133
329242
3258
và công việc hằng ngày của họ
sẽ luôn được diễn ra
05:44
no mattervấn đề what.
134
332500
1633
dù cho có bất cứ chuyện gì.
05:46
On the day after SeptemberTháng chín 11 in 2001,
135
334133
3724
Vào một ngày sau ngày 11 tháng 09 năm 2001,
05:49
I heardnghe the growlGrowl of a sanitationvệ sinh truckxe tải on the streetđường phố,
136
337857
3287
tôi nghe thấy tiếng gầm
của chiếc xe tải chở rác trên đường,
05:53
and I grabbednắm lấy my infanttrẻ sơ sinh sonCon trai and I ranchạy downstairstầng dưới
137
341144
2312
tôi đã ôm đứa con trai nuôi của mình
chạy xuống cầu thang
05:55
and there was a man doing his papergiấy recyclingtái chế routelộ trình
138
343456
2842
và ở đó có một người đàn ông
đang tái chế lại giấy
05:58
like he did everymỗi WednesdayThứ tư.
139
346298
2182
như công việc
anh ta vẫn làm vào mỗi ngày thứ 4.
06:00
And I triedđã thử to thank him for doing his work
140
348480
2420
Tôi đã cảm ơn anh ta
vì vẫn tiếp tục công việc của mình
06:02
on that day of all daysngày,
141
350900
2125
vào ngày hôm đó
và những ngày khác,
06:05
but I startedbắt đầu to crykhóc.
142
353025
2601
rồi tôi bắt đầu khóc.
06:07
And he lookednhìn at me,
143
355626
1684
Anh ta nhìn tôi,
06:09
and he just noddedgật đầu, and he said,
144
357310
3424
và ông chỉ gật đầu rồi nói,
06:12
"We're going to be okay.
145
360734
2878
"Chúng ta sẽ ổn
06:15
We're going to be okay."
146
363612
2641
Chúng ta sẽ ổn cả thôi."
06:18
It was a little while latermột lát sau that I startedbắt đầu
147
366253
1353
Một thời gian ngắn sau đó, tôi bắt đầu
06:19
my researchnghiên cứu with sanitationvệ sinh,
148
367606
1380
nghiên cứu của mình về việc dọn dẹp vệ sinh,
06:20
and I metgặp that man again.
149
368986
1414
và tôi đã gặp lại người đàn ông ấy.
06:22
His nameTên is PauliePaulie, and we workedđã làm việc togethercùng với nhau manynhiều timeslần,
150
370400
2917
Anh ta lên là Paulie,
và chúng tôi đã làm việc cùng nhau nhiều lần,
06:25
and we becameđã trở thành good friendsbạn bè.
151
373317
1823
chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt.
06:27
I want to believe that PauliePaulie was right.
152
375140
2827
Tôi muốn tin rằng Paulie đã nói đúng.
06:29
We are going to be okay.
153
377967
2202
Chúng ta rồi sẽ ổn thôi.
06:32
But in our effortcố gắng to reconfigurecấu hình lại
154
380169
1977
Nhưng trong việc nỗ lực để định hình lại
06:34
how we as a speciesloài existhiện hữu on this planethành tinh,
155
382146
3041
cách mà chúng ta tồn tại trên hành tinh này
06:37
we mustphải includebao gồm and take accounttài khoản of
156
385187
3295
Chúng ta phải tính đến
06:40
all the costschi phí, includingkể cả the very realthực humanNhân loại costGiá cả
157
388482
3793
tất cả những chi phí,
gồm có chi phí nhân lực
06:44
of the laborlao động.
158
392275
1504
lao động thực tế
06:45
And we alsocũng thế would be well informedthông báo
159
393779
2801
Và chúng ta cũng được thông tin đầy đủ
06:48
to reachchạm tới out to the people who do that work
160
396580
2218
để tiếp cận với những người làm công việc đó
06:50
and get theirhọ expertisechuyên môn
161
398798
1845
và nắm bắt công việc của họ
06:52
on how do we think about,
162
400643
1753
theo cách mà chúng ta suy nghĩ
06:54
how do we createtạo nên systemshệ thống around sustainabilitytính bền vững
163
402396
3250
cách chúng ta tạo nên các hệ thống bền vững
06:57
that perhapscó lẽ take us from curbsideCurbside recyclingtái chế,
164
405646
3479
những hệ thống có thể giải thoát chúng ta
khỏi việc tái chế rác thải
07:01
which is a remarkableđáng chú ý successsự thành công acrossbăng qua 40 yearsnăm,
165
409125
2585
đó là một thành công đáng kể trong 40 năm qua,
07:03
acrossbăng qua the UnitedVương StatesTiểu bang and countriesquốc gia around the worldthế giới,
166
411710
3238
ở nước Mỹ và các nước trên khắp thế giới,
07:06
and liftthang máy us up to a broaderrộng hơn horizonđường chân trời
167
414948
2802
và nâng chúng ta
lên một chân trời rộng lớn hơn
07:09
where we're looking at other formscác hình thức of wastechất thải
168
417750
2886
nơi mà chúng ta
nhìn vào các hình thức khác của sự lãng phí
07:12
that could be lessenedgiảm đi
169
420636
1485
có thể được giảm bớt đi
07:14
from manufacturingchế tạo and industrialcông nghiệp sourcesnguồn.
170
422121
2733
từ hoạt động sản xuất
và các nguồn lực công nghiệp.
07:16
MunicipalMunicipal wastechất thải, what we think of when we talk about garbagerác thải,
171
424854
4005
Rác thải của thành phố,
cái mà chúng ta nghĩ tới khi chúng ta nói về rác
07:20
accountstài khoản for threesố ba percentphần trăm of the nation'scủa quốc gia wastechất thải streamsuối.
172
428859
3998
chiếm 3% lượng rác của cả nước.
07:24
It's a remarkableđáng chú ý statisticthống kê.
173
432857
2387
Đó là một thống kê đáng chú ý.
07:27
So in the flowlưu lượng of your daysngày,
174
435244
2478
Mỗi ngày bạn trải qua
07:29
in the flowlưu lượng of your livescuộc sống,
175
437722
1526
theo dòng đời của mình,
07:31
nextkế tiếp time you see someonengười nào whose jobviệc làm is
176
439248
3028
lần tới, khi bạn nhìn thấy một người
07:34
to cleandọn dẹp up after you,
177
442276
3143
đang dọn dẹp vệ sinh,
07:37
take a momentchốc lát to acknowledgecông nhận them.
178
445419
2489
hãy dành ra một khoảnh khắc
để công nhận họ.
07:39
Take a momentchốc lát to say thank you.
179
447908
4592
Dành ra một khoảnh khắc
để nói cảm ơn.
07:44
(ApplauseVỗ tay)
180
452500
3354
(tiếng vỗ tay)
Translated by Yen Thanh Ho
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robin Nagle - Trash anthropologist
Robin Nagle is an anthropologist with a very particular focus... garbage.

Why you should listen

Robin Nagle has been the anthropologist-in-residence at the Department of Sanitation in New York City since 2006.

Nagle's fascination with trash stems from her desire to understand the all-too-often invisible infrastructure that guides the flow of garbage through a megalopolis like New York. After all, the city produces 11,000 tons of rubbish each day... and all of that has to be dealt with somewhere and by someone. If not, damaging health problems and consequences for all. So why do sanitation workers experience such stigma, all too often scorned and berated while on the job? Nagle, who is also director of NYU's Draper Interdisciplinary Master's program in humanities and social thought, determined to find out. She got her sanitation worker license and has spent much time with workers on the job, getting an up-close view of the city's garbage and the systems in place to deal with it. 

Her book, Picking Up: On the Streets and Behind the Trucks with the Sanitation Workers of New York City was published in 2013 by Farrar, Straus and Giroux. See also the profile of her work -- and a photoessay of her favorite places in New York City.

More profile about the speaker
Robin Nagle | Speaker | TED.com