Naomi Oreskes: Why we should trust scientists
Naomi Oreskes: Tại sao chúng ta nên tin tưởng vào các nhà khoa học
Naomi Oreskes is a historian of science who uses reason to fight climate change denial. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
những vấn đề như thay đổi khí hậu
các thông tin khoa học.
trái đất đang nóng dần lên.
vác-xin là an toàn.
họ nói đúng hay không?
don't believe the science.
không tin vào khoa học.
đều cho thấy
warming due to human activities,
là do hoạt động của con người,
evolution by natural selection,
bởi chọn lọc tự nhiên,
bởi tính an toàn của vác-xin.
nên tin tưởng vào khoa học?
science as a matter of belief.
nói về khoa học như là một vấn đề của niềm tin.
có sự tương phản giữa khoa học và đức tin,
niềm tin là một lĩnh vực của đức tin.
apart and distinct from science.
và khác biệt hẳn với khoa học.
tôn giáo là dựa trên đức tin
việc cá cược của Pascal.
reasoning to the question of
mang lý luận khoa học cho câu hỏi
vào ngày chủ nhật.
và tôi không tin vào điều này,
tốt nhất là nên tin vào Chúa.
những giáo sư đại học của tôi cũng nói,
một bước nhảy vọt của đức tin
khoa học và chủ nghĩa duy lý.
hầu hết chúng ta,
là một bước nhảy vọt của đức tin.
claims for ourselves in most cases.
các tuyên bố khoa học
trong hầu hết các trường hợp.
true for most scientists as well
với hầu hết các nhà khoa học
nằm ngoài chuyên môn của họ.
sẽ không thể nói cho bạn biết
là chuyên gia trong lý thuyết tiến hóa.
một bước nhảy vọt của niềm tin
claims of other scientists?
những tuyên bố của những nhà khoa học khác.
những tuyên bố của nhau?
những tuyên bố đó?
mà hầu hết trong chúng ta nghĩ tới
that the reason we should
lý do mà chúng ta nên
là vì các phương pháp khoa học.
các nhà khoa học tuân theo một phương pháp
được dạy ở trường,
phương pháp sách giáo khoa,
model, the textbook model,
mô hình sách giáo khoa,
và họ suy diễn
và nói với thế giới,
có phải những kết quả đó là đúng?"
place in the natural world?
đang diễn ra trong thế giới tự nhiên không?
thì các nhà khoa học sẽ nói rằng,
chúng tôi biết giả thiết đó là đúng mà"
những ví dụ nổi tiếng trong lịch sử khoa học
làm chính xác những điều như vậy.
theory of general relativity,
Lý thuyết tương đối tổng quát,
chỉ là một khoảng trống rổng
như mặt trời.
thì điều đó có nghĩa là ánh sáng
trước khi các nhà khoa học
as it travels around the sun.
khi nó đi qua mặt trời.
của lý thuyết này.
hay mô hình này
to make things complicated.
mọi thứ trở nên phức tạp.
thì đó là định luật.
phải làm gì với các định luật.
giả thiết không chỉ là một ý tưởng:
khi nó là một định luật của tự nhiên?
thì nó không thể bị phá vỡ.
thì nó sẽ luôn luôn đúng
one example of a famous law:
một ví dụ của 1 định luật nổi tiếng:
E=MC2,
are several problems with this model.
có vài vấn đề với mô hình này.
(Cười lớn)
three reasons why it's wrong.
tại sao nó sai.
of affirming the consequent.
khẳng định kết quả.
một cách hàn lâm khi nói
có thể dẫn đến một dự đoán đúng.
prove that the theory is correct.
chứng minh rằng lý thuyết đó đúng.
again from the history of science.
cũng là từ lịch sử khoa học.
thuộc triều đại Ptolemy
đi xung quanh nó.
đã được tin tưởng
trong nhiều thế kỷ,
lots of predictions that came true.
rất nhiều dự đoán trở thành sự thật.
cho phép các nhà thiên văn học
of the motions of the planet,
về sự chuyển động của hành tinh,
which we now would say is true.
mà hiện tại chúng ta cho là đúng.
của mô hình sách giáo khoa.
be aware that they're making.
rằng họ đang thực hiện nó.
trung tâm của vũ trụ,
hệ thái dương,
nếu điều đó là đúng
chuyển động
nếu Trái đất đang chuyển động
giả sử, sao Thiên Lang -
so you guys can't see the stars,
nên các bạn sẽ không thể nhìn thấy nó,
imagine you chose that rural life —
bạn đang ở gần với cuộc sống nông thôn --
chúng ta nhìn thấy ngôi sao đó
một cuộc quan sát cho 6 tháng sau đó
vào tháng 6,
see it against a different backdrop.
nhưng ở vào một bối cảnh khác.
difference, is the stellar parallax.
đó là thị sai sao.
that the Copernican model was false.
điều này cho thấy mô hình Copernicus là sai.
that astronomers were making
rằng các nhà thiên văn học đã tạo ra
about the size of the Earth's orbit.
của quỹ đạo Trái đất.
that the Earth's orbit was large
rằng trái đất có quỹ đạo lớn
quỹ đạo Trái đất thật sự khá nhỏ.
smaller even than shown here.
so với những gì được thấy ở đây.
và thật sự rất khó để có thể phát hiện ra.
với mô hình sách giáo khoa.
các nhà khoa học không nhất thiết
of that is one of the most
Charles Darwin.
man on the voyage of the Beagle,
hay lý thuyết nào cả.
to have a career as a scientist
muốn có một sự nghiệp của một nhà khoa học
ông ấy ghét các loại thuốc
làm ông phát ốm
con đường sự nghiệp khác.
including his famous finches.
bao gồm cả con chim sẻ nổi tiếng của mình.
he threw them in a bag
ông ấy ném chúng vào trong một cái túi
một lần nữa và bắt đầu
theory of natural selection.
Thuyết chọn lọc tự nhiên.
tham gia vào các mô hình hóa.
muốn làm trong cuộc sống
xây dựng một mô hình
vì anh ta đang đội
và mang ủng Wellington.
like the Appalachians,
dãy núi Appalachia,
compressed from the side.
từ một phía.
vấn đề trôi dạt lục địa.
đây là cái máy điên rồ
và đây là chiếc xe cút kít của anh ta,
và một chiếc búa tạ lớn.
đôi ủng Wellington.
trong trường hợp này, là ở trên bùn
the cause of mountains.
về nguyên nhân tạo thành núi.
thích làm việc trong nhà,
là một loại của mô hình.
cho việc suy nghĩ về các nguyên nhân.
to do with climate change,
that in the last 50 years
đặc biệt là trong 50 năm qua,
cái gì đã tạo nên sự thay đổi đó?
mô hình hóa nó
đến nhiệt độ của Trái đất,
trong đời thực?
nó là câu trả lời E trên SAT,
sự tăng lên
các nhà khoa học khí hậu nói rằng
climate change is happening,
biến đổi khí hậu đang xảy ra
bởi vì tất cả những điều khác nhau
đã nói,
thử bất cứ thứ gì."
been taken out of context,
thường được đưa ra khỏi ngữ cảnh,
mọi thứ đều có thể thử.
thực hiện rất nhiều việc khác nhau.
duy nhất 1 phương pháp,
các nhà khoa học sẽ đánh giá,
bằng việc đánh giá các bằng chứng.
theo nhiều cách khác nhau,
Robert Merton
làm sao các nhà khoa học
các dữ liệu và chứng cứ,
mà anh ta gọi là
is intrinsically conservative.
khoa học có tính chất bảo thủ.
cộng đồng khoa học
"Vâng, chúng tôi biết, điều này là đúng."
(paradigm shift),
điều đó mang chúng ta đến một ý tưởng khác:
các bằng chứng theo tập thể,
lại tập trung vào câu hỏi
chuyên gia khoa học
quá trình giám sát có tổ chức,
các kiến thức khoa học
các chuyên gia.
có bằng tiến sĩ,
một bồi thẩm đoàn thông thường,
nếu điều đó là đúng.
vâng, có lẽ đúng
and collect more evidence.
và thu thập nhiều bằng chứng hơn.
để trả lời câu hỏi
"nan giải"
vấn đề cuối cùng:
là điều mà các nhà khoa học nói đúng như vậy
đây là nghịch lý của khoa học hiện đại,
mà tôi nghĩ các nhà lịch sử học
khoa học là sự viện dẫn thẩm quyền
trí tuệ của đám đông,
của sự ngờ vực tập thể,
xem các bằng chứng của mình.
really look like scientists,
trông không giống như những nhà khoa học,
và điều đó đưa tôi đến kết luận.
tin tưởng vào chiếc xe hơi của mình.
tôi đang ở Manhattan,
và chiếc xe hoạt động,
hầu như không bao giờ bị hư hỏng.
Tại sao những chiếc xe hơi lại chạy rất tốt?
của Henry Ford
hay ngay cả Elon Musk.
và trí tuệ và kinh nghiệm
sự khôn ngoan của Benz
và làm việc chăm chỉ
cũng giống như
khi chúng ta tin vào bất cứ thứ gì,
giống như bản thân khoa học,
không chỉ cái họ biết
to become better listeners.
chúng ta phải trở thành người nghe tốt hơn.
ABOUT THE SPEAKER
Naomi Oreskes - Historian of scienceNaomi Oreskes is a historian of science who uses reason to fight climate change denial.
Why you should listen
Noami Oreskes is a professor of the History of Science and an affiliated professor of Earth and Planetary Sciences at Harvard University. She received her PhD at Stanford in 1990 in the Graduate Special Program in Geological Research and History of Science.
In her 2004 paper published in Science, "Beyond the Ivory Tower: The Scientific Consensus on Climate Change,” Oreskes analyzed nearly 1,000 scientific journals to directly assess the magnitude of scientific consensus around anthropogenic climate change. The paper was famously cited by Al Gore in his film An Inconvenient Truth and led Oreskes to testify in front of the U.S. Senate Committee on Environment and Public Works.
Oreskes is the co-author of the 2010 book Merchants of Doubt, which looks at how the tobacco industry attempted to cast doubt on the link between smoking and lung cancer, and the 2014 book The Collapse of Western Civilization: A View from the Future, which looks back at the present from the year 2093. Both are written with Erik M. Conway.
Naomi Oreskes | Speaker | TED.com