ABOUT THE SPEAKER
Danny Dorling - Social geographer
Danny Dorling teaches and writes about the geography of our human world.

Why you should listen

Danny Dorling has invented new map projections and new ways of measuring and describing inequality -- and analyzed thousands of datasets about people and the planet. He is the Halford Mackinder Professor of Geography at the University of Oxford, UK. His work concerns issues of housing, health, employment, education, wealth and poverty.

In the press, Dorling has been described as "that rare university professor: expert, politically engaged and able to explain simply why his subject matters," and as one who has made it "his life's work to dig through the layers that make up Britain's human landscape, and then map it in ways nobody else had thought to do." Working with many others, he has done the same for all the countries of the world "giving a strikingly different perspective from the Mercator projection most commonly used." All this mapping lead him to worry more about inequality.

His recent books include co-authored texts The Atlas of the Real World: Mapping the Way We LiveBankrupt Britain: An atlas of social change, and People and Places a 21st-century Atlas of the UK. Recent sole-authored books include So You Think You Know about Britain and Fair Play, both in 2011; in 2012 The No-nonsense Guide to Equality, The Visualization of Spatial Social Structure and The Population of the UK; Unequal Health: The Scandal of Our Times, The 32 Stops and Population Ten Billion in 2013; All That Is Solid in 2014; Injustice: Why social inequalities persist in 2015; and A Better Politics: How Government Can Make Us Happier in 2016.

More profile about the speaker
Danny Dorling | Speaker | TED.com
TEDxExeter

Danny Dorling: Maps that show us who we are (not just where we are)

Danny Dorling: Bản đồ cho chúng ta thấy chúng ta là ai( không chỉ là nơi chúng ta có)

Filmed:
1,626,871 views

Thế giới trông như thế nào khi bạn sử dụng dữ liệu bản đồ hóa nó? Nhà địa lí học xã hội Danny Dorling mời gọi chúng ta nhìn thế giới một lần nữa , với những bản đồ quyến rũ và sâu sắc của ông cho thấy Trái Đất như nó thật sự là -- một kết nối, luôn thay đổi và địa điểm hấp dẫn nơi mà tất cả chúng ta thuộc về. Bạn sẽ không bao giờ nhìn vào bản đồ theo cách như vậy lần nữa.
- Social geographer
Danny Dorling teaches and writes about the geography of our human world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi muốn các bạn tưởng tượng lại
thế giới một lần nữa.
00:13
I'd like you to imaginetưởng tượng the worldthế giới anewtrở lại.
0
1120
3040
00:17
I'd like to showchỉ you some mapsbản đồ,
1
5840
2176
Tôi muốn các bạn xem một tấm bản đồ,
00:20
which have been drawnrút ra by BenBen HennigHennig,
2
8039
2737
được vẽ bởi Ben Henning,
00:22
of the planethành tinh in a way
3
10800
1696
về hành tinh bằng một cách
00:24
that mostphần lớn of you will never
have seenđã xem the planethành tinh depictedmô tả before.
4
12520
5080
mà đa số các bạn chưa bao giờ
thấy nó trước đây
00:30
Here'sĐây là an imagehình ảnh
that you're very familiarquen with.
5
18480
3080
Đây là một hình ảnh mà bạn
thấy quen thuộc.
00:34
I'm old enoughđủ that I was actuallythực ra bornsinh ra
before we saw this imagehình ảnh.
6
22480
4056
Tôi đã đủ già dặn để hiểu tôi đã được
sinh ra trước khi tôi thấy hình ảnh này.
00:38
ApparentlyRõ ràng some of my first wordstừ ngữ
were "moonamoona, moonamoona,"
7
26560
2576
Dĩ nhiên những lời đầu tiên tôi nói
là "moona, moona,"
00:41
but I think that's my mommẹ
havingđang có a particularcụ thể fantasytưởng tượng
8
29160
3096
nhưng tôi nghĩ rằng mẹ tôi có
một tưởng tượng đặc biệt
00:44
about what her babyđứa bé boycon trai could see
9
32280
2256
về thứ mà con bà có thể nhìn thấy
00:46
on the flickeringnhấp nháy
blackđen and whitetrắng TVTRUYỀN HÌNH screenmàn.
10
34560
3280
trên màn hình TV đen trắng nhấp nháy.
00:51
It's only been a fewvài centuriesthế kỉ
11
39680
1616
Mới có vài thế kỉ trôi qua
00:53
sincekể từ we'vechúng tôi đã actuallythực ra, mostphần lớn of us,
thought of our planethành tinh as sphericalhình cầu.
12
41320
3240
kể từ khi hầu hết chúng ta,
nghĩ rằng Trái Đất là hình cầu.
00:58
When we first saw
these imageshình ảnh in the 1960s,
13
46160
3056
Khi chúng ta lần đầu thấy những hình ảnh
này vào những năm 1960,
01:01
the worldthế giới was changingthay đổi
at an incredibleđáng kinh ngạc ratetỷ lệ.
14
49240
3280
thế giới đã thay đổi với một tốc độ
đáng kinh ngạc.
01:06
In my ownsở hữu little disciplinekỷ luật
of humanNhân loại geographyđịa lý,
15
54320
3320
Trong quy luật nho nhỏ của mình
về địa lí nhân văn,
01:10
a cartographervẽ bản đồ calledgọi là WaldoWaldo ToblerTobler
16
58600
2736
một người vẽ bản đồ tên Waldo Tobler
01:13
was drawingvẽ newMới mapsbản đồ of the planethành tinh,
17
61360
2536
đã vẽ tấm bản đồ mới về hành tinh này,
01:15
and these mapsbản đồ have now spreadLan tràn,
18
63920
1496
và các bản đồ này
hiện nay đã lan rộng.
01:17
and I'm going to showchỉ you one of them now.
19
65440
2007
và giờ tôi sẽ cho các bạn xem
một trong số đó.
01:20
This mapbản đồ is a mapbản đồ of the worldthế giới,
20
68200
2480
Tấm bản đồ này là bản đồ thế giới,
01:23
but it's a mapbản đồ which looksnhìn to you
21
71720
2416
nhưng nó là một tấm bản đồ mà bạn
01:26
a little bitbit strangekỳ lạ.
22
74160
1440
sẽ thấy hơi lạ lẫm.
01:28
It's a mapbản đồ in which we stretchedkéo dài placesnơi,
23
76200
3816
Nó là tấm bản đồ mà chúng ta
kéo dài những địa điểm,
01:32
so that those areaskhu vực which containchứa
manynhiều people are drawnrút ra largerlớn hơn,
24
80040
4696
sao cho những khu vực đông dân
được vẽ to hơn,
01:36
and those areaskhu vực,
like the SaharaSa mạc Sahara and the HimalayasHimalaya,
25
84760
2936
và những khu vực, như là Sahara
và dãy núi Himalaya,
01:39
in which there are fewvài people,
have been shrunkthu nhỏ away.
26
87720
2480
nơi có ít người sinh sống,
được vẽ co lại.
01:42
EverybodyTất cả mọi người on the planethành tinh
is givenđược an equalcông bằng amountsố lượng of spacekhông gian.
27
90760
3640
Mọi người trên Trái Đất đều có
một lượng không gian bằng nhau.
01:47
The citiescác thành phố are shownđược hiển thị shiningsáng brightsáng.
28
95120
2840
Các thành phố có màu sáng rực rỡ.
01:50
The linesđường dây are showinghiển thị you
submarinetàu ngầm cablesdây cáp and tradebuôn bán routescác tuyến.
29
98680
3576
Các tuyến đường cho thấy cáp ngầm
dưới biển và các tuyến đường thương mại.
01:54
And there's one particularcụ thể linehàng
that goesđi from the ChineseTrung Quốc portHải cảng of DalianDalian
30
102280
3656
Và có một đường đặc biệt
từ cảng Đại Liên, Trung Quốc
01:57
throughxuyên qua pastquá khứ SingaporeSingapore,
31
105960
1696
qua Singapore,
01:59
throughxuyên qua the SuezKênh đào Suez CanalKênh đào,
32
107680
1736
qua kênh đào Suez,
02:01
throughxuyên qua the MediterraneanMediterranean
and roundtròn to RotterdamRotterdam.
33
109440
2336
qua Địa Trung Hải và vòng đến Rotterdam.
02:03
And it's showinghiển thị you the routelộ trình
34
111800
1496
Và nó cho bạn thấy tuyến đường
02:05
of what was the world'scủa thế giới
largestlớn nhất shiptàu just a yearnăm agotrước,
35
113320
3936
của con tàu lớn nhất thế giới
chỉ một năm trước,
02:09
a shiptàu which was takinglấy
so manynhiều containerscontainer of goodsCác mặt hàng
36
117280
6016
con tàu mà chở nhiều thùng hàng hóa
02:15
that when they were unloadedbốc dỡ,
37
123320
1856
đến nỗi mà khi dỡ hàng,
02:17
if the lorriesxe tải had all goneKhông còn in convoyđoàn tàu vận tải,
they would have been 100 kilometerskm long.
38
125200
4240
nếu tất cả xe tải đều đi thành một đoàn,
chúng sẽ dài 100 km.
02:22
This is how our worldthế giới is now connectedkết nối.
39
130680
2736
Đó là cách thế giới được liên kết.
02:25
This is the quantitysố lượng of stuffđồ đạc
we are now movingdi chuyển around the worldthế giới,
40
133440
5976
Đây là số lượng hàng chúng ta
luân chuyển quanh thế giới,
02:31
just on one shiptàu, on one voyagehành trình,
41
139440
2736
chỉ trên một con tàu, một hành trình
bằng đường biển,
02:34
in fivesố năm weekstuần.
42
142200
1200
trong năm tuần.
02:38
We'veChúng tôi đã livedđã sống in citiescác thành phố
for a very long time,
43
146320
2520
Chúng ta đã sống trong thành phố
một thời gian dài,
02:41
but mostphần lớn of us didn't livetrực tiếp in citiescác thành phố.
44
149640
2216
nhưng đa số chúng ta không sống
ở thành phố.
02:43
This is Çatalhatalhöyük,
one of the world'scủa thế giới first citiescác thành phố.
45
151880
3136
Đây là Çatalhöyük, một trong những
thành phố đầu tiên của thế giới.
02:47
At its peakcao điểm 9,000 yearsnăm agotrước,
46
155040
3240
Trên đỉnh của nó 9,000 năm trước,
02:51
people had to walkđi bộ over the roofsmái nhà
of others'những người khác' housesnhà ở to get to theirhọ home.
47
159160
6200
người ta phải đi trên mái nhà người khác
để đi về nhà mình.
02:58
If you look carefullycẩn thận
at the mapbản đồ of the citythành phố,
48
166080
3296
Nếu bạn nhìn kĩ vào bản đồ thành phố,
03:01
you'llbạn sẽ see it has no streetsđường phố,
49
169400
1920
bạn sẽ thấy không có con phố nào,
03:04
because streetsđường phố are something we inventedphát minh.
50
172280
2680
bởi đường phố là thứ
chúng ta phát minh ra.
03:07
The worldthế giới changesthay đổi.
51
175760
2216
Thế giới thay đổi.
03:10
It changesthay đổi by trialthử nghiệm and errorlỗi.
52
178000
1880
Nó thay đổi bằng cách thử và sai.
03:13
We work out slowlychậm rãi and graduallydần dần
53
181400
2896
Chúng ta chậm rãi và dần dần tìm ra
03:16
how to livetrực tiếp in better wayscách.
54
184320
1800
cách để sống tốt hơn.
03:19
And the worldthế giới has changedđã thay đổi
incrediblyvô cùng quicklyMau mostphần lớn recentlygần đây.
55
187480
5000
Và thế giới đã thay đổi nhanh một cách
đáng kinh ngạc gần đây.
03:25
It's only withinbên trong the last sixsáu,
sevenbảy, or eighttám generationscác thế hệ
56
193600
3936
Chỉ trong vòng sáu, bảy, hay tám thế hệ
03:29
that we have actuallythực ra realizedthực hiện
that we are a speciesloài.
57
197560
3080
chúng ta đã nhận ra chúng ta là một loài.
03:33
It's only withinbên trong the last fewvài decadesthập kỷ
58
201840
2560
Chỉ trong vòng vài thập niên gần đây
03:37
that a mapbản đồ like this could be drawnrút ra.
59
205240
2760
mà những tấm bản đồ như thế này
mới có thể được vẽ ra.
03:42
Again, the underlyingcơ bản mapbản đồ
is the mapbản đồ of worldthế giới populationdân số,
60
210240
4200
Một lần nữa, ẩn sau là
tấm bản đồ dân số thế giới,
03:47
but over it, you're seeingthấy arrowsmũi tên
showinghiển thị how we spreadLan tràn out of AfricaAfrica
61
215560
5656
nhưng trên đó, bạn thấy những mũi tên chỉ
chúng ta đã lan khỏi Châu Phi như thế nào
03:53
with datesngày tháng showinghiển thị you
where we think we arrivedđã đến
62
221240
3776
với niên đại chỉ bạn
nơi chúng ta nghĩ ta đã đến
03:57
at particularcụ thể timeslần.
63
225040
1760
vào một thời điểm nhất định.
03:59
I have to redrawvẽ lại this mapbản đồ
everymỗi fewvài monthstháng,
64
227680
3856
Tôi phải vẽ lại tấm bản đồ này
mỗi vài tháng,
04:03
because somebodycó ai makeslàm cho a discoverykhám phá
that a particularcụ thể datengày was wrongsai rồi.
65
231560
4976
bởi ai đó lại khám phá ra rằng
thời điểm đó đã sai.
04:08
We are learninghọc tập about ourselveschúng ta
at an incredibleđáng kinh ngạc speedtốc độ.
66
236560
4520
Chúng ta đang tìm hiểu về chính chúng ta
với một tốc độ đáng kinh ngạc.
04:15
And we're changingthay đổi.
67
243600
1200
Và chúng ta đang thay đổi.
04:18
A lot of changethay đổi is gradualdần dần.
68
246640
2256
Rất nhiều thay đổi là dần dần.
04:20
It's accretionbồi bổ.
69
248920
1496
Nó lớn dần lên.
04:22
We don't noticeđể ý the changethay đổi
70
250440
2856
Chúng ta không nhận thấy thay đổi
04:25
because we only have shortngắn livescuộc sống,
71
253320
1816
bởi chúng chỉ có cuộc đời ngắn ngủi,
04:27
70, 80, if you're luckymay mắn 90 yearsnăm.
72
255160
2600
70, 80, và nếu may mắn thì là 90.
04:30
This graphbiểu đồ is showinghiển thị you
73
258560
2016
Biểu đồ này cho bạn thấy
04:32
the annualhàng năm ratetỷ lệ of populationdân số
growthsự phát triển in the worldthế giới.
74
260600
2720
tốc độ gia tăng hàng năm
của dân số thế giới.
04:36
It was very lowthấp untilcho đến around about 1850,
75
264120
3936
Nó rất thấp khoảng 1850,
04:40
and then the ratetỷ lệ of populationdân số growthsự phát triển
76
268080
2616
và sau đó tốc độ gia tăng dân số
04:42
beganbắt đầu to risetăng lên
77
270720
1240
bắt đầu tăng
04:44
so that around the time I was bornsinh ra,
78
272840
2016
đến thời điểm tôi sinh ra,
04:46
when we first saw those imageshình ảnh
from the moonmặt trăng of our planethành tinh,
79
274880
4720
khi chúng ta lần đầu thấy những hình ảnh
này từ mặt trăng,
04:52
our globaltoàn cầu populationdân số
was growingphát triển at two percentphần trăm a yearnăm.
80
280640
3360
dân số toàn cầu đang tăng
hai phần trăm một năm.
04:57
If it had carriedmang on growingphát triển
at two percentphần trăm a yearnăm
81
285440
3960
Nếu như tình trạng này vẫn tăng 2% một năm
05:02
for just anotherkhác couplevợ chồng of centuriesthế kỉ,
82
290600
2840
trong vài thập kỉ tiếp theo
05:06
the entiretoàn bộ planethành tinh would be coveredbao phủ
83
294560
2256
thì toàn bộ trái đất sẽ bị bao trùm
05:08
with a seethingseething masskhối lượng of humanNhân loại bodiescơ thể
84
296840
3056
bởi những bộ phân của loài người
05:11
all touchingsờ vào eachmỗi other.
85
299920
2040
mà tất cả đang chạm vào nhau
05:15
And people were scaredsợ hãi.
86
303000
1816
Và mọi người sẽ sợ hãi
05:16
They were scaredsợ hãi of populationdân số growthsự phát triển
87
304840
1816
Họ sợ vì sự tăng trưởng dân số
05:18
and what they calledgọi là
"the populationdân số bombbom" in 1968.
88
306680
3336
và họ gọi là "Bùng nổ dân số" vào năm 1968
05:22
But then, if you look
at the endkết thúc of the graphbiểu đồ,
89
310040
2200
Nhưng sau đó,nếu bạn nhìn vào cuối đồ thị
05:25
the growthsự phát triển beganbắt đầu to slowchậm.
90
313240
2600
sự tăng trưởng bắt đầu giảm
05:28
The decadethập kỷ --
91
316720
1376
Thời kì mười năm
05:30
the '70s, the '80s,
the '90s, the noughtiesnoughties,
92
318120
3456
năm 70, 80 , 90 , và năm 2000
05:33
and in this decadethập kỷ, even fasternhanh hơn --
93
321600
2240
và thậm chí trong thời kìa mười năm
05:36
our populationdân số growthsự phát triển is slowinglàm chậm lại.
94
324600
1616
tốc độ tăng trưởng đang giảm
05:38
Our planethành tinh is stabilizingổn định.
95
326240
1256
Trái đất đang ổn định
05:39
We are headingphần mở đầu towardsvề hướng ninechín,
10, or 11 billiontỷ people
96
327520
3016
Chúng ta đang hướng tới 9,10,11 tỉ người
05:42
by the endkết thúc of the centurythế kỷ.
97
330560
1240
trong cuối thế kỷ.
05:44
WithinTrong vòng that changethay đổi, you can see tumultÐức.
98
332400
3336
Sự thay đổi đó,bạn có thể thấy sự hỗn loạn
05:47
You can see the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
99
335760
1816
Bạn có thấy chiến tranh thế giới lần 2
05:49
You can see the pandemicđại dịch
in 1918 from influenzacúm.
100
337600
4176
Bạn có thể thấy đại dịch cúm năm 1918
05:53
You can see the great ChineseTrung Quốc faminenạn đói.
101
341800
1880
Bạn có thể thấy nạn đói của Trung Quốc
05:56
These are the eventssự kiện
we tendcó xu hướng to concentratetập trung on.
102
344400
2296
Chúng là sự kiện chúng ta nhắm đến.
05:58
We tendcó xu hướng to concentratetập trung
on the terriblekhủng khiếp eventssự kiện in the newsTin tức.
103
346720
3936
Chúng ta tập trung vào sự kiện kinh khủng.
06:02
We don't tendcó xu hướng to concentratetập trung
on the gradualdần dần changethay đổi
104
350680
3656
Chúng ta không có xu hướng tập trung
về sự thay đổi dần dần.
06:06
and the good newsTin tức storiesnhững câu chuyện.
105
354360
1640
và những câu chuyện tin tức tốt.
06:09
We worrylo about people.
106
357480
1696
Chúng ta lo lắng về mọi người.
06:11
We worrylo about how manynhiều people there are.
107
359200
2256
Chúng ta lo lắng có bao nhiêu người ở đây.
06:13
We worrylo about how you can
get away from people.
108
361480
3160
Chúng ta lo lắng về việc bạn có thể
làm thế nào để tránh xa mọi người .
06:17
But this is the mapbản đồ of the worldthế giới
changedđã thay đổi again to make areakhu vực largelớn,
109
365200
3400
Nhưng đây là bản đồ thế giới
thay đổi lần nữa để làm cho diện tích lớn
06:21
the furtherthêm nữa away
people are from eachmỗi areakhu vực.
110
369760
4376
càng xa mọi người từ mỗi khu vực.
06:26
So if you want to know
where to go to get away from everybodymọi người,
111
374160
3936
vì vậy nếu bạn muốn biết đi đâu
để tránh xa tất cả mọi người,
06:30
here'sđây là the besttốt placesnơi to go.
112
378120
2576
đây là nơi tốt nhất để đi.
06:32
And everymỗi yearnăm, these areaskhu vực get biggerlớn hơn,
113
380720
2816
Và mỗi năm, khu vực này trở nên rộng hơn,
06:35
because everymỗi yearnăm,
we are comingđang đến off the landđất đai globallytoàn cầu.
114
383560
3256
bởi vì mỗi năm, chúng ta
đang rời ra vùng đất trên toàn cầu.
Chúng ta di chuyển
đến những thành phố.
06:38
We are movingdi chuyển into the citiescác thành phố.
115
386840
1456
06:40
We are packingđóng gói in more denselyđông.
116
388320
2176
Chúng ta đang xếp đặt dày đặc hơn
06:42
There are wolveschó sói again in EuropeEurope,
117
390520
1616
Có loài sói lại ở Châu Âu,
06:44
and the wolveschó sói are movingdi chuyển westhướng Tây
acrossbăng qua the continentlục địa.
118
392160
3920
và những con sói đang di chuyển
qua phía Tây trên khắp lục địa
06:49
Our worldthế giới is changingthay đổi.
119
397200
1400
Thế giới của chúng ta đang thay đổi.
06:52
You have worrieslo lắng.
120
400920
1320
Bạn có đang lo lắng.
06:55
This is a mapbản đồ showinghiển thị
where the waterNước fallsngã on our planethành tinh.
121
403680
4896
Đây là một bản đồ trình bày
nơi nước đổ trên hành tinh của chúng ta.
07:00
We now know that.
122
408600
1696
Bây giờ chúng ta biết điều đó.
07:02
And you can look at where Çatalhatalhöyük was,
123
410320
3776
Và bạn có thể nhìn thấy đâu là Çatalhöyük,
07:06
where threesố ba continentslục địa meetgặp,
AfricaAfrica, AsiaAsia, and EuropeEurope,
124
414120
2576
ở đâu 3 lục địa Phi, Á và Âu gặp nhau,
07:08
and you can see there are
a largelớn numbercon số of people livingsống there
125
416720
2976
và bạn có thể thấy có rất nhiều người
sống ở đây
07:11
in areaskhu vực with very little waterNước.
126
419720
1576
trong khu vực có rất ít nước.
07:13
And you can see areaskhu vực in which
there is a great dealthỏa thuận of rainfalllượng mưa as well.
127
421320
3696
Và bạn có thể thấy khu vực
trong đó có rất nhiều mưa.
07:17
And we can get a bitbit more sophisticatedtinh vi.
128
425040
2160
Và chúng ta có thể có chút phức tạp hơn.
07:20
InsteadThay vào đó of makingchế tạo
the mapbản đồ be shapedcó hình by people,
129
428440
3376
Thay vì làm bản đồ được định hình
bởi con người,
chúng ta có thể định hình bản đồ bởi nước,
07:23
we can shapehình dạng the mapbản đồ by waterNước,
130
431840
2216
và sau đó chúng ta có thể
thay đổi nó hàng tháng
07:26
and then we can changethay đổi it everymỗi monththáng
131
434080
1856
07:27
to showchỉ the amountsố lượng of waterNước
132
435960
1656
để hiển thị lượng nước
07:29
fallingrơi xuống on everymỗi smallnhỏ bé partphần of the globequả địa cầu.
133
437640
3200
rơi trên những phần rất nhỏ của toàn cầu.
07:33
And you see the monsoonsGió mùa
movingdi chuyển around the planethành tinh,
134
441920
3296
Và bạn có thể thấy gió mùa
di chuyển khắp hành tinh,
07:37
and the planethành tinh almosthầu hết appearsxuất hiện
to have a heartbeatnhịp tim.
135
445240
3600
và hành tinh hầu hết xuất hiện để có
một sự xúc động.
07:41
And all of this only becameđã trở thành possiblekhả thi
136
449720
4520
Và tất cả điều này chỉ trở nên khả thi
07:46
withinbên trong my lifetimecả đời
137
454920
1776
trong cuộc đời của tôi
07:48
to see this is where we are livingsống.
138
456720
3160
để thấy điều này nơi chúng ta đang sống.
07:52
We have enoughđủ waterNước.
139
460640
1200
Chúng ta có đủ nước.
07:55
This is a mapbản đồ of where
we growlớn lên our foodmón ăn in the worldthế giới.
140
463760
4360
Đây là bản đồ của nơi chúng ta trồng
lương thực của chúng ta trên thế giới.
08:01
This is the areaskhu vực that we will relydựa on
mostphần lớn for ricecơm and maizeNgô and cornNgô.
141
469280
4440
Đây là những khu vực mà chúng ta sẽ
dựa vào nhất cho lúa và ngô và ngũ cốc.
Mọi người lo lắng rằng sẽ không đủ
thực phẩm, nhưng chúng ta biết,
08:07
People worrylo that there won'tsẽ không
be enoughđủ foodmón ăn, but we know,
142
475760
2856
08:10
if we just ateăn lessít hơn meatthịt
and fedđã nuôi lessít hơn of the cropscây trồng to animalsđộng vật,
143
478640
4776
nếu chúng ta ăn ít thịt hơn và
cho động vật ăn ít hơn các loại cây trồng.
08:15
there is enoughđủ foodmón ăn for everybodymọi người
144
483440
2416
nó sẽ đủ thực phẩm cho tất cả mọi người
08:17
as long as we think of ourselveschúng ta
as one groupnhóm of people.
145
485880
4320
miễn là chúng ta nghĩ về bản thân mình
cùng là một nhóm người
08:24
And we alsocũng thế know
146
492120
1280
Và chúng ta cũng biết
08:27
about what we do
147
495280
2056
về điều chúng ta làm
08:29
so terriblykhủng khiếp badlytệ nowadaysngày nay.
148
497360
2560
ngày nay thật sự tồi tệ
08:33
You will have seenđã xem this mapbản đồ
of the worldthế giới before.
149
501480
4840
Bạn sẽ xem được bản đồ này
của thế giới trước .
08:39
This is the mapbản đồ
150
507480
1936
Đây là bản đồ
08:41
producedsản xuất by takinglấy satellitevệ tinh imageshình ảnh,
151
509440
3376
được tạo nên bằng cách
lấy hình ảnh vệ tinh
08:44
if you remembernhớ lại those satellitesvệ tinh
around the planethành tinh
152
512840
2776
nếu bạn nhớ những vệ tinh
xung quanh Trái Đất
08:47
in the very first slidetrượt I showedcho thấy,
153
515640
1760
trong trình chiếu đầu tiên của tôi
08:51
and producingsản xuất an imagehình ảnh
of what the EarthTrái đất looksnhìn like at night.
154
519240
3000
và đưa ra những hình ảnh
về Trái Đất trông như thế nào về đêm.
08:55
When you normallybình thường see that mapbản đồ,
155
523720
1896
Khi bạn thường nhìn thấy bản đồ,
08:57
on a normalbình thường mapbản đồ, the kindloại of mapbản đồ
that mostphần lớn of you will be used to,
156
525640
3520
trên bản đồ bình thường, các loại
của bản đồ hầu hết bạn sẽ được sử dụng,
09:02
you think you are seeingthấy
a mapbản đồ of where people livetrực tiếp.
157
530160
3280
bạn nghĩ bạn đang nhìn bản đồ
của nơi chúng ta sống.
Nơi ánh sáng đang bừng sáng lên
là nơi con người sinh sống
09:06
Where the lightsđèn are shiningsáng up
is where people livetrực tiếp.
158
534120
2480
09:09
But here, on this imagehình ảnh of the worldthế giới,
159
537320
4376
Nhưng ở đây, trên hình ảnh này
của thế giới
09:13
remembernhớ lại we'vechúng tôi đã stretchedkéo dài the mapbản đồ again.
160
541720
1880
nhớ rằng chúng ta đã kéo dài
bản đồ lần nữa
09:17
EverywhereỞ khắp mọi nơi has the sametương tự densitytỉ trọng
of people on this mapbản đồ.
161
545320
4360
Mọi nơi có mật độ giống nhau
của con người trên bản đồ này
09:22
If an areakhu vực doesn't have people,
162
550480
2176
Nếu một khu vực không có con người
09:24
we'vechúng tôi đã shrunkthu nhỏ it away
163
552680
1896
chúng tôi đã thu hẹp nó đi
09:26
to make it disappearbiến mất.
164
554600
1536
làm nó biến mất.
09:28
So we're showinghiển thị everybodymọi người
165
556160
2136
Vậy chúng tôi cho mọi người thấy
09:30
with equalcông bằng prominencesự nổi bật.
166
558320
1440
với sự nổi bật công bằng.
09:33
Now, the lightsđèn no longerlâu hơn showchỉ you
where people are,
167
561320
3296
Giờ đây, ánh đèn không còn chỉ cho bạn
nơi có con người,
09:36
because people are everywheremọi nơi.
168
564640
1440
bởi vì con người ở khắp mọi nơi
09:39
Now the lightsđèn on the mapbản đồ,
169
567120
1936
Bây giờ ánh đèn trên bản đồ,
09:41
the lightsđèn in LondonLondon,
the lightsđèn in CairoCairo, the lightsđèn in TokyoTokyo,
170
569080
2976
ánh đèn ở Luân Đôn,
ánh đèn ở Cairo, ánh đèn ở Tokyo
09:44
the lightsđèn on the EasternĐông SeaboardBờ biển
of the UnitedVương StatesTiểu bang,
171
572080
2936
ánh đèn trên bờ Đông của nước Mỹ
09:47
the lightsđèn showchỉ you where people livetrực tiếp
172
575040
2936
ánh đèn chỉ cho bạn nơi con người sống
09:50
who are so profligateprofligate with energynăng lượng
173
578000
2200
những người rất hoang phí nanwng lượng
09:53
that they can affordđủ khả năng
174
581160
1520
rằng họ có thể có đủ điều kiện
09:55
to spendtiêu moneytiền bạc
175
583680
1536
để tiêu tiền
09:57
poweringcung cấp năng lượng lightsđèn to shinetỏa sáng up into the skybầu trời,
176
585240
3456
cung cấp ánh đèn thắp sáng bầu trời
10:00
so satellitesvệ tinh can drawvẽ tranh an imagehình ảnh like this.
177
588720
3080
vì vậy các vệ tinh có thể rút ra
một hình ảnh giống như thế này
10:04
And the areaskhu vực that are darktối on the mapbản đồ
178
592840
2120
Và những khu vực là bóng tối trên bản đồ
10:07
are eitherhoặc areaskhu vực where people
do not have accesstruy cập to that much energynăng lượng,
179
595720
3720
hoặc là khu vực con người không truy cập
được đến vì mất quá nhiều năng lượng,
10:12
or areaskhu vực where people do,
180
600400
2096
hoặc khu vực nơi con người gây cho,
10:14
but they have learnedđã học to stop
shiningsáng the lightánh sáng up into the skybầu trời.
181
602520
4840
nhưng họ đã học được ngăn chặn
chiếu ánh sáng lên bầu trời
10:19
And if I could showchỉ you this mapbản đồ
animatedhoạt hình over time,
182
607960
3536
Và nếu tôi có thể cho bạn thấy bản đồ này
nhộn nhịp theo thời gian
10:23
you would see that TokyoTokyo
has actuallythực ra becometrở nên darkersẫm màu,
183
611520
3576
bạn có thể thấy rằng Tokyo
đã thực sự trở nên tối hơn,
10:27
because ever sincekể từ the tsunamisóng thần in JapanNhật bản,
184
615120
2800
bởi vì kể từ khi thảm họa sóng thần
ở Nhật Bản,
10:30
JapanNhật bản has had to relydựa
on a quarterphần tư lessít hơn electricityđiện
185
618880
2416
Nhật Bản đã phải dựa vào
1/4 lượng điện ít ỏi
10:33
because it turnedquay
the nuclearNguyên tử powerquyền lực stationstrạm off.
186
621320
3000
bởi vì nó ngừng hoạt động
những nhà máy điện hạt nhân đi.
10:37
And the worldthế giới didn't endkết thúc.
187
625240
1400
Và thế giới không dừng lại.
10:39
You just shonechiếu lessít hơn lightánh sáng
188
627400
2176
Bạn chỉ cần chiếu ít ánh sáng
10:41
up into the skybầu trời.
189
629600
1920
lên bầu trời
10:45
There are a hugekhổng lồ numbercon số
190
633320
2976
Đó là con số vô cùng lớn
10:48
of good newsTin tức storiesnhững câu chuyện in the worldthế giới.
191
636320
2440
của câu chuyện tin tức tốt trên thế giới.
10:51
InfantTrẻ sơ sinh mortalitytử vong is fallingrơi xuống
192
639880
3416
Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh đang giảm
10:55
and has been fallingrơi xuống
at an incredibleđáng kinh ngạc ratetỷ lệ.
193
643320
3880
và đã giảm xuống với một tỉ lệ
đáng kinh ngạc.
10:59
A fewvài yearsnăm agotrước,
194
647920
1440
Một vài năm trước đây,
11:02
the numbercon số of babiesđứa trẻ dyingchết
in theirhọ first yearnăm of life in the worldthế giới
195
650240
3936
con số những trẻ sơ sinh tử vong
trên thế giới
11:06
fellrơi by fivesố năm percentphần trăm in just one yearnăm.
196
654200
3080
giảm 5% trên một năm.
11:11
More childrenbọn trẻ are going to schooltrường học
197
659600
2496
Nhiều trẻ hơn đang được đến trường
11:14
and learninghọc tập to readđọc and writeviết
198
662120
2616
và học viết và đọc
11:16
and gettingnhận được connectedkết nối to the InternetInternet
199
664760
2816
và được kết nối với internet
11:19
and going on to go to universitytrường đại học
200
667600
3016
và được tiếp tục đến trường đại học
11:22
than ever before at an incredibleđáng kinh ngạc ratetỷ lệ,
201
670640
3896
hơn bao giờ hết trước đây
ở một tỉ lệ đáng kinh ngạc,
11:26
and the highestcao nhất numbercon số of youngtrẻ people
going to universitytrường đại học in the worldthế giới
202
674560
5456
và con số cao nhất của những người trẻ
đi học đại học trên thế giới
11:32
are womenđàn bà, not menđàn ông.
203
680040
1880
là nữ giới, không phải nam giới.
11:35
I can give you good newsTin tức storycâu chuyện
after good newsTin tức storycâu chuyện
204
683160
3896
Tôi có thể cho bạn những tin tức tốt
sau những câu chuyện tin tức tốt
11:39
about what is gettingnhận được
better in the planethành tinh,
205
687080
2616
về những gì đang nhận được
tốt hơn trên hành tinh,
11:41
but we tendcó xu hướng to concentratetập trung
206
689720
2560
nhưng chúng ta hướng đến tập trung
11:45
on the badxấu newsTin tức that is immediatengay lập tức.
207
693880
2736
vào tin tức xấu đó ngay lập tức.
11:48
RebeccaRebecca SolnitSolnit, I think,
put it brilliantlyrực rỡ,
208
696640
3200
Rebecca Solnit, tôi nghĩ,
đặt nó rực rỡ,
11:53
when she explainedgiải thích: "The accretionbồi bổ
of incrementalgia tăng, imperceptiblekhông thể trông thấy changesthay đổi
209
701160
4440
khi cô ấy giải thích: " Sự tăng thêm
của tiền lãi, sự thay đổi rất tinh tế
11:58
which can constitutechiếm progresstiến độ
and which renderrender our erakỷ nguyên
210
706520
2816
mà có thể tạo thành tiến độ
và chỉ làm cho thời đại chúng ta
12:01
dramaticallyđột ngột differentkhác nhau from the pastquá khứ" --
211
709360
2816
hoàn toàn khác với quá khứ"--
12:04
the pastquá khứ was much more stableổn định --
212
712200
2040
quá khứ đã ổn định hơn nhiều--
12:07
"a contrasttương phản obscuredche khuất by the undramaticundramatic
naturethiên nhiên of gradualdần dần transformationchuyển đổi,
213
715640
4976
" một sự đối chiếu bị khuất bởi các chất
không có tính kịch của sự thay đổi dần dần
12:12
punctuatedchấm dứt by occasionalthỉnh thoảng tumultÐức."
214
720640
2960
ngắt quãng bởi sự xáo động thỉnh thoảng."
12:16
OccasionallyThỉnh thoảng, terriblekhủng khiếp things happenxảy ra.
215
724320
2360
Thỉnh thoảng, những điều tồi tệ xảy ra.
12:19
You are shownđược hiển thị those terriblekhủng khiếp things
216
727440
2736
Bạn đang thể hiện những điều khủng khiếp
12:22
on the newsTin tức everymỗi night of the weektuần.
217
730200
3656
trên những tin tức mỗi đêm trong tuần.
12:25
You are not told about
the populationdân số slowinglàm chậm lại down.
218
733880
3976
Bạn không nói về
dân số chậm lại.
12:29
You are not told about the worldthế giới
becomingtrở thành more connectedkết nối.
219
737880
3016
Bạn không nói về thế giới
trở nên kết nối hơn.
12:32
You are not told about the incredibleđáng kinh ngạc
improvementscải tiến in understandinghiểu biết.
220
740920
3656
Bạn không nói về sự cải thiện
đáng kinh ngạc trong sự am hiểu.
12:36
You are not told about
how we are learninghọc tập to beginbắt đầu
221
744600
3136
Bạn không nói về
chúng ta học bắt đầu như thế nào
12:39
to wastechất thải lessít hơn and consumetiêu dùng lessít hơn.
222
747760
2456
để lãng phí ít hơn và tiêu thụ ít hơn.
12:42
This is my last mapbản đồ.
223
750240
1200
Đây là bản đồ cuối cùng của tôi
12:44
On this mapbản đồ, we have takenLấy the seasbiển
224
752360
2376
Trên bản đồ này, chúng tôi đưa ra
những biển
12:46
and the oceansđại dương out.
225
754760
1800
và đại dương.
12:49
Now you are just looking
226
757480
2016
Bây giờ bạn đang nhìn vào
12:51
at about 7.4 billiontỷ people
227
759520
3856
khoảng 7.4 tỷ người
12:55
with the mapbản đồ drawnrút ra
in proportiontỉ lệ to those people.
228
763400
2920
với bản đồ được vẽ tương ứng
với số người đó.
12:59
You're looking at over a billiontỷ in ChinaTrung Quốc,
229
767240
2056
Bạn đang nhìn vào hơn một tỷ
ở Trung Quốc
13:01
and you can see the largestlớn nhất
citythành phố in the worldthế giới in ChinaTrung Quốc,
230
769320
2816
và bạn có thể thấy thành phố
rộng nhất thế giới ở Trung Quốc,
13:04
but you do not know its nameTên.
231
772160
1480
nhưng bạn không biết tên của nó
13:07
You can see that IndiaẤn Độ
232
775080
1856
Bạn có thể thấy Ấn Độ
13:08
is in the centerTrung tâm of this worldthế giới.
233
776960
2080
là ở trung tâm của thế giới này.
13:11
You can see that EuropeEurope is on the edgecạnh.
234
779640
3296
Bạn có thể thấy Châu Âu là ở trên rìa.
13:14
And we in ExeterExeter todayhôm nay
235
782960
3056
Và chúng ta ở Exeter ngày nay
13:18
are on the farxa edgecạnh of the planethành tinh.
236
786040
2936
đang ở rìa xa của hành tinh.
13:21
We are on a tinynhỏ bé scrapsắt vụn of rockđá
237
789000
2976
Chúng ta đang trên một loại đất đá bé xíu
13:24
off EuropeEurope
238
792000
1696
ra khỏi Châu Âu
13:25
which containschứa đựng lessít hơn than one percentphần trăm
239
793720
2616
nó bao gồm ít hơn 1%
13:28
of the world'scủa thế giới adultsngười trưởng thành,
240
796360
2016
của thế giới của người trưởng thành,
13:30
and lessít hơn than halfmột nửa a percentphần trăm
241
798400
2536
và ít hơn 0.5%
13:32
of the world'scủa thế giới childrenbọn trẻ.
242
800960
1840
của thế giới của trẻ nhỏ.
13:35
We are livingsống in a stabilizingổn định worldthế giới,
an urbanizingurbanizing worldthế giới,
243
803640
4616
Chúng ta đang sống trong một thế giới
ổn định, một thế giới thành thị hóa,
13:40
an aginglão hóa worldthế giới,
244
808280
1976
một thế giới già đi
13:42
a connectingkết nối worldthế giới.
245
810280
2136
một thế giới kết nối.
13:44
There are manynhiều, manynhiều things
to be frightenedsợ hãi about,
246
812440
3440
Có rất nhiều, rất nhiều điều
phải lo sợ
13:48
but there is no need for us
to fearnỗi sợ eachmỗi other as much as we do,
247
816720
5216
nhưng không cần cho chúng ta
để sợ hãi lẫn nhau như chúng ta đã làm
13:53
and we need to see
that we are now livingsống in a newMới worldthế giới.
248
821960
4240
và chúng ta cần thấy rằng
chúng ta đang sống trên một thế giới mới.
13:58
Thank you very much.
249
826960
1216
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
14:00
(ApplauseVỗ tay)
250
828200
2640
( Tiếng vỗ tay )
Translated by Trịnh Hà
Reviewed by Ngọc Anh Quý Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Danny Dorling - Social geographer
Danny Dorling teaches and writes about the geography of our human world.

Why you should listen

Danny Dorling has invented new map projections and new ways of measuring and describing inequality -- and analyzed thousands of datasets about people and the planet. He is the Halford Mackinder Professor of Geography at the University of Oxford, UK. His work concerns issues of housing, health, employment, education, wealth and poverty.

In the press, Dorling has been described as "that rare university professor: expert, politically engaged and able to explain simply why his subject matters," and as one who has made it "his life's work to dig through the layers that make up Britain's human landscape, and then map it in ways nobody else had thought to do." Working with many others, he has done the same for all the countries of the world "giving a strikingly different perspective from the Mercator projection most commonly used." All this mapping lead him to worry more about inequality.

His recent books include co-authored texts The Atlas of the Real World: Mapping the Way We LiveBankrupt Britain: An atlas of social change, and People and Places a 21st-century Atlas of the UK. Recent sole-authored books include So You Think You Know about Britain and Fair Play, both in 2011; in 2012 The No-nonsense Guide to Equality, The Visualization of Spatial Social Structure and The Population of the UK; Unequal Health: The Scandal of Our Times, The 32 Stops and Population Ten Billion in 2013; All That Is Solid in 2014; Injustice: Why social inequalities persist in 2015; and A Better Politics: How Government Can Make Us Happier in 2016.

More profile about the speaker
Danny Dorling | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee