Rachel Botsman: We've stopped trusting institutions and started trusting strangers
Rachel Botsman: Chúng ta không còn tin vào thể chế mà lại tin vào người xa lạ
Rachel Botsman is a recognized expert on how collaboration and trust enabled by digital technologies will change the way we live, work, bank and consume. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
a host or a guest on Airbnb.
hay cho thuê phòng trên trang mạng Airbnb.
nếu bạn đã từng dùng trang hẹn hò Tinder
if you've ever used Tinder
because you're kind of going like this.
vì các bạn cũng có vẻ thích đấy.
unknown people, companies and ideas.
1 công ty không quen, hay 1 ý tưởng xa lạ.
các cơ sở tôn giáo --
with a company, I should say --
tôi tạm gọi là 1 công ty --
drivers and passengers
và người đi không có xe,
long-distance journeys together.
cho quảng đường dài.
to choose your fellow travelers wisely.
người bạn đồng hành thích hợp.
help people make a choice.
của người khác giúp ta chọn bạn đồng hành.
you can see what kind of music they like,
hay không, loại nhạc họ thích là gì,
their dog along for the ride.
that the key social identifier
bạn và họ nói chuyện trên xe. Tôi biết:
to talk in the car.
to stop talking the entire way
trên suốt chặng đường
that this idea works at all,
most of us were taught as a child:
chúng ta được dạy khi còn trẻ
more than four million people
hơn 4 triệu người
that's more passengers
hay của hãng hàng không giá rẻ JetBlue.
or JetBlue airlines carry.
of how technology is enabling
cho cách thức mà công nghệ giúp
to take a trust leap.
có được niềm tin vào nhau.
to do something new or different
ro để làm 1 điều gì mới hay khác với
with his eyes wide open.
vói cặp mắt mở to kìa.
Tôi có thể thấy bạn đấy.
there exists a gap
có một cái hố
someone you've just met.
you've never tried before.
or something unknown,
hay với cái gì đó xa lạ,
cái hố đó,
for our lives to function.
để mọi việc trôi chảy.
to turn the lights out at night.
trước khi ngủ.
who flew me here to keep me safe.
để đưa tôi đến đây.
ý nghĩa của nó,
about what it really means
contexts of our lives.
các hoàn cảnh sống khác nhau.
hundreds of definitions of trust,
nghĩa vè lòng tin,
to some kind of risk assessment
thể lược giản về việc chấp nhận rủi ro
that things will go right.
sound rational and predictable,
và dường như đoán được,
bản chất lòng tin
to the human essence
cách thức nó làm cho chúng ta mạnh mẽ
relationship to the unknown.
quan hệ với những gì không quen biết.
through this lens,
why it has the unique capacity
là khả năng duy nhất
you put your credit card details
khai báo tài khoản ngân hàng
secondhand Peugeot on eBay,
màu xanh đã qua sử dụng trên eBay,
was "Invisible Wizard"
was not such a good idea.
focuses on how technology
nhắm đến cách thức công nghệ
the social glue of society,
để nghiên cứu,
so much we do not know.
trust differently in digital environments?
kỹ thuật số với mức độ có khác nhau không?
face-to-face translate online?
đến người đã chuyển thành niềm tin online?
tình trên trang Tinder,
to trust finding a ride on BlaBlaCar?
trên trang BlaBlaCar hay không?
of networks and marketplaces,
trang mạng và thị trường,
that people follow,
giữa mọi người,
as an example to bring it to life.
về niềm tin trong cuộc sống.
is safe and worth trying.
chuyến đi là an toàn và đáng để làm.
confidence in the platform,
vào hệ thống mạng,
if something goes wrong.
tìm ra những thứ không ổn.
using little bits of information
thông tin mạng
the other person is trustworthy.
có đáng tin cậy không.
tin cùng 1 lúc nhiều điều như thế,
we climb the trust stack,
chí có vẻ rất liều,
where these ideas seem totally normal.
ở đó các ý tưởng dường như bình thường.
change and innovation.
cơ hội và sự đổi mới.
and I'd like you to consider,
và tôi muốn bạn xem xét nó,
in individuals in society
thay đổi của những cá nhân trong xã hội
that trust has only evolved
throughout the course of human history:
sử nhân loại:
niềm tin vào thiết chế
đó là niềm tin rộng khắp.
around tight-knit relationships.
những quan hệ rất gần gũi.
đầu của khán phòng,
he might lend it to me,
này có thể cho tôi mượn,
to do business with me in the future.
dính líu với tôi.
and accountability-based.
và dựa trên trách nhiệm cá nhân.
a tremendous amount of change.
such as London and San Francisco,
lớn nhanh như London hay San Francisco,
was replaced by large corporations
được thay thế bằng một tập đoàn lớn
and regulation and insurance,
luật lệ và bảo hiểm,
and commission-based.
và dựa trên ban hội.
in institutions and many corporate brands
trên thiết chế và trên danh tiếng công ty
and continues to do so.
by major breaches of trust:
sụp đổ của niềm tin:
in the Catholic Church,
Giáo Hội Công Giáo,
financial crisis,
gây ra khủng hoảng tài chính nặng nề,
can exploit offshore tax regimes.
hệ thống thuế ở nước ngoài.
sức khó khăn
xin lỗi thành thật,
that institutional trust isn't working
thiết chế không còn ổn nữa.
nhóm lãnh đạo không trung thực,
of dishonest elites,
of the size and structure of institutions.
về quy mô và cấu trúc của các thiết chế.
được xây dựng,
và trong toàn hệ thống --
to have to rethink
with our customers, with our employees,
bị phá hủy nơi khách hàng, nơi nhân viên,
1 thương hiệu khách sạn hàng đầu thế giới,
of a leading international hotel brand,
lần này tôi đề cập cách làm ăn của Airbnb.
we got onto the topic of Airbnb.
ông ta bối rối trước thành công của Airbnb.
that he was perplexed by their success.
cách thức một công ty
of strangers to trust one another
lòng trao cho một người xa lạ
that I had a confession to make,
tôi có một lời thú nhận,
do this as well --
bạn cũng nghi ngờ --
as a guest on Airbnb.
khi tôi thuê phòng trên Airbnb.
xếp khăn khi tôi là khách trên Airbnb
as a guest on Airbnb
that they'll be rated by hosts,
người thuê trên mạng,
are likely to impact their ability
đến khả năng
trong tương lai.
online trust will change our behaviors
tin online làm thay đổi thái độ của ta
flows through society is changing,
đang thay đổi,
bởi sự bình đằng.
đi theo 1 đường.
is distributed amongst people
underpinning Bitcoin.
sự phát triển của Bitcoin.
the way blockchain works
mạng blockchain
is it involves processing
nó bao gồm việc xử lý
and hash functions,
và hàm băm để xếp dữ liệu,
Bitcoin, kiểm tra các giao dịch --
who verify transactions --
by this mysterious person
that hasn't happened yet.
chưa bao giờ có trước đây.
eloquently described the blockchain
về mạng blockchain
of being sure about things.
cho mọi thứ trên đó.
is imagine the blocks as spreadsheets,
tượng những khối dữ liệu trên bảng excel,
such as the rights to a song.
như là quyền sở hữu bài hát.
to somewhere else,
nơi nào khác,
đóng dấu thời gian
mạng blockchain.
for any kind of third party,
or maybe not a government intermediary
không cần can thiệp của chính phủ
rườm rà đòi hỏi niềm tin trước đây,
the other person
tin vào người khác
the doors to an age of information
các cánh cửa để mở ra thời đại thông tin
trust on a global scale.
niềm tin trên toàn cõi địa cầu.
intentionally to mention Uber,
nói về Mạng Uber,
that it is a contentious
thì nó là trường hợp đáng nghiên cứu.
it's a great case study.
of distributed trust.
của việc phân quyền trong niềm tin.
and it can go horribly wrong.
tạo ra những sai lầm khủng khiếp.
protests from taxi associations
thấy các phản đối của các hãng taxi
based on claims that it is unsafe.
vì cho rằng nó không an toàn.
the day that these protests took place,
vụ phản đối,
a British minister for business.
#Uber app everyone's talking about?
mà mọi người đang đang tranh cãi không?
của có niềm tin theo thiết chế.
of the trust stack.
để có niềm tin trực tiếp của khách hàng,
that they were trying to eliminate,
by 850 percent in 24 hours.
đến 850% trong 24 giờ.
around a behavior or an entire sector,
thái độ cá nhân hay cả một ngành nghề,
will take a trust leap
động tác trao niềm tin
the ride-sharing platform,
tìm bạn đi chung xe,
a cross-cultural phenomenon.
liên văn hóa.
that both drivers and passengers report
người đi chung đều cho rằng
and their rating
xếp loại đánh giá trên mạng
in the taxi cab.
so với khi dùng taxi.
but powerful examples
is creating trust between people
ra niền tin giữa người với người
never possible before.
mà trước đây chưa từng có.
getting into cars driven by strangers.
cảm thấy thoải mái trong xe người lạ.
we swiped right to be matched with.
định là người đó có vẻ hợp với mình.
with people we do not know.
với người không quen biết.
understand this new era of trust
hiểu kỷ nguyên mới của niềm tin
the opportunities to redesign systems
để xây dựng lại các hệ thống
inclusive and accountable.
và chúng ta có trách nhiệm hơn.
ABOUT THE SPEAKER
Rachel Botsman - Trust researcherRachel Botsman is a recognized expert on how collaboration and trust enabled by digital technologies will change the way we live, work, bank and consume.
Why you should listen
Rachel Botsman is an author and a visiting academic at the University of Oxford, Saïd Business School. Her work focuses on how technology is enabling trust in ways that are changing the way we live, work, bank and consume. She defined the theory of "collaborative consumption" in her first book, What's Mine Is Yours, which she co-authored with Roo Rogers. The concept was subsequently named by TIME as one of the "10 Ideas that Will Change the World" and by Thinkers50 as the 2015 Breakthrough Idea.
Named a "Young Global Leader" by the World Economic Forum, Botsman examines the growth and challenges of start-ups such as Airbnb, TaskRabbit and Uber. She is regular writer and commentator in leading international publications including the New York Times, The Wall Street Journal, Harvard Business Review, The Economist, WIRED and more. She is currently writing a new book that explores why the real disruption happening isn’t technology; it’s a profound shift in trust.
Rachel Botsman | Speaker | TED.com